You are on page 1of 19

1.

VI PHẠM
PHÁP LUẬT
1.1. Dấu hiệu của VPPL

1.2. Khái niệm VPPL

1.3. Phân loại VPPL

1.4. Cấu thành của VPPL


1.1. Khái niệm vi phạm pháp luật

Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,


có lỗi, do chủ có đủ năng lức trách nhiệm pháp
lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được
pháp luật xác lập và bảo vệ.

Vi phạm
pháp luật
1.2. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật

VPPL là hành vi xác định của con


DH1
người

4 DH2 VPPL là hành vi trái pháp luật


DẤU
HIỆU DH3 VPPL là hành vi có lỗi của chủ thể

VPPL do chủ thể có đủ năng lực


DH4
trách nhiệm pháp lý thực hiện

KHÁI NIỆM VPPL


1.3. Phân loại vi phạm pháp luật

4 loại
Vi phạm PL

VPPL Hình sự
VPPL Hình sự VPPL Hành chính

VPPL Hành chính

VPPL Dân sự

Vi phạm kỷ luật
nhà nước
VPPL dân sự Vi phạm kỷ luật NN
1.4. Cấu thành của vi phạm pháp luật

4 yếu tố cấu thành

MẶT MẶT
KHÁCH CHỦ Căn cứ
QUAN QUAN truy cứu
trách nhiệm
KHÁCH CHỦ pháp lý
THỂ THỂ
1.4.1. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật

Mặt khách quan là những mặt, những yếu tố biểu hiện


ra bên ngoài của vi phạm pháp luật.

Hành vi Hậu quả


Mặt khách quan bao gồm: MQH
Hành vi

Hậu quả
Mối quan hệ nhân
quả giữa hành vi và
hậu quả
1.4.2. Khách thể của vi phạm pháp luật

Khách thể của vi phạm pháp luật là các quan hệ xã


hội được xác lập và bảo vệ đã bị các vi phạm pháp luật
xâm hại.

Quan hệ xã hội
về sức khỏe của
trẻ nhỏ đã bị
xâm hại

Khách thể
1.4.3. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật

Mặt chủ quan là những mặt, những yếu tố tâm lý bên


trong của vi phạm pháp luật.

Mặt chủ quan bao gồm: Thái độ tâm lý


– Tình cảm
Lỗi

Động cơ: Yếu tố thúc đẩy


hành vi vi phạm pháp luât

Mục đích: Kết quả mà


chủ thể vi phạm pháp luật
mong muôn đạt được
Mặt chủ quan
CÁC TRƯỜNG HỢP LỖI
Cố ý
trực tiếp
CỐ Ý

Cố ý
gián tiếp
LỖI

Vô ý do
cẩu thả
VÔ Ý

Vô ý do
quá tự tin
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ LỖI

SỰ KIỆN BẤT NGỜ


Chủ thể không biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội, không nhận thức được hậu quả do hành vi của mình
gây ra, và cũng không thể nhận thức được hậu quả do
hành vi của mình gây ra.

TÌNH HUỐNG BẤT KHẢ KHÁNG

Chủ thể biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
nhận thức được hậu quả do hành vi của mình có thể gây
ra, nhưng không có cách xử sự nào khác.
LỖI CỐ Ý

LỖI CỐ Ý TRỰC TIẾP

Chủ thể biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
nhận thức được hậu quả do hành vi của mình gây ra,
nhưng vẫn thực hiện và mong muốn hậu quả xảy ra.

LỖI CỐ Ý GIÁN TIẾP


Chủ thể biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
nhận thức được hậu quả do hành vi của mình gây ra,
nhưng vẫn thực hiện, tuy không mong muốn nhưng có ý
thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
LỖI VÔ Ý

LỖI VÔ Ý DO CẨU THẢ


Chủ thể không biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội, không nhận thức được hậu quả do hành vi của mình
gây ra, nhưng phải nhìn thấy trước và phải ngăn chặn để
hậu quả không xảy ra.

LỖI VÔ Ý DO QUÁ TỰ TIN


Chủ thể biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
nhận thức được hậu quả do hành vi của mình gây ra,
nhưng vẫn thực hiện, vì tin tưởng rằng mình có thể ngăn
chặn được và hậu quả sẽ không xảy ra.
Mối quan hệ giữa các yếu tố thuộc mặt khách
quan và mặt chủ quan của vi phạm pháp luật

Mặt chủ quan Mặt khách quan

Lỗi Hành vi

Động cơ Hậu quả

Mục đích Mối QH nhân quả


1.4.4. Chủ thể của vi phạm pháp luật

Chủ thể của vi phạm pháp luật là cá nhân, tổ chức có


hành vi vi phạm pháp luật.

Chủ thể của vi phạm pháp luật phải có đủ năng lực


trách nhiệm pháp lý

Bà Hoa có đủ độ
tuổi và khả năng
nhận thực

Chủ thể
2. TRÁCH NHIỆM
PHÁP LÝ
2.1. Khái niệm trách nhiệm
pháp lý

2.2. Đặc điểm của trách


nhiệm pháp lý

2.3. Phân loại trách nhiệm


pháp lý
2.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của
chủ thể hành vi vi phạm pháp luật đối với hành
vi vi phạm pháp luật của mình, thể hiện ở mối
quan hệ đặc biệt với nhà nước thông qua các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được các
quy phạm pháp luật xác lập và điều chỉnh.

Trách
nhiệm
Vi phạm pháp lý
pháp luật
2.2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý

• Cơ sở của trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp luật

• Trách nhiệm pháp lý là quan hệ pháp luật phát sinh


giữa nhà nước (thông qua các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền) và chủ thể vi phạm pháp luật

• Trách nhiệm pháp lý được đảm bảo thực hiện bằng


cưỡng chế nhà nước

• Cơ sở của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là


quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
1.3. Phân loại trách nhiệm pháp lý

4 loại
Trách nhiệm
pháp lý 14t/ 14t/
16t 16t
TNPL Hình sự
TNPL Hình sự TNPL Hành chính

TNPL Hành chính

TNPL Dân sự 18t 15t


Trách nhiệm Kỷ
luật nhà nước
TNPL dân sự TN kỷ luật NN

You might also like