You are on page 1of 29

KỸ NĂNG KIỂM TRA

1
1. Khái niệm

Kiểm tra là đo đường và chấn chỉnh việc thực hiện


nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch
ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang được hoàn
thành.

2
2. Ý nghĩa:

 Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ
chức

 Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách hữu
hiệu.

 Làm bày tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính


xác hơn theo thứ tự quan trọng.

 Xác định và dự đoán những biến động và những chiều


hướng chính.

3
2. Ý nghĩa (tt)

 Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách
nhiệm.

 Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì
quan trọng hay không cần thiết.

 Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến việc
hoàn thành công việc, tiết kiệm thời gian, công sức của mọi người

 Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn
chỉnh

4
3. Phân loại

 Kiểm tra trước, trong, sau.

 Kiểm tra theo lĩnh vực như tài chính, nhân sự, sản xuất…

5
4. Các nguyên tắc của việc kiểm tra

 Cần phải được thiết kế theo các kế hoạch cụ thể.

 Thiết kế theo từng cấp bậc và tâm lý của nhà quản trị.

 Vạch rõ các chỗ khác biệt của các điểm thiết yếu.

 Việc kiểm tra phải khách quan.

 Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với không khí của tổ chức.

 Việc kiểm tra phải tiết kiệm.

 Việc kiểm tra phải tác động điều chỉnh.

6
4. Các nguyên tắc của việc kiểm tra

 Căn cứ kế hoạch hoạt động và theo cấp bậc của đối tượng kiểm tra

 Dựa vào đặc điểm cá nhân của nhà quản lý

 Thực hiện tại những điểm trọng yếu

 Khách quan

 Phù hợp với bầu không khí của tổ chức

 Tiết kiệm, công việc kiểm tra tương xứng

7
5. Quá trình kiểm tra

 Thiết lập tiêu chuẩn

 Đo lường thành quả

 Sửa chữa sai lầm

 Phòng ngừa

8
5.1 Thiết lập tiêu chuẩn

 Số lượng giờ công.

 Số phế phẩm.

 Chi phí.

 Doanh thu.

 Sự hài lòng của khách hàng…

9
5.1 Thiết lập tiêu chuẩn

YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN

 Rõ ràng: Tiêu chuẩn công việc không những để đánh giá


được hiệu quả mà còn giúp nhà quản lý kiểm tra các
công việc đó. Tiêu chuẩn “mập mờ” dễ sinh ra tranh
chấp.

 Có khả năng đo lường được. Tiêu chuẩn không đo lường


được sẽ làm cho người kiểm tra không thể đánh giá
công việc có phù hợp với tiêu chuẩn hay không.

10
5.2 Đo lường thành quả

 Có thể hình dung ra thành quả trước khi nó được thực


hiện để có biện pháp sửa chữa kịp thời (Pre – check).

 Xác định tiêu chuẩn đo lường chính xác.

 Định tính hay định lượng các nội dung khó kiểm tra.

11
5.3 Sửa chữa sai lầm

 Sửa lại kế hoạch, phân công lại, thêm nhân viên…

 Đây là giai đoạn mà chức năng kiểm tra gặp lại các chức
năng khác.

12
5.4 Phòng ngừa

 Tìm hiểu bản chất nguyên nhân gốc rễ là gì?

 Phương pháp tìm kiếm là theo biểu đồ nhân quả.

 Đưa ra biện pháp khắc phục gốc rễ của vấn đề.

 Cập nhật phương pháp vào hệ thống tài liệu.

 Trainning và theo dõi.

13
Biểu đồ nhân quả (biểu đồ xương cá)
Nguyên nhân tầng 1

Nguyên nhân tầng 2

Vấn đề

14
6. Kiểm tra dự phòng (pre-check)

6.1 Khái niệm:

 Hệ thống kiểm tra mang tính dự phòng là hệ thống tiên


liệu trước sai sót xảy ra để tiến hành điều chỉnh ngay lập
tức hoặc để ra các biện pháp kiểm soát phòng ngừa.

 Kiểm tra dự phòng thông qua hình thức xây dựng quy
trình quản lý.

15
6.2 Các cấp bậc tài liệu

Sổ tay
 Cấp 1

 Cấp 2 Thủ tục

Hướng dẫn công việc,


 Cấp 3 Quy định, tiêu chuẩn

 Cấp 4 Biểu mẫu/hồ sơ

16
6.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình.

 Bảng kiểm soát quá trình là một tài liệu riêng, phục vụ
cho việc diễn giải quá trình.

 Nhiều tổ chức đưa bảng kiểm soát quá trình là một tài
liệu của hệ thống, nhưng nhiều tổ chức chỉ coi nó là
công cụ hỗ trợ cho việc setup quá trình.

17
6.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình (tt)

Stt Công Điểm kiểm Thiết bị sử Tần Tài Ngườ Hồ sơ


đoạn soát dụng suất liệu i thực
hướng hiện
Đặc Mức Đo Công
dẫn
tính/ qui lườn nghệ
thông định g
số

18
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu

 Các điểm kiểm tra trọng yếu là các điểm mang lại sự
hiệu quả cao nhất.

 Các điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc
Pareto.

 Năng lực lựa chọn điểm kiểm tra trọng yếu là một nghệ
thuật về quản trị, vì vậy không có quy tắc nào giúp các
nhà quản trị tìm ra điểm trọng yếu này.

19
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)

Các điểm kiểm tra trọng yếu có thể tìm nhờ một số câu
hỏi sau:
 Những điểm nào phản ánh rõ nhất mục tiêu của bộ phận
mình?

 Những điểm nào phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt
mục tiêu?

 Những điểm nào là điểm đo lường tốt nhất cho sự sai


lạc?

20
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)

 Những điểm nào là điểm cho nhà quản lý biết ai là người


chịu trách nhiệm về sự thất bại.

 Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất.

 Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin nhiều
nhất mà ít tốn kém nhất?

21
6.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ

 Hệ thống kiểm soát nội bộ là hệ thống giúp cho việc


kiểm soát toàn bộ các nguy cơ của tổ chức.

 Hệ thống kiểm soát nội bộ tương tự như hệ thống


HACCP của các công ty sản xuất thực phẩm.

 Hệ thống KSNB liên quan đến tất cả các quy trình trong
tổ chức.

22
6.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (tt)

CÁC BƯỚC THIẾT LẬP MỘT ĐIỂM KIỂM SOÁT

 Xác định nguy cơ:

 Đưa ra các giải pháp:

 Lựa chọn giải pháp phù hợp.

 Cập nhật giải pháp vào hệ thống tài liệu quản lý.

 Theo dõi và đánh giá hiệu quả.

23
7. Check in (kiểm tra trong).

 Kiểm tra trong là quá trình kiểm tra trực tiếp công
việc/hành vi đang thực hiện.

 Người kiểm tra phải lập một kế hoạch kiểm tra tổng thể
năm/quý/tháng/tuần.

 Thời gian kiểm tra phù hợp theo thời gian của các chức
năng quản trị.

24
7. Các biện pháp kiểm tra trong (tt)

 Kiểm tra thông qua các báo cáo, đề xuất của NV gửi lên.

 Kiểm tra theo từng đợt thông báo trước (audit = đánh
giá nội bộ).

 Kiểm tra bằng phương pháp quan sát: theo dõi hành vi
thực hiện, cách thức sắp xếp dụng cụ làm việc, hồ sơ.

 Theo dõi thông qua mạng máy tính.

 Kiểm tra đột xuất.

25
8. Kiểm tra sau

 Xây dựng hệ thống báo cáo nội bộ.

 Hệ thống hồ sơ của bộ phận.

26
9. Các hình thức khác hỗ trợ kiểm tra

 Xây dựng văn hoá DN. Văn hoá khi được chấp nhận có tác dụng
kiềm chế và kiểm tra hành vi của NV.

 Chọn lọc, phân công công việc phù hợp.

 Tiêu chuẩn hoá

 Huấn luyện nhân viên nhằm tạo cho họ thái độ làm việc tốt hơn, dễ
dàng thích nghi với môi trường của họ.

 Điều tra thái độ của nhân viên định kỳ. Sự hài lòng của nhân viên
ngược chiều với sự vắng mặt, thôi việc…

27
9. Các biện pháp xử lý sau kiểm tra

 Cảnh cáo, điều chuyển, sa thải.

 Được thưởng để kích thích nhân viên.

 Nếu do khả năng kém thì phải đào tạo lại.

 Nếu thiếu động cơ thì phải tăng cường động cơ.

28
CẢM ƠN BẠN ĐÃ THEO DÕI

29

You might also like