You are on page 1of 66

MỘT SỐ MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH

TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ


MÔ HÌNH KINH TẾ

1. Mô hình cân đối liên ngành Input Output


2. Mô hình cân bằng thị trường nhiều loại hàng hóa
3. Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
4. Mô hình cân bằng thị trường hàng hóa và tiền tệ IS LM
MÔ HÌNH CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH

Mô hình Input-Output Leontief


Mỗi một ngành trong n ngành công nghiệp của một nền
kinh tế phải đảm bảo một mức sản xuất hàng hóa đầu ra
bằng bao nhiêu để vừa vặn đủ thỏa mãn tổng cầu về loại
hàng hóa đó, tức là thỏa mãn chính các ngành công
nghiệp đó và nhu cầu chung của xã hội.
BẢNG VÀO RA (I/O)

Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927


Ghi lại sự phân phối của các ngành trong nền kinh tế
quốc dân và quá trình hình thành sản phẩm kinh tế mỗi
ngành
Mỗi ngành đều có 2 chức năng: sản xuất ra sản phẩm
cung cấp cho chính mình và cho các ngành khác như yếu
tố đầu vào và một phần dùng cho tích lũy tiêu dùng và
xuất khẩu
MÔ HÌNH I/O

Phân tích các mối liên hệ kinh tế giữa các ngành


 Giá trị sản phẩm mỗi ngành được phân phối cho ai, phân phối như
thế nào
 Giá trị sản phẩm của mỗi ngành được hình thành như thế nào
 Phân tích tác động dây chuyền trong ngành kinh tế
CÁC GIẢ THUYẾT

Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng
hóa j hoặc nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố
định để sản xuất hàng hóa đầu ra.
Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất
không đổi (constant return to scale), tức là nếu mở rộng
đầu vào k lần thì đầu ra sẽ tăng k lần.
MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

Gọi tỷ lệ đầu vào cố định là aij


Để ngành công nghiệp j sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
(loại j) cần có các tỷ lệ đầu vào cố định aij các hàng hóa
loại i
Ví dụ: a23 = 0,35 có nghĩa gì?
MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

Ma trận A=[aij] gọi là ma trận các hệ số đầu vào hay ma


trận hệ số kỹ thuật.
Đầu ra 1 2 ... n
1  a11 a12 ... a1n 
2  a21 a22 ... a2 n 
Đầu vào A
...  ... ... ... ... 
 
n  an1 an 2 ... ann 
n

Tổng phần tử cột j có ý nghĩa gì? a


i 1
ij  1 ,  j  1, 2,..., n 
TỔNG CẦU, CẦU TRUNG GIAN VÀ CẦU CUỐI CÙNG

xi là tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất
hàng hóa ngành i
xij là giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần sử dụng
cho việc sản xuất (cầu trung gian);
bi là giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất
khẩu (cầu cuối cùng);

xij
i ) xi  xi1  xi 2    xin  bi ii ) aij 
xj
BẢNG I-O DẠNG GIÁ TRỊ
Mua của ngành 1
Ta có: Bán của ngành 1

Tổng Cầu trung gian Cầu cuối


cầu cùng
x1 x11 x12 … x1n b1
x2 x21 x22 … x2n b2
… … … … … …
Công thức:
xn xn1 xn2 … xnn bn

xik
i ) xi  xi1  xi 2    xin  bi ii ) aik 
xk
MÔ HÌNH I-O

Ta có mô hình I-O:
 x1  a11 x1  a12 x2    a1n xn  b1  x1   a11 a12 ... a1n   x1   b1 
x  a x  a x    a x  b       
 2 21 1 22 2 2n n 2  x 2  a 21 a 22 ... a 2 n   x2   b2 
 hay  
  ...   .....................................   ...   ... 
       
 xn  an1 x1  an 2 x2    ann xn  bn  xn   an1 an 2 ... ann   xn   bn 

Dạng ma trận:
X  A. X  B  X  A. X  B   I  A  X  B

X   I  A B
1
MỘT SỐ THUẬT NGỮ

A gọi là ma trận hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kĩ thuật


X là ma trận tổng cầu (hay véc tơ sản xuất)
B là ma trận cầu cuối cùng
T=(I-A) ma trận Leontief hay ma trận công nghệ
C=(I-A)-1: ma trận hệ số chi phí toàn bộ
Hệ số cij: để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng
của ngành j thì ngành i cần phải sản xuất một lượng sản
phẩm có giá trị là cij
VÍ DỤ 1
Cho bảng I/0:
Ngành GTSX Nhu cầu trung gian Nhu cầu cuối cùng
1 100 20 10 8 62
2 50 10 16 14
3 40 10 10 8 12
GTGT 60 88
GTSX 100 50 40

A) Xác định ma trận hệ số kỹ thuật, ma trận hệ số chi phí


cuối cùng
B) Giải thích ý nghĩa của a32 và c21
ĐÁP ÁN

Ta có:
 0,2 0,2 0,2 
A   0,1 0,2 0,4 
 0,1 0,2 0,2 

1,3681 0,495 0,594 
C   I  A    0,297 0,8415 
1
1,5346
 0,2475 0,4455 1,5346 

a32=0,2 nghĩa là để ngành 2 sx một đơn vị sp thì ngành 3
phải cung cấp cho ngành 2 một khối lượng sp có giá trị là
0,2
ĐÁP ÁN

Ta có:
1,3681 0,495 0,594 
C   I  A    0,297 0,8415 
1
1,5346
 0,2475 0,4455 1,5346 

c21=0,297 nghĩa là để ngành 1 sx một đơn vị giá trị nhu
cầu cuối cùng thì ngành 2 phải cung cấp cho ngành 1 một
khối lượng sp có giá trị là 0,297
VÍ DỤ 2
Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1,
ngành 2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:

0,2 0,3 0,2 


0,4 0,1 0,2 
 
 0,1 0,3 0,2 

a) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A


b) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng hóa của
các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác
định mức tổng cầu đối với mỗi ngành
GIẢI
a) Số 0,4 ở dòng thứ 2 và cột thứ nhất của ma trận hệ số kĩ
thuật có nghĩa là để sản xuất 1 $ hàng hóa của mình, ngành
1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của ngành 2
b) Ta có:

 0,8 0,3 0, 2  0,66 0,30 0, 24 


1 
I  A   0, 4 0,9 0, 2    I  A   0,34 0,62 0, 24 
1
  0,384  
 0,1 0,3 0,8   0, 21 0, 27 0,60 
GIẢI

Ma trận tổng cầu:

0,66 0,30 0, 24  10   24,84 


1 
X   I  A B  0,34 0,62 0, 24  5    20,68
1

0,384     
 0, 21 0, 27 0,60  6  18,36 

Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84;
đối với hàng hóa của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa
của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)
PHÂN TÍCH THÊM

Với j=2 ta có:


3
1   ai 2  1   0,3  0,1  0,3  0,3  a02  0
i 1

Như vậy khi sản xuất 1$ hàng hóa loại 2 ta có tiền lãi là
0,3$. Tiền lãi này được dành để trả lương cho đầu vào cơ
bản (dịch vụ, lao động sử dụng trong ngành công nghiệp
2 cho việc sản xuất ra 1$ hàng hóa loại 2).
PHÂN TÍCH THÊM

Ta có:  28,84   a01   0,3 


   
X   I  A  .B   20,68 ;  a02    0,3 
1

18,36   a03   0, 4 

Mức lương ngành 1: a01.x1  0,3.28,84  8,65($)


Mức lương cả nền kinh tế:
3

a
j 1
0j .x j  0,3.28,84  0,3.20,68  0, 4.18,36  21($)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Của 1 loại hàng hóa


2. Của n loại hàng hóa có liên quan
Chú ý:
Hàm cung Qs, hàm cầu Qd và giá P

QS   a  bP
QD  c  dP (a, b, c, d  0)
MỘT LOẠI HÀNG HÓA

Mô hình cân bằng thị trường:


QS   a  bP QS   a  bP
 
QD  c  dP  QD  c  dP
Q  Q  a  bP  c  dP
 S D 
ac
Giá cân bằng: P
bd
cd  ad
Lượng cân bằng: QS  QD 
bd
NHIỀU LOẠI HÀNG HÓA

Hàm cung và hàm cầu:


QSi  aio  ai1P1  ai 2 P2    ain Pn
QDi  bio  bi1P1  bi 2 P2    bin Pn
i  1,2, , n 
Trong đó Qsi, Qdi và Pi tương ứng là lượng cung, lượng
cầu, giá hàng hóa i.

Mô hình cân bằng: QSi  QDi i  1,2, , n


NHIỀU LOẠI HÀNG HÓA

Chuyển vế ta có:
c11P1  c12 P2    c1n Pn  c10
c P  c P    c P   c
 21 1 22 2

2n n 20
cik  aik  bik 

cn1P1  cn 2 P2    cnn Pn  cn 0

Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ
đó tìm được lượng cung và cầu cân bằng.
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ
Ở dạng đơn giản, ta xét mô hình cân bằng đối với một
nên kinh tế đóng (không có quan hệ kinh tế với nước
ngoài).
Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân (Income) và E là tổng chi
tiêu kế hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế,
trạng thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương
trình:
Y E
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

Trong một nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của
toàn bộ nền kinh tế gồm các thành phần sau:
1.C: Tiêu dùng (Consumption) của các hộ gia đình;
2.G: Chi tiêu của chính phủ (Government);
3.I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất
(Investment).
Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế
đóng là:
Y C G I
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD

Ta giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định: I = I0 và


chính sách tài khóa của chính phủ cố định: G = G0, còn
tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập
dưới dạng hàm bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng):
C = aY + b (0 < a < 1, b > 0)
Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta
có thêm $1 thu nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận
biên (marginal propensity to consume), còn b là mức tiêu
dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi không có thu
nhập.
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trong trường hợp này
quy về hệ phương trình tuyến tính:
Y  C  I 0  G0

C  aY  b (b  0,0  a  1)

Mô hình cân bằng:


Y  C  I 0  G0

aY  C  b
Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
cân bằng.
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CÓ THUẾ TN

Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô dạng đơn


giản. Độ phức tạp của mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính
đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập
khẩu... Nếu tính thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay
đổi như sau:
C  aYd  b

Trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập
khả dụng (disponsable income):
Yd = Y – T ( T là thuế thu nhập)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CÓ THUẾ TN

Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân),


ta có:
Yd = Y – tY = (1 − t )Y,
C= a(1− t)Y + b
Ta có mô hình cân bằng:

Y  C  I 0  G0

C  a 1  t Y  b (b  0,0  a  1)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Mô hình cho dưới dạng:
Y  C  I 0  G0

C  a  b(Y  T ) (a  0,0  b  1)
T  d  tY (d  0,0  t  1)

Trong đó:
 Y: tổng thu nhập quốc dân
 C: chi tiêu dùng dân cư
 T: thuế gồm thuế cố định và thuế tỷ lệ; I: đầu tư
 G: chi tiêu chính phủ
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN

Mục tiêu: giải tìm Y, C, T


Biến đổi ta có hệ:

Y  C  I 0  G0

bY  C  bT  a
tY  T  d

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
và mức thuế cân bằng.
MÔ HÌNH CBTNQD _ CÓ XNK

Dạng: Y  C  I 0  G0  X  M

C  a  b Y  T 
T  d  tY

Trong đó:
X: xuất khẩu
M: nhập khẩu
VÍ DỤ

Cho mô hình cân bằng kinh tế:


Y  C  I 0  G0  X 0  M
C  0,8Y
 d

 M  0,2Yd
Yd  1  t Y

Trong đó Y:thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng, C: tiêu
dùng; M: nhập khẩu; I0: đầu tư; G0: chi tiêu chính phủ;
X0: xuất khẩu; t: thuế suất
VÍ DỤ

A. Khi I0, t không đổi, G0 tăng 1 đơn vị, x0 giảm một đơn
vị thì thu nhập cân bằng Y* thay đổi như thế nào
B. Giả sử I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì nền kinh tế
thặng dư hay thâm hụt ngân sách, thặng dư hay thâm
hụt thương mại
C. Chi I0=270; X0=340; t=0,2 tìm G0 để thu nhập cân
bằng là 2100
D. Cho I0=340; X0=300; G0=400 tìm t để cân đối được
ngân sách.
GIẢI
Y  C  I 0  G0  X 0  M
C  0,8Y
Ta có:  d

 M  0,2Yd
Yd  1  t Y

Thay vào ta có mô hình:


Y  0,8 1  t Y  I 0  G0  X 0  0,2 1  t Y

C  0,8 1  t Y

 M  0,2 1  t Y
GIẢI
Thay vào ta có mô hình:
Y  0,6 1  t Y  I 0  G0  X 0

C  0,8 1  t Y
1  0,6 1  t Y  I 0  G0  X 0

C  0,8 1  t Y
I 0  G0  X 0 0,8 1  t   I 0  G0  X 0 
Y  ;C
1  0,6 1  t  1  0,6 1  t 
GIẢI
Thu nhập cân bằng:
I 0  G0  X 0
Y*  Y 
1  0,6 1  t 
Ta có:
1 1
Y * 'G0  ; Y * ' X 0 
1  0,6 1  t  1  0,6 1  t 
Vậy khi G0 tăng 1 đơn vị, X0 giảm một đơn vị thay đổi thì thu
nhập quốc dân cân bằng không đổi.
CHÚ Ý

Mức thay đổi tính bằng vi phân toàn phần.


Cho

f  f  x1 , x2 , x3 ,..., xn 

Ta có:

df  f 'x1 dx1  f 'x2 dx2  ...  f ' xn dxn


GIẢI

B) Khi I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì:

270  430  340


Y  2000; C  1280
1  0,6 1  0,2 
Ta có:

NS  T  G0  tY  G0  30  0  tham hut ngan sach


M  0,2Yd  0,2.1  t Y  320  X 0  340  co thang du
GIẢI
C) Ta có:
I 0  G0  X 0 270  G0  340
Y  2100   G0  482
1  0,6 1  t  1  0,6 1  0,2 
D) Ta có:
I 0  G0  X 0
tY  G0  400  t
1  0,6 1  t 
340  400  300
 400  t  t  0,2
1  0,6 1  t 
CHÚ Ý
Y: thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế)
Ta có: Yd=Y-T; trong đó T: thuế
Ngân sách = Thuế - Chi tiêu CP
NS=T-G
Cân đối ngân sách khi T=G
Khi
Yd  1  t Y  Y  tY  Y  T

t: thuế suất hay mức tăng lên của thuế khi thu nhập tăng 1
đơn vị
CHÚ Ý

Cán cân thương mại: (Trade Balance, Net Exports)


Ta có: TB=X-M
Thâm hụt thương mại: (xuất – nhập)
X0  M  0
Nền kinh tế có thặng dư:
X0  M  0
Thâm hụt ngân sách: (thuế - chi tiêu CP)
T  G0  0
MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ

Mô hình IS-LM
IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)
LM: Liquidity preference - Money supply (Nhu cầu thanh
toán – Tiền cung cấp ưu đãi)
ĐƯỜNG IS

 Khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến giảm (vì đầu tư là một phần của tổng chi tiêu
dự kiến) và sản lượng cân bằng giảm.
 Khi lãi suất giảm thì đầu tư tăng sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến tăng và sản lượng cân bằng cũng tăng.
 IS là mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng nói trên khi
nền kinh tế cân bằng, và chúng nghịch biến với nhau
 Quan hệ IS: Y = C + G + I(i) hay i = i(Y)
ĐƯỜNG IS

Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho tổng chi tiêu kế hoạch đúng bằng thu nhập.
Phương trình cân bằng trong thị trường hàng hóa
Y=C+G+I
Y  C Y  T   G  I  r 
ĐƯỜNG LM
• Để tách biệt sự thay đổi thu nhập thực (Y) khác với thu nhập
danh nghĩa (PY), chúng ta phân tích sự cân bằng trên thị
trường tiền tệ là những nhân tố thực: cung tiền thực (M/P) và
cầu tiền ảnh hưởng bởi thu nhập thực – cầu tiền thực: YL(i)
• Một khi thu nhập thực tăng thì làm tăng cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
tăng.
• Một khi thu nhập thực giảm thì làm giảm cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
giảm.
• Quan hệ giữa thu nhập và lãi suất nói trên khi thị trường
tiền tệ cân bằng là ý tưởng của quan hệ LM. Rõ ràng, chúng
đồng biến với nhau.
ĐƯỜNG LM

Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho cầu tiền thực tế bằng cung tiền thực tế.
Phương trình cân bằng:

M
 L Y , r 
P
MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ
Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào
lãi suất r.
I  a1  b1r (a1 , b1  0)

Xét mô hình cân bằng thu nhập và tiêu dùng dạng:


Y  C  I  G0

 I  a1  b1r  a1, b1  0 

C  a  bY  a  0,0  b  1
Thay thế I, C vào ta có phương trình IS:
Y  a  bY  a1  b1r  G0
 b1r  a  a1  G0  (1  b)Y
MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ

Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào
thu nhập Y và lãi suất r. Giả sử
L  a2Y  b2 r (a2 , b2  0)
Giả sử lượng cung tiền cố định là M0.
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ là
M 0  a2Y  b2 r  b2r  a2Y  M 0
MÔ HÌNH IS-LM
Phương trình IS:
b1r  a  a1  G0  (1  b)Y
Phương trình LM:
b2 r  a2Y  M 0
Hệ IS-LM:
b1r  a  a1  G0  (1  b)Y

b2 r  a2Y  M 0
Giải hệ này ta được mức thu nhập và lãi suất cân bằng
VÍ DỤ
•Cho
G0  250 ; M 0  4500 ; I  34  15r
C  10  0,3Y ; L  22Y  200r.

•a) Lập phương trình IS.


•b) Lập phương trình LM.
•c) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị
trường hàng hóa và tiền tệ.
GIẢI
Phương trình IS. Ta có:
Y  C  I  G0  Y  (10  0,3Y )  (34  15r )  250
 15r  294  0, 7Y

Phương trình LM
L  M 0  22Y  200r  4500  200r  22Y  4500
Mức thu nhập Y và lãi suất r cân bằng là nghiệm của hệ
phương trình
15r  294  0, 7Y
  Y  268, 72 ; r  7, 06.
 200r  22Y  4500
GIẢI TOÁN MA TRẬN BẰNG FX570 ES

1. Nhập ma trận.
Nhấn Mode 6 (Matrix)  Chọn 1( matA)  Chọn matrix
có số dòng và cột tương ứng cần tính toán.
Nhập kết quả vào bằng phím =,
Sau khi nhập xong ma trận A, có thể nhập thêm ma trận
B bằng cách: Nhấn Shift 4 (Matrix)  1 (Dim)  2 (MatB)
Lập lại tương tự cho MatC.
GIẢI TOÁN MA TRẬN BẰNG FX570 ES

2. Tính định thức


Thao tác như sau để tính định thức cho MatA: Shift 4
(Matrix)  7 (Det)  Shift 4 (Matrix)  3 (MatA)  =
3. Tìm ma trận nghịch đảo
Thao tác như sau để tìm ma trận nghịch đảo của MatA:
Shift 4 (Matrix)  3 (MatA)  x-1
(x-1: là phím nghịch đảo của máy tính, dưới Mode)
4. Giải phương trình: AX = B
Thao tác theo các bước bên trên để tính: MatA  x-1  x
 MatB để cho kết quả của X.
BÀI TẬP 1

Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2. Ma trận hệ số kỹ


thuật:
0,2 0,3
A 
0,4 0,1 

Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1
và ngành 2 theo thứ tự là 120 và 60 tỉ đồng. Hãy xác định
giá trị tổng cầu đối với mỗi ngành.
BÀI TẬP 2
Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2, 3. Ma trận hệ số kỹ
thuật:
0,4 0,1 0,2 
A  0,2 0,3 0,2 
 
0,1 0,4 0,3 
Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng ngành là
40, 40, 110
Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với từng ngành sx
Tăng cầu cuối cùng của ngành 3 lên 10 đơn vị, các ngành khác
không đổi. Xác định giá trị tổng cầu của các ngành sx tương
ứng.
BÀI TẬP 3

Một nền kinh tế có 3 ngành sx và có mối quan hệ trao đổi


hàng hóa như sau:
Ngành cung ứng sp Ngành sử dụng sp (Input)
(Out)
1 2 3 B
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40

Xác định tổng cầu, tổng chi phí mỗi ngành


Lập ma trận hệ số kỹ thuật A
BÀI 4

Cho biết hàm cung, cầu của thị trường 3 loại hàng hóa
như sau:

QD1  8  2 P1  P2  P3 QD2  10  P1  2 P2  P3 QD3  14  P1  2 P2  2 P3


QS1  5  4 P1  P2  P3 QS2  2  P1  4 P2  P3 QS3  1  P1  P2  4 P3.

Xác định điểm cân bằng thị trường.


BÀI 5

Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức
thuế T xác định bởi:
Y  C  I o  Go

C  15  0, 4(Y  T )
T  36  0,1Y

trong đó I0=500 là mức đầu tư cố định; G0=20 là mức chi
tiêu cố định.
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và
mức thuế cân bằng.
BÀI 6
Cho hàm cầu và hàm cung của thị trường 2 hàng hòa
Qd1  18  3 p1  p2 Qd 2  12  p1  2 p2
  ; a  0
Qs1  2  p1 Qs 2  2  ap2
Để các nhà sx cung ứng hàng hóa cho thị trường thì
mức giá 1,2 phải thỏa điều kiện nào.
Xác định giá và lượng cân bằng cho hàng hóa theo a
Khi a tăng thì giá cân bằng của hàng hóa 1 thay đổi
như thế nào.
BÀI 7

Cho mô hình cân bằng kinh tế:


Y  C  I  G0 ; C  a  b Y  T0  I  I 0  xY
G0  0; a  0; 0  b  1; bT0  a; C  0; 0  x  1; b  x  1

Trong đó Y, C, I lần lượt là thu nhập quốc dân, tiêu dùng


dân cư và đầu tư; G0, T0 là chi tiêu chính phủ và thuế.
A) Xác định thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân
bằng. Khi x tăng thì thu nhập quốc dân tăng hay giảm. Vì
sao?
BÀI 7

B) Cho biết:
a  80; I 0  60; G0  85;
T0  50  trieu USD  ; b  0,3; x  0, 2

Tính thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân bằng.
Tại mức cân bằng của mô hình, tăng I0 lên 1% thì thu
nhập quốc dân cân bằng tăng bao nhiêu %?
BÀI 8

Cho mô hình IS-LM với


c  0, 6Y  35; I  65  r ;
G  G0 ; L  5Y  50r ; M  M 0
Trong đó C, Y, I, r, G0, L, M0 lần lượt là chi tiêu của hộ gia
đình, thu nhập quốc dân, đầu tư, lãi suất, chi tiêu chính
phủ, lượng cầu tiền, lượng cung tiền.
A) Xác định mức thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.
B) Khi G0=70; M0=1500 tính Y, r.
BÀI 9

Cho mô hình:
Y CI
C  C0  aY C0  0; 0  a  1
I  I 0  br  I 0  0; b  0 
L  L0  mY  nr  L0  0, m  0, n  0 
Ms  L
Trong đó: Y: thu nhập quốc dân, I: đầu tư; C: tiêu dùng; L:
mức cầu tiền; Ms: mức cung tiền; r: lãi suất
BÀI 9

A) Hãy xác định thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.
B) Với
a  0, 7; b  1800; C0  500; L0  800
m  0, 6; n  1000; M s  2000; I 0  400

Tính hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền tại
điểm cân bằng và giải thích ý nghĩa của chúng.

You might also like