Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế vi mô-Chương 3-Độ co giãn
Kinh tế vi mô-Chương 3-Độ co giãn
Bạn
Bạn thiết
thiết kế
kế website
website cho
cho những
những công
công ty
ty địa
địa
phương.
phương. Bạn
Bạn tính
tính chi
chi phí
phí 200
200 USD
USD mỗi
mỗi website,
website,
và
và hiện
hiện nay
nay bán
bán được
được 12
12 website
website mỗi
mỗi tháng.
tháng.
Chi
Chi phí
phí đang
đang tăng
tăng lên
lên (bao
(bao gồm
gồm chi
chi phí
phí cơ
cơ hội
hội cho
cho
thời
thời gian
gian của
của bạn)
bạn) vì
vì vậy
vậy bạn
bạn tăng
tăng giá
giá thành
thành
250USD.
250USD.
Quy
Quy luật
luật cầu
cầu chỉ
chỉ ra
ra rằng
rằng bạn
bạn sẽ
sẽ không
không bán
bán được
được
nhiều
nhiều website
website nếu
nếu bạn
bạn tăng
tăng giá.
giá.
Website
Website bị
bị bán
bán ítít hơn
hơn bao
bao nhiêu?
nhiêu? Thu
Thu nhập
nhập của
của
bạn
bạn sẽ
sẽ giảm
giảm hoặc
hoặc tăng
tăng bao
bao nhiêu?
nhiêu?
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 3
ĐỘ CO GIÃN
Độ co giãn đo lường lượng phản ứng của
một yếu tố với sự thay đổi của một yếu tố
khác.
Một dạng của độ co giãn đo lường cầu về
trang web sẽ giảm bao nhiêu sau khi bạn tăng
giá.
Khái niệm:
Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng
của Qd hoặc Qs đối với các yếu tố tác
động đến nó.
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 4
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
3.1.1. Khái niệm
Độ co giãn của % thay đổi của Qd
=
cầu theo giá - % thay đổi của P
Độ co giãn của cầu theo giá phản ánh Qd
phản ứng với sự thay đổi của P (đo lường sự
thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi).
<0 do P, Qd có quan hệ tỷ lệ nghịch
không có đơn vị tính
Nói cách khác, nó đo lường độ nhạy cảm theo
giá của người mua về cầu hàng hóa.
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 5
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
3.1.2. Cách tính và phân loại
Độ co giãn của % thay đổi của Qd
=
cầu theo giá % thay đổi của P
P
Ví dụ
P tăng
Độ co giãn P2
10%
của cầu theo P1
giá bằng D
-15% Q
= -1.5 Q2 Q1
10%
Q giảm
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 15% 6
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
Phương pháp tiêu chuẩn
tính toán tỉ lệ phần trăm
Nhu cầu cho (%) thay đổi:
website
P Giá trị kết Giá trị khởi
–
B thúc đầu
$250 x 100%
A Giá trị khởi đầu
$200
D
Đi từ A đến B,
Q tỷ lệ phần trăm thay đổi ở P.
8 12
($250–$200)/$200 = 25%
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 7
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
Vấn đề:
Phương pháp tiêu chuẩn
Nhu cầu cho đưa ra câu trả lời khác
website nhau tùy thuộc vào nơi bắt
P
đầu.
B Đi từ A đến B,
$250
A P tăng 25%, Q giảm 33%,
$200
Độ co giãn = -33/25 = -1.33
D
Q
Đi từ B đến A,
8 12 P giảm 20%, Q tăng 50%,
Độ co giãn = 50/-20 = -2.50
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 8
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:
Giá trị kết – Giá trị khởi
thúc đầu
x 100%
Trung điểm
Trung điểm là trung bình giữa giá trị khởi đầu
và kết thúc.
Không quan trọng việc bạn sử dụng giá trị nào
là đầu hay kết thúc – các phương pháp này
cho câu trả lời giống nhau.
Độ
Độ co
co giãn
giãn của
của cầu
cầu theo
theo giá
giá phụ
phụ thuộc
thuộc vào:
vào:
Mức
Mức độđộ có
có sẵn
sẵn của
của các
các mặt
mặt hàng
hàng thay
thay thế
thế
của
củahàng
hànghóa
hóacó
cónhiều
nhiềumặt
mặthàng
hàngthay
thaythế
thếsẽ
sẽlớn
lớnhơn
hơn(Omo>Xăng)
(Omo>Xăng)
Hàng
Hàng hóa
hóa đó
đó là
là thiết
thiết yếu
yếu hay
hay xaxa xỉ
xỉ
của
của hàng
hàng hóa
hóa xa
xa xỉxỉ lớn
lớn hơn
hơn thiết
thiết yếu
yếu
Hàng
Hàng hóa
hóa đó
đó được
được định
định nghĩa
nghĩa rộng
rộng hay
hay hẹp
hẹp
của
của hàng
hàng hóa
hóa hẹp
hẹp sẽ
sẽ lớn
lớn hơn
hơn
Thời
Thời gian
gian –– trong
trong dài
dài hạn,
hạn, độ
độ co
co giãn
giãn sẽ
sẽ cao
cao hơn
hơn trong
trong
ngắn
ngắn hạn.
hạn.
trong
trongdài
dàihạn
hạnsẽ
sẽcao
caohơn
hơntrong
trongngắn
ngắnhạn
hạn(Xăng
(Xăngtrong
trongdài
dàihạn
hạnvà
vàngắn
ngắn
hạn)
hạn)
Doanh thu = P x Q
Nếu cầu co giãn, độ co giãn của cầu theo giá sẽ > 1
% Q thay đổi > % P thay đổi
Mức giảm của doanh thu do Q giảm sẽ lớn hơn
mức tăng của doanh thu do P tăng, nên doanh thu
sẽ giảm.
Doanh thu = P x Q
Nếu cầu không co giãn, độ co giãn cầu theo giá <1
% Q thay đổi < % P thay đổi
Độ giảm của doanh thu do Q giảm sẽ nhỏ hơn độ
tăng của doanh thu do P tăng, nên tổng doanh thu
sẽ tăng.
Trong ví dụ, giả sử Q chỉ giảm 10 ( thay vì 8), nếu
giá tăng lên $250:
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 30
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Cầu không co giãn: Doanh thu Nhu cầu
Độ co giãn = 0.82 tăng do P
P website
tăng
Nếu P = $200,
Q = 12 và doanh Doanh thu
$250 mất do Q
thu = $2400. giảm
Nếu P = $250, $200
Q = 10 và thu D
nhập= $2500.
Khi D không co giãn, Q
10 12
Giá tăng sẽ làm
doanh thu tăng
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 31
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 32
3.2. Độ co giãn của cung theo giá (Esp)
3.2.1. Khái niệm
ESP đo lường sự thay đổi của lượng cung (Qs)
khi giá (P) thay đổi.
Nói cách khác, nó đo lường sự nhạy cảm về giá
của người bán.
% thay đổi của QS %∆QS
ESP = =
% thay đổi của P %∆P
Đường S : P
S
Thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Không có
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1
0
Q thay đổi
0%
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 38
Cung không co giãn (Co giãn ít)
Độ co giãn của = % Q thay đổi = < 10% < 1
cung theo giá % P thay đổi 10%
Đường S: P
S
Tương đối dốc
P2
Độ nhạy cảm của
người bán: P1
Tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít hơn
10%
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 39
Cung co giãn đơn vị
Độ co giãn của = % Q thay đổi = 10%
=1
cung theo giá % P thay đổi 10%
Đường S: P
Độ dốc trung bình S
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Trung bình
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
=1
Q tăng
10%
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 40
Cung co giãn (co giãn nhiều)
Độ co giãn của = % Q thay đổi = > 10% > 1
cung theo giá % P thay đổi 10%
Đường S: P
Tương đối phẳng S
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Tương đối cao
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
>1
Q tăng hơn
10%
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 41
Cung co giãn hoàn toàn
Độ co giãn của = % Q thay đổi = vô cực
cung theo giá % P thay đổi
Đường S: P
Nằm ngang
P1 S
Độ nhạy cảm về giá
của người bán:
Rất lớn
P thay đổi Q
Độ co giãn: rất nhỏ Q1
Vô cực
Q thay đổi
với % bất kỳ
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 42
3.2.4. Yếu tố quyết định độ co giãn của cung
Thời gian: ESP trong dài hạn lớn hơn trong ngắn hạn
Ví dụ: Trong dài hạn, các công ty có thể xây dựng
thêm các khu biệt thự mới, hoặc công ty mới có thể
xâm nhập thị trường ESP trong dài hạn sẽ lớn
hơn.
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 43
3.3. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EDI)
EDI đo lường sự thay đổi của lượng cầu (QD) khi
thu nhập (I) thay đổi.
% thay đổi của QD %∆QD
EDI = =
% thay đổi của I %∆I
Phương pháp tính EDI
ΔQ D
.100%
%ΔQ D QD ΔQ D I
E DI
%ΔI ΔI ΔI Q
.100% D
I
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 44
3.3. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EDI)
EDI <1: hàng thiết yếu EDI >1: hàng cao cấp
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 45
3.4. Độ co giãn chéo của cầu theo giá (EXY)
EXY đo lường sự thay đổi lượng cầu của hàng hóa X
(QDX) khi giá của hàng hóa Y liên quan (PY) thay đổi
% thay đổi của QDX %∆QDX
EXY = =
% thay đổi của PY %∆PY
PHÂN LOẠI
EXY = 0 : X và Y không liên quan
EXY < 0 : X và Y là hàng hóa bổ sung
EXY > 0 : X và Y là hàng hóa thay thế
Chương 5: Độ co giãn và ứng dụng 48
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 49
01/02/2024 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 50