You are on page 1of 19

CHỦ ĐỀ:

Tìm hiểu
SVN
Subversion
Nhóm 10
Contents

Khái niệm
Các câu lệnh cơ bản
01 Subversion
03
Sự khác biệt giữa
Subversion và tool Demo Subversion
02 khác
04
Khái niệm Subversion
Khái niệm
Subversion (SVN) là một phần mềm mã
nguồn mở có khả năng kiểm soát và quản lý
các phiên bản mã nguồn khác trong quá trình
phát triển phần mềm. Có thể hiểu rằng, nó
giúp người dùng có thể thực hiện các thao
tác chỉnh sửa tệp và thư mục như những
công cụ khác. Ngoài ra, có thể xem lại
những thay đổi và truy xuất các phiên bản
trước của thông tin dữ liệu.
Subversion giải quyết
được vấn đề gì ?
Subversion giải quyết được vấn đề gì ?
• Subversion được thiết kế với mục đích thay thế hệ thống quản lý
phiên bản Concurrent Versioning System (CVS) đã cũ và có nhiều
nhược điểm.
• Subversion có thể được sử dụng để quản lý bất cứ hệ thống phiên
bản nào.
• Subversion là hệ thống quản lý source code tập trung (Centralized).
• Subversion là hệ thống quản lý phiên bản mạnh mẽ, hữu dụng, và
linh hoạt.
• Subversion quản lý tập tin và thư mục theo thời gian.
Subversion giải quyết được vấn đề gì ?
• SVN giống như một hệ thống file server mà các client có thể
download và upload file một cách bình thường.
• Điểm đặc biệt của SVN là nó lưu lại tất cả những gì thay đổi trên hệ
thống file: file nào đã bị thay đổi lúc nào, thay đổi như thế nào, và
ai đã thay đổi nó.
• SVN cũng cho phép recover lại những version cũ một cách chính
xác. Các chức năng này giúp cho việc làm việc nhóm trở nên hiệu
quả và an toàn hơn rất nhiều.
• Subversion hỗ trợ khá nhiều giao thức để kết nối giữa client và
server.
Tại sao SVN lại được
người dùng tin cậy và
sử dụng?
SVN được người dùng tin cậy và sử dụng vì:

Về chi phí Sự nhất quán


Đây là phần mềm mã nguồn Đơn thuần, đây chỉ là một
mở nên nó hoàn toàn miễn
nền tảng mã khổng lồ được
phí.
tạo ra và bạn rất khó
chuyển đổi hệ thống điều
khiển phiên bản.
Sự khác biệt giữa
Subversion
và tool khác
Subversion Git
Là hệ thống quản lý source code tập Là một phương pháp quản lý phiên bản
trung (Centralized) theo hướng phân tán (Distributed).

Các commit có thể được roll-back lại Không có.


trạng thái trước đó.
Các tập tin được đổi tên hoặc loại bỏ Commit hoặc update trực tiếp từ máy
vẫn mang theo đầy đủ history và meta- của họ mà không phải thông qua
data của nó trước đó repository gốc trên server và mang theo
cả history

Có khả năng đẩy bất cứ những thay đổi Tất cả thao tác làm việc với Git đều ở
mới đến Repository cha. trên máy của local, local repository. Có
thể những thay đổi push lên server nếu
muốn.
sử dụng SS, ngoài ra còn bổ sung Sử dụng SSH để truyền tải.
WebDAV DeltaV, giao thức này được
dựa trên HTTP và HTTPS cung cấp cho
người dùng một tùy chọn để kết nối với
các SVN qua web.

Làm việc trong mạng LAN hay Làm việc trong mạng LAN hay
Internet. Internet.
Nếu server down thì các thành viên Có khả năng làm việc offline(server
khác không thể update thay đổi từ down),vì mỗi bản copy của thành viên
server -> khả năng làm việc offline đều là full copy từ repository gốc trên
không cao. máy thành viên (update trực tiếp không
cần server).

Thao tách trên GUI hay Command. Thao tác trên GUI hay Command.
Các câu lệnh cơ bản của SVN
Các câu lệnh cơ bản
• Checkout: Sao chép một bản sao làm việc từ kho lưu trữ về máy tính cá
nhân của bạn.
• svn checkout <URL>
• Update: Cập nhật phiên bản làm việc của bạn với phiên bản mới nhất từ
kho lưu trữ.
• svn update
• Add: Thêm các tệp mới hoặc thay đổi vào phiên bản làm việc của bạn để
chuẩn bị cho việc commit.
• svn add <file_name>
Các câu lệnh cơ bản
• Commit: Gửi các thay đổi đã thực hiện từ phiên bản làm việc của bạn lên
kho lưu trữ.
• svn commit -m "Commit message"
• Status: Hiển thị trạng thái của các tệp trong thư mục làm việc của bạn, bao
gồm các tệp đã thêm, sửa đổi và xóa.
• svn status
• Diff: Hiển thị sự khác biệt giữa phiên bản làm việc của bạn và phiên bản
gốc từ kho lưu trữ.
• svn diff
Các câu lệnh cơ bản

• Delete: Xóa một tệp hoặc thư mục khỏi phiên bản làm việc của bạn.
• svn delete <file_or_directory>
• Branching: Tạo và quản lý nhánh cho dự án.
• Tạo nhánh: svn copy <URL/trunk> <URL/branches/branch_name> -
m "Creating a branch"
• Chuyển đổi sang nhánh: svn switch <URL/branches/branch_name>
Các câu lệnh cơ bản

• Merging: Gộp các thay đổi từ một nhánh vào nhánh khác hoặc vào thân
chính.
• Gộp từ nhánh khác: svn merge
<source_URL>[@revision_start[:revision_end]] <destination_path>
• Gộp từ thân chính: svn merge <source_URL>[@revision]
<destination_path>
Demo
Thanks!

Don't ask any questions!!


Thank you❤❤❤ >

CREDITS: This presentation template was created by


Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics &
images by Freepik.

You might also like