You are on page 1of 21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009

ĐÀO TẠO Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
(Đề thi có 06 trang)
Mã đề thi 175
Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:................................................................................

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =
40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Pb =
207.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Điều chế bằng điện phân nóng chảy Điều chế bằng điện phân dung dịch muối, nhiệt luyện , thủy
luyện
→ Chọn đáp án A.

Câu 2: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M
vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu
được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710.

n KOH trường hợp đầu = 0,22 mol ; n KOH trường hợp sau = 2.0,14 = 0,28 mol
Trường hợp 1 : ZnSO4 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + K2SO4
0,22 -- 0,11
Trường hợp 2 :
ZnSO4 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + K2SO4 + K2ZnO2 + 2H2O
x 0,28 0,11 mol x y
bảo toàn Zn : x = 0,11 + y
bảo toàn K : 0,28 = 2x +2y
→ Chọn đáp án A .

Câu 3: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được
11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%.

n CO2 = 0,65 mol , n H2O = 0,35 mol


Vì hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ nên H2 hết .
n CO2 - n H2O = n Ancol = 0,3
n H2 = n ancol
→ Chọn đáp án A :

Câu 4: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

n CO2 = 0,02 mol , n OH- = 0,006 + 0,024 = 0,03 mol , n Ba2+ = 0,012 mol
CO2 + OH- → HCO3-
Tính số mol HCO3- = CO2 = 0,02 mol , OH- dư : 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

OH- + HCO3- → CO32- + H2O


0,01 --- 0,02 0,01
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,012 0,01
→ Tính số mol ↓ = n CO32- = 0,01 → m CO32- = 0,01.197 = 19,7 gam
→ Chọn đáp án C .

Câu 5: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3;
Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư)
chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Xét từng cặp tương ứng :
Na2O và Al2O3 : thoả mãn vì cả Na2O và Al2O3 đều hết
Na2O + 2H2O → 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Xét cặp Cu và FeCl3 : Không thoả mãn vì Cu dư
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (dư)
BaCl2 và CuSO4 ; Ba và NaHCO3 : Không thoả mãn vì có kết tủa tạo thành .
→ chọn đáp án C .

Câu 6: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.

Câu 7: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O


1 mol 1 mol
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
1 mol 2,5 mol
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
1 mol 3 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1 mol 1 mol

→ K2Cr2O7 cho ra nhiều khí nhất 3 mol → Chọn D .

Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

Các chất KNO3 (không tạo kết tủa ) , BaSO4 (chất không tan ) , CuS không tham gia phản ứng với HCl
→ Loại A , B , C
→ Chọn D :
Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2CO2 + 2H2O
HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml
khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M

A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.

Vì NxOy có tỉ khối so với H2 bằng 22 → M = 44 → N2O .


Sơ đồ cho e :
M – ne → Mn+ 2N+5 + 8e → 2N+1 → N2O
x nx 0,336 0,042
Gọi x là số mol của M có trong 3,024 gam .
→ Mx = 3,024 , nx = 0,336 → M = 9n → Al
→ Chọn C

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Vì n CO2 < n H2O → Rượu no . Hơn nữa n CO2 : n H2O = 3 : 4


Gọi công thức phân tử trung bình của hai rượu là : CnH2n+2Oa
CnH2n+2Oa + (3n+1-a)/2 O2 → n CO2 + (n+1) H2O
→ n/(n+1) = ¾ → n = 3 , vì X gồm hai rượu đa chức nên
→ Chỉ có C thoả mãn .

Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

Gọi công thức chung của hai este là RCOOR’


RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
x x x x
1,99 m 2,05 0,94
→ m = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1
→ x = 2/40 = 0,025 mol → Rtb’OH = 37,6 → Rtb’ = 37,6 – 17 = 20,8 → R1 = CH3- ; R2 = C2H5
RCOONa = 2,05/0,025 = 82 → R = 15 → R = CH3 -
Vậy hai este đó là : CH3COOCH3 , CH3COOC2H5
→ Chọn đáp án A .

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp
chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.

X thuộc nhóm VIA , Trong hợp chất với H thì có dạng H2X .
%X = X.100/(2+X) = 94,12 → X = 32 → nguyên tố lưu huỳnh S
Hợp chất cao nhất đối với O là SO3
%S = 32.100/80 = 40%
→ Chọn D.

Câu 13: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.


Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc
loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Gọi công thức của X là CxHyOz
→ x : y : z = m C/12 : m H/1 : m O/16 = 21/12:2/1:4/16 = 1,75:2:0,25 = 7 : 8 : 1
→ Công thức đơn giản nhất : C7H8O Cũng chính là công thức phân tử .
Có 5 đồng phân .
→ Chọn đáp án D

Câu 14: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối Y.
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết m2 -
m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.

m 1 = m + 36,5a
m2 = m + 22b
→ m2 – m1 = 22b – 36,5a = 7,5 .
ở đây a , b nguyên nên chỉ có đáp án : a = 2 , b = 1
→X là NH2-CxHy-(COOH)2 → X có 1 nguyên tử N , 4 nguyên tử O → Loại B , C ,D vì trong
chúng chỉ có 2 nguyên tử O hoặc có 2 nguyên tử N
→ Chọn A

Câu 15: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản
thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Sơ đồ phản ứng :
(5x-2y) Fe3+8/3 - 1e → 3Fe+3
1 xN+5 + (5x – 2y)e → Nx+2y/x
→ (5x-2y)Fe3O4 + (46x – 18y) HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (24x – 9y )H2O
→ Chọn B

Câu 16: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

CO khư được các oxit từ ZnO trở đi


Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Ni Sn Pb H Cu Hg Ag
Pt Au
Ôxit của nó không bị CO khử Oxit của nó bị CO khử
CO + CuO → Cu + CO2
x x
Khối luợng giảm = m CO2 – m CO = 44x – 28x = 9,1 – 8,3 = 0,8 → x = 0,05 mol
Khối luợng của CuO = 0,05.80 = 4 gam
→ Chọn D

Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Cu(NO3)2 → chất rắn + 2NO2 + ½ O2


Mol : x x 2x ½x
Dùng định luật bảo toàn khối lượng : 6,58 = 4,96 + 46.2x + 16x → x = 0,05 mol
→ Dẫn X gồm NO2 , O2 vào bình H2O
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3
0,03 0,03 mol
→ Nồng độ HNO3 : 0,03/0,3 = 0,1 mol → pH = 1
→ Chọn C .
Câu 18: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.

Gọi công thức của amin là : CxHyN


RN + HCl → RNHCl (ở đây R là CxHy)
a mol a mol
→ a.R + 14a = 10 ; a.R + 50,5a = 15
→ R = 58 → 12x + y = 59 → x = 4 , y = 11
C4H11N có 8 đồng phân

→ Chọn đáp án B
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V/22,4. B. m = 2a – V/11,2. C. m = a + V/5,6. D. m = a – V/5,6.

CnH2n+2O , Gọi x là số mol của rượu


CnH2n+2O + (3n/2) O2 → n CO2 + (n+1)H2O
x nx nx + x
CO2 = nx = V/22,4 ;
H2O = nx + x = a/18 → 18nx + 18x = a
Khối lượng : 14nx + 18x = m  (18nx – 4nx) + 18x = m  a – 4nx = m
m = a – V/5,6
→ Chọn đáp án D .

Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.

Gly – ala – gly có hai liên kết peptit liền nhau nên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu
xanh tím . Gly – ala không có tính chất trên .
→ Chọn C

Câu 21: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Số mol H2SO4 bằng số mol H2 → Khối lưọng H2SO4 = 98.0,1 = 9,8 gam → C% = 10 → Khối luọng
dung dịch H2SO4 = 100.9,8/10 = 98 gam
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch ban đầu + m kim loại – m H2 = 98 + 3,68 – 0,1.2 = 101,48 gam .
→ Chọn C .

Câu 22: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.

n Na CO = 1,5.0,1 = 0,15 mol ; n KHCO = 0,1 mol , n HCl = 0,2.1 = 0,2 mol
2 3 3

2- + -
CO3 + H → HCO3
Ban đầu 0,15 0,2

HCO3- tạo thành là 0,15 mol , H+ dư : 0,05 mol


Tổng số mol HCO3- là : 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
H+ hết → Số mol CO2 = 0,05 mol → V CO = 0,05.22,4 = 1,12 lít
2

→ Chọn D .

Câu 23: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không
tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat.

Chọn phênol : C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O


C6H5-OH + 3Br2 → 2,4,6 – Trinitro phenol .
Chọn B

Câu 24: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.

Hiện tượng ăn mòn hoá học sẽ làm mòn kim loại mạnh hơn
Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Các trường hợp sắt bị ăn mòn : Cu – Fe , Fe – C , Sn – Fe
→ Chọn đáp án C
Câu 25: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


Ban đầu 0,12 0,4 mol
→ HNO3 hết , sau phản ứng có : Fe(NO3)3 0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
→ Sau phản ứng Fe(NO3)3 dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Lượng Cu tối đa đuợc hoà tan hết là khi nó tham gia phản ứng :
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
→ Số mol Cu tối đa được hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam
→ Chọn đáp án A

Câu 26: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , Cl-. Số chất và ion có cả tính
2+

oxi hóa và tính khử là


A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

Số chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử : S , FeO , SO2 , N2 , HCl
Vì số oxi hóa chưa cao nhất
→ Chọn đáp án B .

Câu 27: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

Chọn B.
C2H5OH + CuO có nhiệt độ → CH3CHO + Cu + H2O
C2H4 + O2 xt PdCl2→ CH3CHO
C2H2 + H2O xt Hg2+ , 800 → CH3CHO

Câu 28: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Phản ứng lên men glucozo : C6H12O6 → 2CO2 ↑ + 2C2H5OH (1)
Dẫn CO2 đi qua nước vôi trong có phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Khối lượng dung dịch giảm = m ↓ - m CO2 → m CO2 = 10 – 3,4 = 6,6 gam → n CO2 = 0,15 mol
Thế vào (1) → n C6H12O6 = 0,075 mol → m = 0,075.180 = 13,5 gam → m glucozo thực tế = 13,5.100/90 = 15
gam
→ Chọn đáp án D .

Câu 29: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.

COOCH3

Poli metyl metacrylat : (-CH2-C- )n được trùng hợp từ monome : CH2=C(CH3)-COOCH3

CH3
Tơ nilon 6,6 : (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n được tổng hợp từ phản ứng đồng trùng ngưng
NH2-[CH2]6-NH2 và H2N-[CH2]5-COOH
Chọn đáp án D.

Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M
và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.

Gọi công thức của anken , ankin lần lượt là : CnH2n và CnH2n-2 n ≥ 2 .
Khốil lượng phân tử trung bình của hai chất là : M = 12,4/0,3 = 41,33 → n = 3 .
Gọi số mol của C3H6 , C3H4 là a , b :
a + b = 0,3 mol ; 42a + 40b = 12,4 gam → a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol
→ Chọn đáp án D.
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.

Hỗn hợp Fe , Zn vào dung dịch AgNO3 thu được hai muối
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag ( xảy ra phản ứng này khi AgNO3 dư )
Vì kim loại thu được gồm hai chất nên Fe dư → Không có phản ứng cuối
→ Dung dịch gồm hai chất Zn(NO3)2 , Fe(NO3)2
→ Chọn đáp án B.

Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.

Gọi số mol của hai khí N2O , N2 là a , b . Dùng sơ đồ đường chéo :


→ a : b = 1 : 1 mol ; a + b = 0,6 mol → a = 0,3 mol ; b = 0,3 mol
Sơ đồ bảo toàn mol e :
2N+5 + 8e → 2N+1 → N2O 2N+5 + 10e → 2N0 → N2 N+5 + 8e  N-3
0,24 0,03 mol 0,3 mol 0,03 mol 8x  x
Alo - 3e ------- Al+3
1,38 ----0,46
Bảo toàn e  x = 0,105  khối lượng muối =Al(NO3)3 + NH4NO3 = 106,38
→ Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch là : 0,18.213 = 38,34 gam
→ Chọn đáp án C .

Câu 33: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở
đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Gọi công thức của ete đem đốt là : CxHyO
CxHyO → x CO2 + y/2 H2O
a mol ax mol ay/2 mol
Theo giả thiết : a(12x+y+16) = 7,2 gam ; ax = 0,4 mol ; ay/2 = 0,4 mol
→ a = 0,1 mol ; x = 4 , y = 8 → Công thức của ete là C4H8O
Nhận thấy chỉ có đáp án D thoản mãn :
CH3OH + CH2=CH-CH2OH → CH2=CH-CH2-O-CH3 + H2O

Câu 34: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng:
ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử
duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Amoni hidrocacbonat : NH4HCO3 , Natri aluminat : NaAlO2 , Natri phenolat : C6H5-ONa ,


etlylic : C2H5OH , Benzen C6H6 , Anilin C6H5-NH2 .

NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + CO2 + H2O


NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
C6H5NH2 + HCl → C6H5-NH3Cl

Dùng HCl : Thì có hiện tượng sau : NaAlO2 tạo thành kết tủa sau đó tan ra hết , C6H5-ONa tạo thành
vấn đục , NH4HCO3 tạo thành khí bay ra , C6H5-NH2 tan ra sau một thời gian
etylic tan ngay trong dung dịch
Benzen C6H6 không tan .
→ Chọn đáp án B .

Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.

n Fe = 0,02 mol ; n Cu = 0,03 mol ; n H+ = 0,4 ; NO3- = 0,08


Số mol Fe , Cu cho : 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol
NO3- nhận : 4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O
0,16 0,04 0,12
Dung dịch sau phản ứng có : Fe2+ = 0,02 ; Cu2+ = 0,03 ; H+ dư = 0,24 có phản ứng với NaOH
 Số mol NaOH cần dùng = 0,02.3 + 0,03.2 + 0,24 = 0,36 mol  V = 360

Câu 36: Cấu hình electron của ion X là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
2+

hoá học, nguyên tố X thuộc


A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Ion X2+ có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d6


→ X có cấu hình 1s22s22p63s23p63d64s2

→ X thuộc Chu kì 4 vì nó có 4 lớp e , X thuộc nhóm VIIIB vì X có e cuối cùng điền vào phân lớp d và có 8
e lớp ngoài cùng .

→ Chọn đáp án D

Câu 37: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t ) thì 0,125 mol
o

X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

Số mol Ag = 54/108 = 0,5 mol


0,25 mol andehit → 0,5 mol Ag → Andehit đơn chức → Loại A
Vì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2 nên X phải có 2 nối đôi , như ta đã biết 1 nối đôi là ở
nhóm chức –CHO , một là ở gốc Hidrocacbon .
→ X có công thức phân tử là : CnH2n-1-CHO
→ Chọn C

Câu 38: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Chọn A vì FeCl2 không phản ứng với H2S


Các trường hợp còn lại có phản ứng :
½ Cl2 + FeCl2 → FeCl3
H2S + CuCl2 → CuS ↓ + 2HCl
Fe + H2SO4 loãng nguội → FeSO4 + H2
Câu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở
140 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
o

A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH


a a
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
b b
Tổng số mol của hai este là : 66,6/74 = 0,9 mol → a + b = 0,9 mol
→ Tổng số mol rượu là : a + b = 0,9 mol
2ROH → ROR + H2O → Số mol H2O là 0,9 mol → Khối lượng H2O = 0,9.18 = 16,2 gam
→ Chọn D

Câu 40: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư),
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba
muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

C10H14O6 + 3NaOH → 3 muối + C3H5(OH)3


→ 3 axit còn lại có tống số C bon là 7 và có tổng số H là 9 → Chỉ có A , D thỏa mãn
Vì ở đáp án D , CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học → Loại
Chọn đáp án A .
___________________________________________________________________

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3,
K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết
thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2

K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2KOH

→ Chọn đáp án D

Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu
được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn
hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Gọi số mol của Al , Sn lần lượt là : x và y


27x + 119y = 14,6 ; 3/2x + y = 0,25 mol → x = 0,1 mol , y = 0,1 mol
2Al + 3/2 O2 → Al2O3 2Zn + O2 → 2ZnO
0,1 0,075 0,1 0,05
→ Tổng số mol O2 phản ứng là : 0,125 mol → V = 2,8 lít
→ Chọn đáp án A .

Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch
có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.

n O2 = 17,92/22,4 = 0,8 mol


Phản ứng đốt cháy :
CnH2n+2Oa + (3n+1-a)/2 O2 → n CO2 + (n+1) H2O
0,2 (3n+1-a).0,1
→ (3n+1-a).0,1 = 0,8 → 3n – a = 7 → n = 3 , a = 2
→ Công thức của rượu : C3H8O2
Vì X có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam → X có hai nhóm OH gần nhau → X là
CH3-CH2(OH)-CH2(OH) : Propan-1,2-điol .
Lại có : 2X + Cu(OH)2 → dd màu xanh lam
→ n Cu(OH)2 = ½ =n X = 0,05 mol → m Cu(OH)2 = 0,05.98 = 4,9 gam
→ Chọn đáp án B .
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng
500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.

Theo đáp án thì tất cả đều có axit HCOOH ; số nhóm COOH trung bình = n NaOH : n X = 1,67  Có Axít 2
chức
n tb = n CO2 : n Axit = 1,67  Axít còn lại là no 2 chức : (COOH)2
→ Chọn đáp án A

Câu 45: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch
AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

C2H2 , CH2O , C2H2O2


C3H4O2 mạch hở đơn chức , Vì nó không làm chuyển màu quỳ tím ẩm nên không thể là axit 
HCOOCH=CH2
HCOOCH=CH2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → NH4O-COOCH=CH2 + 2Ag + 2NH4NO3
→ Chọn đáp án B

Câu 46: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.
Chọn đáp án A .

Câu 47: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.

3 kim loại thu được là : Ag , Cu , Zn (Luôn là như vậy ba kim loại sẽ lấy từ mạnh đến yếu )
Dùng định luật bảo toàn mol e :
Mg – 2e → Mg2+ Zn – 2e → Zn2+ Cu2+ + 2e → Cu Ag+ + 1e → Ag
1,2 2,4 mol x 2x a 2a mol 1 mol 1 mol
→ Phương trình bảo toàn mol e :
2,4 + 2x = 2a + 1 → x = a – 0,7 mol , vì a < 2 → Chỉ có C thỏa mãn
→ Chọn C

Câu 48: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn
dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.

n C4H9NO2 = 10,3/103 = 0,1 mol


X + NaOH → dd Z + Y
Khí Y nặng hơn không khí M = 29 , Dung dịch Z có khản năng làm mất màu dung dịch Brom nên có nối
đôi
CH2=CH-COOH3N-CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3-NH2 + H2O
0,1 mol 0,1 mol
→ Khối lượng muối khan thu được là : 0,1.94 = 9,4 gam
→ Chọn đáp án B

Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.

C đúng : Phân hỗn hợp chứa Nito , photpho , Kali được gọi chung là NPK

Câu 50: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) <=> N2O4 (k).

(màu nâu đỏ) (không màu)


Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt. D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt.

Khí NO2 màu nâu đỏ , N2O4 không màu , Khi hạ nhiệt độ màu nâu nhạt dần chứng tỏ rằng phản ứng
xảy ra theo chiều thuận
Mà cân bằng phản ứng luôn chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi từ bên ngoài , ở đây ta hạ
nhiệt độ , thì cân bằng sẽ chuyển theo chiều tăng nhiệt độ → Phản ứng tỏa nhiệt
(Khi tỏa nhiệt ΔH < 0 , và ngược lại thu nhiệt ΔH > 0 )
→ Chọn đáp án B.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có
chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%.

Gọi số mol SO2 tạo thành sau phản ứng là x mol


Phản ứng nung PbS trong không khí :
PbS + 3/2 O2 → chất rắn + SO2
Mol x 3/2 x x
Khối lượng m 48x 0,95m 64x

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m + 48x = 0,95m + 64x → x = 3,125.10-3 m
→ Khối lượng của PbS phản ứng là : 3,125.10-3 m.239 = 0,769m → % PbS phản ứng : 74,9%
→ Chọn C

Câu 52: Cho dãy chuyển hoá sau:


+ X + NaOH dư , to

Phenol ------ Phenyl axetat ----------- Y (hợp chất thơm )

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:


A. axit axetic, phenol. B. anhiđrit axetic, phenol.
C. anhiđrit axetic, natri phenolat. D. axit axetic, natri phenolat.

C6H5-OH + (CH3CO)2O → CH3-COOC6H5 + CH3COOH ( Chú ý phenol không tác dụng với axit
CH3COOH )
X : Anhidrit axetic Phenyl axetat

CH3-COOC6H5 + NaOH dư → CH3COONa + C6H5ONa + H2O


Y : Natri phenolat
→ Chọn đáp án C

Câu 53: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2
chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 2,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 0,500.

Số mol tỉ lệ thuận với nồng độ nên tỉ lệ về nồng độ = tỉ lệ về số mol. Gọi N2 phản ứng là x M
N2 + 3H2 <=> 2NH3
Ban đầu 0,3 0,7
Phản ứng x 3x 2x
Kết thúc 0,3-x 0,7-3x 2x

→ Tổng khí : 0,3 – x + 0,7 – 3x + 2x = 1 – 2x


% H2 = (0,7-3x).100/(1-2x) = 50% → x = 0,1
Thay x = 0,1 → N2 dư : 0,2M ; H2 dư : 0,4 M ; NH3 : 0,2M
→ Hằng số cân bằng : Kc = [NH3]2/{[N2].[H2]3} = 0,22/0,2.0,43 = 3,125
→ Chọn B

Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

A – Sai vì chỉ có ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề nhau mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành
dung dịch màu xanh lam .
C – Sai vì Benzen không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường .
D – Sai vì : C6H5-NH2 + HNO2 nhiệt độ thấp 00-5o → C6H5N2Cl + 2H2O
anilin Benzendiazoni clorua
B – Đúng : C2H5NH2 + HNO2 ở kt thường → C2H5OH + N2 ↑ + H2O
Etylamin
Chọn đáp án B.

Câu 55: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.

Vì trong môi trường kiềm : Fructozo <=> Glucozo


Mantozo có thành phần CHO , Saccarozo không có thành phần CHO → Mantozo có phản ứng tráng
gương , saccarozo không có
Axit fomic HCHO , Andehit axetic CH3CHO đều có phản ứng tráng gương
→ Chọn đáp án A .
Câu 56: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung
dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối.
Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
n X = 5/100 = 0,05 mol
X + NaOH → RCOONa + R’OH
0,05 0,05
→ Khối lượng phân tử muối = 3,4/0,05 = 68 → RCOONa = 68 → R = 1 → HCOONa
R’OH có dạng C4H6O .
Vì X → muối và chất hữu cơ không làm mất màu nước Br2 ở đk thường nên chất đó là xeton
→ X là : HCOOC(CH3)=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3-CO-CH2-CH3
→ Chọn A.
Câu 57: Cho sơ đồ chuyển hóa:
KCN H3O+

CH3CH2Cl ----- X ----- Y

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:


A. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. D. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.

CH3CH2Cl + KCN → CH3CH2CN + KCl


H3O+
CH3CH2CN → CH3CH2COOH
Chọn B

Câu 58: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết

thế điện cực chuẩn EoAg+/Ag=+0,8 Thế điện cực chuẩn EoZn2+/Zn và EoCu2+/Cu có giá trị lần lượt là
A. -0,76V và +0,34V. B. -1,46V và -0,34V.
C. +1,56V và +0,64V. D. -1,56V và +0,64V.

Cu-Ag là 0,46V → EoAg+/Ag - EoCu2+/Cu = 0,46 → EoCu2+/Cu = 0,8 – 0,46 = 0,34


Zn-Cu là 1,1V → EoCu2+/Cu - EoZn2+/Zn = 1,1 → EoZn2+/Zn = 0,34 – 1,1 = - 0,76
→ Chọn đáp án A .
Câu 59: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
A. cocain, seduxen, cafein. B. heroin, seduxen, erythromixin.
C. ampixilin, erythromixin, cafein. D. penixilin, paradol, cocain.
Chọn đáp án A.

Câu 60: Trường hợp xảy ra phản ứng là


A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) →
C. Cu + H2SO4 (loãng) → D. Cu + HCl (loãng) + O2 →

Cu đứng sau Pb(NO3)2 → Không có phản ứng A


Cu đứng sau H+ nên không có phản ứng B , C
Trong trường hợp có O2 thì Cu có phản ứng với HCl , H2SO4 loãng
Cu + 2HCl + O2 → CuCl2 + H2O
→ Chọn đáp án D .

You might also like