Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 TKQĐCNXH
Chuong 3 TKQĐCNXH
Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
1 2 3 4
Thời kỳ quá độ
XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI TRẢI QUA CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Sự thay thế
HTKT-XH Sự phát triển của lực lượng sản xuất
TBCN = CSCN
Điều kiện ra
đời của
CNXH
Điều + Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
mẽ
kiện + Giai cấp vô sản hiện đại đã được hình thành
kinh
tế – + Giai cấp vô sản hiện đại Phong trào công nhân ngành dệt
thành phố Liông (Pháp) 1831,
xã hội bước lên vũ đài đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản với 1834
1
CNXH giải
Thể hiện tính nhân văn,
nhân đạo khác biệt về
phóng giai cấp,
chất so với các hình thái
giải phóng dân
kinh tế xã hội trước đó
tộc, giải phóng
con người, tạo
điều kiện để con
người phát triển
toàn diện
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội
2
CNXH là xã hội
do nhân dân lao
động làm chủ Đặc trưng này thể hiện thuộc
tính bản chất của CNXH
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội
3
CNXH có nền
Đây là đặc trưng về
kinh tế phát triển phương diện kinh tế của
cao dựa trên lực CNXH (Sở hữu, quản lý,
lượng sản xuất phân phối trong quan hệ
hiện đại và chế sản xuất)
độ công hữu về
tư liệu sản xuất
chủ yếu
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội
4
CNXH có nhà Nhà nước XHCN là công cụ, phương
nước kiểu mới tiện, biểu hiện tập trung trình độ dân
mang bản chất chủ của nhân dân lao động, phản ánh
GCCN, đại
trình độ nhân dân tham gia vào mọi
biểu cho lợi
ích, quyền lực công việc của nhà nước
và ý chí của
nhân dân lao
động
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội
5
CNXH có nền
văn hóa phát
triển cao, kế thừa Đặc trưng này thể hiện lĩnh vực
và phát huy văn hóa – nền tảng tinh thần của
những giá trị của xã hội
văn hóa dân tộc
và tinh hoa văn
hóa nhân loại
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội
6
CNXH bảo đảm
bình đẳng, đoàn
kết giữa các dân Đặc trưng này nói lên đoàn kết
tộc và có quan hệ dân tộc, giai cấp và cách giải
hữu nghị, hợp tác quyết nó (cương lĩnh vấn đề dân
với nhân dân các tộc của Lênin)
nước trên thế
giới
2. Thời kỳ quá độ chủ nghĩa
xã hội
XHCN
Lenin (1870-1824)
2.1. Tính tất yếu khách quan thời kỳ
quá độ lên CNXH
Độ dài của thời kỳ quá độ, V.I.Lênin cho rằng: nếu cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa diễn ra ở một nước tư bản trung
bình hoặc kém phát triển thì nhất định phải trải qua một
“thời kỳ quá độ kéo dài” và cần phải phân chia thời kỳ quá
độ thành những bước quá độ nhỏ hơn.
Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ
Kinh tế thống kinh tế quốc dân thống nhất.
Kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này đa dạng
Chính
phức tạp.
trị
“Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức,
những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng
lớp xã hội khác tuỳ theo từng điều kiện cụ thể của mỗi
nước”.
Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu
tranh với nhau.
2.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu
Xã hội
tranh với nhau
Còn sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, lao động
trí óc và lao động chân tay.
3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
2
Các dân tộc trong yếu
CNXH
nước đoàn kết, bình
đẳng và giúp đỡ lẫn Có nền văn hoá tiên
5
3
nhau cùng tiến bộ tiến, đậm đà bản
4 sắc dân tộc
Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột và bất công, làm
theo năng lực hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc,
có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực
hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất.
3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.