You are on page 1of 129

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ TIN HỌC
---------------- ----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH DỰA TRÊN PHẦN


ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ

SVTH: Nguyễn Thành Tài


CBHD: ThS. Lê Đình Viêt Hải

----------------------------------
TP HỒ CHÍ MINH – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ TIN HỌC
--------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH


DỰA TRÊN ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ

SVTH: Nguyễn Thành Tài


CBHD: ThS. Lê Đình Việt Hải

----------------------------------
TP HỒ CHÍ MINH – 2009
Lời Cảm Ơn

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy ThS. Lê Đình Việt
Hải - người đã dìu dắt và giúp đỡ tôi trong cả lĩnh vực nghiên cứu của luận văn
cũng như trong công tác chuyên môn và cuộc sống. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gởi
lời cám ơn đến các anh chị phòng Thông tin dữ liệu và Quản trị mạng Đại học
Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực tập.
Tôi xin cám ơn các Thầy Cô trong khoa Vật lý nói chung và các thầy cô trong
bộ môn Vật lý-Tin học nói riêng đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu tại ngôi trường Khoa Học Tự Nhiên thân thương. Thầy cô đã
cung cấp những kiến thức quý giá, tạo cho chúng tôi kiến thức và niềm tin khi bước
vào đời.
Xin cám ơn các thành viên trong bộ môn Vật Lý Tin Học khóa 2005 đã tạo
cho tôi môi trường học tập tốt, giúp tôi phấn đấu và có được như ngày hôm nay.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình, những người luôn bên cạnh, ủng hộ
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm việc.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song chắc chắn khóa luận không khỏi những
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô
và các bạn.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2009


Nguyễn Thành Tài
Mục lục

Lời Cảm Ơn.............................................................................................................iii


Mục lục......................................................................................................................i
Bảng các từ viết tắt.................................................................................................xix
Danh sách các hình..................................................................................................xx
Danh sách các bảng...............................................................................................xxii
Lời mở đầu................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO
CONFERENCING)...................................................................................................3
1.1Khái niệm:........................................................................................................3
Hình 1.1 Mô hình kết nối dữ liệu trực tuyến..............................................................4
1.2 Tình hình phát triển:........................................................................................4
Hình 1.2 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng ISDN...............5
Hình 1.3 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng IP.....................5
Hình 1.4 Hội nghị truyền hình dựa trên phần mềm xử lý..........................................6
1.3 Hướng nghiên cứu:..........................................................................................7
Đề tài này tập trung nghiên các công nghệ dùng trong hội nghị truyền hình, làm
rõ các giao thức truyền tải âm thanh, hình ảnh trên môi trường mạng (Internet
/Intranet) . Tìm hiểu, phát triển và triển khai một vài ứng dụng mã nguồn mở
dùng trong hội nghị truyền hình, tập trung phát triển theo hướng giáo dục và đào
tạo bằng cách xây dựng một hệ thống học tập trực tuyến (E-learning) dựa trên
phần mềm mã nguồn mở với tên gọi là Moodle....................................................7
So sánh, đánh giá các giải pháp hội nghị truyền hình hiện tại và đề xuất ra giải
pháp tốt nhất cho môi trường làm việc tại nước nhà..............................................7
1.4 Các vấn đề quan tâm:.......................................................................................7
1.4.1 Những lợi ích mang lại:......................................................................7
1.4.2 Các lĩnh vực có thể triển khai:............................................................7
1.4.3 Sơ đồ tổ chức:.....................................................................................8
8
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức một hội nghị truyền hình......................................................8
1.4.4 Đặc điểm của hệ thống hội nghị truyền hình và các khuyến nghị về
tiêu chuẩn hội nghị truyền hình quốc tế:................................................9

i
1.4.4.1 Đặc điểm của hệ thông hội nghị truyền hình:..................................9
1.4.4.2 Các khuyến nghị về tiêu chuẩn về hội nghị truyền hình quốc tế:.....9
1.5 Phân loại:.......................................................................................................10
1.5.1 Phân loại theo giải pháp triển khai:...................................................10
1.5.1.1 Triển khai hội nghị dựa trên các thiết bị phần cứng:.................10
Hình 1.6 Mô hình triển khai Video Conferencing...................................................11
Khi ứng dụng giải pháp phần cứng có các ưu và nhược điểm sau:.....................12
Ưu điểm...............................................................................................................13
Nhược điểm.........................................................................................................13
Chất lượng âm thanh, hình ảnh luôn đặt tiêu chuẩn cao, thời gian thực..............13
Chi phí lắp đặt cao...............................................................................................13
Chất lượng âm thanh, hình ảnh luôn đặt tiêu chuẩn cao, thời gian thực..............13
Không thích hợp với cơ quan, doanh nghiệp nhỏ................................................13
Tạo ra được hội nghị truyền hình đa điểm với chất lược cao...............................13
Có thể triển khai dựa trên hạ tầng mạng Lease Line, ISDN, IP trong đó có ADSL.
.............................................................................................................................13
Được hỗ trợ kỹ thuật tốt.......................................................................................13
1.5.1.2 Triển khai hội nghị dùng phần mềm cài đặt trên máy chủ:.......13
Hình 1.7 Mô hình ứng dụng phần mềm hội nghị truyền hình..................................14
Khi ứng dụng giải pháp hội nghị truyền hình có các ưu nhược điểm sau:...........15
Ưu điểm :.............................................................................................................15
Chi phí bỏ ra cho giải pháp này rất ít...................................................................15
Dễ dàng khi sử dụng............................................................................................15
Cập nhật thường xuyên........................................................................................15
Hỗ trợ kỹ thuật tốt................................................................................................15
Có khả năng phát triển phần mềm nếu dùng phần mềm mã nguồn mở................15
Nhược điểm :.......................................................................................................15
Phụ thuộc vào đường truyền................................................................................15
Chất lượng không được cao.................................................................................15
Triển khai khá phức tạp.......................................................................................15
Hỗ trợ nhiều cho người dùng...............................................................................15
1.5.2 Phân loại theo mô hình triển khai:....................................................15
1.6 Mục tiêu của đề tài:........................................................................................15
Chương 2 CÔNG NGHỆ VÀ CÁC GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG...................16
2.1 Công nghệ:.....................................................................................................16
2.1.1 Công nghệ SD (Standard-Definition): ..............................................16
2.1.1.1 Khái niệm: ...............................................................................16
2.1.12 Lợi ích:......................................................................................17

ii
2.1.2 Công nghệ HD (High Definition): ..................................................17
2.1.2.1 Khái niệm: ...............................................................................17
2.1.2.2 Những lợi ích mà công nghệ HD mang lại:..............................17
Hình 2.1 So Sánh độ phân giải của HD và SD........................................................18
Hình 2.2 Thông tin hình ảnh được nhiều hơn..........................................................18
2.2 Voice over IP (VoIP):..................................................................................19
2.2.1 Khái niệm:........................................................................................19
2.2.2 Đặc điểm:..........................................................................................19
2.2.2.1 IP là gì?.....................................................................................19
Hình 2.3 Cấu trúc của gói IP...................................................................................20
2.2.2.2 Cơ chế chuyển đổi Voice – IP:.................................................20
Hình 2.4 Cơ chế chuyển từ Voice –IP.....................................................................21
Hình 2.5 Cơ chế chuyển từ IP- Voice......................................................................21
2.2.3 Mô hình dịch vụ:...............................................................................21
Hình 2.6 Mộ hình PC to Phone................................................................................21
22
Hình 2.7 Mộ hình PC to PC.....................................................................................22
Hình 2.8 Mộ hình Phone to Phone...........................................................................22
2.2.4 Tại sao phải dùng công nghệ VoIP:..................................................22
2.2.5 Các giao thức trong VoIP:................................................................23
2.2.6 Giải pháp xử lý tín hiệu thời gian thực trong mạng gói....................25
2.2.6.1 Kích thước gói thoại:................................................................25
2.2.6.2 Mã hoá tín hiệu thoại:...............................................................25
2.2.6.3 Các tiêu chuẩn đánh giá phương pháp nén:..............................26
Hình 2.10 Một số tiêu chuẩn nén thoại....................................................................26
2.2.7 Ưu – Nhược điểm của hệ thống VoIP:.............................................26
Ưu điểm:....................................................................................................26
Nhược điểm:..............................................................................................27
2.3 Khảo sát một vài giao thức:...........................................................................27
2.3.1 Giao thức H323:...............................................................................27

iii
2.3.1.1 Khái niệm: ...............................................................................27
2.3.1.2 Thành phần: .............................................................................28

Hình 2.12 Vùng H323.............................................................................................29


Hình 2.13 Các giao thức trên các lớp của mô hình mạng IP....................................30
2.3.1.3 Vùng điều khiển H323:.............................................................30
Hình 2.14 Thiết lập cuộc gọi H323..........................................................................31
2.3.1.4 Lựa chọn:..................................................................................32
2.3.2 Giao thức khởi tạo phiên SIP (Session Initiation Protocol):..............32
2.3.2.1Khái niêm:.................................................................................32
2.3.2.2 Chức năng:...............................................................................33
2.3.2.3 Thành phần:..............................................................................33
2.3.2.4 Những nhận định đề xuất:.........................................................33
2.3.2.5 Phần mềm chuyển mạch cuộc gọi SIP:.....................................35
Hình 2.15 Thành phần của SIP................................................................................35
2.3.2.6 Các bản tin SIP, mào đầu và đánh số:.......................................36
2.3.2.7: Thiết lập và hủy cuộc gọi SIP:.................................................37
Hình 2.16 Hoạt động của Proxy server....................................................................37
Hình 2.17 Hoạt động của Redirect Server...............................................................38
Hình 2.18 Thiết lập và hủy cuộc gọi SIP.................................................................39
2.5.3 RTP (Real Time Transport Protocol)/ RTCP (Real Time Transport
Control Protocol):................................................................................40
2.3.3.1 RTP (Real Time Transport Protocol):.......................................40
2.3.3.2 RTCP (Real Time Transport Control Protocol):.......................41
2.3.3.3 Vai trò của RTP/RTCP:............................................................42
2.3.3.4 Các ứng dụng sử dụng RTP/RTCP:..........................................43
Chương 3 PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ DÙNG TRONG HỘI NGHỊ TRUYỀN
HÌNH.......................................................................................................................44
3.1 Tổng quan về phần mềm mã nguồn mở:........................................................44
3.2 Phần mềm hội nghị truyền hình.....................................................................45

iv
3.2.1 Dimdim Web Meeting:.....................................................................45
3.2.1.1 Khái niệm:................................................................................45
3.2.1.2 Các thành phần:........................................................................46
Hình 3.1 Các thành phần của Dimdim.....................................................................46
Hình 3.2 Mô hình kiến trúc Dimdim.......................................................................47
3.2.1.3Mô hình triễn khai:....................................................................49
Hình 3.3 Mô hình triển khai Dimdim Web Meeting................................................49
3.2.1.4Tính năng:.................................................................................49
3.2.1.5Tài liệu:.....................................................................................50
3.2.2 VMukti Meeting Place:.....................................................................50
3.2.2.1 Khái niệm:................................................................................50
VMukti Meeting Place cũng là một dạng thức Web hội nghị trực tuyến, có
những tính năng tương tự như Dimdim nhưng được triển khai trên nền
Windows. Nó có chức năng chính là tạo ra các cuộc họp trực tuyến
thông qua môi trường internet và intranet. Trong hội nghị, người tham
gia chỉ cần ngồi tại máy tính cá nhân của mình và họ có khả năng tạo
hoặc tham gia vào cuộc họp dựa trên một Web Server xứ lý thông qua
đường dẫn chính là ADSL. Điểm thuận lợi nhất của giải pháp Web hội
nghị là rất tiện lợi cho người dùng đầu cuối vì họ không cần phải tải về
khi tham gia vào hôi nghị.....................................................................51
3.2.2.2 Các thành phần:........................................................................51
VMukti là một phần mềm Web hội nghị nên nó cũng dựa trên nền tảng
kiến trúc SaaS. Vmuki có các thành phần chính sau:...........................51
51
Hình 3.4 Các thành phần tạo nên VMukti Meeting Place........................................51
Do kiến trúc hạ tầng cơ sở của Vmukti Meeting Place là SaaS nên có thể
được hiểu như trên phần trên của Dimdim Web Meeting....................51
3.2.2.3 Mô hình triễn khai:...................................................................51
52
Hình 3.5 Mô hình triền khai VMukti.......................................................................52

v
3.2.2.4 Tính năng:................................................................................52
3.2.2.5Tài liệu:.....................................................................................53
http://vmukti.wiki.sourceforge.net/............................................................53
http://vmukti.wiki.sourceforge.net/VMukti+Installation+guide................53
3.2.1 Digital Video Transport System:......................................................53
3.2.3.1 Khái niệm:................................................................................53
Hình 3.6 Mô hình triển khai DVTS.........................................................................54
3.2.3.2 Các thành phần:........................................................................54
Hình 3.7 Các thiết bị kết nối torng DVTS...............................................................54
Hình 3.8 Mô hình tối thiểu kết nối các thiết bị:.......................................................55
3.2.3.3 Mô hình triễn khai:...................................................................57
57
Hình 3.9 Mô hình triển khai DVTS.........................................................................57
3.2.3.4Tính năng:.................................................................................57
3.2.3.5Tài liệu:.....................................................................................57
http://www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/intro.html..............................................57
www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/software.........................................................57
3.2.1 Unreal Media Server:........................................................................57
3.2.4.1 Khái niệm:................................................................................57
3.2.4.2 Các thành phần: .......................................................................58
Hình 3.10 Các thành phần của hệ thống Media Server............................................58
3.2.4.3Mô hình triễn khai:....................................................................59
59
Hình 3.11 Kiến trúc của ứng dụng Unreal Media Server.........................................59
3.2.4.4 Tính năng:................................................................................59
3.2.4.5Tài liệu:.....................................................................................60
http://www.umediaserver.net/umediaserver/overview.html.......................60
3.3 Phần mềm E-learning Moodle:......................................................................60
3.3.1 Khái niệm:........................................................................................60
Hình 3.12 Thị phần sử dụng Moodle theo thống kê.................................................61

vi
3.3.2 Các thành phần:................................................................................61
Hình 3.13 Mô hình kiến trúc nội của Moodle. ........................................................62
Hình 3.14 Mô hình trực quan của hệ thống E-learning............................................63
3.2.3 Mô hình triễn khai:...........................................................................63
63
Hình 3.15 Mô hình triển khai Moodle E-learning....................................................63
3.3.4 Tính năng:.........................................................................................63
3.3.5 Tài liệu..............................................................................................64
3.4 Đánh giá, so sánh:..........................................................................................64
PHẦN 2 : THỰC NGHIỆM....................................................................................66
Chương 4 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ DÙNG TRONG HỘI
NGHỊ TRUYỀN HÌNH VÀ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN .....................................66
4.1 Dimdim Web Meeting :.................................................................................66
4.1.1 Yêu cầu:............................................................................................66
4.1.2 Triển khai ( Phụ lục 1)......................................................................67
4.1.2.1 Bộ thư viện Libc phiên bản 2.6:...............................................67
4.1.2.2 OpenOffice phiên bản 3.0 và JRE 1.6:.....................................67
4.1.2.3 CherryPy phiên bản 3.1:...........................................................67
4.1.2.4 Flub phiên bản 1.0:...................................................................68
4.1.2.5 Pycurl phiên bản 7.19:..............................................................68
4.1.2.6 Demjson phiên bản 1.3:............................................................68
4.1.2.7 Python2.5:................................................................................68
4.1.2.7 Kiểm tra các port:.....................................................................69
4.1.2.8 Cài đặt Dimdim:.......................................................................69
4.1.3Cấu hình và tối ưu Dimdim (phụ lục 2):............................................69
4.1.3.1 Cấu hình địa chỉ........................................................................69
4.1.3.2 Cấu hình mail chuyển thư mời:................................................69
4.1.3.3 Tối ưu Dimdim:........................................................................69
4.2 VMkti Meeting Place:....................................................................................69
4.2.1 Yêu cầu:............................................................................................69
4.2.2 Triển khai: (Phụ lục 3)......................................................................71

vii
Các bước cài đặt và cấu hình VMukti trên Server:....................................71
Bước 2 Download và cài đặt .NET Framework phiên bản 3.5:..................71
Bước 3 Cài đặt SQL Server 2005 Express Edition with Advanced Services
SP2:.....................................................................................................71
Bước 4Cấu hình SQL Server 2005:...........................................................71
Bước 5 Kết nối cơ sở dữ liệu cho hệ thống:...............................................71
Bước 6 Cài đặt IIS phiên bản 6.0 hoặc cao hơn.........................................71
Bước 7 Cài đặt và cấu hìnhVMukti Meeting Place....................................71
Cài đặt và cấu hình VMukti trên Client:....................................................71
Bước 1: Download các gói cài đặt:............................................................71
Bước 2: Cài đặt Add-on cho trình duyệt hay còn gọi là VMUkti Client:...71
Bước 3: Khi chay trình Setup lên thì chương trình sẽ thông báo yêu cầu cài
đặt Net Framework 3.5........................................................................71
Bước 4: Cài đặt VMukti Client:.................................................................71
4.3 Digital Video Transport System:...................................................................71
4.3.1 Yêu cầu:............................................................................................71
4.3.2 Triển khai:.........................................................................................71
Mô hình sử dụng:.......................................................................................72
72
4.4 Unreal Media Server:.....................................................................................72
4.4.1 Yêu cầu:............................................................................................72
4.4.2 Triển khai và cấu hình Media Server: (phụ luc 4).............................73
4.4.2.1 Cài đặt Unreal Media Server:...................................................73
Làm theo các bước chỉ dẫn cho đến khi hoàn thành..................................73
4.4.2.2 Cấu hình Unreal Media Server:................................................73
Ở đây ta chỉ quan tâm đến Hôi nghị truyền hình nên chỉ cần tìm hiểu và cấu
hinh thông số Live Broadcasts ( chức năng đinh tuyến luôn video,
audio đi tới các máy trạm hội nghị.......................................................73
Cài đặt và cấu hình Live Server và sử dụng ứng dụng Player để Streaming
Video/Audio về máy chủ xứ lý và phân luồng tới các máy trạm khác: 73

viii
4.4.2.3 Cài đặt Live Server:..................................................................73
4.4.2.4 Cấu hình Live Server:...............................................................73
4.4.2.5 Cài đặt Media Streaming Player:..............................................73
4.5 Moodle E-learning – tích hợp:.......................................................................73
4.5.1 Những yêu cầu:.................................................................................73
Hardware:..................................................................................................73
4.5.2 Triển khai Moodle trên mội trường Redhat 5.2: (phụ lục 6).............74
4.5.2.1: Download:...............................................................................74
4.5.2.2 Cài đặt các gói cần thiết:...........................................................74
4.5.2.3 Cấu hình tên máy và tên Domain Server:.................................74
4.5.2.4 Tạo cấu trúc thư mục moodle:.................................................74
4.5.2.5 Cấu hình tập tin config.php:.....................................................74
4.5.2.6 Cấu hình MySQL :...................................................................74
2.5.2.7 Cấu hình Apache:.....................................................................74
4.2.5.8 Cấu hình tập tin cron job: ........................................................74
4.5.2.9 Cài đặt Moodle dướng dạng scipt:............................................74
4.5.3 Tích hợp modun dimdim vào hệ thống e-learning Moodle: (phụ lục 7)
.............................................................................................................74
Tóm tắc : ...................................................................................................74
Chương 5 TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN................75
7.1 Kết luận.........................................................................................................75
7.2 Ưu điểm.........................................................................................................75
7.3 Khuyết điểm..................................................................................................76
7.4 Hướng phát triển và mở rộng cho đề tài:.......................................................76
Tài liệu tham khảo...................................................................................................77
Phụ lục.....................................................................................................................78
ldconfig -v | grep libc.................................................................................79
Kết quả phải xuất ra như sau:....................................................................79
libcidn.so.1 -> libcidn-2.5.so.....................................................................79
libcrypt.so.1 -> libcrypt-2.5.so...........................................................79
libc.so.6 -> libc-2.5.so.......................................................................79

ix
libcap.so.1 -> libcap.so.1.10..............................................................79
libcom_err.so.2 -> libcom_err.so.2.1.................................................79
libcrypto.so.6 -> libcrypto.so.0.9.8b..................................................79
libcapi20.so.3 -> libcapi20.so.3.0.4...................................................79
libcairo.so.2 -> libcairo.so.2.9.2.........................................................79
libckyapplet.so.1 -> libckyapplet.so.1.0.0..........................................79
libcddb-slave2.so.0 -> libcddb-slave2.so.0.0.0..................................79
libcspi.so.0 -> libcspi.so.0.10.11........................................................79
libcdda_interface.so.0 -> libcdda_interface.so.0.9.8..........................79
libcupsimage.so.2 -> libcupsimage.so.2.............................................79
libcrack.so.2 -> libcrack.so.2.8.0.......................................................79
libcryptsetup.so.0 -> libcryptsetup.so.0.0.0.......................................79
libcdda_paranoia.so.0 -> libcdda_paranoia.so.0.9.8..........................79
libcurl.so.3 -> libcurl.so.3.0.0............................................................79
libcamel-provider-1.2.so.8 -> libcamel-provider-1.2.so.8.1.0............79
libcamel-1.2.so.0 -> libcamel-1.2.so.0.0.0.........................................79
libcups.so.2 -> libcups.so.2................................................................79
libcroco-0.6.so.3 -> libcroco-0.6.so.3.0.1..........................................79
Chú ý: .......................................................................................................79
Dòng code trên phải có dòng libc.so.6 -> libc-2.5.so mới đúng yêu cầu....79
Nếu bộ thư viện libc chưa được cài đặt hay có phiên bản thấp hơn thì phải
cài đặt theo đúng yêu cầu.....................................................................79
4.1.2.2 OpenOffice phiên bản 3.0 và JRE 1.6:...........................................79
Download:.................................................................................................79
http://download.openoffice.org/other.html#en-US....................................79
Kiểm ra: ....................................................................................................79
find / -name soffice.bin | grep openoffice | grep program | grep org3........79
Giải nén:....................................................................................................79
tar –zxvf OOo_3.0.0_LinuxIntel_install_wJRE_en-US.tar.gz..................79
cd OOo_3.0.0_LinuxIntel_install_wJRE_en-US.......................................79

x
cd RPMS....................................................................................................79
Cài đặt:......................................................................................................79
rpm –ivh *.rpm..........................................................................................79
Chú ý:........................................................................................................79
Trong bộ cài đặt OpenOffice có gói bao gồm cả JRE phiên bản 1.6, do đó
sau khi cài OpenOffice thì JRE sẽ được cài vào hệ thống. Kiểm tra
phiên bản Java Runtime Environment bằng lệnh:................................79
/usr/java/jre1.6.0_05/bin/java –version......................................................79
2.1.2.3 CherryPy phiên bản 3.1:................................................................79
Download:.................................................................................................79
http://download.cherrypy.org/cherrypy/3.1.0/CherryPy-3.1.0.zip.............79
Giải nén và cài đặt:....................................................................................79
unzip CherryPy-3.1.0.zip...........................................................................80
cd CherryPy-3.1.0......................................................................................80
chmod +x *................................................................................................80
python2.4 setup.py install..........................................................................80
Nhập CherryPy vào hệ thống bằng hai lệnh sau:.......................................80
python2.4...................................................................................................80
import cherrypy.........................................................................................80
Kết quả xuất ra như sau:............................................................................80
root@dimdim# python2.4.....................................................................80
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)...................................80
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2..............................80
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information....80
>>>import cherrypy.................................................................................80
>>>..........................................................................................................80
2.1.2.4 Flub phiên bản 1.0:........................................................................80
Download:.................................................................................................80
http://www.saddi.com/software/flup/dist/flup-1.0.tar.gz...........................80
Giải nén và cài đặt:....................................................................................80

xi
tar xvzf flup-1.0.tar.gz...............................................................................80
cd flup-1.0.................................................................................................80
chmod +x *................................................................................................80
python2.4 ez_setup.py -U setuptools.........................................................80
python2.4 setup.py install..........................................................................80
nhập flup vào hệ thống:.............................................................................80
python2.4...................................................................................................80
import flup.................................................................................................80
Kết quả xuất ra phải tương tự như sau:......................................................80
root@dimdim# python2.4..........................................................................80
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)...................................80
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2..............................80
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information....80
>>>import flup........................................................................................80
>>>..........................................................................................................80
2.1.2.4 Pycurl phiên bản 7.19:...................................................................80
Download:.................................................................................................80
http://curl.haxx.se/download/curl-7.19.0.tar.gz.........................................80
Giải nén và cài đặt:....................................................................................80
tar –zxvf curl-7.19.0.tar.gz.........................................................................80
cd curl-7.19.0.............................................................................................80
chmod +x *................................................................................................80
./configure..................................................................................................80
make..........................................................................................................80
make install................................................................................................80
Sau khi cài đặt curl, ta phải tạo liên kết mềm sau:.....................................80
ln -s /usr/local/lib/libcurl.so.4 /usr/lib/libcurl.so.4.....................................80
yum install python-devel...........................................................................80
easy_install-2.4 pycurl...............................................................................80
cd ..............................................................................................................80

xii
Nhập Pyurl vào hệ thống:..........................................................................81
python2.4...................................................................................................81
import pycurl.............................................................................................81
Kết quả:.....................................................................................................81
root@dimdim# python2.4.........................................................................81
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)...................................81
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2..............................81
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information....81
>>>import pycurl.....................................................................................81
>>>..........................................................................................................81
2.1.2.5 Demjson phiên bản 1.3:.................................................................81
Download: ................................................................................................81
http://deron.meranda.us/python/demjson/dist/demjson-1.3.tar.gz..............81
Giải nén và cài đặt:....................................................................................81
tar xzf demjson-1.3.tar.gz..........................................................................81
cd demjson-1.3..........................................................................................81
chmod +x *................................................................................................81
python2.4 setup.py install..........................................................................81
Nhập demjson vào hệ thống:.....................................................................81
root@dimdim# python2.4..........................................................................81
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)...................................81
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2..............................81
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information....81
>>>import demjson.................................................................................81
>>>..........................................................................................................81
2.1.2.6 Python2.5:......................................................................................81
Download..................................................................................................81
http://www.python.org/ftp/python/2.5.2/Python-2.5.2.tgz.........................81
Giải nén và cài đặt.....................................................................................81
yum install zlib*........................................................................................81

xiii
tar xvzf Python-2.5.2.tgz............................................................................81
cd Python-2.5.2..........................................................................................81
./configure..................................................................................................81
make && make install...............................................................................81
Chúng ta cần làm lại các thao tác 2.1.2.1-2.1.2.5 bằng việc import vào
python2.5 trước khi tiến hành cài đặt dimdim web meeting................81
CherryPy for python2.5.............................................................................81
Flup for python2.5.....................................................................................81
demjson for python2.5...............................................................................81
pycurl for python2.5..................................................................................81
2.1.2.7 Kiểm tra các port:..........................................................................81
Port 80, 1935, 40000, 40001, 40002 , 40005 phải ở trong trạng thái chưa
được dùng trước khi tiến hành cài đặt dimdim.....................................81
2.1.2.8 Cài đặt Dimdim:............................................................................81
Download gói rpm:....................................................................................81
Cài đặt:......................................................................................................81
rpm -ivh Dimdim-4.5_SF_i386.rpm..........................................................81
Sau khi cài đặt thì cấu trúc của dimdim trong hệ thống như sau:...............81
82
Phụ lục 2 Cấu hình và tối ưu Dimdim Web Meeting:..........................................82
Theo mặc đinh thì địa chỉ IP card mạng Ethernet0 được chọn làm địa chỉ
của Dimdim Server..............................................................................82
Khởi chạy và dừng Dimdim bằng lệnh:.....................................................82
./StartDimdim.sh.
./StopDimdim.sh..................................................................................82
Cấu hình cho dimdim hoạt đông theo hai mô hình:...................................82
Mô hình 1: sử dụng trong môi trường cục bộ (LAN):................................82
Dùng lệnh để cấu hình ip dimdim server theo mo hình hoạt đông cục bộ, có
nghĩa là máy chỉ chỉ có môt interface giao tiếp trong môi trường nôi bộ.
.............................................................................................................82

xiv
./Config-ipaddress.pl IP Máy cục bộ Port chạy dimdim............................82
Sau khi chạy lệnh, ta tiến hành khởi chạy lại Dimdim bằng lệnh:.............82
./StartDimdim.sh........................................................................................82
Mô hình 2: sử dụng trong môi trường Internet (WAN):............................82
Mô hình sử dụng cho môi trường này ta cần có môt IP Public và một IP
Local, được cấu hình NAT..................................................................82
Chạy lệnh:..................................................................................................82
./Config-ipaddress.pl IP-WAN Port-WAN IP-Local Port-Local...............82
Cấu hình mail chuyển thư mời:..................................................................82
## Email Parameters that can be configured by the user. ..........................82
## 82
email.server=<gmail smtp server address>................................................82
email.user=<your gmail id>.......................................................................82
email.password=<your gmail account password>.....................................82
email.sender=<your gmail account id>......................................................82
email.PORT=465.......................................................................................82
email.EMAIL_CC=...................................................................................82
email.EMAIL_BCC=................................................................................82
## 82
## 82
email.PROTOCOL=smtp..........................................................................82
email.DEBUG_MAIL_SESSION=false....................................................82
email.BUFFER_SIZE=2048......................................................................82
email.EMAIL_SUBJECT = has invited you to a Dimdim web meeting. ..83
email.EMAIL_FROM_PERSON=DimDim Invitations............................83
email.EMAIL_FROM=<your gmail account id>......................................83
email.EMAIL_REPLY_TO=<your gmail account id>..............................83
email.EMAIL_TO=...................................................................................83
email.EMAIL_CHARSET=utf-8...............................................................83
## 83

xv
## 83
## This property refers to type of the SMTP Server.................................83
## 1 : Non SSL SMTP Server i.e. Dimdim SMTP Server........................83
## 2 : SSL SMTP Server i.e. gmail SMTP Server...................................83
dimdim.smtptype=2...................................................................................83
## 83
## 83
Phụ lục 3 Hướng dẫn cài đặt chi tiết VMukti:.....................................................83
Bước 3 Cài đặt SQL Server 2005 Express Edition with Advanced Services
SP2:.....................................................................................................84
Các bước cài đặt chi tiết sẽ trình bày ở phụ lục.........................................84
84
…. 84
84
85
85
ẤN “Finish” để hoàn thành quá trình cài đặt SQL Server 2005.................85
Bước 4Cấu hình SQL Server 2005:...........................................................86
Cấu hình dịch vụ chạy starup:....................................................................86
86
Kết nối cơ sở dữ liệu cho hệ thống:...........................................................86
86
Bước 5 Cài đặt IIS phiên bản 6.0 hoặc cao hơn.........................................86
87
Cài đặt và nhấp “Finish” khi hoàn thanh...................................................87
87
Bước 6 Cài đặt và cấu hìnhVMukti Meeting Place....................................87
Cài đặt và nhập thông số cấu hình hệ thống của riêng mình......................87
88
88

xvi
89
89
Kết thúc quá trình cài đặt bằng cách ấn “Close”........................................89
Cài đặt và cấu hình VMukti trên Client:....................................................89
Bước 1: Download các gói cài đặt:............................................................89
Bước 2: Khi chay trình Setup lên thì chương trình sẽ thông báo yêu cầu cài
đặt Net Framework 3.5........................................................................90
90
Cài đăt:......................................................................................................90
90
Bước 3: Cài đặt VMukti Client:.................................................................90
Phụ lục 4 Hướng dẫn cài đặt và cấu hình Unreal Media Server:..........................91
4.4.2.1 Cài đặt Unreal Media Server: ........................................................91
Làm theo các bước chỉ dẫn cho đến khi hoàn thành..................................91
Hoàn thành quá trình cài đặt......................................................................93
4.4.2.2 Cấu hình Unreal Media Server:......................................................93
Sau khi cài đặt Media Server thì công cụ Configuration of Media Server sẽ
giữ chức năng cấu hình stream Media. Giao diện như sau:..................93
93
Ở đây ta chỉ quan tâm đến Hôi nghị truyền hình nên chỉ cần tìm hiểu và cấu
hinh thông số Live Broadcasts ( chức năng đinh tuyến luôn video,
audio đi tới các máy trạm hội nghị.......................................................93
93
Cấu hình các thông số cho Live Broadcast:...............................................93
94
4.4.2.3 Cài đặt Live Server:.......................................................................94
Thực hiên các bước cho đền khi hoàn thanh cài đặt...................................95
95
Hoàn thành quá trình cài đặt......................................................................95
4.4.2.4 Cấu hình Live Server:....................................................................95

xvii
Giao diện cấu hình Live Server:................................................................95
95
Nhận dạng và thêm Video ........................................................................95
96
Thêm audio:...............................................................................................96
96
97
97
98
98
4.4.2.5 Cài đặt Media Streaming Player:...................................................98
99
99
Giao diên chương trình Streaming Media..................................................99
100
Mở tập tín hiệu truyền :...........................................................................100
Phụ lục 5 Triển khai Moodle trên mội trường Redhat 5.2:................................100
Phụ lục 6 Tích hợp module dimdim vào Moodle E-learning:............................102

xviii
Bảng các từ viết tắt

VC Video Conferencing
RFC Request for Comment
IETF Internet Engineering Task Force
ISDN Integrated Services Digital Network
IP Internet Protocol
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line
PHP Hypertext Preprocessor
TCP/IP Transmission Control Protocol/ Internet Protocol
POTS Plain Old Telephone Service
VCS Video conferencing System
DCT Discret Cosine Transform
DPCM Differential PCM
SCTP Stream Control Transmission Protocol
ITU International Telecommunication Union
VoIP Voice over Internet Protocol
IETF Internet Engineering Task Force
VC Video Conferencing
RTP Realtime Transport Protocol
RTCP Realtime Transport Control Protocol
DVTS Digital Video Transport System

xix
Danh sách các hình

Hình 1.1 Mô hình kết nối dữ liệu trực tuyến..............................................................4


Hình 1.2 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng ISDN...............5
Hình 1.3 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng IP.....................5
Hình 1.4 Hội nghị truyền hình dựa trên phần mềm xử lý..........................................6
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức một hội nghị truyền hình......................................................8
Hình 1.6 Mô hình triển khai Video Conferencing...................................................11
Hình 1.7 Mô hình ứng dụng phần mềm hội nghị truyền hình..................................14
Hình 2.1 So Sánh độ phân giải của HD và SD........................................................18
Hình 2.2 Thông tin hình ảnh được nhiều hơn..........................................................18
Hình 2.3 Cấu trúc của gói IP...................................................................................20
Hình 2.4 Cơ chế chuyển từ Voice –IP.....................................................................21
Hình 2.5 Cơ chế chuyển từ IP- Voice......................................................................21
Hình 2.6 Mộ hình PC to Phone................................................................................21
Hình 2.7 Mộ hình PC to PC.....................................................................................22
Hình 2.8 Mộ hình Phone to Phone...........................................................................22
Hình 2.10 Một số tiêu chuẩn nén thoại....................................................................26

Hình 2.12 Vùng H323.............................................................................................29


Hình 2.13 Các giao thức trên các lớp của mô hình mạng IP....................................30
Hình 2.14 Thiết lập cuộc gọi H323..........................................................................31
Hình 2.15 Thành phần của SIP................................................................................35
Hình 2.16 Hoạt động của Proxy server....................................................................37
Hình 2.17 Hoạt động của Redirect Server...............................................................38
Hình 2.18 Thiết lập và hủy cuộc gọi SIP.................................................................39
Hình 3.1 Các thành phần của Dimdim.....................................................................46
Hình 3.2 Mô hình kiến trúc Dimdim.......................................................................47
Hình 3.3 Mô hình triển khai Dimdim Web Meeting................................................49

xx
Hình 3.4 Các thành phần tạo nên VMukti Meeting Place........................................51
Hình 3.5 Mô hình triền khai VMukti.......................................................................52
Hình 3.6 Mô hình triển khai DVTS.........................................................................54
Hình 3.7 Các thiết bị kết nối torng DVTS...............................................................54
Hình 3.8 Mô hình tối thiểu kết nối các thiết bị:.......................................................55
Hình 3.9 Mô hình triển khai DVTS.........................................................................57
Hình 3.10 Các thành phần của hệ thống Media Server............................................58
Hình 3.11 Kiến trúc của ứng dụng Unreal Media Server.........................................59
Hình 3.12 Thị phần sử dụng Moodle theo thống kê.................................................61
Hình 3.13 Mô hình kiến trúc nội của Moodle. ........................................................62
Hình 3.14 Mô hình trực quan của hệ thống E-learning............................................63
Hình 3.15 Mô hình triển khai Moodle E-learning....................................................63

xxi
Danh sách các bảng

Bảng 2.1 So sánh công nghệ HD (High Definition) và công nghệ SD (Standard
Definition):..............................................................................................................18
Bảng 2.2 Mô tả đặc điễm và các giao thức trong bộ Giao thức H323......................27

xxii
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin và truyền thông luôn đóng vai
trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đi cùng với sự phát
triển của thời đại, xu hướng nghiên cứu để tìm ra những giải pháp mới, ứng dụng
nền tảng công nghệ hiện có luôn tạo ra sự thu hút đối với mọi đối tượng đặt biêt là
các nhà quản trị hệ thống. Internet phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng
cao, vấn đề đặt ra là làm sao có thể rút ngắn được thời gian, giảm thiểu những
khoảng chi phí bỏ ra cho những cuộc hội họp, hội thảo luôn được quan tâm hàng
đầu và dịch vụ Hội nghị truyền hình ra đời nhằm giải quyết các vấn đề trên. Khác
với các công cụ trao đổi thông tin khác như điện thoại, fax..v.v. Hội nghị truyền
hình cho phép chúng ta tiếp xúc, nói chuyện với người khác thông qua tiếng nói và
hình ảnh một cách trực quan trung thực như đang hợp trong cùng một căn phòng mà
không cần quan tâm đến khoảng cách địa lý. Công nghệ này đã được triền khai ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực như: giảng dạy trực tuyến trong giáo dục đào tạo, chăm
sóc sức khỏe cộng đồng dựa trên các giải pháp như chuẩn đoán bệnh từ xa - mổ nội
soi trong y tế và đặc biệt được dùng khá phổ biến trong lĩnh vực kinh tế, quản lý
nguồn quan hệ khách hàng, tư vấn bán hàng sử dụng sản phẩm,…
Hội nghị truyền hình có hai giải pháp chính:
 Dựa trên nền tảng phần cứng.
 Ứng dụng phần mềm.
Trong luận văn này tôi chỉ tập trung vào hướng nghiên cứu các ứng dụng miễn
phí, mã nguồn mở phục vụ cho mục đích làm hội nghị do những lợi ích mà nó mang
lại là rất lớn, vừa tiết kiệm được thời gian, chi phí mà công việc vẫn đạt hiệu quả.
Bên cạnh đó, do triển khai trên ứng dụng mã nguồn mở nên đã tạo điều kiện thuận
lợi cho việc nghiên cứu phát triển thêm tính năng, tích hợp module vào ứng dụng và
tính năng quan trọng nhất là góp phần tiết kiệm một khoảng chi phí đáng kể trong
vấn đề mua bản quyền sản phẩm, nó rất phù hợp đối với các nước đang phát triển
trong đó có Việt Nam.
Nội dung của khóa luận được phân thành các phần như sau:

1
Phần 1: Nghiên cứu khảo sát một số cơ sở lý thuyết
Chương 1 Tổng quan về Hội Nghị Truyền Hình
 Khái niệm, tình hình phát triển Hội nghị truyền hình trên thế giới và ở
Việt Nam.
 Đối tượng nghiên cứu, phân loại và mục tiêu của đề tài.
Chương 2 Công nghệ và Các giao thức truyền thông
 Tìm hiểu công nghệ Video Conferencing, làm rõ một số giao thức
truyền thông chủ yếu được sử dụng trong hội nghị ruyền hình (Cả phần
cứng và ứng dụng phần mềm).
Chương 3 Phần mềm mã nguồn mở dùng trong hội nghị truyền hình, mở rộng
sang hướng giáo dục trực tuyến.
 Trình bày một số phần mềm mã nguồn mở đã và đang được phát triển,
có tính khả thi.
 Đưa ra bảng so sánh đánh giá, phân loại tính năng, lĩnh vực ứng dụng
cho từng phần mềm.
Phần 2: Thực nghiệm :
Chương 4 Triển khai DimDim Web Meeting - Moodle, VMukti Meeting
Place, Unreal Media Server, DVTS
 Triển khai phần mềm Dimdim Web Meeting dùng trong hội nghị , phần
mềm E-learning Moodle.Tối ưu Dimdim, tích hợp modun dimdim vào
Moodle.
 VMukti Meeting Place: triển khai ứng dụng trên Windows Server 2003,
cấu hình hoạt động.
 Unreal Media Server: cài đặt, cấu hình cho ứng dụng trên Server và
Client, thử nghiệm và đánh giá.
 DVTS: mô tả hệ thống cần triển khai và các bước cấu hình hoạt động
cho ứng dụng.
Chương 5 Tổng kết, đánh giá và định hướng phát triển
 Ưu – khuyết điểm, những gì đạt được và chưa đạt được

2
 Định hướng phát triển

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ HỘI NGHỊ TRUYỀN


HÌNH (VIDEO CONFERENCING)

1.1 Khái niệm:


Hội nghị truyền hình (video conferencing) là một phương thức thông tin liên
lạc mới, được kết hợp bởi những đặc tính viễn thông và công nghệ thông tin nhằm
đem đến cho người sử dụng nhiều tiện ích hơn một cuộc điện thoại bình thường. Về
cơ bản hội nghị truyền hình giống như liên lạc bằng điện thoại nhưng được bổ xung
hàng loạt các tiện ích khác như:
 Những người đàm thoại có thể nhìn thấy nhau.
 Cùng chia sẻ dữ liệu trên máy tính như văn bản, bảng tính, cơ sở dữ liệu.
 Có thể kết nối bằng bất kỳ phương thức nào như: kênh thuê riêng (Leased-
Line), ISDN hay IP (Internet Protocol) trong đó có công nghệ ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line).
Hội nghị truyền hình cho phép người dùng ở các địa điểm khác nhau có thể
tiến hành trao đổi thông tin về âm thanh và hình ảnh. Phương thức thông tin theo
thời gian thực với cả hai chiều đầy đủ. Các tín hiệu âm thanh và hình ảnh được
truyền trực tiếp trên hiện trường trong thời điểm đang xảy ra và không bị một sự
hạn chế nào trong việc truyền đạt theo hai chiều. Có thể nói 2 đặc tính: hai chiều và
thời gian thực cho thấy sự khác biệt của hệ thống hội nghị truyền hình VCS (Video
conferencing System) với hệ thống truyền hình quảng bá TV (Television).

3
Hình 1.1 Mô hình kết nối dữ liệu trực tuyến
1.2 Tình hình phát triển:
Từ những năm 60 của thế kỷ 20, hội nghị truyền hình đã được nghiên cứu và
ứng dụng tại các nước tiên tiến. Đến những năm 1970 hội nghị truyền hình ứng
dụng công nghệ số hóa. Đến những năm 1980, công nghệ nén hình ảnh có bước
nhảy vọt, kênh truyền tín hiệu hình số ra đời không chiếm nhiều dải thông rộng như
kênh truyền hình analog. Với tốc độ truyền thấp hơn 34Mbit/s, tín hiệu hình đã
được nén, chất lượng của hình ảnh vẫn thỏa mãn nhu cầu của người dùng. Từ những
năm 1990 đến nay công nghệ máy tính và mạng Internet phát triển rất nhanh và có
ảnh hưởng tới hệ thống hội nghị truyền hình.
Thế hệ đầu tiên của truyền hình hội nghị được thực hiện qua mạng số đa dịch
vụ ISDN dựa trên tiêu chuẩn H 230 của ITU, thế hệ 2 của truyền hình hội nghị ứng
dụng cho các máy tính và CNTT, tuy nhiên vẫn phụ thuộc nhiều vào mạng ISDN và
các thiết bị CODEC (mã hoá/giải mã, nén/giải nén) đắt tiền. Vào giữa những năm
90, thế hệ truyền hình hội nghị thứ ba ra đời trên cơ sở mạng cục bộ (LAN) phát
triển rất nhanh và có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới, nhưng vẫn tồn tại nhiều khó
khăn trong việc triển khai ứng dụng công nghệ truyền hình cho các nước đang phát
triển chưa được triển khai phổ cập và cũng như tại Việt Nam.

4
Tại nhiều nước trên thế giới, việc thực hiện các cuộc hội nghị truyền hình với
sự tham dự của nhiều người tại nhiều địa điểm khác nhau trong cùng một thời điểm
đã trở nên rất phổ biến. Hiện nay, các nước trên thế giới sử dụng chủ yếu hai công
nghệ truyền hình sau:
 Công nghệ mạng chuyển mạch gói IP (Internet Protocol )
 Công nghệ mạng truyền dẫn ISDN (Integrated Services Digital
Network)
Trong đó Công nghệ mạng chuyển mạch gói IP (Internet Protocol ) được sử
dụng chủ yếu.

Hình 1.2 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng ISDN.

Hình 1.3 Hội nghị truyền hình dựa trên thiết bị và công nghệ mạng IP

5
Hệ thống Video Conferencing dựa trên thiết bị phần cứng bao gồm: Thiết bị
đầu cuối, kênh truyền dẫn (ISDN và IP), thiết bị điều khiển đa điểm (MCU) và một
số thiết bị phụ trợ về âm thanh và hình ảnh, ánh sáng như tivi, camera, microphone,
bộ triệt tiếng vọng, máy tính, bộ trộn, máy tính, máy chiếu, speaker, amli, bảng
thông minh, các phần mềm bổ trợ.v.v…
Hệ thống Video Conferencing dùng phần mềm cũng được đẩy mạnh phát triển
ở nhiều nước trên thế giới và ngày càng có nhiều tổ chức phát triển và phân phối
trên thị trường. Giải pháp này tạo ra một sự đơn giản và tiện dụng nhất định cho
những ai sử dụng nó. Quá trình triễn khai ứng dụng khá đơn giản từ hai phía ( máy
chủ hội nghị và máy trạm tham gia hội nghị) và có thể dược mộ tả bàng mô hình
sau:

Hình 1.4 Hội nghị truyền hình dựa trên phần mềm xử lý.
Tại Việt Nam, trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn khó khăn, chưa theo kịp
các nước phát triển trên thế giới, nguồn ngân sách Nhà nước còn có hạn thì việc sử
dụng hội nghị truyền hình, đặc biệt là lĩnh vực nghiên cứu và triển khai các ứng
dụng mã nguồn mở sẽ sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ. Hiện nay, hạ
tầng kỹ thuật mạng viễn thông của nước ta đã hoàn toàn cho phép triển khai sử
dụng các phương thức hội nghị truyền hình qua ISDN và IP. Tính đến thời điểm
hiện nay, ở nước ta đã có một số công ty tham gia khai thác loại dịch vụ đầy tiềm
năng này như: Công ty Viễn thông liên tỉnh (VTN), Công ty Viễn thông quốc

6
tế(VTI), Công ty Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel), Công ty Viễn Thông Quân
đội(Viettel), Công ty Viễn thông Điện lực (EVN)…
1.3 Hướng nghiên cứu:
Đề tài này tập trung nghiên các công nghệ dùng trong hội nghị truyền
hình, làm rõ các giao thức truyền tải âm thanh, hình ảnh trên môi trường
mạng (Internet /Intranet) . Tìm hiểu, phát triển và triển khai một vài ứng dụng
mã nguồn mở dùng trong hội nghị truyền hình, tập trung phát triển theo
hướng giáo dục và đào tạo bằng cách xây dựng một hệ thống học tập trực
tuyến (E-learning) dựa trên phần mềm mã nguồn mở với tên gọi là Moodle.
So sánh, đánh giá các giải pháp hội nghị truyền hình hiện tại và đề xuất
ra giải pháp tốt nhất cho môi trường làm việc tại nước nhà.
1.4 Các vấn đề quan tâm:
1.4.1 Những lợi ích mang lại:
 Giảm thiểu thời gian đi lại giữa các vùng địa lý khách nhau.
 Giảm thiểu chi phí đi lại và sinh hoạt khi phải đi tới các khu vực khác nhau.
 Lưu lại toàn bộ nội dung cuộc họp rõ ràng và chính xác.
 Tận dụng được các cơ sở hạ tầng mạng khác nhau.
 Thông tin thông suốt, cập nhật liên tục và toàn cầu.
 Mang lại khả năng ứng biến tức thời và quyết định nhanh chóng, kịp thời,
chính xác.
 Dễ dàng làm việc theo nhóm.
 Dễ dàng triển khai hướng dẫn văn bản cho nhiều văn phòng trong một lần
họp.
 Nâng cao hiệu quả cho quá trình kiểm soát và thực thi văn bản.
 Nâng cao hình ảnh của tổ chức.
1.4.2 Các lĩnh vực có thể triển khai:
 Hội nghị, giao ban, trao đổi công việc của các đơn vị có vị trí địa lý cách xa
nhau.
 Dạy và học trực tuyến từ xa theo mô hình học trên mạng (E-Learning).

7
 Chăm sóc y tế từ xa, người bệnh có thể được khám bệnh, chẩn đoán hay
thậm chí phẫu thuật gián tiếp từ các chuyên gia y tế tại những nơi rất xa.
 Các công việc và lĩnh vực yêu cầu trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời
gian thực khác.
1.4.3 Sơ đồ tổ chức:

Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức một hội nghị truyền hình.


Thiết bị điều hành trung ương (CCU) thực hiện việc quản lý và điều hành toàn
bộ hệ thống hội nghị truyền hình. Chức năng của CCU gồm có: điều khiển các
micro, cung cấp các tư liệu và hiển thị phương thức biểu quyết...
Trong hội nghị, vị chủ tịch nắm quyền tối cao điều khiển cuộc họp và các diễn
tiến của nó. Máy chủ tịch gồm máy vi tính có màn hiển thị và thiết bị ngoại vi để
điều khiển hội nghị, nếu vị chủ tịch muốn cho phép của micro của đại biểu phát
thanh thì micro của đại biểu đang phát ngôn bị cắt tạm thời và chuyển quyền phát
thanh sang đại biểu cần diễn thuyết. Máy chủ tịch có thể khởi động, đình chỉ hội
nghị hoặc lấy biểu quyết. Qua vị chủ tịch còn có thể cho hiển thị các tư liệu lên màn
hình để hội nghị tham khảo.
Máy đại biểu là phương tiện để các đại biểu phát ngôn, yêu cầu đăng ký phát
ngôn và nghe đại biểu khác phát ngôn hoặc biểu quyết. Kết quả biểu quyết thông
qua thiết bị CCU tổng hợp sau đó hiển thị lên màn hình.

8
Ngoài ra hệ thống CVS còn có giao diện multimedia audio, video. Thông qua
giao diện này, các tin tức và dữ liệu của hội nghị đưa tới các thiết bị analog như
truyền hình quảng bá hoặc phát thanh quảng bá.
Tín hiệu giữa các thiết bị trên được thực hiện qua dây cáp. Trong phòng hội
nghị, tín hiệu video được ghi bằng camera và hiển thị lên màn hình cỡ lớn. Thiết bị
điều khiển CCU điều khiển các camera di chuyển đến các vị trí thích hợp để ghi
toàn bộ hình ảnh của hội nghị. Sau đó đưa lên màn hiển thị. Trường hợp có một số
ít đại biểu tại địa điểm xa thì có thiết bị thu phát vô tuyến điện liên lạc song công
với các đại biểu đó
1.4.4 Đặc điểm của hệ thống hội nghị truyền hình và các khuyến nghị về tiêu
chuẩn hội nghị truyền hình quốc tế:
1.4.4.1 Đặc điểm của hệ thông hội nghị truyền hình:
Sơ đồ khối như hình Hình 1.5 cho biết cơ cấu tổ chức một hội nghị truyền
hình đơn giản nhất hay còn gọi là hội nghị truyền hình từ phòng đến phòng (room to
room Video Conferencing). Trong hội nghị truyền hình có nhiều đại biểu ở các địa
điểm cách xa nhau thì việc truyền tín hiệu cần có nhiều khâu xử lý như mã hóa và
bảo mật.
Khác với truyền hình quảng bá, trong hệ thống hội nghị truyền hình, tốc độ
biến đổi của hình ảnh tương đối chậm. Thông qua dự đoán tương quan giữa dòng và
mành, người ta thực hiện phương pháp mã hóa biến đổi cosin rời rạc DCT (Discret
Cosine Transform) kết hợp với điều xung mã vi sai DPCM (Differential PCM) đồng
thời nén tín hiệu ảnh và truyền với tốc độ thấp hơn 2Mbit/s. Trên thực tế với tốc độ
384kbit/s các người dùng cũng đủ nhận được các hình ảnh động.
1.4.4.2 Các khuyến nghị về tiêu chuẩn về hội nghị truyền hình quốc tế:
Một số hệ thống VCS còn dùng các thuật toán để giảm thấp tốc độ của hình
ảnh động để tiết kiệm được các kênh tín hiệu. Như trên đã nói, từ năm 1990, hội
nghị truyền hình đã phát triển trên toàn cầu, do đó ITU đã đưa ra một số khuyến
nghị giải quyết các vấn đề nghiệp vụ cho hội nghị truyền hình quốc tế. Trong đó
khuyến nghị H.261 là quan trọng nhất.

9
Khuyến nghị này thống nhất các thuật toán mã hóa xác định tốc độ mã hóa là
P lần 64kbit/s, với P = 1 – 30. Khuyến nghị H.261 còn quy định các quy cách mã
hóa thông dụng trong tiêu chuẩn truyền hình CIF của Tây Âu và Mỹ, Nhật để có thể
tương thích với nhau. Như vậy hệ thống hội nghị truyền hình VCS “mở” hoặc có
ghép nối với mạng viễn thông quốc gia hoặc quốc tế thì cần phải thỏa mãn các tiêu
chuẩn, các quy định truyền dẫn thông tin cũng như phương thức bảo mật.
Hiện nay hệ thống VCS có hệ thống truyền thông trên mạng cáp điện, cáp
quang, viba và mạng máy tính. Người sử dụng có thể tiếp nhập vào mạng HDSL
hoặc ADSL. Cùng với sự phát triển của mạng máy tính IT, Hội nghị truyền hình có
bước phát triển nhảy vọt. Việc kết hợp giữa mạng VCS với mạng Internet đã tập
hợp được tài nguyên thông tin và các công cụ thông tin một cách có hiệu quả.
Để có một hệ thống truyền hình đạt chất lượng cao, cơ sở hạ tầng mạng tối
thiểu phải có đường truyền Leased line từ 512Kbps đến 768Kbps.
1.5 Phân loại:
1.5.1 Phân loại theo giải pháp triển khai:
Trong cách phân loại này có hai hướng chính:
 Triển khai hội nghị dựa trên các thiết bị phần cứng.
 Triển khai hội nghị dùng phần mềm cài đặt lện máy chủ.
1.5.1.1 Triển khai hội nghị dựa trên các thiết bị phần cứng:

Thành phần của giải pháp:


Thiết bị truyền hình ảnh: Camera tích hợp hoặc tách rời với bộ điều khiển
đầu cuối.
Thiết bị hiển thị hình ảnh: Các loại màn hình, màn chiếu, máy chiếu hay
bảng số.
Thiết bị âm thanh: Micro, loa được tích hợp hoặc tách rời.
Thiết bị máy chủ hội nghị MCU: Được tích hợp hoặc tách rời với thiết bị truyền
hình ảnh.

Mô hình mô tả hệ thống:

10
Hình 1.6 Mô hình triển khai Video Conferencing

Tính năng của thiết bị đầu cuối:


Thiết bị đầu cuố Terminal H.232: điểm kết cuối trên mạng, cho phép thông
tin với gateway, MCU và các loại đầu cuối khác, thông tin liên lạc bao gồm các tín
hiệu điều khiển, chỉ thị, âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu giữa các đầu cuối với nhau.
Bất kỳ đầu cuối nào cũng phải cung cấp thông tin thoại, còn thông tin về hình ảnh
và dữ liệu thì tuỳ chọn. H.323 sẽ quy định chế độ hoạt động phù hợp cho từng đầu
cuối. Và đây sẽ là tiêu chuẩn bao trùm các công nghệ sau này như điện thoại
Internet, điện thoại hội nghị và truyền hình hội nghị. Các tính năng của đầu cuối
H.323 như:
H.245: điều khiển sắp xếp sử dụng kênh truyền .
Q.931 : báo hiệu và thiết lập cuộc gọi.
RAS: giao thức liên lạc với gatekeeper.
RTC/RTCP: sắp xếp các gói âm thanh và hình ảnh.

11
Ngoài ra, H.323 còn có các tính năng khác như mã hoá/ giải mã tín hiệu âm
thanh và hình ảnh, giao thức cho các ứng dụng số liệu (T.120), hội nghị đa điểm...
Gateway: là điểm kết nối tuỳ chọn trong mạng H.323. Gateway thực hiện đấu
nối cho các cuộc gọi qua các mạng khác nhau.
Gatekeeper: là phần tử tuỳ chọn trên mạng H.323, cung cấp các dịch vụ điều
khiển cuộc gọi cho các đầu cuối. Có thể sử dụng một hay nhiều Gatekeeper trên
mạng, tuy nhiên mỗi Gatekeeper chỉ quản lý đầu cuối, gateway, MCU và một số
nhóm thiết bị LAN khác. Nhóm thiết bị mà Gatekeeper quản lý gọi là vùng H.323.
Hệ thống này hỗ trợ các thiết bị đầu cuối truy nhập từ các hệ thống mạng khác nhau
thông qua IP, ISDN, DDN, SDH và ATM, cho phép người sử dụng ở các vị trí khác
nhau cùng tham dự một cuộc họp.
Đơn vị điều khiển đa điểm (MCU): MCU được thực hiện đấu nối hội nghị từ
ba thiết bị đầu cuối trở nên. Với H.323, một MCU bao gồm bộ điều khiển đa điểm
(MC) và bộ xử lý đa điểm (MP).
Bộ điều khiển đa điểm (MC): MC là bộ phận không thể thiếu trong MCU. Nó
có thể điều khiển hội nghị điểm - điểm,sau đó phát triển thành hội nghị đa điềm.
MC thiết lập các giao thức chung cho tất cả các đầu cuối muốn tham gia vào hội
nghị và quyết định hội nghị theo kiểu Multicast hay Unicast .v.v. MC không trực tiếp
xử lý các chuỗi âm thanh, hình ảnh hoặc số liệu trong hội nghị đa điểm.
Bộ xử lý đa điểm (MP): MP là phần tử tuỳ chọn trong MCU. Nó thực hiện
trộn, chuyển mạch các chuỗi tín hiệu âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu do MC điều
khiển. Tuỳ thuộc vào loại hội nghị mà MP có thể xử lý một hay nhiều chuỗi tín hiệu
này.
Khi ứng dụng giải pháp phần cứng có các ưu và nhược điểm sau:
Bảng 1.1 Ưu – nhược điểm của Hội nghị truyền hình phần cứng.

12
Ưu điểm Nhược điểm
Chất lượng âm thanh, hình ảnh Chi phí lắp đặt cao.
luôn đặt tiêu chuẩn cao, thời gian
thực.
Chất lượng âm thanh, hình ảnh Không thích hợp với cơ quan,
doanh nghiệp nhỏ.
luôn đặt tiêu chuẩn cao, thời gian
thực
Tạo ra được hội nghị truyền hình
đa điểm với chất lược cao.
Có thể triển khai dựa trên hạ tầng
mạng Lease Line, ISDN, IP trong
đó có ADSL.
Được hỗ trợ kỹ thuật tốt.

1.5.1.2 Triển khai hội nghị dùng phần mềm cài đặt trên máy chủ:

Thành phần của giải pháp:

Công cụ xử lý, điều hành hội nghị: máy chủ có cấu hình tương đối.
Các ứng dụng đi kèm: ứng dụng phải cài đặt từ server và client ví dụ như:
phần mềm dành riêng (add –on) , hay flash, .NetFramework, trình duyệt…
Cùng với các thiết bị cần thiết như: webcam , camera, micro, loa, màn hình
hiển thị,…

Mô hình mô tả hệ thống:

13
Hình 1.7 Mô hình ứng dụng phần mềm hội nghị truyền hình
Sơ đồ kết nối tổng thể của hệ thống MCS bao gồm: Server được tích hợp sẵn
phần mềm đóng vai trò bộ điều khiển cuộc họp đa điểm, xử lý nhiều cuộc họp độc
lập, đồng thời. Server sẽ được kết nối trong mạng riêng của cơ quan doanh nghiệp
hoặc đặt tại nhà cung cấp dịch vụ với địa chỉ IP global. Các đầu cầu tham gia vào
hội nghị bằng username và password với nhiều loại hình kết nối đều có thể sử dụng
được. Đặc biệt, các Doanh nghiệp có thể sử dụng các gói ADSL của các nhà cung
cấp với chi phí tiết kiệm; doanh nhân, phóng viên, giảng viên có thể sử dụng di
động khi đi công tác nước ngoài hoặc tại các điểm café có wifi.

Tổng quan và tính năng:

Hội nghị truyền hình theo mô hình trên được gọi là hệ thống điều hành trực
tuyến, gọi tắt là MCS (Multimedia Conferencing System) là hệ thống truyền thông
đa năng, tích hợp nhiều công cụ truyền thông trong một.
MCS/HNTH là một trong những sản phẩm mang lại lợi ích thiết thực cho các
cơ quan nhà nước, cơ quan an ninh và các DN trong giai đoạn hội nhập kinh tế. So
với hệ thống HNTH truyền thống, MCS xây dựng trên nền kiến trúc hạ tầng mở:
Mạng LAN, WAN, Internet; Có khả năng tích hợp với hầu hết các thiết bị văn
phòng sẵn có. Vì vậy, MCS góp phần trong cải cách hành chính, tiết kiệm ngân
sách cho các DN.

14
Công nghệ HNTH đa phương tiện có một số ưu điểm so với truyền thống là
dựa trên nền IP và có thể sử dụng các gói ADSL thông dụng. Công nghệ này không
yêu cầu thiết bị chuyên dụng mà có thể tận dụng thiết bị đầu cuối sẵn có và không
giới hạn số người tham dự.
Tuy nhiên, để đảm bảo băng thông cho MCS, khuyến cáo các DN nên sử dụng
các gói ADSL có tốc độ download 3 Megabit/s và upload: 640 Kilobit/s cho các
cuộc hội nghị đa điểm. Nếu chỉ kết nối 2 điểm, các DN có thể sử dụng bất kỳ gói
ADSL nào. Trong quá trình HNTH, hệ thống truyền thông đa năng của MCS có thể
cho phép tùy biến truyền hình ảnh từ 1 – 40 hình/s.
Khi ứng dụng giải pháp hội nghị truyền hình có các ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm :
 Chi phí bỏ ra cho giải pháp này rất ít.
 Dễ dàng khi sử dụng.
 Cập nhật thường xuyên.
 Hỗ trợ kỹ thuật tốt
 Có khả năng phát triển phần mềm nếu dùng phần mềm mã nguồn mở.
Nhược điểm :
 Phụ thuộc vào đường truyền.
 Chất lượng không được cao.
 Triển khai khá phức tạp.
 Hỗ trợ nhiều cho người dùng.
1.5.2 Phân loại theo mô hình triển khai:
Trong cách phân loại này có hai hướng chính:
 Triển khai hội nghị theo mô hình điểm nối điểm hay gọi là Uniscast.
 Triển khai hội nghị theo mô hình đa điểm ( từ 3 điểm kết nối trở lên)
hay còn gọi là multicast.
1.6 Mục tiêu của đề tài:
Giải pháp dùng phần mềm mã nguồn mở phục vụ cho truyền hình hội nghị
ngày càng trở phổ biến và thu hút sự quan tâm đặc biệt trong tất cả mọi lĩnh vực đặc

15
biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Ưu thế lớn nhất của việc
sử dụng phần mềm là đảo bảo được tính đơn giản khi sử dụng và tiết kiệm được
một khoảng chi phí đáng kể trong vấn đề đầu tư cho thiết bị hội nghị. Nhờ vào
chính sách mở rộng sử dụng, nghiên cứu và phát triển các ứng dụng mã nguồn mở
nên đã thúc đẩy một xu hướng phát triển mới cho quốc gia.
Những mục tiêu chính trong luận văn là:
 Nắm bắt công nghệ và các giao thức truyền thông dữ liệu đa phương
tiện được dùng trong Hội nghị truyền hình.
 Triển khai một vài ứng dụng có tính khả thi trong các linh vực như:
giáo dục đào tạo, y tế, kinh tế,…
 Học được kinh nghiệm triển khai các ứng dụng trên nền Unix ( Red
Hat, Ubuntu, CentOS…) cũng như trên Windows ( Windows Server
2003,…).
 Dựa vào dữ liệu hỗ trợ từ các nhà phát triển, tìm hiểu và thêm tính năng
cho các ứng dụng bằng việc viết modun tich hợp cho phần mềm.
 Triển khai thực, ứng dụng hoạt động vào một cơ quan, tổ chức hay
doanh nghiệp cụ thể. (như đại học quốc gia).

Chương 2 CÔNG NGHỆ VÀ CÁC GIAO THỨC


TRUYỀN THÔNG

2.1 Công nghệ:


Nếu xét về tổng quan thì Hội nghị truyền hình phát triển dựa trên hai công
nghệ chính là SD (Standard-Definition) và HD (High-Definition).
2.1.1 Công nghệ SD (Standard-Definition):
2.1.1.1 Khái niệm:
Công nghệ SD được phát triển từ những năm 80 và là công nghệ đi đầu trong
hội nghị truyền hình. Công nghệ này sử dụng thiết bị hội nghị truyền hình với độ
phân giải tiêu chuẩn.

16
2.1.12 Lợi ích:
Do dưa trên thiết bị với chuẩn SD nên tiêu chuẩn hình ảnh mang thanh mang
lại tương đối, thời gian trể thấp, chi phí bỏ ra không cao bằng chuẩn công nghệ HD.
2.1.2 Công nghệ HD (High Definition):
2.1.2.1 Khái niệm:
Công nghệ HD là công nghệ
truyền hình tiên tiến nhất hiện
nay chính thức ra mắt năm
2006, tất cả các hãng sản xuất thiết bị truyền hình trên thế giới đều tập trung phát
triển công nghệ HD.
2.1.2.2 Những lợi ích mà công nghệ HD mang lại:
Độ phân giải cao hơn:Độ phân giải của truyền hình HD cao gấp 10 lần độ
phân giải của truyền hình SD. Chất lượng hình ảnh trung thực, sống động sẽ cho
bạn nhận ra được từng xao động dù là nhỏ nhất của cảm xúc trên nét mặt người đối
thoại. Bạn sẽ không bị bỏ qua bất kỳ một chi tiết nhỏ nào.
Xử lý hình động tốt hơn: Công nghệ HD cho phép bắt nét từng chi tiết và
theo kịp mọi chuyển động. Bạn có thể đi lại diễn thuyết thỏa mái trong phòng họp
của mình. Điều này đặc biệt thú vị đối với các phòng họp lớn, khi có nhiều người
phát biểu, công nghệ HD cho phép Camera chuyển động, quay cận cảnh, quay toàn
cảnh mà vẫn không hề ảnh hưởng tới chất lượng hình ảnh.
Màu sắc nét hơn và thật hơn: Dịch vụ hội nghị truyền hình HD đã được ứng
dụng vào y học, nơi mà màu sắc chính xác là vô cùng quan trọng cho việc hội chẩn
hoặc phẫu thuật từ xa. Công nghệ HD đã giải phóng con người và thay đổi cách mà
chúng ta làm việc.

17
Hình 2.1 So Sánh độ phân giải của HD và SD
Nhiều thông tin hơn với màn hình 16:9: Cung cấp nhiều nội dung thông tin
hơn Với màn hình 16.9, công nghệ HD mang lại thêm 20% thông tin so với công
nghệ SD cho khả năng bao quát cao hơn, nội dung thông tin nhiều hơn.

Hình 2.2 Thông tin hình ảnh được nhiều hơn


Là nền tảng xây dựng các chương trình hữu ích và thiết thực: HD là công
nghệ mới nhất và đang được phát triển lên để đạt được chất lượng cao hơn nữa.
Trình chiếu bảng biểu, Ghi băng lưu hội nghị: khả năng trình chiếu và lưu
trữ hoàn hảo.
Bảng 2.1 So sánh công nghệ HD (High Definition) và công nghệ SD (Standard
Definition):

18
High Definition Standard Definition
Độ phân giải 720p(720´1280 pixels) CIF ( 288´352 pixels)

Xử lý hình động 25 ÷ 30 frames/s 15 frames/s

Băng thông yêu cầu 1Mbps+ 128Kbps+


Chuẩn Video H.261, H.263,H.264 H.261, H.263

Chuẩn Audio Tất cả Tất cả

Gìn giữ trái đất xanh


2.2 Voice over IP (VoIP):
Trong hội nghị, vấn đề truyền thông âm thanh và hình ảnh luôn là vấn đề đặt
sự quan tâm hàng đầu. Do đó ta cần làm rõ công nghệ truyền âm thanh và hình ảnh
trên môi trường mạng.
2.2.1 Khái niệm:
VoIP (Voice over Internet Protocol) là dịch vụ chuyền thoại sự dụng công
nghệ mạng IP, dữ liệu và báo hiệu được truyền đi dưới dạng các gói IP trên mạng
IP, lần đầu tiên được đưa vào mạng công cộng vào năm 1998 và đến đầu năm 1999
và 2000 và phát triển ngày càn
2.2.2 Đặc điểm:
2.2.2.1 IP là gì?
IP là một cơ chế truyền, một connectionless protocol nằm ở lớp network trong
mô hình OSI.

19
Hình 2.3 Cấu trúc của gói IP.

2.2.2.2 Cơ chế chuyển đổi Voice – IP:

20
Hình 2.4 Cơ chế chuyển từ Voice –IP.

Hình 2.5 Cơ chế chuyển từ IP- Voice.


2.2.3 Mô hình dịch vụ:
VoIP (thuộc IMTC) đã phát triển 3 cấu hình kết nối kết hợp giữa mạng IP và
PSTN:
 PC to PC
 PC to phone
 Phone to phone

Hình 2.6 Mộ hình PC to Phone.

21
Hình 2.7 Mộ hình PC to PC.

Hình 2.8 Mộ hình Phone to Phone.


2.2.4 Tại sao phải dùng công nghệ VoIP:
Giá thành cuộc gọi trong mạng PSTN tương đối lớn:
 Chuyển mạch kênh dẫn đến lãng phí tài nguyên, theo đánh giá của giới
chuyên môn thì 70-80% dung lượng truyền dẫn thường rảnh rỗi.
 Đầu tư cho mạng PSTN lớn, giá thiết bị cao, chi phí vận hành mạng
lớn, không linh hoạt trong việc mở rộng hệ thống.
 Một cuộc gọi thoại yêu cầu trung kế 64 kb/s, bất kể có đàm thoại thật
sự hay không và đường truyền bị chiếm trong suốt thời gian diễm ra
cuộc gọi.
 Khó khăn trong việc tổ hợp với các dịch vụ khác.

22
Cuộc gọi thoại qua IP có giá thành thấp:
 Cho phép sử dụng hiệu quả đường truyền, do có thể dùng chung cho
các dịch vụ cả thoại và dữ liệu. Quản lý dải thông hiệu quả.
 Trung kế ảo thực tế chỉ xấp xỉ 8 kb/s (G.723.1: 5,3 hoặc 6,3kb/s). RTP
cho phép triệt khoảng lặng trong khi đàm thoại (40%).
 Giá thành thiết bị mạng IP thấp, chi phí vận hành mạng thấp.
 Dễ dàng triển khai các dịch vụ thông minh, dịch vụ giá trị gia tăng.
VoIP là giải pháp tuyệt vời để cung cấp các dịch vụ thông minh.
Đối với doanh nghiệp có nhiều trụ sở nằm rải rác nhiều nơi, kể cả ở nước
ngoài, VoIP là giải pháp rất kinh tế:
 Tiết kiệm chi phí thoại đường dài, thoại quốc tế.
 Sử dụng một đường truyền dẫn cho tất cả các dịch vụ: thoại, fax (FoIP),
bản tin thống nhất, thư điện tử, truyền dữ liệu...
Đối với người hay di chuyển nơi làm việc thì VoIP rất tốt vì việc khai báo
di chuyển máy điện thoại dễ dàng.
2.2.5 Các giao thức trong VoIP:
Hai bộ đa phương tiện đang thống trị hiện nay là SIP và H.323. Để đơn giản,
chúng ta sẽ định nghĩa SIP và H.323 như là các giao thức báo hiệu.. Tuy nhiên
trong khi H.323 chỉ rõ các giao thức báo hiệu ở mức thấp hơn, SIP được biết nhiều
hơn như là một ứng dụng- khung điều khiển lớp. Các dòng yêu cầu SIP và các
trường mào đầu chỉ rõ tính chất của cuộc gọi trong điều khoản của dịch vụ, các địa
chỉ và các đặc điểm của giao thức.
Truyền thông thoại luôn được đảm trách bởi RTP và RTCP, mặc dù SCTP
(Stream Control Transmission Protocol) đã từng được đề xuất và được thông qua
bởi IETF (và được sử dụng cho phiên bản IP của SS7, được biết như là SIGTRAN).
Việc vận chuyển thoại qua IP cũng đòi hỏi một số lượng lớn các giao thức cần
hỗ trợ được sử dụng để đảm bảo chất lượng của dịch vụ, cung cấp tên giải pháp, cho
phép nâng cấp chương trình và các phần mềm, đồng bộ đồng hồ mạng, định tuyến
cuộc gọi hiệu quả, giám sát các thực thi, và cho phép đi qua bức tường lửa.

23
SIP là nghi thức báo hiệu cho hội nghị Internet, điện thoại, khai báo các sự kiện, và
đưa tin ngay lập tức. SIP được phê chuẩn bởi IETF như là một giao thức yêu cầu-
đáp ứng mà các thông điệp của nó gần giống như là HTTP. SIP là một khung dành
cho một mục đích duy nhất là thiết lập các phiên truyền thông. Thông điệp SIP là
mã hoá ASCII. Một số lượng mã nguồn mở SIP đang tồn tại.
H.323 là bộ giao thức ITU cũng như là SS7. Chuẩn H.323 cung cấp các nền
tảng cho âm thanh, video, và truyền thông dữ liệu qua mạng dựa vào IP, bao gồm cả
Internet. Các giao thức H.323 được biên soạn bằng cách sử dụng ASN.1 PER . PER
(Packet Encoding Rules)- một dạng con của BER, được dùng để mã hoá các bit nhị
phân nhằm giới hạn băng thông mạng. Không giống như SIP, H.323 chỉ định rõ
ràng hầu hết các khía cạnh về vấn đề tiến hành cuộc gọi.
Cả hai bộ giao thức dựa vào các giao thức bổ sung để cung cấp các dịch vụ lệ
thuộc. Cả hai giao thức sử dụng TCP và UDP, và cả hai mở tối thiểu 5 port cho
phiên VoIP (báo hiệu cuộc gọi, 2 RTP, và 2 RCTP).
Hiện nay chúng ta chưa thể thay thế hoàn toàn mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng (PSTN) bằng công nghệ VoIP bởi còn nhiều phức tạp bên trong các giao
thức mới chạy trên nền tảng của IP. Tuy nhiên gần đây các giao thức cho báo hiệu
cuộc gọi và điều khiển thiết bị đang được chuẩn hóa, chúng ta đang gần đạt đến một
môi trường có tính liên kết hoạt động cao. Giao thức điều khiển truyền thông
(MGCP) hiện nay đã trở thành tiêu chuẩn chính thức, trong khi đó các cải tiến được
thừa nhận gần đây trong phiên bản 4 của H.323 đã tạo điều kiện thuận lợi khi kết
hợp các giao thức khác để tạo ra các giải pháp cho hệ thống truyền thoại hoàn chỉnh
và đặc tính kết nối ngang cấp cho các mạng gói. Giao thức khởi tạo phiên (SIP)
đang được xem như giao thức báo hiệu chính trong hệ thống chuyển mạch mềm.

24
Hình 2.9 Sự chồng giao thức sử dụng cho VoIP.
Giao thức H.323 phiên bản 1 và 2 hỗ trợ H.245 trên nền TCP, Q.931 trên nền
TCP và RAS trên nền UDP. Các phiên bản 3 và 4 của H.323 hỗ trợ thêm H.245 và
Q.931 trên nền UDP. Giao thức SIP hỗ trợ cả TCP và UDP.
2.2.6 Giải pháp xử lý tín hiệu thời gian thực trong mạng gói
2.2.6.1 Kích thước gói thoại:
Các yếu tố giới hạn kích thước gói thoại:
 Khả năng mất gói
 Trễ đóng gói
Ví dụ:
1500bytes × 8bit / bytes
= 1,875s
6,4 × 1000bit / s
Như vậy kích thớc gói thoại là yếu tố quyết định đến chất lượng, kích thước
gói thoại cần đợc giới hạn để đảm bảo yêu cầu thời gian thực và không quá nhỏ để
việc truyền thông tin đạt hiệu quả cao.
2.2.6.2 Mã hoá tín hiệu thoại:
Quá trình mã hoá tín hiệu thoại trong hệ thống VoIP:
Bước 1:
Số hoá Tín hiệu tương tự được lấy mẫu ở tần số 8khz sau đó được mã hoá
tuyến tính
Bước 2:

25
Nén tín hiệu: Dòng tín hiệu thoại được nén xuống tốc độ bít thấp theo các tiêu
chuẩn nén khác nhau như: G.711(PCM 64Kb/s); G.726(ADPCM 32 Kb/s); G.728;
G.729;…
Quá trình mã hoá tín hiệu thoại được tích hợp trong bộ giao tiếp với mạng
chuyển mạch khênh Gateway.
2.2.6.3 Các tiêu chuẩn đánh giá phương pháp nén:
Tốc độ bit: Đây là đặc tính đầu tiên của một phương pháp nén thoại, nó thể
hiện mức độ nén của phương pháp
Độ trễ: Đây là một đặc điểm quan trọng với ứng dụng thời gian thực. Phụ
thuộc chủ yếu vào tốc độ bit
Độ phức tạp: Độ phức tạp thể hiện ở số phép tính và số lượng bộ nhớ cần
thiết cho thuật toán nén
Chất lượng tín hiệu: Liên quan đến các tỷ số S/N của tín hiệu tương tự hay
hệ số BER của dòng thoại số.

Hình 2.10 Một số tiêu chuẩn nén thoại

2.2.7 Ưu – Nhược điểm của hệ thống VoIP:


Ưu điểm:
 Giảm chi phí cuộc gọi (các cuội gọi đường dài liên tỉnh và quốc tế).
 Tích hợp mạng thoại, mạng số liệu và mạng báo hiệu.

26
 Khả năng mở rộng.
 Không cần thông tin điều khiển để thiết lập các kênh truyền vật lý
 Quản lý băng thông tốt.
 Nhiều tính năng dịch vụ mới.
 Khẳ năng multimedia.
Nhược điểm:
 Nhược điểm chính chính là chất lượng dịch vụ. Do dữ liệu truyền trên
mạng khả năng mất gói hoàn toàn có thể xảy ra, vì vậy chất lượng cuộc
gọi sẽ thấp và không lường trước được.
 Một nhược điểm khác là vấn đề tiếng vọng. Trong mạng IP do độ trễ
lớn nên tiếng vọng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thoại. Vì vậy tiếng
vọng là một vấn đề cần phải giải quyết cấp bách.
 Bên cạnh đó, vấn đề về bảo mật cũng là một nhược điểm của thoại IP.
2.3 Khảo sát một vài giao thức:
Công nghệ Hội nghị truyền hình ngày nay hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau
như: H.320 cho mạng số đa dịch vụ (ISDN); H.324 cho mạng điện thoại truyền
thống (PSTN); H.321 và H.310 cho mạng ISDN băng rộng; H.322 cho mạng cục bộ
LAN, MAN, WAN bảo đảm chất lượng dịch vụ cao. H323 và SIP cho mang IP. Sau
đây ta chỉ xét một vài giao thức đóng vai trò chủ yếu trong hội nghị truyền hình.
2.3.1 Giao thức H323:
2.3.1.1 Khái niệm:
H.323 là chuẩn mở được ITU-T phát triển cho việc điều khiển cuộc gọi ngang
hàng, dựa trên cơ sở của H.320 và ISDN Q.931. H.323 là một cấu trúc chặt chẽ,
phức tạp và phù hợp với việc thực thi các đặc tính thoại truyền thống. Tiêu chuẩn
H.323 thiết kế cho truyền audio, video và dữ liệu qua mạng IP bao gồm Internet.
Tiêu chuẩn H.323 bao gồm báo hiệu và điều khiển cuộc gọi, truyền và điều khiển đa
phương tiện và điều khiển băng thông cho hội nghị điểm - điểm và đa điểm. Tiêu
chuẩn H.323 bao gồm các giao thức được liệt kê trong bảng:
Bảng 2.2 Mô tả đặc điễm và các giao thức trong bộ Giao thức H323

27
Đặc điểm Giao thức
Báo hiệu cuộc gọi(call signaling) H.225
Điều khiển phương tiện(Media control) H.245
bộ codec âm thanh (audio codec) G.711,G722,G.723.1,G728,G.729
Bộ codec video (video codec) H.261,H.263
Chia sẻ dữ liệu (data sharing) T.120
truyền tải phương tiện RTP/RTCP

2.3.1.2 Thành phần:

Thành phần cơ bản trong hệ thống H.323 bao gồm các đầu cuối, cổng kết nối,
thiết bị điều khiển cổng nối (gatekeeper) và khối điều khiển đa điểm (MCU).

Hình 2.11 Các thành phần của mạng H323.


Thiết bị đầu cuối: Đầu cuối cung cấp thông tin điểm điểm và đa điểm với các
đầu cuối khác. Đầu cuối H.323 bao gồm các khối như điều khiển hệ thống, khối
truyền tải phương tiện, mã hoá audio và giao diện với mạng IP. Phần thiết kế bị tùy
chọn có thể là mã hoá video và thiết bị truyền dữ liệu.
Cổng kết nối: Cổng kết nối cung cấp giao diện giữa hai mạng khác nhau.
Cổng kết nối H.323 kết nối mạng H.323 với mạng không phải H.323 như PSTN.
Cổng kết nối chuyển đổi giữa audio, video và các định dạng truyền dữ liệu cũng
như các giao thức và hệ thống thông tin. Cổng kết nối chỉ cần thiết khi phải kết nối
mạng phi H.323, do đó khồng cần thiết khi kết nối giữa 2 thiết bị đầu cuối H.323.

28
Thiết bị điều khiển cổng kết nối: Thiết bị điều khiển cổng kết nối là tùy chọn, có
thể sử dụng hoặc không. Thiết bị điều khiển cổng nối cung cấp các dịch vụ trước
khi diễn ra cuộc gọi và dịch vụ điều khiển cuộc gọi cho các điểm cuối H.323. Tuy
nhiên nếu thiết bị điều khiển cổng nối có mặt trong mạng nó sẽ có nhiệm vụ: biên
dịch địa chỉ, điều khiển chấp nhận, điều khiển băng thông và quản lý vùng.

Hình 2.12 Vùng H323.


Các chức năng tùy chọn của thiết bị điều khiển cổng nối bao gồm: báo hiệu
điều khiển cuộc gọi, xác thực cuộc gọi, quản lý băng thông, quản lý cuộc gọi.
Khối điều khiển đa điểm (MCU): Khối điều khiển đa điểm là điểm cuối
(endpoint) hỗ trợ hội nghị ba thành viên hoặc nhiều hơn. MCU điển hình bao gồm
bộ điều khiển đa điểm (MC) và một hoặc nhiều bộ xử lý đa điểm (MP). MC xử lý
điều khiển và báo hiệu để hỗ trợ hội nghị trong khi MP nhận dữ liệu audio, video và
luồng dữ liệu, xử lý và phân bố chúng đến các điểm cuối trong thành viên hội nghị
đa điểm.
Bộ giao thức H.323 bao gồm nhiều giao thức. Bộ giao thức hỗ trợ chấp nhận
cuộc gọi, thiết lập trạng thái, giải phóng, luồng phương tiện và các bản tin trong hệ
thống H.323. Các giao thức được hỗ trợ cả cơ chế truyền đưa ra gói tin cậy và
không tin cậy qua mạng IP như minh hoạ trong hình.

29
Hình 2.13 Các giao thức trên các lớp của mô hình mạng IP
2.3.1.3 Vùng điều khiển H323:
Bộ giao thức H.323 bao gồm 3 vùng điều khiển :
 Báo hiệu đăng ký, thừa nhận và trạng thái (RAS) : báo hiệu RAS cung cấp
điều khiển trước cuộc gọi trong mạng thiết bị điều khiển cổng nối H.323.
 Báo hiệu điều khiển cuộc gọi (H.225) : dựa trên khuyến nghị H.225 của ITU-
T mà nó chỉ ra việc sử dụng các bản tin bản hiệu Q.931. Kênh điều khiển
cuộc gọi tin cậy TCP được tao ra trên mạng IP với mã cổng là 1720.
 Điều khiển và truyền tải thông tin Media (H.245 và RTP/RTCP) : H.245 xử
lý các bản tin từ đầu đến cuối giữa các điểm cuối H.323. Thủ tục giao thức
H.245 thiết lập kênh cho truyền audio, video dữ liệu và thông tin kênh điều
khiển. Truyền đa phương tiện trong H.323 được cung cấp bởi RTP và RTCP
Trình tự thiết lập cuộc gọi.
Nếu xem xét một cách chi tiết thì cuộc gọi giữa hai đầu cuối H.323 được thiết
lập như mô hình sau:

30
Hình 2.14 Thiết lập cuộc gọi H323.
Mô tả:
Trước hết cả hai phải được đăng ký tại thiết bị điều khiển cổng kết nối.
Đầu cuối A gửi yêu cầu tới thiết bị điều khiển cổng kết nối đề nghị thiết lập
cuộc gọi.
Thiết bị điều khiển cổng nối gửi cho đầu A thông tin cần thiết về đầu cuối B.
Đầu cuối A gửi bản tin SETUP tới đầu cuối B.
Đầu cuối B trả lời bằng bản tin Call Proceeding và đồng thời liên lạc với thiết
bị điều khiển cổng nối để xác nhận quyền thiết lập cuộc gọi.
Đầu cuối B gửi bản tin cảnh báo và kết nối.

31
Hai đầu cuối trao đổi một số bản tin H.245 để xác định chủ tớ, khả năng xử lý
của đầu cuối và thiết lập kết nối RTP.
Đây là trường hợp cuộc gọi điểm điểm đơn giản nhất, khi mà báo hiệu cuộc
gọi không được định tuyến tới thiết bị điều khiển cổng nối. H.323 hỗ trợ nhiều kịch
bản thiết lập cuộc gọi khác
2.3.1.4 Lựa chọn:
H.323 là hệ thống ghép lai được xây dựng từ các thiết bị tập trung thông minh
như: thiết bị điều khiển cổng nối, MCU, cổng kết nối và điểm cuối. Mặc dù chuẩn
H.323 trong phiên bản gần đây nhất có phần toàn diện hơn song vấn đề vẫn nảy
sinh, như thời gian thiết lập cuộc gọi dài, quá nhiều chức năng thiết bị điều khiển
cổng nối phải thực hiện và khả nằng mở rộng khi sử dụng kiểu báo hiệu cuộc gọi
định tuyến qua thiết bị điều khiển cổng nối (GKRCS).
Khi cần sử dụng cổng kết nối dung lượng lớn để kết nối mạng PSTN, người ta
sẽ sử dụng giao thức cổng đơn giản (SGCP : Simple Gateway Control Protocol) và
giao thức điều khiển cổng phương tiện (MGCP : Media Gateway Control Protocol)
để thay thế giao thức cho cổng kết nối H.323. Các hệ thống điều khiển cuộc gọi này
có vẻ hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu của các nhà cung cấp cỡ lớn
Cũng vậy, giao thức khởi tạo phiên SIP (Session Initiation Protocol) có thể giải
quyết một số tồn tại của H.323 và nó khả năng sẽ thay thế H.323.
2.3.2 Giao thức khởi tạo phiên SIP (Session Initiation Protocol):
2.3.2.1Khái niêm:
SIP là giao thức điều khiển báo hiệu thuộc lớp ứng dụng, được phát triển như
là một chuẩn mở RFC 2543 của IEFT. Khác với H.323, nó dựa trên nguồn gốc Web
(HTTP) và có thiết kế kiểu modul, đơn giản và dễ dàng mở rộng với các ứng dụng
thoại SIP. SIP là một giao thức báo hiệu để thiết lập, duy trì và kết thúc các phiên đa
phương tiện như : thoại IP, hội nghị và các ứng dụng tương tự khác liên quan đến
việc truyền thông tin đa phương tiện.
Ưu điểm chính của SIP so với các phương thức báo hiệu khác là cung cấp một
sự mềm dẻo, nó được thiết kế nhanh và đơn giản.

32
2.3.2.2 Chức năng:
 Định vị người dùng thông qua địa chỉ tương tự như email.
 Năng lực người dùng : các tham số phiên có thể thương lượng giữa hai phía.
 Lợi ích người dùng : xác định dựa trên kiểu bên bị gọi muốn tiến hành truyền
thông.
2.3.2.3 Thành phần:
Giao thức SIP gồm hai thành phần : đại lý trạm của người sử dụng (user agent)
và máy chủ mạng (network server).
User agent là một ứng dụng kết cuối hệ thống mà nó bao gồm cả user agent
client (UAC) khởi tạo cuộc gọi và user agent server (UAS) nó sẽ trả lời cuộc gọi.
Kiến trúc của SIP cho phép thông tin ngang cấp sử dụng giao thức máy khách/máy
chủ.
Network server gồm 4 kiểu là : Proxy server (máy chủ ủy quyền), Location
server (máy chủ định vị), Redirect server (máy chủ chuyển tiếp), Register server
(máy chủ đăng ký).
2.3.2.4 Những nhận định đề xuất:
ITU-T không phải là tổ chức tiêu chuẩn duy nhất đưa ra kế hoạch kết nối thoại
IP và đóng gói audio. Hơn hẳn bất kỳ một tổ chức quản lý các chuẩn mực Internet,
IETF cũng có những yêu cầu của riêng mình đối với những hệ thống VoIP và được
gọi là «giao thức điều khiển phiên »- SIP.
Những người đề xuất SIP cho rằng H.323 đang xuất hiện trong mạng báo hiệu
ATM và ISDN, là không thích hợp cho điều khiển hệ thống VoIP nói chung và
trong thoại Internet nói riêng. Yêu cầu này khẳng định là H.323 vốn dĩ rất phức tạp,
hỗ trợ các chức năng phần lớn là không cần thiết cho thoại IP và do đó đòi hỏi chi
phí cao và không hiệu quả. Ví dụ H.323 xác định 3 phương pháp khác nhau để phối
hợp hoạt động giữa H.225 và H.245, với các kết nối khác nhau, H.245 ngang qua
kết nối H.225 và tiến hành phương pháp ‘kết nối nhanh’ của hai giao thức tích hợp.
Mặc dù hầu hết các chức năng chỉ hỗ trợ cho các kết nối nhanh, tính tương thích
H.323 liên quan đến yêu cầu hỗ trợ của cả 3 phương pháp.
Đồng thời, với những người ủng hộ SIP cũng cho rằng H.323 không có khả
năng mở rộng yêu cầu đối với giao thức báo hiệu cho công nghệ chẳng hạn như

33
VoIP, là những công nghệ chắc chắn sẽ phát triển và hỗ trợ các dịch vụ và đặc tính
mới. Kinh nghiệm trong sử dụng các giao thức Internet mail (SMTP) đã cung cấp
rất nhiều triết lý phát triển SIP, trong đó tập trung vào khả năng thích ứng của báo
hiệu trong tương lai.
SIP dựa trên ý tưởng và cấu trúc của HTTP (Hypertext Transfer Protocol),
giao thức trao đổi thông tin của World Wide Web. Nó được định nghĩa như một
giao thức client-server trong đó các yêu cầu được bên gọi (client) đưa ra và bên bị
gọi (server) trả lời. SIP sử dụng một số kiểu bản tin và các trường mào đầu của
HTTP, xác định luồng thông tin theo mào đầu thực thể và cho phép các phương
pháp sử dụng giống nhau được sử dụng trên Web.
SIP còn định nghĩa các bản tin INVITE và ACK giống như bản tin Setup và
Connect trong H.225, trong đó cả hai đều định nghĩa quá trình mở một kênh đáng
tin cậy mà thông qua đó cuộc gọi có thể đi qua. Tuy nhiên khác với H.225, độ tin
cậy của kênh này không phụ thuộc vào TCP. Các nhà đề xuất SIP kiến nghị rằng
việc tích hợp độ tin cậy vào lớp ứng dụng này cho phép kết hợp một cách chặt chẽ
các giá trị điều chỉnh để ứng dụng, có thể tối ưu hoá VoIP hơn là phụ thuộc vào
những giá trị “mục đích chung chung của TCP”.
Cuối cùng, SIP dựa vào giao thức mô tả phiên (SDP), một tiêu chuẩn khác của
IETF, để thực hiện việc sắp xếp tương tự theo cơ cấu chuyển đổi dung lượng của
H.245. SDP được dùng để nhận dạng mã tổng đài trong những cuộc gọi sử dụng
một mô tả nguyên bản đơn. SDP cũng được sử dụng để chuyển các phần tử thông
tin của giao thức báo hiệu thời gian thực RTSP để sắp xếp các tham số hội nghị đa
điểm và định nghĩa khuôn dạng chung cho nhiều loại thông tin khi được chuyển
trong SIP.
Cuộc tranh luận tiêu chuẩn H.323/H.225 hay SIP phù hợp cho thoại Internet
hay không thì chỉ mang tính chất học thuật. Cả hai cách đều có những thuận lợi và
bất lợi. Trong khi H.323 có thuận lợi rất lớn trong thị trường (đã xuất hiện trước
SIP) thì SIP có lợi thế của IETF là một trong số các tổ chức tiêu chuẩn hoạt động
tích cực. Với mục đích nghiên cứu các giao thức và giải pháp cho vấn đề VoIP, tốt
nhất là lưu ý đến cả H.323 và SIP.

34
Theo định nghĩa của IETF, SIP là giao thức báo hiệu lớp ứng dụng mô tả việc
khởi tạo, thay đổi và hủy các phiên kết nối tương tác đa phương tiện giữa những
người sử dụng. SIP có thể sử dụng cho rất nhiều dịch vụ khác nhau trong mạng IP
như dịch vụ thoại, hội nghị thoại, email, dạy học từ xa, truy nhập HTLM, hội nghị
truyền hình...
2.3.2.5 Phần mềm chuyển mạch cuộc gọi SIP:
Các thành phần của SIP:

Hình 2.15 Thành phần của SIP


Trong hình trên, đại lý người dùng (User Agent) là thiết bị đầu cuối trong
mạng SIP, có thể là một máy điện thoại SIP, có thể là máy điện thoại SIP, có thể là
máy tính chạy phần mềm đầu cuối SIP.
Máy chủ ủy quyền (Proxy server): là một chương trình trung gian, hoạt động
như là một server và một client cho mục đích tạo các yêu cầu thay mặt cho các
client khác. Các yêu cầu được phục vụ bên trong hoặc truyền chúng đến các server
khác. Một proxy có thể dịch và nếu cần thiết có thể tạo lại các bản tin yêu cầu SIP
trước khi chuyển chúng đến server khác hoặc một UA. Trong trường hợp này
trường Via trong bản tin đáp ứng, yêu cầu chỉ ra các proxy trung gian tham gia vào
tiến trình xử lý yêu cầu .
Máy chủ định vị (Location Server): là phần mềm định vị thuê bao, cung cấp
thông tin về những vị trí có thể của thuê bao bị gọi cho các phần mềm máy chủ ủy
quyền và máy chủ chuyển đổi địa chỉ.
Máy chủ chuyển đổi địa chỉ (Redirect Server): là phần mềm nhận yêu cầu
SIP và chuyển đổi địa chỉ SIP sang một số địa chỉ khác và gửi lại cho đầu cuối.

35
Không giống như máy chủ ủy quyền, máy chủ chuyển đổi địa chỉ không bao giờ
hoạt động như một đầu cuối, tức là không gửi đi bất cứ yêu cầu nào. Máy chủ
chuyển đổi địa chỉ cũng không nhận hoặc huỷ cuộc gọi.
Máy chủ đăng ký (Register Server): là phần mềm nhận các yêu cầu đăng ký.
Trong nhiều trường hợp máy chủ đăng ký đảm nhiệm luôn một số chức năng an
ninh như xác nhận người sử dụng. Thông thường máy chủ đăng ký được cài đặt
cùng với máy chủ ủy quyền và máy chủ hay địa chỉ hoặc cung cấp dịch vụ định vị
thuê bao. Mỗi lần đầu cuối được bật lên ( ví dụ máy điện thoại hoặc phần mềm SIP)
thì đầu cuối lại đăng ký với máy chủ. Nếu đầu cuối cần thông báo cho máy chủ về
địa điểm của mình thì bản tin REGISTER cũng được gửi đi. Nói chung các đầu cuối
đều thực hiện việc đăng ký lại một cách định kỳ.
2.3.2.6 Các bản tin SIP, mào đầu và đánh số:
Dưới đây là các bản tin của SIP:
INVITE: bắt đầu thiết lập cuộc gọi bằng cách gửi bản tin mời đầu cuối khác
tham gia.
ACK: bản tin này khẳng định máy trạm đã nhận được bản tin trả lời bản tin
INVITE.
BYE: bắt đầu kết thúc cuộc gọi.
CANCEL: hủy yêu cầu nằm trong hàng đợi.
REGISTER: đầu cuối SIP sử dụng bản tin này để đăng ký với máy chủ đăng
ký.
OPTION: sử dụng để xác định năng lực của máy chủ.
INFO: sử dụng để tải các thông tin như âm báo DTMF.
Giao thức SIP có nhiều điểm trùng hợp với giao thức HTTP. Các bản tin trả
lời các bản tin SIP nêu trên gồm có:
1xx – các bản tin chung.
2xx – thành công.
3xx - chuyển địa chỉ.
4xx – yêu cầu không được đáp ứng
5xx - sự cố của máy chủ

36
6xx - sự cố toàn mạng.
Các bản tin SIP có khuôn dạng text, tương tự như HTTP. Mào đầu của bản tin
SIP cũng tương tự như HTTP và SIP cũng hỗ trợ MIME (một số chuẩn về email).
2.3.2.7: Thiết lập và hủy cuộc gọi SIP:
Trước tiên ta tìm hiểu hoạt động của máy chủ ủy quyền và máy chủ chuyển
đổi địa chỉ:
Hoạt động của máy chủ ủy quyền (Proxy Server):

Hình 2.16 Hoạt động của Proxy server


Hoạt động của Proxy server được trình bày như trong hình trên ... Client SIP
userA@yahoo.com gửi bản tin INVITE cho userB@hotmail.com để mời tham gia
cuộc gọi.
Các bước như sau:
+ Bước 1: userA@yahoo.com gửi bản tin INVITE cho UserB ở miền
hotmail.com, bản tin này đến proxy server SIP của miền hotmail.com (Bản tin
INVITE có thể đi từ Proxy server SIP của miền yahoo.com và được Proxy này
chuyển đến Proxy server của miền hotmail.com).
+ Bước 2: Proxy server của miền hotmail.com sẽ tham khảo server định vị
(Location server) để quyết định vị trí hiện tại của UserB.

37
+ Bước 3: Server định vị trả lại vị trí hiện tại của UserB (giả sử là
UserB@hotmail.com).
+ Bước 4: Proxy server gửi bản tin INVITE tới userB@hotmail.com. Proxy
server thêm địa chỉ của nó trong một trường của bản tin INVITE.
+ Bước 5: UAS của UserB đáp ứng cho server Proxy với bản tin 200 OK.
+ Bước 6: Proxy server gửi đáp ứng 200 OK trở về userA@yahoo.com.
+ Bước 7: userA@yahoo.com gửi bản tin ACK cho UserB thông qua proxy
server.
+ Bước 8: Proxy server chuyển bản tin ACK cho userB@hostmail.com.
+ Bước 9: Sau khi cả hai bên đồng ý tham dự cuộc gọi, một kênh RTP/RTCP
được mở giữa hai điểm cuối để truyền tín hiệu thoại.
+ Bước 10: Sau khi quá trình truyền dẫn hoàn tất, phiên làm việc bị xóa bằng
cách sử dụng bản tin BYE và ACK giữa hai điểm cuối.
Hoạt động của máy chủ chuyển đổi địa chỉ (Redirect Server):

Hình 2.17 Hoạt động của Redirect Server


Các bước như sau:
+ Bước 1: Redirect server nhân được yêu cầu INVITE từ người gọi (Yêu cầu
này có thể đi từ một proxy server khác).
+ Bước 2: Redirect server truy vấn server định vị địa chỉ của B.
+ Bước 3: Server định vị trả lại địa chỉ của B cho Redirect server.

38
+ Bước 4: Redirect server trả lại địa chỉ của B đến người gọi A. Nó không
phát yêu cầu INVITE như proxy server.
+ Bước 5: User Agent bên A gửi lại bản tin ACK đến Redirect server để xác
nhận sự trao đổi thành công.
+ Bước 6: Người gọi A gửi yêu cầu INVITE trực tiếp đến địa chỉ được
trả lại bởi Redirect server (đến B). Người bị gọi B đáp ứng với chỉ thị thành công
(200 OK), và người gọi đáp trả bản tin ACK xác nhận. Cuộc gọi được thiết lập.
Ngoài ra SIP còn có các mô hình hoạt động liên mạng với SS7 (đến
PSTN) hoặc là liên mạng với chồng giao thức H.323.
Tổng quát lại trong mạng SIP quá trình thiết lập và hủy một phiên kết nối:

Hình 2.18 Thiết lập và hủy cuộc gọi SIP.


1. đăng ký, khởi tạo và định vị đầu cuối.
2. xác định phương tiện của cuộc gọi, tức là mô tả phiên mà đầu cuối được
mời tham gia.

39
3. xác định mong muốn của đầu cuối bị gọi, trả lời hay không. Phía bị gọi phải
gửi bản tin xác nhận chấp thuận cuộc gọi hay từ chối.
4. thiết lập cuộc gọi.
5. thay đổi hay điều khiển cuộc gọi (ví dụ như chuyển cuộc gọi).
6. hủy cuộc gọi.
2.4.4.7 Tính năng của SIP:
Giao thức SIP được thiết kế với những chỉ tiêu sau:
 Tích hợp với các giao thức đã có của IETF.
 Đơn giản và có khả năng mở rộng.
 Hỗ trợ tối đa sự di động của đầu cuối.
 Dễ dàng tạo tính năng mới cho dịch vụ.
2.5.3 RTP (Real Time Transport Protocol)/ RTCP (Real Time Transport Control
Protocol):
2.3.3.1 RTP (Real Time Transport Protocol):
RTP: Giao thức chuẩn của IETF về media-stream. RTP mang dữ liệu thoại
qua mạng. RTP cung cấp số trình tự và thống số thời gian (time stamp) để xử lý
đúng thứ tự của gói tin thoại.
RTP cung cấp chức năng mạng vận chuyển end-to-end cho những ứng dụng
truyền dữ liệu mà yếu cầu thời gian thực (real-time) như là âm thanh và video.
Những chức năng đó bao gồm nhận diện loại dự liệu, số trình tự, tham số thời gian
và giám sát tiến trính gởi.
RTP là thành phần quan trọng của VoIP bởi vì nó cho phép thiết bị đích sắp
xếp và điều chỉnh lại thời gian cho gói tin thoại trước khi được gởi đến người dùng.
Một header RTP chứa tham số thời gian và số trình tự nhằm để cho thiết bị nhận lưu
vào bộ nhớ đệm, khử jitter và góc trể (lacency) bằng cách đồng bộ những gói tin để
phát lại (playback) dòng âm thanh liên tục. RTP dùng số trình tự chỉ đế sắp xếp lại
thứ tự gói tin. RTP không yêu cầu sự truyền lại nếu một gói tin bị mất.
Ví dụ về ứng dụng RTP:

40
Như những gói thoại khi được gởi đến đích, chúng có thể đi trên những con
đường khác nhau để đến đích, mội con đường có thể khác nhau vế khảong cách, tốc
độ truyền, kết quà là gói tin đến không đúng thứ thự khi chúng đến đích. Khi ở
nguồn tạo ra cuộc gọi, dữ liệu thọai sẽ được đóng gói lại, RTP sẽ gắn vào những gói
tin với tham số thời gian và số trình tự và gởi đi. Ở dích dên, RTP sẽ sắp xếp những
gói tin và gởi chúng đến bộ xử lý tín hiệu số (digital signal processor-DSP) ở cùng
tốc độ khi chúng được gởi đi ở nguồn gọi.
2.3.3.2 RTCP (Real Time Transport Control Protocol):
RTCP: Cung cấp tính năng điều khiền thông tin ngoài băng (out-of-band) cho
một luồng RTP. Mỗi luồng RTP có tương ứng luồng RTCP để mà thông báo những
số liệu thống kê trên cuộc gọi. RTCP được dùng cho tính năng thông báo QoS.
RTCP giám sát chất lượng của quá trình phân phối dữ liệu và cung cấp tiến
trình điều khiển thông tin. RTCP cung cấp thông tin phản hồi dựa theo điều kiện
của mạng:
RTCP cung cấp cơ chế cho những thiết bị liên quan trong phiên (session) RTP
trao đổi thông tin về giám sát và điều khiển phiên. RTCP giám sát chất lượng của
các yếu tố như là đếm gói (packet count), mất gói, độ trễ, jitter. RTCP truyền gói
bằng 1% băng thông của phiên, nhưng ở một tốc độ xác định trong ít nhất mỗi 5
giây.
Tham số thời gian Network Time Protocol(NTP) dưa vào các xung được đồng
bộ. Tham số thời gian RTP tương ứng thì được tạo ngẫu nhiên và dựa vào tiến trính
lấy mẫy gói dữ liệu. Cả hai NTP và RTP thì được đặt trong gói RTCP bởi người gởi
dữ liệu.
Ví dụ ứng dụng RTCP:
Trong suốt mỗi cuộc gọi RTP, những gói thông báo thì được tạo ít nhất mỗi 5
giây. Trong điều kiện mạng có chất lượng kém, một cuộc gọi có thể bị ngưng kết
nối do lượng lớn gói bị mất. Khi xem xét những gói tin qua hệ htống phân tích gói,
người quản trị có thể kiểm tra thông tin trong header của RTCP mà bao gồm số
lựng gói mất, jitter....

41
2.3.3.3 Vai trò của RTP/RTCP:
Giao thức RTP (Realtime Transport Protocol) cung cấp các chức năng giao
vận phù hợp cho các ứng dụng truyền dữ liệu mang đặc tính thời gian thực như là
thoại và truyền hình tương tác. Những dịch vụ của RTP bao gồm trường chỉ thị loại
tải trọng (payload identification), đánh số thứ tự các gói, điền tem thời gian (phục
vụ cho cơ chế đồng bộ khi phát lại tín hiệu ở bên thu)...
Thông thường các ứng dụng chạy giao thức RTP ở bên trên giao thức UDP để
sử dụng các dịch vụ ghép kênh (multiplexing) và kiểm tra tổng (checksum) của dịch
vụ này; cả hai giao thức RTP và UDP tạo nên một phần chức năng của giao thức
tầng giao vận. Tuy nhiên RTP cũng có thể được sử dụng với những giao thức khác
của tầng mạng và tầng giao vận bên dưới miễn là các giao thức này cung cấp được
các dịch vụ mà RTP đòi hỏi. Giao thức RTP hỗ trợ việc truyền dữ liệu tới nhiều
đích sử dụng phân bố dữ liệu multicast nếu như khả năng nay được tầng mạng hoạt
động bên dưới nó cung cấp..
Một điều cần lưu ý là bản thân RTP không cung cấp một cơ chế nào đảm bảo
việc phân phát kịp thời dữ liệu tới các trạm mà nó dựa trên các dịch vụ của tầng
thấp hơn để thực hiện điều này. RTP cũng không đảm bảo việc truyền các gói theo
đúng thứ tự. Tuy nhiên số thứ tự trong RTP header cho phép bên thu xây dựng lại
thứ tự đúng của các gói bên phát.
Đi cùng với RTP là giao thức RTCP (Realtime Transport Control Protocol) có
các dịch vụ giám sát chất lượng dịch vụ và thu thập các thông tin về những người
tham gia vào phiên truyền RTP đang tiến hành.
Giao thức RTP được cố tình để cho chưa hoàn thiện. Nó chỉ cung cấp các dịch
vụ phổ thông nhất cho hầu hết các ứng dụng truyền thông hội nghị đa phương tiện.
Mỗi một ứng dụng cụ thể đều có thể thêm vào RTP các dịch vụ mới cho phù hợp
với các yêu cầu của nó. Các khả năng mở rộng thêm vào cho RTP được mô tả trong
một profile đi kèm. Ngoài ra, profile còn chỉ ra các mã tương ứng sử dụng trong
trường PT (Payload type) của phần tiều đề RTP ứng với các loại tải trọng (payload)
mang trong gói.

42
Một vài ứng dụng cả thử nghiệm cũng như thương mại đã được triển khai.
Những ứng dụng này bao gồm các ứng dụng truyền thoại, video và chuẩn đoán tình
trạng mạng (như là giám sát lưu lượng). Tuy nhiên, mạng Internet ngày nay vẫn
chưa thể hỗ trợ được đầy đủ yêu cầu của các dịch vụ thời gian thực. Các dịch vụ sử
dụng RTP đòi hỏi băng thông cao (như là truyền audio) có thể là giảm nghiêm trọng
chất lượng của các dịch vụ khác trong mạng, Như vậy những người triển khai phải
chú ý đến giới hạn băng thông sử dụng của ứng dụng trong mạng.
2.3.3.4 Các ứng dụng sử dụng RTP/RTCP:
Hội nghị đàm thoại đơn giản:
Các ứng dụng hội nghị đàm thoại đơn giản chỉ bao gồm việc truyền thoại
trong hệ thống. Tín hiệu thoại của những bên tham gia được chia thành những đoạn
nhỏ, mỗi phần được thêm vào phần tiêu của giao thức RTP. Tiêu đề RTP mang
thông tin chỉ ra cách mã hoá tín hiệu thoại (như là PCM, ADPCM, hay LPC...). Căn
cứ vào thông tin này, các bên thu sẽ thực hiện giải mã cho đúng.
Mạng Internet cũng như các mạng gói khác đều có khả năng xảy ra mất gói và
sai lệch về thứ tự các gói. Để giải quyết vấn đề này, phần tiêu đề RTP mang thông
tin định thời và số thứ tự các gói, cho phép bên thu khôi phục định thời với nguồn
phát. Sự khôi phục định thời được tiến hành độc lập với từng nguồn phát trong hội
nghị. Số thứ tự gói có thể được sử dụng để ước tính số gói bị mất trong khi truyền.
Các gói thoại RTP được truyền đi theo các dịch vụ của giao thức UDP để có thể đến
đích nhanh nhất có thể.
Để giám sát số người tham gia vào hội nghị và chất lượng thoại họ nhận được
tại mỗi thời điểm, mỗi một trạm trong hội nghị gửi đi một cách định kỳ một gói
thông tin RR (Reception report) của giao thức RTCP để chỉ ra chất lượng thu của
từng trạm. Dựa vào thông tin này mà các thành phần trong hội nghị có thể thoả
thuận với nhau về phương pháp mã hoá thích hợp và việc điều chỉnh băng thông.
Hội nghị điện thoại truyền hình:
Nếu cả hai dòng tín hiệu thoại và truyền hình đều được sử dụng trong hội nghị
thì ứng với mỗi dòng sẽ có một phiên RTP (RTP session) độc lập. Mỗi một phiên
RTP sẽ ứng với một cổng (port number) cho thu phát các gói RTP và một cổng thu

43
phát các gói RTCP. Các phiên RTP sẽ được đồng bộ với nhau để cho hình ảnh và
âm thanh ngưòi dùng nhận được ăn khớp.
Lý do để bố trí các dòng thông tin thoại và truyền hình thành những phiên
RTP tách biệt là để cho các thiết bị đầu cuối chỉ có khả năng thoại cũng có thể tham
gia vào cuộc hội nghị truyền hình mà không cần có bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào.
Translator (bộ dịch) và Mixer (bộ trộn):
Các ứng dụng miêu tả ở phần trên đều có điểm chung là bên thu và bên phát
đều sử dụng chung một phương pháp mã hoá thoại. Trong trường hợp một người
dùng có đường kết nối tốc độ thấp tham gia vào một hội nghị gồm các thành viên có
đường kết nối tốc độ cao thì tất cả những người tham gia đều buộc phải sử dụng kết
nối tốc độ thấp cho phù hợp với thành viên mới tham gia. Điều này rõ ràng là không
hiệu quả. Để khắc phục, một translator hoặc một mixer được đặt giữa hai vùng tốc
độ đường truyền cao và thấp để chuyển đổi cách mã hoá thích hợp giữa hai vùng.
Điểm khác biệt giữa translator và mixer là mixer trộn các dòng tín hiệu đưa đến nó
thành một dòng dữ liệu duy nhất trong khi translator không thực hiện việc trộn dữ
liệu.

Chương 3 PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ DÙNG


TRONG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH

3.1 Tổng quan về phần mềm mã nguồn mở:


Mã nguồn mở (open - source software) hiểu theo nghĩa
rộng là một khái niệm chung được sử dụng cho tất cả các
phần mềm mà mã nguồn của nó được công bố rộng rãi
công khai và cho phép mọi người tiếp tục phát triển phần
mềm đó.
Triển khai hội nghị truyền hình dựa trên phần mềm mã nguồn mở đang tạo sự
thu hút rất lớn cho mọi đối tượng trên tất cả cá lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực công
nghệ, với mong muốn tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất và mang lại sự đơn giản
và tiện lợi khi sử dụng. Như chúng ta đã biết , việc triển khai ứng dụng mã nguồn

44
mở ngày càng được phát triển bởi cộng công nghệ thông tin trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng, trong khi đó vấn đề bản quyền đang là một vấn đề nổi cộm
và luôn đặt ra một sự quan tâm rất lớn cho các các cơ quan, tổ chức,…. Theo nhận
định, xu hướng phát triển của thế giới ngày càng theo hướng mã nguồn mở hóa các
ứng dụng truyền thống nói chung và trong lĩnh vực hội nghị truyền hình nói riêng.
Nên việc tìm hiểu và triển khai các ứng dụng mã nguồn mở phụ vụ cho giải pháp
truyền hình hội nghị là một đề tài rất đáng quan tâm. Giáo dụ trực tuyến ngày càng
phát triển và hội nghị truyền hình trong giáo dục trực tuyến sẽ mang lại một hiểu
quả cao trong công tác đào tạo. Nội dung trình bày trong chương này gồm các phần
chính sau:
Giới thiệu 4 phần mềm hội nghị truyền hình có tính ứng dụng thực tế cao:
Dimdim Web Meeting, VMukti Meeting Place, Digital Video Transport System,
Unreal Media Server.
Phần mềm giáo dục trực tuyến Moodle, khả năng tích hợp modun hội nghị vào
ứng dụng E-learning.

3.2 Phần mềm hội nghị truyền hình


3.2.1 Dimdim Web Meeting:
3.2.1.1 Khái niệm:
DimDim là một phần mềm Web hội nghị
miễn phí mang những tính năng phù hợp
với nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh
vực giáo dụng trực tuyến. Một số tính năng
nổi bật như: trao đổi thông tin âm thanh/ hình ảnh hai chiều thời gian thực
dựa trên nền Web (Flash Server), chia sẽ màn hình Desktop cho các thành
viên trong hội nghị, chat (Public, Private), trình chiếu các tập tin báo cáo –
whiteboard, Web trực tuyến,…ứng dụng công nghệ đồng bộ hóa
synchroLive.

45
3.2.1.2 Các thành phần:
Dimdim được tạo nên bởi các phần mềm mã nguồn mở sau:

Hình 3.1 Các thành phần của Dimdim

Kiến trúc:
Kiến trúc của Dimdim Web Meeting bao gồm nhiều thành phần, ứng với mỗi
thành phần sẽ đảm nhiệm một chức năng nhất định và hoạt động dựa trên hai cấp độ
giao thức tương tác:End User Protocol Suite (EUPS) và Inter Component Protocol
Suite (ICoPS).
End User Protocol Suite: chạy trên nền HTTP/S, nó được thiết kế để truyền
thông giữa người dùng cuối (end user) và hạ tầng cơ sở của Dimdim Web Meeting.
Các thành phần RTMP thuộc mức EUPS mà không dùng HTTP có chức năng
chuyển luồn dữ liệu âm thanh, hình ảnh và white-boarding ( Trong trường hợp này
thì máy trạm có thể truy cập trực tiếp tới cổng 1935 của giao thức TCP. Một sự hồi
đáp chạy trên nền giao thức HTTP/S cũng thuộc mức EUPS).
Inter Component Protocol Suite: được dùng để truyền thông giữa các thành
phần bên trong của kiến trúc Dimdim.
Kiến trúc Dimdim bao gồm các thành phần sau:
 Dimdim Conference Server (DCS)
 Dimdim Media Server (DMS)

46
 Dimdim Screenshare Server (Reflector)
 Dimdim Streaming Server (DSS)
 Dimdim Recording Server (DRS)
 Dimdim VoD Server (DVoD)
 Dimdim Web Meeting Portal

Hình 3.2 Mô hình kiến trúc Dimdim


Mô tả chi tiết từng thành phần:
Dimdim Conference Server (DCS): là một thành phần trong kiến trúc của Web hội
nghị. Hệ thống này hoạt động dựa trên sự tương tác thư tín trong hạ tầng của
dimdim.. Thành phần EUPS của DCS là một JSON qua giao thức HTTP/S dựa trên
hệ thống Web 2.0 với nền tảng thư tín và tương tác một cách đầy đủ.
Dimdim Media Server (DMS): là thành phần có trách nhiệm xửa lý nguồn tài
nguyên đa phương tiện như các tập tin thuyế trình ( ppt,pdf,…) Nó đảm nhiệm vai
trò xử lý các tập tin trước khi tải nội dung lên cho các hội nghị. Thành phần này

47
cũng giữ chức năng lưu trữ, nhận dạng, cấp phát ID động hoặc tĩnh cho người dùng
hay hội nghị.
Dimdim Screenshare Server (Reflector): máy chủ có chức năng cung cấp một sự
chia sẽ màn hình mạnh mẽ chạy trên giao thức VNC thông qua HTTP/S. Thành
phần này cũng hỗ trợ hiễn thị nhiều màn hình trong đó sẽ có người trình bày chính
và các thành viên khác dược xem.
Dimdim Streaming Server (DSS): có thể nói đây là thành phần quan trọng nhất,
đóng vai trò chủ đạo trong kiến trúc hạ tần cơ sở của Dimdim. Nó đảm nhiệm chức
năng xử lý và chuyển luồn âm thanh, hình ảnh bằng cách sử sử dụng RTMP hoặc
RTMPT ( RTMP over HTTP/S) thêm vào cả tính năng hiển thị Whiteboard.. Các
thành phần xử lý chính có thể là Flash Media Server (FMS) hoặc Wowza Media
Server (WMS) hoặc Red5 Open source media server.
Dimdim Recording Server (DRS): thành phần này có chức năng ghi lại thông tin
diễn tiến của cuộc hợp và xuất ra các tập tin với đinh dạng là flv. Đây cũng là công
cụ dùng quản lý tài nguyên lưu trữ và ghi hình nội dung được hỗ trợ từ DSS.
Dimdim VoD Server (DVoD): được xây dựng dựa trên máy chủ Web nginx
giữ vai trò quản lý và hiển thị lại các tập tin flv đã được ghi lại theo yêu cầu.
Dimdim Portal: là một điểm trung tâm liên lạc để quản lý thông tin người
dùng, phiên làm việc người dùng, khở tạo một hội nghị hay cung cấp thông tin chi
tiết của hội nghị nhu là ghi lại, trò chuyện,…

48
3.2.1.3Mô hình triễn khai:

Hình 3.3 Mô hình triển khai Dimdim Web Meeting


Server:
 Phần mềm Dimdim
 Flash Player phiên bản 9.0 trở lên.
 Trình duyệt: IE, Firefox, Safari.
Client:
 Trình duyện Web : IE, Firefox, Safari.
 Flash player 9.0 trở lên.

3.2.1.4Tính năng:
 It’s Easy, Open & Affordable
 No Install to Host/Join meetings
 Easy Share Screens&Webpages
 Audio & Video Conferencing
 Present PowerPoint and PDFs
 Private & Public Chat
 Whiteboard & Annotations
 Record and Playback Meetings

49
 Open Source and open APIs
3.2.1.5Tài liệu:
http://www.dimdim.com/opensource/dimdim_open_source_community_editio
n.html.
http://sourceforge.net/projects/dimdim/
3.2.2 VMukti Meeting Place:
3.2.2.1 Khái niệm:

50
VMukti Meeting Place cũng là một dạng thức
Web hội nghị trực tuyến, có những tính năng
tương tự như Dimdim nhưng được triển khai trên nền Windows. Nó có chức năng
chính là tạo ra các cuộc họp trực tuyến thông qua môi trường internet và intranet.
Trong hội nghị, người tham gia chỉ cần ngồi tại máy tính cá nhân của mình và họ có
khả năng tạo hoặc tham gia vào cuộc họp dựa trên một Web Server xứ lý thông qua
đường dẫn chính là ADSL. Điểm thuận lợi nhất của giải pháp Web hội nghị là rất
tiện lợi cho người dùng đầu cuối vì họ không cần phải tải về khi tham gia vào hôi
nghị.
3.2.2.2 Các thành phần:
VMukti là một phần mềm Web hội nghị nên nó cũng dựa trên nền tảng kiến trúc
SaaS. Vmuki có các thành phần chính sau:

Hình 3.4 Các thành phần tạo nên VMukti Meeting Place
Do kiến trúc hạ tầng cơ sở của Vmukti Meeting Place là SaaS nên có thể được hiểu
như trên phần trên của Dimdim Web Meeting.
3.2.2.3 Mô hình triễn khai:

51
Hình 3.5 Mô hình triền khai VMukti.
3.2.2.4 Tính năng:
 Nhiều điểm âm thanh, hình ảnh cùng lúc.
 Nhiều phiên hội nghị tùy theo yêu cầu.
 Mạnh mẽ với công cụ bảng dạy, cái này được ứng dụng nhiều trong E-
learning.
 Chia sẻ màn hình máy tính cho các thành viên quan sát.
 Tải lên các bài báo cáo và trình bày nó.
 Tích hợp tính năng trò chuyện bằng văn bản (chat).
 100% quá trình hoạt đông dựa trên trình duyệt Web.
 Hoạt động cộng tác dựa trên thời gian thực.
 Tính năng chat hôi nghị riêng biệt
 Khả năng giám sát màn hình thành viên.
 Không cần phí mua giấy phép sở hữu.
 Hệ thống quản lý nội dung động.
 Có khả năng tùy chỉnh cách bố trí trình bày các modun trong hội nghị.

52
 Hỗ trợ phiên bản 3
 Băng thông và phí cơ sở hạ tầng thấp.
 Chia sẽ các ứng dụng và các phiên ghi âm
 Tích hợp khả năng tìm kiếm trong Web hội nghị.
 Hỗ trợ cả modun hội nghị truyền hình HD.
3.2.2.5Tài liệu:
http://vmukti.wiki.sourceforge.net/
http://vmukti.wiki.sourceforge.net/VMukti+Installation+guide
3.2.1 Digital Video Transport System:
3.2.3.1 Khái niệm:
DVTS là một phần mềm ứng dụng để gửi và nhận tín
hiệu hình ảnh, âm thanh chất lượng cao thông qua đường
truyền mạng máy tính ở tốc độ 30 Mbps. Phần mềm này
được phát triển bởi dự án WIDE do Giáo sư, Tiến sĩ Jun
Murai, Đại học Keio, Nhật Bản đứng đầu. Phần mềm này
đã được giới thiệu và trình diễn lần đầu tiên tại Hội nghị Siêu tính toán tổ chức tại
Orland, Florida năm 1988. DVTS có thể chạy trên hệ điều hành khác nhau và hệ
thống phân phối hình ảnh chất lượng cao với chi phí thấp bằng việc kết nối DVTS
với máy tính cá nhân thông qua cổng giao tiếp IEEE1394.

53
Hình 3.6 Mô hình triển khai DVTS
3.2.3.2 Các thành phần:
Kết nối các thiết bị

Hình 3.7 Các thiết bị kết nối torng DVTS


Các thiết bị, phụ kiện:
1. Bộ chuyển đổi hình ảnh số - tương tự (Analog – Digital Video Converter, viết
tắt là ADVC)
2. Micrô (Microphone)
3. Bộ khuếch đại âm thanh (Audio Amplifier)
4. Máy quay video (Video Camcorder)
5. Máy tính cá nhân -02 chiếc
6. Màn hình hiển thị (LCD, PDP hoặc màn chiếu Projector)
7. Phần mềm DVTS
8. Các dây cáp, dây tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Ethernet, Video, Audio,
IEEE1394, )
Mô hình kết nối có thể áp dụng đối với hầu hết các quy mô hội nghị truyền
hình (từ các cuộc hội nghị truyền hình thông thường ở quy mô nhỏ cho đến các

54
cuộc tư vấn hội chẩn trong lĩnh vực y tế). Các tín hiệu âm thanh và hình ảnh độc lập
với nhau. Do vậy, có thể hoàn toàn điều khiển riêng biệt mức độ âm thanh và nguồn
hình ảnh. Mô hình này được khuyến cáo cho các điểm tham gia kết nối có nhu cầu
truyền các hình ảnh được thực hiện trong phòng mổ ở các bệnh viện.

Hình 3.8 Mô hình tối thiểu kết nối các thiết bị:
Các thiết bị, phụ kiện:
1. Micrô (Microphone)
2. Bộ khuếch đại âm thanh (Audio Amplifier)
3. Máy quay video (Video Camcorder)
4. Máy tính cá nhân -02 chiếc
5. Màn hình hiển thị (LCD, PDP hoặc màn chiếu Projector)
6. Phần mềm DVTS
7. Các dây cáp, dây tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Ethernet, Video, Audio,
IEEE1394, )
Sơ đồ kết nối trên đủ điều kiện đáp ứng cho các sự kiện hoặc nơi diễn ra sự
kiện có không gian rộng. Tuy nhiên cũng có một số hạn chế:

55
Về âm thanh: Trong một vài trường hợp, Micrô cắm ngoài làm việc không tốt.
(Hoặc đôi khi, cả hai micrô, micrô cắm ngoài và micrô bên trong máy quay, cùng
làm việc một lúc. Do vậy, trường hợp này được khuyến cáo rằng không nên cắm
trực tiếp micrô ngoài vào cổng cắm (Ext. MIC plug) của máy quay).
Về hình ảnh: Chỉ có thể gửi các hình ảnh tại hội nghị thông thường.
Bảng chi tiết các thiết bị, phụ kiện kết nối:
Thiết bị Đặc tính kỹ thuật
Máy quay Đối với máy quay không có cổng DV có thể dùng với bộ chuyển
(Video Camera) đổi hình ảnh số-tương tự (ADVC – Analog Digital Video
Converter).
Máy tính cài Hệ điều hành: Microsoft Windows XP, CPU: Pen-IV, III, M,
đặt phần mềm Celeron tốc độ từ 2GHz trở lên, Bộ nhớ RAM từ 256-512 MB
DVTS trở lên; Card đồ hoạ: yêu cầu hỗ trợ DirectX; Card mạng
100Mbps trở lên; Cổng cắm IEEE1394: tương thích OHCI
(Open Host Controller Interface)
Sử dụng 02 máy tính riêng biệt cài đặt phần mềm DVTS dùng
để gửi và nhận tín hiệu.
Màn hình hiển Màn hình hiển thị đóng vai trò quan trọng. Nên dùng màn hình
thị phẳng (LCD hoặc PDP). Nếu sử dụng máy chiếu thì cần đảm
bảo độ sáng cần thiết (ít nhất 3000 ANSI nếu sử dụng trong
phòng nhỏ, hơn 5000 ANSI nếu sử dụng trong phòng lớn)
Micrô Có nhiều loại sản phẩm micrô khác nhau. Để thuận tiện nên sử
dụng micrô đơn hướng có nút điều khiển tắt/bật và tương thích
với bộ khuếch đại âm thanh.
Bộ khuếch đại Dùng để điều chỉnh âm lượng vào/ra của âm thanh. Cổng AUX
âm thanh trên bộ khuếch đại tiện lợi trong việc điều chỉnh độc lập giữa âm
thanh đầu vào và đầu ra DVTS.
Bộ chuyển đổi Dùng để chuyển đổi tín hiệu S-Video (hoặc Video) sang tín hiệu
tín hiệu hình DV (Digital Video).
ảnh số-tương tự Có thể sử dụng bộ ghi DV (hoặc HDV) recorder (tương tự như
(ADVC) Sony MVR-25J) như là ADVC.
Phần mềm Cài đặt phần mềm DVTS cho máy tính chạy hệ điều hành
DVTS Windows XP
Có thể tải về tại địa chỉ: www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/software
Copyright(c)2001 WIDE project&DVTS Consortium

56
3.2.3.3 Mô hình triễn khai:

Hình 3.9 Mô hình triển khai DVTS


3.2.3.4Tính năng:
 Cài đặt phần mềm đơn giản, không mất nhiều thời gian, có thể tải phần mềm
về Internet;Giao diện đơn giản, dễ thao tác và sử dụng;
 Các đơn vị thành viên, cá nhân có thể tham gia diễn đàn, hội nghị, hội thảo
từ xa, đào tạo từ xa (chỉ cần cài đặt phần mềm DVTS trên máy tính cá nhân)
mà không cần phải mua sắm đầu tư một bộ thiết bị hội nghị truyền hình
chuyên dụng, đắt tiền;
 Hình ảnh, âm thanh được gửi đi và nhận đến có chất lượng cao….
3.2.3.5Tài liệu:
http://www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/intro.html
www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/software.
3.2.1 Unreal Media Server:
3.2.4.1 Khái niệm:
Phần mềm bao gồm đầy đủ các chức năng của một chương trình thu
phát media hoàn chỉnh. Bạn có thể phát các chương trình media trên
Website, trình chiếu các đoạn phim thông qua mạng LAN, Internet
hoặc WAN.

57
3.2.4.2 Các thành phần:
Unreal Media Server là một phần mềm thương mại hóa, đã tượng tung ra kinh
doanh trên thị trường, nhưng bên cạnh đó cũng có nhưng ứng dựng sử dựng miễn
phí nhưng giới hạn số kết nối.

Hình 3.10 Các thành phần của hệ thống Media Server.


Unreal Media Server gồm 3 thành phần chính:
 Media Server: chuyển luồng hình ảnh trực tuyến và ghi lại nội dung từ máy
trạm.
 Live Server: mã hóa nguồn dữ liệu âm thanh, hình ảnh trực tuyến va chuyển
luồng chúng tới Media Server.
 Ứng dụng trình chiếu (Player): dùng để hiển thị cho người dùng xem hình
ảnh trực tuyến.

58
3.2.4.3Mô hình triễn khai:

Hình 3.11 Kiến trúc của ứng dụng Unreal Media Server
3.2.4.4 Tính năng:
Phần mềm hỗ trợ tất cả các định dạng media tương thích Microsoft DirectX
như: VI (DivX, XVid), MPEG-1, MPEG-2, MPEG-4, MPA, WMV, WMA, ASF,
MP3, MOV. Ngoài ra, chương trình có thể tự động dò tìm và nhận dạng nhiều loại
thiết bị kỹ thuật số hoặc các thiết bị media khác như máy quay kỹ thuật số,
microphone, headphone, card TV-tunner, các thiết bị analog gắn với card Video hay
card FrameGrabber. Media Server chạy trên mọi Windows,

59
3.2.4.5Tài liệu:
http://www.umediaserver.net/umediaserver/overview.html
3.3 Phần mềm E-learning Moodle:
3.3.1 Khái niệm:
Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management
System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management
System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn
mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học
trên mạng Internet hay các website học tập trực tyến.
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều
hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS
thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng
một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến
nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các
quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn
nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh
tranh với Moodle.
Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm
trong lĩnh vực giáo dục.

60
Hình 3.12 Thị phần sử dụng Moodle theo thống kê
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên (thống kê tại moodle.org) thế
giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau.
Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và
sẵn sàng giúp bạn giải quyết khó khăn. Nếu bạn cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp về
cài đặt, hosting, tư vấn sử dụng Moodle, phát triển thêm các tính năng mới, và tích
hợp Moodle với các hệ thống đã có trong trường của bạn, bạn có thể chọn cho mình
một trong các công ty Moodle Partners (Khoảng 30 công ty).
Một câu hỏi đặt ra là Moodle trị giá bao nhiêu? Một thống kê thú vị tại
http://www.ohloh.net/projects/25 kết luận Moodle đáng giá 20 triệu USD nếu bạn
phải xây dựng một hệ thống tương tự như thế từ đầu.
3.3.2 Các thành phần:
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web
lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET).
Các ứng dụng cầnm thiết để Moodle có thể hoạt động là: apache, php, mysql.

61
Hình 3.13 Mô hình kiến trúc nội của Moodle.

62
Hình 3.14 Mô hình trực quan của hệ thống E-learning.
3.2.3 Mô hình triễn khai:

Hình 3.15 Mô hình triển khai Moodle E-learning


3.3.4 Tính năng:
Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian
ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp
Moodle.
Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện
bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình.
Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã
nguồn mở khác.
Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại
học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty.
Moodle có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50
000 sinh viên. Bạn có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL
hoặc PostgreSQL. Phiên bản 1.7 sẽ hỗ trợ thêm các database thương mại như
Oracle, Microsoft SQL để các bạn có thêm nhiều cơ hội lựa chọn.

63
Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích
xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle. Từ đó đến
nay, nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. Có thể
nói Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam. Cộng đồng
Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính
năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển. Nhớ rằng cộng đồng Moodle Việt
Nam được xây dựng bằng chính Moodle.
3.3.5 Tài liệu
Để biết mọi người nghĩ gì về Moodle, các nghiên cứu về Moodle, cũng như so
sánh Moodle với các hệ thống khác, bạn đọc tiếp tại: http://moodle.org/buzz/. Về
tương lai phát triển của Moodle, bạn xem tại: http://docs.moodle.org/en/Roadmap.
3.4 Đánh giá, so sánh:
Trong luận văn này, mục đích chính là tìm ra công cụ ứng dụng cho hội nghị truyền
hình nên việc tìm hiểu và triển khai nhiều ứng dụng là điều kiện cần thiết. Tôi đã
tìm hiểu và triển khai một vài ứng dụng và nhận ra một điều là ứng với mỗi ứng
dụng sẽ có một những ưu khuyết điểm nhất định và có thể triển khai trong từng lĩnh
vực khác nhau.
Hội nghị truyền hình dựa trên phần mềm có ưu điểm lớn nhất là tiết kiệm chi phí và
rất tiện lợi cho người dùng.
 Dimdim Web Meeting thích hợp nhất cho giáo dục
 VMukti thích hợp nhất cho doanh nghiệp đối với các sản phẩm của nó.
 DVTS thích hợp nhất trong y tế, chuẩn đoán và chữa bệnh hay nội soi từ xa.
 Unreal thích hợp cho doanh nghiệp và truyền thông.
Sau đây là bảng phân tích, yêu cầu cài đặt , tính năng của từng phần mềm:
Dimdim Web VMukti DVTS Unreal
Meeting Meeting Media
Place Server
Nền tảng cài Linux, Windows Windows FreeBSD Windows
đặt phẩn MacOS XP, 2000,
mềm X, 2003, Vista

64
NetBSD
Linux
Windows
Audio Tốt Tốt Tốt Tốt
Video Tốt Tốt Tốt Tốt
Chia sẽ tài Hoàn hảo Tương đố Không Không
nguyên
Chat ( Public, Rất tốt Tương đối Không Không
Private)
Đồng bộ hóa Hoàn hảo Tốt Tốt Tốt
Giao thức RTMT,RTP,RTCP RTP,RCTP RTP RTP,
streaming Buffered
Lĩnh vực khả Đào tạo trực tuyến Doanh Y tế, Doanh
thi nghiệp, giáo doanh nghiệp
dục nghiệp
Khả năng Cao Cao Không Tích hợp
tích hợp vào Website
Phát triển Cao Cao Cao Không
ứng dụng

65
PHẦN 2 : THỰC NGHIỆM
Chương 4 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN
MỞ DÙNG TRONG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH VÀ
GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN

4.1 Dimdim Web Meeting :


Phần này sẽ thực hiện triển khai Dimdim Web Meeting phiên bản 4.5 trên môi
trường Unix ( cụ thể là Redhat Enterprise phiên bản 5.2). Chú ý: phiên bản này chỉ
cài trên các hệ điều hành 32 bit).
Download gói cài đặt:
http://sourceforge.net/project/showfiles.php?
group_id=176809&package_id=301331
4.1.1 Yêu cầu:
Máy chủ:
Phần cứng:
 CPU 1.0 Ghz trở lên (đề xuất 2.0).
 512 MB RAM (đề xuất)
 1 GB đĩa trống.
Phần mềm:
 Windows 98, ME, NT, 2000,Windows Vista, XP, 2003
(recommended), Unix.
 Bộ thư viện Libc phiên bản 2.5 trở lên.
 Open Office phiên bản 3.0 trở lên.
 Java Runtime Environment (JRE) phiên bản 1.6 trở lên.
 CherryPy phiên bản 3.1 trở lên.
 Flup phiên bản 1.0 trở lên.
 Pycurl phiên bản 7.19 trở lên.

66
 Demjson phiên bản 1.3 trở lên.
 Python 2.4 và 2.5
 Dimdim phiên bản 4.5
Máy trạm:
 Hệ điều hành Windows( 2000, XP, Server 2003), Unix, Mac OS.
 Trình duyệt IE, Firefox hoặc Safari.
 Flash Player phiên bản 9.0 trở lên.
Hạ tầng mạng yêu cầu:
 LAN
 WAN (ADSL).
 Băng thông tối thiểu dùng cho Dimdim tại mỗi máy tham gia trung bình
khoảng100kbps.
4.1.2 Triển khai ( Phụ lục 1)
4.1.2.1 Bộ thư viện Libc phiên bản 2.6:
ldconfig -v | grep libc.
Nếu bộ thư viện libc chưa được cài đặt hay có phiên bản thấp hơn thì phải cài
đặt theo đúng yêu cầu.
4.1.2.2 OpenOffice phiên bản 3.0 và JRE 1.6:
rpm –ivh *.rpm
Chú ý:
Trong bộ cài đặt OpenOffice có gói bao gồm cả JRE phiên bản 1.6, do đó sau
khi cài OpenOffice thì JRE sẽ được cài vào hệ thống. Kiểm tra phiên bản Java
Runtime Environment bằng lệnh:
/usr/java/jre1.6.0_05/bin/java –version
4.1.2.3 CherryPy phiên bản 3.1:
python2.4 setup.py install
Nhập vào python 2.4:
python2.4
import CherryPy

67
4.1.2.4 Flub phiên bản 1.0:
python2.4 ez_setup.py -U setuptools
python2.4 setup.py install
nhập flup vào hệ thống:
python2.4
import flup
4.1.2.5 Pycurl phiên bản 7.19:
./configure
make
make install
yum install python-devel
easy_install-2.4 pycurl
Nhập Pyurl vào hệ thống:
python2.4
import pycurl
4.1.2.6 Demjson phiên bản 1.3:
python2.4 setup.py install
Nhập demjson vào hệ thống:
python2.4
import demjson
4.1.2.7 Python2.5:
./configure
make && make install
CherryPy for python2.5
Flup for python2.5
demjson for python2.5
pycurl for python2.5

68
4.1.2.7 Kiểm tra các port:.
4.1.2.8 Cài đặt Dimdim:
rpm -ivh Dimdim-4.5_SF_i386.rpm
4.1.3Cấu hình và tối ưu Dimdim (phụ lục 2):
4.1.3.1 Cấu hình địa chỉ
./Config-ipaddress.pl IP Máy cục bộ Port chạy dimdim
./Config-ipaddress.pl IP-WAN Port-WAN IP-Local Port-Local
4.1.3.2 Cấu hình mail chuyển thư mời:
4.1.3.3 Tối ưu Dimdim:
4.2 VMkti Meeting Place:
VMukti cũng là một dạng thức Web hội nghị giống như Dimdim nhưng nó
được triển khai trên nền tảng hệ điều hành Windows Server. Trong phần này tôi đã
triển khai VMukti phiên bản 1.0 trên nền Windows Server 2003.
Download
http://vmukti.wiki.sourceforge.net/Download+VMukti
4.2.1 Yêu cầu:
Máy chủ:
Phần cứng:
 Thấp nhất: 400 MHz CPU, 96 MB RAM, 800x600 256-color display.
 Đề xuất: 2.0 GHz or higher CPU, 512 MB or more RAM, 1024x768
high-color 32-bit display.
 Yêu cầu không gian ổ cứng trống trên 500M.
 One web camera.
 One Headphone.
Phần mềm:
 Operating System: Microsoft Windows Server 2003 / 2008.
 NET Framework 3.5 should be installed.
 Microsoft SQL Server 2005 should be installed.

69
 Audio driver (For headphone) should be installed. The headphone and
its microphone should be functioning properly.
 Video driver (For web camera) should be installed and the web camera
should be functioning properly.
 Internet Explorer 6/7 OR Firefox Mozilla 2.0 or higher.
 Internet Information Services (IIS) should be installed.
Máy trạm đề xuất:
Phần cứng:
 Thấp nhất: 400 MHz CPU, 96 MB RAM, 800x600 256-color display.
 Đề xuất: 2.0 GHz or higher CPU, 512 MB or more RAM, 1024x768
high-color 32-bit display.
 Yêu cầu không gian ổ cứng trống trên 500M.
 One web camera.
 One Headphone.
Phần mềm:
 Operating System: Microsoft Windows 2000 / XP OR Microsoft
Windows Server 2003 / 2008 OR Microsoft Windows Vista.
 .NET Framework 3.5 should be installed.
 Audio driver (For headphone) should be installed. The headphone and
its microphone should be functioning properly.
 Video driver (For web camera) should be installed and the web camera
should be functioning properly.
 Internet Explorer 6/7 OR Firefox Mozilla 2.0 or higher.
Hạ tầng mạng dùng cho hội nghị:
 LAN
 WAN (ADSL).
 Băng thông dùng cho VMukti tại mỗi máy tham gia trung bình khoảng
56kbps – 256kbps bandwidth.

70
4.2.2 Triển khai: (Phụ lục 3)
Các bước cài đặt và cấu hình VMukti trên Server:
Bước 1 Download phần mềm cài đặt VMukti
Bước 2 Download và cài đặt .NET Framework phiên bản 3.5:
Bước 3 Cài đặt SQL Server 2005 Express Edition with Advanced Services SP2:
Bước 4Cấu hình SQL Server 2005:
Bước 5 Kết nối cơ sở dữ liệu cho hệ thống:
Bước 6 Cài đặt IIS phiên bản 6.0 hoặc cao hơn.
Bước 7 Cài đặt và cấu hìnhVMukti Meeting Place.
Cài đặt và cấu hình VMukti trên Client:
Bước 1: Download các gói cài đặt:
Bước 2: Cài đặt Add-on cho trình duyệt hay còn gọi là VMUkti Client:
Bước 3: Khi chay trình Setup lên thì chương trình sẽ thông báo yêu cầu cài đặt Net
Framework 3.5
Bước 4: Cài đặt VMukti Client:
4.3 Digital Video Transport System:
4.3.1 Yêu cầu:
Máy chủ:
Máy trạm:
Hạ tầng mạng dùng cho hội nghị:
4.3.2 Triển khai:
Việc cài đặt phần mềm DVTS rất đơn giản. Có thể tải miễn phí phần mềm
DVTS trên Internet tại địa chỉ website: www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/software. Sau
khi cài đặt xong, màn hình DVTS khi khởi tạo sẽ được hiển thị như sau:

71
Mô hình sử dụng:

4.4 Unreal Media Server:


4.4.1 Yêu cầu:
Máy chủ:
Media Server and Live Server: Windows XP, 2000, 2003, Vista
Streaming Media Player and ActiveX control: All Windows versions.
Máy trạm:

72
Live Server: Windows XP, 2000, 2003, Vista.
Streaming Media Player and ActiveX control: All Windows versions.
Hạ tầng mạng dùng cho hội nghị:
Công nghệ này rất thích hợp trong môi trường cục bộ, đảm bảo chất lượng
truyền âm thanh, hình ảnh rõ nét tùy theo thiết bị quay hình như camera IP,
webcam, hoặc các thiết bị thu hình khác.
4.4.2 Triển khai và cấu hình Media Server: (phụ luc 4)
Việc download và cài đặt phần mềm trên máy chủ rất đơn giản, bạn có thể làm theo
các bước sau:
4.4.2.1 Cài đặt Unreal Media Server:
Làm theo các bước chỉ dẫn cho đến khi hoàn thành.
4.4.2.2 Cấu hình Unreal Media Server:
Ở đây ta chỉ quan tâm đến Hôi nghị truyền hình nên chỉ cần tìm hiểu và cấu
hinh thông số Live Broadcasts ( chức năng đinh tuyến luôn video, audio đi tới các
máy trạm hội nghị.
Cài đặt và cấu hình Live Server và sử dụng ứng dụng Player để Streaming
Video/Audio về máy chủ xứ lý và phân luồng tới các máy trạm khác:
4.4.2.3 Cài đặt Live Server:
4.4.2.4 Cấu hình Live Server:
4.4.2.5 Cài đặt Media Streaming Player:
4.5 Moodle E-learning – tích hợp:
4.5.1 Những yêu cầu:
Hardware:
Không gian đĩa trống: thấp nhất 160MB. Sẽ yêu cầu nhiều hơn để lưu trữ nội
dung của các khóa học,
Bộ nhớ Ram: 256MB (thấp nhất), 1GB (đề xuất). Theo quy tắc chung thì 15
kết nối sẽ yêu cầu 1GB ram, nhưng cũng lệ thuộc vào cấu hình phần cứng của bạn.
Software
Phần mềm Web Server như IIS, Apache,…. Hiện nay thi Apache được sử
dụng khá phổ biến.

73
Ngôn ngữ lập trình PHP (phiên bản 4.0 hoặc 5.0)
Muốn Moodle hoạt động được thì ta cần cài đặt và cấu hình bộ LAMP ( Linux
+ Apache + MySQL +PHP).
Hạ tầng mạng cho Mooddle:
Người dùng Moodle có khả năng sử dụng trong cả hai môi trường: LAN hoặc WAN
đều được và băng thông mạng cần cho Moodle tại mỗi đầu vào trung bình khoảng
100-156 kbps.
4.5.2 Triển khai Moodle trên mội trường Redhat 5.2: (phụ lục 6)
4.5.2.1: Download:
4.5.2.2 Cài đặt các gói cần thiết:
4.5.2.3 Cấu hình tên máy và tên Domain Server:
Chỉnh tên máy trong tập tin hosts:
Chỉnh tên máy trong tập tin network:
Cấu hình phân giải DNS client cho máy trạm trong tập tin /etc/resolv.conf
4.5.2.4 Tạo cấu trúc thư mục moodle:
4.5.2.5 Cấu hình tập tin config.php:
4.5.2.6 Cấu hình MySQL :
2.5.2.7 Cấu hình Apache:
4.2.5.8 Cấu hình tập tin cron job:
4.5.2.9 Cài đặt Moodle dướng dạng scipt:
Mở trình duyệt, nhập đường link và tiến hành cài đặt theo các dong hướng
dẩn: http://myhost.mydomain/mymoodle/admin
4.5.3 Tích hợp modun dimdim vào hệ thống e-learning Moodle: (phụ lục 7)
Hỗ trợ phiên bản Moodle: Moodle 1.7.x hoặc cao hơn
Hỗ trợ phiên bản Dimdim: Dimdim 4.5
Các bước tích hợp:
Tóm tắc :
 Giải nén gói tích hợp và đặt các thư mục ở đúng vị trí của nó.
 Đang nhập vào quyền quản trị và click on Notifications để tạo bảng cơ
sở dữ liệu cho dimdim.

74
 Cung cấp thông tin Dimdim Server và Port tương ứng.
 Cấu hình muối giờ

Chương 5 TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ - ĐỊNH


HƯỚNG PHÁT TRIỂN
7.1 Kết luận
Hội nghị truyền hình dựa trên mã nguồn mở đã mang lại những hiệu quả mang
tích tích cực đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Công nghệ hội
nghị truyền hình không những rút ngắn thời gian, chi phí phải chi trả cho những
cuộc hội thảo hội họp mà còn mang lại một tác dụng rất tích cực trong các lĩnh vực
khác của đời sống xã hội. Trong đề tài nghiên cứu này, tôi chỉ tập trung đi sâu
nghiên cứu công nghệ và các ứng dụng miễn phí với mục đích đặt ra là nắm bắt
công nghệ, triển khai thực tế, phát triển tính năng, cấu hình tùy chỉnh phù hợp cho
từng lĩnh vực ứng dụng và mục đích quan trọng nhất là nắm bắt được cách thức làm
việc trong một mội trường thực tế để tạo cho mình những cơ hội va chạm, tiếp xúc
góp phần nâng cao trình độ của bản thân.
7.2 Ưu điểm
Hoàn thành được mục đích đề ra, có thể triển khai, đánh giá ưu khuyết điểm
của từng ứng dụng, qua đó triển khai thực tế cho một số cơ quan như: Đại học quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, Công ty phân phối dịch vụ bán hàng Viettel, Tập đoàn Trung
Thủy,…
Kết quả đạt được nằm trong mức độ tương đối tốt, có khả năng ứng dụng cao.
Hướng các tính năng chính cho lĩnh vực giáo dục trực tuyến, y tế, vào hội nghị
công đồng,…
Tạo được nhiều mối quan hệ tốt đối với các anh chị đồng nghiệp, bạn bè trên
cộng đồng internet,…
Có khả năng nắm bắt công nghệ mới.

75
7.3 Khuyết điểm
Vấn đề phát triển tính năng bằng modun tích hợp còn đang gặp nhiều khó khăn do
vấn đề thời gian làm khóa luận.
7.4 Hướng phát triển và mở rộng cho đề tài:
Dựa theo tài liệu phát triển thêm tính năng cho ứng dụng sao cho phù hợp với
môi trường tương ứng.
Tối ưu phần mềm thỏa tính đơn giản cao và từ đó thương mại hóa cho ứng
dụng.

76
Tài liệu tham khảo
Tiếng anh:
[1] Video Conferencing over IP, VoIP Functional, Voice and Video Conferencing
Fundamentals
Website:
[2]http://www.dimdim.com/opensource/dimdim_open_source_community_edition.
html
[3] http://www.vmukti.com/main-content/open-source-vmukti.html
[4] http://www.sfc.wide.ad.jp/DVTS/
[5] http://www.umediaserver.net
[6] http://www.moodle.org
[7] http://www.apache.org
[8] www.php.net
[9] www.mysql.com/
[10] www.vinaren.vn
[11] www.centos.org
[12] www.redhat.net

77
Phụ lục
Phụ lục 1 Hướng cài đặt Dimdim Web Meeting.
4.1.2.1 Bộ thư viện Libc phiên bản 2.6:

78
ldconfig -v | grep libc
Kết quả phải xuất ra như sau:
libcidn.so.1 -> libcidn-2.5.so
libcrypt.so.1 -> libcrypt-2.5.so
libc.so.6 -> libc-2.5.so
libcap.so.1 -> libcap.so.1.10
libcom_err.so.2 -> libcom_err.so.2.1
libcrypto.so.6 -> libcrypto.so.0.9.8b
libcapi20.so.3 -> libcapi20.so.3.0.4
libcairo.so.2 -> libcairo.so.2.9.2
libckyapplet.so.1 -> libckyapplet.so.1.0.0
libcddb-slave2.so.0 -> libcddb-slave2.so.0.0.0
libcspi.so.0 -> libcspi.so.0.10.11
libcdda_interface.so.0 -> libcdda_interface.so.0.9.8
libcupsimage.so.2 -> libcupsimage.so.2
libcrack.so.2 -> libcrack.so.2.8.0
libcryptsetup.so.0 -> libcryptsetup.so.0.0.0
libcdda_paranoia.so.0 -> libcdda_paranoia.so.0.9.8
libcurl.so.3 -> libcurl.so.3.0.0
libcamel-provider-1.2.so.8 -> libcamel-provider-1.2.so.8.1.0
libcamel-1.2.so.0 -> libcamel-1.2.so.0.0.0
libcups.so.2 -> libcups.so.2
libcroco-0.6.so.3 -> libcroco-0.6.so.3.0.1
Chú ý:
Dòng code trên phải có dòng libc.so.6 -> libc-2.5.so mới đúng yêu cầu.
Nếu bộ thư viện libc chưa được cài đặt hay có phiên bản thấp hơn thì phải cài đặt theo
đúng yêu cầu.
4.1.2.2 OpenOffice phiên bản 3.0 và JRE 1.6:
Download:
http://download.openoffice.org/other.html#en-US
Kiểm ra:
find / -name soffice.bin | grep openoffice | grep program | grep org3
Giải nén:
tar –zxvf OOo_3.0.0_LinuxIntel_install_wJRE_en-US.tar.gz
cd OOo_3.0.0_LinuxIntel_install_wJRE_en-US
cd RPMS
Cài đặt:
rpm –ivh *.rpm
Chú ý:
Trong bộ cài đặt OpenOffice có gói bao gồm cả JRE phiên bản 1.6, do đó sau khi cài
OpenOffice thì JRE sẽ được cài vào hệ thống. Kiểm tra phiên bản Java Runtime
Environment bằng lệnh:
/usr/java/jre1.6.0_05/bin/java –version
2.1.2.3 CherryPy phiên bản 3.1:
Download:
http://download.cherrypy.org/cherrypy/3.1.0/CherryPy-3.1.0.zip
Giải nén và cài đặt:

79
unzip CherryPy-3.1.0.zip
cd CherryPy-3.1.0
chmod +x *
python2.4 setup.py install
Nhập CherryPy vào hệ thống bằng hai lệnh sau:
python2.4
import cherrypy
Kết quả xuất ra như sau:
root@dimdim# python2.4
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>import cherrypy
>>>
2.1.2.4 Flub phiên bản 1.0:
Download:
http://www.saddi.com/software/flup/dist/flup-1.0.tar.gz
Giải nén và cài đặt:
tar xvzf flup-1.0.tar.gz
cd flup-1.0
chmod +x *
python2.4 ez_setup.py -U setuptools
python2.4 setup.py install
nhập flup vào hệ thống:
python2.4
import flup
Kết quả xuất ra phải tương tự như sau:
root@dimdim# python2.4
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>import flup
>>>
2.1.2.4 Pycurl phiên bản 7.19:
Download:
http://curl.haxx.se/download/curl-7.19.0.tar.gz
Giải nén và cài đặt:
tar –zxvf curl-7.19.0.tar.gz
cd curl-7.19.0
chmod +x *
./configure
make
make install
Sau khi cài đặt curl, ta phải tạo liên kết mềm sau:
ln -s /usr/local/lib/libcurl.so.4 /usr/lib/libcurl.so.4
yum install python-devel
easy_install-2.4 pycurl
cd ..

80
Nhập Pyurl vào hệ thống:
python2.4
import pycurl
Kết quả:
root@dimdim# python2.4
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>import pycurl
>>>
2.1.2.5 Demjson phiên bản 1.3:
Download:
http://deron.meranda.us/python/demjson/dist/demjson-1.3.tar.gz
Giải nén và cài đặt:
tar xzf demjson-1.3.tar.gz
cd demjson-1.3
chmod +x *
python2.4 setup.py install
Nhập demjson vào hệ thống:
root@dimdim# python2.4
Python 2.4.3 (r252:60911, Oct 9 2008, 08:13:08)
[GCC 4.1.2 20071124 (Red Hat 4.1.2-42)] on linux2
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>import demjson
>>>
2.1.2.6 Python2.5:
Download
http://www.python.org/ftp/python/2.5.2/Python-2.5.2.tgz
Giải nén và cài đặt
yum install zlib*
tar xvzf Python-2.5.2.tgz
cd Python-2.5.2
./configure
make && make install
Chúng ta cần làm lại các thao tác 2.1.2.1-2.1.2.5 bằng việc import vào python2.5 trước khi
tiến hành cài đặt dimdim web meeting.
 CherryPy for python2.5
 Flup for python2.5
 demjson for python2.5
 pycurl for python2.5
2.1.2.7 Kiểm tra các port:
Port 80, 1935, 40000, 40001, 40002 , 40005 phải ở trong trạng thái chưa được dùng trước
khi tiến hành cài đặt dimdim.
2.1.2.8 Cài đặt Dimdim:
Download gói rpm:
Cài đặt:
rpm -ivh Dimdim-4.5_SF_i386.rpm
Sau khi cài đặt thì cấu trúc của dimdim trong hệ thống như sau:

81
Phụ lục 2 Cấu hình và tối ưu Dimdim Web Meeting:
Theo mặc đinh thì địa chỉ IP card mạng Ethernet0 được chọn làm địa chỉ của Dimdim
Server.
Khởi chạy và dừng Dimdim bằng lệnh:
./StartDimdim.sh.
./StopDimdim.sh
Cấu hình cho dimdim hoạt đông theo hai mô hình:
Mô hình 1: sử dụng trong môi trường cục bộ (LAN):
Dùng lệnh để cấu hình ip dimdim server theo mo hình hoạt đông cục bộ, có nghĩa là máy
chỉ chỉ có môt interface giao tiếp trong môi trường nôi bộ.
./Config-ipaddress.pl IP Máy cục bộ Port chạy dimdim
Sau khi chạy lệnh, ta tiến hành khởi chạy lại Dimdim bằng lệnh:
./StartDimdim.sh.
Mô hình 2: sử dụng trong môi trường Internet (WAN):
Mô hình sử dụng cho môi trường này ta cần có môt IP Public và một IP Local, được cấu
hình NAT.
Chạy lệnh:
./Config-ipaddress.pl IP-WAN Port-WAN IP-Local Port-Local
Cấu hình mail chuyển thư mời:
## Email Parameters that can be configured by the user.
##
email.server=<gmail smtp server address>
email.user=<your gmail id>
email.password=<your gmail account password>
email.sender=<your gmail account id>
email.PORT=465
email.EMAIL_CC=
email.EMAIL_BCC=
##
##
email.PROTOCOL=smtp
email.DEBUG_MAIL_SESSION=false
email.BUFFER_SIZE=2048

82
email.EMAIL_SUBJECT = has invited you to a Dimdim web meeting.
email.EMAIL_FROM_PERSON=DimDim Invitations
email.EMAIL_FROM=<your gmail account id>
email.EMAIL_REPLY_TO=<your gmail account id>
email.EMAIL_TO=
email.EMAIL_CHARSET=utf-8
##
##
## This property refers to type of the SMTP Server
## 1 : Non SSL SMTP Server i.e. Dimdim SMTP Server
## 2 : SSL SMTP Server i.e. gmail SMTP Server
dimdim.smtptype=2
##
##

Phụ lục 3 Hướng dẫn cài đặt chi tiết VMukti:


Các bước cài đặt và cấu hình VMukti trên Server:
Bước 1 Download phần mềm cài đặt VMukti từ các đưởng link sau:
http://sourceforge.net/project/showfiles.php?group_id=162339.
http://code.google.com/p/vmukti/downloads/list.
http://www.codeplex.com/vmukti/Release/ProjectReleases.aspx?ReleaseId=8550
http://www.ohloh.net/projects/7230?p=VMukti.
Bước 2 Download và cài đặt .NET Framework phiên bản 3.5:
Download:

Cài đặt:

83
Bước 3 Cài đặt SQL Server 2005 Express Edition with Advanced Services SP2:
Các bước cài đặt chi tiết sẽ trình bày ở phụ lục.

….

84
ẤN “Finish” để hoàn thành quá trình cài đặt SQL Server 2005.

85
Bước 4Cấu hình SQL Server 2005:
Cấu hình dịch vụ chạy starup:

Kết nối cơ sở dữ liệu cho hệ thống:

Bước 5 Cài đặt IIS phiên bản 6.0 hoặc cao hơn.

86
Cài đặt và nhấp “Finish” khi hoàn thanh.

Bước 6 Cài đặt và cấu hìnhVMukti Meeting Place.


Cài đặt và nhập thông số cấu hình hệ thống của riêng mình.

87
88
Kết thúc quá trình cài đặt bằng cách ấn “Close”.
Cài đặt và cấu hình VMukti trên Client:
Bước 1: Download các gói cài đặt:
http://sourceforge.net/project/showfiles.php?group_id=162339
http://code.google.com/p/vmukti/downloads/list
http://www.codeplex.com/vmukti/Release/ProjectReleases.aspx?ReleaseId=8550
http://www.ohloh.net/projects/7230?p=VMukti
Bước 2: Cài đặt Add-on cho trình duyệt hay còn gọi là VMUkti Client:

89
Bước 2: Khi chay trình Setup lên thì chương trình sẽ thông báo yêu cầu cài đặt Net
Framework 3.5

Cài đăt:

Bước 3: Cài đặt VMukti Client:

90
Phụ lục 4 Hướng dẫn cài đặt và cấu hình Unreal Media Server:
4.4.2 Triển khai:
Việc download và cài đặt phần mềm trên máy chủ rất đơn giản, bạn có thể làm theo các
bước sau:
4.4.2.1 Cài đặt Unreal Media Server:

Làm theo các bước chỉ dẫn cho đến khi hoàn thành.

91
92
Hoàn thành quá trình cài đặt.
4.4.2.2 Cấu hình Unreal Media Server:
Sau khi cài đặt Media Server thì công cụ Configuration of Media Server sẽ giữ chức
năng cấu hình stream Media. Giao diện như sau:

Ở đây ta chỉ quan tâm đến Hôi nghị truyền hình nên chỉ cần tìm hiểu và cấu hinh
thông số Live Broadcasts ( chức năng đinh tuyến luôn video, audio đi tới các máy trạm hội
nghị.

Cấu hình các thông số cho Live Broadcast:

93
Cài đặt và cấu hình Live Server và sử dụng ứng dụng Player để Streaming
Video/Audio về máy chủ xứ lý và phân luồng tới các máy trạm khác:
4.4.2.3 Cài đặt Live Server:

94
Thực hiên các bước cho đền khi hoàn thanh cài đặt.

Hoàn thành quá trình cài đặt.


4.4.2.4 Cấu hình Live Server:
Giao diện cấu hình Live Server:

Nhận dạng và thêm Video

95
Thêm audio:

96
97
4.4.2.5 Cài đặt Media Streaming Player:

98
Giao diên chương trình Streaming Media

99
Mở tập tín hiệu truyền :

Phụ lục 5 Triển khai Moodle trên mội trường Redhat 5.2:
4.5.2.1: Download:
http://download.moodle.org/
Chọn phiên bản muốn cài đặt vào hệ thống của bạn, trong phần này tôi xin chọn moodle
phiên bản 1.95+.
4.5.2.2 Cài đặt các gói cần thiết:
Vì việc triển khai và cấu hình hệ thống Moodle trên môi trường Redhat nên yêu cầu
các gói cài đặt sau phải tồn tại trong hệ thống:
X Windows System
Gnome or KDE desktop

100
Server Configuration Tools
Web Server
MYSQL-PHP
SQL Database
Tường lửa nếu muốn bảo mật.
4.5.2.3 Cấu hình tên máy và tên Domain Server:
Chỉnh tên máy trong tập tin hosts:
vim /etc/hosts
Sữa nội dung thành:
Chỉnh tên máy trong tập tin network:
vim /etc/syconfig/
Cấu hình phân giải DNS client cho máy trạm trong tập tin /etc/resolv.conf
4.5.2.4 Tạo cấu trúc thư mục moodle:
Tôi sẽ cài moodle tại /usr/moodle, dữ liệu moodle tại /usr/moodle_data.
Login với quyền người dùng root:
su – root
tạo thư mục:
mkdir /usr/moodle
mkdir /usr/moodle_data
cp moodle_xxx.zip /usr/moodle
Giải nén và cấp quyền cho thư mục cài đặt:
cd /usr/moodle
unzip moodle_xxx.zip
mv moodle mymoodle
(Tùy theo cách đặt tên của bạn cho moodle)
mkdir /usr/moodle_data/mymoodle
chown -R apache:apache /usr/moodle
chown -R apache:apache /usr/moodle_data
4.5.2.5 Cấu hình tập tin config.php:
Vẩn dùng với người dùng root, bạn cần nắm giữ thông tin tên máy và tên miền:
cd /usr/moodle/mymoodle
cp config-dist.php config.php
vi config.php (dùng một trình soạn thảo thích hợp)
tập tin config.php của bạn nên tương tự như sau:
dbtype = "mysql"
dbhost = "vc.vnuhcm.edu.vnt"
dbname = "mymoodle"
dbuser = "moodleuser"
dbpass = "moodlepass" (<-- better make this something of your own)
prefix = ""
(giữ mặc định 'mdl_' prefix nếu bạn muốn chia sẽ cơ sỏ dữ liệu với một ứng dụng
khác).
wwwroot = "http://vc.vnuhcm.edu/vn/mymoodle"
(Nếu bạn chỉ muốn truy xuất cụ bộ thì bạn có the dùng đường dẫn
"http://localhost/mymoodle")
dirroot = '/usr/moodle/mymoodle'
dataroot = '/usr/moodle_data/mymoodle'
Lưu lại những thay đổi.

101
4.5.2.6 Cấu hình MySQL :
Thiết lập MySQL chạy khi khởi động:
Trên màn hình Desktop, chọn menu:
System Settings=>Server Settings=>Services
Tick vài checkbox MySQL để có thể chạy MySQL cung hệ thống.
Lưu lai thông tin.
Đặt mật khẩu cho người dùng quản trị cơ sở dữ liệu:
mysqladmin -u root password mysqlpass ( nên đặt mật khẩu cho hệ thống bạn)
Kế đến, bạn cần thiết lập cơ sở dữ liệu cho MySQL:
Khởi chạy MySQL as root:
mysql -u root -p
(nhập mật khẩu chứng thực)
Tại dòng '>' MySQL prompt, nhập các lệnh sau với dấu “;” ở cuối mỗi lệnh.
CREATE DATABASE mymoodle CHARSET 'utf8';
GRANT SELECT,INSERT,UPDATE,DELETE,CREATE,DROP,INDEX,ALTER ON
mymoodle.* TO moodleuser@vc.vnuhcm.edu.vn IDENTIFIED BY 'moodlepass';
flush privileges;
quit
2.5.2.7 Cấu hình Apache:
Biên tập tập tin cấu hình /etc/httpd/conf/httpd.conf
Thêm vào cuối tập tin những dòng sau:
<Directory "/usr/moodle/mymoodle">
DirectoryIndex index.php
AcceptPathInfo on
AllowOverride None
Options None
Order allow,deny
Allow from all
</Directory>
Alias /mymoodle "/usr/moodle/mymoodle"
Lưu lại thông tin.
Kích hoạt cho apache chạy khi khởi động, làm tương tự như đối với MySQL.
4.2.5.8 Cấu hình tập tin cron job:
Vẩn dùng người dùng root và biên tập tập tin sau /etc/crontab
Thêm vào cuối các dòng scipts sau:
crontab -e
Add the following line:
*/5 * * * * /usr/bin/wget -O /dev/null
http://vc.vnuhcm.edu.vn/mymoodle/admin/cron.php
(change the URL as appropriate for your site)
---
4.5.2.9 Cài đặt Moodle dướng dạng scipt:
Mở trình duyệt, nhập đường link và tiến hành cài đặt theo các dong hướng dẩn:
http://myhost.mydomain/mymoodle/admin

Phụ lục 6 Tích hợp module dimdim vào Moodle E-learning:


Các bước thực hiện như sau:

102
Từ thư mục $temp\ Moodle_Dimdim_v4.5_Integration_Pack\mod\ chép thư mục
“dimdim” và đặt nó trong $Moodle_directory\mod\.
Từ thư mục \ Moodle_Dimdim_v4.5_Integration_Pack\lang\ enutf8\ chép tập tin
“dimdim.php” và đặt nó trong thư mục $Moodle_directory\lang\enutf8\.
Từ thư mục $temp\ Moodle_Dimdim_v4.5_Integration_Pack\lang\ enutf8\help\ chép
thư mục “dimdim” và đặt nó trong the $Moodle_directory\lang\enutf8\help\
Đăn NhẬp quyền quản trịn moodle. (http://localhost/moodle or http://localhost/). Để
biết thêm thông tin về giáo viện, học sinh... có thể tham khảo ở link sau
http://docs.moodle.org/en/Main_Page.
Bây giờ, hãy click vào “Notifications” sau khi đăng nhập. Xem hình bên dưới.

Tạo cơ sở dữ liệu cho Dimdim


Quá trình tạo nếu thành công sẽ có thông báo “ Successful”
Kích hoạt dimdim trong moodle

103
Cấu hình Dimdim server cho Moodle

Cài đặt muối giờ


Bây giờ module Dimdim đã được cài đặt trong moodle, ta có thể sử dụng nó.

104

You might also like