Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 2
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Anh Thư
Thành Viên
01 02 03
Giới thiệu:
Máy chủ và backup:Là nơi lưu trữ vật lý dữ liệu về thông tin bệnh
nhân
Máy con:Sử dụng cho các tác vụ nhập thông tin, hỗ trợ sao lưu dữ
Ưu điểm:
kể
Máy chỦ ,máy back up và máy con
Nhược điểm:
Nếu hư hỏng thì dữ liệu sẽ khôi phục lâu hơn (do mất thời gian truy xuất
từ máy con)
Quá ít máy chủ để lưu trữ thông tin của bệnh nhân (dù là bệnh viện trung
ương)
Máy chỦ ,máy back up và máy con
Giải pháp:
Ưu điểm:
Lãnh đạo giám sát hoạt động bệnh viện một cách toàn diện.
Nhược điểm:
Ưu điểm:
Công khai mọi chi phí thanh toán của bệnh nhân.
Giảm thiếu tối đa các khoản thất thu cho bệnh viện.
CHƯƠNG TRÌNH THU PHÍ
Nhược điểm:
Ưu điểm:
Giúp cho việc quản lý nguồn thuốc, lên dự trù thuốc được cập nhật chính
xác.
Dễ dàng phân bổ thuốc cho bệnh nhân, khoa phòng chính xác và đầy đủ.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DƯỢc
Nhược điểm:
Giới thiệu:
Hệ thống mạng sử dụng công nghệ cáp quang:nhanh hơn so với cáp đồng cũ, áp
Hệ thống đường dây và thiết bị đính kèm:một hệ thống mạng tương đối hoàn
chỉnh
TÀI NGUYÊN MẠNG
Ưu điểm:
Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trước mắt và trong tương lai
Nhược điểm:
Xử lí đồng thời nhiều điểm truy cập mạng tốc độ cao cùng lúc đến thiết bị
Nhiều điểm truy cập cùng lúc dẫn đến khó khăn không đáp ứng được.
Phần 2:Qui trình
Phần 3:Giới thiệu một số giao thức bảo
mật
Kerberos
Khái niệm
Kerberos là một giao thức được xây dựng dựa trên mật mã hóa đối xứng
Dùng để xác thực trong các mạng máy tính hoạt động trên những đường
truyền không an toàn.
Tên gọi của giao thức này
được lấy cảm hứng từ chó
3 đầu Cerberus trong thần
thoại Hy Lạp
Phương thức hoạt động
B2:Người sử dụng chứng minh với máy chủ cấp vé TGS rằng mình đã
được chứng thực để nhận vé
B3:Người sử dụng chứng minh với máy chủ dịch vụ SS rằng mình đã
được chấp thuận để sử dụng dịch vụ.
CHỨC NĂNG
Giao thức Kerberos có khả năng chống lại việc nghe lén
Gửi lại các gói tin cũ và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Mục tiêu khi thiết kế giao thức này là nhằm vào mô hình máy chủ-máy
khách (client-server) và đảm bảo nhận thực cho cả hai chiều.
Kerberos có thể ngăn
chặn nghe lén
SSL
Khái niệm
SSL là tiêu chuẩn công nghệ bảo mật tạo ra một liên kết mã hóa giữa
server và browers .
SSL là viết tắt của Secure
Socket Layer
Phương thức hoạt động
GIẢI THÍCH PHƯƠNG THỨC
Kết nối an toàn SSL được thực hiện thông qua các bước dưới đây:
Bước 2: Máy chủ web sẽ nhận yêu cầu của bạn và sau đó gửi phản hồi rằng đang cố gắng để
thiết lập kết nối tin cậy giữa trình duyệt web và máy chủ web, còn được gọi là "SSL
handshake".
Bước 3: Sau khi SSL Certificate xác nhận thông qua SSL handshake, dữ liệu được truyền
giữa máy chủ web và trình duyệt web sẽ được mã hóa để đảm bảo an toàn và riêng tư.
CHỨC NĂNG
Một chứng nhận SSL thích hợp cung cấp sự xác thực. Điều này có nghĩa
là bạn có thể chắc chắn rằng mình đang gửi thông tin đến đúng máy chủ
chứ không phải đến một kẻ mạo danh nào đó đang cố gắng ăn cắp thông
tin của bạn.
SSL còn đảm bảo mọi dữ liệu và thông tin trao đổi giữa khách hàng với
website được mã hóa. Do đó sẽ tránh nguy cơ bị can thiệp.
HTTP thông thường có
thêm SSL sẽ trờ thành
HTTPS
PGP
Khái niệm
PGP là viết tắt của cụm từ Pretty Good Privacy. PGP thường được sử
dụng để gửi tin nhắn đã mã hóa giữa hai người
PGP là viết tắt của Pretty
Good Privacy
Phương thức hoạt động
GIẢI THÍCH PHƯƠNG THỨC
Quá trình gửi:
Trong trường hợp email client, PGP bảo mật nội dung email bằng thuật toán mã hóa, xáo
trộn văn bản theo cách mà nếu bị chặn thì cũng không thể đọc được.
Với nội dung của một email được xáo trộn, key tương ứng cần thiết để “mở khóa” mã đó
cũng được mã hóa, thường sử dụng public key (khóa công khai) do RSA hoặc Diffie-Hellman
cung cấp. Sau đó, email được mã hóa, cùng với key mã hóa tương ứng được gửi đến người
nhận.
Phương thức hoạt động
GIẢI THÍCH PHƯƠNG THỨC
Tuy nhiên, PGP cũng có thể được sử dụng để bảo vệ một loạt các thông tin
liên lạc dựa trên văn bản khác, bao gồm SMS, thư mục và phân vùng ổ đĩa.
PGP cũng được sử dụng như một cách để bảo mật các chứng chỉ kỹ thuật
số.
S/MIME
Khái niệm
S / MIME, hoặc Bảo mật / Tiện ích mở rộng Internet Mail đa năng
(Secure/Multipurpose Internet Mail), là một tiêu chuẩn cho phép bạn mã hóa email
của mình.
S / MIME dựa trên mật mã bất đối xứng để bảo vệ email của bạn khỏi sự truy cập
không mong muốn.
Phương thức hoạt động
GIẢI THÍCH PHƯƠNG THỨC
S/MIME sử dụng một cặp khóa gọi là public key và private key
Khi email được gửi sẽ được mã hóa với public key
Khi người nhận nhận được mail sẽ giải mã với private key có liên quan
tới public key
CHỨC NĂNG
S / MIME cho phép tính năng bảo mật email bằng cách cung cấp mã hóa,
xác thực, tính toàn vẹn thông điệp và các dịch vụ liên quan khác.
Nó đảm bảo rằng một email được gửi bởi người gửi hợp pháp và cung
cấp mã hóa cho các tin nhắn đến và đi.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE