Professional Documents
Culture Documents
N TAp TrAc NghiEm Thi HOc KI II NAm 2017 2018.thuvienvatly - Com.f8585.45744
N TAp TrAc NghiEm Thi HOc KI II NAm 2017 2018.thuvienvatly - Com.f8585.45744
A B KÕt qu¶
1. T¸c dông sinh lÝ a. Bãng ®Ìn bót thö ®iÖn s¸ng
2. T¸c dông nhiÖt b. M¹ ®iÖn
3. T¸c dông hãa häc c. Chu«ng ®iÖn kªu
4. T¸c dông ph¸t s¸ng d. D©y tãc bãng ®Ìn s¸ng
5. T¸c dông tõ e. C¬ co giËt
22.21: Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
A. Điện thoại di động. C. Ti vi.
B. Ra đi ô. D. Nồi cơm điện.
22.22: Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện.?
A. Tác dụng từ. C. Tác dụng từ và tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học.
22.23 : Trong các vật sau đây vật nào có tác dụng từ?
A. Thanh thước nhựa sau khi đã cọ xát vào miếng dạ.
B. Cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Acquy dùng trên ôtô.
D. Một đoạn băng dính.
22.24: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện là
Thầy Mỹ -7- ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. chuông điện. B. bàn là điện..
C. đèn LED. D. nồi cơm điện.
22.25: Dụng cụ dùng điện nào được thiết kế dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Quạt điện. B. Bàn là. C. Điều hòa nhiệt độ. D. Tủ lạnh.
22.26: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể:
A. Hút các vật nhẹ. B. Hút các vụn giấy.
C. Hút các vật bằng kim loại. D. Làm quay kim nam châm.
22.27: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. chạy qua quạt làm cánh quạt quay. B. chạy qua bếp điện làm nó nóng lên.
C. chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
22.28: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
22.29: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi ?
A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện.
C. Quạt điện. D. Máy thu hình (Tivi).
22.30: Giải thích về hoạt động của cầu chì ?
A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp.
C. Dòng điện chạy qua gây ra tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức
nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (3270C) thì dây chì đứt , dòng điện bị ngắt.
D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt.
22.31: Những điều nào sau đây sai khi sửa chữa hoặc thay thế cầu chì ?
A. Thay dây chì bằng dây đồng để tăng độ dẫn điện.
B. Thay bằng dây chì lớn hơn để lâu bị đứt.
C. Thay dây chì trực tiếp vào ổ cầu chì, không dùng nắp cầu chì nữa.
D. Tất cả các điều trên.
22.32: Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị :
A. đốt nóng và phát sáng. B. mềm ra và cong đi.
C. nóng lên. D. đổi màu.
23.33: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt
động bình thường ?
A. Công tắc. B. Đèn báo tivi.
C. Máy bơm nước chạy điện. D. Dây dẫn điện ở gia đình.
23.24: Hiện tượng nào sau đây vừa có sự phát sáng và toả nhiệt khi có dòng điện đi qua ?
A. Sấm sét. B. Chiếc loa.
C. Chuông điện. D. Máy điều hoà nhiệt độ.
BÀI 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC
DỤNG SINH LÍ CỦA DÕNG ĐIỆN.
TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Tác dụng từ :
- Dòng điện khi chạy qua một cuộn dây dẫn có thể :
+ Làm quay kim nam châm đặt gần nó.
+ Hút được các vật bằng sắt, thép như một nam châm.
Thầy Mỹ -8- ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Các tác dụng như trên gọi là tác dụng từ của dòng điện.
- Người ta ứng dụng tác dụng từ của dòng điện để chế tạo nhiều thiết bị như nam châm điện dùng
trong các bến cảng, chuông điện dùng trong các trường học, các thiết bị tự động trong các máy
móc….
2. Tác dụng hoá học :
- Dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng, nó làm tạo thành một lớp đồng mỏng bám trên thỏi
than nối với cực âm. Ta nói dòng điện có tác dụng hoá học.
- Tác dụng hoá học của dòng điện là cơ sở của việc mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ
kền,…việc mạ điện cho các vật kim loại vừa có tác dụng chống gỉ vừa làm cho các vật trở nên đẹp
hơn.
3. Tác dụng sinh lí :
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người, dòng điện có thể làm cho các cơ co giật, tim
ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Các tác dụng kể trên của dòng điện đối với con người
(hoặc động vật nói chung) gọi là tác dụng sinh lý.
Tuy vậy trong sinh học người ta cũng có thể dùng điện để chữa một số bệnh.
Câu 17: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp cường độ dòng điện giữa hai đầu
mỗi đèn có giá trị tương ứng là I1 , I2. Cường độ dòng điện giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là:
A. I = I1 - I2 B. I = I1 x I2 C. I = I1 + I2 D. I = I1 = I2
Câu 18: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đèn có giá trị tương ứng là U1 , U2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là:
A. U = U1 - U2 B. U = U1 x U2 C. U = U1 + U2
D. U = U1 : U2
Câu 20: Trong mạch điện gồm hai bóng đèn : Bóng đèn 1 có I 1=3A, Bóng đèn 2 có I 2= 1A.
a) Tính I của mạch khi mắc song song?
b) Nếu mắc nối tiếp với I1=3A thì I2 và I toàn mạch bằng bao nhiêu?
*Câu 21: Trong 1mm3 vật dẫn điện có 30 tỷ electron tự do. Hãy tìm số electron tự do trong một
sợi dây hình trụ làm bằng vật liệu ấy có đường kính 0,4mm và chiều dài 5 m ?
Câu 22: Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện và hiệu điện thế có
đặc điểm gì ?
Câu 23:
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 02 bóng đèn mắc song song với nhau, một Ampe kế A đo cường
độ dòng điện mạch chính , một khóa K, một nguồn điện .
b) Biết số chỉ của vôn kế qua đèn1là 6V. Hỏi số chỉ của vôn kế qua đèn 2 là bao nhiêu?
c) Biết cường độ dòng điện qua mạch chính là 5,4A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là 2,7A.
Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn 1?
Thầy Mỹ - 13 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Câu 24: Có 3 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 cùng loại, một số dây dẫn điện, 2 nguồn điện và một khóa K.
Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để thỏa mãn các điều kiện sau:
K đóng cả 3 đèn đều sáng , K mở chỉ có đèn Đ1 ,Đ3 sáng.
Câu 25: Trên một bóng đèn có ghi 6v. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thé nào dưới đây để
đèn sáng bình thường.
A. 5V. B. 10V C. 6V. D. 12V.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 27: Phát biểu nào sai khi nói về nguồn điện ?
A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có 2 cực: Cực dương và cực âm.
B. Khi dùng nguồn điện là pin thì có thể thắp sáng bóng đèn.
C. Pin là nguồn điện có thể cung cấp dòng điện mãi mãi.
D. Có nhiều loại nguồn điện khác nhau như pin, ắc quy.
Câu 28: Quy ước của chiều dòng điện là gì? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công
tắc đóng, một bóng đèn, đánh dấu chiều dòng điện?
Câu 29: Khi đun nước bằng ấm điện nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết, điều gì sẽ xảy ra?
C©u 30: ViÖc lµm nµo d- íi ®©y ®¶m b¶o an toµn khi sö dông ®iÖn ®èi víi häc sinh?
A. Lµm thÝ nghiÖm víi pin vµ ¸c quy; B. Tù söa ch÷a m¹ng ®iÖn gia ®×nh;
C. Ph¬i quÇn ¸o trªn d©y ®iÖn; D. Ch¬i th¶ diÒu gÇn ®- êng d©y t¶i ®iÖn.
C©u 31: V«n (V) lµ ®¬n vÞ cña:
A. C- êng ®é dßng ®iÖn. B. khèi l- îng riªng.
C. ThÓ tÝch; D. HiÖu ®iÖn thÕ.
Câu 32: (2,5 điểm)
a) Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Hãy vẽ sơ đồ của mạch điện gồm: Nguồn điện là hai pin mắc nối tiếp, bóng đèn, dây dẫn và
công tắc đóng. Vẽ mũi tên dọc theo dây dẫn mô tả chiều dòng điện trong mạch.
Câu 33: (1,5 điểm)
a) Đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện có tên là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của đại
lượng này?
b) Có bốn ampe kế có GHĐ lần lượt là: 200mA; 0,5A; 50A; 100A. Ampe kế nào phù hợp để đo
dòng điện qua một bóng đèn có cường độ khoảng 0,3A?
Câu 34: Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng ?
A. 220 V = 0,22 kV. B. 50 kV = 500 000 V.
C. 1200 V = 12 kV. D. 4,5 V = 450 mV.
Câu 35: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:
A.Nhiệt kế. B. Lực kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 36: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác 0)?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của thanh nam châm.
B. Giữa hai cực của một pin còn mới.
C. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn.
D. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
Câu 37: Đổi các đơn vị sau:
500KV =…………... V ; 220V =………..…..KV ; 0,5V =……..….mV; 6 KV=………….V
Câu 38: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế thì dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó
như thế nào để đo hiệu điện thế trong mạch.
Câu 39: Một mạch điện gồm: Nguồn điện có hiệu điện thế 12V, 1 khoá đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2
mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính, 1 Vôn kế đo hiệu điện thế ở hai đầu
mỗi bóng đèn.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện của mạch trên.
Thầy Mỹ - 14 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
b. Cường độ dòng điện mạch chính là I = 0,6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
c. Số chỉ Vôn kế đặt giữa 2 đầu bóng đèn 1 là 5,4V. Tính Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn 2.
Câu 40:(1,5 điểm).
Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng đèn này
có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
b. HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu bãng ®Ìn cµng ( 4 ).................... th× dßng ®iÖn ch¹y qua bãng ®Ìn cã
c- êng ®é cµng ( 5 )......................
C©u 41: §æi ®¬n vÞ ®o cho c¸c gi¸ trÞ sau
(1) 2,5V = ............. mV
(2) 1200 mV = .............. V
(3) 0,25KV =................V (5) 1200 mV= ................V
(4) 350mA=...................A (6) 2,15 A =...................mA.
Câu 42: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giũa hai đầu mỗi
đèn có giá trị tương ứng là: U1 =1,5V , U2=2,5V.Hiệu điện thế giũa hai đàu đoạn mạch chính có
giá trị là:
A. U= 1V B. U=4V C. U=2.5V D. U=8V.
Câu 43 : Trong một mạch điện thắp sáng bóng đèn có thể đóng hay tắt, cần phải có các dụng cụ
và thiết bị nào?
A. Bóng đèn và nguồn điện.
B. Bóng đèn, nguồn điện và dây dẫn.
C. Bóng đèn, nguồn điện, công tắc và dây dẫn.
D. Chỉ cần dây dẫn và bóng đèn.
Câu 44 : Cường độ dòng điện cho biết điều gì dưới đây?
A. Vật bị nhiễm điện hay không.
B. Khả năng tạo ra dòng điện của nguồn điện.
C. Một bóng đèn sáng hay tắt.
D. Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch.
*Câu 45: Sử dụng các kí hiệu về dụng cụ điện để vẽ một mạch điện gồm nguồn điện, bóng đèn,
các dây nối và khoá K trong các trường hợp đèn đang sáng và đèn đang tắt ?
Câu 46: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế
Câu 47: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai ?
A. 0,08A = 80 mA B.150mA = 0,15 A
C. 1,35A = 135 mA D. 425mA = 0,425 A
Câu 48: Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng
0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng
điện này?
A. 250mA. B.0,5A. C. 0,3A. D. 1,0A.
Câu 49: Đổi các đơn vị sau :
(1) 0,175A = .......mA; (2) 1250mA = ............. A.
(3) 2,5V = ........... mV; (4) 1200mV = .............V;
(5) 6kV = ........ V; (6) 110V = ....... kV
Câu 50: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vôn (V). B. Héc (Hz). C. Đêxiben (dB). D. Ampe (A).
Câu 51: Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện
thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V. B. Lớn hơn 110V. C. 110V. D. hiệu điện thế bất kì.
V V
a) Số chỉ của vôn kế là................... b) Số chỉ của vôn kế là.............
Câu 53: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2pin) ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo
cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K ; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện
chạy trong mạch khi công tắc đóng.
b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là
UĐ1= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính :
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2) là bao nhiêu ?
Câu 54 : C¸c c©u sau, c©u nµo ®óng, c©u nµo sai? H·y ®¸nh dÊu X vµo « thÝch hîp.
C©u Néi dung § S
1 C¸c bãng ®Ìn ®iÖn trong gia ®×nh ®- îc m¾c song song v× cã thÓ bËt, t¾t c¸c ®Ìn
®éc lËp víi nhau.
2 Ampe kÕ cã giíi h¹n ®o lµ 50mA phï hîp ®Ó ®o c- êng ®é dßng ®iÖn qua bãng
®Ìn xe m¸y cã c- êng ®é 1,2 A.
3 Con sè 220V ghi trªn mét bãng ®Ìn cã nghÜa ®Ó ®Ìn s¸ng b×nh th- êng th× hiÖu
®iÖn thÕ ë hai ®Çu bãng ®Ìn ph¶i lµ 220V
C©u 55: H·y vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn kÝn gåm mét nguån ®iÖn víi hai qu¶ pin, mét c«ng t¾c, mét
ampe kÕ vµ mét bãng ®Ìn, ChØ râ chiÒu dßng ®iÖn trong m¹ch.
C©u 56: H·y cho biÕt:
a, C«ng dông cña nguån ®iÖn.
b, ý nghÜa cña sè v«n ghi trªn nguån ®iÖn.
Câu 57: Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch
A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn . D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
Câu 58: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.
B. mạch điện có dây dẫn ngắn.
C. mạch điện không có cầu chì .
D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
Câu 59: Theo qui ước dòng điện có chiều
A. từ cực dương qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực âm.
B. từ cực âm qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực dương.
C. từ cực dương sang cực âm.
D. từ cực âm sang cực dương.
Câu 60: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.vôn(V) B.Ampe(A) C.kilôgam(kg) D.Niutơn(N)
Câu 61: Biết nguyên tử ôxi có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân
của nguyên tử ôxi là
Thầy Mỹ - 16 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. +4e B. +8e C. +16e D. +24
Câu 62: Với nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V. Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế của nguồn điện
có GHĐ phù hợp nhất là
A.25A B.24V C.24,5V D. 25,5V
Câu 63: Với dòng điện 1,2A. Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện có GHĐ phù hợp nhất là
A.1A B.1,5A C.1,15A D. 50.mA
Câu 64: Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì
A. tiết kiệm số đèn cần dùng.
B. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
C. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
D. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
Câu 65: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là
A. Vôn kế. B. Am pe kế. C. nhiệt kế. D. nhiệt lương kế.
Câu 66: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn
có cường độ tương ứng là I1 = 0,2A , I2 = 0,3A. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính
có giá trị là
A. I = 0,2A B. I = 0,3A C. I = 0,1A D. I = 0,5A
Câu 67 : Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là ?
A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.
C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
Câu 68: Cho hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V, để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường khi mắc
vào nguồn điện 12 V thì phải mắc
A. lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn .
B. hai đèn song song vào hai cực của nguồn .
C. hai đèn nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Bất kì cách nào.
Câu 69: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ.
C. khối lượng. D. hiệu điện thế.
*Câu 70: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V
thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
Câu 71: Vai trò chính của nguồn điện là:
A. Cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
B. Tạo ra một mạch điện.
C. Làm cho một vật nóng lên.
D. Tạo ra ánh sáng.
Câu 72: Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi đơn vị sau: 15mA = ......A.
A. 0,15 A. B. 15 A. C. 1,5 A. D. 0,015 A.
Câu 73: Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, cách làm nào sau đây phù hợp nhất?
A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
B. Nhét giấy mạ kim loại vào cầu chì.
C. Thay bằng một sợi dây chì khác cùng kích cỡ với sợi dây chì bị đứt.
D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.
Câu 74: Việc làm nào dưới đây không an toàn khi sử dụng điện ?
A. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
B. Chỉ làm thí nghiệm với các dòng điện có cường độ dưới 70mA.
Đ Đ Đ Đ
K I K I K I K I
A. B. C. D.
Câu 5: Hai điện tích cùng loại đưa lại gần nhau thì:
Đ Đ Đ Đ
K I K I K I K I
A B C D
Hình 1
Câu 21 : Một vật mang điện tích âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây
A. Vật mất bớt điện tích dương B. Vật nhận thêm êlectron.
C. Vật mất bớt êlectron. D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 22 : Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vôn (V). B. Héc (Hz). C. Đêxiben (dB). D. Ampe (A).
Câu 23 : Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện
thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V B. Lớn hơn 110V
C. 110V D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được
Câu 24: Đổi đơn vị:
A. 0,05V = ……………………mV B. 250mA = ……………………A
C. 0,1A = ……………………mA D. 500mA = ……………………A
Câu 25: Đổi đơn vị:
A. 0,375A = ……………………mA B. 208mA = ……………………A
C. 1,25V = ……………………mv D. 500kV = ……………………V
Câu 26: Đổi đơn vị:
A. 0,5A = …………mA B. 280mA = …………A
C. 12,5V = …………mV D. 110V = …………kV
Câu 27: Đổi đơn vị:
A. 0,35A = …………mA C. 740mA = …………A
2
B. 1200mV = …………V D. kV = …………V
5
Câu 28: Đổi đơn vị:
A. 1,375A = …………mA B. 125mA = …………A
C. 0,25A = …………mA D. 40mA = …………A
Câu 29: Đổi các đơn vị sau:
A. 40 mA = ....... A ; B. 0,35A = ........ mA
C. 220 V = .........kV ; D. 1,5 V = ........ mV
Thầy Mỹ - 26 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Câu 30 : Đổi các đơn vị sau :
A. 0,2 A = ? mA B. 2500 mV = ? V
C. 0,75 kV = ? V D. 60 mA= ? A
Câu 31: Đổi đơn vị:
A. 0,75A = …………mA B. 200mA = ……… A
C. 12V = ……………mV D. 240mA = ... A.
Câu 32: Hai m¶nh nilon cïng lo¹i, cã kÝch th- íc nh- nhau, ®- îc cä x¸t b»ng m¶nh len kh«, råi
®- îc ®Æt song song gÇn nhau, chóng xoÌ réng ra. KÕt luËn nµo sau ®©y ®óng?
A. Hai m¶nh nilon nhiÔm ®iÖn kh¸c lo¹i
B. Hai m¶nh nilon bÞ nhiÔm ®iÖn cïng lo¹i
C. Mét trong hai m¶nh bÞ nhiÔm ®iÖn ©m, m¶nh kia kh«ng bÞ nhiÔm ®iÖn
D. Mét trong hai m¶nh bÞ nhiÔm ®iÖn d- ¬ng, m¶nh kia kh«ng bÞ nhiÔm ®iÖn
Câu 33: Dßng ®iÖn kh«ng cã t¸c dông nµo d- íi ®©y?
A. Lµm tª liÖt thÇn kinh B. Lµm quay kim nam ch©m
C. Lµm nãng d©y dÉn D. Hót c¸c vôn giÊy
Câu 34: C- êng ®é dßng ®iÖn cho ta biÕt:
A. §é m¹nh, yÕu cña dßng ®iÖn B. Dßng ®iÖn do nguån ®iÖn nµo g©y ra
C. T¸c dông nhiÖt cña dßng ®iÖn D. Dßng ®iÖn do c¸c h¹t mang ®iÖn tÝch t¹o nªn
Câu 35: H·y chän ampe kÕ cã GH§ phï hîp nhÊt ®Ó ®o dßng ®Ìn qua bãng ®Ìn pin cã c- êng ®é
0,35A?
A. 10A B. 5A C. 200mA D. 1A
Câu 36: Tr- êng hîp nµo d- íi ®©y cã hiÖu ®iÖn thÕ b»ng kh«ng?
A. Gi÷a hai cùc cña pin trong mét m¹ch kÝn th¾p s¸ng bãng ®Ìn
B. Gi÷a hai cùc cña pin cßn míi trong m¹ch hë
C. Gi÷a hai ®Çu cña bãng ®Ìn ghi 2,5V khi ch- a m¾c vµo m¹ch
D. Gi÷a hai ®Çu bãng ®Ìn ®ang s¸ng
Câu 37: H·y cho biÕt v«nkÕ nµo sau ®©y cã GH§ phï hîp ®Ó ®o hiÖu ®iÖn thÕ cña c¸c dông cô
dïng ®iÖn trong gia ®×nh?
A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V
Câu 38: Trong m¹ch ®iÖn cã s¬ ®å nh- h×nh vÏ, c¸c ampe kÕ cã sè chØ t- ¬ng øng lµ I1, I2, I3. Gi÷a
c¸c sè chØ nµy cã quan hÖ nµo d- íi ®©y?
+ -
A. I1= I2 + I3
B. I1 = I2 - I3
A1
C. I2 = I1 + I3 A 2
D. I3 = I2 + I1
A3
Câu 39: Cã hai bãng ®Ìn cïng lo¹i ®Òu ghi 6V. Hái cã thÓ m¾c song song hai bãng ®Ìn nµy råi
m¾c thµnh m¹ch kÝn víi nguån ®iÖn nµo sau ®©y ®Ó ®Ìn s¸ng b×nh th- êng?
A. 9V B. 6V C. 12V D. 3V
Câu 40: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế
Câu 41: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch
A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.
Câu 73: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình vẽ 5 đo hiệu điện thế của nguồn?
Câu 74. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 75. Sơ đồ nào trong hình 6 dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
Câu 76. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị
nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 77. Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào dưới đây?
A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng.
B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức.
C. Vì có thể bật, tắt các đèn độc lập với nhau.
D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
Câu 78. Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây có số chỉ bằng 0? (Hình 7)
Câu 79: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
Câu 80. Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng
bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
Câu 81. Có 1 mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc, nhưng đèn
không sáng. Nêu 2 trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
Câu 82. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì
dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn
có cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì
sao?
Câu 83. Hãy nêu tên một dụng cụ dùng điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và các bộ
phận cách điện trên dụng cụ đó ?
Câu 105: Vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện ?
A. Bếp điện. B. Chuông điện. C. Bóng đèn. D. Đèn LED.
Câu 106: Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện vào các việc :
A. Mạ điện. B. Làm đi-na-mô phát điện.
C. Chế tạo loa. D. Chế tạo mi-crô.
Câu 107: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể :
A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập.
C. Thần kinh bị tê liệt. D. Gây ra tất cả các tác dụng A,B,C.
Câu 108: Khi cho dòng điện đi qua máy sấy tóc, dòng điện đã gây ra tác
dụng nào ?
A. Từ và hoá học. B. Quang và hoá học.
C. Từ và nhiệt. D. Từ và quang.
Câu 109: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V. Nếu đặt vào
hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trong trường hợp nào
dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt?
A. 110V. B. 220V
C. 250V. D. Không có trường hợp nào.
Câu 110 : Nên chọn ampe kế nào cho dưới đây để đo cường độ dòng điện có cường độ khoảng từ
0,8A đến 1A chạy qua bóng đèn?
Thầy Mỹ - 34 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. GHĐ: 500mA và ĐCNN: 5mA. B. GHĐ: 1500mA và ĐCNN: 50mA.
C. GHĐ: 2A và ĐCNN: 0,2A. D. GHĐ: 200mA và ĐCNN: 2mA.
Câu 111: Có 4 bóng đèn như sau: Đèn 1 loại 1,5V; Đèn 2 và 3 loại 4,5V; Đèn 4 loại 6V. Phải
chọn hai đèn nào và cách mắc chúng ra sao vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế không đổi
4,5V để cả hai đèn sáng bình thường?
A. Đèn 2 mắc song song với đèn 3. B. Đèn 3 mắc song song với đèn 4.
C. Đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 3. D. Đèn 2 mắc nối tiếp với đèn 4.
Câu 112: Trong đoạn mạch hai bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn có
mối quan hệ nào dưới đây ?
A. I1 = I2 B. I1< I2 C. I1> I2 D. I1 ≠ I2
Câu 113: Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ?
A. Giữa hai cực Bắc , Nam của một thanh nam châm
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn
C. Giữa hai cực của một pin còn mới
D. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch
Câu 114 : Trong các cụm vật dụng liệt kê dưới đây , cụm nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt
của dòng điện ?
A. Nồi cơm điện, quạt điện, rađiô , tivi
B. Máy bơm nước , bàn là , bút thử điện , đồng hồ điện .
C. Ấm điện , máy tính bỏ túi , máy chụp ảnh tự động , chuông điện
D. Bếp điện , bóng đèn dây tóc , nồi cơm điện , bàn là .
Câu 115: Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu bóng đèn thì có các điện
tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn ?
A. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
B. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm sang cực dương
C. Các electron tự do dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
D. Các electron tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương
Câu 116: Một mạch điện kín gồm hai đèn đèn 1 và đèn 2 mắc song song. Cường độ dòng điện
chạy qua đèn 1 là I1=0,05A và qua đèn 2 là I2=0,1I1. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. I = 0,015A. B. I = 0,05A C. I = 0,055A. D. I = 0,06A.
Câu 117: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây
khi chúng hoạt động bình thường ?
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình
D. Đèn báo của tivi
Câu 118 : Căn cứ vào đâu ta có thể kết luận một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không ?
A. Nếu thước nhựa đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa bị nhiễm điện.
B. Nếu thước nhựa hút các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa bị nhiễm điện.
C. Nếu thước nhựa hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa bị nhiễm điện.
D. Nếu thước nhựa không đẩy hay không hút các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa bị nhiễm điện.
Câu 119 : Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn ?
A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng
số vô đó .
B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn , bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn
sáng bình thường .
C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình
thường
D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số bằng số vôn đó thì đèn sáng bình
thường
Câu 120: Có 4 vật a , b , c , d đều bị nhiễm điện . Nếu vật a hút vật b , vật b hút vật c , c đẩy d thì
câu phát biểu nào sau đây đúng ?
Thầy Mỹ - 35 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. Vật a và c có điện tích trái dấu C. Vật a và c có điện tích cùng dấu
B. Vật b và d có điện tích cùng dấu D. Vật a và d có điện tích trái dấu
Câu 121 : Một mạch điện kính gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào 2 đèn là 6,6V,
Hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là U1 , đèn 2 là U2 , biết U1 = 1,2U2 . Vậy hiệu điện thế U1, U2 là :
A. U1 = 3,6V, U2 = 3V B. U1 = 1,2V, U2 = 3,6V
C. U1 = 3V, U2 = 6V D. U1 = 3V, U2 = 3,6V
Câu 122 : Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song , thì cường độ dòng điện mạch
chính và các mạch rẽ có mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ .
B. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ .
C. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ .
D. Cường độ dòng điện mạch chính lớn hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ .
Câu 123: Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
C. Vừa hút vừa đẩy nhau. D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 124: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn
có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25A. Cường độ dòng điện (I) chạy trong mạch chính
có giá trị là:
A. I = 0,25A B. I = 0,75A C. I1 = 0,5A D. I = 1A
Câu 125: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế
Câu 126: Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 127: Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn (hình1), sơ đồ mạch điện nào mắc hai bóng
đèn song song
A. B. C. D.
hình 1
Câu 128: Bóng đèn bút thử điện, bóng đèn LED hoạt động là nhờ tác dụng gì của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng phát sáng. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 129: Vật bị nhiễm điện là vật :
A. Có khả năng hút hoặc đẩy vật khác
B. Có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện
C. Không có khả năng đẩy các vật nhẹ
D. Không làm sáng bóng đèn của bút thử điện
Câu 130: Dòng điện trong kim loạilà :
A. Dòng chuyển động tự do của các êlectron tự do
B. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện
C. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
D. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do
Câu 131: Đơn vị đo hiệu điện thế là:
A. Am pe B. Vôn kế C. Vôn D. Am pe kế
Câu 132: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch
A. Bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần
Đ Đ Đ Đ
K I K I K I K I
A B Hình 1 C D
Câu 160: (0,25 điểm).Phát biểu nào dưới đây làkhông đúng?
A. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
B. Gương soi lau chùi mạnh bằng khăn khô dễ bị bám bụi vải.
C. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
D. Hai vật nhiễm điện cùng loại thì hút nhau.
Câu 161: (0,25 điểm).Vai trò chính của nguồn điện là:
A. Cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
B. Tạo ra một mạch điện.
C. Làm cho một vật nóng lên.
D. Tạo ra ánh sáng.
Câu 162: (0,25 điểm).Vật dẫn điện là vật:
A. Cho dòng điện đi qua. B. Cho điện tích dương đi qua.
C. Không cho dòng điện đi qua. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 163 (0,25 điểm).Vật cách điện là vật.
A. Không cho dòng điện đi qua. B. Chỉ cho điện tích dương đi qua.
C. Cho điện tích âm đi qua. D. Chỉ cho êlectron đi qua.
Câu 164 (0,25 điểm).Dụng cụ dùng điện nào được thiết kế dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Quạt điện. B. Bàn là.
C. Điều hòa nhiệt độ. D. Tủ lạnh.
Câu 165 (0,25 điểm).Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể:
A. Hút các vật nhẹ. B. Hút các vụn giấy.
C. Hút các vật bằng kim loại. D. Làm quay kim nam châm.
Câu 166 (0,25 điểm).Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi đơn vị sau: 15mA =
A. 0,15 A. B. 15 A. C. 1,5 A. D. 0,015 A.
Câu 167 (0,25 điểm). Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, cách làm nào sau đây phù hợp nhất?
A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
B. Nhét giấy mạ kim loại vào cầu chì.
C. Thay bằng một sợi dây chì khác cùng kích cỡ với sợi dây chì bị đứt.
D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.
Câu 168 (0,25 điểm).Việc làm nào dưới đây không an toàn khi sử dụng điện?
A. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
B. Chỉ làm thí nghiệm với các dòng điện có cường độ dưới 70mA.
Thầy Mỹ - 39 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
C. Khi có người bị điện giật thì cần phải dùng tay kéo ngay người đó ra khỏi chỗ tiếp xúc với
dòng điện và gọi người đến cấp cứu.
D. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt
ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu.
Câu 169 (0,25 điểm).Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể
người là:
A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA
C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA
Câu 170 (0,25 điểm). Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi đơn vị sau: 6kV =
A. 6 V. B. 600 V. C. 60 V. D. 6000 V.
Câu 171 (0,25 điểm): Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện
trong mạch là:
Đ Đ Đ Đ
- - - -
+ + + +
K I K I K I K I
A B C D
Câu 172: Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách
A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . C. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
B. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm.
Câu 173: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện dương vì
A.vật đó mất bớt điện tích dương . C.vật đó mất bớt electrôn.
B.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electrôn.
Câu 174: Dòng điện là
A. dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng .
C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng.
B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
D. dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng.
Câu 175: Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch
A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn .
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
Câu 176: Dòng điện không có tác dụng
A. làm nóng dây dẫn. B. hút các vụn nhôm.
C. làm quay kim nam châm. D. làm tê liệt thần kinh .
Câu 177: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.
B. mạch điện có dây dẫn ngắn.
C. mạch điện không có cầu chì .
D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
Câu 178: Theo qui ước dòng điện có chiều
A. từ cực dương qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực âm.
B. từ cực âm qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực dương.
C. từ cực dương sang cực âm.
D. từ cực âm sang cực dương.
Câu 179: Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật
này sang vật khác là
A .hạt nhân. B. êlectrôn .
C. hạt nhân và êlectrôn. D. êlectrôn mang điện tích dương.
Thầy Mỹ - 40 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Câu 180: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện là
A. chuông điện. B. bàn là điện..
C. đèn LED. D. nồi cơm điện.
Câu 181: Các nhóm vật liệu dưới đây, nhóm vật liệu được xem là vật dẫn điện là
A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng.
C. dây chì, dây nhôm, dây đồng. D. dây nhựa, dây len, dây cao su.
Câu 182: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.vôn(V) B.Ampe(A) C.kilôgam(kg) D.Niutơn(N)
Câu 183: Biết nguyên tử ôxi có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân
của nguyên tử ôxi là
A. +4e B. +8e C. +16e D. +24
Câu 184: Với nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V. Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế của nguồn
điện có GHĐ phù hợp nhất là
A.25A B.24V C.24,5V D. 25,5V
Câu 185: Với dòng điện 1,2A. Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện có GHĐ phù hợp nhất là
A.1A B.1,5A C.1,15A D. 50.mA
Câu 186: Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì
A. tiết kiệm số đèn cần dùng.
B. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
C. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
D. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
Câu 187: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là
A. Vôn kế. B. Am pe kế. C. nhiệt kế. D. nhiệt lương kế.
Câu 188: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn
có cường độ tương ứng là I1 = 0,2A , I2 = 0,3A. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính
có giá trị là
A. I = 0,2A B.I = 0,3A C. I = 0,1A D.I = 0,5A
Câu 189 : Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là
A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.
C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
Câu 190: Cho hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V, để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường khi mắc
vào nguồn điện 12 V thì phải mắc
A. lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn .
B. hai đèn song song vào hai cực của nguồn .
C. hai đèn nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Bất kì cách nào.
Câu 191: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ.
C. khối lượng. D. hiệu điện thế.
Câu 192: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. Có khả năng đẩy hoặc hút vật nhẹ khác
B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác
C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác
D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác
Câu 193: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ xát thích hợp đặt gần nhau thì hút nhau
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau
Câu 194: Dòng điện là:
Thầy Mỹ - 41 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng
B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
C. Dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng
D. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển
Câu 195: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là:
Đ Đ Đ Đ
K I K I K I K I
A. B. C. D.
Câu 196: Hai điện tích cùng loại đưa lại gần nhau thì:
A. Đẩy nhau B. Hút nhau
C. Không đẩy; không hút D. Có lúc đẩy; lúc hút
Câu 197: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một quả pin còn mới đặt riêng trên bàn
B. Một mảnh nilon đã được cọ sát mạnh
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua
D. Cả A, B, C
Câu 198: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín
có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực âm của
pin
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực dương của
pin
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều
ngược lại
D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào
Câu 199: Trong các vật dưới đây, vật cách điện là:
A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 200: Hãy lựa chọn phương án trả lời Sai (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi các dụng cụ mắc nối tiếp thì?
A. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện bằng nhau.
B. Hiệu điện thế ở hai đầu các dụng cụ điện là như nhau nếu các dụng cụ điện hoàn toàn
như nhau.
C. Nếu dòng điện không đi qua dụng cụ điện này thì cũng không đi qua dụng cụ điện kia.
D. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện không bằng nhau.
Câu 201: Để đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc song song. Thì ta lắp vôn kế như thế
nào?
A. Lắp nối tiếp với dụng cụ tiêu thụ điện trên mạch điện. Chú ý cực dương của dòng điện nối
với cực dương của am pe kế và cực âm của dòng điện nối với cực âm của am pe kế.
B. Lắp song song với dụng cụ tiêu thụ điện.
C. Lắp cực dương của dòng điện với cực âm của am pe kế và cực âm của dòng điện với cực
dương của am pe kế.
D. Để am pe kế gần dụng cụ tiêu thụ điện.
Câu 202: Có mấy loại điện tích và tên gọi của chúng?
A. Có hai loại:điện tích dương và điện tích âm.
B. Có một loại điện tích.
C. Có ba loại điện tích: electron, điện tích dương và điện tích âm.
Thầy Mỹ - 42 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
D. Có bốn loại điện tích: hạt nhân, electron, điện tích dương và điện tích âm.
Câu 203: Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu
được là 3,25 vôn. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
A. 3,5V và 0,1V B. 3V và 0,01V C. 3,5V và 0,01V D. 3,5V và 0,2V
Câu 204: Đặt một vật có dạng một đoạn thẳng nhỏ trước gương phẳng và song song với gương,
ảnh của vật qua gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?
A. Song song, ngược chiều với vật B. Song song, cùng chiều với vật.
C. ảnh và vật vuông góc với nhau. D. Cả 3 nội dung trên đều sai.
Câu 205: Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì cần phải làm như thế nào?
A. Nhúng một thanh kẽm với cức âm và nối cuôn dây thép với cực dương của nguồn điện
B. Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi nối thanh kẽm với cực dương của nguồn
điện.
C. Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm và đun nóng dung dịch này một thời gian
D. Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm
Câu 206: Chọn câu sai ?
A. Dòng điện đi qua vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên.
B. Vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao nhất định thì phát sáng.
C. Đi ốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
D. Tác dụng nhiệt trong mọi trường hợp là có ích.
Câu 207: Sơ đồ nào hai bóng mắc song song:
K K
A
A
A. B.
A
C. D.
Câu 208: Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,1 A đến 0,2 A ta nên dùng?
Câu 209: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào tác dụng nhiệt là vô ích?
A. Bếp diện. B. Quạt điện C. Bàn là. D. Ấm điện.
Câu 210: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Để đo hiệu điện thế của 1 thiết bị tiêu thụ điện người ta dùng dụng cụ gì?
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Cân D. bình chia độ
Câu 211: Khi tiến hành thí nghiệp cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại đó là tác
dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hoá học B. Tác dụng từ
C. Tác dụng sinh lý D. Tác dụng nhiệt
Câu 212: Để đo được hiệu điện thế dụng cụ tiêu thụ điện, người ta mắc vôn kế như thế nào?
A. Lắp vôn kế song song vào hai đầu dụng cụ tiêu thụ điện.
B. Lắp vôn kế nối tiếp với dụng cụ tiêu thụ điện .
C. Lắp cực dương của dòng điện với cực âm của vôn kế và cực âm cuả dòng điện với cực
dương của vôn kế.
D. Để vôn kế gần dụng cụ tiêu thụ điện.
Câu 213: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Thầy Mỹ - 43 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Trên bóng đèn có ghi còn số 220V trong thông tin dưới đây, thông tin nào là phù hợp nhất?
A. 220V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn điện có thể sáng bình thường.
B. Được sử dụng bóng đèn điện nói trên với hiệu điện thế vượt quá giá trị 220V
C. Khi thường xuyên sử dụng bóng đèn điện với hiệu điện thế trên 220V thì nó sẽ rất bền.
D. Con số 220V không cần thiết phải ghi trên bóng đèn vì đèn dùng ở nguồn điện nào cũng
sáng bình thường
Câu 214: Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng định hai
quả cầu bị nhiễm điện cùng dấu ?
A. Hút nhau B. Đẩy nhau.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 215: Quan sát nguồn điện gồm nguồn điện, bóng đèn, các dây nối và khoá K như hình 20.
Hãy Cho biết thông tin nào sau đây là đúng?
P
B
Đ
K
A
Câu 219: Đèn nêôn hoạt động dựa trên nguyên lí nào?
A. Dòng điện làm dây tóc nóng và phát sáng.
B. Dòng điện làm vỏ bóng nóng lên và phát sáng.
C. Dòng điện làm chất khí trong đèn phát sáng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 220: Dòng điện làm cho vật cách điện bị:
A. Nóng lên. B. Phát sáng.
C. Nóng lên và phát sáng. D. Tất cả đều sai.
Câu 221: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có
thể hút:
A. Các vụn bìa B. Các vụn giấy viết C. Các vụn sắt D. Các vụn phấn
Câu 222: Chọn câu sai trong các câu sau ?
A. GHĐ của vôn kế là hiệu điện thế lớn nhất được ghi trên vôn kế.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V), milivôn (mv) hoặc kilôvôn (KV)
C. ĐCNN của vôn kế là hiệu điện thế nhỏ nhất được ghi trên vôn kế.
D. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật, phải mắc vôn kế song song với vật.
Câu 223: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng sinh lí
C. Tác dụng hoá học D. Tác dụng từ
Câu 224: ở trạng thái bình thường thì nguyên tử?
A. Không mang điện. B. Mang điện tích âm
C. Mang cả hai loại điện trên. D. Mang điện tích dương.
Câu 225: Để đo được hiệu điện thế dụng cụ tiêu thụ điện, người ta mắc vôn kế như thế nào?
A. Lắp vôn kế song song vào hai đầu dụng cụ tiêu thụ điện.
B. Lắp vôn kế nối tiếp với dụng cụ tiêu thụ điện .
C. Lắp cực dương của dòng điện với cực âm của vôn kế và cực âm cuả dòng điện với cực
dương của vôn kế.
D. Để vôn kế gần dụng cụ tiêu thụ điện.
Câu 226: Trong vật nào dưới đây không có các eclectron tự do?
A. Một đoạn dây đồng B. Một đoạn dây nhựa
C. Một đoạn dây thép D. Một đoạn dây nhôm
Câu 227: Để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế?
A. Nối tiếp với bóng đèn
B. Bên trong bóng đèn
C. mắc song song vào hai đầu bóng đèn
D. Vào hai đầu nguồn điện nối với các thiết bị điện khác và bóng đèn
Câu 228: Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào?
A. Nối tiếp với nguồn điện B. Phía trước nguồn điện.
C. Song song với nguồn điện D. Phía sau nguồn điện.
Câu 229: Trong hình vẽ sau có bao nhiêu nguồn điện. Hãy chọn câu trả lời đúng?
+ -
Đ K
K I K I K I K I
A B C D
* Dòng điện lớn khi đi qua cơ thể con người có thể gây nguy hiểm, nhưng các dòng điện rất nhỏ
có thể có tác dụng chữa bệnh. Người ta ứng dụng hiện tượng này trong châm cứu. Các điện cực
được nối với các huyệt. Khi có dòng điện có cường độ thích hợp đi vào các huyệt sẽ bị kích thích
hoạt động làm tăng sức đề kháng của cơ thể. Phương pháp châm cứu này gọi là điện châm.
* Lấy hai đầu dây dẫn cắm vào hai đầu của pin. Hai đầu còn lại cắm vào củ khoai. Một lúc sau ta
thấy củ khoai sủi bọt. Dòng điện đã gây ra tác dụng hoá học.
Bài tập :
Hãy tìm các hiện tƣợng vật lý hoặc các thiết bị điện có liên quan đến các tác dụng sau của
dòng điện :
A – Nhiệt và hoá học ?
B – Từ và nhiệt ?
C – Quang và nhiệt ?
Hướng dẫn :
A – Dòng điện đi qua không khí tạo thành các tia chớp làm không khí nóng lên, đồng thời xảy
ra các phản ứng hoá học tạo ra khí Ô-zôn.
B – Máy sấy vừa làm nóng luồng khí (tác dụng nhiệt), vừa thổi không khí vào các bộ phận cần
sấy (tác dụng từ làm quay mô-tơ).
C- Dòng điện qua các bóng đèn hồng ngoại, vừa làm đèn phát ánh sáng đỏ, vừa làm nóng bóng
đèn. Đây là bóng đèn dùng để sấy hoặc để sưởi ấm, chữa bệnh.
MỘT SỐ ĐỀ THI
ĐỀ 1
Câu 1: (2,00 điểm)
a) Có mấy loại điện tích, chúng có tên gọi là gì?
b) Một vật không nhiễm điện, nếu nhận thêm electron sẽ nhiễm điện loại nào, nếu mất bớt
electron sẽ nhiễm điện loại nào?
Câu 2: (2,50 điểm)
a) Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Hãy vẽ sơ đồ của mạch điện gồm: Nguồn điện là hai pin mắc nối tiếp, bóng đèn, dây dẫn và
công tắc đóng. Vẽ mũi tên dọc theo dây dẫn mô tả chiều dòng điện trong mạch.
Câu 3: (1,00 điểm)
Nếu sơ ý để dòng điện của mạng điện trong nhà đi qua cơ thể người, dòng điện này có thể gây
ra tác hại gì?
Câu 4: (1,00 điểm)
Hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường có lõi bằng kim loại và vỏ dây làm bằng nhựa?
Câu 5: (2,00 điểm)
Thầy Mỹ - 49 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là I1 = 0,4A, hiệu điện thế giữa
hai điểm A, B và giữa hai điểm B, C lần lượt là UAB = 3V và UBC = 9V.
a) Hãy cho biết hai bóng đèn mắc theo kiểu nào?
b) Dòng điện qua đèn Đ2 có cường độ bao nhiêu?
c) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và C?
Câu 6: (1,50 điểm)
a) Đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện có tên là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của đại
lượng này?
b) Có bốn ampe kế có GHĐ lần lượt là: 200mA; 0,5A; 50A; 100A. Ampe kế nào phù hợp để đo
dòng điện qua một bóng đèn có cường độ khoảng 0,3A?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : (1,5 đ)
- Có thể làm nhiễm điện bằng mấy cách ? khi bị nhiễm điện vật có khả năng gì ?
- Có mấy loại điện tích ? khi nào vật nhiễm điện dương ? khi nào vật nhiễm điện âm?
Câu 2 : (1,5 đ)
- Dòng điện là gì? Nêu qui ước về dòng điện?
- Hãy kể hai thiết bị điện sữ dụng trong gia đình và cho biết chúng hoạt động trên tác dụng gì
của dòng điện?
Câu 3 : (1 đ)
- Nêu ký hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
- Số vôn kế ghi trên mỗi điện có ý nghĩa gì?
Câu 4 : (2 đ)
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 công tắc, 1 nguồn điện mắc nối tiếp hai
pin, dây dẫn.
- Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện mà em đã vẽ?
- Nếu tháo bớt một bóng đèn ra thì bóng đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
Câu 5: (2 đ)
Đổi đơn vị :
+ 2500 mA =…. ?A + 1,23A = …. ? mA
+ 0,25V =…. ?mV + 1001mV =… ?V
Câu 6 : (2 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ. đóng khóa K, Ampe kế chỉ 2A, Vôn kế chỉ U = 4V. hiệu điện thế
giữa hai nguồn là U = 6V. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn là bao nhiêu?
Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2 ?
Câu 7: Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng
khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải?
Câu 8: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 công tắc K; 1pin; dùng mũi tên chỉ chiều dòng
điện quy ư-ớc khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như
-thế nào?
Câu 9: Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều có chung tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về tác dụng đó là
có ích, 1 ví dụ về tác dụng đó là vô ích?
Câu 10: Có 5 vật A; B; C; D; E được nhiễm điện do cọ xát. Biết rằng A hút B; B đẩy C; C hút D
và D đẩy E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao?
ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu 1: Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính:
A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 3: Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng
cách nào sau đây?
A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.
Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Niutơn (N) B. Ampe(A) C. Đêxiben(dB) D. Héc(Hz)
Câu 5: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nhôm. B. Mảnh nilông. C. Mảnh giấy khô. D. Mảnh nhựa
Câu 6: Dụng cụ nào dứơi đây không phải là nguồn điện?
A. Pin. B. Đinamô lắp ở xe đạp.
C. Acquy. D. Bóng đèn điện đang sáng.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng đèn
này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là bao nhiêu? (1,5 điểm)
Câu 2: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên
cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích? (1,5 điểm)
Thầy Mỹ - 51 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
Câu 3: Cho trước: nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên? (1.5 điểm)
b. So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 ? (1.5 điểm)
c. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U
= 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1 điểm)
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là :
A. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 4. Một vật mang điện tích âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây
A. Vật mất bớt điện tích dương C. Vật mất bớt êlectron
B. Vật nhận thêm êlectron D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vôn (V). B. Héc (Hz). C. Đêxiben (dB). D. Ampe (A).
Câu 6. Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện
thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V B. Lớn hơn 110V
C. 110V D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được.
Câu 7: Để đo dòng điện qua bóng đèn pin có ghi 1,2A. Ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe
kế có giới hạn đo sau :
A. 2 mA. B. 20 mA. C. 2A. D. 250 mA.
Câu 8: Một vật trung hoà về điện, sau khi cọ xát, trở thành vật nhiễm điện âm nếu :
A. Vật đó mất bớt điện tích dương. B. Vật đó mất bớt êléctrôn.
C. Vật đó nhận thêm điện tích dương. D. Vật đó nhận thêm êléctrôn.
Câu 9: Chuông điện hoạt động chủ yếu do :
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng từ của dòng điện.
C. Tác dụng từ của thỏi nam châm. D. Tác dụng hút và đẩy của các vật nhiễm điện.
Câu 10: Đơn vị đo hiệu điện thế là :
A. Vôn. B. Ampe. C. Niu-tơn. D. Đề-xi-ben.
Câu 11: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây nhựa.
C. Thanh gỗ khô. D. Thanh thuỷ tinh.
Câu 12: Khi các dụng cụ sau đây hoạt động bình thường, dòng điện trong dụng cụ nào vừa có tác
dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ?
A. Nồi cơm điện. B. Chuông điện.
C. Đèn điốt phát quang. D. Đồng hồ dùng pin.
Câu 13: Vật bị nhiễm điện là vật:
Thầy Mỹ - 52 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
A. Có khả năng đẩy hoặc hút vật nhẹ khác
B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác
C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác
D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác
Câu 14: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ xát thích hợp đặt gần nhau thì hút nhau
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau
Câu 15: Dòng điện là gì ?
Câu 17: Hai điện tích cùng loại đưa lại gần nhau thì:
A. Đẩy nhau B. Hút nhau
C. Không đẩy; không hút D. Có lúc đẩy; lúc hút
Câu 18: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một quả pin còn mới đặt riêng trên bàn
B. Một mảnh nilon đã được cọ sát mạnh
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua
D. Cả A, B, C
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có
dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực âm của
pin
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực dương của
pin
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều
ngược lại
D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào
Câu 20: Trong các vật dưới đây, vật cách điện là:
A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 3: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2 pin); 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; một ampe kế đo
cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện
chạy trong mạch khi công tắc đóng.
b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là
UĐ1 = 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U = 3V.
Tính: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2)?
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện?
A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng nhựa
C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng thép.
Câu 2: Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút
được các vụn giấy. Vì sao?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.
B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.
C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.
D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.
Câu 3: Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Giữa chúng có lực tác
dung như thế nào trong các khả năng sau đây?
A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng.
Câu 4: Đang có dòng điện trong vật nào dưới đây?
A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát.
B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị nào.
Câu 5: Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép.
C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn dây nhôm.
Câu 6: Dòng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
Câu 7: Êlectrôn tự do có trong vật nào sau đây?
A. mảnh ni lông B. mảnh nhôm. C. mảnh giấy khô. D. mảnh nhựa
Câu 8: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?
A. Than chì. B. Nhựa. C. Sắt. D. Nhôm.
Câu 9: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được qui ước như thế nào?
A. là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực dương của nguồn điện.
Câu 16: Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là:
A. làm cho dung dịch này nóng lên.
B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
C. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
D. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ)
Câu 17: Các vật mang điện tích (1) ...........................thì đẩy nhau, mang điện tích
(2).............................. thì hút nhau.
Câu 18: Nguyên tử gồm (3)................................. mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện
tích (4)……….....……chuyển động quanh hạt nhân.
Câu 19: Chiều qui ước của dòng điện là chiều từ (5)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị
điện tới (6)………………………của nguồn điện.
Câu 20: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc đèn nóng tới
(7)……..…..……………….và (8) ……..…………....
B. Phần tự luận: (4đ)
Câu 21: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện, công tắc hở với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. (1 đ).
Câu 22: Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, biết mảnh ni lông nhiễm điện âm. Khi đó vật
nào nhận thêm êlectrôn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ)
Câu 23: Hãy cho biết: (1đ)
a/ 2,5 A = ………mA 1350 mA = ………A
b/ 1,5 KV = ………..V 1500 mV = ………..V
Câu 24: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 3V thì dòng
điện chạy qua đèn có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 5V thì dòng điện qua đèn
có cường độ I2.
a) So sánh I1 và I2. ( 0,5đ).
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để dèn sáng bình
thường?(0,5đ)
Thầy Mỹ - 55 - ĐT: 0913.540.971
Giáo trình vật lý 7 Điện học
ĐỀ SỐ 6
Câu 1. (2 điểm) : Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Kể tên 3 chất dẫn điện và 3 chất cách
điện thường dùng.
Câu 2. (2,5 điểm): Hãy nêu các tác dụng của dòng điện. Ứng với mỗi tác dụng hãy nêu một ứng
dụng trong đời sống.
Câu 3. (1 điểm): Hãy nêu các điểm cần chú ý khi sử dụng Ampe kế để đo cường độ dòng điện của
các dụng cụ sử dụng điện.
Câu 4. (2 điểm)
a) Hãy giải thích tại sao khi thấy người bị điện giật, tuyệt đối không được chạm trực tiếp vào
người đó.
b) Bản thân em cần phải làm gì để cứu người cấp tốc khi thấy người bị điện giật.
Câu 5. (2,5 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
ĐỀ SỐ 7 ĐỀ THI HỌC KÌ II
I. TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây?
A. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng.
B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.
C. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
D. Áp thước nhựa vào một cực của nam châm.
Câu 2: Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây?
A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ. B. Ống giấy treo bằng sợi chỉ.
C. Vật nhiễm điện trái dấu với nó. D. Vật nhiễm điện cùng dấu với nó.
Câu 3: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại
gần nhau (như ở hình 1) thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
Câu 13: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình vẽ 5 đo hiệu điện thế của nguồn?
Câu 14: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 15: Sơ đồ nào trong hình 6 dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị
nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 17: Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào dưới đây?
A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng.
B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức.
C. Vì có thể bật, tắt các đèn độc lập với nhau.
D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
Câu 18: Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây có số chỉ bằng 0? (Hình 7)
Câu 19: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
Câu 20: Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng
bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ II
Câu 1: ( 1,5 điểm) : Làm thế nào để một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện ? Khi nào thì
một vật trở thành vật nhiễm điện âm ? Kể tên 2 loại điện tích đã học ?
Câu 2: (1,5 điểm) : Dòng điện là gì ? Dòng điện trong kim loại là gì ? Chất cho dòng điện chạy
qua được gọi là gì ?
Câu 3: (2,0 điểm) : Số vôn ghi trên một nguồn điện cho biết điều gì ? Dùng dụng cụ gì để đo con
sô đó ? Dụng cụ đo cường độ dòng điện có tên gọi là gì ? Cách mắc hai dụng cụ này vào mạch
điện để đo khác nhau như thế nào ?