You are on page 1of 35

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT

HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI


SỐ ĐÓ
Khởi động
CHÚNG MÌNH
CÙNG KHỞI ĐỘNG
NHÉ!
KHỈ CON
QUA SÔNG
Câu 1: Tổng của hai số là 16 tỉ số của hai
𝟑
số đó là . Hai số đó là:
𝟓
0987654321
10
A. Số bé: 6
B. Số bé: 9
Số lớn: 10
Số lớn: 10
C. Số bé: 8
Số lớn: 12
Câu 2: Tổng của hai số là 24 tỉ số của hai
𝟐
số đó là . Hai số đó là:
𝟑
0987654321
10
A. Số bé: 28 B. Số bé: 38
Số lớn: 52 Số lớn: 62
C. Số bé: 48
Số lớn: 72
CHÚC MỪNG
Nêu các bước giải
bài toán “Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó”.
 Khi giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó”, ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ (dựa vào tỉ số).
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau (phép cộng).
Bước 3: (bước gộp của bước 3 và bước 4): Tìm số bé
(ta lấy tổng của bài toán chia cho tổng số phần bằng
nhau rồi nhân với số phần biểu thị của số bé).
Bước 4: Tìm số lớn (lấy tổng của bài toán trừ đi số
bé vừa tìm được.)
* Có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé.
Thứ Tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023
Toán
Bài 93: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó (tiết 1+2)
(Hướng dẫn học trang 79-81)
MỤC TIÊU

Em biết cách giải toán “Tìm hai số


biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ”:
Dựa trên sơ đồ về “tổng – tỉ”. Các em đặt một bài toán tương ứng
với sơ đồ đã cho.                      

 Bài toán: Ngọc và Mai có 30 quyển vở. Tỉ số của số quyển vở


của hai bạn là  . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
𝟑
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 40 . Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
𝟓
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: 40
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là: Số bé là:
Số bé là: 40 : 2 = 20 24 : 2 x 3 = 60
20 x 3 = 60
Số lớn là:
60 + 40 = 100
Đáp số: Số bé: 60;
Số lớn: 100.
Bài toán 1:
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: 40
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
5 - 3 = 2 (phần) nhau.
Số bé là: Bước 3: Tìm số bé (hiệu bài toán
(40 : 2) x 3 = 60 : hiệu số phần) x phần của số bé
Số lớn là:
Bước 4: Tìm số lớn
60 + 40 = 100
= số bé + hiệu bài toán
Đáp số: Số bé: 60;
Số lớn: 100. (Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé)
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Chiều dài bằng
chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?m
Chiều rộng: 15m
Chiều dài:
?m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
15 : 3 x 2 = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
10 + 15 = 25 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 10m ; Chiều dài: 25m.
Nêu các bước giải
bài toán “Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.
 Khi giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó”, ta làm theo những bước sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau (phép trừ).
Bước 3: Tìm số bé (ta lấy hiệu bài toán chia cho hiệu số
phần bằng nhau rồi nhân với phần biểu thị của số bé).
Bước 4: Tìm số lớn (ta lấy số bé vừa tìm được cộng với
hiệu của bài toán).
* Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé.
4. Giải bài toán sau:
Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là  . Tìm mỗi số.

Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: 28
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 (phần)
5 …. 3- ….. = ….
Số bé là:
28
… : ….2 x ….
3 = …….
42
Số lớn là:
42…. +28….. = ……. 70
42;
Đáp số: Số bé: ……..
70.
Số lớn: ……….
Các bạn
giỏi lắm!
1. Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là  . Tìm mỗi số.

Bài giải
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:


7 ….3- ….. = 4…. (phần)
Số bé
1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 3 là:
phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.
100 4 x ….
… : …. 3 = …….
75
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau (phép trừ)
Số lớn là:
3. Tìm số bé (lấy hiệu của bài toán chia
…. + 100
cho hiệu số phần bằng nhau, rồi nhân
….. = …….
75 175
với phần biểu thị số bé). 75;
Đáp số: Số bé: ……..
4. Tìm số lớn (lấy số bé vừa tìm được cộng vớiSốhiệu
lớn:của bài toán). 
175.
……….
2. Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng   số nữ. Hỏi
thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:


1. Vẽ sơ đồ: Coi số nam (vai trò là số bé) 1gồm 7 phần bằng nhau thì số nữ
8 …. 7- ….. = …. (phần)
(vai trò là số lớn) gồm 8 phần như thế.
Số nam của thôn Đoài là:
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau (phép trừ).
60
… : ….1 x …. 420 (người)
7 = …….
3. Tìm số nam củaSố thôn Đoài (Lấy hiệu
nữ của thôn Đoài là:
của bài toán chia cho hiệu số phần
bằng nhau, rồi nhân với phần biểu …. thị
420 của
60 số
+ ….. nam).
= …….
480 (người)
4. Tìm số nữ của thôn Đoài (lấy số nam vừa tìm Đáp được cộng……..
số: Nam: vớingười;
420 hiệu của bài
toán). 480 người.
Nữ: ……….
3. Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh
và số cây cam là  . Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây
chanh? Bài giải
Ta có sơ đồ:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số câyTheo


camsơ(vai
đồ, trò
hiệulàsốsố
phần
bé)bằng
gồm nhau là: bằng nhau thì số
5 phần
7 ….75-phần
cây chanh (vai trò là số lớn) gồm ….. =như2 (phần)
…. thế.
Số cây cam trong vườn là:
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau (phép trừ)
110… : ….
2 x 5…. = …….
275 (cây)
3. Tìm số cây cam (Ta Sốlấy
cây hiệu
chanhcủa bàivườn
trong toánlà:chia cho hiệu số phần bằng
nhau, rồi nhân với phần số cây275
cam) 385 (cây)
110 = …….
…. + …..
4. Tìm số cây chanh (Ta lấy số câyĐápcam vừa cam:
số: Cây tìm được
275 cộng với hiệu của bài
…….cây;
toán). Cây chanh: ………cây.
385
 Khi giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó, ta làm theo những bước sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau (phép trừ).
Bước 3: Tìm số bé (ta lấy hiệu bài toán chia cho hiệu số
phần bằng nhau rồi nhân với phần biểu thị của số bé).
Bước 4: Tìm số lớn (ta lấy số bé vừa tìm được cộng với
hiệu của bài toán).
* Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé.
CẢM ƠN
CÁC EM!
Bạn hãy cùng người thân
thực hiện hoạt động ứng
dụng trang 81.
Vận dụng kiến
thức đã học
vào thực tiễn.
CHÚC CÁC EM:
CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!
CHÀO TẠM BIỆT
CÁC EM!

You might also like