You are on page 1of 37

Tìm hiểu một doanh nghiệp chế biến thực phẩm Tập

đoàn Masan
Lập một dự án đầu tư thích hợp
Nhóm 9 – Quản trị tài chính 1
Tổng quát

01 02 03
Thực trạng Masan Lập dự án Kết luận
- Bối cảnh kinh doanh của ngành - Mô tả dự án đầu tư Đưa đến kết luận về công tác phân
thực phẩm nói chung - Sử dụng các phương pháp tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, mô
- Thực trạng kinh doanh của thẩm định dự án để phân hình chính sách đầu tư và mô hình tài
Masan giai đoạn hậu Covid - 19 tích trợ để từ đó có những dự án phù hợp
01
THỰC TRẠNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN
1.1. Bối cảnh kinh doanh của ngành

● Trong những năm qua, ngành sản xuất chế biến thực phẩm
Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng cũng như
tăng trưởng kinh tế của cả nước với tốc độ tăng chỉ số sản
xuất công nghiệp bình quân trong 5 năm 2016 - 2020 là
7%/năm
● Giá trị sản xuất của ngành sản xuất chế biến thực phẩm
chiếm tỷ trọng 19,1% trong nhóm ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo của Việt Nam.
● Bên cạnh thuận lợi, họ đang phải đối mặt với nhiều sức ép
● Cũng trong năm 2022 ngành thực phẩm và đồ uống được dự
báo phục hồi mạnh mẽ nhờ sự thay đổi trong hành vi tiêu
dùng bởi việc thích ứng an toàn với dịch bệnh thúc đẩy nhu
cầu tại nội địa sẽ tăng trở lại
1.2. Giới thiệu Masan
Masan Consumer là công ty chiếm vị trí thứ 7 trong danh
sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016 và đứng
vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San được thành lập vào tháng
11 năm 2004 dưới tên là Công ty Cổ phần Hàng Hải Ma San.
Năm 2009, Masan chính thức được niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán thành phố HCM.

Dù chính thức thành lập vào năm 2004 nhưng tính đến việc
thành lập và hoạt động trước đó thì Masan đã hoạt động từ
năm 1996.
Tầm nhìn và sứ mệnh
Masan tin vào triết lý “doing well by doing good”. Sứ mệnh của Công ty là cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ vượt trội cho 90 triệu người dân Việt Nam.

Masan hiện thực hóa tầm nhìn này bằng cách thúc đẩy năng suất thông qua những phát kiến mới, áp
dụng công nghệ, xây dựng thương hiệu mạnh, và tập trung hiện thực hóa những cơ hội lớn gắn với cuộc
sống hằng ngày của đại đa số người dân.

Các công ty thành viên và liên kết của Tập đoàn Masan là những công ty dẫn đầu các ngành hàng thịt và
các sản phẩm từ thịt, thực phẩm chế biến và đồ uống, tài nguyên và dịch vụ tài chính, là những lĩnh vực
đang tăng trưởng cao của nền kinh tế Việt Nam
1.3. Phân tích hiệu quả tài chính

1.3.1. Khái quát kết quả


1.3.2. Phân tích qua tỷ số
kinh doanh
Thông qua phân tích báo cáo kết quả Thông qua việc phân tích các nhóm chỉ số về
kinh doanh giai đoạn năm 2019 – 2021 khả năng sinh lợi, tài sản, hàng tồn kho …. để
và có sự so sánh giữa các năm đánh giá tình hình hoạt động và nguồn lực tài
chính của Masan
Khái quát kết quả kinh doanh

Nhìn chung, từ năm 2019-2021 sự bùng phát dịch bệnh


do virus corona (“COVID-19”) là sự kiện nổi bật, tác động
tiêu cực đến các hoạt động kinh tế - xã hội của hầu hết
các quốc gia và khiến trên 2,4 triệu người tử vong trên
toàn thế giới. Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ và đã
ghi nhận những trường hợp nhiễm COVID-19 đầu tiên vào
đầu năm 2020.
Khái quát kết quả kinh doanh
(Đơn vị: 1000đ)

Hạng mục 2020/2019 2021/2020


Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Năm 2020 những chỉ tiêu như EAT, thu nhập doanh
(%) (%)
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt nghiệp, lợi nhuận thuần bị giảm và tăng các khoản
-4,817,102,000 -80 10,077,408,000 843
động kinh doanh chi phí.
14. Lợi nhuận khác 36,851,000 3 -913,463,000 -81
Đến năm 2021 sau khi đã thích ứng với dịch bệnh
15. Tổng lợi nhuận kế toán
-4,780,251,000 -67 9,163,945,000 394
trước thuế Covid 19, Tập đoàn đã có những bước hồi phục
16. Chi phí thuế TNDN hiện nhờ những chiến lược đúng đắn và những hỗ trợ
295,610,000 37 413,056,000 38
hành
đối với doanh nghiệp của Chính phủ.
17. Chi phí thuế TNDN hoãn
-106,259,000 212 44,521,000 -28
lại
18. Lợi nhuận sau thuế thu
-4,969,602,000 -78 8,706,368,000 624
nhập doanh nghiệp
Phân tích các tỷ số
Nhóm I: Tỷ số khả năng sinh lợi

Chỉ số khả năng sinh lời 2019 2020 2021  Tỷ suất khả năng sinh lợi của công ty có xu hướng
giảm trong giai đoạn 2019-2021, có thể một phần
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) 5.71% 1.07% 6.79% là do ảnh hưởng của đại dịch Covid đã tác động
tiêu cực tới tình hình kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) 14.43% 4.93% 20.23%
 Đến năm 2021 thì tỷ suất sinh lời tăng trở lại là
12.72% do vậy công ty Masan cần đề ra những
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) 14.88% 1.6% 9.66%
chính sách để tăng tỷ suất sinh lợi, đảm bảo hoạt
động hiệu quả hơn.
Tỷ suất lợi nhuận = TN thuần/DT 16.1% 1.55% 12.72%
Phân tích các tỷ số
Nhóm II: Các tỷ số sử dụng tài sản

  2019 2020 2021


Vòng quay các khoản phải  Tỷ số về hoạt động của công ty nhìn chung không có
6.89 10.95 13.36
thu
sự biến động nhiều  điều này cho thấy công ty vẫn
Kỳ thu tiền bình quân
=365/ vòng quay các 53 33 27 duy trì được hiệu quả sử dụng tài sản.
khoản phải thu (ngày)
 Vòng quay hàng tồn kho tăng nhẹ chứng tỏ số ngày
Vòng quay hàng tồn kho
3.88 6.18 6.92 lưu kho giảm đi, khả năng thu hồi vốn của công ty
(lần)
Masan ngày càng hiệu quả hơn.
TSCĐ 40.791.699 49.582.187 42.653.939
Vòng quay TSCĐ (lần) 0.92 1.56 2.08  Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân vẫn ở mức cao (năm
Tổng tài sản 97.297.251 115.736.562 126.093.471
2021: 27 ngày) cho thấy công tác quản lý và thu hồi
Vòng quay tổng TS (lần) 0.38 0.67 0.702
công nợ của công ty chưa được làm tốt.
Phân tích các tỷ số

Nhóm III: Tỷ số về tính lỏng

● Tài sản ngắn hạn của công ty có sự thay đổi liên tục về   2019 2020 2021
quy mô và về tỷ trọng trong 3 năm
(1) Tài sản ngắn hạn 24.261.892 29.760.685 43.630.176
● Khả năng thanh toán của công ty nhìn chung có xu
(2) Nợ ngắn hạn 30.492.491 38.874.663 34.547.836
hướng tăng, thể hiện năng lực chi trả các khoản nợ vay
của công ty đang tốt dần lên. Tuy hiện khả năng thanh (3) Hàng tồn kho 9.621.821 12.497.917 12.813.391

toán tức thời vẫn còn nhỏ hơn 1 và ở mức thấp Tỷ số hiện hành = (1)/(2) 0.8 0.77 1.26

Tỷ số thanh toán nhanh 0.48 0.44 0.89


= ((1)-(3))/(4)
Phân tích các tỷ số
Nhóm IV: Tỷ số sử dụng nợ

  2019 2020 2021

(1) Tổng nợ 45.408.844 90.706.283 83.756.819


 Cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng có sự
(2) Tổng TS 97.297.251 115.736.562 126.093.471 biến đổi. Vốn chủ sở hữu tăng có xu hướng
(3) Nợ phải trả 45.408.444 90.706.283 83.756.819 tăng về quy mô nhưng nhìn chung về tỷ trọng
không có nhiều sự thay đổi
(4) Tổng vốn 97.297.251 115.736.562 126.093.471

Tỷ số nợ trên tổng tài sản = (1)/(2) 46.67% 78.37% 66.42%

Hệ số nợ= (3)/(4) (lần) 0.45 0.78 0.6666


Tóm lại

Như vậy qua phân tích có thể thấy năm 2021 doanh nghiệp kinh doanh hiệu
quả hơn so với 2 năm trước, tốc độ tăng doanh thu cao hơn so với tốc độ tăng
giá vốn, điều này làm cho tỷ suất lợi nhuận của công ty có xu hướng tăng
nhưng tỷ suất sinh lợi của công ty Masan vẫn giữ ở mức cao, có thể thấy
được Masan là một trong những công ty hoạt động hiệu quả nhất Việt Nam
hiện nay.
1.4. Chính sách đầu tư và mô hình tài trợ
Chính sách đầu tư

Chiến lược của Masan Group được xây dựng dựa trên nhận
định về các cơ hội kinh doanh ở Việt Nam, một quốc gia có
nền kinh tế được dự báo sẽ tăng trưởng nhanh nhất khu vực
Đông Nam Á trong tương lai gần.

Với các chính sách hỗ trợ nhà đầu tư cộng với nền kinh tế và
chính trị tương đối ổn định, chi phí phải chăng và triển vọng
nhu cầu tiêu dùng, Việt Nam có khả năng sẽ tiếp tục được
hưởng lợi từ quá trình tái cơ cấu chuỗi cung ứng ở châu Á
bên cạnh việc thu hút các nhà đầu tư từ những khu vực và
lĩnh vực mới.
Chính sách đầu tư

 Phát triển mạnh mẽ cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, Tập


đoàn Masan hiện là doanh nghiệp bán lẻ có mạng lưới lớn
nhất với gần 2.800 siêu thị WinMart và cửa hàng
WinMart+.

 Những công ty con và công ty liên kết của Masan Group


hoạt động trong các ngành phải đối mặt với sự cạnh tranh
mạnh mẽ và vị trí dẫn đầu thị trường của Masan có thể bị
lung lay nếu các đối thủ cạnh tranh đạt được những bước
tiến quan trọng để giành lấy thị phần.
Chính sách đầu tư  Masan Consumer Holdings cạnh tranh chủ yếu ở thị
trường thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam. Sức ép
 Đối với các nhà bán lẻ Việt Nam, hoạt động bán lẻ
cạnh tranh có thể khiến cho các đối thủ phải gia tăng
hàng hóa đang có nhiều khởi sắc.
đáng kể chi phí dành cho quảng cáo và khuyến mãi.
 WCM (WinCommerce) vận hành một trong những hệ
 Công ty Cổ phần Masan MEATLife đã chuyển đổi
thống bán lẻ hiện đại lớn nhất Việt Nam và cạnh
sang kinh doanh thịt có thương hiệu thuần tuý với
tranh chủ yếu dựa vào các yếu tố như hình ảnh
nhiều cấp độ cạnh tranh khác nhau trong chuỗi giá
thương hiệu, giá cả, mạng lưới phân phối và các
trị thịt tích hợp.
danh mục sản phẩm.
 Masan High-Tech Materials, nhà chế biến vonfram
 Mức độ thâm nhập của bán lẻ hiện đại ở Việt Nam
mid-stream lớn nhất thế giới (ngoài Trung Quốc), có
vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và do đó
phạm vi hoạt động toàn cầu với vị thế đáng kể trong
Masan đang phải cạnh tranh không chỉ với các nhà
thị trường.
bán lẻ hiện đại khác mà cả các cửa hàng truyền
thống với lợi thế chi phí quản lý thấp hơn.  Phúc Long đang thể hiện sức mạnh cộng hưởng,
tiềm năng và "sức bật" tốt hơn khi song hành cùng
hệ sinh thái Masan.
Mô hình tài trợ
 Tại Công ty Cổ phần Masan High-Tech Materials
(MHT), hỗ trợ phát triển cộng đồng và thực hiện  Trong hai tháng cao điểm của dịch bệnh 7/2021 và
trách nhiệm xã hội là một trong những mục tiêu phát 8/2021, Tập đoàn Masan đã tài trợ các thiết bị y tế
triển bền vững của MHT và được hiện thực hóa bằng thiết yếu cho hàng loạt bệnh viện dã chiến, bệnh viện
kế hoạch ngân sách hàng năm và các dự án hỗ trợ điều trị COVID-19, cơ quan kiểm soát bệnh tật thành
cộng đồng cụ thể. phố và các cơ quan ban ngành rất nhiều vật phẩm.

 Đồng thời MHT hỗ trợ mô hình tưới phun chè công  Tháng 3/2021, phối hợp với UBND thị xã Kiến Tường
nghệ cao 4.0 với kinh phí hỗ trợ gần 50 triệu đồng. (tỉnh Long An) và Tạp chí Nông thôn Việt, Tập đoàn
Bên cạnh chương trình sản xuất chè an toàn, chè Masan đã tài trợ 5 tỷ đồng xây 6 công trình cầu giao
hữu cơ thì MHT còn tập trung vào các hoạt động như thông BÁO CÁO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG.
sản xuất rau an toàn, chăn nuôi gia súc, gia cầm
phát triển kinh tế hộ gia đình.
02
Lập dự án đầu tư thích hợp
Dựa trên tình hình tài chính và hướng đầu tư sắp tới của DN để lập một dự
án thích hợp đồng thời tiến hành phân tích dự án
2.1. Mô tả dự án

Masan đã bắt đầu gia nhập vào thị trường bia từ


năm 2013, với việc mua lại CTCP Bia và nước giải Hiệu quả dự kiến của dự án:
khát Phú Yên (sau trở thành Masan Brewery) và  Khuyến khích sử dụng nguyên liệu trong nước,
tung ra thị trường thương hiệu Sư Tử Trắng. Sản phát triển sản xuất các sản phẩm chất lượng
phẩm bia của MSN ban đầu được tiêu thụ mạnh cao, có uy tín, thương hiệu hàng hoá mạnh trên
nhờ chiến lược giá rẻ và chương trình quảng cáo thị trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
hấp dẫn phẩm, đa dạng hoá về chủng loại, cải tiến bao
bì, mẫu mã.
Tiếp nối sự thành công đó, năm 2022 Masan quyết  Mang tính ứng dụng và phổ cập cao trong
định nghiên cứu và sản xuất một sản phẩm mới đó tương lai
là Bia Gold Masan.
Tóm tắt dự án
● Thời gian đánh giá dự án: 10 năm
● Chi phí và doanh thu dự kiến trong 10 năm hoạt động như sau:
Năm Doanh thu Dòng tiền chi Dòng tiền thuần
(hiệu số thu chi)
0 8680501 (8680501)  
1 5018600 3669214 1349386
2 6273250 4658643 1614607
3 6273250 4683641 1589609
4 6273250 4708638 1564612
5 6273250 4733636 1539614
6 6273250 4758634 1514616
7 6273250 4783631 1489619
8 6273250 4808629 1464621
9 6273250 4907480 1365770
Mức tỷ10
suất lợi nhuận mong đợi của nhà đầu
6273250 tư là lớn hơn mức lãi
4907480 suất ngân hàng (9,8%)
1365770
2.2. Các phương pháp thẩm định dự án

01
DPP PBP
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu Kỳ thu hồi vốn
02
IRR NPV
Tỷ suất doanh lợi nội bộ 03 Giá trị hiện tại ròng

04 PI
Chỉ số sinh lợi

05
PBP – Kỳ thu hồi vốn đầu tư
Năm Dòng tiền của Số vốn đầu tư Thời gian thu hồi lũy
dự án còn phải thu kế (năm)
hồi cuối mỗi Như vậy, thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án
năm là 5 năm và 8 tháng không kể tới yếu tố giá trị
0 (8680501) (8680501)   thời gian của dòng tiền trong tương lai.
1 1349386 7331115  
Vậy, tùy theo dự tính của Masan về thời gian thu
2 1614607 5716508  
hồi vốn tiêu chuẩn ngắn hơn 5 năm 8 tháng thì
3 1589609 4126899 5 năm
dự án sẽ bị loại bỏ, còn nếu dài hơn thì dự án sẽ
4 1564612 2562287
được lựa chọn.
5 1539614 1022673
6 1514616    
7 1489619    
8 1464621   (1022673/1514616)
9 1365770   *12= 8 tháng
10 1365770  
DPP – Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Năm Dòng tiền của Dòng tiền chiết khấu Số vốn đầu tư Thời gian thu hồi
dự án còn phải thu hồi lũy kế (năm)
cuối mỗi năm
Kết luận: Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu của
dự án là 8 năm và 11 tháng 0 (8680501) (8680501) (8680501) 8 năm
1 1349386 1349386* = 1228949 7451551

So với phương pháp kỳ thu hồi vốn PBP thì DPP


2 1614607 1339251 6112300
đã đưa dòng tiền thuần của dự án về cùng một
3 1589609 1200834 4911465
thời điểm, vậy nên trên thực tế, với sự thay đổi 4 1564612 1076458 3835007
giá trị của đồng tiền mỗi ngày thì thời gian thu 5 1539614 964717 2870289

hồi vốn đầu tư sẽ là 8 năm 11 tháng. 6 1514616 864347 2005941


7 1489619 774210 1231731
8 1464621 693276 538455
9 1365770 588785   (538455/588785)
10 1365770 536233   *12
=11 tháng
NPV – Giá trị hiện tại thuần
Năm Dòng tiền của dự Dòng tiền chiết khấu
án (đưa dòng tiền về hiện
tại) Từ số liệu trên, ta tính được giá trị hiện tại thuần của dự án

0 (8680501) (8680501) NPV = 1228949 + 1339252 + 1200835 + 1076459 + 964717 +


1 1349386 1349386* = 1228949 864348 + 774210 + 693277 + 588785 + 536234 – 8680501

= 586565
2 1614607 1339252
3 1589609 1200835 Ta thấy dự án có NPV > 0  Dự án được chấp nhận
4 1564612 1076459
5 1539614 964717
6 1514616 864348
7 1489619 774210
8 1464621 693277
9 1365770 588785
10 1365770 536234
IRR – Tỷ suất doanh lợi nội bộ
Dòng tiền của Dòng tiền chiết Dòng tiền chiết
Năm
dự án khấu tại r = 9,8% khấu tại r = 11,8%
Áp dụng công thức:
0 (8680501) (8680501) (8680501)
1 1349386 1228949 1206964
Vậy IRR = 11,38% > 9,8%
2 1614607 1339252 1291764
3 1589609 1200835 1137535 Kết luận: IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn  Dự án là khả thi.
4 1564612 1076459 1001474
5 1539614 964717 881460
6 1514616 864348 775625
7 1489619 774210 682311
8 1464621 693277 600055
9 1365770 588785 500497
10 1365770 536234 447672
     

NPV 586565 -155144


PI – Chỉ số sinh lợi
Dòng tiền Dòng tiền chiết
Năm
Áp dụng công thức: của dự án khấu tại r = 9,8%

0 (8680501) (8680501) (8680501)


Dựa theo bảng trên với r = 9,8% ta có 1 1349386 1228949
2 1614607 1339252

Kết luận: PI > 1  Chấp nhận dự án 3 1589609 1200835


4 1564612 1076459
5 1539614 964717
9267066
6 1514616 864348
7 1489619 774210
8 1464621 693277
9 1365770 588785
10 1365770 536234

NPV 586565
Nhận xét
Dự án đầu tư sản xuất Bia Gold Masan rất khả thi qua các thông số tài chính như:
Thời gian hoàn vốn là 8 năm 11 tháng; Tỷ suất sinh lời nội bộ là IRR= 11,38%; Tỷ suất sinh
lời PI = 1,06757 và đặc biệt là NPV= 586565 nghìn đồng. Điều này cho thấy dự án mang lại
lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi
vốn đầu tư nhanh.

Chỉ tiêu Kết quả


Thời gian hoàn vốn (năm) 8 năm 11 tháng
NPV (1000 đồng) 586565
IRR (%) 11,38%
PI 1,06757
2.3. Triển vọng ngành sau Covid - 19

Cơ hội Thách thức


Đi tìm cơ hội mới tại những Bị ảnh hưởng bởi tác động

thời điểm sử dụng sản phẩm của dịch bệnh cũng như nhiều

tiềm năng mới để tăng chính sách trong thời kỳ dich

doanh thu bệnh


Cơ hội

Kênh phân phối Marketing qua các trang Tối ưu hóa các chiến lược
trong tay MXH tiếp cận theo hiện tại

Masan nắm trong tay chuỗi bán Chạy quảng cáo trên nền tảng Nhận biết được các dịp sử dụng sản phẩm,
lẻ Vinmart đồng nghĩa với việc online giúp doanh nghiệp vừa từ đó hiểu hơn các bối cảnh tiêu thụ sản
hoàn toàn làm chủ kênh phân tiết kiệm thời gian vừa tiếp cận phẩm thường được chia sẻ trên social
phối lớn nhất Việt Nam được một số lượng lớn người media để có chiến lược thích hợp hơn
tiêu dùng tiềm năng
Thách thức

Cạnh tranh từ các Thuế và giấy phép sản Chịu ảnh hưởng bởi
thương hiệu xuất các bộ luật

Là một ngành sản xuất mới, Các khoản thuế của nước ta Luật phòng chống tác hại bia
thương hiệu mới dễ dẫn tới sự hiện nay, đặc biệt là với đồ rượu, Luật quảng cáo,… xoay
chèn ép cạnh tranh của các uống có cồn thường khá là cao quanh quá trình sản xuất và tiêu
thương hiệu khác đã có từ lâu (Thuế NK, thuế TTĐB, thuế thụ mặt hàng này
GTGT)
03
Kết luận
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, mô hình chính sách đầu tư và mô
hình tài trợ của doanh nghiệp là một nội dung trong quản trị tài chính công ty
Đầu tư dự án là một trong những nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển
của một doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế quốc dân. Sự thành công, khả
năng sinh lợi trong tương lai của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào các
quyết định đầu tư dài hạn hiện hành của mình.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại, các công ty phải đối mặt với nhiều vấn đề
phức tạp như sự biến động liên tục của thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa
các công ty trong và ngoài nước... Vì thế, công tác phân tích hiệu quả sản xuất
kinh doanh, mô hình chính sách đầu tư và mô hình tài trợ là cần thiết nhằm
đánh giá thực trạng tài chính công ty để từ đó có những dự án phù hợp.
Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan dù kinh doanh vẫn có lãi nhưng vẫn còn hạn
chế trong một vài hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian gần đây khiến
lợi nhuận giảm đáng kể.
Thông qua tìm hiểu, thiết nghĩ công ty cần chú trọng hơn nữa tới công tác phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh , từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và cùng với đó là với dự án “Đầu tư
về thương hiệu Bia Gold Masan” sẽ có lời cho doanh nghiệp.
Thank you!

Nhóm 9 – Quản trị tài chính 1

You might also like