You are on page 1of 18

GIỚI THIỆU

• Giảng viên: TS. Đường Công Truyền


Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
• Khoa Công nghệ Cơ khí
TRUYỀN ĐỘNG VÀ • Bộ môn CAD/CAM-CNC
ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC • Website:
https://sites.google.com/site/truyendc/
• Email: truyendc@gmail.com
Đường Công Truyền

NỘI DUNG MÔN HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Điều khiển số - NC • Bài giảng của giảng viên.


• Máy công cụ CNC • Suk-Han Suh, Theory and design of CNC
systems, Springer, 2008.
• Hệ dụng cụ trên máy công cụ CNC
• Tạ Duy Liêm, Hệ thống điều khiển số cho
• Truyền động máy công cụ CNC máy công cụ, NXB KHKT, 2001.
• Điều khiển máy công cụ CNC • Phạm Văn Hùng, Cơ sở máy công cụ,
• Chương trình trên máy công cụ CNC NXB KHKT, 2007.
CÁCH HỌC VÀ THI
Chương 1:
• Học theo bài giảng của giảng viên
• Làm theo bài tập do giảng viên cung cấp
• Kiểm tra lấy điểm thường xuyên: 3 bài ĐIỀU KHIỂN SỐ
(bài tập và kiểm tra trên lớp) NUMERICAL CONTROL -NC
• Kiểm tra giữa kỳ
• Thi cuối kỳ: tự luận, mở tài liệu

Khái niệm điều khiển số-NC

• Điều khiển số (Numerical Control-NC): là


hoạt động của máy công cụ tuân theo
KHÁI NIỆM những chỉ thị, đã được mã hoá đặc biệt,
truyền đến hệ thống điều khiển máy
Khái niệm điều khiển số-NC Khái niệm điều khiển số-NC
• Chỉ thị (các lệnh điều khiển) là sự kết hợp
của các chữ cái, con số và ký tự đặc biệt • Chương trình NC được lưu trữ để có thể
như ( . ), ( % ), hay ( ), được viết theo gia công chi tiết bất kỳ lúc nào, đảm bảo
một trật tự logic và theo các định dạng thu được các chi tiết có kích thước và
sẵn hình dáng giống hệt nhau
• Tập hợp các chỉ thị cần thiết để gia công
một chi tiết gọi là chương trình NC, CNC
hay chương trình gia công chi tiết (Part
Program)

Lịch sử phát triển


• 1947: tập đoàn Parsons phát triển hệ
thống số đầu tiên để gia công các chi tiết
phức tạp của máy bay
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN • 1949: Parsons hợp tác với viện công nghệ
Massachusetts (MIT)
• 1951: máy công cụ NC đầu tiên được
phát triển bởi MIT
• Nguyên lý hoạt động của máy công cụ NC • Nguyên lý điều khiển chuyển động của trục
trên máy công cụ NC

Băng đột lỗ Quy trình gia công trên máy công cụ NC


Ngôn ngữ APT Ngôn ngữ APT
• 1959: MIT phát triển hệ thống lập trình • Ngôn ngữ APT sử dụng những từ bằng
có sự trợ giúp của máy tính, APT tiếng Anh để mô tả hình dáng hình học và
(Automatically Programmed Tools). sự chuyển động của dao cắt trong quá
– APT được phát triển để đơn giản hóa lập trình gia công chi tiết
trình trên máy gia công 3 trục phức tạp, chủ • Ví dụ định nghĩa điểm trong APT
yếu sử dụng trong ngành công nghiệp hàng
không.

Ngôn ngữ APT Ngôn ngữ APT


• Ví dụ định nghĩa điểm trong APT • Ví dụ định nghĩa điểm trong APT
Điều khiển số trực tiếp-DNC Điều khiển số trực tiếp-DNC
• Giữa 1960: Điều khiển số trực tiếp (Direct • DNC: sử dùng 1 máy tính điều khiển đồng
Numerical Control – DNC): giao tiếp- kết thời nhiều máy công cụ
nối giữa máy công cụ và máy tính ở cự ly
xa
• Trong DNC, khối lệnh gia công truyền từ
máy tính đến máy công cụ với tốc độ
tương thích. Phương thức giao tiếp này
trở nên phổ biến loại bỏ băng từ và tăng
chiều dài chương trình

Điều khiển số trực tiếp-DNC Điều khiển số nhờ máy tính-CNC


• Nguyên lý hoạt động
• DNC:
của máy công cụ CNC

• Cuối 1960: máy CNC được điều khiển bằng


máy tính thay thế cho băng đột lỗ (có nhược
điểm cồng kềnh dễ gãy)
• Xử lý dữ liệu trên máy công cụ CNC điều khiển Điều khiển số phân phối-DNC II
vòng kín
• 1970s: Điều khiển số phân phối
(Distributed Numerical Control – DNC II):
chương trình lưu trữ trên máy chủ (host
computer) kết nối với máy tính khu vực
(local computer) truyền đến một hay
nhiều máy CNC. Cách thức này cho phép
gia tăng dung lượng bộ nhớ cho điều
khiển CNC và việc quản lý sản xuất thuận
tiện hơn

Điều khiển số phân phối-DNC II Hệ thống sản xuất linh hoạt-FMS


• DNC II: • 1980s: FMS (Flexible Manufacturing
System) - hệ thống sản xuất linh hoạt
phát triển mạnh và được ứng dụng thành
công tại Mỹ
• FMS là sự tích hợp hoàn toàn quá trình
sản xuất bao gồm các thành phần: máy
CNC, DNC, hệ thống cấp phôi tự động,
công nghệ nhóm và con người
Hệ thống sản xuất linh hoạt-FMS Hệ thống sản xuất tích hợp-CIM
• FMS: • 1990s CIM ( Computer Intergrated
Manufacturing) - hệ thống sản xuất tích
hợp nhờ máy tính phổ biến ở Mỹ
• CIM Là hệ thống tích hợp toàn bộ các
quá trình sản xuất được xử lý và điều
khiển bởi máy tính ngay cả đến việc phân
tích thị trường, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, tổ chức phân phối

Hệ thống sản xuất tích hợp-CIM


• CIM:

KỸ THUẬT NC VÀ CNC
Kỹ thuật NC và CNC Kỹ thuật NC và CNC
• NC = Numerial Control • Khác nhau:
• CNC = Computer Numerical Control, là sự – Hệ thống NC sử dụng các hàm logic cố định
phát triển của NC được gắn cố định bên trong bộ điều khiển
• Giống nhau: – Người lập trình hay vận hành máy không
– Cùng thực hiện các nhiệm vụ giống nhau, thể thay đổi các hàm này
còn gọi là xử lý dữ liệu để gia công chi tiết – Hệ thống NC ≡ thuật ngữ “hardwired”
– Cùng thiết kế bên trong của hệ thống điều
khiển bao gồm các chỉ thị logic để xử lý dữ
liệu

Kỹ thuật NC và CNC Kỹ thuật NC và CNC


• Khác nhau: • Khác nhau:
– Hệ thống NC có thể hiểu một chương trình – Hệ thống CNC hiện đại sử dụng bộ vi xử lý
gia công chi tiết bằng bộ điều khiển của nó, gắn bên trong nó
nhưng không cho phép có bất cứ một thay – Máy tính này bao gồm các thẻ nhớ chứa rất
đổi nào đối với chương trình nhiều các thường trình cho phép biến đổi
– Mọi thay đổi thực hiện ngoài bộ điều khiển các hàm logic
(phòng thiết kế) – Người lập trình hay người vận hành máy có
– Hệ thống NC yêu cầu phải sử dụng băng đột thể thay đổi chương trình ngay tại máy
lỗ để nạp dữ liệu chương trình
Kỹ thuật NC và CNC Kỹ thuật NC và CNC
• Khác nhau: • Lưu ý:
– Chương trình gia công và các hàm logic – Khi đề cập đến một vấn đề cụ thể có liên
được lưu trữ trong máy tính đặc biệt, giống quan đến kỹ thuật NC và CNC, thường thì có
như các câu lệnh của phần mềm thể dùng NC hoặc CNC đều được.
– Hệ thống CNC ≡ thuật ngữ “softwired” – NC là một kỹ thuật ra đời trước và lạc hậu
hơn CNC
–Tất cả các hệ thống điều khiển hiện nay
đều là hệ thống CNC

Gia công truyền thống và gia công CNC


• Phương pháp chung khi gia công một chi
tiết gồm:
– Nhận và nghiên cứu bản vẽ
GIA CÔNG TRUYỀN THỐNG – Chọn phương pháp gia công thích hợp
nhất
VÀ GIA CÔNG CNC
– Quyết định phương án kẹp chặt
– Chọn dụng cụ cắt
– Xác định số vòng quay và tốc độ cắt
– Gia công chi tiết
Gia công truyền thống và gia công CNC Gia công truyền thống và gia công CNC
• Trong gia công truyền thống: • Trong gia công CNC:
– Người vận hành máy thiết lập các thông số – Loại bỏ phần lớn những nhược điểm trên
gia công và di chuyển dụng cụ cắt để tạo ra – Không còn phụ thuộc vào thao tác của con
chi tiết yêu cầu. người
– Cần nhiều đồ gá như đòn kẹp, bánh răng và – Có thể được sử dụng nhiều lần một chương
vành chia độ,… trình gia công và luôn cho kết quả như nhau
– Người vận hành phải thực hiện các thao tác
lặp lại khi gia công loạt các chi tiết
– Con người không thể thực hiện các thao tác
hoàn toàn giống nhau trong mọi thời điểm

Ưu điểm của CNC

• Giảm thời gian gá lắp và chuẩn bị chương


trình
• Tăng độ chính xác và tính lặp lại
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CNC • Gia công các chi tiết có hình dáng phức
tạp
• Đơn giản hoá dao cụ và đồ gá kẹp
• Giảm thời gian gia công và tăng năng suất
Nhược điểm của CNC

• Chi phí đầu tư ban đầu cao


• Chi phí lập trình và máy tính kèm theo
• Chi phí bảo trì cao và cần phải có thợ bảo MÁY CÔNG CỤ CNC DÙNG
trì chuyên nghiệp
TRONG CÔNG NGHIỆP

• Máy phay CNC • Máy phay CNC


• Máy tiện CNC • Máy khoan CNC

Máy gia công bằng tia lửa điện CNC (Electrical Máy gia công bằng tia lửa điện CNC (Electrical
Discharge Machining - EDM) Discharge Machining - EDM)

• Máy bắn điện cực • Máy cắt dây (Wire-


(Die-sink EDM) cut EDM)
• Máy đo tọa độ 3 chiều - CMM (Coordinate
Measuring Machine)

HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRÊN


MÁY CÔNG CỤ CNC

• Hệ tọa độ máy phay CNC • Điểm chuẩn trên máy phay CNC
• Hệ tọa độ máy tiện CNC • Điểm chuẩn trên máy tiện CNC

• Hệ tọa độ máy cắt dây CNC

CÁC DẠNG ĐIỀU KHIỂN SỐ


Các dạng điều khiển số Điều khiển điểm - điểm
• Các dạng máy công cụ khác nhau, các • Dao di chuyển theo đoạn thẳng tới vị trí
dạng bề mặt tạo hình khác nhau đòi hỏi yêu cầu
những chuyển động tương đối giữa dao • Thường dùng để di chuyển nhanh hay
và phôi khác nhau định vị (ví dụ G00)
• Các dạng điều khiển số: • Ba chế độ điều khiển điểm – điểm:
– Điều khiển điểm – điểm – Di chuyển hướng trục
– Điều khiển theo đoạn thẳng – Di chuyển theo phương vuông góc 45 độ
– Điều khiển theo biên dạng – Di chuyển trực tiếp

Điều khiển điểm - điểm Điều khiển điểm - điểm


– Di chuyển theo phương vuông góc 45 độ: cho
– Di chuyển hướng trục:
đến khi đạt một trong hai thành phần toạ độ,
dao di chuyển tuần tự
sau đó di chuyển theo một trục đến khi đạt
theo các trục X, Y hay
toạ độ yêu cầu
ngược lại.
•Là phương thức điều khiển theo điểm thông dụng
•Ưu điểm: hệ điều khiển khi không yêu cầu về tốc độ di chuyển
đơn giản do di chuyển
theo các trục hoàn toàn
450
độc lập.
Điều khiển điểm - điểm Điều khiển điểm - điểm
– Di chuyển trực tiếp:
– Di chuyển trực tiếp: dao được di chuyển
theo hành trình ngắn nhất tới điểm đích
•Yêu cầu bộ điều khiển điều chỉnh tốc độ
từng trục để dao di chuyển trên đường
thẳng

N090 G00 X30 Y85 N090 G00 X30 Y85


N100 G00 Z12 N100 G0 Z12
N110 G90 N110 G91
N120 G00 X105 Y35 Z2 N120 G00 X75 Y-50 Z-10

Điều khiển theo đoạn thẳng Điều khiển theo đoạn thẳng
• Chuyển động thẳng trên một trục với tốc
đọ cắt gọt (G01)

N085 G90 N085 G00 X30 Y30


N090 G00 X30 Y30 N090 G00 Z2
N095 G00 Z2 N095 G91
N100 G01 Z-6 N100 G01 Z-8
N105 G01 X110 Y75 N105 G01 X80 Y45
Điều khiển theo biên dạng Điều khiển theo biên dạng
• Dao di chuyển theo biên dạng với tốc độ cắt
gọt (G01, G02, G03, …) 2.5D
• Biên dạng là chuỗi các đường cơ bản: đoạn 2D
thẳng, cung tròn, elíp, parabol, hyperbol,
đường cong bậc ba
• Các di chuyển cơ bản này được gọi là chuyển
động nội suy
4D

3D

Điều khiển theo biên dạng Điều khiển theo biên dạng

Tọa độ tuyệt đối Tọa độ tương đối

You might also like