You are on page 1of 11

1/ Debian là gì:

Debian là một trong những bản phân phối Linux lâu đời nhất, được phát triển và hỗ trợ một
cách tự nguyện bởi một cộng đồng lớn các lập trình viên. Debian là bản phân phối chính đã
được phát triển dựa trên nó bằng cách thay đổi mã nguồn và áp dụng các thay đổi khác. Cho
đến hiện tại đã có 120 bản phân phối mới được xuất bản và điều này cho thấy sức mạnh vượt
trội của Debian
2/ Ưu điểm của Debian:
 Độ ổn định cao: Debian Linux được biết đến với tính ổn định cao và khả năng chạy một cách
mượt mà trong nhiều ứng dụng khác nhau.
 Hỗ trợ đa nền tảng: Debian được thiết kế để hoạt động trên nhiều kiến trúc hệ thống, từ máy tính
cá nhân thông thường đến các hệ thống máy chủ phức tạp.
 Mã nguồn mở: Vì là hệ điều hành mã nguồn mở nên người dùng có thể áp dụng bất kỳ thay đổi
nào đối với hệ điều hành này.
 Cộng đồng phát triển lớn: Debian Linux được hỗ trợ bởi một cộng đồng lớn các nhà phát triển và
người dùng trên toàn cầu, đảm bảo sự phát triển liên tục và cải thiện không ngừng của hệ điều
hành.
 An toàn và bảo mật: Hệ thống Debian thường xuyên nhận các cập nhật bảo mật, giúp bảo vệ hệ
thống khỏi các lỗ hổng và tấn công từ bên ngoài.
3/ Các thông tin cơ bản của Debian:

Trên thực tế, Debian là một bản phân phối của hệ điều hành Linux và nó cũng có nhiều
sub-category và distribution. Ngoài ra, các bản phân phối dựa trên hệ điều hành này
còn được gọi là bản phân phối Linux dựa trên Debian. Bản phân phối Debian cũng
được sử dụng rộng rãi trong máy chủ và máy tính để bàn.

Debian là một trong những hệ thống Linux lâu đời nhất, được mệnh danh là một trong
những lựa chọn tốt nhất năm 2018 do tính ổn định cao. Bản phân phối Linux này được
cấp phép theo GNU/GPL và là một hệ điều hành giống Unix với kho lưu trữ hàng nghìn
phần mềm miễn phí.

Tính năng tốt nhất của Debian là hệ thống quản lý gói, cung cấp cho quản trị viên hệ
thống những tiện ích tuyệt vời trong lĩnh vực cập nhật, quản lý gói và cài đặt. Dự án
Debian cũng cam kết xuất bản các bản cập nhật chi tiết về các vấn đề bảo mật của hệ
điều hành bên cạnh việc xuất bản các bản cập nhật bảo mật.

Debian được cung cấp theo ba kênh chính, thử nghiệm (đang phát triển), ổn định và
không ổn định. Các kênh ổn định có độ bảo mật cao nhất, ít lỗi nhất có thể và được cập
nhật thường xuyên. Debian là một bản phân phối thân thiện với người dùng, mặc dù
tiên tiến hơn các bản phân phối khác như Ubuntu, ChaletOS và Manjaro nhưng lại dễ
làm việc hơn một bản phân phối như Gentoo.

4/ Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Debian:


Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Debian Linux
3.1. Khởi đầu (1993)
 Vào tháng 8 năm 1993, Ian Murdock, khi còn là sinh viên Đại học Purdue, đã công bố Dự án
Debian với mục tiêu tạo ra một hệ điều hành Linux hoàn chỉnh và miễn phí.
 Tuyên ngôn Debian được viết ra, đề cao tinh thần hợp tác mở, dựa trên triết lý phần mềm tự do
của GNU.
 Phiên bản Debian đầu tiên (0.01) ra mắt vào tháng 9 năm 1993.
3.2. Phát triển ban đầu (1993 - 1996)
 Debian tập trung vào việc xây dựng hệ thống quản lý gói tin (dpkg) và kho lưu trữ phần mềm.
 Hai nhánh phát triển chính được thành lập: stable (ổn định) và testing (thử nghiệm).
 Debian 1.0, bản phát hành stable đầu tiên, ra mắt vào tháng 6 năm 1996.
3.3. Nổi tiếng và trưởng thành (1996 - 2004)
 Debian gaining popularity among Linux users and developers.
 The release of Debian 2.0 ("Hammie") in 1998 marked a significant milestone.
 Debian became the foundation for many other popular Linux distributions, including Ubuntu.
 The project's commitment to free software and its rigorous quality control processes earned it a
reputation for stability and reliability.
3.4. Phát triển đa dạng (2004 - nay)
 Debian continued to mature and diversify, with the release of new stable versions every two
years.
 Debian 3.0 ("Woody") in 2002 introduced the installer d-i, which simplified the installation
process.
 Debian 4.0 ("Etch") in 2007 introduced support for multi-architecture.
 Debian 5.0 ("Lenny") in 2008 introduced the installer preseeding, allowing for further
customization during installation.
 Debian 6.0 ("Squeeze") in 2011 focused on stability and long-term support.
 Debian 7.0 ("Wheezy") in 2013 introduced the systemd init system.
 Debian 8.0 ("Jessie") in 2015 focused on improvements to networking and security.
 Debian 9.0 ("Stretch") in 2017 introduced the container management tool LXC.
 Debian 10.0 ("Buster") in 2019 introduced support for the ARM64 architecture.
 Debian 11.0 ("Bullseye") in 2021 introduced several new features and improvements.
Hiện nay
 Debian là một trong những bản phân phối Linux phổ biến và được kính trọng nhất.
 Hệ thống được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ máy tính cá nhân đến máy chủ và thiết
bị nhúng.
 Debian nổi tiếng với sự ổn định, bảo mật và kho lưu trữ phần mềm khổng lồ.
 Dự án Debian tiếp tục phát triển, với các bản phát hành mới được lên kế hoạch cho tương lai.
5/ Các phiên bản của Debian:
Phiên bản thử nghiệm
Phiên bản này đang mở rộng các gói phần mềm và đang chờ ổn định; Phiên bản thử nghiệm dành cho
kiểm tra lỗi, cung cấp các cải tiến phần mềm mới nhất để kiểm tra. Ngoài ra, phiên bản thử nghiệm có
nhiều cập nhật hơn so với phiên bản ổn định, nhưng nhược điểm của nó là không thể nhận các gói bảo
mật đúng lúc.
Phiên bản ổn định
Biết Debian là gì, đừng quên phiên bản ổn định là phiên bản chính thức mới nhất của hệ thống này, ngoài
tính bảo mật cao, còn có độ ổn định cao và rất hữu ích trong không gian điều hành. Tuy nhiên, phiên bản
này có nhược điểm là không tương thích với phần mềm mới vì quá trình phát hành phiên bản mới là 1 đến
3. Phải mất nhiều năm nếu bạn đang tìm kiếm một phiên bản liên tục cung cấp các gói phần mềm mới
nhất và tốt nhất.
Phiên bản không ổn định
Quá trình phát triển hệ điều hành Debian đã hoàn tất trong phiên bản này và đây là phiên bản thử nghiệm
đang được phát triển. Sự khác biệt giữa phiên bản này và phiên bản thử nghiệm là người dùng đưa ra
phản hồi ở phiên bản thử nghiệm. Phiên bản không ổn định của Debian cho phép các nhà phát triển chủ
động gửi mã và ảnh hưởng đến sự thành công của phiên bản thử nghiệm này.

6/ Ai nên sử dụng Debian:

Debian cho Người dùng


Debian là Phần mềm tự do.
Debian được tạo bởi phần mềm tự do và nguồn mở và sẽ luôn 100% tự do. Tự do để bất kỳ ai cũng có thể
sử dụng, sửa đổi, và phân phối lại. Đây là lời hứa của chúng tôi với những người dùng của mình. Dùng nó
cũng không tốn xu nào.
Debian ổn định và an toàn.
Debian là hệ điều hành dựa trên Linux các thiết bị ở các lĩnh vực khác nhau bao gồm máy tính xách tay,
để bàn và máy chủ. Chúng tôi cung ứng một cấu hình mặc định hợp lý cho mọi gói cũng như là cập nhật
bảo mật định kỳ trong suốt vòng đời của các gói.
Debian hỗ trợ phần cứng rộng rãi.
Phần lớn phần cứng được hỗ trợ bởi hạt nhân Linux điều đó có nghĩa là Debian cũng sẽ hỗ trợ nó. Trình
điều khiển độc quyền cho phần cứng cũng sẵn có nếu cần.
Debian đưa ra một Trình cài đặt uyển chuyển.
Live CD của chúng tôi là dành cho những người muốn thử dùng Debian trước khi cài đặt nó. Nó cũng bao
gồm sẵn bộ cài đặt Calamares cái mà làm cho nó dễ dàng để cài đặt Debian từ hệ thống trực tiếp. Những
người dùng giàu kinh nghiệm có thể sử dụng bộ cài đặt Debian với thêm các tùy chọn để tinh chỉnh, bao
gồm có thể sử dụng một công cụ cài đặt mạng được tự động hóa.
Debian cung cấp các cập nhật mượt mà.
Rất dễ dàng để giữ cho hệ điều hành của chúng tôi được cập nhật, bất kể là bạn muốn nâng cấp toàn bộ
bản phát hành hay là chỉ cập nhật một gói đơn lẻ.
Debian là Cơ sở nền tảng cho nhiều bản phân phối khác.
Nhiều bản phân phối Linux phổ biến, như Ubuntu, Knoppix, PureOS hay Tails, được dựa trên Debian.
Chúng tôi cung cấp mọi công cụ do đó mọi người có thể mở rộng các gói phần mềm từ kho chứa Debian
bằng các gói mà họ sở hữu nếu muốn.
Dự án Debian là một Cộng đồng.
Mọi người có thể là một phần của cộng đồng của chúng tôi; bạn không cần phải là nhà phát triển phần
mềm hay quản trị hệ thống. Debian có một cấu trúc cai trị dân chủ. Do mọi thành viên của dự án có quyền
ngang nhau, nên Debian không thể bị kiểm soát bởi một công ty đơn lẻ nào. Những nhà phát triển phần
mềm của chúng tôi đến từ hơn 60 quốc gia khác nhau, và bản thân Debian đã được dịch ra hơn 80 thứ
tiếng.
Debian cho Nhà phát triển
Đa kiến trúc phần cứng
Debian hỗ trợ danh sách dài kiến trúc CPU, bao gồm amd64, i386, nhiều phiên bản của ARM và MIPS,
POWER7, POWER8, IBM System z và RISC-V. Debian cũng sẵn có cho các kiến trúc niche.
Các thiết bị IoT và Nhúng
Debian chạy được trên các thiết bị của nhiều lĩnh vực khác nhau, như là Raspberry Pi, biến thể của
QNAP, thiết bị di động, bộ định tuyến gia đình và rất nhiều Máy tính trên một bảng mạch đơn (SBC).
Số lượng khổng lồ gói phần mềm
Debian có số lượng gói khổng lồ (hiện tại trong bản ổn định: 59000 gói) cái mà sử dụng định dạng deb.
Các bản phát hành khác nhau
Bên cạnh bản phát hành ổn định của chúng tôi, bạn có thể cài đặt các phiên bản phần mềm mới hơn bằng
cách sử dụng các bản phát hành thử nghiệm hoặc chưa ổn định.
Bộ theo dõi lỗi công khai
Hệ thống theo dõi lỗi Debian của chúng tôi (BTS) sẵn có công khai để mọi người xem thông qua trình
duyệt web. Chúng tôi không che giấu các lỗi phần mềm của mình, và bạn có thể dễ dàng gửi báo cáo lỗi
mới hay tham gia tranh luận.
Chính sách Debian và các công cụ phát triển
Debian đưa ra các phần mềm chất lượng cao. Để tìm hiểu thêm về các tiêu chuẩn của chúng tôi, hãy
đọc chính sách để biết các định nghĩa về yêu cầu kỹ thuật cho mọi gói được bao gồm trong bản phân phối.
Chiến lược Phân tích Liên tục của chúng tôi gọi lệnh Autopkgtest (chạy các kiểm tra trên các gói),
Piuparts (kiểm tra cài đặt, nâng cấp hay gỡ bỏ), và Lintian (kiểm chuẩn các gói để tìm ra các mâu thuẫn
và lỗi).

Debian cho Môi trường kinh doanh


Debian là đáng tin cậy.
Debian chứng minh tính ổn định hàng ngày trong hàng ngàn bối cảnh thực tế, trải dài trong các lĩnh vực
từ người dùng máy tính xách tay đơn lẻ đến siêu máy gia tốc hạt nhân, sàn giao dịch chứng khoán và công
nghiệp xe hơi. Nó cũng phổ biến trong giới hàn lâm, trong khoa học và trong khu vực công.
Debian có nhiều Chuyên gia.
Những người bảo trì gói của chũng tôi không chỉ quan tâm đến đóng gói cho Debian gắn liền với các
phiên bản thượng nguồn mới. Thường thì họ cũng tinh thông cả chính bản thân ứng dụng đó nữa và do đó
cũng có thể đóng góp trực tiếp để phát triển phần mềm trên thượng nguồn.
Debian là an toàn.
Debian đưa ra hỗ trợ bảo mật cho các bản phát hành ổn định của nó. Nhiều bản phân phối và các nhà
nghiên cứu bảo mật tin cậy vào bộ theo dõi bảo mật của Debian.
Hỗ trợ dài hạn
Phiên bản Hỗ trợ dài hạn (LTS) mở rộng vòng đời của mọi bản phát hành ổn định Debian lên tối thiểu 5
năm. Thêm nữa, LTS kéo dài dành cho kinh doanh khởi xướng hỗ trợ tập hợp gói phần mềm kéo dài hơn
5 năm.
Ảnh cho Điện toán đám mây
Ảnh cho điện toán đám mây chính thức cũng sẵn có cho phần lớn các nền tảng đám mây chính. Chúng tôi
cũng cung cấp các công cụ và cấu hình do vậy bạn có thể biên dịch để tạo ra các ảnh dành cho điện toán
đám mây theo tùy chỉnh của mình. Bạn cũng có thể sử dụng Debian trong máy ảo trên máy tính để bàn
cũng như trong một thùng chứa (container).

7/ Các bước cài đặt Debian:


Dưới đây là hướng dẫn cài đặt Debian cơ bản sử dụng trình cài đặt đồ họa:
1. Tải xuống Debian:
 Truy cập trang web chính thức của Debian: https://www.debian.org/distrib/
 Chọn phiên bản Debian phù hợp với kiến trúc máy tính của bạn (32-bit hoặc 64-bit).
 Tải xuống tệp hình ảnh ISO của Debian.
2. Tạo ổ cài đặt:
 Sử dụng phần mềm ghi đĩa để tạo ổ cài đặt Debian từ tệp hình ảnh ISO đã tải xuống.
 Bạn có thể sử dụng phần mềm như UNetbootin, Rufus, hoặc công cụ ghi đĩa tích hợp sẵn trên hệ
điều hành của bạn.
3. Khởi động từ ổ cài đặt:
 Khởi động lại máy tính của bạn và chọn khởi động từ ổ cài đặt Debian.
 Quá trình khởi động sẽ hiển thị trình cài đặt Debian.
4. Chọn ngôn ngữ:
 Chọn ngôn ngữ bạn muốn sử dụng trong quá trình cài đặt.
5. Chọn vị trí:
 Chọn vị trí bạn muốn cài đặt Debian.
 Nên chọn ổ cứng có đủ dung lượng trống để cài đặt Debian và các ứng dụng bạn cần.
6. Cài đặt người dùng và mật khẩu:
 Tạo tài khoản người dùng và đặt mật khẩu cho tài khoản đó.
 Tài khoản này sẽ được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống Debian sau khi cài đặt hoàn tất.
7. Cài đặt phần mềm:
 Chọn các gói phần mềm bạn muốn cài đặt.
 Debian cung cấp nhiều gói phần mềm khác nhau, bao gồm các ứng dụng văn phòng, trình duyệt
web, trình phát đa phương tiện, v.v.
8. Cài đặt trình quản lý gói:
 Chọn trình quản lý gói bạn muốn sử dụng.
 Debian cung cấp hai trình quản lý gói chính: apt và aptitude.
9. Cài đặt GRUB:
 GRUB là trình quản lý khởi động sẽ cho phép bạn chọn hệ điều hành để khởi động khi máy tính
khởi động.
10. Hoàn tất cài đặt:
 Khởi động lại máy tính của bạn.
 Sau khi khởi động lại, bạn sẽ có thể đăng nhập vào hệ thống Debian mới của mình.

Cài đặt Debian trên Linnux:


1. Sử dụng công cụ phân vùng hiện có của *nix để tạo các phân vùng cần thiết trên ổ cứng, bao gồm
ít nhất một phân vùng cho hệ thống tập tin và một phân vùng swap.
2. Tạo hệ thống tập tin trên các phân vùng đã tạo bằng các lệnh như mke2fs để tạo hệ thống tập tin
ext3 hoặc ext2.
3. Kích hoạt vùng swap bằng cách sử dụng lệnh mkswap và swapon.
4. Lắp phân vùng cài đặt bằng cách tạo một điểm gắn kết và sử dụng lệnh mount.
5. Cài đặt công cụ debootstrap, một công cụ chính thức để cài đặt hệ thống cơ bản của Debian.
6. Chạy debootstrap để tạo một hệ thống Debian cơ bản trên phân vùng cài đặt đã chuẩn bị, sử
dụng một trong các mirror của Debian.
7. Sau khi debootstrap hoàn thành, sử dụng chroot để truy cập vào hệ thống Debian mới tạo.
8. Thiết lập các tập tin thiết bị cần thiết bằng cách sử dụng các phương pháp như cài đặt gói
makedev hoặc tạo bằng tay.
9. Đặt các thiết lập cần thiết cho hệ thống như /etc/fstab, múi giờ, cấu hình mạng, cấu hình Apt và
ngôn ngữ.
10. Cài đặt và cấu hình kernel Linux và bootloader như GRUB hoặc LILO.
11. Cài đặt và cấu hình SSH để truy cập từ xa (tuỳ chọn).
12. Kết thúc bằng cách cài đặt các gói bổ sung bằng cách sử dụng tasksel hoặc apt.
8/ So sánh Debian và Ubuntu:
1. Tính bảo mật:
 Debian: Debian được biết đến với một quy trình kiểm tra bảo mật chặt chẽ và một cộng
đồng bảo mật mạnh mẽ. Debian thường chú trọng vào tính ổn định và an ninh, và có một
quy trình kiểm tra lỗ hổng bảo mật nghiêm ngặt. Các bản vá bảo mật thường được phát
hành và áp dụng một cách nhanh chóng.
 Ubuntu: Ubuntu cũng chú trọng đến tính bảo mật và thường cung cấp các bản vá bảo mật
định kỳ. Do có một lượng người dùng lớn hơn và sự hỗ trợ từ Canonical, các vấn đề bảo
mật thường được phát hiện và xử lý một cách nhanh chóng.
2. Tính ổn định:
 Debian: Debian được biết đến với tính ổn định cao và phát triển một cách chậm rãi. Phiên
bản "Stable" của Debian thường không cập nhật phần mềm mới nhất, nhưng nó cung cấp
một môi trường ổn định và đáng tin cậy cho các hệ thống sản xuất.
 Ubuntu: Ubuntu cung cấp nhiều phiên bản, bao gồm các phiên bản cập nhật mới mỗi 6
tháng và các phiên bản hỗ trợ lâu dài (LTS) mỗi 2 năm. Phiên bản LTS được coi là ổn
định nhất và được hỗ trợ trong thời gian dài.
3. Cập nhật phần mềm:
 Debian: Debian thường chọn tính ổn định và tin cậy hơn là cập nhật phần mềm mới nhất.
Điều này có thể dẫn đến việc bản vá bảo mật mới không được triển khai ngay lập tức trên
tất cả các gói phần mềm.
 Ubuntu: Ubuntu thường cung cấp các bản vá bảo mật và cập nhật phần mềm mới nhất
thông qua hệ thống quản lý gói của nó. Các phiên bản LTS được hỗ trợ với các bản vá
bảo mật và cập nhật phần mềm trong thời gian dài.
Tóm lại, cả Debian và Ubuntu đều có tính bảo mật và ổn định cao, nhưng mỗi hệ điều hành có những đặc
điểm riêng phù hợp với nhu cầu cụ thể của người dùng. Debian tập trung vào tính ổn định và an ninh,
trong khi Ubuntu thường cung cấp các phiên bản mới nhất và hỗ trợ lâu dài.

So sánh về cài đặt thì Debian khá phức tạp hơn Ubuntu. Khi bạn download Debian nó
sẽ cung cấp cho bạn một ISO mặc định (không chứa phần sụn và không miễn phí).
Nếu bạn vẫn tiếp tục cài đặt thì sẽ nhận lấy thất bại. Tinh ý một chút bạn sẽ thấy có
một ISO có chứa phần sụn và cũng không miễn phí bị ẩn, tùy chọn nó thì sẽ cài đặt
Debian thành công.
Nếu so sánh với Debian thì Ubuntu lại có các trình điều khiển và cả phần sụn độc
quyền nên người dùng dễ dàng cài đặt nó. Ngoài ra xét về giao diện thì trình cài đặt
của Ubuntu hiện đại, mới mẻ hơn Debian rất nhiều.

Cả Debian và Ubuntu đều cung cấp các công cụ và phương pháp khác nhau để cài đặt. Dưới đây là sự
khác biệt chính trong cách cài đặt của hai hệ điều hành này:
1. Công cụ cài đặt:
 Debian: Debian cung cấp một trình cài đặt dựa trên văn bản, được gọi là Debian Installer.
Trình cài đặt này cung cấp các tùy chọn cài đặt cơ bản và nâng cao, cho phép người dùng
tùy chỉnh cài đặt hệ thống của họ theo nhu cầu cụ thể.
 Ubuntu: Ubuntu cung cấp một trình cài đặt đồ họa, gọi là Ubuntu Desktop Installer, cho
phép người dùng cài đặt hệ điều hành một cách dễ dàng thông qua giao diện người dùng
đồ họa. Ubuntu cũng cung cấp các phiên bản cài đặt dựa trên văn bản cho các trường hợp
đặc biệt hoặc các môi trường không có giao diện đồ họa.
2. Lựa chọn cài đặt:
 Debian: Debian cung cấp nhiều lựa chọn cài đặt khác nhau, bao gồm các bản cài đặt
netinst (một bản ISO nhỏ chứa các gói cơ bản và tải về thêm các gói khác theo yêu cầu),
các bản cài đặt DVD hoặc Blu-ray với nhiều phần mềm và gói ngôn ngữ, cũng như các
bản cài đặt dựa trên mạng.
 Ubuntu: Ubuntu thường chỉ cung cấp một số phiên bản cài đặt chính, bao gồm Ubuntu
Desktop (với giao diện người dùng GNOME), Ubuntu Server (không có giao diện đồ
họa), và Ubuntu Minimal (bản cài đặt nhỏ chỉ cung cấp bộ cơ bản để xây dựng hệ thống).
3. Mục tiêu và mục đích:
 Debian: Debian thường được sử dụng cho các môi trường máy chủ hoặc các hệ thống
nhúng, nơi tính ổn định và tin cậy được ưu tiên. Debian cũng là lựa chọn phổ biến cho
các nhà phát triển và người dùng muốn tùy chỉnh cấu hình hệ thống của mình một cách
cụ thể.
 Ubuntu: Ubuntu thường được sử dụng cho máy tính cá nhân, máy tính xách tay và máy
chủ nhỏ đến trung bình. Nó được thiết kế để cung cấp trải nghiệm người dùng tốt nhất có
thể và hỗ trợ nhiều phần cứng và phần mềm khác nhau.
Hỗ trợ từ cộng đồng:

Debian: Debian có một cộng đồng người dùng rộng lớn và tích cực, với nhiều diễn đàn, mailing list và
các nguồn tài nguyên trực tuyến khác để giúp đỡ người dùng. Dù không có một công ty hoặc tổ chức nào
đứng sau để cung cấp hỗ trợ chính thức, nhưng cộng đồng Debian thường rất hữu ích và có kinh nghiệm.
Ubuntu: Ubuntu có sự hỗ trợ chính thức từ Canonical, công ty phát triển hệ điều hành này. Ngoài việc
cung cấp tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ trực tuyến thông qua diễn đàn và trang web, Canonical còn cung
cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp cho doanh nghiệp và tổ chức.
Cập nhật và bảo trì:

Debian: Debian cung cấp các bản cập nhật bảo mật và vá lỗi cho tất cả các phiên bản được hỗ trợ của nó.
Hỗ trợ dài hạn (LTS) có sẵn cho các phiên bản Debian Stable, với việc cập nhật bảo mật được cung cấp
trong một thời gian dài.
Ubuntu: Ubuntu cung cấp các phiên bản LTS và phiên bản ngắn hạn. Các phiên bản LTS được hỗ trợ
trong 5 năm cho máy chủ và 3 năm cho máy tính để bàn, trong khi các phiên bản ngắn hạn chỉ được hỗ
trợ trong một thời gian ngắn hơn.
Hỗ trợ cho phần cứng và phần mềm:

Debian: Debian có một danh sách phần cứng hỗ trợ rộng lớn, nhưng không đảm bảo hỗ trợ cho tất cả các
phần cứng mới nhất. Một số phần mềm có sẵn trong kho lưu trữ Debian có thể không được cập nhật mới
nhất.
Ubuntu: Ubuntu thường hỗ trợ nhiều phần cứng và phần mềm hơn, đặc biệt là đối với các máy tính cá
nhân và máy tính xách tay. Ubuntu cũng cung cấp một kho ứng dụng lớn và đa dạng với hàng nghìn ứng
dụng có sẵn để cài đặt.

Trong bảng điều khiển (dashboard), điểm khác biệt giữa Debian và Ubuntu có thể bao gồm:
1. Giao diện người dùng:
 Debian: Giao diện người dùng của Debian thường tập trung vào tính đơn giản và tiêu
chuẩn hóa, không có nhiều yếu tố thẩm mỹ.
 Ubuntu: Giao diện người dùng của Ubuntu thường được thiết kế để cung cấp trải nghiệm
người dùng tốt nhất có thể, với giao diện hấp dẫn và dễ sử dụng.
2. Tùy chỉnh và cấu hình:
 Debian: Debian thường tập trung vào tính linh hoạt và khả năng tùy chỉnh cao, cho phép
người dùng cấu hình hệ thống của họ một cách chi tiết.
 Ubuntu: Ubuntu thường cung cấp các công cụ và tiện ích đơn giản hóa để cấu hình hệ
thống, giúp người dùng ít phải tương tác với dòng lệnh và thực hiện các thao tác cơ bản
một cách dễ dàng.
3. Ứng dụng và tính năng mặc định:
 Debian: Debian cung cấp một bản cài đặt cơ bản với ít ứng dụng và tính năng được cài
đặt mặc định, cho phép người dùng tùy chỉnh và thêm các phần mềm theo nhu cầu của
họ.
 Ubuntu: Ubuntu thường đi kèm với nhiều ứng dụng và tính năng được cài đặt sẵn, bao
gồm các ứng dụng văn phòng, trình duyệt web, phương tiện truyền thông, và các tiện ích
hữu ích khác.
4. Mục tiêu sử dụng:
 Debian: Debian thường được sử dụng cho các môi trường máy chủ, nhúng và nhóm phát
triển muốn tùy chỉnh và kiểm soát cao độ hệ thống của mình.
 Ubuntu: Ubuntu thường được sử dụng cho máy tính cá nhân, máy tính xách tay và máy
chủ nhỏ đến trung bình, với mục tiêu cung cấp trải nghiệm người dùng tốt nhất có thể.

NỘP

You might also like