Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
LO2: Mô tả việc sử dụng • Quá trình ghi sổ Thực hành 2 Ghi nhận hoạt động kinh
sổ nhật ký trong quá trình • Sổ nhật ký tế
ghi sổ
LO4: Chuẩn bị bảng cân • Hạn chế của bảng cân đối thử Thực hành 4 Bảng cân đối thử
đối thử • Xác định lỗi từ bảng cân đối
thử
• Đơn vị tiền tệ và gạch dưới
15,000 7,000
1,200 1,700
1,500 250
600 1,300
Số dư cuối kỳ 8,050
Tài khoản tài sản thường hiển thị số dư Nợ. Nghĩa là, các khoản ghi
Nợ vào một tài khoản tài sản cụ thể sẽ nhiều hơn các khoản ghi Có
cho tài khoản đó.
Tài khoản Nợ phải trả thường hiển thị số dư bên Có. Đó là các
khoản ghi Có cho một tài khoản Nợ phải trả phải nhiều hơn các
khoản ghi Nợ vào tài khoản đó.
Các công ty phát hành vốn cổ phần thường để đổi lấy phần góp của
các chủ sở hữu đã Đầu tư cho công ty.
Tài khoản vốn cổ phần thường phát sinh tăng bên Có và phát sinh
giảm bên Nợ
Vốn cổ phần thường, thu nhập giữ lại và Nợ phải trả có cùng
nguyên tắc phản ánh: Phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm
ghi bên Nợ.
Số dư thông thường ở bên Có.
• Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận ròng được giữ (giữ lại) trong doanh nghiệp.
Nó đại diện cho phần vốn chủ sở hữu mà công ty đã tích lũy thông qua hoạt
động có lợi nhuận của doanh nghiệp.
• Lợi nhuận giữ lại phát sinh tăng được ghi bên Có (Lợi nhuận ròng).
• Lợi nhuận giữ lại phát sinh giảm được ghi bên Nợ (cổ tức hoặc lỗ ròng).
Cổ tức: Là phần lợi nhuận công ty phân phối cho các cổ đông.
Hình thức phổ biến nhất của phân phối cổ tức là bằng tiền mặt.
Cổ tức sau khi được chia sẽ giảm bớt lợi ích của các cổ đông trong lợi nhuận
giữ lại.
Ghi Nợ làm tăng tài khoản Cổ tức và ghi Có làm giảm cổ tức.
• Mục đích của việc tạo ra doanh thu là mang lại lợi ích cho các cổ đông của doanh
nghiệp. Khi một công ty ghi nhận doanh thu, vốn chủ sở hữu tăng lên.
• Tác động của các khoản ghi Nợ và Có đối với các tài khoản doanh thu cũng giống như
ảnh hưởng của chúng đối với lợi nhuận giữ lại. Doanh thu tăng ghi bên Có, doanh thu
giảm ghi bên Nợ.
• Chi phí thì ngược ngược lại. Chi phí giảm vốn chủ sở hữu. Chi phí tăng ghi bên Nợ, chi
phí giảm ghi bên Có
• Tài khoản doanh thu tăng phản ánh bên Có và giảm phản ánh bên Nợ.
• Tài khoản chi phí tăng phản ánh bên Nợ và giảm phản ánh bên Có.
• Vì doanh thu tăng làm tăng vốn chủ sở hữu, tài khoản doanh thu có cùng
quy tắc ghi Nợ - Có như tài khoản Lợi nhuận giữ lại. Chi phí có nguyên tắc
phản ánh ngược lại.
Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận thuần giữ lại trong DN
Nợ phải trả
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại + Doanh thu - Chi phí Cổ tức
-
Tăng Giảm Giảm Tăng bên Giảm Tăng bên Tăng bên Giảm Giảm Tăng Tăng bên Giảm Tăng Giảm
bên Nợ bên Có bên Nợ Có bên Nợ Có Nợ bên Có bên Nợ bên Có Nợ bên Có Bên bên
Nợ Có
Số dư
Số dư
Số dư
Ghi Chuẩn
Phân Kết bị bảng Bút toán Bảng cân Kết chuyển-
Nhật Báo Khóa
tích chuyển cân đối điểu đối thử sau khóa sổ Bảng
ký cáo TC sổ
thử chỉnh điểu chỉnh CĐ thử
Sổ nhật ký có nhiều đóng góp quan trọng cho quá trình ghi sổ:
• Nó ghi nhận hoàn chỉnh thông tin của một nghiệp vụ kinh tế.
• Nó cung cấp dữ liệu theo trình tự thời gian của các nghiệp vụ
kinh tế.
• Nó giúp ngăn ngừa hoặc xác định vị trí lỗi của qúa trình ghi
chép vì số tiền ghi Nợ và Có cho mỗi bút toán có thể dễ dàng
so sánh.
Yêu cầu: Bạn hãy ghi chép số liệu của nghiệp vụ kinh tế vào
sổ nhật ký
Tại sao điều quan trọng đối với các công ty là phải ghi lại
các giao dịch tài chính đầy đủ và chính xác?
Chuẩn
Kết Bút toán Bảng cân
Phân Nhật bị bảng Báo Khóa Kết chuyển-
chuyển điểu đối thử sau
tích ký cân đối cáo TC sổ khóa sổ Bảng
sổ cái chỉnh điểu chỉnh
thử CĐ thử
Trả lời và các câu hỏi bổ sung: Xem trang web của cuốn sách này.
2020
Tháng 6 1 25,000 25,000
2 8,000 17,000
3 4,2000 21,200
9 7,500 28,700
17 11,700 17,000
20 250 16,750
30 7,300 9,450
Định dạng này được gọi là hình thức tài khoản ba cột. Nó có ba cột tiền ghi Nợ,
Có và số dư.
LO 3 Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc. 33
Kết chuyển nhật ký chung vào sổ cái
Sổ nhật ký chung J1
Ngày Tên tài khoản và diễn giải Tham chiếu Nợ Có
2020
01/09 Tiền 101 15,000
Vốn góp cổ phần thường 311 15,000
(Góp vốn bằng cổ phần thường)
2 3
1
Tiền mặt Số tài khoản:101
Ngày Diễn giải Tham Nợ Có Số dư
chiếu
4
2020
J1
Tháng 9 1 15,000 15,000
2020
J1
Tháng 9 1 15,000 15,000
1. Kết chuyển vào sổ cái tài khoản phát sinh Nợ: Ngày, số trang của nhật ký và số phát sinh
2. Ghi số hiệu tài khoản phát sinh Nợ vào cột tham chiếu của sổ nhật ký
3. Kết chuyển vào sổ cái tài khoản phát sinh Có: Ngày, số trang nhật ký, số phát sinh
4. Ghi số hiệu tài khảon phát sinh Có vào cột tham chiếu của sổ nhật ký
Phân tích Tài sản là Tiền tăng $10,000 và vốn chủ sở hữu (Vốn góp cổ phần thương tăng
cơ bản $10,000
Phân tích Tài sản tăng ghi Nợ: Ghi nợ Tiền $10,000
Nợ Có Vốn chủ sở hữu tăng ghi Có: Ghi Có vốn góp cổ phần thường $10,000
Phân tích Tài sản là Thiết bị tăng $5,000 và Nợ phải trả (thương phiếu phải trả) tăng $5,000
cơ bản
Phân tích Tài sản tăng ghi Nợ: Ghi nợ Thiết bị $5,000
Nợ Có Nợ phải trả tăng ghi Có: Ghi CóThương phiếu phải trả $5,000
Phân tích Tài sản là Tiền tăng $1,200 và Nợ phải trả (Doanh thu chưa thực hiện) tăng $1,200.
cơ bản Doanh thu chưa thực hiên được xem là nợ phải trả cho đến khi hàng hóa, dịch vụ
được cung cấp cho khách hàng.
Phân tích Tài sản = Nợ phải trả + Vốn Chủ sở hữu
PTKT Tiền = Doanh thu chưa thực hiện
+$1,200 = + $1,200
Phân tích Tài sản tăng ghi Nợ: Ghi nợ Tiền $1,200
Nợ Có Nợ phải trả tăng ghi Có: Ghi Có Doanh thu chưa thực hiện $1,200
Phân tích Chi phí thuê văng phòng tăng $900 vì tiền thuê chỉ trả cho tháng hiện tại, tiền giản
cơ bản $900.
Phân tích Chi phí thuê văn phòng tăng tăng ghi Nợ $900
Nợ Có Tiền giảm ghi Có Tiền $900
Phân tích Tài sản vật tư tăng $2,500, nợ phải trả người bán tăng $2,500
cơ bản
Nghiệp vụ kinh tế không xảy ra. Vào ngày 9/10 chỉ là một
Phân tích cơ thảo thuận giữa người lao động và chủ công ty để chuẩn bị
bản cho nghiêp vụ kinh tế sắp xảy ra vào ngày 15/10. Vì vậy
không có bút tóa Nợ-Có nào phát sinh ở nghiệp vụ trên vào
ngày này.
Phân tích Chi phí tiền lương tăng $4000 và tiền giảm $4000
cơ bản
Phân tích Chi phí tăng ghi Nợ: Ghi Nợ chi phí tiền lương $4,000
Nợ Có Tài sản giảm ghi Có: Ghi Có Tiền $4000
Phân tích Tài sản là Tiền tăng $10,000 và Doanh thu quảng cáo tăng $10,000
cơ bản
Phân tích Tài sản tăng ghi Nợ: Ghi nợ Thiết bị $5,000
Nợ Có Nợ phải trả tăng ghi Có: Ghi Thương phiếu phải trả $5,000
2. Tiền 5,000
Doanh thu chưa thực hiện 5,000
(Nhận tiền ứng trước từ R.Knox cho hợp đồng dịch vụ ttrong ương lai)
Tiền 500
(Trả cổ tức bằng tiền)
26. Chi phí tiền lương 4,000
Tiền 4,000
(Doanh thu dịch vụ quảng cáo thu bằng tiền) Continues on next slide
Kết chuyển từ các bút toán từ sổ nhật ký vào sổ cái Tiền để xã định số dư. Biết số dư đầu kỳ của tài
khoản tiền là $600
Tiền
3/1 600 3/15 400
3/4 2,280 3/19 92
3/31 Số dư 2,388
Chuẩn
Phân Nhật Kết bị bảng Bút toán Bảng cân Kết chuyển-
Báo Khóa
tích ký chuyển cân đối điểu đối thử sau khóa sổ Bảng
cáo TC sổ
thử chỉnh điểu chỉnh CĐ thử
Một bảng liệt kê các tài khoản và số dư của chúng tại một thời điểm
nhất định.
Trình bày tính cân đối của các khoản ghi Nợ và Có sau khi kết chuyển.
Ba bước chuẩn bị:
Liệt kê tên tài khoản và số dư của chúng trong cột Nợ hoặc Có thích
hợp.
Xác định tổng số dư cột ghi Nợ và Có.
Xác nhận số tiền bằng nhau của hai cột Nợ - Có.
LO 4 Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc. 53
Bảng cân đối thử
Yazici Advertising A>S
Bảng cân đối thử
Tháng 10,31,2020
Nợ Có
Tiền $ 15,200
Vật tư 2,500
Bảo hiểm trả trước 600
Thiết bị 5,000
Thương phiếu phải trả $ 5,000
Khảon phải trả 2,500
Doanh thu dịch vụ nhận trước 1,200
Vốn cổ phần thường 10,000
Cổ tức 500
Doanh thu dich vụ 10,000
Chi phí tiền lương 4,000
Chi phí thuê nhà 900
$28,700 $28,700
ĐẠ O ĐỨC
Lỗi: Kết quảcủ a một lỗi vô ý Bất thường:
Cảđạ o đức và phi đạo đức Một lỗi cố ý
Được xem là phi đạo đức
Divisible by 2: Xem lại bảng cân đối thử và xem có số dư nào bằng một
nữa số tiền chênh lệch đã được ghi sai cột hay không?
Divisible by 9: Xem lại số dư tài khoản trên bảng cân đối thử để xem liệu
chúng có được sao chép không chính xác từ sổ cái hay
không. Ví dụ: € 12 thay vì € 21, được gọi là lỗi chuyển vị.
Not divisible by 2 or 9: Xem lại sổ cái để xem liệu có số dư tài khoản nào bằng với
số chênh lệch trên bảng cân đối thử bị bỏ sót chưa trình
bày trên bảng cân đối thử hay không? Xem lại sổ nhật ký
xem liệu việc kết chuyển số tiền đó vào sổ cái có bị bỏ sót
hay không