Professional Documents
Culture Documents
com
http://vanbanluat.webs.com
• Phân biệt:
– Pháp luật
– Pháp lý
Tình huống thực tế
1. Hành vi và sự biến
2. Hành vi và Suy nghĩ, tình cảm
?
VD: Lỗi cố ý
VD: Lỗi vô ý
Nhận xét
Nêu VD
• GV thấy SV chép bài sai, không chép bài,
nhưng không sửa GV phạm lỗi gì?
• GV thấy SV ngủ, nhưng không gọi GV
phạm lỗi gì?
Câu hỏi thảo luận
Nêu VD
• Lỗi do vô ý cẩu thả: Chủ thể vi phạm
không nhận thấy trước hậu quả nguy
hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây
ra, mặc dù có thể hoặc cần phải nhận
thấy trước hậu quả đó.
• Nêu VD
• 1. Cố ý trực tiếp
• 2. Cố ý gián tiếp
• 3. Vô ý vì tự tin
• 4. Vô ý vì cẩu thả
1
2
3
4
Vi phạm pháp luật là hành vi trái
pháp luật có lỗi, do chủ thể có năng
1
2
lực có trách nhiệm pháp lý thực hiện,
xâm hại các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ.
4 3 Thiếu một trong các yếu tố kể trên
thì không xuất hiện vi phạm pháp
luật.
• Ghi vào tập câu hỏi sau:
• Hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật? Vì
sao?
• (Khuyến khích trả lời câu hỏi phụ: Nếu có
VPPL thì ai vi phạm và vi phạm luật nào?)
https://nld.com.vn/thoi-su/toa-an-van-trieu-tap-ca-tram-nguoi-len-xu-an-20200312104636667.htm
CHO BIẾT
Vi phạm pháp luật được cấu thành bởi bốn yếu tố:
a. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật
b. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật
c. Chủ thể của vi phạm pháp luật
d. Khách thể của vi phạm pháp luật.
•Khách thể của vi phạm pháp luật khác với đối tượng của
hành vi vi phạm pháp luật
Giải thích
thiệt hại
hoặc đe dọa trực tiếp gây ra thiệt hại.
• Ví dụ: A có hành vi trộm tài sản của B, đây
là hành vi vi phạm pháp luật, hành vi này
xâm hại đến khách thể là quyền sở hữu tài
sản của B (được pháp luật bảo vệ), trong
ví dụ này đối tượng của hành vi vi phạm
pháp luật là tài sản của B.
A cướp Tivi của B
•Sau khi lấy được, A đem về nhà cất, hôm
sau, C lẻn vào nhà A lấy trộm Tivi này.
2. Cấu thành Vi phạm pháp luật
2. Cấu thành Vi phạm pháp luật
2. Cấu thành Vi phạm pháp luật
2. Cấu thành Vi phạm pháp luật
Giải thích, nêu ví dụ
• VPPL hình sự
• VPPL hành chính
• VPPL dân sự
• Vi phạm kỷ luật
• Vi phạm công vụ
VPPL hình sự
• -Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý dựa trên các quy
định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu
lực thi hành.
• Trách nhiệm pháp lý của chủ thể đảm bảo được thực hiện bởi sự cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền. Tuy
nhiên, cần chú ý đến một số biện pháp cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền không liên quan đến trách
nhiệm pháp lý. ví dụ trưng dụng tài sản, tiêu hủy gà bị cúm gia cầm…
II. Trách nhiệm pháp lý
1.2 Đặc điểm
• -Cơ sở thực tế của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là có vi phạm pháp luật của chủ thể.
• -Chủ thể vi phạm pháp luật chịu trách nhiệm pháp lý trước nhà nước (không phải trước bên bị
vi phạm)
• -Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý dựa trên các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật
có hiệu lực thi hành.
• 1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy
định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
• 2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
• a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
• b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
• c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
• d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
• 3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được
thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội
lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất
của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ
được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
• Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình
trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người
đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
II. Trách nhiệm pháp lý
1.5 .Phân loại TNPL
TNPL hình sự
TNPL hành chính
TNPL dân sự
Trách nhiệm kỷ luật / vật chất
Trách nhiệm công vụ
II. Trách nhiệm pháp lý
1.5 .Nguyên tắc áp dụng trách nhiệm pháp lý
Chỉ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối
với những chủ thể có hành vi vi phạm
pháp luật, có năng lực chịu trách nhiệm
pháp lý, thực hiện hành vi trái pháp luật,
có lỗi.
II. Trách nhiệm pháp lý
1.5 .Nguyên tắc áp dụng trách nhiệm pháp lý
• Đúng người
• Đúng tội,
• Đúng thẩm quyền,
• Đúng trình tự, thủ tục, đúng pháp luật.
• Đảm bảo tính công bằng, hành vi như nhau, gây
thiệt hại giống nhau thì phải chịu trách nhiệm
giống nhau.
• Cá biệt hoá, tính đến hoàn cảnh từng trường
hợp.
• Truy cứu kịp thời.
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP