Professional Documents
Culture Documents
Im Foc
Im Foc
1 Đặt vấn đề
5 Nhận xét
- Việc tìm ra cách điều khiển chúng đang được nghiên cứu
và phát triển. Chúng ta có thể tìm kiểm qua các keywords
như: “High performance AC drives” hay “High precision AC
drives”
- Ở trong báo cáo này, chúng em xin trình bày về Điều khiển
động cơ IM sử dụng card FPGA dựa trên phương pháp
Điều khiển tựa từ thông rotor (FOC)
Im
ej120
b Us
Re
c a 2
u sa ( t ) 2 j 240
3 usc (t )e
3
2
ej240 usb (t )e j120
3
Hình 2.1: biểu diễn 3 dòng pha dưới dạng vector phức
2
us usa (t ) usb (t )e j120 usc (t )e j 240
3
05/13/2024 PELAB - HUST 5
2 Mô hình động cơ IM
2.1: Mô hình động cơ không đồng bộ trong không gian vector
Mối quan hệ giữa các đại lượng vector ĐCKDB rotor lồng
sóc
Phương trình điện áp
d d r
us Rs is s u r 0 R i
r r
dt dt
Phương trình từ thông
s Ls is Lm ir Ls Lm L s
với
r Lm is Lr ir Lr Lm L r
Phương trình momen quay
3 3
M z p r is z p r is sin( r , is )
2 2
Lr Lr
Từ đó ta rút ra được hệ phương trình sau:
disd 1 1 1 ' 1 1
dt ( ) i i '
usd (2.5)
Ts Tr sd s sq
Tr rd
rq
Ls
disq 1 1 1 ' 1 1
( )i i '
usq (2.6)
dt Ts Tr sq s sd
Tr rq
rd
Ls
'
d rd 1 i 1 ' ' (2.7) 1 L2m / ( Lr Ls )
dt Tr
sd
Tr
rd sl rq
' Ts Ls / Rs ; Tr Lr / Rr
d
rq 1 1 '
dt isq '
rq
sl rd
'
(2.8)
rd rd / L m ; '
rq rq / Lm
T r Tr
• Momen động cơ
3 L2m '
M z p rd isq
2 Lr
Nhận xét: Nếu ta giữ được biện độ vector từ thông rotor
không đổi thì momen của động cơ chỉ phụ thuộc vào isd.
Sử dụng phương pháp Tustin để tính toán các bộ điều khiển
trên miền rời rạc.
3 L2m '
M z p rd isq
2 Lr
rd' Flux
Model
11
zp QEP
Resolver 14
IM
12 13
2 2 2
isd isa .cos isb .cos isc .cos
3 3 3
i 2 i .sin i .sin 2 i .sin 2
sq 3 sa sb sc
3 3
* u sd
- Bộ điều chỉnh Ri làm tăng chất lượng
i sd dòng điện stator bằng việc điều chỉnh hai
*
i sq u sq
dòng điện quy đổi isd và isq.
- Nếu ta giữ nguyên được isd và isq thì
i sd
Ri Momen động cơ sinh ra ổn định.
i sq
- Đầu ra của Ri là usd và usq, được sử dụng
để phục vụ khâu điều chế SVM* *
isd isq
' - Lượng đặt cho dòng điện là và
s rd
được tính toán từ hai bộ điều chỉnh tốc độ
và bộ điều chỉnh từ thông.
* u sd
i sd
- Từ mô hình dòng điện (Phương trình 2.5, 2.6)
*
i sq
ta thấy có thành phần xen kênh. Vì vậy khi thiết
u sq
kế bộ điều khiển ta phải khử thành phần xen
i sd
Ri kênh này.
- Sau cùng, ta thấy quan hệ giữa isd và usd, isq và
i sq
usq là khâu quán tính bậc nhất. Ta thiết kế bộ
điều khiển PI dựa theo mô hình sau:
'
s rd
i* us i
1 K
K p (1 )
- Ti s T1s 1
dq d
Saw
u sq u sβ SVM
tooth
α ,β
Khối SVM sử dụng phương pháp điều chế SVM để phát xung
điều khiển van bán dẫn của mạch nghịch lưu nguồn áp.
Đầu vào của khối SVM là điện áp usα và usβ được tính toán từ
đầu ra của bộ điều chỉnh dòng điện.
Đầu ra là duty cycle rồi so sánh với khâu răng cưa để phát xung
cho van.
K 1 1
; T1
Với 1 1 1 1
Ls
Ts Tr Ts Tr
i 1
Wk
i* T * s 1
Thiết kế Bộ PI sao cho KpK 1 1
Ti T1 Wk
T1s K p K T1 T *s 1
s 1
Chọn KpK
2n s n2
Thiết kế Bộ PI sao cho Wk * 2
s 2n s n2
rd 1
Thiết kế Bộ PI sao cho Wk
rd* T * s 1
KpK 1 1
Chọn Ti Tr Wk
Tr s K p K Tr T *s 1
s 1
KpK
1
PI 950 1
0.2 s
Mô hình từ thông
150
100
50
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
Time (s)
Nhận xét
Tốc độ quay của rotor bám theo giá trị đặt
Thời gian quá độ là 0.08 giây
Độ quá điều chỉnh 1,5%
05/13/2024 PELAB - HUST 34
4 Mô phỏng kiểm chứng
4.1: Mô phỏng trên MATLAB
20
10
-10
-20
-30
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
Time (s)
Nhận xét
Dòng điện Stator có dạng sin khi xác lập
Dòng điện lớn nhất khi khởi động là 31.25A gấp 2.8 lần
dòng điện khi động cơ chạy ổn định
05/13/2024 PELAB - HUST 35
4 Mô phỏng kiểm chứng
4.1: Mô phỏng trên MATLAB
10
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
Time (s)
Nhận xét
Từ thông rotor bám theo giá trị đặt
Thời gian quá độ là 0.3 giây