You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH


KHOA KỸ THUẬT MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG

Bài giảng: Hệ Điều Hành Unix/Linux


Giảng viên: Hoàng Phi Cường
Điện thoại: 0901 134 774
Email: hoangphicuong@duytan.edu.vn

Ver. 1.0 Slide 1 of 31


Hệ Điều Hành Unix/Linux
CHƯƠNG 2 (tt)

CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH LINUX

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 2 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chương này, sinh viên sẽ nắm và thực hiện được
các vấn đề sau:
• Cài đặt hệ điều hành Linux
• Cách thức đăng nhập và thoát khỏi hệ thống
• Thiết lập một số thông số cấu hình hệ thống
• Cách thức cài đặt phần mềm trên Linux
• Sử dụng một số lệnh cơ bản làm việc với hệ thống Linux.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 3 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Nội dung
1. Công tác chuẩn bị
2. Tiến trình cài đặt hệ điều hành Linux
3. Tiến trình Boot trên Linux
4. Runlevel & Default Runlevel
5. Remote Access
6. Thay đổi mật khẩu
7. Một số lệnh xem thông tin hệ thống
8. Cài đặt & cập nhật phần mềm

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 4 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Boot loader
• Boot loader là phần mềm cho phép định vị và khởi động hệ điều
hành.
• LILO và GRUB là hai trong số các bộ tải (chương trình) khởi động
phổ biến được sử dụng ngày nay.
• LILO đã được sử dụng làm trình tải khởi động mặc định trong
Linux trong một thời gian rất dài, nhưng đã được thay thế GRUB
• GRUB (GRand Unified Bootloader) là một chương trình khởi động
máy tính được phát triển bởi dự án GNU

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 5 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Boot loader
1. GRUB là trình tải khởi động có thể được sử dụng cho Linux,
vSTA, DOS và các hệ điều hành khác trong khi LILO là trình tải
khởi động chung cho Linux.
2. Both GRUB và LILO có thể khởi động hệ điều hành từ các thiết bị
bên ngoài như đĩa mềm và ổ cứng, nhưng GRUB cho phép khởi
động từ mạng trong khi LILO thì không.
3. Khi tệp cấu hình bị thay đổi, LILO cần được cài đặt lại vào MBR
trong khi GRUB mặc định cho giao diện dòng lệnh của nó.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 6 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Boot loader
4. GRUB phức tạp hơn để sử dụng trong khi LILO đơn giản và dễ sử
dụng hơn.
5. LILO là trình tải khởi động mặc định cũ cho Linux trong khi
GRUB là trình tải khởi động mặc định mới.
6. GRUB có thể được sử dụng cho nhiều hệ điều hành khác không
giống như LILO chỉ được sử dụng cho các hệ điều hành Linux.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 7 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Quá trình boot Linux
1. BIOS/POST
2. MBR (GRUB hoặc boot loader khác)
3. Kernel + initd: load kernel và detect hardware
4. Kết gắn (mount) hệ thống file root
5. Tìm và khởi động tiến trình /sbin/init
init đọc tập tin /etc/inittab – nhận cấp chạy để sử dụng
6. Khởi động các scripts rc trong /etc/rc.d
7. getty (giám sát đăng nhập) & bắt đầu phiên làm việc
8. Hiển thị đồ họa nếu ở runlevel 5

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 8 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Boot loader GRUB
GRUB không phân biệt IDE hay SCSI, đĩa cứng được hiểu là hd%d, với %d
là số nguyên, bắt đầu từ 0 để chỉ partition đầu tiên

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 9 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Nội dung /etc/inittab
Tập tin đầu tiên mà hệ điều hành xem xét đến là /etc/inittab
# Default runlevel. The runlevels used by RHS are:
# 0 - halt (Do NOT set initdefault to this)
# 1 - Single user mode
# 2 - Multiuser, without NFS
# 3 - Full multiuser mode
# 4 - unused
# 5 - X11
# 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this)
id:3:initdefault:

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 10 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cấp chạy (runlevel)

• Unix nói chung có 7 cấp chạy (run level) khác nhau từ 0  6.


– Cấp chạy 0: Là để shutdown hệ thống.
– Cấp chạy 1: Là đơn người sử dụng (single user ) và thường được dùng để
sửa chữa lỗi hệ thống tập tin.
– Cấp chạy 2 : Đa người sử dụng, không hỗ trợ Network
– Cấp chạy 3: Đa người sử dụng, có Network.
– Cấp chạy 5: Sử dụng chế độ đồ hoạ
– Cấp chạy 6: Dùng để reboot hệ thống

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 11 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cách đăng nhập vào Linux từ xa
• Ta có thể kết nối đến một server Linux từ bất kỳ máy tính nào như
Windows 9x, Windows NT hoặc 2000, sử dụng một trong các tiện
ích sau:
– Telnet
– PuTTY
– Private Shell
– MobaXterm

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 12 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
MobaXtem

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 13 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Kết nối Linux

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 14 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Nhập password

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 15 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Giao diện

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 16 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Tính bảo mật người dùng Linux
• Linux đảm bảo rằng chỉ những người dùng được cấp quyền
(authorized users) mới có thể truy xuất hệ thống.
• Linux bắt buộc phải có một mật khẩu kết hợp với một tên đăng
nhập.
• Mật khẩu không được hiển thị trên màn hình trong khi chúng được
nhập chúng trong giao diện CLI.
• Mọi người dùng có thể thay đổi mật khẩu của mình bằng lệnh
passwd.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 17 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Xem ngày giờ hệ thống
• Người dùng có thể xem ngày giờ hệ thống bằng lệnh date
• Ví dụ:
– [root@lacuong ~]# date
Mon Jan 10 21:54:16 ICT 2011
– [root@lacuong ~]#

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 18 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Các tùy chọn của lệnh date
• %m Displays month of the year (in digits)
• %d Displays day of the month (in digits)
• %y Displays year (last two digits)
• %D Displays date as mm/dd/yy
• %H Displays hour (00 to 23)
• %M Displays minutes (00 to 59)
• %s Displays seconds (00 to 59)
• %T Displays time as HH:MM:SS
• %a Displays abbreviated weekday (Sun to Sat)
• %h Displays abbreviated month (Jan to Dec)
Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 19 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Các ví dụ về lệnh date
[root@lacuong ~]# date "+%d"
19
[root@lacuong ~]# date "+%m"
06
[root@lacuong ~]# date "+%Y"
20
[root@lacuong ~]# date "+NGAY: %D"
NGAY: 06/19/20
[root@lacuong ~]#

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 20 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Xem thời gian chạy và tải hệ thống
• Lệnh uptime được sử dụng để hiển thị thời gian hoạt động từ lúc hệ thống khởi
động.
• Lệnh cho kết quả và hiển thị trên một dòng gồm thời gian hiện hành, khoảng
thời gian hệ thống đã chạy, số người dùng đã đăng nhập và tải trung bình của
hệ thống (CPU utilization) cách đây 1, 5, và 15 phút tương ứng

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 21 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Lệnh xem trợ giúp
• Linux cung cấp 2 lệnh để xem tham khảo về các lệnh khác:
– Lệnh man: Hiển thị các trang trợ giúp của một lệnh cụ thể.
 $ man ls
– Lệnh info: Xem thông tin chi tiết về một lệnh. Cú pháp của lệnh info là:
 $ info [options] [menu item]
– Ví dụ: Xem thông tin chi tiết về trình soạn thảo emacs:
 $ info emacs
• Chú ý: Ta có thể xem cách sử dụng của một lệnh trong linux (chi tiết về các tùy
chọn và các tham số), bằng cách:
– [user@linuxpc1 ~]$ <command> --help

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 22 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Kết thúc phiên làm việc Linux
• Lệnh exit hoặc logout dùng để kết thúc phiên làm việc Linux. Hệ
thống hiện thị lại dấu nhắc login và khởi tạo cho phiên làm việc
khác.
• Khởi động lại hoặc thoát khỏi hệ thống:
– Lệnh reboot; hoặc init 6 khởi động lại máy
– Lệnh tắt máy:
 halt
 shutdown [time] [message]
 init 0

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 23 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Giao diện đồ họa X-Windows
• Viện công nghệ MIT
• Chuẩn giao diện đồ họa cho hệ điều hành UNIX.
• Quản lý truyền thông giữa máy chủ UNIX và thiết bị hiển thị đồ
họa.
• Giao diện với người dùng thông qua các cửa sổ.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 24 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
K Desktop Environment (KDE)

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 25 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Common Desktop Environment (CDE)

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 26 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
GNOME Desktop

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 27 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cài đặt các gói phần mềm
• RedHat Package Manager (RPM) là tiện ích rất tiện lợi để quản lý
(build, install, verify, update, erase) các gói phần mềm trên hệ thống
Fedora/Redhat/Centos.
• dnf, viết tắt của Dandified YUM, là 1 trình quản lý các gói
(package) phần mềm của các bản phân phối Linux dựa trên RPM.
Tương tự như yum, dnf đươc dùng để cài đặt, cập nhật và gỡ bỏ các
package trên các hệ điều hành Fedora/RHEL/CentOS. Đây là trình
quản lý package mặc định trên Fedora 22, CentOS 8 và RHEL 8.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 28 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cài đặt các gói phần mềm
• Một số cách dùng RPM cơ bản:
– rpm -ivh <tên gói>: Cài đặt gói vào hệ thống. (install, verify, hash)
– rpm -Uvh <tên gói> : Update gói
– rpm -qa | grep <tên gói> : Phối hợp giữa lệnh rpm và lệnh grep để tìm tất cả
các gói liên quan đến <tên gói>.
– rpm -e <tên gói> : Xoá gói khỏi hệ thống. (erase)

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 29 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cập nhật hệ thống
• Sau khi cài đặt, để update các gói mới nhất hiện có, ta thực hiện:
– Đăng nhập với tài khoản root.
– Thực hiện lệnh ‘dnf update’: tiện ích dnf sẽ tự động download và cài đặt các
gói mới nhất.
– Khi được hỏi đồng ý hay không, nhấn ‘y’ để chấp nhận.
– Một cách khác dễ nhất để cài đặt phần mềm trong CentOS 8 là dùng công
cụ dnf.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 30 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cài đặt các gói phần mềm
• Mở cửa sổ terminal, đăng nhập tài khoản root, và sau đó có thể dùng các
lệnh sau:
– Để xem danh sách các phần mềm có thể tải về:
# dnf list available
– Để cài đặt phần mềm, dùng lệnh:
# dnf install <tên gói>
– Để cập nhật phần mềm, dùng lệnh:
# dnf update <tên gói>
– Để tìm kiếm một gói, dùng lệnh:
# dnf search <từ khóa>

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 31 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Ví dụ cài đặt libreoffice
• LibreOffice là một bộ phần mềm văn phòng toàn diện, năng suất chất
lượng chuyên nghiệp mà ta có thể tải về và cài đặt tự do.
• Cài đặt Office từ gói rpm:
– Download gói Libre Office rpm từ
https://www.libreoffice.org/download/download/
– Giải nén gói: # tar -xvf LibreOffice_*_rpm.tar.gz
– Chuyển đến thư mục cài đặt LibreOffice_*_rpm/RPMS:
– Cài đặt: # dnf localinstall *.rpm

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 32 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Hệ thống Linux có mấy Runlevel?


A. Có 7 Runlevel
B. Có 6 Runlevel
C. Có 5 Runlevel
D. Có 4 Runlevel

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 33 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Runlevel nào có ý nghĩa là shutdown hệ thống?


A. Runlevel 0
B. Runlevel 6
C. Runlevel 3
D. Runlevel 5

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 34 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Runlevel nào ý nghĩa là reboot hệ thống?


A. Runlevel 6
B. Runlevel 0
C. Runlevel 3
D. Runlevel 5

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 35 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Lệnh nào sau đây dùng để cài đặt một gói phần mềm dạng
RPM?
A. rpm –ivh packagename.rpm
B. rpm –qip packagename.rpm
C. rpm –ehv packagename.rpm
D. rpm –qa *.rpm

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 36 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Để kiểm tra gói phần mềm openssh-3.6.i386.rpm đã được cài


đặt chưa, ta dùng lệnh nào sau đây?
A. rpm –qa openssh-3.6.i386.rpm
B. rpm –qi openssh-3.6.i386.rpm
C. rpm –e openssh-3.6.i386.rpm
D. rpm –ivh openssh-3.6.i386.rpm

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 37 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Link tham khảo
• Install and Configure OwnCloud on CentOS 8/7 | CentOS
https://www.youtube.com/watch?v=SYWFhUxlV9A
• Update CentOS or Red Hat Server
https://www.youtube.com/watch?v=rXsK7lEemNo
• Install and Upgrade to PHP 7.4 on CentOS 8/7
https://www.youtube.com/watch?v=GntGX0dbycE
• Cài đặt phần mềm Linux
https://www.youtube.com/watch?v=2vrECiSaJFM

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 38 of 36
40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Thank you

Q&A

Ver. 1.0 Slide 39 of 31

You might also like