Professional Documents
Culture Documents
Kết cấu cơ bản một máy CNC Kết cấu cơ bản một máy CNC
Kết cấu cơ bản một máy CNC Kết cấu cơ bản một máy CNC
Kết cấu cơ bản một máy CNC Quy trình gia công trên máy CNC
Kết cấu cơ bản một máy công cụ CNC Thiết bị nhập – input device
- Thiết bị nhập -Đĩa mềm (floppy disk drive): được sử dụng đến
(input device)
1970s, hiện nay không còn được sử dụng do
- Hệ điều khiển máy việc lưu trữ dữ liệu thấp và dễ bị hỏng
(machine control unit)
- Máy công cụ
(machine tool)
- Hệ thống truyền động
(drive system)
- Thiết bị phản hồi
(feedback devices)
- Thiết bị hiển thị
(display unit)
Thiết bị nhập – input device -Truyền dữ liệu thông qua cổng nối tiếp trên hệ
thống DNC II
-Cổng nối tiếp (serial communication port): sử
dụng chuẩn EIA standard RS-232, được sử
dụng trên các hệ thống DNC và DNC II
EIA: Electronic Industries Alliance –
Liên minh doanh nghiệp điện tử ( từ
năm 1997 đổi thành Electronic
Industries Association – Hiệp hội
doanh nghiệp điện tử) là một tiêu
chuẩn và tổ chức thương mại bao gồm
liên minh các hiệp hội thương mại của
các nhà sản xuất thiết bị điện tử tại
Mỹ. Họ đã phát triển các tiêu chuẩn để
đảm bảo thiết bị của các nhà sản xuất
khác nhau có thể tương thích và hoán
đổi thay thế lẫn nhau
Thiết bị nhập – input device -Truyền dữ liệu thông qua mạng LAN dùng cáp
giao tiếp Ethernet trên hệ thống DNC II
-Mạng LAN dùng cáp giao tiếp Ethernet
(ethernet communication cable): hiệu quả và tin cậy,
ngày càng phổ biến trên các hệ điều khiển máy CNC
Thiết bị phản hồi – feedback devices Thiết bị hiển thị - display unit
Để tương tác giữa người vận hành và máy cũng như
Bao gồm các loại cảm biến: potentionmeter, để hiển thị các thông số gia công như: số vòng quay
tachometer, encoder, resolver trục chính, tốc độ tiến dao, vị trí dụng cụ cắt, …
Máy công cụ - machine tool Máy công cụ
• Thân và đế máy • Bàn máy, bàn xoay
– Vật liệu: gang có độ bền nén cao – Là nơi gá đặt chi tiết hay đồ gá
– Đế máy để đỡ toàn bộ máy tạo sự ổn định và cân – Sự chuyển động linh hoạt và chính xác của bàn
bằng cho máy máy giúp cho máy CNC có khả năng gia công
– Bên trong thân máy chứa hệ thống điều khiển, được những chi tiết có biên dạng phức tạp
động cơ của trục chính và nhiều hệ thống khác – Trên các trung tâm gia công hiện đại thì bàn máy
• Yêu cầu có dạng xoay được, nó có ý nghĩa như trục thứ 4,
– Có độ cứng vững cao 5 của máy CNC
– Có các thiết bị chống rung động • Yêu cầu
– Ổn định về nhiệt – Có độ ổn định, cứng vững , được điều khiển
• Mục đích chuyển động một cách chính xác
– Đảm bảo độ chính xác cao khi gia công
Máy công cụ - Các loại bàn xoay Máy công cụ - Các loại bàn xoay
• Bàn xoay tiêu chuẩn trục ngang (a): dùng để • Bàn xoay có động cơ lắp sau (c): nhằm hạn
gá đặt chi tiết sao cho tâm của chi tiết trùng chế sự rung động khi máy đang làm việc
với tâm trục chính
(b)
(c) (d)
(a)
• Bàn xoay tiêu chuẩn trục đứng (b) • Bàn xoay có lỗ trục chính lớn (d): gia công
phôi dài, ống
Máy công cụ - Các loại bàn xoay Máy công cụ - Lập trình gia công với bàn xoay
• Bàn xoay nhiều trục chính (e): cho phép gá đặt • Bàn xoay không nghiêng: trục thứ 4
cùng lúc nhiều chi tiết ⇒ gia công hàng khối • Bàn xoay nghiêng: trục thứ 4 và thứ 5
• Tùy theo định nghĩa của nhà sản xuất mà các
trục này có thể có tên là A và B
• G90 G00 A90.: trục A của bàn xoay quay
nhanh đến vị trí góc 90 độ theo chiều kim
(e) (f) đồng hồ trong hệ tọa độ tuyệt đối
• G91 G00 B-180.: trục B của bàn xoay quay
• Bàn xoay nghiêng(f): gia công các bề mặt nhanh đến vị trí góc 180 độ theo ngược chiều
nghiêng ở nhiều góc độ khác nhau kim đồng hồ trong hệ tọa độ tương đối
(c)
Vít me-đai ốc bi
(Recirculating Ball Screw)
• Chuyển động quay của động cơ được chuyển
đổi thành chuyển động thẳng của bàn máy
nhờ bộ truyền vítme-đai ốc bi
CƠ CẤU DẪN HƯỚNG THẲNG
Vít me-đai ốc bi Vít me-đai ốc bi
(Recirculating Ball Screw) (Recirculating Ball Screw)
Động cơ bước – stepping motor Điều khiển đầy bước (full step)
• Điều khiển cường độ dòng điện
cung cấp lần lược cho từng cuộn
dây trên Stator ⇒ có được vị trí
chính xác tương ứng của Roto
• Động cơ bước tiêu chuẩn với góc
1.8 độ được sử dụng rộng rãi
3600
∆θ =
N
Độ phân giải của trục vít dẫn động
N = 200 step / rev
l (bước vít mm/vòng)
360 ∆u =
⇒ ∆θ = = 1.80 / step N
200
Ví dụ 1 Điều khiển vi bước (micro step)
• Một stepping motor có N = 150 pulse/rev, • Điều khiển cường độ dòng điện cung cấp đồng thời
được dẫn động bằng trục vít có bước l = 0.2 cho các cuộn dây trên Stator ⇒ có được vị trí của
in/rev. Nếu motor nhận được số xung là n = Roto ở các vị trí trung gian cuả các cuộn dây tương
2250 pulses. Tìm: ứng
• Khoảng dịch chuyển theo trục x • Điều khiển vi bước được sử dụng khi yêu cầu độ
• Tần số xung f, với tốc độ bàn máy là 16 in./min phân giải cao hơn
• Vi bước thường sử dụng: 1/10, 1/16, 1/32, 1/125
GIẢI • Độ phân giải:
x = l(n/N) = (0.2)(2250)/150 = 3" 0 l
16 = 0.2 (RPM) ⇒ RPM = 80 360 ∆u =
∆θ = N ×m
f = (150) (80)/60 = 200 Hz N ×m m: Số vi bước trong 1 bước đầy
NGUỒN THU
• Vấn đề là làm sao để biết được encoder quay • Vấn đề nữa là làm sao để biết được encoder
hết một vòng? đang xoay theo chiều nào?
Encoder gia số
• ⇒ Cần đặt thêm một vòng
lỗ ở giữa vòng lỗ thứ 1 và lỗ
định vị
• Vị trí góc của các lỗ vòng 1
và 2 lệch nhau