Professional Documents
Culture Documents
KHTN 8 Hkii - 54202415
KHTN 8 Hkii - 54202415
Lớp:…………………..
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 16 16.1:Chọn câu sai. ( học sinh tự giải)
Áp suất A. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Vật nhúng càng sâu trong chất lỏng thì áp suất do chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn.
C. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là N/m3.
D. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là Pa.
16.2:Hãy giải thích tại sao khi xây dựng các con đập người ta lại xây phần chân đập rộng hơn phần
trên mặt (Hình 16.4).
Phần chân đập được xây dựng rộng hơn để diện tích mặt đập bị nước ép vào tăng lên, do đó đập sẽ chịu áp suất nhỏ đi.
Đồng thời, thiết kế như vậy làm tăng độ vững chắc cho đập.
16.3: Một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Vì sao?
Khi hút bớt không khí trong hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp nên vỏ hộp
sữa bị bẹp theo nhiều phía.
- Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp. Vì sao?
Khi bóc gói bim bim không khí thoát ra ngoài dẫn tới áp suất không khí bên ngoài lớn hơn áp suất không khí trong gói
bim bim nên gói bim bim bị xẹp theo nhiều phía.
Bài 17 17.1: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Kết
Lực luận nào sau đây phù hợp nhất? ( học sinh tự giải)
Archimedes A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên nó chịu tác dụng lực đẩy Archimedes lớn hơn.
C. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì cùng được nhúng trong nước.
D. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
17.2: Hai thỏi copper (đồng) có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được
nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn? ( biết trọng lượng riêng của nước > trọng
lượng riêng của dầu )
A. Thỏi copper (đồng) ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn
B. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn
C. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn
D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích
như nhau.
17.3 : Một phao bơi có thể tích 25dm3 và khối lượng 5kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi dìm phao
trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. ( học sinh tự giải)
Gợi ý đáp án:
Học sinh tự tính FA, P
=>Lực nâng tác dụng vào phao = FA – P = 200N
Bài 18 18.1:Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây? (học sinh tự giải)
Moment A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật.
B. Dùng tay mở cần gạt của vòi nước.
C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại.
D. Dùng búa đóng đinh vào tường.
18.2: Cách thực hiện nào sau đây không làm tăng mômen lực? (học sinh tự giải)
A. Tăng độ lớn của lực tác dụng lên vật.
B. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
C. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.
D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.
18.3: Lực tác dụng trong các trường hợp nào dưới đây sẽ gây ra tác dụng làm quay?
(1) Gập màn hình máy tính xuống.
(2) Nhấn chuột máy tính.
(3) Đẩy con lăn chuột để cuộn màn hình máy tính.
(4) Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.
Đáp án: Lực tác dụng trong các trường hợp (1), (2), (3) sẽ gây ra tác dụng làm quay.
Bài 19 19.1: Đòn bẩy là dụng cụ dùng để (học sinh tự giải)
Đòn bẫy A. Làm thay đổi tính chất hoá học của vật.
B. Làm biến đổi màu sắc của vật.
C. Làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
D. Làm thay đổi khối lượng của vật.
19.2: Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là: (học sinh tự giải)
A. yên xe.
B. khung xe.
C. má phanh.
D. tay phanh
19.3: Vật nào sau đây không thể dùng để tạo ra đòn bẩy? (học sinh tự giải)
A. Thanh sắt.
B. Cây gậy.
C. Bút chì.
D. Quả bóng
Bài 20 20.1:
Nhiễn điện a.Trình bày cách nhận biết một vật đã nhiễm điện?
b.Có mấy loại điện tích, các điện tích tương tác với nhau như thế nào? (học sinh tự giải)
gợi ý câu a:
Dựa vào đặc điểm của vật nhiễm điện là nó có khả năng hút các vật khác hoặc phóng tia lửa điện sang các vật khác, vì
vậy muốn biết một vật đã bị nhiễm điện hay chưa ta đưa vật cần nhận biết đến:
– Các vật nhẹ:
+ Nếu nó hút được các vật nhẹ thì vật đó đã nhiễm điện.
+ Nếu nó không hút được vật nhẹ thì vật đó chưa nhiễm điện.
– Các vật khác:
+ Nếu có hiện tượng phóng điện thì vật đó đã nhiễm điện.
+ Nếu không có hiện tượng phóng điện thì vật đó chưa nhiễm điện.
20.2 : Lấy thanh thủy tinh cọ sát vào miếng lụa. Miếng lụa tích điện âm. Sau đó ta thấy thanh thủy tinh
đẩy vật B, hút vật C và D.Thanh thủy tinh nhiễm điện gì? Các vật B, C và D nhiễm điện gì? Đưa C và
D, B và D lại gần nhau thì xuất hiện lực hút hay lực đẩy? (học sinh tự giải)
20.3: Có 5 vật A, B, C, D, E được nhiễm điện do cọ sát. Biết rằng A hút B, B đẩy C, C hút D và D đẩy
E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao? (học sinh tự giải)
20.4 : Vào những ngày khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông
khô, ta vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao? Và để gương soi, kính hay màn hình ti vi
sạch thì ta nên làm cách nào?
gợi ý: Dùng khăn lau bụi ở gương soi, màn hình ti vi khô gây nên sự co xát làm cho chúng nhiễm điện ⇒ chúng hút bụi
vải bám vào nhiều hơn.
-Muốn cho gương soi, màn hình ti vi sạch bụi được thì ta nên lau bằng giấy báo ẩm, vì lau như vậy có thể không làm
cho mặt gương hay màn hình ti vi nhiễm điện.
Bài 21 21.1: Dòng điện, nguồn điện là gì? Kể các loại nguồn điện thông thường mà em biết?
Dòng điện - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Những nguồn điện thường dùng là pin, acquy, máy phát điện, tấm pin mặt trời...
21.2: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Mỗi loại lấy 4 ví dụ.
- Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua (ví dụ: tấm giấy nhôm, gỗ tươi, chiếc đinh thép, đoạn dây đồng, ...).
- Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua (ví dụ: thước nhựa, thanh gỗ, giấy bóng kính, giày cao su, ...).
21.3: Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa pin ( loại pin làm bằng than-chì) và ắc quy?
– Giống nhau:
+ Về cấu tạo: pin và acquy đều có hai cực, đó là cực dương (+) và cực âm (-).
+ Về tác dụng: pin và ắc quy đều có khả năng tạo ra dòng diện lâu dài trong các thiết bị điện
– Khác nhau:
Ắc-quy Pin
Cấu tạo cồng kềnh, nặng nề, di chuyển khó khăn hơn Cấu tạo gọn, nhẹ và dễ dàng di chuyển.
pin rất nhiều.
Có thể tiếp tục sử dụng bằng cách nạp điện khi hết Đa số khi hết điện thì pin không sử dụng được mà
điện. phải bỏ. một số loại pin có thể sạc lại được
Bài 22 22.1: Nguồn điện kép được kí hiệu bằng kí hiệu nào sau đây: (học sinh tự giải)
Mạch điện
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
22.2: Em hãy viết ký hiệu của: bóng đèn, công tắc, điốt phát quang, chuông điện, biến trở, điốt, vôn kế,
ampe kế. (học sinh tự giải)
22.3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Chỉ có đèn 2 (Đ2) sáng trong trường hợp nào dưới đây? (học sinh
tự giải)
(Hình 29.1)
Trả lời: Khi đặt bình cầu vào nước nóng thì bình cầu tiếp xúc với nước nóng, nóng lên và nở ra, trong khi đó nước trong
bình chưa nóng lên và chưa nở ra, do đó mực nước trong ống thuỷ tinh hạ xuống. Sau đó nước trong bình cũng nóng
dần lên và nở ra, vì nước nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh nên mực nước trong ống không những dâng lên mà còn dâng
lên cao hơn mức ban đầu.
Bài 30 30.1: Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng?
Cơ thể A. Thực quản.
người B. Tim.
C. Phổi.
D. Dạ dày
30.2:Cho các hệ cơ quan sau:
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
Hệ cơ quan nào có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
A. 1, 2, 3
B. 3, 5
C. 1, 3, 5, 6
D. 2, 4, 6
30.3: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang bụng là:
A. Bóng đái
B. Thận
C. Ruột già
D. Tất cả các đáp án trên
30.4:Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
A. 3 phần : đầu, thân và chân
B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi
D. 3 phần : đầu, cổ và thân
30.5: Em hãy kể tên các cơ quan trong : hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết (sgk trang 124)
Bài 31 31.1:Đề xuất và thực hiện một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở lứa
Hệ vận tuổi học đường.
động -Ngồi học đúng tư thế, lưng thẳng.
- Sử dụng bàn ghế có kích thước phù hợp.
- Hạn chế mang vác vật nặng.
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
- Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao phù hợp.
- Duy trì cân nặng hợp lí.
31.2: Em hãy nêu tác hại của bệnh loãng xương ?
Do mật độ chất khoáng trong xương thưa dần, xương của người mắc bệnh loãng xương bị giòn, dễ gãy hơn. Do đó, khi
bị chấn thương, người mắc bệnh loãng xương có nguy cơ gãy xương cao hơn người không mắc bệnh.
31.3: Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ hệ vận động?
-Duy trì chế độ ăn uống đủ chất, cân đối; bổ sung các vitamin và khoáng chất thiết yếu.
-Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao; vận động vừa sức và đúng cách.
-Đi, đứng và ngồi đúng tư thế, tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động (như mang vật nặng một
bên,…).
-Tắm nắng.
-Điều chỉnh cân nặng ở mức phù hợp.
31.4:Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Cả ba đáp án trên
31.5: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Ngồi học không đúng tư thế
B. Đi giày, guốc cao gót
C. Thức ăn thiếu canxi
D. Thức ăn thiếu vitamin A, C
31.5: Khi sơ cứu cho người bị gãy xương cần chú ý
A. Không được nắn bóp bừa bãi, dùng nẹp băng cố định chỗ gãy. x
B. Chườm nước đá lạnh cho đỡ đau
C. Rửa sạch vết thương, rồi băng buộc chặt chỗ gãy
D. Tất cả các đáp án trên
31.6: Hệ vận động của người có chức năng
A. Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.
B. Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
C. Tạo ra hình dạng cơ thể.
D. Giúp con người vận động.