You are on page 1of 40

Chương 9

Kinh tế vĩ mô của nền


kinh tế mở
Tham khảo: chương 27, giáo
trình Kinh tế học tập 2
Mục tiêu của chương
 Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với hoạt động của nền kinh tế.
Mục tiêu của chương
 Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.
Một số khái niệm cơ bản cho
nền kinh tế mở
 Nền kinh tế mở
 Xuất khẩu/ nhập khẩu/ xuất khẩu ròng
 Dòng vốn ra ròng (NCO: net capital outflow) NCO= dòng
vốn ra –dòng vốn vào
= tăng nắm giữ tài sản nước ngoài bởi dân cư trong
nước- tăng nắm giữ tài sản trong nước bởi dân cư nước
ngoài
 Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế mở:

- Trong nền kinh tế mở: NX=NCO


- Tiết kiệm quốc gia: S=Y-C-G=I+NX hoặc S=I+NCO
I. Cán cân thanh toán
 Cán cân thanh toán là 1 bảng thống kê
ghi chép một cách hệ thống toàn bộ
những giao dịch kinh tế giữa dân cư trong
nước với nước ngoài trong 1 khoảng thời
gian nhất định (thường là 1 năm).
I. Cán cân thanh toán
 Cấu trúc bảng cán cân thanh toán
- Tài khoản vãng lai (CA): phản ánh các
giao dịch về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập
và chuyển giao vãng lai.
- Tài khoản vốn (KA): phản ánh các giao
dịch liên quan đến chu chuyển vốn giữa
trong nước với nước ngoài.
1.Tài khoản vãng lai
 Cán cân thương mại
- Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài.
- Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài.
 Dịch vụ phi nhân tố
- Nhận giá trị dịch vụ vận tải, giá trị quyền sở hữu tài sản.
- Trả giá trị dịch vụ vận tải, ...
 Thu nhập từ đầu tư
- Tiền lãi và cổ tức nhận được từ việc nắm giữ tài sản nước ngoài
- Tiền lãi và cổ tức trả cho người nước ngoài nắm giữ tài sản trong
nước.
I. Cán cân thanh toán
Các khoản chuyển giao
- Người nước ngoài gửi tiền, quà tặng, viện
trợ về trong nước.
- Người trong nước gửi tiền, quà tặng, viện
trợ ra nước ngoài.
I. Cán cân thanh toán
2. Tài khoản vốn
- Sự gia tăng nắm giữ tài sản nước ngoài
bởi người dân trong nước
- Sự gia tăng nắm giữ tài sản trong nước
bởi người nước ngoài
I. Cán cân thanh toán
3. Cán cân thanh toán tổng thể
 Tổng hợp của cán cân tài khoản vãng lai
và cán cân tài khoản vốn.
BOP=CA+KA
I. Cán cân thanh toán
4. Tài khoản tài trợ chính thức (điều chỉnh
chính thức)
 Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối
nhưng có dấu ngược lại.
 Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của
NHTW một nước:
- Mang dấu (-)
- Mang dấu (+)
I. Cán cân thanh toán
(1) Cán cân tài khoản vãng lai + -

Cán cân thương mại


Dịch vụ phi nhân tố (ròng)
Thu nhập từ đầu tư (ròng)
Chuyển khoản (ròng)
(2) Cán cân tài khoản vốn

Sự gia tăng nắm giữ tài sản nước ngoài của người trong
nước
Sự gia tăng nắm giữ tài sản trong nước của người nước
ngoài

(3) Cán cân tổng thể =(1)+(2)


Mục tiêu của chương
 Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.
II.Tỷ giá hối đoái
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (En)
- Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai
quốc gia.
- Là giá của một đồng tiền tính theo một
đồng tiền khác.
II. Tỷ giá hối đoái
 Có 2 cách thể hiện tỷ giá này
- Số đơn vị nội tệ đổi lấy một đơn vị ngoại
tệ.
- Số đơn vị ngoại tệ đổi lấy một đơn vị nội
tệ.
 Cách niêm yết không ảnh hưởng tới bản
chất vấn đề kinh tế
II. Tỷ giá hối đoái
 Sự lên giá
- Sự lên giá của một đồng tiền phản ánh sự tăng
giá trị của đồng tiền đó khi đo lường bằng đồng
tiền khác.
- Một đồng tiền lên giá thì đồng tiền đó mạnh hơn
vì nó có thể mua nhiều ngoại tệ hơn.
- Ví dụ:
II. Tỷ giá hối đoái
 Sự xuống giá
- Phản ánh sự giảm giá trị của một đồng
tiền khi đo lường bằng đồng tiền khác.
- Khi một đồng tiền giảm giá thì đồng tiền
đó yếu đi vì nó mua được ít ngoại tệ hơn.
- Ví dụ:
II. Tỷ giá hối đoái
2. Tỷ giá hối đoái thực (Er)
- Là tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa, dịch vụ nước
này với hàng hóa, dịch vụ nước khác.
- Tính bằng giá hàng hóa nước ngoài (tính theo
nội tệ) chia cho giá hàng hóa trong nước.
- Thể hiện số hàng hóa dịch vụ trong nước đổi lấy
một hàng hóa dịch vụ tương tự của nước ngoài.
II. Tỷ giá hối đoái
- Ví dụ: giá của mớ rau muống ở Việt Nam là 10000
đồng, ở Mỹ là 3$, EVND/USD = 20000.
 Giá rau muống ở Mỹ tính bằng VND là 60000 đồng
 Tỷ giá hối đoái thực tế là 6 = 60000/10000
 Tức là 6 mớ rau Việt Nam đổi được 1 mớ rau Mỹ
 Rau muống Mỹ đắt gấp 6 lần rau muống Việt Nam.
II. Tỷ giá hối đoái
II. Tỷ giá hối đoái
 Tỷ giá hối đoái thực là nhân tố quan trọng quyết định một
nước sẽ xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng nào và với số
lượng bao nhiêu.
- Khi tỷ giá thực (tính theo công thức trên) tăng thì hàng hóa
trong nước trở nên rẻ hơn và có sức cạnh tranh cao hơn.
- Khi tỷ giá thực giảm thì hàng hóa trong nước trở nên đắt
hơn và giảm sức cạnh tranh.
II. Tỷ giá hối đoái
 Tỷ giá hối đoái thực tăng khi:
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng hay đồng
nội tệ mất giá.
- Lạm phát nước ngoài tăng cao hơn lạm
phát trong nước.
3. Lý thuyết ngang bằng sức
mua (PPP)
 Quy luật một giá: một hàng hóa bất kỳ được bán với
cùng một giá ở mọi nơi.
 Nếu luật một giá không đúng thì sẽ có hiện tượng
đầu cơ chênh lệch giá.
 Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP): một đồng
tiền phải có sức mua như nhau ở tất cả các nước,
và tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải điều chính để
điều đó xảy ra  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay
đổi để phản ánh sự khác biệt về giá cả giữa 2 quốc
gia
3. Lý thuyết ngang bằng sức
mua
 Những hạn chế của lý thuyết ngang bằng
sức mua:
- Nhiều hàng hóa không dễ dàng vận
chuyển giữa các nước.
- Hàng hóa sản xuất tại các nước các nhau
không phải lúc nào cũng thay thế hoàn
hảo cho nhau.
Mục tiêu của chương
 Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
1. Thị trường ngoại hối
-Đôla Mỹ được coi là ngoại tệ nói chung.
-Số đồng Việt Nam đổi lấy 1 đôla Mỹ là tỷ giá hối
đoái nói chung.
-Tỷ giá hối đoái này là giá của đôla Mỹ tính theo
đồng Việt Nam, tỷ giá cân bằng được xác định
dựa trên cung và cầu về đôla Mỹ trên thị trường
Việt Nam.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Cung về đôla Mỹ (SUSD)
 Bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế của
Việt Nam tạo ra thu nhập bằng đôla Mỹ:
- Người nước ngoài không có tiền Việt Nam nhưng muốn
mua hàng hóa dịch vụ của Việt Nam.
Ví dụ: Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ, người Mỹ
trả cho Việt Nam bằng đôla Mỹ.
- Người nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam.
Ví dụ: người Mỹ mua cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản ở
Việt Nam thì phải chuyển đôla Mỹ thành đồng Việt Nam
để giao dịch.
Đường cung USD
Tỷ giá
EVND/USD Cung USD

E0

2. Giá hàng hóa VN


E1 tính bằng đôla tăng
người nước ngoài
1. Đồng đôla giảm mua hàng VN
giảm giá/đồng lượng cung
VN lên giá đôla giảm

Q1 Q0 Lượng USD
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Cầu đôla Mỹ (DUSD)
 Bắt nguồn từ các giao dịch dẫn đến thanh
toán ngoại tệ cho đối tác nước ngoài.
- Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ từ nước
ngoài.
- Việt Nam đầu tư vào thị trường nước
ngoài.
Đường cầu đôla Mỹ
EVND/USD

E0
2. Giá hàng hóa ngoại
tính bằng đôla giàm
người VN mua
E1 nhiều hàng ngoại hơn
 lượng cầu đôla tăng

1. Đồng đôla
giảm giá/đồng
VN lên giá
DUSSD

QUSD
Q0 Q1
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Cân bằng thị trường ngoại hối
 Kết hợp cung và cầu về USD trên thị
trường ngoại hối (trong hệ thống tỷ giá thả
nổi) xác định mức tỷ giá hối đoái cân
bằng.
Cân bằng thị trường ngoại hối
EVND/USD SUSD

E0

DUSD

QUSD
Q0
Cân bằng thị trường ngoại hối
EVND/USD SUSD
Tỷ giá điều Dư cung
chỉnh giảm để
cân bằng thị trường E
1

E0

E2

Dư cầu
DUSD
Tỷ giá
điều chỉnh tăng
để cân bằng thị trường QUSD
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Sự thay đổi tỷ giá hối đoái
 Khi nào tỷ giá cân bằng trên thị trường
thay đổi???
- Cung đôla thay đổi: đường cung đôla dịch
chuyển sang trái hoặc sang phải.
- Cầu đôla thay đổi: đường cầu đôla dịch
chuyển sang trái hoặc sang phải.
S1
EVND/USD S0
EVND/USD
S0

E1 B

E1 B
Eo A

E0 A D1

D0

D0

Q1 Q0 Q Q0 Q1 Q
Sự dịch chuyển của đường cung đôla Sự dịch chuyển của đường cầu đôla
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
 Điều gì làm dịch chuyển đường cung và cầu
đôla Mỹ ???
- Sự tăng giá trong nước của hàng xuất khẩu.
- Sự tăng giá quốc tế của hàng nhập khẩu.
- Sự thay đổi mức giá chung.
- Sự vận động của luồng vốn quốc tế.
- Đầu cơ.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
2. Cơ chế quản lý tỷ giá
-Chế độ tỷ giá linh hoạt/ thả nổi (flexible/floating
exchange rate mechanisim).
-Chế độ tỷ giá cố định (fixed exchange rate
mechanisim).
-Chế độ tỷ giá kết hợp 2 loại trên.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
 Chế độ tỷ giá linh họat
- Tỷ giá hoàn toàn được quyết định bởi thị
trường và NHTW hoàn toàn không can
thiệp vào thị trường ngoại hối.
- Tài khoản tài trợ chính thức trong trường
hợp này bằng 0.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Chế độ tỷ giá cố định
- NHTW Việt Nam sẽ ấn định tỷ giá giữa
VND và USD là Ef.
- NHTW cam kết mua bán USD với tỷ giá
mà NHTW đã ấn định.
- Tài khoản tài trợ chính thức trong trường
hợp này khác 0.
III. Thị trường ngoại hối và các cơ chế
quản lý tỷ giá
Chế độ tỷ giả thả nổi có quản lý
 Nếu tỷ giá dao động vượt ra ngoài biên độ
mà NHTW xác lập từ trước thì NHTW sẽ
can thiệp để đưa tỷ giá trở lại biên độ

You might also like