Professional Documents
Culture Documents
21/04/2024 5
Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM
• Giai đoạn từ đầu TK20 đến nay: Các NH trung gian phát
triển với các đặc thù khác nhau ở mỗi nước, có thể chia
làm 4 loại:
- NH Thương mại/NH ký thác
- NH Kinh doanh/NH Đầu tư, NH Phát triển
- NH Đặc biệt
- NH vì mục đich XH (NH Chính sách, NH vì người nghèo,
NH Sinh viên)
21/04/2024 6
I. Khái quát về NHTM
2. Khái niệm NHTM:
• Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong
ngành dịch vụ tài chính.
• Việt Nam (theo Luật các tổ chức tín dụng 2010):
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
I. Khái quát về NHTM
3. Chức năng của NHTM:
• Chức năng trung gian thanh toán:
• Chức năng trung gian tài chính
• Chức năng tạo tiền gửi
* Chức năng trung gian thanh toán
Thực hiện thanh toán cho cá nhân, các tổ chức kinh tế và
doanh nghiệp bằng cách mở tài khoản tiền gửi
Khách hàng: Hạn chế rủi ro, thuận tiện trong việc thanh toán
với nhiều hình thức : Séc, thẻ, Ủy nhiệm chi…
NHTM: Có lợi nhuận từ phí thanh toán và làm tăng nguồn vốn
ngân hàng
Nền kinh tế: Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn góp phần phát triển kinh
tế
* Chức năng trung gian tài chính
Cung ứng các dịch vụ về tài chính, thực hiện việc luân chuyển
vốn trong nền kinh tế
* Chức năng tạo tiền gửi
Từ một số tiền gửi , qua hoạt động tín dụng của hệ thống
NHTM, sẽ tạo ra một số tiền mới gấp nhiều lần so với số tiền ban
I. Khái quát về NHTM
4. Vai trò của NHTM
Được coi là trung gian tài chính quan trọng nhất:
• Giám sát các doanh nghiệp
• Cung cấp thông tin hoàn hảo
• Cung cấp dịch vụ tài chính
•Đáp ứng nhu cầu vốn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
•Phản ứng phù hợp với những điều chỉnh vĩ mô, góp
phần ổn định nền kinh tế
II. Bảng CĐKT rút gọn của NHTM
Tài sản Nguồn vốn
Chứng khoán
NHTM A
NHTM A
NHTM A
Tiền mặt trong quá trình Tiền gửi có thể phát séc:
thu: + 10.000$ +10.000$
NHTM B
NHTM A
Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ bắt buộc: +1.000$ Tiền gửi: + 10.000$
NHTM A
Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ bắt buộc: +1.000$ Tiền gửi có thể phát séc: + 10.000$
2. Chức năng
• Quản lý vốn chủ sở hữu (duy trì số lượng VCSH cần thiết)
IV. Quản lý hoạt động NHTM
1. Quản lý thanh khoản
Cho vay: 80
------------------------------- ------------------------------
110 110
Trước khi có luồng tiền được rút ra
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
110 110
Sau khi có luồng tiền được rút ra
Cho vay: 80
------------------------------- ------------------------------
100 100
Sau khi có luồng tiền được rút ra
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
100 100
Sau khi có luồng tiền được rút ra
Vay NHTW
Cho vay: 81
------------------------------- ------------------------------
100 100
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
100 100
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
109 109
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
109 109
• Kết luận: Ngân hàng vẫn nắm giữ DT vượt mức cho dù
các khoản cho vay hoặc chứng khoán kiếm lợi nhuận
cao hơn.
• Khi có một dòng tiền gửi rút ra, việc nắm giữ DT vượt
mức sẽ cho phép NH tránh được chi phí từ việc (1) vay
mượn từ NH khác hoặc các tập đoàn, (2) bán chứng
khoán, (3) vay NHTW, hoặc (4) thu hồi hoặc bán các
khoản cho vay.
IV. Quản lý hoạt động NHTM
1. Quản lý thanh khoản
Các NHTM cần duy trì các khoản dự trữ quá mức, dự
trữ cấp hai và vốn tự có vì các khoản tiền này sẽ phòng
cho ngân hàng tránh được tình trạng vỡ nợ ngân hàng
do dòng tiền rút ra gây nên
IV. Quản lý hoạt động NHTM
2. Quản lý tài sản
• 4 cách cơ bản:
Tìm khách hàng người mà sẵn lòng trả lãi suất cao
mà ít rủi ro tín dụng.
Mua chứng khoán với lợi tức cao và rủi ro thấp
Đa dạng hoá danh mục đầu tư bằng cách mua nhiều
loại tài sản khác nhau
Quản lý trạng thái lỏng
IV. Quản lý hoạt động NHTM
3. Quản lý nguồn vốn
• Quản lý hoạt động huy động vốn
• Quy mô nguồn huy động
• Giảm thiểu chi phí
• Duy trì tính ổn định của nguồn
• Đảm bảo cơ cấu hợp lý
• Quản lý vốn chủ sở hữu
• Tăng quy mô, đảm bảo khả năng cạnh tranh
• Đảm bảo khả năng sinh lời (ROE)
IV. Quản lý hoạt động NHTM
4. Quản lý tiền cho vay
Tài sản nhạy cảm với lãi Nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất: 20 tỷ suất: 50 tỷ
- Cho vay có lãi suất thay đổi - CDs có lãi suất thay đổi