You are on page 1of 37

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN xxx:2017
(Dự thảo)

INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPv6) –

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN VÀ ĐỊNH NGHĨA


Internet Protocol version 6 (IPv6) – Fundamental terms and definition

HÀ NỘI – 2017
TCVN xxx : 2017

2
TCVN xxx : 2017
Mục lục

1 Phạm vi áp dụng ...................................................................................................................... 7

2 Tài liệu viện dẫn ....................................................................................................................... 7

3 Thuật ngữ và định nghĩa .......................................................................................................... 7

4 Chữ viết tắt ............................................................................................................................ 22

Phụ lục A (Tham khảo) Thuật ngữ IPv6 cơ bản sắp xếp theo vần tiếng Việt............................. 23

Phụ lục B (Tham khảo) Thuật ngữ IPv6 cơ bản sắp xếp theo vần tiếng Anh ............................ 28

Phụ lục C (Tham khảo) Giới thiệu và định nghĩa một số bản tin trong giao thức IPv6 cơ bản ... 33

Tài liệu tham khảo..................................................................................................................... 37

3
TCVN xxx : 2017

4
TCVN xxx : 2017

Lời nói đầu


TCVN xxx:2017 được xây dựng trên cơ sở rà soát các tài liệu
gồm:

- Các tiêu chuẩn của IETF: RFC 2460, RFC 4291, RFC 4861,
RFC 4862, RFC 4443, RFC 1981, RFC 3315, RFC 3646,
RFC 3736, RFC 3810, RFC 6434, RFC 7084, RFC 3416,
RFC 3418, RFC 2578, RFC 2579, RFC 2580.

- Các tài liệu của IPv6 Forum: Phase-1/Phase-2 Test


Specification Core Protocols, IPv6 READY – Conformance
Test Scenario CE Router.

TCVN xxx:2017 do Viện Khoa h c thuật Bưu điện biên


soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ hoa h c và
Công nghệ công bố.

5
TCVN xxx : 2017

6
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN xxx : 2017

INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPv6) – CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN VÀ


ĐỊNH NGHĨA
Internet Protocol version 6 (IPv6) – Fundamental terms and definition

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) cơ bản
gồm:

- Các giao thức IPv6 lõi và các tiêu chuẩn bài đo cho giao thức lõi.

- Các giao thức về chức năng gồm DHCPv6 và MLDv2.

- Các yêu cầu về k thuật đối với thiết bị nút và bộ định tuyến biên khách hàng IPv6.

Các thuật ngữ tương ứng bằng tiếng Anh được đưa ra ngay sau thuật ngữ bằng tiếng Việt để đối
chiếu và tham khảo.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng cho tiêu chuẩn này (nếu có).

RFC 2464, December 1998, “Transmission of IPv6 Packets over Ethernet Networks”, M. Crawford.

RFC 4086, June 2005, "Randomness Requirements for Security", Eastlake, D., 3rd, Schiller, J., and S.
Crocker.
RFC 4941, September 2007, “Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6”, T.
Narten, R. Draves, S. Krishnan.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ cơ bản cho giao thức IPv6 và định nghĩa tương ứng được quy định như sau đây.

CHÚ THÍCH: Để tiện tra cứu, các thuật ngữ tiếng Anh trong tiêu chuẩn này đứng ngay sau thuật ngữ tiếng Việt và có cùng
mã số tương ứng.

01 Thuật ngữ chung cho


IPv6

01.01 Nút mạng IPv6 Thiết bị thực thi IPv6.

IPv6 Node

7
TCVN xxx : 2017

01.02 Bộ định tuyến IPv6 Thiết bị mạng có khả năng chuyển tiếp các gói tin IPv6
không được định địa chỉ cho thiết bị nút đó.
IPv6 Router

01.03 Host IPv6 Thiết bị thực hiện một ngăn xếp IPv6 (IPv6 stack) nhận
kết nối IPv6 thông qua CE Router IPv6. Host IPv6 thuộc
IPv6 Host
mạng người sử dụng đầu cuối.

01.04 Tầng trên Tầng giao thức ngay phía trên IPv6. Ví dụ, các giao thức
giao vận TCP và UDP, các giao thức điều khiển như
Upper layer
ICMP, các giao thức định tuyến như OSPF.

01.05 Liên kết Thiết bị hay môi trường truyền thông mà trên đó các nút
mạng có thể kết nối với nhau tại tầng liên kết, tức là tầng
Link
ngay bên dưới IPv6. Ví dụ, mạng Enthernet (kết nối đơn
hay kết nối cầu), các liên kết PPP.

01.06 Nút mạng lân cận Các nút mạng gắn với cùng một liên kết.

Neighbor

01.07 Giao diện Giao tiếp kết nối giữa nút mạng và liên kết.

Interface

01.08 Địa chỉ Phần định danh tầng IPv6 cho một giao diện hoặc một
tập hợp các giao diện.
Address

01.09 Gói tin Phần mào đầu IPv6 cộng với phần dữ liệu.

Packet

01.10 Tiền tố Một chuỗi bit bao gồm các bit khởi tạo của một địa chỉ

Prefix

01.11 Nút đại diện Nút mạng đáp ứng các bản tin truy vấn “khám phá nút
mạng lân cận” đại diện cho một nút mạng khác. Một bộ
Proxy
định tuyến đại diện cho một nút mạng di động (đã bị di
chuyển khỏi liên kết) hoạt động như một đại diện cho nút
mạng di động

01.12 Tuyến Tập hợp các liên kết giữa một nút nguồn và một nút đích
mà một gói tin đi qua.
Path

01.13 Luồng Một chuỗi các gói tin được gửi đi từ một điểm nguồn tới
một điểm đích cụ thể (đơn hướng hoặc đa hướng) đối
Flow
với nguồn muốn xử lý đặc biệt bằng các bộ định tuyến
8
TCVN xxx : 2017
xen kẽ.

01.14 Giao thức gói dữ liệu Đây là giao thức cốt lõi của giao thức TCP/IP, được sử
người dùng dụng để gửi những dữ liệu ngắn được g i là gói dữ liệu
(datagram) từ thiết bị này tới thiết bị khác.
User Datagram Protocol

02 Thuật ngữ về giao thức


lõi IPv6

02.01 MTU liên kết Đơn vị truyền tải tối đa của một liên kết, tức là kích
thước lớn nhất của một gói tin (tính bằng octet) có thể
Link MTU
truyền tải được qua một liên kết.

02.02 MTU của tuyến MTU liên kết nhỏ nhất trong tất cả các MTU liên kết trên
một tuyến truyền giữa nút nguồn và nút đích.
Path MTU

02.03 Địa chỉ Unicast Địa chỉ Unicast dùng để xác định một giao diện. Gói tin
có đích đến là địa chỉ Unicast sẽ được chuyển đến một
Unicast Address
giao diện duy nhất.

02.04 Địa chỉ Anycast Địa chỉ Anycast dùng để xác định nhiều giao diện. Gói
tin có đích đến là địa chỉ Anycast sẽ được chuyển đến
Anycast Address
một giao diện trong số các giao diện có cùng địa chỉ
Anycast, thông thường là giao diện gần nhất (được xác
định thông qua giao thức định tuyến đang sử dụng).

02.05 Địa chỉ Multicast Địa chỉ Multicast dùng để xác định nhiều giao diện. Gói
tin có đích đến là địa chỉ Mulicast sẽ được chuyển đến
Multicast Address
tất cả các giao diện có cùng địa chỉ Multicast.

02.06 Địa chỉ tầng liên kết Định danh tầng liên kết cho một giao diện. Ví dụ, bao
gồm những địa chỉ IEEE 802 cho các liên kết Ethernet
Link-layer address

02.07 Địa chỉ on-link Một địa chỉ được gán cho một giao diện trên một liên kết
cụ thể. Một nút mạng xem một địa chỉ là địa chỉ on-link
On-link
nếu:

- Địa chỉ đó bao gồm những tiền tố của liên kết (ví dụ
như được cờ on-link chỉ thị trong tùy ch n thông tin
tiền tố) hoặc;

- Một bộ định tuyến lân cận xác định địa chỉ đó như
địa chỉ mục tiêu của bản tin Redirect, hoặc;

- Nhận được một bản tin Neighbor Advertisement từ

9
TCVN xxx : 2017
địa chỉ đích hoặc;

- Nhận được bất kỳ một bản tin Neighbor Discovery từ


một địa chỉ xác định.

02.08 Địa chỉ off-link Đối lập với địa chỉ on-link; là địa chỉ mà không được gán
cho bất kỳ giao diện nào trên một liên kết cụ thể
Off-link

02.09 Tiền tố phù hợp dài nhất Quá trình xác định tiền tố (nếu có) thuộc một nhóm các
tiền tố chứa một địa chỉ mục tiêu. Một tiền tố mang một
Longest prefix match
địa chỉ mục tiêu nếu tất cả các bit trong tiền tố khớp với
các bit bên trái của địa chỉ mục tiêu. hi có nhiều tiền tố
cùng mang một địa chỉ, thì tiền tố dài nhất là tiền tố phù
hợp nhất.

02.10 Khả năng kết nối Dù bất kỳ trường hợp nào, tuyến “chuyển tiếp” một chiều
tới một nút mạng lân cận luôn hoạt động tốt. Cụ thể, đối
Reachability
với trường hợp, các gói tin được gửi tới một nút mạng
lân cận đến được phân tầng IP trên máy lân cận và
được tầng IP tiếp nhận xử lý hợp lệ. Đối với bộ định
tuyến lân cận, “khả năng kết nối” có nghĩa là các gói tin
được gửi bởi tầng IP của một nút mạng được phân phối
tới tầng IP của bộ định tuyến và bộ định tuyến thực hiện
chuyển tiếp các gói tin (ví dụ, nút mạng được cấu hình
là một bộ định tuyến, không phải là một host). Đối với
các host, “khả năng kết nối” có nghĩa là các gói tin được
gửi bởi tầng IP của một nút mạng được phân phối tới
tầng IP của host lân cận.

02.11 Địa chỉ mục tiêu Địa chỉ cung cấp thông tin phân giải địa chỉ được yêu
cầu, hoặc là địa chỉ của chặng đầu tiên khi mới thực
Target
hiện chuyển hướng.

02.12 Trễ ngẫu nhiên hi gửi đi một bản tin, đôi khi cần trì hoãn quá trình
truyền dẫn trong một khoảng thời gian ngẫu nhiên để
Random delay
tránh việc các nút mạng gửi đi trùng một thời điểm, hoặc
để tránh trường hợp chu kỳ đồng bộ kéo dài giữa các
nút mạng. hi một thành phần ngẫu nhiên được ch n,
một nút mạng tính toán thời gian trễ thực tế sao cho thời
gian trễ là một giá trị ngẫu nhiên được phân bố đồng
đều trong khoảng thời gian trễ tối thiểu và tối đa xác

10
TCVN xxx : 2017
định. Việc tính toán phải đảm bảo mức độ chi tiết của
thành phần ngẫu nhiên và độ phân giải thời gian đủ lớn
để bảo đảm xác suất của các nút mạng trễ cùng một
lượng thời gian là nhỏ.

02.13 Mầm trễ ngẫu nhiên Nếu một bộ khởi tạo số giả ngẫu nhiên được sử dụng
để tính toán một thành phần trễ ngẫu nhiên thì bộ khởi
Random delay seed
tạo đó nên thiết lập một chu kỳ lấy mẫu duy nhất ban
đầu cho việc sử dụng. Lưu ý rằng điều đó là không đủ
để sử dụng định danh giao diện độc lập như một giá trị
lấy mẫu vì các định danh giao diện thường không phải là
duy nhất. Để giảm xác suất trùng lặp các định danh giao
diện do sử dụng cùng giá trị mầm thì giá trị này nên
được tính toán từ các nguồn đầu vào khác nhau (ví dụ
như các thành phần máy) mà có thể khác biệt ngay cả
trên các “hộp” định danh.

Ví dụ: giá trị mầm có thể được tạo ra bằng cách kết hợp
chuỗi số của bộ xử lý trung tâm với một định danh giao
diện. Thông tin bổ sung về số ngẫu nhiên và việc khởi
tạo số ngẫu nhiên có thể tìm thấy trong [RFC 4086].

02.14 Khả năng multicast Một liên kết hỗ trợ cơ chế tại tầng liên kết cho quá trình
gửi các gói tin đến tất cả các nút (như gửi quảng bá)
Multicast capable
hoặc một mạng con của tất cả nút mạng lân cận.

02.15 Liên kết điểm – điểm Một liên kết dùng để kết nối chính xác hai giao diện với
nhau. Liên kết điểm – điểm được xem như có khả năng
Point – to – point
multicast và một địa chỉ liên kết cục bộ.

02.16 Đa truy nhập không Một liên kết có thể gắn nhiều hơn hai giao diện, nhưng
quảng bá không hỗ trợ multicast hoặc broadcast thông thường
(như X.25, ATM, frame relay...). Cần chú ý đến tất cả
Non-broadcast multi-
các loại liên kết (bao gồm cả liên kết đa truy nhập không
accesss
quảng bá) khi cung cấp dịch vụ multicast cho những ứng
dụng yêu cầu multicast (như sử dụng trong máy chủ
multicast). Tuy nhiên, cũng cần nghiên cứu thêm xem
giao thức khám phá nút mạng lân cận nên sử dụng
phương tiện hoặc cơ chế thay thế nào để cung cấp khả
năng multicast.

11
TCVN xxx : 2017

02.17 Phương tiện chia sẻ Liên kết cho phép kết nối trực tiếp giữa một số nút
mạng, nhưng các nút mạng đã gắn kết với liên kết này
Shared media
thì được cấu hình sao cho chúng không có đầy đủ thông
tin tiền tố về tất cả các địa chỉ đích on-link. Nghĩa là, tại
mức IP, các nút mạng trên cùng liên kết có thể không
biết chúng là nút mạng lân cận của nhau; mặc định,
chúng thông tin với nhau qua một bộ định tuyến. Ví dụ,
các mạng dữ liệu công cộng cỡ lớn như là dịch vụ
chuyển mạch dữ liệu dung lượng lớn và mạng số tích
hợp dịch vụ băng rộng cũng được coi là dịch vụ “đám
mây”.

02.18 MTU biến thiên Liên kết không có một MTU rõ ràng (như giao thức IEEE
802.5 token rings). Nhiều liên kết (như Ethernet) có MTU
Variable MTU
chuẩn được giao thức tầng liên kết định nghĩa hoặc
bằng tài liệu cụ thể mô tả cách thức kết nối IP qua tầng
liên kết.

02.19 Khả năng kết nối bất đối Một liên kết không có khả năng hồi đáp và/hoặc không
xứng bắc cầu (không có khả năng hồi đáp, nghĩa là các gói tin
từ A hướng tới B, nhưng các gói tin từ B không thể
Asymmetric reachability
hướng tới A. hông bắc cầu, nghĩa là các gói tin từ A
hướng tới B, và các gói tin từ B hướng tới C, nhưng các
gói tin từ A không thể hướng tới C). Các liên kết trong
vô tuyến mang những thuộc tính này.

02.20 Địa chỉ multicast của tất Địa chỉ có phạm vi liên kết cục bộ gửi tới các nút mạng
cả nút mạng có dạng là FF02::1.

All-node multicast address

02.21 Địa chỉ multicast của tất Địa chỉ có phạm vi liên kết cục bộ gửi tới các bộ định
cả bộ định tuyến tuyến có dạng là FF02::2.

All-router multicast address

02.22 Địa chỉ multicast của nút Địa chỉ multicast trong phạm vi liên kết cục bộ được tính
mạng thăm dò toán giống chức năng địa chỉ của mục tiêu thăm dò.
Chức năng này được lựa ch n sao cho địa chỉ IP chỉ
Solicited-node multicast
khác nhau trong những bit quan tr ng nhất. Ví dụ, do
address
nhiều tiền tố mạng kết hợp nhiều nhà cung cấp khác
nhau, sẽ trỏ tới cùng một địa chỉ của nút mạng thăm dò,

12
TCVN xxx : 2017
do đó làm giảm số lượng địa chỉ multicast mà một nút
mạng phải trỏ tới tại tầng liên kết.

02.23 Địa chỉ liên kết cục bộ Một địa chỉ unicast chỉ ở trong phạm vi liên kết mới có
thể được sử dụng để hướng tới những nút mạng lân
Link-local address
cận. Tất cả giao diện trên bộ định tuyến phải có một địa
chỉ liên kết cục bộ. Và giao diện trên các host phải có
một địa chỉ liên kết cục bộ.

02.24 Địa chỉ không xác định Một giá trị địa chỉ dành riêng để biểu thị việc thiếu địa chỉ
(ví dụ như địa chỉ không rõ ràng). Địa chỉ này không bao
Unspecified address
giờ được sử dụng làm địa chỉ đích, nhưng có thể được
sử dụng như một địa chỉ nguồn nếu thiết bị gửi không
hoặc chưa biết một địa chỉ là của trạm nào (ví dụ, trong
quá trình xác minh một địa chỉ không được sử dụng
trong khi tự động cấu hình địa chỉ phi trạng thái). Địa chỉ
không xác định có giá trị là 0:0:0:0:0:0:0:0.

02.25 Khám phá MTU của Quá trình một nút mạng nhận biết MTU của một tuyến.
tuyến

Path MTU Discovery

02.26 Định danh luồng Sự kết hợp của một địa chỉ nguồn và một nhãn luồng có
giá trị khác không.
Flow ID

02.27 Địa chỉ định danh toàn Địa chỉ không giới hạn phạm vi.
cầu

Global address

02.28 Giao tiếp M i trao đổi gói tin giữa các nút mạng yêu cầu địa chỉ
của mỗi nút mạng được sử dụng không thay đổi khi trao
Communication
đổi trong khoảng thời gian trao đổi gói tin. Ví dụ như kết
nối TCP hoặc cặp kết nối yêu cầu – đáp ứng UDP.

02.29 Địa chỉ dự kiến Một địa chỉ mà chỉ dùng duy nhất trên một liên kết đang
trong quá trình xác minh, trước khi được xem xét gán
Tentative address
cho một giao diện theo cách thức thông thường. Giao
diện loại bỏ các gói tin nhận được từ địa chỉ dự kiến,
nhưng chấp nhận các gói tin khám phá lân cận liên quan
tới phát hiện địa chỉ trùng lặp đối với địa chỉ dự kiến.

13
TCVN xxx : 2017

02.30 Địa chỉ ưu tiên Một địa chỉ không bị ràng buộc gán cho giao diện sử
dụng bởi các giao thức tầng trên. Địa chỉ ưu tiên có thể
Preferred address
sử dụng như địa chỉ nguồn (hoặc đích) trong các bản tin
được gửi đi (hoặc đến) giao diện.

02.31 Địa chỉ không được công Địa chỉ gán cho một giao diện mà việc sử dụng nó
nhận không được khuyến khích nhưng cũng không ngăn cấm.
Một địa chỉ không còn được sử dụng sẽ không được sử
Deprecated address
dụng như địa chỉ nguồn trong các giao tiếp mới, nhưng
các gói tin gửi đi hoặc đến các địa chỉ còn được sử dụng
được truyền tải theo mong muốn. Một địa chỉ không
được công nhận có thể tiếp tục được sử dụng như địa
chỉ nguồn trong các giao tiếp nơi nó chuyển thành địa
chỉ ưu tiên sẽ gây khó khăn cho hoạt động cụ thể nào đó
thuộc tầng trên (ví dụ như một kết nối TCP hiện có).

02.32 Địa chỉ hợp lệ Là địa chỉ ưu tiên hoặc địa chỉ không được công nhận.
Địa chỉ hợp lệ có thể là địa chỉ nguồn hoặc địa chỉ đích
Valid address
của gói tin. Hệ thống định tuyến mạng liên kết được
mong đợi truyền tải các gói tin có địa hợp lệ tới nơi nhận
mong muốn.

02.33 Địa chỉ không hợp lệ Địa chỉ không được gán cho bất kỳ giao diện nào. Địa
chỉ hợp lệ sẽ chuyển thành địa chỉ không hợp lệ khi quá
Invalid address
hạn thời gian tồn tại có hiệu lực. Địa chỉ không hợp lệ
không được coi là địa chỉ nguồn hoặc địa chỉ đích của
gói tin. Trong trường hợp trước đây, hệ thống định tuyến
mạng liên kết sẽ không thể truyền tải các gói tin; trong
trường hợp sau này nơi nhận sẽ không đáp ứng đối với
chúng.

02.34 Thời gian tồn tại ưu tiên hoảng thời gian một địa chỉ hợp lệ là ưu tiên (nghĩa là
thời gian cho đến khi địa chỉ không được tán đồng). hi
Preferred lifetime
thời gian tồn tại ưu tiên hết hạn, địa chỉ chuyển sang
không được tán đồng.

02.35 Thời gian tồn tại hợp lệ hoảng thời gian một địa chỉ ở trạng thái hợp lệ (nghĩa
Valid lifetime là thời gian cho đến khi địa chỉ không hợp lệ). Thời gian
tồn tại hợp lệ phải lớn hơn hoặc bằng thời gian tồn tại
ưu tiên. hi thời gian tồn tại hợp lệ hết hạn, địa chỉ
chuyển sang không hợp lệ.

14
TCVN xxx : 2017

02.36 Định danh giao diện Một định danh phụ thuộc liên kết cho một giao diện,
nghĩa là (ít nhất) duy nhất trên liên kết. Tự động cấu
Interface identifier
hình địa chỉ phi trạng thái kết hợp định danh giao diện
với một tiền tố để tạo thành một địa chỉ. Theo ngữ cảnh
tự động cấu hình địa chỉ thì định danh giao diện là chuỗi
các bít có độ dài đã biết. Độ dài chính xác của định danh
giao diện và cách thức tạo ra nó được quy định trong tài
liệu đặc tính loại hình liên kết riêng; đề cập đến các vấn
đề liên quan tới truyền tải IP trên các loại liên kết cụ thể
(theo [RFC 2464]). Lưu ý rằng, kiến trúc địa chỉ IPv6
cũng định nghĩa độ dài của định danh giao diện cho một
vài tập địa chỉ, nhưng hai tập định nghĩa này phải nhất
quán. Trong nhiều trường hợp, định danh sẽ nhận được
từ địa chỉ tầng liên kết của giao diện.

02.37 Địa chỉ gán lại Địa chỉ này được một nút sử dụng để gửi một gói tin
IPv6 cho chính nó. Địa chỉ này không được gán cho bất
Loopback Address
kỳ giao diện vật lý nào. Đây là một địa chỉ liên kết cục bộ
của một giao diện ảo (thường được g i là giao diện "gán
lại”) với một liên kết tưởng tượng mà không đi đâu cả.
Các địa chỉ gán lại là các địa chỉ unicast có dạng
0:0:0:0:0:0:0:1.

02.38 Bộ nhớ đệm thông tin Một danh mục các thiết bị lân cận đã được gửi lưu
nút mạng lân cận lượng gần đây. Các mục được tạo bởi: địa chỉ unicast
on – link của các nút mạng lân cận và các thông tin khác
Neighbor Cache
(vi dụ như địa chỉ tầng liên kết, cờ chỉ thị để biết nút
mạng lân cận là một bộ định tuyến hay một host -được
g i là IsRouter…). Danh mục bộ nhớ đệm thông tin nút
mạng lân cận còn chứa thông tin được giải thuật
Neighbor Unreachability Detection sử dụng, bao gồm
trạng thái kết nối, số lượng thăm dò chưa được trả lời,
và thời điểm mà sự kiện Neighbor Unreachability
Detection tiếp theo được thực hiện.

02.39 Bộ nhớ đệm thông tin Một tập các địa chỉ đích có lưu lượng được gửi gần đây.
địa chỉ đích Bộ nhớ đệm thông tin địa chỉ đích bao gồm cả địa chỉ
on-link và off-link, cung cấp thông tin một cách gián tiếp
Destination Cache
cho bộ nhớ đệm thông tin nút mạng lân cận; ánh xạ một
địa chỉ IP đích tới địa chỉ IP của thiết bị lân cận chặng

15
TCVN xxx : 2017
tiếp theo. Bộ nhớ này cập nhật thông tin thu được từ các
bản tin Redirect. Việc này làm cho việc tìm kiếm thông
tin một cách thuận tiện để lưu trữ thông tin bổ sung liên
quan tới bộ nhớ đệm thông tin nút mạng lân cận một
cách gián tiếp, cũng như MTU của tuyến và thời gian
toàn trình được giao thức truyền tải duy trì.

02.40 Danh sách tiền tố Một danh sách các tiền tố để định nghĩa một tập hợp
các địa chỉ on – link. Các mục trong danh sách tiền tố
Prefix List
được tạo từ các thông tin nhận được trong các bản tin
Router Advertisement. Mỗi mục có liên quan tới một giá
trị khoảng thời gian có hiệu lực (được lấy ra từ bản tin
quảng bá) được sử dụng cho các tiền tố hết hạn khi
chúng trở thành không hợp lệ. Một giá trị thời gian đặc
biệt “vô hạn” chỉ ra rằng một tiền tố vẫn có thể hợp lệ
mãi mãi trừ khi một giá trị mới “hữu hạn” được tiếp nhận
trong bản tin quảng bá tiếp theo.

02.41 Danh sách bộ định tuyến Danh sách các bộ định tuyến mà các gói tin có thể được
mặc định gửi tới. Những mục trong danh sách bộ định tuyến tham
chiếu đến các mục trong bộ nhớ đệm thông tin nút mạng
Default Router List
lân cận; giải thuật lựa ch n một bộ định tuyến mặc định
ưu tiên so với những bộ định tuyến được biết là có khả
năng kết nối hơn những bộ định tuyến mà khả năng kết
nối bị nghi ngờ. Mỗi mục cũng được kết hợp với một giá
trị thời gian hợp lệ (lấy từ bản tin Router Advertisement)
được sử dụng để xóa những mục đã lâu không còn
được quảng bá.

02.42 Phần bù 1 Một số trong hệ nhị phân, có được bằng cách đảo tất cả
các bit có trong số nhị phân (0 đổi thành 1 và 1 đổi thành
one’s complement
0).

02.43 Bộ định danh tầng liên Một bộ định danh tầng liên kết gán cho một giao diện. Ví
kết dụ, các địa chỉ IEEE 802 gán cho các giao diện mạng
Token Ring hoặc giao diện Ethernet và các địa chỉ E.164
Link-layer Identifier
cho các liên kết ISDN.

02.44 Khám phá bộ định tuyến Cơ chế để host xác định vị trí của các bộ định tuyến trên
cùng một kết nối.
Router Discovery

16
TCVN xxx : 2017

02.45 Khám phá tiền tố Cơ chế để host tìm ra tiền tố địa chỉ, dựa vào đó xác
định địa chỉ đích on-link trên cùng một kết nối (Nút mạng
Prefix Discovery
sử dụng các tiền tố để phân biệt các địa chỉ đích trên
cùng một kết nối on-link từ những nút có thể truy cập
thông qua một bộ định tuyến)

02.46 Khám phá thông số Cơ chế để một nút h c những thông số của kết nối (như
MTU liên kết) hoặc thông số Internet (như giá trị giới hạn
Parameter Discovery
số chặng) để đưa những thông số đó vào những gói tin
gửi đi.

02.47 Phân giải địa chỉ Cơ chế để nút mạng xác định địa chỉ tầng liên kết của
một địa chỉ đích on-link (ví dụ, một nút mạng lân cận)
Address resolution
nhằm đưa ra địa chỉ IP của đích đến.

02.48 Xác định chặng kế tiếp Thuật toán mô tả việc ánh xạ địa chỉ IP đích vào địa chỉ
IP của nút mạng lân cận, sao cho lưu lượng cần được
Next – hop determination
chuyển tiếp để tới đích. Địa chỉ chặng kế tiếp có thể là
địa chỉ đích của nó hoặc là địa chỉ của một bộ định tuyến
lân cận.

02.49 Phát hiện không thể kết Cơ chế để các nút xác định không thể kết nối tới được
nối đến nút mạng lân cận một nút mạng lân cận. Với những nút mạng lân cận là
bộ định tuyến, việc thay thế bộ định tuyến mặc địch có
Neighbor Unreachability
thể được thực hiện. Đối với cả host và bộ định tuyến,
Detection
quá trình phân giải địa chỉ có thể được thực hiện thêm
một lần nữa.

02.50 Phát hiện địa chỉ trùng Cơ chế để một nút xác định có hay không có một địa chỉ
lặp nó muốn sử dụng nhưng địa chỉ đó đã được sử dụng
bởi một nút khác.
Duplicate Address
Detection

03 Thuật ngữ về chức năng


IPv6

03.01 Bản tin Đơn vị dữ liệu được mang theo như một phần dữ liệu
của một gói UDP, được trao đổi giữa các máy chủ
Message
DHCP, các nút trung chuyển và các máy khách.

03.02 Sự trung chuyển Nút trung chuyển DHCP chuyển tiếp các bản tin giữa
các thành phần tham gia của DHCP.
Relaying

17
TCVN xxx : 2017

03.03 Định danh duy nhất Định danh duy nhất cho một thành phần tham gia
DHCP DHCP; mỗi máy khách và máy chủ DHCP có một định
danh duy nhất được xác định.
DHCP Unique Identifier

03.04 Gắn kết Một gắn kết (hoặc máy khách liên kết) là một nhóm các
bản ghi dữ liệu máy chủ, chứa thông tin máy chủ có
Binding
được về các địa chỉ trong một IA hoặc thông tin cấu hình
được ấn định cho máy khách. Thông tin cấu hình được
trả về cho máy khách thông qua một chính sách – ví dụ,
thông tin phản hồi từ tất cả các máy khách trong cùng
một liên kết) thì không yêu cầu gắn kết. Một gắn kết có
chứa thông tin về IA được chỉ ra bởi bộ thông tin <DUID,
IA-type, IA_ID> (trong đó IA-type là kiểu tạm thời của địa
chỉ trong IA). Một gắn kết chứa thông tin cấu hình cho
máy khách được chỉ ra bởi <DUID>.

03.05 Kết hợp định danh Tập hợp các địa chỉ được ấn định cho một máy khách.
Mỗi IA đi kèm với một IA_ID. Một máy khách có thể có
Identity association
nhiều hơn một IA được ấn định cho nó (ví dụ ấn định
một IA cho từng giao diện của một máy khách). Mỗi IA
giữ một kiểu của địa chỉ, ví dụ IA cho các địa chỉ tạm
thời (IA_TA) giữ các địa chỉ tạm thời.

03.06 Kết hợp định danh cho Một IA mang các địa chỉ tạm thời. (Xem RFC 4941).
địa chỉ tạm thời

Identity association for


temporary address

03.07 Kết hợp định danh cho IA mang các địa chỉ không tạm thời đã được xác định.
địa chỉ không tạm thời

Identity association for


non-temporary address

03.08 Bộ định danh đồng nhất Định danh cho một IA và được máy khách lựa ch n.
Máy khách phải lựa ch n IA_ID sao cho mỗi IA có một
Identity association
IA_ID duy nhất trong tất cả các IA_ID của các IA thuộc
identifier
về máy khách đó.

03.09 Định danh chuyển giao Một giá trị không xác định được sử dụng để phản hồi
phù hợp với các bản tin chuyển tiếp được máy chủ hoặc
Transaction ID

18
TCVN xxx : 2017
máy khách khởi tạo.

03.10 Khóa cấu hình lại hóa được máy chủ cung cấp cho máy khách để bảo
mật cho bản tin Cấu hình lại.
Reconfigure key

03.11 Máy khách DHCP Nút mạng khởi tạo các yêu cầu trên một liên kết để lấy
các thông số cấu hình từ một hoặc nhiều máy chủ
DHCP client
DHCP.

03.12 Miền DHCP Tập hợp các liên kết được DHCP quản lý và được vận
hành bởi một đối tượng quản trị đơn.
DHCP domain

03.13 Máy chủ DHCP Nút mạng (có thể cùng hoặc không cùng một liên kết với
các máy khách) phản hồi lại các yêu cầu của các máy
DHCP server
khách.

03.14 Nút trung chuyển DHCP Nút mạng đóng vai trò trung gian để chuyển các bản tin
DHCP giữa các máy khách và các máy chủ trên cùng
DHCP relay agent
một liên kết với máy khách.

03.15 Tương thích liên kết Một địa chỉ được coi là “Tương thích liên kết” khi địa chỉ
phù hợp với thông tin của máy chủ DHCP về kiến trúc
Appropriate to the link
mạng, sự ấn định đoạn đầu địa chỉ và các chính sách ấn
định.

03.16 Thông số cấu hình Một phần tử của thông tin cấu hình, được thiết lập trên
máy chủ và chuyển đến máy khách bằng cách sử dụng
Configuration parameter
DHCP. Ví dụ, một nút mạng có thể sử dụng các thông
số cấu hình (có mang thông tin) để cấu hình mạng con
của chính nó và giao tiếp có thể sử dụng được trên cùng
một liên kết hoặc liên mạng.

03.17 Vùng DHCP Một tên được sử dụng để định danh miền quản trị DHCP
từ đó lựa ch n khóa xác thực DHCP.
DHCP realm

03.18 Thiết bị có chức năng Các bộ định tuyến có thể gửi đi các bản tin truy vấn.
truy vấn

Querier

03.19 Thiết bị không có chức Các bộ định tuyến không có chức năng gửi đi các bản
năng truy vấn tin truy vấn.

Non-Querier

03.20 Tự động cấu hình địa chỉ K thuật cấu hình địa chỉ cho các host mà không cần

19
TCVN xxx : 2017
không giữ trạng thái cấu hình bằng tay, chỉ yêu cầu cấu hình tối thiểu của các
bộ định tuyến và không cần máy chủ quản lý. thuật
Stateless Address
tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái cho phép
Autoconfiguration
host tạo ra địa chỉ của host đó bằng cách kết hợp thông
tin cục bộ của host (định danh giao diện) và thông tin
quảng bá bởi bộ định tuyến (tiền tố).

02.21 Tự động cấu hình địa chỉ thuật cấu hình địa chỉ cho các host mà không cần
có giữ trạng thái cấu hình bằng tay, chỉ yêu cầu cấu hình tối thiểu của các
bộ định tuyến và cần máy chủ quản lý các địa chỉ IP để
Stateful Address
duy trì trạng thái phân bổ địa chỉ đó.
Autoconfiguration

03.22 Bộ phân giải DHCP DNS phía máy khách có trách nhiệm khởi tạo và thiết
đặt trình tự của các truy vấn để có thể dịch đổi đầy đủ,
DHCP Resolver
hoàn thiện một tìm kiếm đã khởi tạo. Ví dụ, dịch đổi một
tên miền thành một địa chỉ IP.

01.03.23 Tên miền đầy đủ Địa chỉ tên miền đầy đủ, bao gồm cả tên của máy chủ
lưu trữ tên miền và tên miền cấp cao nhất.
Fully Qualified Domain
Name

04 Thuật ngữ về thiết bị


IPv6

04.01 Mạng người sử dụng Mạng có một hay nhiều đường kết nối gắn host IPv6 với
đầu cuối thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6.

End-User Network

04.02 Bộ định tuyến biên Thiết bị nút mạng dành cho gia đình hoặc văn phòng sử
khách hàng IPv6 dụng để chuyển tiếp gói tin IPv6. Thiết bị định tuyến biên
khách hàng IPv6 kết nối mạng người sử dụng đầu cuối
IPv6 Customer Edge
tới mạng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Router

04.03 Giao diện LAN Giao diện của thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6
gắn với một liên kết trong mạng người sử dụng đầu
LAN Interface
cuối. Một thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6 có thể
có một hoặc nhiều giao diện LAN.

04.04 Doanh nghiệp cung cấp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet theo quy định
dịch vụ của pháp luật, hỗ trợ truy nhập Internet sử dụng IPv6 và
cũng có thể hỗ trợ truy nhập Internet sử dụng IPv4.
Service Provider

20
TCVN xxx : 2017

04.05 Giao diện WAN Giao diện của thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6
gắn với một liên kết để cung cấp kết nối tới mạng của
WAN Interface
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

04.06 Dual Stack Lite Công nghệ cho phép vừa tiếp tục hỗ trợ các dịch vụ
IPv4 và vừa khuyến khích triển khai IPv6. DS-Lite cho
phép doanh nghiệp cung cấp dịch vụ băng rộng chia sẻ
các địa chỉ IPv4 giữa các khách hàng bằng cách kết hợp
hai công nghệ đã biết là IPv4 trong IPv6 và NAT.

04.07 Địa chỉ ULA Địa chỉ duy nhất có phạm vi toàn cầu và sử dụng cho
truyền thông cục bộ. Địa chỉ này không sử dụng để định
ULA address
tuyến Internet toàn cầu, nhưng có thể sử dụng để định
tuyến bên trong một khu vực hạn chế hơn, như một site.
Địa chỉ này cũng có thể được định tuyến giữa một tập
hạn chế các site.

04.08 6rd Một cơ chế giao thức để triển khai IPv6 đến các site
thông qua mạng IPv4 của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ.

04.09 Khám giá nút mạng lân Giao thức sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan
cận đến sự tương tác giữa các nút mạng trên cùng một liên
kết như phát hiện bộ định tuyến, phát hiện tiền tố, phân
Neighbor Discovery
giải địa chỉ.

04.10 Lựa chọn địa chỉ mặc Lựa ch n địa chỉ nguồn hay địa chỉ đích sử dụng mặc
định định để truyền thông tin trong trường hợp có nhiều địa
chỉ khả dụng (nhiều địa chỉ trong một giao diện hoặc
Default Address Selection
nhiều hướng đi khác nhau).

04.11 Thiết lập đường hầm Công nghệ cho phép gửi các gói tin IP trên các gói tin
IPv6 IP. Ví dụ, đường hầm IPv6 qua IPv4 thực hiện đóng gói
các gói tin IPv6 trong các gói tin IPv4 để truyền qua hạ
IPv6 tunneling
tầng mạng định tuyến IPv4.

04.12 Khám phá đối tượng thuật cho phép bộ định tuyến phát hiện các đối tượng
nghe Multicast nghe multicast (tức là các nút mong muốn nhận gói tin
multicast) trên các liên kết gắn trực tiếp với bộ định
Multicast Listener
tuyến này và phát hiện những địa chỉ multicast nào mà
Discovery
các nút mạng lân cận này quan tâm.

21
TCVN xxx : 2017
4 Chữ viết tắt

Chữ viết tắt Giải nghĩa Thuật ngữ tiếng anh

DHCP Giao thức cấu hình địa chỉ động Dynamic Host Configure Protocol

DHCPv6 Giao thức cấu hình địa chỉ động phiên Dynamic Host Configure Protocol
bản 6 Version 6

DNS Hệ thống tên miền Domain Name System

DUID Định danh duy nhất DHCP DHCP Unique Identifier

IA ết hợp định danh Identity Association

IA_ID Bộ định danh đồng nhất Identity Association Identifier

IA_NA ết hợp định danh cho địa chỉ không tạm Identity Association for Non-
thời temporary Address

IA_TA ết hợp định danh cho địa chỉ tạm thời Identity Association for Temporary
Address

ICMP Giao thức bản tin điều khiển Internet Control Message Protocol

ICMPv6 Giao thức bản tin điều khiển cho IPv6 Internet Control Message Protocol
version 6

ID Định danh Identification

IP Giao thức Internet Internet Protocol

IPv4 Giao thức Internet phiên bản 4 Internet Protocol version 4

IPv6 Giao thức Internet phiên bản 6 Internet Protocol version 6

LAN Mạng cục bộ Local Area Network

MTU Đơn vị truyền tải tối đa Maximum Transmission Unit

NAT Biên dịch địa chỉ mạng Network Address Translation

OSPF Định tuyến động đường dẫn ngắn nhất Open Shortest Path First

PPP Giao thức điểm tới điểm Point to Point Protocol

TCP Giao thức điều khiển truyền dẫn Transmission Control Protocol

UDP Giao thức dữ liệu người dùng User Datagram Protocol

ULA Địa chỉ IPv6 cục bộ duy nhất Unique Local IPv6 Address

WAN Mạng diện rộng Wide Area Network

22
TCVN xxx : 2017

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thuật ngữ IPv6 cơ bản sắp xếp theo vần tiếng Việt

Tiếng Việt Tiếng Anh Mã số

6rd 6rd 04.08

bản tin message 03.01

bộ định tuyến IPv6 IPv6 router 01.02

bộ định danh tầng liên kết link-layer identifier 02.43

bộ định tuyến biên khách hàng IPv6 IPv6 Customer Edge Router 04.02

bộ định danh đồng nhất identity association identifier 03.06

bộ nhớ đệm thông tin nút mạng lân neighbor cache 02.38
cận

bộ nhớ đệm thông tin địa chỉ đích destination cache 02.39

bộ phân giải DHCP DHCP resolver 03.22

danh sách tiền tố prefix list 02.40

danh sách bộ định tuyến mặc định default router list 02.41

doanh nghiệp cung cấp dịch vụ service provider 04.04

dual stack lite dual stack lite 04.06

đa truy nhập không quảng bá non-broadcast multi-accesss - NBMA 02.16

địa chỉ address 01.08

địa chỉ unicast unicast address 02.03

địa chỉ anycast anycast address 02.04

địa chỉ multicast multicast address 02.05

23
TCVN xxx : 2017

địa chỉ tầng liên kết link-layer address 02.06

địa chỉ on-link on-link 02.07

địa chỉ off-link off-link 02.08

địa chỉ mục tiêu target 02.11

địa chỉ multicast của tất cả nút mạng all-nodes multicast address 02.20

địa chỉ multicast của tất cả bộ định all-router multicast address 02.21
tuyến

địa chỉ multicast của nút mạng thăm solicited-node multicast address 02.22

địa chỉ liên kết cục bộ link-local address 02.23

địa chỉ không xác định unspecified address 02.24

địa chỉ toàn cục global address 02.27

địa chỉ dự kiến tentative address 02.29

địa chỉ ưu tiên preferred address 02.30

địa chỉ không được công nhận deprecated address 02.31

địa chỉ hợp lệ valid address 02.32

địa chỉ không hợp lệ invalid address 02.33

định danh giao diện interface identifier 02.36

địa chỉ gán lại loopback address 02.37

địa chỉ ULA ULA address 04.07

định danh luồng flow ID 02.26

định danh duy nhất DHCP DHCP Unique Identifier 03.03

định danh chuyển giao transaction ID 03.08

gắn kết binding 03.04

gói tin packet 01.09

giao diện interface 01.07

giao tiếp communication 02.28

giao diện LAN LAN Interface 04.03

24
TCVN xxx : 2017

giao diện WAN WAN Interface 04.05

giao thức gói dữ liệu người dùng User Datagram Protocol 01.14

Host IPv6 IPv6 host 01.03

kết hợp định danh identity association 03.05

kết hợp định danh cho các địa chỉ tạm identity association for temporary 03.06
thời addresses

kết hợp định danh cho các địa chỉ identity association for non-temporary 03.07
không tạm thời addresses

khả năng kết nối bất đối xứng asymmetric reachability 02.19

khả năng kết nối reachability 02.10

khả năng multicast multicast capable 02.14

khám phá MTU của tuyến path MTU discovery 02.25

khám phá nút mạng lân cận neighbor discovery 04.09

khám phá đối tượng nghe Multicast multicast listener discovery 04.12

khám phá bộ định tuyến router discovery 02.44

khám phá tiền tố prefix discovery 02.45

khám phá thông số parameter discovery 02.46

khóa cấu hình lại reconfigure key 03.08

liên kết link 01.05

liên kết điểm – điểm point – to – point 02.25

luồng flow 01.13

lựa ch n địa chỉ mặc định default address selection 04.10

mầm trễ ngẫu nhiên random delay seed 02.13

máy khách DHCP DHCP client 03.10

25
TCVN xxx : 2017

máy chủ DHCP DHCP server 03.12

mạng người sử dụng đầu cuối end-user network 04.01

miền DHCP DHCP domain 03.11

MTU liên kết link MTU 02.01

MTU của tuyến path MTU 02.02

MTU biến thiên variable MTU 02.03

nút mạng IPv6 IPv6 node 01.01

nút mạng lân cận neighbors 01.06

nút đại diện proxy 01.11

nút trung chuyển DHCP DHCP relay agent 03.13

phần bù 1 one’s complement 02.42

phân giải địa chỉ address resolution 02.47

phát hiện không thể kết nối đến nút neighbor unreachability detection 02.19
mạng lân cận

phát hiện địa chỉ trùng lặp duplicate address detection 02.50

phương tiện chia sẻ shared media 02.17

sự trung chuyển relaying 03.02

tầng trên upper layer 01.04

tên miền đầy đủ fully qualified domain name 03.23

thiết bị có chức năng truy vấn querier 03.18

thiết bị không có chức năng truy vấn non-querier 03.19

thiết lập đường hầm IPv6 IPv6 tunneling 04.11

26
TCVN xxx : 2017

thời gian tồn tại ưu tiên preferred lifetime 02.34

thời gian tồn tại hợp lệ valid lifetime 02.35

thông số cấu hình configuration parameter 01.14

tiền tố prefix 01.10

tiền tố dài nhất phù hợp longest prefix match 08.06

trễ ngẫu nhiên random delay 02.12

tương thích liên kết appropriate to the link 03.16

tuyến path 01.12

tự động cấu hình địa chỉ không giữ stateless address autoconfiguration 03.20
trạng thái

tự động cấu hình địa chỉ có giữ trạng stateful address autoconfiguration 03.21
thái

vùng DHCP DHCP realm 03.18

xác định chặng kế tiếp next – hop determination 02.48

27
TCVN xxx : 2017

Phụ lục B

(Tham khảo)

Thuật ngữ IPv6 cơ bản sắp xếp theo vần tiếng Anh

Tiếng Anh Tiếng Việt Mã số

6rd 6rd 04.08

address địa chỉ 01.08

anycast address địa chỉ anycast 02.04

all-nodes multicast address địa chỉ multicast của tất cả nút mạng 02.20

all-router multicast address địa chỉ multicast của tất cả bộ định 02.21
tuyến

appropriate to the link tương thích liên kết 03.16

asymmetric reachability khả năng kết nối bất đối xứng 02.19

binding gắn kết 03.04

configuration parameter thông số cấu hình 01.14

communication giao tiếp 02.28

default address selection lựa ch n địa chỉ mặc định 04.10

default router list danh sách bộ định tuyến mặc định 02.41

deprecated address địa chỉ không được công nhận 02.32

DHCP client máy khách DHCP 03.10

DHCP domain miền DHCP 03.11

DHCP relay agent nút trung chuyển DHCP 03.13

DHCP resolver bộ phân giải DHCP 03.22

DHCP server máy chủ DHCP 03.12

DHCP realm vùng DHCP 03.18

DHCP Unique Identifier định danh duy nhất DHCP 03.03

28
TCVN xxx : 2017

destination cache bộ nhớ đệm thông tin địa chỉ đích 02.39

dual stack lite dual stack lite 04.06

duplicate address detection phát hiện địa chỉ trùng lặp 02.50

end-user network mạng người sử dụng đầu cuối 04.01

flow luồng 01.13

flow ID định danh luồng 02.26

fully qualified domain name tên miền đầy đủ 03.23

global address địa chỉ định danh toàn cầu 02.27

identity association identifier bộ định danh đồng nhất 03.06

identity association kết hợp định danh 03.05

identity association for temporary kết hợp định danh cho các địa chỉ tạm 03.06
addresses thời

identity association for non-temporary kết hợp định danh cho các địa chỉ 03.07
addresses không tạm thời

interface giao diện 01.07

invalid address địa chỉ không hợp lệ 02.33

interface identifier định danh giao diện 02.36

IPv6 tunneling thiết lập đường hầm IPv6 04.11

IPv6 Customer Edge Router bộ định tuyến biên khách hàng IPv6 04.02

IPv6 Host Host IPv6 01.03

IPv6 node nút mạng IPv6 01.01

IPv6 router bộ định tuyến IPv6 01.02

29
TCVN xxx : 2017

LAN Interface giao diện LAN 04.03

link-layer identifier bộ định danh tầng liên kết 02.43

link-layer address địa chỉ tầng liên kết 02.06

link-local address địa chỉ liên kết cục bộ 02.23

link liên kết 01.05

link MTU MTU liên kết 02.01

loopback address địa chỉ gán lại 02.37

longest prefix match tiền tố phù hợp dài nhất 08.06

message bản tin 03.01

multicast address địa chỉ multicast 02.05

multicast capable khả năng multicast 02.14

multicast listener discovery khám phá đối tượng nghe Multicast 04.12

neighbors nút mạng lân cận 01.06

neighbor cache bộ nhớ đệm thông tin nút mạng lân cận 02.38

neighbor unreachability detection phát hiện không thể kết nối đến nút 02.49
mạng lân cận

next – hop determination xác định chặng kế tiếp 02.48

non-querier thiết bị không có chức năng truy vấn 03.19

on-link địa chỉ on-link 02.07

off-link địa chỉ off-link 02.08

one’s complement phần bù 1 02.42

packet gói tin 01.09

path tuyến 01.12

path MTU MTU của tuyến 02.02

30
TCVN xxx : 2017

path MTU discovery khám phá MTU của tuyến 02.25

parameter discovery khám phá thông số 02.46

point – to – point liên kết điểm – điểm 02.25

proxy nút đại diện 01.11

prefix tiền tố 01.10

prefix list danh sách tiền tố 02.40

preferred address địa chỉ ưu tiên 02.30

prefix discovery khám phá tiền tố 02.45

preferred lifetime thời gian tồn tại ưu tiên 02.34

querier thiết bị có chức năng truy vấn 03.18

random delay trễ ngẫu nhiên 02.12

random delay seed mầm trễ ngẫu nhiên 02.13

router discovery khám phá bộ định tuyến 02.44

relaying sự trung chuyển 03.02

reachability khả năng kết nối 02.10

reconfigure key khóa cấu hình lại 03.08

service provider doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 04.04

shared media phương tiện chia sẻ 02.17

solicited-node multicast address địa chỉ multicast của nút mạng thăm dò 02.22

stateless address autoconfiguration tự động cấu hình địa chỉ không giữ 03.20
trạng thái

stateful address autoconfiguration tự động cấu hình địa chỉ có giữ trạng 03.21
thái

target địa chỉ mục tiêu 02.11

tentative address địa chỉ dự kiến 02.29

31
TCVN xxx : 2017

ULA address địa chỉ ULA 04.07

unicast address địa chỉ unicast 02.03

unspecified address địa chỉ không xác định 02.24

upper layer tầng trên 01.04

User Datagram Protocol giao thức gói dữ liệu người dùng 01.14

variable MTU MTU biến thiên 02.03

valid lifetime thời gian tồn tại hợp lệ 02.35

32
TCVN xxx : 2017

Phụ lục C

(Tham khảo)

Giới thiệu và định nghĩa một số bản tin trong giao thức IPv6 cơ bản

C.1 Các bản tin trong giao thức ICMPv6

Bản tin Định nghĩa

Bản tin Thăm dò bộ định hi một giao diện được kích hoạt, host có thể gửi bản tin
tuyến Thăm dò bộ định tuyến để yêu cầu bộ định tuyến tạo ra
bản tin Quảng bá bộ định tuyến ngay lập tức chứ không
Router Solicitation
phải vào lần dự kiến tiếp theo.

Bản tin Quảng bá bộ định Bản tin do Bộ định tuyến định kỳ thông báo sự hiện diện
tuyến của nó với các thông số kết nối và Internet hoặc trả lời
bản tin thăm dò bộ định tuyến. Bản tin Quảng bá bộ định
Router Advertisement
tuyến chứa tiền tố được sử dụng để xác định một địa chỉ
khác chia sẻ cùng kết nối (xác định địa chỉ on-link)
và/hoặc để cấu hình địa chỉ hay chứa giá trị giới hạn
chặng.

Bản tin Thăm dò nút Được một nút IPv6 gửi để xác định địa chỉ tầng liên kết
mạng lân cận của nút mạng lân cận, hoặc để kiểm chứng vẫn có khả
năng kết nối tới nút mạng lân cận thông qua địa chỉ tầng
Neighbor Solicitation
liên kết đã được lưu trữ. Bản tin Thăm dò nút mạng lân
cận cũng được sử dụng cho việc phát hiện địa chỉ trùng
lặp.

Bản tin Quảng bá nút Bản tin hồi đáp khi nút mạng nhận được bản tin Thăm dò
mạng lân cận nút mạng lân cận. Một nút cũng có thể gửi bản tin Quảng
bá nút mạng lân cận để thông báo việc thay đổi địa chỉ
Neighbor Advertisement
tầng liên kết.

Bản tin Định hướng lại Bản tin các bộ định tuyến sử dụng để thông báo cho các
host biết chặng đầu tiên nào tốt hơn để tới đích.
Redirect

Bản tin Gói tin quá lớn Đây là một bản tin thông báo lỗi trong giao thức ICMPv6.
Bản tin hồi đáp được bộ định tuyến gửi đến nguồn gói tin
Packet Too Big
để thông báo một gói tin không thể chuyển tiếp do gói tin
đó lớn hơn MTU của liên kết đầu ra.

33
TCVN xxx : 2017

Bản tin Vượt quá thời Đây là một bản tin thông báo lỗi trong giao thức ICMP.
hạn Bản tin hồi đáp được bộ định tuyến gửi đến địa chỉ đích
của gói tin nhận được với giá trị trường Code=0 để thông
Time Exceeded
báo việc xảy ra lặp định tuyến hoặc giá trị trường Hop
Limit ban đầu quá nhỏ. hi bản tin Time Exceeded có giá
trị trường Code=1 để thông báo hết thời gian ghép phân
mảnh.

Bản tin Thông báo vấn đề Đây là một bản tin thông báo lỗi trong giao thức ICMP.
tham số Bản tin hồi đáp được một nút IPv6 gửi đến nguồn gói tin bị
lỗi để thông báo việc loại bỏ gói tin bị lỗi, chỉ ra loại lỗi và
Parameter Problem
vị trí bị lỗi.

Bản tin Echo Request Đây là một bản tin thông tin ICMPv6. Mỗi nút IPv6 phải
thực thi chức năng bộ hồi đáp ICMPv6 Echo, nghĩa là
Echo Request
nhận các bản tin Echo Request và tạo các bản tin Echo
Reply tương ứng.

Bản tin Echo Reply Đây là một bản tin thông tin ICMPv6. Mỗi nút IPv6 phải
thực thi chức năng bộ hồi đáp ICMPv6 Echo, nghĩa là
Echo Reply
nhận các bản tin Echo Request và tạo các bản tin Echo
Reply tương ứng. Bản tin Echo Reply được gửi để trả lời
bản tin unicast Echo Request có địa chỉ nguồn phải giống
địa chỉ đích của bản tin Echo Request. Nếu bản tin Echo
Reply được gửi để trả lời bản tin Echo Request đã gửi
đến địa chỉ IPv6 multicast hoặc địa chỉ anycast, thì địa chỉ
nguồn của bản tin Echo Reply phải là địa chỉ unicast của
giao diện đã nhận bản tin Echo Request.

Bản tin thông báo ICMP Một bản tin thông báo về lỗi được gửi trả cho thiết bị gửi
không thể tới đích gói tin ban đầu mà không được phân phối vì những lý do
khách quan [ICMPv6]. Nếu lỗi xuất hiện trên một nút mạng
khác nút mạng khởi tạo gói tin, thì một bản tin báo lỗi
ICMP được tạo ra. Nếu lỗi xuất hiện trên nút khởi tạo,
không yêu cầu quá trình tạo và gửi bản tin báo lỗi ICMP
tới nguồn, miễn sao phần tử gửi ở tầng trên thông báo lỗi
thông qua một cơ chế phù hợp (ví dụ, gửi về giá trị từ một
thủ tục cuộc g i). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, việc thực
hiện có thể thuận tiện trong một số trường hợp nhằm gửi
về giá trị lỗi cho thiết bị gửi bằng cách lấy gói tin vi phạm,

34
TCVN xxx : 2017
tạo ra một bản tin báo lỗi ICMP, và sau đó phân phối nó
(một cách cục bộ) thông qua các thủ tục xử lý lỗi chung.

C.2 Các bản tin trong giao thức DHCPv6

Bản tin Định nghĩa

Bản tin Thăm dò Bản tin được máy khách gửi để định vị các máy chủ

Solicit

Bản tin Quảng bá Bản tin Quảng bá được máy chủ gửi để chỉ ra rằng nó sẵn
sàng cho dịch vụ DHCP, đáp ứng với bản tin Thăm dò đã
Advertise
nhận được từ máy khách.

Bản tin Yêu cầu Bản tin được máy khách gửi để chỉ ra rằng nó sẵn sàng
cho dịch vụ DHCP, đáp ứng với bản tin Thăm dò đã nhận
Request
được từ máy khách.

Bản tin Xác nhận Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ khả dụng bất kỳ
để xác định liệu các địa chỉ đã được ấn định có còn thích
Confirm
hợp với kết nối tới máy khách đã được kết nối tới.

Bản tin Khởi tạo lại Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ (đã cung cấp địa
chỉ IP và thông số cấu hình cho máy khách này) để tăng
Renew
thời gian tồn tại của các địa chỉ đã được ấn định và để
cập nhật các thông số cấu hình khác.

Bản tin Gắn lại Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ khả dụng bất kỳ
để tăng thời gian tồn tại của các địa chỉ đã được ấn định
Rebind
và để cập nhật các thông số cấu hình khác; bản tin này
được gửi đi sau khi máy khách không nhận được bản tin
hởi tạo lại phản hồi.

Bản tin Phản hồi Bản tin Phản hồi chứa các địa chỉ đã được ấn định và các
thông số cấu hình được máy chủ gửi để phản hồi các bản
Reply
tin Thăm dò, Yêu cầu, hởi tạo lại, Gắn lại nhận được từ
máy khách. Máy chủ gửi bản tin Phản hồi chứa các thông
số cấu hình để đáp ứng với bản tin Thông tin-Yêu cầu.
Máy chủ gửi bản tin Phản hồi để đáp ứng bản tin Confirm
để khẳng định hoặc từ chối các địa chỉ đã được ấn định
cho máy khách là phù hợp với liên kết mà máy khách
được nối tới. Máy chủ gửi bản tin Phản hồi để xác nhận
đã nhận được bản tin Giải phóng hay Từ chối.

35
TCVN xxx : 2017

Bản tin Giải phóng Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ đã ấn định địa
chỉ cho nó để thông báo rằng máy khách sẽ không sử
Release
dụng một hoặc nhiều địa chỉ đã ấn định.

Bản tin Từ chối Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ để thông báo
rằng máy khách đã xác định một (hoặc nhiều) địa chỉ (đã
Decline
được ấn định bởi máy chủ) đã được sử dụng xong cho
liên kết mà máy khách đã kết nối tới.

Bản tin Cấu hình lại Bản tin được máy chủ gửi tới máy khách để thông báo
cho máy khách rằng máy chủ có các thông tin cấu hình
Reconfigure
mới hoặc đã được cập nhật và máy khách cần khởi tạo
giao dịch hởi tạo lại/Phản hồi hay Thông tin-Yêu
cầu/Phản hồi với máy chủ để nhận thông tin đã cập nhật.

Bản tin Thông tin-Yêu Bản tin được máy khách gửi tới máy chủ để yêu cầu các
cầu thông số cấu hình mà không cần ấn định bất kỳ địa chỉ IP
nào cho máy khách.
Information-Request

Bản tin Phản hồi-Chuyển Bản tin được nút trung chuyển gửi để chuyển tiếp các bản
tiếp tin tới các máy chủ, có thể chuyển trực tiếp hoặc thông
qua nút trung chuyển khác. Bản tin nhận được (có thể là
Relay-Forward
bản tin máy khách hoặc bản tin Phản hồi-Chuyển tiếp từ
nút trung chuyển khác) được đóng gói trong tùy ch n nằm
trong bản tin Phản hồi-Chuyển tiếp.

Bản tin Phản hồi-Phản Bản tin được máy chủ gửi tới nút trung chuyển chứa bản
hồi tin mà nút trung chuyển gửi tới máy khách. Bản tin Phản
hồi-Phản hồi có thể đã được chuyển tiếp qua các nút
Relay-Reply
trung chuyển khác để tới nút trung chuyển đích. Máy chủ
đóng gói bản tin máy khách như một tùy ch n trong bản
tin Phản hồi-Phản hồi mà bản tin này được nút trung
chuyển trích ra và chuyển tiếp tới máy khách.

36
TCVN xxx : 2017

Tài liệu tham khảo

[1]. RFC 2460:1998, “Internet Protocol, Version 6 (IPv6) Specification”.

[2]. RFC 4291:2006, “IP Version 6 Addressing Architecture”.

[3]. RFC 4861:2007, “Neighbor Discovery for IP version 6 (IPv6)”.

[4]. RFC 1981:1996, “Path MTU Discovery for IP version 6”.

[5]. RFC 4443:2006, “Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version
6 (IPv6) Specification”.

[6]. RFC 4862:2007, “IPv6 Stateless Address Autoconfiguration”.

[7]. RFC 3315:2003, “Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)”.

[8]. RFC 3736:2004, “Stateless Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) Service for IPv6”.

[9]. RFC 3646:2003, “DNS Configuration options for Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6
(DHCPv6)”.

[10]. RFC 3810:2004, “Multicast Listener Discovery Version 2 (MLDv2) for IPv6”.

[11]. RFC 6434:2011, “IPv6 Node Requirements”.

[12]. RFC 7084:2013, “Basic Requirements for IPv6 Customer Edge Routers”.

37

You might also like