Professional Documents
Culture Documents
Escherichia coli 77
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
Triệu chứng cơ năng:
• Đau bụng: Khởi đầu ngay ở hố chậu phải. Cơn đau có thể
khởi đầu ở quanh rốn hay thượng vị, và thường sau khoảng
6-8 giờ sẽ khu trú xuống hố chậu phải. Đau âm ỉ liên tục.
• Rối loạn tiêu hóa:
Chán ăn (74-78%)
Buồn nôn và nôn (61-92%)
Tiêu lỏng và táo bón (18%): tiêu lỏng là triệu chứng của
VRT thể nhiễm độc hay VRT thể tiểu khung nằm cạnh
gây kích thích đại tràng chậu hông, thường gặp ở trẻ em.
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
Triệu chứng thực thể:
Nhìn
• Thành bụng di động theo nhịp thở trong trường hợp bệnh nhân đến
sớm
• Bụng dưới di động kém khi bệnh nhân đến trễ, do biến chứng
viêm phúc mạc.
Sờ
• Các điểm đau:
- McBurney: điểm nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa đường nối gai chậu
trước trên phải đến rốn.
- Lanz: điểm nối 1/3 phải và 1/3 giữa đường liên gai chậu trước trên.
- Clado: giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng và đường liên gai chậu trước
trên
- Điểm trên mào chậu: khi ruột thừa nằm sau manh tràng
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
Triệu chứng thực thể:
• Phản ứng dội: ấn nhẹ và sâu vào vùng hố chậu phải, thả tay đột
ngột bệnh nhân đau chói tại chỗ.
• Dấu hiệu Rovsing: ấn sâu vào hố chậu trái, bệnh nhân thấy
đau ở hố chậu phải.
• Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu: khi làm căng cơ thắt lưng chậu,
bệnh nhân thấy đau, gặp trong viêm ruột thừa sau manh tràng.
• Dấu hiệu cơ bịt: gặp trong ruột thừa viêm nằm sát cơ bịt trong.
• Dấu hiệu Dunphy: ho gây đau nhiều ở hố chậu phải, chứng tỏ
có tình trạng viêm phúc mạc khu trú.
• Thăm âm đạo hay trực tràng: động tác bắt buộc khi nghi ngờ
VRT thể tiểu khung, bênh nhân thấy đau ở phía trước cùng đồ
phải.
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
• Triệu chứng toàn thân
• Tình trạng viêm nhiễm: Sốt nhẹ 37,5-38oC.
• Sốt cao >39oC là dấu hiệu của VRT nung mủ hoặc đã
vỡ.
• Mạch 90-100 lần/phút.
• Vẻ mặt nhiễm trùng: môi khô, lưỡi dơ bợn trắng, hơi thở
hôi.
Cận lâm sàng
• Công thức máu BC >10.000/mm3 (90%) NEU
>75% Nếu BC >20.000/mm3 là ruột thừa đã có
biến chứng hoại tử hay thủng.
• Tổng phân tích nước tiểu: có ích trong việc
loại trừ viêm thận – bể thận hay sỏi thận. Trong
viêm ruột thừa nằm cạnh bàng quang hay niệu
quản có thể thấy hồng cầu trong nước tiểu.
Cận lâm sàng
• Siêu âm: có độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 90% trong
chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. Siêu âm cũng có thể
giúp loại trừ một số bệnh lý phụ khoa như áp-xe vòi
trứng-buồng trứng, xoắn buồng trứng có triệu
chứng giống VRT
• Một số dấu hiệu VRT cấp trên siêu âm:
- Dấu ngón tay, dấu hình bia dấu hình bia
- Đường kính ruột thừa >6mm
- Thành ruột thừa dày >3mm
- Có dịch quanh ruột thừa
- Sỏi phân Hạch bạch huyết phì đại
Cận lâm sàng
- Mục đích: loại bỏ nguyên nhân và thanh toán tình trạng nhiễm trùng trong xoang bụng
- Phẫu thuật phụ thuộc vào: tình trạng xoang bụng và thể trạng bệnh nhân.
2 5
• Xử lý • Làm
• Chọn • Dẫn lưu
• Vô cảm nguyên sạch
đường xoang xoang
nhân bụng
1 mổ 3 bụng4
3, Điều trị ngoại khoa:
Vô cảm
● Gây mê nội khí quản (tốt nhất)
● Bệnh nặng, già yếu, nhiều bệnh phối hợp
thì gây tê và làm phẫu thuật tối thiểu.
3, Điều trị ngoại khoa:
Chọn đường mổ
Do bít ruột
Do thắt ruột
LỒNG RUỘT
TEO RUỘT
thoát vị bẹn, đùi
Xoắn manh tràng, hoại
tử ruột
Tắc ruột do bít
Tắc ruột do bít: ngoài thành ruột
• Tắc ruột do
liệt ruột
• Tắc ruột do co
thắt
Tắc ruột do liệt ruột
Mất nhu động, mất trương lực
• Liệt ruột do phản xạ.
• Viêm phúc mạc
• Thiếu máu cấp và huyết khối tĩnh mạch
mạc treo.
• Bệnh nội khoa như rối loạn chuyển hóa,
đái tháo đường…
• Tắc ruột do co thắt
Tắc ruột do tăng trương lực, co bóp
chặt, không giãn ra được=> hiếm gặp
Viêm ruột: tắc ruột hỗn hợp vừa cơ năng vừa cơ học
Triệu chứng toàn thân:
Xquang:
Bí
mức
trung
hơi Chẩn đại tiện
nước đoán
xác
định
Tiếng
Rắn bò,
réo dịch
quai
di
ruột nổi
chuyển
Chẩn đoán phân biệt
Hội chứng giả tắc ruột cấp: Hội chứng Ovilgie
Hẹp môn vị
• Tắc mạch mạc
treo
MỜI SINH VIÊN THẢO
LUẬN ????
Bạn đau dạ dày
bao nhiêu lần/1
năm?
Bạn có biết mình
nhiễm HP không?
Khi đau dạ dày bạn
đã làm gì?
Theo bạn khi viêm loét
dạ dày lâu ngày hậu
quả như thế nào ?
THỦNG Ổ LOÉT DẠ
DÀY –TÁ TRÀNG
1
0
6
ĐẠI CƯƠNG
• Thủng do loét là một biến chứng nặng và
thường gặp, đứng thứ hai sau biến chứng chảy
máu của bệnh loét dạ dày-tá tràng.
• Nguyên nhân và yếu tố thuận lợi của
viêm – loét DD-TT:
• Acid • Chất nhầy
• Pepsin
• Bicarbonate
• Mật
• NSAIDs (15 – 20%) • Tế bào biểu mô
• Vi khuẩn H.pylori • Prostaglandins
(80 – 96%)
NHÌN
SỜ
GÕ
tự do trong ổ bụng.
• Thăm trực tràng - âm đạo:
• - BN đau, căng phồng ở túi cùng Douglas, là dấu
hiệu của viêm phúc mạc .
• Thăm khám trực tràng - âm đạo khi các triệu chứng
của thành bụng không rõ ràng, khó chẩn đoán
TIỀN SỬ DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
• 70-80% BN có tiền sử đau bụng trên rốn hay tiền
sử loét dạ dày-tá tràng.
• Khoảng 30% trường hợp không có tiền sử đau, và
thủng là dấu hiệu đầu tiên của bệnh loét DD-TT.
XÉT NGHIỆM
•Số lượng bạch cầu có thể tăng >1.0.000-
20.000/mm3.
• Bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
•Định lượng Urê và Creatinin
•Điện giải đồ.
Có tiền sử DD-TT
Thủng một tạng Thủng ruột non do thương hàn, thủng túi
khác thừa, thủng đại tràng không do chấn
thương… Các trường hợp thủng tạng khác
thường không có co cứng thành bụng rõ
như trong thủng loét dạ dày-tá tràng.
Phân biệt Triệu chứng CLS
Thấm mật • đau bụng, đau dữ dội và liên tục nhưng - billirubin trong
không co cứng rõ như trong thủng dạ
phúc mạc dày tá tràng mà thường biểu hiện bằng máu tăng cao.
và viêm phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng - Siêu âm bụng
phúc mạc phúc mạc.
•có thể thấy da niêm, kết mạc mắt vàng
mật kèm theo sốt
•Tiền sử có những đợt đau, sốt, vàng da
tương tự.
Viêm tụy Cơn đau bụng dữ dội, liên tục, bệnh • Amylase trong
nhân rên la, gập người chứ không nằm
cấp im như trong thủng dạ dày-tá tràng. máu và nước tiểu
Triệu chứng toàn thân rất nặng với tình tăng cao.
trạng sốc rõ rệt. Khám có phản ứng X quang và siêu
thành bụng vùng thượng vị và hạ sườn •
phải chứ không co cứng, điểm sườn-thắt âm bụng, CT-
lưng bên phải ấn rất đau Scanner
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc
PT triệt căn
Cắt thần kinh X và khâu thủng
có hay không kèm theo phẫu
thuật dẫn lưu
đơn thuần
Phẫu thuật
PT khâu lỗ thủng
kết hợp với điều trị thuốc kháng
tiết
Xì rò miệng nối
BC SỚM
Rò mỏm tá tràng
Tắc miệng nối
BC SỚM Viêm tuỵ cấp
BC muộn
HC ứ đọng dạ dày
RL chuyển hóa
MỜI SINH VIÊN THẢO
LUẬN ????
Bạn có cháu nhỏ
không?
Những nguyên nhân
nào cháu bú lại vào
nôn ra?
Khi cháu nhỏ bị
nôn bạn làm gì ?
bạn nghĩ cháu bị
bệnh gì mà nôn
như vậy ?
LỒNG RUỘT TRẺ EM
1
ĐẠI CƯƠNG
Lồng ruột là hiện tượng đoạn ruột phía trên chui vào
trong lòng đoạn ruột liền phía dưới.
Tùy diễn biến bệnh, người ta chia thành 3 loại: lồng
ruột cấp tính, lồng ruột bán cấp, lồng ruột mãn tính.
Lồng ruột ở trẻ còn bú (từ 1-24 tháng) là lồng ruột
cấp tính và là một cấp cứu ngoại khoa hay gặp nhất
Cơ chế bệnh sinh
Mất cân đối kích thước hồi tràng và manh tràng,
>4 tháng manh tràng phát triển nhanh hơn
Virusviêm
Virusviêmhạch
hạchmạc
mạctreorối
treorốiloạn
loạnphản
phảnxạxạ
thần
thầnkinhthay
kinhthayđổi
đổinhu
nhuđộnglồng
độnglồngruột
ruộtcấp
cấp
www.themegallery.com
Thuyết giải phẫu
Trẻ dưới 4 tháng, hồi tràng và manh tràng có kích
thước gần bằng nhau, nhưng trong khoảng từ 4-12
tháng manh tràng phát triển to nhanh hơn nhiều.
Khác biệt rõ về cơ động học giữa hồi tràng và
manh tràng.
www.themegallery.com
Giải phẫu bệnh lý
Lồng ruột
phức tạp
Lồng ruột đại
đại tràng
Lồng ruột thừa
vào manh tràng
YẾU TỐTuổi
THUẬN LỢI
(4-8 tháng)
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG
TC TC TC
cơ năng toàn thân thực thể
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
- Đau bụng: Cơn đau bụng dữ dội, đột ngột, trẻ ưỡn
người, xoắn vặn. Cơn đau ban đêm đánh thức trẻ dạy,
trong khi ban ngày làm trẻ ngừng mọi hoạt động bình
thường. Cơn đau kéo dài 5-15 phút rồi mất đi đột ngột.
Triệu chứng này sẽ tái diễn sau giây lát.
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
- Nôn ra thức ăn: Xuất hiện từ cơn đau đầu tiên ở hầu
hết trẻ nhỏ, nôn ra dịch xanh hoặc vàng xuất hiện ở
giai đoạn muộn.
- Đại tiện ra máu: (chiếm 95%) đã muộn. Đa số các
trường hợp máu lẫn chất nhầy, có thể đỏ hoặc nâu và
cũng có thể có vài giọt máu tươi chảy ra hậu môn.
- Đại đa số các trường hợp bí trung đại tiện.
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
- Sờ thấy khối lồng (85-95%): Lúc dịu cơn đau,
bụng thường mềm, sờ thấy khối lồng thành một khối
dài, di dộng, mặt nhẵn, đau khi ấn, nằm dọc theo vị
trí của khung đại tràng.
Không phải bất cứ trường hợp nào cũng sờ thấy
khối lồng: Do khối lồng nằm núp dưới bờ sườn phải,
góc gan hoặc khi khối lồng xuống thấp hơn nhưng
bụng lại căng chướng do tắc ruột đến muộn .
www.themegallery.com
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
- Thăm trực tràng: thấy có máu dính theo găng, biểu
hiện của xuất huyết ruột.
Nhiều bệnh nhân đến muộn có thể sờ thấy đầu
khối lồng khi thăm trực tràng.
www.themegallery.com
CẬN LÂM SÀNG
X-
X- QUANG
QUANG
www.themegallery.com
X-
X- QUANG
QUANG
www.themegallery.com
X-
X- QUANG
QUANG
X-quang bụng không chuẩn bị X-quang có thụt baryt vào đại tràng
www.themegallery.com
SIÊU
SIÊU ÂM
ÂM
www.themegallery.com
Chẩn đoán xác định
www.themegallery.com
Chẩn đoán phân biệt
TC Lâm sàng Cận lâm sàng
Viêm ruột thừa cấp Ít khi đau bụng dữ dội, Bạch cầu thường tăng,
thường đau khu trú ở hố chủ yếu là đa nhân trung
chậu phải tính
Mac Burney (+)
Lỵ cấp Đau quặn bụng từng cơn, Cấy phân tìm thấy
mót rặn, đi ngoài nhiều Entamoeba histolytica
lần
Polyp trực tràng TC gần giống với các TC Nội soi đại trực tràng, CT,
của Lồng ruột X-quang đại tràng cản
quang
U nang túi mật Có thể phân biệt bằng các Siêu âm bụng, xét nghiệm
TC vàng da, phân bạc máu đánh giá chức năng
màu, đầy bụng, chậm gan
tiêu,…
www.themegallery.com
ĐIỀU TRỊ
A. Phương pháp tháo lồng
Chỉ định:
- Bệnh nhân đến trước 48h
- Tình trạng toàn thân tốt
Kỹ thuật: thực hiện bằng 1 trong 2 phương pháp
- Thụt baryt dưới màn hình huỳnh quang.
- Bơm hơi vào đại tràng dưới áp lực tự do hay theo ý
muốn, thực hiện dưới màn huỳnh quang hoặc không
cần điện quang.
Tiêu chuẩn cho biết đã tháo lồng được:
- Baryt hoặc khí ùa vào hồi tràng.
- Manh tràng và đại tràng lên trở về vị trí bình thường.
www.themegallery.com
VII. ĐIỀU TRỊ
B. Phương pháp mổ tháo lồng
Chỉ định:
- Tháo lồng bằng phương pháp không mổ
không có kết quả.
- Bệnh nhân đến muộn quá 48h, khi đã có
dấu hiệu tắc ruột rõ, thăm trực tràng thấy
khối lồng hoặc đã viêm phúc mạc.
www.themegallery.com
B. Phương pháp mổ tháo lồng
Kỹ thuật:
- Gây mê hồi sức: bao gồm ủ ấm, bù dịch và điện
giải, đặt sonde dạ dày, gây mê nội khí quản
- Mổ tháo lồng: dùng tay nắn nhẹ nhàng từ dưới
lên trên ngược với chiều lồng để đẩy khối lồng.