Professional Documents
Culture Documents
1 Đặt vấn đề
5 Nhận xét
Im
ej120
b Us
Re
c a 2 2
u sa ( t ) u (t )e j 240
3 3
sc
2
ej240 usb (t )e j120
3
Hình 2.1: biểu diễn 3 dòng pha dưới dạng vector phức
2
us = usa (t ) + usb (t )e j120 + usc (t )e j 240
3
6/23/2023 PELAB - HUST 3
2 Mô hình động cơ PMSM
2.1: Mô hình động cơ đồng bộ kích từ nam châm vĩnh cửu
trong không gian vector
❖ Mối quan hệ giữa các đại lượng vector trong hệ tọa độ
dq
▪ Phương trình điện áp
disd
u
sd = Lsd + Ris sd − e Lsqisq
dt
u = L disq + Ri + L i +
sq sq
dt s sq e sd sd e f
sd = Lsd isd + p
sq = Lsq isq
disd
u = R i + L − s Lsqisq
sd s sd sd
dt
u = R i + L disq + L i +
sq s sq sq
dt
s sd sd s p
3
mM = Pc pisq
2
C1
AC servo
iPark SVM sin PWM
isd* usd us tu Pulseu
INV
0 𝛼𝛽
- tv Pulsev
u s PWM
*
s * i *
sq
usq dq tw Pulsew
- - - 4 5 6
3
Ri s
1
R 2
R
s
s 7
isd is iu
𝛼𝛽 abc
is iv ADC
isq dq 𝛼𝛽 A0,A1
iw
10 9 8
Park Clarke
s0
12
11
QEP
Module
IE PMSM
13 14 15
abc - Điều này giúp ta tính toán cho động
cơ xoay chiều như tính toán với động
cơ 1 chiều.
2 2 2
isd = isa .cos ( ) + isb .cos − + isc .cos +
3 3 3
i = 2 −i .sin ( ) − i .sin − 2 − i .sin + 2
sq 3 sa sb sc
3 3
* u sd
- Bộ điều chỉnh Ri làm tăng chất lượng
i sd dòng điện stator bằng việc điều chỉnh hai
*
i sq
dòng điện quy đổi isd và isq.
u sq
- Nếu ta giữ nguyên được isd và isq thì
i sd
Ri Momen động cơ sinh ra ổn định.
i sq - Đầu ra của Ri là usd và usq, được sử dụng
để phục vụ khâu điều chế SVM
*
- Lượng đặt cho dòng điện là isq được
s
'
rd tính toán từ hai bộ điều chỉnh tốc độ
* u sd
i sd
- Từ mô hình dòng điện ta thấy có thành phần
*
i sq
xen kênh. Vì vậy khi thiết kế bộ điều khiển ta
u sq
phải khử thành phần xen kênh này.
i sd
Ri - Sau cùng, ta thấy quan hệ giữa isd và usd, isq
và usq là khâu quán tính bậc nhất. Ta thiết kế
i sq
bộ điều khiển PI dựa theo mô hình sau:
'
s rd
i* us i
1 K
K p (1 + )
- Ti s T1s + 1
dq d
Saw
u sq u sβ SVM
tooth
α ,β
Khối SVM sử dụng phương pháp điều chế SVM để phát xung
điều khiển van bán dẫn của mạch nghịch lưu nguồn áp.
Đầu vào của khối SVM là điện áp usα và usβ được tính toán từ
đầu ra của bộ điều chỉnh dòng điện.
Đầu ra là duty cycle rồi so sánh với khâu răng cưa để phát xung
cho van.
Để đơn giản cho cách thiết kế bộ PI, ta thực hiện như sau:
− Bỏ qua thành phần đan kênh
− Coi SVM là khâu có hàm truyền bằng 1
− Khi đ ó : 1
Rs
usd Rs .(1 + p.Tsd ).isd
Gisd ( s) =
1 + s.Tsd
usq Rs .(1 + p.Tsq ).isq
k pd 1 1
Ghd ( s) = GRisd ( s ) .Gisd ( s ) = . = kd .
Rs .Tsd s s
Với:
k pd k pd k
kd = = = pd
Rs .Tsd L
Rs . sd Lsd
Rs
Ta lựa chọn hằng số thời gian của hàm truyền hệ kín bằng số
nguyên lần chu kì phát xung L
Tid = Tsd = R
sd
Lsd L
Tid = n.Ts = n.Ts k pd = sd Thông số bộ PI s
k pd n.Tk k = Lsd
pd n .Tk
Js
2 mN
Với p là từ thông roto được tính : p =
3 2.Pc .I N
* 1
3 . P 2 .
k p .1 + 2 c p
Ti .s Js
-
R ĐT
3 2 Pc . p
2
1
Ta có hàm truyền hệ hở: Gh ( s ) = GR ( s ) .Gdt ( s ) = k p . 1 + .
Ti .s J .s
k p . 3 Pc2 . p 1 + T .s 1 + T .s k p . 3 Pc2 . p
= 2 . i
= k. i
; k= 2
2 2
Ti .J s s Ti .J
Hàm truyền hệ kín:
1 + Ti .s
Gh ( s ) k. k . (1 + Ti .s ) k .T .s + k
Gk ( s ) =
2
= s = 2 = 2 i
1 + Gh ( s ) 1 + k . 1 + Ti .s s + k . (1 + Ti .s ) s + k .Ti .s + k
s2
2. w .nw .J
k =
p
3 P 2 . Theo tài liệu ta chọn: w = 0.71 tương ứng với độ
2 c p
T = 2. w
quá điều chỉnh 5%, ts = 1s
w = 0.71
i
nw
4
=
nw t
w s
Số cặp cực: Zp = 4
➢ Nhận xét : Tốc độ động cơ bám theo lượng đặt, vì hàm truyền hệ kín
của mạch vòng tốc độ có dạng khâu dao động bậc 2 nên ta có thể
thấy tốc độ động cơ có dao động trước khi xác lập hoặc thay đổi
momen cản nhưng không đáng kể.
➢ Nhận xét: Dòng điện pha phía stator có dạng hình sin thể hiện
bộ điều khiển dòng điện đáp ứng được yêu cầu. Biên độ dòng
điện stator khi động cơ chạy ổn định là 15.2A, dòng điện lớn
nhất trong quá trình tăng tốc là 16.25A, gấp 1.07 lần dòng điện
khi động cơ chạy ổn định
6/23/2023 PELAB - HUST 26
4 Mô phỏng kiểm chứng
Hai dòng điện quy đổi isq và isd