You are on page 1of 181

KỸ THUẬT NHIẾP ẢNH

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

• Tên môn học: Kỹ thuật nhiếp ảnh


• Mã môn học: MUL13122
• Số tín chỉ: 2
• Lý thuyết: 24 tiết
• Thảo luận: 6 tiết

2
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

• Giảng viên: Ths. Phí Công Huy


• E-mail: huypc@ptit.edu.vn
• Contact: 0949198889
• Địa chỉ: Tầng 1, nhà A1, HVCNBCVT

3
YÊU CẦU

• Tinh thần đóng góp ý kiến trong khóa học


• Tích cực tham gia thực hành
• Giữ trật tự không gây ảnh hưởng tới người
xung quanh
• Đi học đầy đủ
• Nộp bài tập lớn đúng hạn

4
ĐỀ CƯƠNG KHÓA HỌC

• Chương 1: Tổng quan về Nhiếp ảnh


• Chương 2: Căn bản về máy ảnh – trang thiết bị
ngành ảnh
• Chương 3: Các yếu tố tạo hình trong nhiếp ảnh
• Chương 4: Một số kỹ thuật chụp

5
CÁC NGUỒN THAM KHẢO

• Sách nên đọc:


– Căn bản kỹ thuật nhiếp ảnh – Bùi Minh Sơn, Nhà xuất bản Thời
đại, 2010
• Sách tham khảo:
– Nhiếp ảnh và cuộc sống – Trần Mạnh Thường, Nhà xuất bản
Văn hóa 2003
– Nhiếp ảnh phê bình và tiểu luận – Lê Phức, Nhà xuất bản
Thông tấn 2002
• Trang WEB tham khảo:
– Xomnhiepanh.com
– Photoworld.com
6
NỘI DUNG HÔM NAY

• Giới thiệu về nhiếp ảnh


• Lịch sử nhiếp ảnh
• Một số thể loại nhiếp ảnh
• Các loại máy ảnh theo từng thời kỳ

7
GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH

• Đặc thù:
– Là một bộ môn sáng tác nghệ thuật gắn liền với
chu kỳ sống của mỗi chúng ta
– Đòi hỏi tính sáng tạo, nhanh nhẹn và khỏe mạnh

8
GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH

• “Trăm nghe không bằng một thấy”

9
GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH

10
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• Sự ra đời & phát triển:


– Người Trung Quốc và Hy Lạp đã khám phá ra
những nguyên tắc cơ bản về quang học và ghi
nhận hình ảnh
– Giữa thế kỷ XV, Leonard de Vinci ứng dụng nguyên
tắc “hộp tối” (Camera Obscura) để ghi nhận hình
ảnh.

11
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• Ứng dụng “hộp tối” để vẽ phác thảo của


Leonard de Vinci

12
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• Giữa thế kỷ XX, cách mạng công nghệ, phát


triển quang học, chiếc “hộp tối”  máy ảnh
hiện đại nhỏ gọn.

13
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• Lịch sử nhiếp ảnh Việt nam:


– 1869: Hiệu ảnh đầu tiên của người Việt được mở ở Việt
nam, tên là “Cảm-Hiếu-Đường” – do ông Đặng Huy Trứ
quản lý
– 1869  đầu 1930: nhiếp ảnh phát triển mạnh, một phần
nhờ công của ông Nguyễn Đình Khánh, tức Khánh Ký
– Đầu 1930: phong trào chơi ảnh nghệ thuật phát triển,
nhiếp ảnh gia: Võ An Ninh, Phạm Ngọc Chất, Phạm Văn
Mùi…
– Thập niên 30 và 40: nhiếp ảnh phát triển chậm dần do bất
ổn chính trị
14
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• 1952: triển lãm ảnh đầu tiên của 21 nhiếp ảnh gia với
100 ảnh nghệ thuật tại Nhà Hát Lớn

15
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• 1955 – 1975: Nhiều nhiếp ảnh Miền Bắc di cư


vào Nam, gồm: Nghiêm Vĩnh Cần, Phạm Ngọc
Chất, Nguyễn Văn Chiêm…
• Từ 1958: Việt Nam đứng ra tổ chức các cuộc
Thi Ảnh Quốc Tế và ảnh nghệ thuật Việt Nam
được gửi đi triển lãm thế giới. Các tác giả
đoạn giải cao như: Khưu Từ Chấn, Phạm Văn
Mùi, Lê Anh Tài…

16
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• Các hội ảnh tiêu biểu trong thời gian từ 1958 –


1975:
– Hội Nhiếp Ảnh Việt Nam
– Hội Ảnh KBC
– Hội ảnh Việt Mỹ
– Hội ảnh Nghệ thuật Việt Nam
– Hội ảnh Tinh Võ, Nghĩa An (của người Việt gốc
Hoa)

17
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

• 1965: “Hội nghệ sỹ Nhiếp ảnh Việt Nam” được thành lập
tại Hà Nội
• 1981: Hội nhiếp ảnh TP HCM được thành lập, rất nhiều
nhiếp ảnh gia tham gia để có giấy phép hoạt động (vì
nghề ảnh là một trong số 7 nghề do công an quản lý)
• 1985: nhiều công ty nước ngoài vào khai thác thị trường
Việt Nam, gồm: Fuji, Mitsubishi, Canon, Nikon, Olympus…
• Từ 2000 – nay: nhiếp ảnh kỹ thuật số đã dần thay thế
nhiếp ảnh truyền thống đã có mặt tại Việt Nam hơn 100
năm.

18
LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH

19
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh chân dung kỷ niệm


• Ảnh chân dung đặc tả
• Ảnh báo chí
• Ảnh đời thường
• Ảnh phong cảnh
• Ảnh sản phẩm
• Ảnh kiến trúc
• Ảnh nội thất
20
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Chân dung kỷ niệm

21
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Chân dung đặc tả:

22
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh báo chí:

23
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh đời thường

24
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh phong cảnh:

25
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh chụp sản phẩm

26
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh kiến trúc

27
MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH

• Ảnh nội thất:

28
MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU

29
MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU

30
MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU

31
MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU

32
MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU

33
CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH –TRANG
THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH
NỘI DUNG HÔM NAY

• Nguyên lý quang học


• Máy ảnh chụp phim
– Phân loại
– Cấu trúc máy ảnh chụp phim loại SLR
– Thân máy
– Phim

35
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

• Nguyên lý “hộp tối”:


– Trong môi trường không khí đồng nhất, ánh sáng
sẽ truyền theo đường thẳng
– Một vật thể được nhìn thấy khi nó phát ra ánh
sáng hoặc phản chiếu ánh sáng từ một hay những
nguồn sáng chiếu lên nó

36
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

• Cách ghi ảnh ứng dụng “hộp tối”:


– “Hộp tối” được thiết kế như một hình lập phương
kín; một bề mặt đục lỗ tròn nhỏ và mặt đối diện
được dán một lớp kiếng mờ hoặc gắn một lớp
kính đục. Khi ánh sáng đi từ chủ đề sẽ chui qua lỗ
tròn và ảnh của chủ đề sẽ hiện trên kính mờ của
mặt đối diện

37
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

38
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

• Một máy ảnh đơn giản:


– Hình ảnh ghi bằng hộp tối thường không được sắc
nét hoặc tối đi (khi lỗ tròn càng lớn ảnh càng
không nét). Do vậy người ta đặt vào lỗ tròn đó
một thấu kính hội tụ có thể thay đổi độ lớn nhỏ
(cửa điều sáng) để ảnh được rõ hơn  như vậy đã
hình thành 1 chiếc máy ảnh đơn giản.

39
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

40
NGUYÊN LÝ QUANG HỌC

• Máy ảnh đơn giản

41
MÁY ẢNH CHỤP PHIM

• Phân loại:
– Phân loại theo cách sử dụng phim
• Loại sử dụng phim 35mm
• Loại sử dụng loại phim cuộn khổ lớn 70mm (phim 120)
• Loại sử dụng phim cuộn 70mm và miếng rời
– Phân loại theo ứng dụng quang học
• Loại máy khung ngắm thẳng
• Loại máy khung ngắm qua ống kính (SLR-Single Lens
Reflex)

42
MÁY ẢNH CHỤP PHIM

• Loại sử dụng phim 35mm

43
MÁY ẢNH CHỤP PHIM

• Loại sử dụng phim khổ lớn 70mm

44
MÁY ẢNH CHỤP PHIM

• Loại sử dụng phim cuộn và miếng rời

45
MÁY ẢNH CHỤP PHIM

• Loại khung ngắm thẳng (nghiệp dư) và ngắm


qua ống kính (nhà nghề)

46
CẤU TRÚC MÁY ẢNH CHỤP PHIM
LOẠI SLR

47
CẤU TRÚC MÁY ẢNH CHỤP PHIM
LOẠI SLR

48
THÂN MÁY

• Thân máy được hình thành từ nguyên tắc hộp


tối được vận hành những ứng dụng cơ học
bao gồm:
– Những bộ phận lên phim (bằng tay hoặc tự động)
– Màn trập và ổ tốc độ (màn trập)

49
MÀN TRẬP

• Tốc độ màn trập:


– Trong máy ảnh, màn trập là miếng vải đen hoặc
những miếng kim loại (thép, titan) mỏng màu đen
được thiết kế nằm giữa ống kính và phim
– Thời gian mở của màn trập được gọi là tốc độ màn
trập được thể hiện bằng những chỉ số như: B-1-2-
4-8-15-30-60-125-250-500-1000-2000-4000…T;
những chỉ số tốc độ màn trập đó biểu thị thời gian
ánh sáng từ chủ đề được chụp ghi vào mặt phim.

50
MÀN TRẬP

• Ví dụ: Chỉ số tốc độ là 2 có nghĩa là thời gian


màn trập mở ra là ½ giây.

51
MÀN TRẬP

52
PHIM

• Cấu tạo:
– Phim được cấu tạo bằng nhiều lớp, trải trên một bề
mặt nhựa trong suốt.
– Với phim đen trắng, lớp nhũ tương có công dụng ghi
nhận hình ảnh là một lớp dung dịch keo chứa những
hạt nitrate bạc, lớp chống lóe (ha-lô)thường có màu
xanh tím có tác dụng chống lại sự phản xạ ánh sáng
giữa các lớp
– Với phim màu, gồm 3 lớp nhũ riêng biệt để ghi nhận
3 màu căn bản: đỏ, xanh lá và xanh lơ.
53
PHIM

54
PHIM

• Kích cỡ: gồm 3 loại cơ bản


– Phim cuộn 35mm – 135mm (có khung phim tiêu
chuẩn là 24mm – 36mm)
– Phim cuộn 70mm – 120mm(có những khung phim
tiêu chuẩn 6x4,5cm, 6x6cm, 6x7cm, 6x9cm)
– Phim miếng khổ lớn 9x12cm, 10x15cm, 13x18cm,
18x24cm

55
PHIM

56
PHIM

• Độ nhạy:
– Chỉ số dùng để xác định độ bắt sáng của phim
được viết tắt phổ thông là ISO (ký hiệu ASA và DIN
không còn thông dụng)
– Chỉ số ISO càng lớn, phim có độ bắt sáng càng
nhạy
– Những chỉ số ISO: 25-50-100-200-400-800-1600-
3200

57
CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH –TRANG
THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH (TIẾP)
NỘI DUNG HÔM NAY

• Máy ảnh kỹ thuật số


– Cảm biến
– Điểm ảnh
– Độ phân giải
– Độ nhạy sáng
– Định dạng file ảnh
– Cân bằng trắng
– Các chế độ chụp

59
MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ

• Đặc điểm:
– Là phương tiện ghi hình hiện đại được dựa trên
nguyên tắc máy phim truyền thống
– Không dùng phim để lưu trữ hình ảnh, xử lý số hóa
các dữ liệu hình ảnh và lưu vào thể nhớ dạng file
ảnh.
– Sử dụng phương tiện vi điện tử hoạt động theo cơ
chế tổ hợp những tế bào quang điện (sensor) là các
bộ cảm biến (CCD và CMOS) để ghi nhận hình ảnh

60
MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ

• Có 2 loại máy:
– Loại máy có ống kính gắn liền vào thân máy
– Loại máy có ống kính tháo rời
• Những thành phần cần biết:
– Bộ phận cảm biến (sensor)
– Điểm ảnh (pixel)
– Độ phân giải của máy ảnh
– Dung lượng file ảnh
– Định dạng file ảnh
– Cân bằng trắng (white balance)
– Những vấn đề khác
– Thẻ nhớ

61
BỘ PHẬN CẢM BIẾN

• Là phần quan trọng ghi lại hình ảnh thay cho


phim nhựa truyền thống
• Công nghệ:
– CCD (Charged Couple Devices)
– CMOS (Active pixel sensors)

62
ĐIỂM ẢNH

• Độ nét và dung lượng của ảnh tùy thuộc vào


số lượng điểm ảnh trên bức ảnh đó

63
ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA MÁY ẢNH

• Là số lượng điểm ảnh tối đa mà máy ảnh đó


có thể chứa trên một bức ảnh

64
DUNG LƯỢNG FILE ẢNH

• Phụ thuộc vào số điểm ảnh chứa trong một


bức ảnh
• Độ phân giải của máy ảnh chính là dung lượng
tối đa của 1 ảnh mà máy đó có thể đạt tới
• File ảnh được hiện thị bằng các ký tự: S-M-L
(Small – Medium – Large); hoặc có thể hiện thị
theo điểm ảnh: Nikon D80: L-3875x2592 –
10M; M-2896x1944-5.6M; S-1936x1296-2.5M.

65
ĐỊNH DẠNG FILE ẢNH

• RAW: đuôi ảnh cho máy nhà nghề, ảnh chỉ được
lưu dữ thô không hề chỉnh sửa. Luôn cho dung
lượng ảnh cao nhất của 1 máy KTS
• TIFF: đuôi ảnh đã xử lý 1 phần dữ liệu, dung lượng
lớn (tương đương RAW), chất lượng hình ảnh tốt
• JPEG: đuôi ảnh đã được xử lý và nén các dữ liệu,
có nhiều loại dung lượng (S,M,L). Chất lượng ảnh
giảm 1 phần, tiện lợi chuyển file ảnh.

66
CÂN BẰNG TRẮNG

• Ánh sáng từ vật thể chụp được xử lý thành 3


màu (còn gọi là mô hình màu RGB):
– Đỏ
– Xanh lá
– Xanh lơ

67
CÂN BẰNG TRẮNG

• Các chế độ cân bằng trắng:


– Cân bằng tự động
– Chuyên dụng cho ánh sáng mặt trời (Direct
Sunlight)
– Chuyên dụng cho trời râm mát (Shade)
– Chuyên dụng cho trời u ám (Cloudy)
– Chuyên dụng cho đèn Flash (Flash)
– Chuyên dụng cho ánh đèn vàng (Incandescent)
– Chuyên dụng cho bóng đèn neon (Fluorescent)
68
CÂN BẰNG TRẮNG

69
CÂN BẰNG TRẮNG

• Cân bằng trắng theo nhiệt độ màu (ký hiệu K –


choose color temp)

70
NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC & THẺ NHỚ

71
CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH – TRANG
THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH (TIẾP)
NỘI DUNG HÔM NAY

• Ống kính
• Vùng ảnh rõ (DOF)
• ISO
• Tốc độ
• Khẩu độ

73
ỐNG KÍNH

• Nguyên tắc quang học:


– Ống kính đơn giản chỉ dùng 1 thấu kính hội tụ 
hình ảnh không được tốt do cầu sai, quang sai, sắc
sai…
– Cải thiện bằng cách  1 ống kính là hệ thống thấu
kính gồm nhiều thấu kính hội tụ và phân kỳ.

74
ỐNG KÍNH

• Tiêu cự ống kính:


– Tiêu cự là khoảng cách nằm trên trục thấu kính
được tính từ tâm thấu kính đến điểm hội tụ của
nguồn sáng.

75
ỐNG KÍNH

76
ỐNG KÍNH

• Tiêu cự trung bình:


– Ống kính có tiêu cự trung bình khi có chiều dài
tương đương với đường chéo của khung phim
máy ảnh
– Hoặc có khung nhìn tương đương với khung nhìn
của mắt người.

77
ỐNG KÍNH

• Tiêu cự ngắn (ống kính góc rộng):


– Ngắn hơn tiêu cự trung bình (ngắn hơn 45mm)
– Cực ngắn (dưới 14mm) được gọi là kính “mắt cá”
hoặc Fish-Eyes.

78
ỐNG KÍNH

• Tiêu cự dài:
– Tiêu cự dài hơn 50mm (ống tele, ống tầm xa)

79
ỐNG KÍNH

• Tiêu cự thay đổi:


– Ống kính có tiêu cự thay đổi được (ống kính zoom)
– Thay đổi tiêu cự ngắn gọi là Wide zoom, tiêu cự
dài gọi là Tele zoom

80
ỐNG KÍNH

• Ảnh hưởng của tiêu cự tới hình ảnh chụp:

81
ỐNG KÍNH

• Luật viễn cận

82
ỐNG KÍNH

• Khẩu độ ống kính: là bộ phận được đặt trong


ống kính để điều chỉnh dung lượng ánh sáng

83
ỐNG KÍNH

• Xích độ: là khoảng


cách từ mặt phim tới
vật thể được chụp (rõ
nét)

84
ỐNG KÍNH

85
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

• Yếu tố khẩu độ:


– Khẩu độ đóng càng nhỏ (8-11-16-22-32…) vùng
ảnh rõ càng sâu, hậu cảnh rõ
– Khẩu độ mở càng lớn (2-2.8-3.5-4..) vùng ảnh rõ
càng nông, hậu cảnh mờ

86
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

87
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

88
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

• Yếu tố tiêu cự:


– Tiêu cự càng ngắn (28mm – 20mm – 17mm) vùng
ảnh rõ càng sâu
– Tiêu cự càng dài (105mm – 135mm – 200mm –
300mm) vùng ảnh rõ càng nông

89
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

90
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

91
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

• Yếu tố xích độ:


– Xích độ càng dài vùng ảnh rõ càng sâu
– Xích độ càng ngắn vùng ảnh rõ càng nông

92
VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

93
ISO

• ISO là độ nhạy sáng của cảm biến máy ảnh


• ISO ảnh hưởng tới chất lượng ảnh
• ISO càng cao hình càng nhiễu, cụ thể ở ISO
1600 và lớn hơn
• ISO phổ biến như:

94
ISO

• ISO càng cao thì hình càng sáng

95
ISO

• ISO càng cao thì hình càng nhiễu

96
TỐC ĐỘ

• Tốc độ là thời gian phơi hình vào cảm biến


• Phơi càng lâu hình, ánh sáng vào càng nhiều
• Chụp chậm thì rung tay (<1/50), phơi đêm
(>10s)
• Chụp nhanh thì bắt đứng hình
• Tốc độ mốc: tính bằng giây

97
TỐC ĐỘ

• Tốc độ càng chậm ảnh càng sáng

98
TỐC ĐỘ

• Chụp chậm thì rung tay

99
TỐC ĐỘ

• Phơi sáng

100
TỐC ĐỘ

• Bắt đứng hình

101
KHẨU ĐỘ

• Mở càng to hình càng sáng


• Mở càng to khoảng nét càng hẹp
• Hiệu ứng rõ trước mờ sau và ngược lại
• F càng to khẩu càng nhỏ
• Đơn vị

102
KHẨU ĐỘ

• Mở khẩu càng lớn ảnh càng sáng

103
KHẨU ĐỘ

• Mở khẩu càng lớn khoảng nét càng hẹp

104
CÔNG THỨC TÍNH 3 YẾU TỐ
• Mỗi yếu tố này khi tăng gấp đôi hoặc giảm phân nửa thì tương
ứng với lượng ánh sáng nhận được tăng gấp đôi hoặc giảm đi
phân nửa - người ta tính chung là 1 stop để thuận tiện cho
việc quy đổi.

• Ví dụ :
– Iso (độ nhạy sáng): từ 100 tăng lên 200 = +1 stop
(<=>100x2), từ 200 tăng lên 400 = +1stop (<=>200x2),
tương tự từ 400 tăng lên 800 = +1stop (<=>400x2)
– Vậy từ iso 100 tăng lên iso 800 tương đương với tăng
lượng sáng vào gấp 3 lần (3 stop) ---- tương tự nếu giảm đi
thì làm ngược lại (chia cho 2 mỗi lần)
105
CÔNG THỨC TÍNH 3 YẾU TỐ
•Tốc độ (hay thời gian phơi sáng- thường tính bằng giây (s) ): ví dụ từ 1s tăng
lên 2s = +1stop , 2s tăng lên 4s =+1stop, 4s tăng lên 8s = +1 stop, tương
tự :làm ngược lại với việc giảm đi

•Khẩu độ (tính bằng diện tích đường tròn nơi ánh sáng đi qua) : mỗi lần tăng
hay giảm thì chia hoặc nhân cho căn bậc 2 của 2 (gần bằng 1,4) : ví dụ : f=1
giảm đi 1 nửa lượng sáng thì = 1 x 1,4 = f1.4 (<=> -1 stop) tương tự f1.4
muốn giảm đi 1 nửa lượng sáng thì = 1.4 x 1.4 = gần bằng 2 (f2) (<=> -1 stop)

•Cụ thể:
–Ta có ISO =100 , F= 16, T=1s , tăng T=4s <=> tăng 2 stop, để EV +2 <=> tăng
thêm 2 stop => tổng cộng, tăng 4 stop, vậy F tương ứng sẽ tăng lên 4 lần
<=> (((f16 x 1,4) x 1,4) x 1,4 ) x 1,4 = gần bằng f64 .

106
LIÊN HỆ 3 YẾU TỐ

107
CÁC DẠNG BỐ CỤC CƠ BẢN TRONG
NHIẾP ẢNH
NỘI DUNG HÔM NAY

• Khái niệm
• Phân loại:
– Bố cục cân đối
– Bố cục chuẩn mực
– Bố cục hỗn hợp
– Bố cục phá cách

109
KHÁI NIỆM

• Là sự bố trí, sắp xếp những yếu tố tạo hình


trên một cục diện, không gian nhất định nào
đó.
• Bố cục có 3 loại chính:
– Bố cục màu sắc
– Bố cục vị trí vật thể
– Bố cục ánh sáng

110
111
112
BỐ CỤC CÂN ĐỐI

• Bố cục cân đối:


– Chia không gian ảnh làm 2 phần tương đương
nhau theo đường thẳng đứng, đường nằm ngang,
đường cong hoặc đường chéo

113
ĐƯỜNG THẲNG ĐỨNG

114
ĐƯỜNG NẰM NGANG

115
ĐƯỜNG CHÉO

116
ĐƯỜNG CONG

117
BỐ CỤC CHUẨN MỰC

• Đường mạnh – điểm mạnh:

118
119
120
121
ĐƯỜNG CHÉO – ĐƯỜNG CONG

122
ĐƯỜNG CHÉO – ĐƯỜNG CONG

123
124
VÙNG MẠNH – VÙNG TỰA

125
126
127
128
129
BỐ CỤC HỖN HỢP

• Sử dụng kết hợp cả bố cục cân đối và bố cục


chuẩn mực (1/3) để hài hòa bức ảnh

130
BỐ CỤC TRONG ẢNH CHÂN DUNG

131
132
BỐ CỤC PHÁ CÁCH

133
CẮT CẢNH

134
135
136
ÁNH SÁNG TRONG NHIẾP ẢNH
138
139
140
141
142
143
VAI TRÒ ÁNH SÁNG

• Tăng độ tương phản của bức ảnh

• Nhấn mạnh hình khối trong bức ảnh

• Tạo nghệ thuật và hiệu ứng trong bức ảnh

144
NGUỒN SÁNG

• Nhân tạo:
– Đèn flash, đèn neon, đèn halogen, đèn dầu…
• Tự nhiên:
– Mặt trời, ngôi sao, mặt trăng

145
PHÂN LOẠI ÁNH SÁNG

• Ánh sáng thẳng (direct light)


– Đi thẳng từ nguồn sáng tới chủ thể cần chụp, ánh sáng
mạnh, bóng đổ sắc nét
• Ánh sáng phân tán (diffuse light)
– Ánh sáng bị phân tán và giảm cường độ qua nhiều tác
nhân (như mây, vải…)
• Ánh sáng phản chiếu (bounce light):
– Ánh sáng chiếu vào mặt phẳng, rồi phản chiếu tới chủ
thể (phụ thuộc vào cấu tạo mặt phẳng ánh sáng có thể
mạnh hoặc yếu)
146
147
148
149
150
THỜI ĐiỂM THÍCH HỢP

151
SẮC ĐỘ CỦA ÁNH SÁNG

• Màu sắc của ánh sáng được đo bằng độ Kelvin


– Ví dụ:
• Rạng đông, hoàng hôn  ánh sáng có màu vàng, da
cam  độ Kelvin trong khoảng 3000 tới 4000K
• Buổi trưa  ánh sáng có màu trắng  độ Kelvin trong
khoảng 5000 tới 6000K (ánh sáng chói, độ K có thể lên
7000K)

152
ĐƯỜNG NÉT TRONG NHIẾP ẢNH
154
155
ĐƯỜNG NÉT

• Khái niệm:
– "Đường" trong nhiếp ảnh là phần cụ thể của
sự vật, "Nét" là biểu hiện cảm xúc, tâm hồn
của người chụp (Trần Công Nhung)

156
ĐƯỜNG NÉT

• Phân loại (có 4 loại dùng trong bố cục):


– Đường nét cong
– Đường nét chéo
– Đường nét dọc
– Đường nét ngang

157
158
159
ĐƯỜNG NÉT

• Vai trò:
– Tạo chiều sâu, điểm nhấn và tính cách trong Nhiếp
ảnh

160
VÍ DỤ

161
KHÔNG GIAN ẢNH
• Tiêu cự
• Góc độ
• Sắc độ
• Màu sắc

162
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH

• Chụp đặc tả
• Chụp chân dung

164
CHỤP ĐẶC TẢ & CHÂN DUNG

• Lưu ý:
– Để thành công ở thể cách chụp này cần nhấn
mạnh được:
• Bố cục
• Ánh sáng, màu sắc
• Thần thái và cảm xúc

165
166
167
CHỤP ĐẶC TẢ & CHÂN DUNG

• Phương pháp:
– Tất cả nằm ở đôi mắt
– Ánh sáng là yếu tố sống còn
– Sử dụng ống tele
– Duy trì trò chuyện

168
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH (TIẾP)
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH

• Chụp phong cảnh


• Chụp đời thường

170
CHỤP PHONG CẢNH & ĐỜI THƯỜNG

• Lưu ý:
– Để thành công ở thể cách chụp này cần nhấn
mạnh được:
• Bố cục
• Ánh sáng, màu sắc
• Thiết bị
• DOF
• Điểm lấy nét
• Đo sáng
• Chống rung
171
172
Ánh sáng, bố cục, DOF

173
Thời điểm, đo sáng

174
ẢNH ĐỜI THƯỜNG

• Cần: tinh, nhanh và nhạy bén.

175
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH (TIẾP)
KỸ THUẬT CHỤP ẢNH

• Chụp phơi sáng


• Chụp mẫu vật

177
CHỤP PHƠI SÁNG & MẪU VẬT

• Lưu ý:
– Để thành công ở thể cách chụp này cần nhấn
mạnh được:
• Bố cục
• Tốc độ, khẩu độ và ISO
• Bóng đổ
• Riêng về mẫu vật cần có mẫu vật ở trạng thái tốt nhất

178
179
180
181

You might also like