Professional Documents
Culture Documents
ch3 - Thiet Ke NC
ch3 - Thiet Ke NC
Chương 3
Nghiên cứu chính thức (Formal study) nhằm kiểm định các
giả thuyết hoặc trả lời các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức tạo ra những thông tin, những phát
hiện hữu ích trong việc đưa ra kết luận về một vấn đề hoặc
giúp đưa ra quyết định hợp lý.
Các mục tiêu NC và yêu cầu dữ liệu cần được xác định:
Thông tin cần rõ ràng, cụ thể
Phương pháp nghiên cứu quy chuẩn
Phương diện thời gian
Nghiên cứu mô tả (Descriptive study) cố gắng giải thích
những quan hệ giữa các biến
Mô tả các hiện tượng hay các đặc trưng liên quan đến
đám đông (ai, cái gì, khi nào, ở đâu, và như thế nào)
Ước lượng tỉ lệ đám đông có các đặc trưng này
Khám phá các mối quan hệ giữa các biến khác nhau
Nghiên cứu mô tả
1. Mô tả đặc điểm của các nhóm có liên quan, chẳng hạn như
người tiêu dùng, nhân viên bán hàng, tổ chức, hoặc khu vực
thị trường.
2. Ước lượng phần trăm các đơn vị trong một quần thể khách
hàng có hành vi nào đó.
3. Đánh giá nhận thức về đặc tính sản phẩm của NTD
4. Xác định mức độ liên quan của các biến số tiếp thị.
5. Dự đoán thị trường
Nghiên
cứu mô tả
Các phương
pháp khảo sát
Truyền Computer
In-Home Mail E-mail
thống - Assisted
Nghiên cứu nhân quả (Causal study) giải thích ảnh hưởng
của một biến lên các biến khác
Mục đích
Thực nghiệm
Đưa ra quyết định dựa vào giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả.
Biến thực nghiệm (Experimental variables)
Biến độc lập Biến phụ thuộc Biến ngoại lai
(Independent (Dependent (Extraneous
variables) variables) variables)
Biến độc lập: chí phí Là những biến mà Là biến tham gia
quảng cáo, địa điểm chúng ta muốn đo vào quá trình thực
trưng bày, giá cả, lường nghiệm mà chúng ta
sản phẩm, lương không biết hoặc
Ký hiệu là O
nhân viên… không kiểm soát
(Observation)
Ký hiệu là X được.
Làm giảm giá trị của
Là những biến mà
Chịu sự tác động thực nghiệm
nhà nghiên cứu có
của biến độc lập Đối thủ cạnh tranh
thể kiểm soát và
tăng giá, nhu cầu
muốn điều khiển.
tăng giảm theo mùa,
khủng hoảng truyền
35 thông
Đơn vị thực nghiệm (test unit)
Là các phần tử mà người nghiên cứu sử dụng
để tiến hành xử lý và cũng từ chúng nhà
nghiên cứu đo lường hiệu ứng của xử lý
(treatment).
Đơn vị thực nghiệm được chia thành 2 nhóm:
Nhóm
Nhómthưc
thưcnghiệm
nghiệm(EG)
(EG) Nhóm
Nhómkiểm
kiểm soát
soát (CG)
(CG)
Experiment
ExperimentGroup
Group Control
Control Group
Group
Đo
Đolường
lườngmối
mốiquan
quanhệhệ Dùng
Dùngđể
đểkiểm
kiểm soát
soát hiệu
hiệu
nhân
nhânquả
quảcủa
củacác
cácbiến
biến ứng
ứngcủa
củabiến
biếnngoại
ngoạilai
lai
3. Thiết kế thực nghiệm (Experimental Design)
38
Chỉ đo lường sau khi gây ra tác động
X O1
Thay đổi biến độc lập và sau 1 khoảng thời gian nhất
định sẽ tiến hành đo lường biến phụ thuộc
X: sự thay đổi của biến độc lập
Khoảng cách giữa X và O thể hiện khoảng thời gian
đã qua
O1: thể hiện số đo kiểm định sau của biến phụ thuộc
(Doanh số).
Nhược điểm: không đo lường được đúng đòi hỏi của
chúng ta về thiết kế nghiên cứu thực nghiệm thực
thụ.
39
Đo lường cả trước và sau không có nhóm kiểm
soát
O1
O1 X
X O2
O2
Đầu tiên, đo lường biến phụ thuộc
Sau đó, thay đổi biến phụ thuộc
Cuối cùng, lấy số đo lần thứ hai cho biến phụ
thuộc
E = O2 – O1
40
Mô hình chỉ đo lường sau khi đưa vào yếu tố
gây ra tác động
EG
EG (R):
(R): X
X O1
O1
CG
CG (R):
(R): O2
O2
Sử dụng nhóm thực nghiệm để đo lường hiệu
ứng xử lý, còn nhóm kiểm soát thì không.
Sự đo lường trên cả hai nhóm được thực hiện
chỉ sau khi xử lý.
E= O1 – O2
41
Mô hình đo lường cả trước và sau khi đưa vào
yếu tố gây ra tác động
EG
EG (R):
(R): O1
O1 X
X O2
O2
CG
CG (R):
(R): O3
O3 O4O4
42
Thiết kế thực nghiệm (Experimental Design)
Là một quá trình để tạo ra bối cảnh thực nghiệm sao cho một
sự thay đổi trong biến phụ thuộc có thể được quy chủ yếu cho
sự thay đổi trong biến độc lập.
Những biểu tượng của thiết kế thực nghiệm:
43
3.6
LẬP NGÂN SÁCH VÀ
KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Kế hoạch cho dự án
Tóm tắt: Tóm tắt các điểm chính của dự án nghiên cứu, trình bày
tổng quan về toàn bộ đề xuất.
Bối cảnh: Bao gồm bối cảnh môi trường, nên được thảo luận.
Định nghĩa vấn đề / Mục tiêu nghiên cứu: Một tuyên bố của vấn
đề, bao gồm các thành phần cụ thể, nên được trình bày. Mục tiêu của
dự án nghiên cứu tiếp thị cần được xác định rõ ràng.
Tiếp cận vấn đề: Một bản đánh giá các tài liệu học thuật và thương
mại có liên quan nên được trình bày, cùng với một số mô hình phân
tích. Nếu các câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu đã được xác định, thì
chúng nên được đưa vào đề xuất.
Nội dung đề suất nghiên cứu tiếp thị
Thiết kế nghiên cứu: Thông tin cần được cung cấp trên các thành phần
sau: loại thông tin cần thu được, (2) phương pháp quản lý câu hỏi (thư,
điện thoại, phỏng vấn cá nhân hoặc điện tử), (3) kỹ thuật xây dựng thang
đo, (4) bản chất của câu hỏi (loại câu hỏi, độ dài, thời gian phỏng vấn
trung bình), và (5) kế hoạch lấy mẫu và cỡ mẫu.
Nghiên cứu thực địa / Thu thập dữ liệu. Đề xuất nên thảo luận về cách
dữ liệu sẽ được thu thập và ai sẽ thu thập nó. Nếu lĩnh vực này được ký
hợp đồng phụ cho nhà cung cấp khác, điều này cần được nêu rõ. Các cơ
chế kiểm soát để đảm bảo chất lượng dữ liệu được thu thập phải được
mô tả.
Phân tích dữ liệu. Loại phân tích dữ liệu sẽ được tiến hành (lập bảng
chéo đơn giản, phân tích đơn biến, phân tích đa biến) và cách mô tả kết
Nội dung đề suất nghiên cứu tiếp thị
Báo cáo. Đề xuất nên xác định liệu các báo cáo trung gian sẽ
được trình bày và ở giai đoạn nào, hình thức của báo cáo cuối
cùng sẽ là gì và liệu một bản trình bày chính thức về kết quả sẽ
được thực hiện.
Chi phí và thời gian. Chi phí của dự án và một lịch trình thời
gian, được chia theo các giai đoạn, nên được trình bày. Biểu đồ
CPM hoặc PERT có thể được bao gồm. Trong các dự án lớn,
một lịch trình thanh toán cũng được thực hiện trước.
Phụ lục. Bất kỳ thông tin thống kê hoặc thông tin khác chỉ quan
tâm đến một vài người nên được chứa trong các phụ lục.