Professional Documents
Culture Documents
04 Kynangkiemtra
04 Kynangkiemtra
1
1. Khái niệm
2
2. Ý nghĩa:
Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ
chức
Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách hữu
hiệu.
3
2. Ý nghĩa (tt)
Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách
nhiệm.
Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì
quan trọng hay không cần thiết.
Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến việc
hoàn thành công việc, tiết kiệm thời gian, công sức của mọi người
Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn
chỉnh
4
3. Phân loại
Kiểm tra theo lĩnh vực như tài chính, nhân sự, sản xuất…
5
4. Các nguyên tắc của việc kiểm tra
Thiết kế theo từng cấp bậc và tâm lý của nhà quản trị.
Vạch rõ các chỗ khác biệt của các điểm thiết yếu.
Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với không khí của tổ chức.
6
4. Các nguyên tắc của việc kiểm tra
Căn cứ kế hoạch hoạt động và theo cấp bậc của đối tượng kiểm tra
Khách quan
7
5. Quá trình kiểm tra
Phòng ngừa
8
5.1 Thiết lập tiêu chuẩn
Số phế phẩm.
Chi phí.
Doanh thu.
9
5.1 Thiết lập tiêu chuẩn
10
5.2 Đo lường thành quả
Định tính hay định lượng các nội dung khó kiểm tra.
11
5.3 Sửa chữa sai lầm
Đây là giai đoạn mà chức năng kiểm tra gặp lại các chức
năng khác.
12
5.4 Phòng ngừa
13
Biểu đồ nhân quả (biểu đồ xương cá)
Nguyên nhân tầng 1
Vấn đề
14
6. Kiểm tra dự phòng (pre-check)
Kiểm tra dự phòng thông qua hình thức xây dựng quy
trình quản lý.
15
6.2 Các cấp bậc tài liệu
Sổ tay
Cấp 1
16
6.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình.
Bảng kiểm soát quá trình là một tài liệu riêng, phục vụ
cho việc diễn giải quá trình.
Nhiều tổ chức đưa bảng kiểm soát quá trình là một tài
liệu của hệ thống, nhưng nhiều tổ chức chỉ coi nó là
công cụ hỗ trợ cho việc setup quá trình.
17
6.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình (tt)
18
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu
Các điểm kiểm tra trọng yếu là các điểm mang lại sự
hiệu quả cao nhất.
Các điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc
Pareto.
Năng lực lựa chọn điểm kiểm tra trọng yếu là một nghệ
thuật về quản trị, vì vậy không có quy tắc nào giúp các
nhà quản trị tìm ra điểm trọng yếu này.
19
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)
Các điểm kiểm tra trọng yếu có thể tìm nhờ một số câu
hỏi sau:
Những điểm nào phản ánh rõ nhất mục tiêu của bộ phận
mình?
Những điểm nào phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt
mục tiêu?
20
6.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)
Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin nhiều
nhất mà ít tốn kém nhất?
21
6.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB liên quan đến tất cả các quy trình trong
tổ chức.
22
6.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (tt)
Cập nhật giải pháp vào hệ thống tài liệu quản lý.
23
7. Check in (kiểm tra trong).
Kiểm tra trong là quá trình kiểm tra trực tiếp công
việc/hành vi đang thực hiện.
Người kiểm tra phải lập một kế hoạch kiểm tra tổng thể
năm/quý/tháng/tuần.
Thời gian kiểm tra phù hợp theo thời gian của các chức
năng quản trị.
24
7. Các biện pháp kiểm tra trong (tt)
Kiểm tra thông qua các báo cáo, đề xuất của NV gửi lên.
Kiểm tra theo từng đợt thông báo trước (audit = đánh
giá nội bộ).
Kiểm tra bằng phương pháp quan sát: theo dõi hành vi
thực hiện, cách thức sắp xếp dụng cụ làm việc, hồ sơ.
25
8. Kiểm tra sau
26
9. Các hình thức khác hỗ trợ kiểm tra
Xây dựng văn hoá DN. Văn hoá khi được chấp nhận có tác dụng
kiềm chế và kiểm tra hành vi của NV.
Huấn luyện nhân viên nhằm tạo cho họ thái độ làm việc tốt hơn, dễ
dàng thích nghi với môi trường của họ.
Điều tra thái độ của nhân viên định kỳ. Sự hài lòng của nhân viên
ngược chiều với sự vắng mặt, thôi việc…
27
9. Các biện pháp xử lý sau kiểm tra
28
CẢM ƠN BẠN ĐÃ THEO DÕI
29