You are on page 1of 4

Phòng GD & ĐT An Khê Trường THCS Lê Hồng Phong

- Ngày soạn: 18/9/2010 Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI


- Ngày dạy: 20/9/2010 CHÂU Á Tiết thứ: 5
- Lớp: 8E ngày 20/9/2010 Tuần : 5
- Lớp: 8D ngày 25/9/2010
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS cần nắm được
-Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số cao.
-Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á
-Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của Châu Á
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục và thấy được
sự gia tăng dân số
-Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc trên
lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3.Thái độ:Giáo dục học sinh về chính sách dân số, tình đoàn kết thương yêu nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1.GV:-Bản đồ các nước trên thế giới
-Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các dân cư - các chủng tộc ở châu Á
-Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn.
2.HS: Bảng phụ, ảnh dân tộc châu Á.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- HS1:Dùng bản phụ vẽ các khu áp cao và khu áp thấp. Hãy điền mũi tên chỉ hướng gió, tên
của các khu áp cao vào trong bản?
- HS2: Nêu nhận xét, gv ghi điểm.
3. Bài mới:
GV gtvb:(1’) Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những
nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của
dân cư mà bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
* Hoạt động 1: (16’ ) HS hiểu châu Á là một châu lục đông dân nhất trên thế giới.
Hoạt động của gv - hs Nội dung
GV cho HS quan sát bảng 5.1 sgk 1.Một châu lục đông dân nhất thế
H:Đọc bảng 5.1sgk nêu nhận xét: Số dân châu Á so giới
với các châu lục khác?
(Đông dân nhất)
H:Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? - Châu Á có số dân đông nhất,Chiếm
(61%) gần 61% dân số thế giới.
H:Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích của
thế giới?
(23,4%)
Ch H:Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông
ở châu Á?

GV: Phan Thị Bích Vân Trang 12


Phòng GD & ĐT An Khê Trường THCS Lê Hồng Phong

Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp, cần nhiều nhân lực.
GV cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
H:Dựa vào số liệu bảng 5.1 mỗi nhóm tính mức gia
tăng tương đối của dân số các châu lục và thế giới
trong 50 năm (1950 - 2000)
GV hướng dẫn
năm 2000(châu Phi) 784 * 100 = 354,7%
221
GV yêu cầu từng nhóm đọc kết quả, gv bổ sung và
điền vào bảng.
Châu Mức tăng dân số 1950-2000(%)
Á 262,7
Âu 133,2
Đại Dương 233,8
Mĩ 244,5
Phi 354,7
Toàn thế giới 240,1
Việt Nam 229,0
H:Nhận xét mức độ tăng dân số của châu Á so với
các châu lục và thế giới?
Thứ 2 sau châu Phi, cao hơn thế giới.
Từ H:Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính
của châu Á so với các châu lục khác và với thế giới? sách dân số do sự phát triển công
(1,3%) nghiệp hóa và đô thị hoá ở các nước
H:Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân đông dân, nên tỉ lệ gia tăng dân số
nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng DS đã giảm đáng kể? châu Á đã giảm.
Chính sách dân số
GV Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách DS ở VN
* Hoạt động 2: ( 6’) Hs nắm được đặc điểm dân cư của châu Á thuộc nhiều chủng tộc
khác nhau.
Hoạt động của gv - hs Nội dung
GV treo bảng đồ dân cư và đô thị châu Á 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
HS.Quan sát và phân tích H5.1 cho biết:
H:Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?
( 3 chủng tộc chính)
H: H:Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng
tộc đó? -Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
H:Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? tộc Môngôlôit, Ơrôpêôít và số ít thuộc
H:So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và Ôxtralôít.
châu Ấu?
Gv bổ sung: Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất lớn
trong tổng số cư dân châu Á được chia thành tiểu
chủng khác nhau. -Các chủng tộc chung sống bình đẳng
Một nhánh Môngôlôit phương bắc gồm:Xi bia, trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội.

GV: Phan Thị Bích Vân Trang 13


Phòng GD & ĐT An Khê Trường THCS Lê Hồng Phong
Mông Cổ, Mãn Châu, Nhật Bản, Trung Quốc, Triều
Tiên
Một nhánh Môngôlôit phương Nam: Đông Nam Á,
Nam Trung Quốc.
Tiểu chủng này hỗn hợp với đại chủng Ôxtralôít nên
màu da vàng sẫm, môi dày, mũi rộng…
GV: các dân tộc này khác nhau về nhận thức vd Việt
Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau..
* Hoạt động 3:(9’ ) HS hiểu được châu Á là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn.
Hoạt động của gv - hs Nội dung
GV:Giới thiệu tóm tắt: 3. Nơi ra đời của các tôn giáo
Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con người trong
quá trình phát triển xã hội loài người
Có rất nhiều tôn giáo, châu Á là cái nôi của 4 tôn
giáo có tín đồ đông nhất thế giới hiện nay.
H:Em hãy kể tên các tôn giáo đó?
Ấn độ(Hin đu), Phật, Thiên chúa(ki tô), Hồi giáo. -Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn
H:Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát các ảnh H5.2 giáo lớn: Hinđu, Phật giáo, Kitô giáo,
trình bày: Hồi giáo.
-Đặc điểm 4 tôn giáo lớn ở châu Á?
-Thời gian ra đời các tôn giáo lớn ở châu Á?
-Thần linh được tôn thờ ở châu Á?
-Khu vực phân bố chủ yếu ở châu Á?
GV cho HS thảo luận mỗi nhóm một câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trả lời, gv chốt lại vấn đề.
Việt Nam có nhiều tôn giáo, tín ngưỡng cùng tồn tại.
Hiến pháp VN quy định quyền tự do tín ngưỡng.
Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian, tôn thờ
những người có công.
Đạo do người VN sáng lập: Cao đài, hòa hảo…
Có vai trò tích cực hướng thiện, tránh cái ác..
Tiêu cực: mê tín, dị đoan dễ bị người xấu lợi dụng.
4.Củng cố: (5’)
-Vì sao dân cư tập trung đông ở châu Á?
-Mức độ tăng dân số hiện nay ở châu Á giảm đáng kể chủ yếu do:
A.Di cư sang các châu lục khác.
B.Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân.
C.Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhiều nước châu Á.
-Hiện nay châu Á có những chủng tộc nào?
-Châu Á có những tôn giáo lớn nào?
5. Dặn dò: (2’)
-Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
-Chuẩn bị bài thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn châu Á.
V.RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV: Phan Thị Bích Vân Trang 14
Phòng GD & ĐT An Khê Trường THCS Lê Hồng Phong

GV: Phan Thị Bích Vân Trang 15

You might also like