You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH


KHOA KỸ THUẬT MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG

Môn Học: Hệ Điều Hành Unix/Linux


Giảng viên: Hoàng Phi Cường
Điện thoại: 0901 134 774
Email: hoangphicuong@duytan.edu.vn

Ver. 1.0 Slide 1 of 40


Hệ Điều Hành Unix/Linux
CHƯƠNG 3 (Trang 51 Tập Bài giảng)

QUẢN LÝ THIẾT BỊ VÀ
TẬP TIN TRONG LINUX

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 2 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
MỤC TIÊU:
Sau khi hoàn thành chương này, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề sau:
• Hiểu được quy tắc quản lý thiết bị trong Unix/Linux, quy tắc đặt tên
thiết bị.
• Hiểu được tổng quan về hệ thống tập tin ext3/ext4 của Linux và
nắm một số lệnh trong quản lý tập tin.
• Hiểu được cơ chế PIPE, xử lý văn bản và các bộ lọc.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 3 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
NỘI DUNG

1. Quy tắc quản lý thiết bị


a. Truy xuất ổ đĩa
b. Kết gắn hệ thống tập tin
c. Điều quản thiết bị

2. Hệ thống tập tin


3. Xử lý văn bản & các bộ lọc

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 4 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Qui tắc quản lý thiết bị
 Linux xây dựng cơ chế truy xuất đến tất cả các loại đĩa và thiết bị
đều ở dạng tập tin (tập tin thiết bị) và lưu trong thư mục /dev.
 Các tập tin thiết bị được sử dụng để cung cấp cho hệ điều hành giao
tiếp với các thiết bị mà chúng đại diện.
 Các tập tin thiết bị không phải là trình điều khiển thiết bị.
 Dữ liệu được truyền từ một ứng dụng hoặc hệ điều hành đến tập tin
thiết bị, sau đó tập tin thiết bị sẽ chuyển nó đến trình điều khiển
thiết bị, rồi trình điều khiển thiết bị sẽ gửi nó đến thiết bị vật lý, và
ngược lại.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 5 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Qui tắc quản lý thiết bị

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 6 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Qui tắc quản lý thiết bị
 Linux quy ước đặt tên thiết bị
lưu trữ như sau:
 Ổ đĩa mềm: fd
 Ổ đĩa cứng lần lượt là: sda, sdb,
sdc, …
 Các thiết bị lưu trữ USB, Linux
xem như một ổ đĩa cứng.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 7 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Quy ước đặt tên ổ đĩa
• sda => Tên của ổ đĩa vật lý
• sda1 => Phân vùng chính (ổ C)
• sda2 => Phân vùng mở rộng (chứa ổ D & E)
• sda3 => Phân vùng chính (ổ F)
• sda5 => Đĩa logic (ổ D)
• sda6 => Đĩa logic (ổ E)
sda1 sda2 sda3
sda5 sda6

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 8 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Quy ước đặt tên ổ đĩa
 Các phân vùng (partitions) được đánh theo số sau tên đĩa.
 Ví dụ: sda1, sda2, sdb1, sdb2, fd0 (ổ A), fd1 (ổ B)…
 Các phân vùng chính (primary) hoặc phân vùng mở rộng (extended)
được đánh từ 1  4
 Các phân vùng logic (nằm trong phân vùng mở rộng) được đánh số
từ 5 trở đi.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 9 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Ví dụ phân vùng đĩa cứng

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 10 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Cách truy xuất đĩa
 Cũng tương tự như Window, trong Linux cũng có khái niệm đường
dẫn (path). Tuy nhiên, có 2 điểm cần lưu ý:
 Thứ nhất, sử dụng ký tự sổ trái (/) làm ký tự phân cách thư mục và tập tin.
 Thứ hai, không sử dụng ký tự ổ đĩa, mà dùng ký tự / ở đầu đường dẫn (thư
mục gốc).
 Ví dụ:
 /usr/local/dev
 /dev/sda

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 11 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Giám sát sử dụng đĩa
 Lệnh: df (disk free) cho phép hiển thị tình trạng sử dụng của
các ổ đĩa như dung lượng đã sử dụng và dung lượng còn
chưa sử dụng.
 df -a: Hiển thị thông tin của tất cả dung lượng đĩa đã sử dụng
 df -k: Hiển thị thông tin dung lượng của File system theo dạng Bytes
 df -m: Hiển thị thông tin dung lượng của File system theo Megabytes
 df -i: Hiển thị thông tin Inodes của file system

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 12 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Giám sát sử dụng đĩa
 Lệnh: du –sh <directory> cho phép hiển thị kích thước của
thư mục đó.
 du -s: Chỉ hiển thị tóm tắt tổng dung lượng ổ đĩa được sử dụng bởi
thư mục đã chỉ định. Không có đầu ra được hiển thị cho đến khi quá
trình tính toán hoàn tất.
 du -h: Hiển thị ở định dạng có thể đọc được với các dung lượng phù
hợp được liệt kê, như kilobyte, megabyte và gigabyte, thay vì dung
lượng block (khối) tiêu chuẩn.
 du -k: Hiển thị số lượng block trong các block 1024 byte (1 kilobyte).

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 13 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Kết gắn hệ thống tập tin
 Kết gắn (mount) là gắn nội dung thiết bị (phân vùng) vào một thư
mục (gọi là điểm kết gắn - mount point) để truy xuất.
 Khi khởi động hệ điều hành, Linux chỉ kết gắn cho phân vùng (nơi
chứa nhân Linux) bằng ký tự / (thư mục gốc).
 Nếu muốn truy xuất hay chép dữ liệu vào các phân vùng như sda1,
sda5, sda6,…hay ổ đĩa mềm fd0 ta cần thực hiện thao tác kết gắn
(mount) thiết bị bằng lệnh mount.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 14 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Kết gắn hệ thống tập tin
 Cú pháp
•[…]# mount [–t <fstype>] <device> <mount-point>
 Trong đó:
 fstype : kiểu hệ thống tập tin
 device : thiết bị (phân vùng đĩa cứng, cdrom hoặc đĩa mềm)
 mount-point: vị trí để mount hệ thống tập tin (là một thư mục trong cây thư
mục của Linux)

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 15 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Ví dụ
 Các lệnh kết gắn cho các thiết bị:
 mount /dev/fd0 /mnt/floppy
 mount /dev/hda1 /win
 mount /dev/hda5 /data
 mount /dev/hda6 /pro

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 16 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Tháo kết gắn
 Để tháo gở (unmount) kết gắn ta dùng lệnh:
 umount <device hoặc mount-point>
 Các lưu ý:
 Chỉ có quyền root mới thực hiện được lệnh mount và umount.
 mount-point nên là một thư mục rỗng, bởi dữ liệu hiện có trong
đó sẽ bị ẩn mất sau khi ta mount một nội dung thiết bị vào đó.
 Tuy nhiên dữ liệu trong thư mục bị mount không bị xóa đi khi
thực hiện lệnh mount mà sẽ xuất hiện trở lại khi ta thực hiện
tháo kết gắn (umount).

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 17 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Ví dụ kết gắn thiết bị chỉ đọc
 Kết gắn thiết bị CDROM và các thiết bị chỉ đọc khác:
 mount –t iso9660 [–o ro] <device> <mount-point>
 Trong đó:
 -o ro : báo cho nhân biết phân vùng đang gắn kết là một thiết bị chỉ đọc.

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 18 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Các ví dụ khác
 Kết gắn thiết bị USB:
 # mount –t vfat /dev/sdb1 /home/gonzo
 Kết gắn đĩa mềm A:
 # mount –t vfat /dev/fd0 /mnt/floppy
 Tháo gở kết gắn:
 # umount /dev/cdrom
 # umount /mnt/floppy
 # umount /dev/sdb1

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 19 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Điều quản thiết bị
 Hệ thống tập tin được Linux kết gắn trong quá trình khởi
động tuân theo các thông số ghi trong tập tin /etc/fstab
 Ta có thể thay đổi các thông số trong tập tin này, khi đó ta sẽ
có một kiểu khởi động hệ thống tập tin mới.
 Định dạng các dòng trong /etc/fstab
– <device> <mount-point> <fstype> <options> <dump> <fsck>

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 20 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Điều quản thiết bị
 Trong đó:
 device: Thiết bị cần mount (file quản lý, vd: /dev/mapper/cl-root)
 mount-point: Thư mục được mount
 fstype: Kiểu của hệ thống tập tin (ext3, ext4, xfs, …)
 options: Các tùy chọn
 defaults: mount khi khởi động.

 rw,ro: read-write, read-only

 users: thiết bị có thể được đọc và tháo gở bởi tất cả users

 dump-number: Kết xuất hệ thống tập tin hay không?


 fsck-number: Có cần kiểm tra bởi fsck hay không?

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 21 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Hãy liệt kê các tập tin quản lý của các thiết bị sau. Biết hệ
thống Linux này có 3 ổ cứng: 2 ổ ATA và 1 ổ SATA
Ổ cứng thứ nhất (ATA) có lần lượt các phân vùng:
Logical Partition
Primary Partition 1 Primary Partition 2
Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3

Ổ cứng thứ hai (ATA) có lần lượt các phân vùng:


Logical Partition
Primary Partition
Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Logical Disk 4

Ổ cứng thứ ba (SATA) có lần lượt các phân vùng:


Logical Partition
Primary Primary Primary
Partition 1 Partition 2 Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Partition 3

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 22 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Hãy liệt kê các tập tin quản lý của các thiết bị sau. Biết hệ
thống Linux này có 3 ổ cứng:
Ổ cứng thứ nhất có lần lượt các phân vùng: /dev/sda
Logical Partition sda3
Primary Partition 1 Primary Partition 2
sda1 sda2 Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3
sda5 sda6 sda7

Ổ cứng thứ hai có lần lượt các phân vùng: /dev/sdb


Logical Partition sda2
Primary Partition
sda1 Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Logical Disk 4
sda5 sda6 sda7 sda8

Ổ cứng thứ ba có lần lượt các phân vùng: /dev/sda


Logical Partition sda3
Primary Primary Primary
Partition 1 Partition 2 Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Partition 3
sda1 sda2 sda5 sda6 sda7 sda4
Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 23 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

Hãy cho biết Boot Loader Grub nhận dạng các Primary
Partition của các ổ cứng như thế nào?
Ổ cứng thứ nhất (ATA) có lần lượt các phân vùng:
Logical Partition
Primary Partition 1 Primary Partition 2
Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3

Ổ cứng thứ hai (ATA) có lần lượt các phân vùng:


Logical Partition
Primary Partition
Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Logical Disk 4

Ổ cứng thứ ba (SATA) có lần lượt các phân vùng:


Logical Partition
Primary Primary Primary
Partition 1 Partition 2 Logical Disk 1 Logical Disk 2 Logical Disk 3 Partition 3

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 24 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Hỏi đáp

/dev/hda
/dev/hda1 => hd0,0
/dev/hda2 => hd0,1
/dev/hdb
/dev/hdb1 => hd1,0
/dev/sda
/dev/sda1 => hd2,0
/dev/sda2 => hd2,1
/dev/sda4 => hd2,3
Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 25 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Link tham khảo
 mount thiết bị trong Linux

https://www.youtube.com/watch?v=RkGu1VfaaRw
 Cấu hình QUOTA DISK trên linux

https://www.youtube.com/watch?v=Eb__X6YLP8M
 Hướng dẫn phân vùng và định dạng ổ cứng trong Linux

https://www.youtube.com/watch?v=MnGcJr7Ilmo

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 26 of 40
Hệ Điều Hành Unix/Linux
Thank you

Q&A

Ver. 1.0 GV: ThS. Hoàng Phi Cường – SĐT: 0901 134 774 – EMAIL: hoangphicuong@duytan.edu.vn Slide 27 of 40

You might also like