You are on page 1of 7

BÀI TOÁN CO2

Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + KOH → KHCO3 KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :

1---------- CO2 + KOH → KHCO3 (1)

2---------- CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (2)

Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2


Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau phản ứng cả CO2
và KOH đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)

Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác định khối
lượng muối sinh ra ?

n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản ứng (1) , (2) ,
hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
---------- CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x x x
---------- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y 2y y

Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :

1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)

2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2


Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2 (Sau phản ứng
cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 )

Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có chứa 7,4 gam
Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?

Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100 = 313,6 → n
= 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y
→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam

Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng CO2 vào dung
dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X thu thêm đựơc 100 gam kết
tủa . Gía trị của m là ?
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng
tỏ rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
1- ----------------------1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
5,5 1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
3,75---------7,5
(C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
3,75/n 3,75
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750

Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l , thu
được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?

n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol


n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12 0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M

Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Khối lượng
kết tủa thu được sau phản ứng là ?

n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,15 0,4 ------0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15 0,25 -0,15 mol
OH- dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓


0,1 0,15 ----0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam

Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?

Giải tương tự bài 4 .

Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,1 gam kết
tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?

Giải tương tự bài 4 .

Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch
X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?

n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol


Dung dịch X có khả năng hòa tan được KOH nên X phải có muối NaHCO3
NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
0,1 -----0,1
Ta có thể viết tóm tắt phản ứng :
CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O
0,25 0,1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol Na2CO3 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → Số mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4
→ CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M
Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 ở đktc , cho toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam . Lọc bỏ kết tủa
đun nóng dung dịch lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . Tìm công thức của X

Theo giả thiết : Số mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lúc đâu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi đun nóng dd = 0,05 mol
Cách tìm khối lượng nguyên tử C nhanh nhất cho bài toàn này :
Đun nóng dd :
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05
→ CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O
0,1 0,05
→ Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5 → m H2O = 5,4
→ n H2O = 0,3 mol ( > n CO2 → Hợp chất no )
Từ số mol H2O và CO2 → n H = 0,6 ; n C = 0,2 ,
n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7 → n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số mol O trong O2 )
Gọi ctpt của X là CxHyOz → x : y : z = 2 : 6 : 1 → C2H6O

Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa X
và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi
như thế nào ?

n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol


n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .
Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam
kết tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82

Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- =
0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05

Tiếp tục có phản ứng :


HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓


Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol

CO2 + OH- → HCO3-


Ban đầu 0,2 0,25
→ CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,05 0,2 0,05
→ HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3


Ban đầu 0,1 0,05
→ Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol → Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam
→ Chọn C

You might also like