Professional Documents
Culture Documents
Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp, cần nhiều nhân lực.
GV cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
H:Dựa vào số liệu bảng 5.1 mỗi nhóm tính mức gia
tăng tương đối của dân số các châu lục và thế giới
trong 50 năm (1950 - 2000)
GV hướng dẫn
năm 2000(châu Phi) 784 * 100 = 354,7%
221
GV yêu cầu từng nhóm đọc kết quả, gv bổ sung và
điền vào bảng.
Châu Mức tăng dân số 1950-2000(%)
Á 262,7
Âu 133,2
Đại Dương 233,8
Mĩ 244,5
Phi 354,7
Toàn thế giới 240,1
Việt Nam 229,0
H:Nhận xét mức độ tăng dân số của châu Á so với
các châu lục và thế giới?
Thứ 2 sau châu Phi, cao hơn thế giới.
Từ H:Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính
của châu Á so với các châu lục khác và với thế giới? sách dân số do sự phát triển công
(1,3%) nghiệp hóa và đô thị hoá ở các nước
H:Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân đông dân, nên tỉ lệ gia tăng dân số
nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng DS đã giảm đáng kể? châu Á đã giảm.
Chính sách dân số
GV Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách DS ở VN
* Hoạt động 2: ( 6’) Hs nắm được đặc điểm dân cư của châu Á thuộc nhiều chủng tộc
khác nhau.
Hoạt động của gv - hs Nội dung
GV treo bảng đồ dân cư và đô thị châu Á 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
HS.Quan sát và phân tích H5.1 cho biết:
H:Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?
( 3 chủng tộc chính)
H: H:Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng
tộc đó? -Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
H:Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? tộc Môngôlôit, Ơrôpêôít và số ít thuộc
H:So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và Ôxtralôít.
châu Ấu?
Gv bổ sung: Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất lớn
trong tổng số cư dân châu Á được chia thành tiểu
chủng khác nhau. -Các chủng tộc chung sống bình đẳng
Một nhánh Môngôlôit phương bắc gồm:Xi bia, trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội.