Professional Documents
Culture Documents
Chc6b0c6a1ng 4 Iccc
Chc6b0c6a1ng 4 Iccc
Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng
hóa j hoặc nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố
định để sản xuất hàng hóa đầu ra.
Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất
không đổi (constant return to scale), tức là nếu mở rộng
đầu vào k lần thì đầu ra sẽ tăng k lần.
MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT
xi là tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất
hàng hóa ngành i
xij là giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần sử dụng
cho việc sản xuất (cầu trung gian);
bi là giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất
khẩu (cầu cuối cùng);
xij
i ) xi xi1 xi 2 xin bi ii ) aij
xj
BẢNG I-O DẠNG GIÁ TRỊ
Mua của ngành 1
Ta có: Bán của ngành 1
xik
i ) xi xi1 xi 2 xin bi ii ) aik
xk
MÔ HÌNH I-O
Ta có mô hình I-O:
x1 a11 x1 a12 x2 a1n xn b1 x1 a11 a12 ... a1n x1 b1
x a x a x a x b
2 21 1 22 2 2n n 2 x 2 a 21 a 22 ... a 2 n x2 b2
hay
... ..................................... ... ...
xn an1 x1 an 2 x2 ann xn bn xn an1 an 2 ... ann xn bn
Dạng ma trận:
X A. X B X A. X B I A X B
X I A B
1
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Ta có:
0,2 0,2 0,2
A 0,1 0,2 0,4
0,1 0,2 0,2
1,3681 0,495 0,594
C I A 0,297 0,8415
1
1,5346
0,2475 0,4455 1,5346
a32=0,2 nghĩa là để ngành 2 sx một đơn vị sp thì ngành 3
phải cung cấp cho ngành 2 một khối lượng sp có giá trị là
0,2
ĐÁP ÁN
Ta có:
1,3681 0,495 0,594
C I A 0,297 0,8415
1
1,5346
0,2475 0,4455 1,5346
c21=0,297 nghĩa là để ngành 1 sx một đơn vị giá trị nhu
cầu cuối cùng thì ngành 2 phải cung cấp cho ngành 1 một
khối lượng sp có giá trị là 0,297
VÍ DỤ 2
Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1,
ngành 2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:
0,384
0, 21 0, 27 0,60 6 18,36
Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84;
đối với hàng hóa của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa
của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)
PHÂN TÍCH THÊM
Như vậy khi sản xuất 1$ hàng hóa loại 2 ta có tiền lãi là
0,3$. Tiền lãi này được dành để trả lương cho đầu vào cơ
bản (dịch vụ, lao động sử dụng trong ngành công nghiệp
2 cho việc sản xuất ra 1$ hàng hóa loại 2).
PHÂN TÍCH THÊM
18,36 a03 0, 4
a
j 1
0j .x j 0,3.28,84 0,3.20,68 0, 4.18,36 21($)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
QS a bP
QD c dP (a, b, c, d 0)
MỘT LOẠI HÀNG HÓA
Chuyển vế ta có:
c11P1 c12 P2 c1n Pn c10
c P c P c P c
21 1 22 2
2n n 20
cik aik bik
cn1P1 cn 2 P2 cnn Pn cn 0
Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ
đó tìm được lượng cung và cầu cân bằng.
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ
Ở dạng đơn giản, ta xét mô hình cân bằng đối với một
nên kinh tế đóng (không có quan hệ kinh tế với nước
ngoài).
Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân (Income) và E là tổng chi
tiêu kế hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế,
trạng thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương
trình:
Y E
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ
Trong một nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của
toàn bộ nền kinh tế gồm các thành phần sau:
1.C: Tiêu dùng (Consumption) của các hộ gia đình;
2.G: Chi tiêu của chính phủ (Government);
3.I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất
(Investment).
Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế
đóng là:
Y C G I
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD
Trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập
khả dụng (disponsable income):
Yd = Y – T ( T là thuế thu nhập)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CÓ THUẾ TN
Y C I 0 G0
C a 1 t Y b (b 0,0 a 1)
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Mô hình cho dưới dạng:
Y C I 0 G0
C a b(Y T ) (a 0,0 b 1)
T d tY (d 0,0 t 1)
Trong đó:
Y: tổng thu nhập quốc dân
C: chi tiêu dùng dân cư
T: thuế gồm thuế cố định và thuế tỷ lệ; I: đầu tư
G: chi tiêu chính phủ
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Y C I 0 G0
bY C bT a
tY T d
Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
và mức thuế cân bằng.
MÔ HÌNH CBTNQD _ CÓ XNK
Dạng: Y C I 0 G0 X M
C a b Y T
T d tY
Trong đó:
X: xuất khẩu
M: nhập khẩu
VÍ DỤ
A. Khi I0, t không đổi, G0 tăng 1 đơn vị, x0 giảm một đơn
vị thì thu nhập cân bằng Y* thay đổi như thế nào
B. Giả sử I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì nền kinh tế
thặng dư hay thâm hụt ngân sách, thặng dư hay thâm
hụt thương mại
C. Chi I0=270; X0=340; t=0,2 tìm G0 để thu nhập cân
bằng là 2100
D. Cho I0=340; X0=300; G0=400 tìm t để cân đối được
ngân sách.
GIẢI
Y C I 0 G0 X 0 M
C 0,8Y
Ta có: d
M 0,2Yd
Yd 1 t Y
f f x1 , x2 , x3 ,..., xn
Ta có:
t: thuế suất hay mức tăng lên của thuế khi thu nhập tăng 1
đơn vị
CHÚ Ý
Mô hình IS-LM
IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)
LM: Liquidity preference - Money supply (Nhu cầu thanh
toán – Tiền cung cấp ưu đãi)
ĐƯỜNG IS
Khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến giảm (vì đầu tư là một phần của tổng chi tiêu
dự kiến) và sản lượng cân bằng giảm.
Khi lãi suất giảm thì đầu tư tăng sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến tăng và sản lượng cân bằng cũng tăng.
IS là mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng nói trên khi
nền kinh tế cân bằng, và chúng nghịch biến với nhau
Quan hệ IS: Y = C + G + I(i) hay i = i(Y)
ĐƯỜNG IS
Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho tổng chi tiêu kế hoạch đúng bằng thu nhập.
Phương trình cân bằng trong thị trường hàng hóa
Y=C+G+I
Y C Y T G I r
ĐƯỜNG LM
• Để tách biệt sự thay đổi thu nhập thực (Y) khác với thu nhập
danh nghĩa (PY), chúng ta phân tích sự cân bằng trên thị
trường tiền tệ là những nhân tố thực: cung tiền thực (M/P) và
cầu tiền ảnh hưởng bởi thu nhập thực – cầu tiền thực: YL(i)
• Một khi thu nhập thực tăng thì làm tăng cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
tăng.
• Một khi thu nhập thực giảm thì làm giảm cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
giảm.
• Quan hệ giữa thu nhập và lãi suất nói trên khi thị trường
tiền tệ cân bằng là ý tưởng của quan hệ LM. Rõ ràng, chúng
đồng biến với nhau.
ĐƯỜNG LM
Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho cầu tiền thực tế bằng cung tiền thực tế.
Phương trình cân bằng:
M
L Y , r
P
MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ
Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào
lãi suất r.
I a1 b1r (a1 , b1 0)
Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào
thu nhập Y và lãi suất r. Giả sử
L a2Y b2 r (a2 , b2 0)
Giả sử lượng cung tiền cố định là M0.
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ là
M 0 a2Y b2 r b2r a2Y M 0
MÔ HÌNH IS-LM
Phương trình IS:
b1r a a1 G0 (1 b)Y
Phương trình LM:
b2 r a2Y M 0
Hệ IS-LM:
b1r a a1 G0 (1 b)Y
b2 r a2Y M 0
Giải hệ này ta được mức thu nhập và lãi suất cân bằng
VÍ DỤ
•Cho
G0 250 ; M 0 4500 ; I 34 15r
C 10 0,3Y ; L 22Y 200r.
Phương trình LM
L M 0 22Y 200r 4500 200r 22Y 4500
Mức thu nhập Y và lãi suất r cân bằng là nghiệm của hệ
phương trình
15r 294 0, 7Y
Y 268, 72 ; r 7, 06.
200r 22Y 4500
GIẢI TOÁN MA TRẬN BẰNG FX570 ES
1. Nhập ma trận.
Nhấn Mode 6 (Matrix) Chọn 1( matA) Chọn matrix
có số dòng và cột tương ứng cần tính toán.
Nhập kết quả vào bằng phím =,
Sau khi nhập xong ma trận A, có thể nhập thêm ma trận
B bằng cách: Nhấn Shift 4 (Matrix) 1 (Dim) 2 (MatB)
Lập lại tương tự cho MatC.
GIẢI TOÁN MA TRẬN BẰNG FX570 ES
Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1
và ngành 2 theo thứ tự là 120 và 60 tỉ đồng. Hãy xác định
giá trị tổng cầu đối với mỗi ngành.
BÀI TẬP 2
Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2, 3. Ma trận hệ số kỹ
thuật:
0,4 0,1 0,2
A 0,2 0,3 0,2
0,1 0,4 0,3
Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng ngành là
40, 40, 110
Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với từng ngành sx
Tăng cầu cuối cùng của ngành 3 lên 10 đơn vị, các ngành khác
không đổi. Xác định giá trị tổng cầu của các ngành sx tương
ứng.
BÀI TẬP 3
Cho biết hàm cung, cầu của thị trường 3 loại hàng hóa
như sau:
Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức
thuế T xác định bởi:
Y C I o Go
C 15 0, 4(Y T )
T 36 0,1Y
trong đó I0=500 là mức đầu tư cố định; G0=20 là mức chi
tiêu cố định.
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và
mức thuế cân bằng.
BÀI 6
Cho hàm cầu và hàm cung của thị trường 2 hàng hòa
Qd1 18 3 p1 p2 Qd 2 12 p1 2 p2
; a 0
Qs1 2 p1 Qs 2 2 ap2
Để các nhà sx cung ứng hàng hóa cho thị trường thì
mức giá 1,2 phải thỏa điều kiện nào.
Xác định giá và lượng cân bằng cho hàng hóa theo a
Khi a tăng thì giá cân bằng của hàng hóa 1 thay đổi
như thế nào.
BÀI 7
B) Cho biết:
a 80; I 0 60; G0 85;
T0 50 trieu USD ; b 0,3; x 0, 2
Tính thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân bằng.
Tại mức cân bằng của mô hình, tăng I0 lên 1% thì thu
nhập quốc dân cân bằng tăng bao nhiêu %?
BÀI 8
Cho mô hình:
Y CI
C C0 aY C0 0; 0 a 1
I I 0 br I 0 0; b 0
L L0 mY nr L0 0, m 0, n 0
Ms L
Trong đó: Y: thu nhập quốc dân, I: đầu tư; C: tiêu dùng; L:
mức cầu tiền; Ms: mức cung tiền; r: lãi suất
BÀI 9
A) Hãy xác định thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.
B) Với
a 0, 7; b 1800; C0 500; L0 800
m 0, 6; n 1000; M s 2000; I 0 400
Tính hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền tại
điểm cân bằng và giải thích ý nghĩa của chúng.