You are on page 1of 27

SÔNG NGÒI &

KHOÁNG SẢN
TỈNH QUẢNG
NGÃI
I. SÔNG NGÒI

2

Trước hết, chúng ta cần hiểu sông ngòi là
gì ?

3
I. SÔNG NGÒI:
◆ Sông ngòi là hệ thống lưu lượng nước lớn chảy từ
thượng lưu về hạ lưu.
◆ Các sông được cung cấp nguồn lưu lượng nước chủ
yếu từ các mạch núi chảy từ trên cao, các con suối
hoặc các con sông nhỏ hơn, có độ dốc cao.
◆ Hầu hết sông ngòi đều chảy ra biển.

4
NGUỒN GỐC

5
I. SÔNG NGÒI:

 Về nguồn gốc, các phụ lưu của những hệ thống sông


lớn ở Quảng Ngãi đều bắt nguồn từ vùng núi phía Tây
có độ dốc lớn, lượng nước khá dồi dào.
 Tạo nên nguồn thủy năng rất có giá trị.

6
I. SÔNG NGÒI:
◆ Một số sông tiêu biểu ở Quảng Ngãi là sông Trà
Khúc, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông Trà Câu,..

7
Want big impact? Use big image.

8
Use charts to explain your ideas

White Gray Black

9
ĐẶC ĐIỂM

10
I. SÔNG NGÒI:
- Các con sông này có đặc trưng chung là đều có
hướng chảy vĩ tuyến hoặc á vĩ tuyến, phân bố khá
đều trên vùng đồng bằng Quảng Ngãi.

- Sông ngòi Quảng Ngãi đều xuất phát từ Đông


Trường Sơn và chảy ra biển Đông. Dòng sông ngắn,
độ dốc cao, lòng sông cạn và hẹp nên vào mùa mưa
(có lượng mưa rất nhiều) dòng chảy cường độ mạnh,
thường gây ra lũ lụt lớn,...

11
4000

3000

2000

1000

You can insert graphs from Excel or Google Sheets


12
Ý NGHĨA
I. SÔNG NGÒI:

Sông ngòi có ý nghĩa rất lớn đối với việc phát triển kinh tế,
xã hội :
- Phát triển ngành nuôi trồng thủy hải,sản.
- Phát triển các tuyến đường thủy nội địa.
- Bồi đắp phù sa cho vùng đồng bằng.
- Tạo ra nguồn thủy năng đáng kể,...

14
I. SÔNG NGÒI:

Khu vực lòng hồ thuỷ điện Kà Tinh


15
I. SÔNG NGÒI:
◆ Bênh cạnh đó, nó cũng gây ra một số bất lợi với
ngươì dân :
- Vào mùa mưa (có lượng mưa rất nhiều) dòng chảy
cường độ mạnh, thường gây ra lũ lụt lớn.
- Sự phân bố quá chênh lệch về lưu lượng nước giữa
các mùa trong năm trên sông ngòi của tỉnh gây nhiều khó
khăn cho sản xuất.

16
Hình ảnh lũ lụt ở sông Trà Câu, Phổ Văn, Đức Phổ

17
I. SÔNG NGÒI:
- Mùa cạn có thể kéo dài, dẫn đến lượng nước trên các
sông ít, thiếu nước cho người dân sinh hoạt, lao động,...

18
I. SÔNG NGÒI:
-Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ
nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của con người
-Nguồn nước ngầm chất lượng tốt còn có vài trò
trong việc hỗ trợ chữa bệnh
-Nước ngầm cung cấp nước phục vụ cho nông
nghiệp: Tưới hoa màu, cây ăn quả,…

19
I. SÔNG NGÒI:
_ Nguồn nước ngầm khá phong phú :

_ Chất lượng được đánh giá là nguồn nước


sạch, đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh
_ Nguồn nước ngầm có ý nghĩa vô cùng quan
trọng:

20
I. SÔNG NGÒI:
• Nguồn nước khoáng của Quảng Ngãi:
- Nguồn nước khoáng Thạch Bích - một món quà vô
cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con
người, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn của quốc tế, đã
tạo nên thương hiệu nước khoáng vô cùng nổi
tiếng: nước khoáng Thạch Bích- Quảng Ngãi.
- Các mỏ nước khoáng trên địa bàn tỉnh đang được
khai thác cho dịch vụ công nghiệp và nghỉ
dưỡng,...

21
I. SÔNG NGÒI:

22
II.KHOÁNG SẢN

23
1. SỰ ĐA DẠNG:
Toàn tỉnh Quảng Ngãi có 305 mỏ khoáng sản được phê duyệt, gồm: 73 mỏ
đá xây dựng, với tổng diện tích hơn 1.000 ha; 96 mỏ cát, sỏi lòng sông với
tổng diện tích hơn 1.274 ha; 136 mỏ đất với tổng diện tích hơn 1.900 ha.
Trước đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi quyết định đưa ra đấu giá 8 mỏ cát chưa
được thăm dò trữ lượng với tổng diện tích hơn 53 ha tại 4 huyện: Nghĩa
Hành, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh và Trà Bồng.

Cụ thể, H.Tư Nghĩa có 3 mỏ ở xã Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng và Nghĩa


Thuận với tổng diện tích hơn 28 ha; H.Sơn Tịnh có 3 mỏ ở 2 xã Tịnh Minh
và Tịnh Hà với tổng diện tích gần 20 ha; H.Nghĩa Hành có 1 mỏ ở xã Hành
Tín Đông, có diện tích khoảng 4,2 ha; H.Trà Bồng có 1 mỏ ở xã Trà Bình,
có diện tích khoảng 1,58 ha.

24
2. Đặc điểm:
• Khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được phân thành
bốn nhóm: Khoáng sản kim loại (sắt, nhôm, thiếc, vàng...);
khoáng chất công nghiệp (than bùn, kaolin, graphit...); vật
liệu xây dựng (đá ốp lát, đá xây dựng, puzoland...); đá mỹ
nghệ và nước khoáng (cát kết, thân cây silic, nước khoáng -
nước nóng).
3. VAI TRÒ:
- Khoáng sản là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành
công nghiệp then chốt, như đá vôi dùng cho sản xuất xi
măng, sản xuất vật liệu xây dựng; quặng sắt được dùng cho
ngành luyện kim, cơ khí…
- Phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân địa
phương,..

26
CẢM ƠN VÌ ĐÃ THEO DÕI BUỔI
THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2

You might also like