Professional Documents
Culture Documents
DT Y1 Chi Tiet
DT Y1 Chi Tiet
TƯỢNG DI TRUYỀN
PGS. TS. Trần Đức Phấn
Môc tiªu
Chủng
1.1. Hiện tượng .ffffffffffffffff
S
chuyển thể ở vi
khuẩn:
Thí nghịêm của
Griffith
1.2. Bản chất của chất gây chuyển thể
Avery, Macleod và Mc. Carty:
R S
Chất chiết của S R (1/1triệu)
R + ADN của S + nuclease => R (không có
hiện tượng chuyển thể)
Kết luận: ADN của chủng S là chất gây
chuyển thể và ADN là vật chất mang TT DT
từ S sang R
1.3. Sự sinh sản của phagiơ
OH
OH
OH
OH
Acid nucleic
ADN dạng H
- Ký hiệu snARN.
- Có 90-300 Nu và 1 số protein tạo
ribonucleoP gọi snRNP.
- snARN có loại U1, U2, U4, U5, U6,
snRNP tham gia loại intron tạo ARN
thuần thục.
ARN dạng sợi đơn
Trêng hîp 2
Trêng hîp 2
6.2. Điều chỉnh sinh tổng hợp P ở Euk
Mục đích
Có nhiều điểm khác Prok.
Các TB của 1 SV đều có 1 bộ gen giống nhau,
nhưng tuỳ loại TB, tuỳ GĐ phát triển mà có một
số nhỏ gen được biểu hiện.
Ví dụ: hồng cầu tổng hợp Hb, GĐ bào thai là
HbF, GĐ trưởng thành HbA.
Với 1 protein có khi được tổng hợp nhiều, có khi
được tổng hợp ít, thậm chí không được tổng
hợp.
Tổng hợp P ở Euk qua nhiều bước ADN =>
mARN tiền thân => mARN => protein.
6.2.2. Mô hình một gen Euk
6.2.2.1. Gen cấu trúc
Có exon và intron.
Vị trí đầu tiên exon 1 là mã mở đầu, cuối
exon cuối là mã kết thúc.
Trước exon đầu tiên và sau exon cuối
cùng có vùng không dịch mã. Ví trí 5’GT
của intron là vị trí cho nối và vị trí 3’AG của
intron là vị trí nhận nối.
6.2.2.2. Vùng kiểm soát biểu hiện gen có
các thành phần:
- Vùng khởi đầu: dài vài kb. Thường có “hộp TATA” ở
khoảng 25-30 bp từ đầu 5’ tới vị trí bắt đầu và ‘’hộp
CCAAT” ở 75-80 bp từ đầu 5’ tới vị trí bắt đầu phiên mã,
“hộp" này làm tăng hiệu quả phiên mã.
- Vị trí gắn yếu tố kích thích phiên mã (enhancer): khi có
yếu tố kích thích phiên mã => làm tăng quá trình phiên
mã của những gen kề bên.
- Vị trí gắn yếu tố đặc hiệu mô: khi có P đặc hiệu mô =>
gen cấu trúc SX ra P đặc hiệu với từng mô.
- Vị trí bắt đầu phiên mã: còn gọi là "cap site".
- Vị trí gắn yếu tố đặc hiệu promotor khác: khi tương tác
với các yếu tố đặc hiệu => điều hòa gen.
6.2.2.3. Vùng 3' của gen
Có poly A (khoảng 200 A). Đuôi poly A giúp
mARN di chuyển từ nhân ra tế bào chất và
bảo vệ mARN trong quá trình dịch mã tạo
ra sản phẩm protein.
Cấu trúc và biểu hiện gen ở Euk
6.2.3. Điều chỉnh biểu hiện gen ở Euk
Có 6 bước:
1. Từ gen => mARN tiền thân: do yếu tố kiểm soát phiên
mã điều chỉnh, nó cho phép gen được phiên mã khi nào,
như thế nào.
2. Từ mARN tiền thân => mARN thuần thục: do yếu tố
kiểm soát quá trình thuần thục hoá ARN điều chỉnh.
3. Vận chuyển mARN thuần thục từ nhân tới tế bào chất
nhờ yếu tố kiểm soát vận chuyển ARN.
4. mARN => protein nhờ yếu tố kiểm soát dịch mã.
5. 1 số phân tử mARN trong tế bào chất được giáng cấp
nhờ yếu tố kiểm soát giáng cấp.
6. Protein được tổng hợp trở thành hoạt hóa hay bất
hoạt nhờ yếu tố kiểm soát hoạt tính protein.
Rối loạn bất thường trong bước nào => bệnh phân tử.