You are on page 1of 17

BEMERKUNGEN VOR DER PRÜFUNG

Nguyen Quang Minh


LESEN

Teil 1: Dành thời gian đọc qua Beispiel và đáp án để loại trừ (dựa vào câu dưới
để chọn câu trên) và check lại thông tin ở đoạn Text

Teil 2:
Đoạn 1: Đọc tiêu đề + Beispiel => Câu 7 (2 đáp án sai thường không bao
hàm cả tiêu đề + Beispiel)
Đoạn 2: Đọc tiêu đề + Làm câu 11, 12 trước + Làm câu 10 cuối
LESEN

Teil 3: Cái nào dễ tìm trước, khó để sau (nhớ bỏ 1 tẹo thời gian đọc kĩ lại xem
Anzeige có chứa từ nào gây nhầm lẫn không)

Teil 4: PHẢI CẨN THẬN ĐỀ BÀI


Für das Rauchen => Für das Rauchen
Für das Handyverbot => Gegen das Handy
Gegen das Handyverbot => Fürs Handy
TH1: Dễ => Đọc câu đầu câu cuối/ Đọc cả đoạn
TH2: Chú ý địa điểm ở đề bài + địa điểm của đứa viết câu đó
Für den Bau in Passau
A: Ich bin gegen den Bau in München. => Khả năng cao là für den Bau in
Passau.
LESEN

Teil 5: Đọc và phân tích, loại được câu nào không đúng luôn thường đạo lý thì
loại
Þ Tìm thông tin trong đoạn Text và đọc kĩ
Þ Hiểu được toàn bộ 4 câu 1 cách dễ dàng => NÊN đọc lại, vì những câu mà
mình khó hiểu thì có khả năng đúng

KHÔNG NÊN DỊCH vì văn phong bài này sẽ thuần Đức, dịch ra TV rất buồn
cười và khó hiểu
HÖREN

Teil 1: Dành thời gian Beispiel để phân tích đề, loại được câu nào tốt câu nấy,
gạch chân từ khóa
Nghe lần 1: Chọn được cái gì thì chọn, nghi ngờ câu nào đánh dấu câu đấy
Nghe lần 2: Chọn các câu chưa chọn và check lại các câu mình chọn
KHÔNG CHỌN ĐƯỢC THÌ THÔI, CUỐI GIỜ PHÂN TÍCH RỒI LỤI

Teil 2: Đọc và phân tích đề, gạch chân từ khóa, loại được câu nào thì loại
Nghe, nếu quá khó thì thôi bắt từ => CUỐI GIỜ PHÂN TÍCH RỒI LỤI
HÖREN

Teil 3: Đọc và phân tích, cũng sẽ có những câu trái với luôn thường đạo lý

Nghe + KHÔNG DỊCH vì bài nghe TRÔI sẽ RẤT NHANH


LƯU Ý NHỮNG TỪ NHƯ NICHT, KEIN

Teil 4: Đọc qua đề, gạch chân từ khóa


Nghe lần 1: Đánh dấu giọng, nghe được câu nào thì nghe
Nghe lần 2: Chọn nốt và CHECK lại đáp án mình chọn

5 PHÚT CUỐI: ĐIỀN ĐÁP ÁN VÀ LỤI NHỮNG CÂU CHƯA LÀM


SCHREIBEN

Teil 1:
- Miêu tả lại 1 sự kiện trong quá khứ: Perfekt/Präteritum
- Miêu tả lại 1 đồ vật gì mới mua/ những điều hiển nhiên, bây giờ vẫn thế: hiện
tại
- Sử dụng những Konnektoren => liên kết các câu (về mặt ngữ nghĩa)
- Sử dụng các Pronomen, thay thế các danh từ nhắc đi nhắc lại bằng từ đồng
nghĩa => Liên kết các câu (về mặt văn bản)
- KHÔNG CÓ du hoặc Sie trong cùng 1 bài
SCHREIBEN

Teil 2:
- Nhớ triển khai theo ý của Kommentar cho trước
- KHÔNG CHÉP LẠI KOMMENTAR
- Không chơi nước đôi/ Chỉ nên nghiên về 1 hướng, có hoặc không
- Làm dàn ý để tránh việc viết lặp đi lặp lại 1 ý
- Sử dụng những Konnektoren => liên kết các câu (về mặt ngữ nghĩa)
- Sử dụng các Pronomen, thay thế các danh từ nhắc đi nhắc lại bằng từ đồng
nghĩa => Liên kết các câu (về mặt văn bản)
- Sử dụng các cụm hay
SCHREIBEN

Teil 3:
- CHUẨN CHỈNH VỀ FORM
- SỬ DỤNG NGÔI SIE
- HỌC THUỘC REDEMITTEL
- Nếu có vào đề mới => Bình tĩnh, triển khai như bình thường, miễn là LỊCH
SỰ và Logisch là được
- Không tham gia các sự kiện của công ty, chỗ học được => CẤM HẸN
NHAU Ở CAFÉ
SCHREIBEN

- KHÔNG CHỦ QUAN


- XEM LẠI CÁC BÀI ĐÃ CHỮA VÀ RÚT KINH NGHIỆM TỪ NHỮNG
BÀI ĐÓ
- CỐ GẮNG VIẾT DÀN Ý TRƯỚC KHI VIẾT
SPRECHEN

Teil 1:
- ĐỌC KĨ ĐỀ, CÓ NHỮNG ĐỀ NGƯỜI TA ĐÃ CHO SẴN ORT VÀ ZEIT RỒI

- NHỚ CHUẨN BỊ TRƯỚC, KHÔNG CHỦ QUAN


- Nói đúng trọng tâm, không tranh cãi ngoài lề quá nhiều
- Nên từ chối những phần dễ nói, còn phần khó nói thì đồng tình luôn
- SỬ DỤNG NGÔN NGỮ CƠ THỂ (NGHE BẠN NÓI THÌ CỨ GẬT THÔI, NẾU
KHÔNG ĐỒNG TÌNH THÌ LẮC ĐẦU, LẮC TAY)
- Sử dụng những cụm làm cho bài tự nhiên hơn (Keine Ahnung, sicherlich, kein
Problem…)
- Nhớ có chốt (bất kể ngắn hay dài)
SPRECHEN

Teil 2:
- KHÔNG NHÌN VÀ ĐỌC
- NHỚ CÓ PHẦN GIỚI THIỆU MÌNH SẼ NÓI NHỮNG GÌ TRONG BÀI (Einleitung)
- Giữa các phần có những câu dẫn
- Jetzt spreche ich über meine Erfahrungen
- Bei uns in Vietnam
- Vorteil (lấy luôn câu ở Situation làm dẫn: Ví dụ: Viele Leute in Vietnam benutzen das
Internet, weil das Internet viele Vorteile mit sich bringt)
- (Das Internet) hat leider auch Nachteile
- Meiner Meinung nach/ Meiner Ansicht nach ...
- NHỮNG THEMA KHÓ: 1 Vorteil và 1 Nachteil (+ 1 ví dụ) + thời gian ngắc ngứ là đủ
- NÓI XONG NHỚ CẢM ƠN (Das war meine Präsentation. Vielen Dank für das Zuhören)
SPRECHEN

Teil 3:
- NHẬN XÉT THẬT LÒNG (PHẢI NGHE MỚI NHẬN XÉT ĐƯỢC, Thiếu phần gì, không
hiểu phần gì thì nói luôn (z.B. An manchen Stellen wie Vorteile konnte ich nicht so gut
verstehen…)
- Đặt câu hỏi nên xoáy vào Erfahrung, không đặt câu hỏi JA-NEIN, nếu có Ja-Nein thì có
thêm WARUM đằng sau (Nên đặt kiểu trong tương lai mình nên làm gì)
- TRẢ LỜI: Đúng trọng tâm, không cần phải diễn giải linh tinh. KHÔNG TRẢ LỜI
JA/Nein, ich möchte A machen. MÀ PHẢI TRẢ LỜI DÀI RA
SPRECHEN
ALLGEMEIN

- KHÔNG CHỦ QUAN


- ĐẶT RA MỤC TIÊU HỌC MỖI NGÀY (z.B.: 1 ngày nghe, nói/ 1 ngày đọc, viết)
- LUYỆN NÓI MỖI NGÀY NHIỀU NHẤT CÓ THỂ (CẢ 3 TEIL, PHÁT ÂM)
- MỖI NGÀY VIẾT 1 BÀI CHO ĐỠ QUÊN
Tausend Dank für eure Mitarbeit in den letzten
Zeiten
Ich bin sehr dankbar dafür, mit euch arbeiten zu
dürfen.
VIEL ERFOLG BEI DER PRÜFUNG!
IHR KÖNNT DAS SCHAFFEN!

You might also like