You are on page 1of 4

Anonym writes: Thưa Hai thì trong cấu trúc nguyên mẫu

Thầy em có 3 câu hỏi thắc


mắc đến Thầy,
Thể chủ động
Câu 1: Xin Thầy giảng giải
Diễn biến đồng thời (Infinitiv I)
thêm Thema "Infinitiv I Hauptsatz (chính) Infinitivsatz (phụ)
mit Zu" và đặc biệt là (a) Er hat keine Lust ins Kino zu gehen. (anh ta không có hứng đi xinê)
"Infinitiv II mit Zu" đi ạ. (b) Er hatte keine Lust ins Kino zu gehen. (anh ta đã không có hứng đi xinê)
============
Câu chính và câu phụ —> hai hành động hay diễn biến xảy ra đồng thời
(a) ở hiện tại (Präsens) hay
(b) ở quá khứ (Präteritum, Perfekt).
Cấu trúc nguyên mẫu sẽ là: zu+ Infinitiv

Một diễn biến xảy ra trước (Infinitiv II)


Hauptsatz Infinitivsatz
a) Er erinnert sich nicht mehr daran, gestern ins Kino gegangen zu sein.
b) Sie war stolz darauf, einmal mit Madonna gesungen zu haben
(a- anh ta không còn nhớ là đã đi xinê hôm qua)
(b- cô ta rất hãnh diện đã hát một lần chung với Madonna)

Diễn biến trong câu phụ xảy ra trước diễn biến của câu chính.
Cấu trúc nguyên mẫu: Partizip II + zu+ haben / sein

Thể thụ động


Diễn biến đồng thời
Hauptsatz Infinitivsatz
a) Es ist schön, einmal täglich gelobt zu werden.
b) Ich mag es nicht, nach 10 Uhr abends angerufen zu werden.
(a- Thật là sung sướng khi được khen mỗi ngày)
(Tôi không thích bị kêu điện thoại sau mười giờ)

Câu chính và câu phụ —> hai hành động hay diễn biến xảy ra đồng thời
Cấu trúc nguyên mẫu thụ động: Partizip II + zu+ werden

Một diễn biến xảy ra trước


Hauptsatz Infinitivsatz
Hans ist heute froh, als Kind nie geschlagen worden zu sein.
Der Minister beschwerte sich, nicht genau informiert worden zu sein.
(Hans rất vui là chưa bao giờ bị đánh lúc còn nhỏ)
(ông bộ trưởng đã khiếu nại vì không được thông báo)

Diễn biến trong câu phụ xảy ra trước diễn biến của câu chính
Cấu trúc nguyên mẫu thụ động: Partizip II + worden zu sein

Câu 2: Em có xem phần Khi môt chuyên đươc kể lai, ngươi kể không chăc chăn viêc minh
giảng giải của Thầy về " nghe thấy nên dung SOLLEN và WOLLEN để biểu lô sự hoai nghi
Indikativ-Konjunktiv- va sự “nghe sao kể lai vây thôi”, ngươi nghe có thể tin hay không thi
Imperativ ", trong đó phần cung không sao. Nhứt la khi ai quả quyết môt viêc gi thi ngươi báo
Konjuntiv I có câu: - cáo rất thường dùng hai động từ trên.
Sie behaupten: "wir Ví dụ: nghe sao kể lai không có ý kiến riêng
haben es nicht getan" - phát biểu: Peter sagt: „Ich bin sehr reich. (Peter nói: „tôi giàu“)
(Direkte Rede) Chuyển đàm thoại gián tiếp: Peter sagt, dass er sehr reich sei. (Peter nói là anh ta giàu)
sang Konjuntiv I bằng cách dùng wollen: Peter will sehr reich sein. (Peter quả quyết là mình giàu)
khác ( Andere dùng sollen: Peter soll sehr reich sein. (người ta nói là Peter rất giàu)
Möglichkeiten statt
indirekter Rede): - Modalverb sollen
Modalverb: Sie wollen es sử dụng khi 'nguời ta' nói hay bàn táng về ai đó:
nicht getan haben --> em es heißt nghe nói là es wird behauptet có người quả quyết là

hok hiểu văn phạm ngữ jemand behauptet ai đó đã khẳng định là ich habe gehört tôi nghe là
pháp của câu này ??? angeblich hình như là anscheinend đánh chừng là
============== offensichtlich có lẽ là offenbar có vẻ là
es sieht so aus (als ob) xem ra như là nach Aussagen von theo như họ nói

Modalverb wollen
sử dụng khi ai quả quyết gì về mình:
behaupten quả quyết vorgeben hành xử, xử sự
angeben khoe khoan erklären giải thích
versichern cam kết, hứa chắc so tun als ob + Konj. II làm bộ như
nach eigener Aussage theo như lời nói nach eigenen Angaben theo như lòi khai

Cách đổi từ đàm thoại trực tiếp qua đàm thoại gián tiếp:
(dùng trong việc kể lại, báo cáo lại, tường thuật lại)

bằng giả định (Konjunktiv)


Er sagt: „Ich habe mich getäuscht.“ → Er sagt, er habe sich getäuscht.
anh ta nói: „tôi đã lầm lộn.“ anh ta nói là anh ta đã lầm lộn
Sie behaupten: “Wir haben es nicht getan.“ → Sie behaupten, sie hätten es nicht getan.
họ khẳng định: „chúng tôi đã không làm việc ấy.“ họ khẳng định là họ không làm chuyện ấy
Ich antwortete: „Mein Name ist Ferdinand.“ → Ich antwortete, mein Name sei Ferdinand.
tôi trả lời: „tên tôi là Ferdinand.“ → tôi trả lời tên tôi là Ferdinand.

bằng mệnh đề phụ + giả định


Er sagt, dass er sich getäuscht habe. anh ta nói rằng là anh ta đã lầm lộn
Sie behaupten, dass sie es nicht getan hätten. họ khẳng định rằng là họ không làm chuyện ấy
Ich antwortete, dass mein Name Ferdinand sei. tôi trả lời rằng là tôi tên Ferdinand.

bằng cấu trúc nguyên mẫu, thái động từ wollen+sollen, lời khai báo
a) Infinitivkonstruktion, b) Modalverb, c) "Quellenangabe"
a) Sie behaupten, es nicht getan zu haben. họ quả quyết là không làm việc đó
b) Sie wollen es nicht getan haben. họ khẳng định là không làm việc đó
c) Nach ihrer Aussage haben sie es nicht getan. theo lời khai thì họ đã không làm việc đó
3: -Theo em được biết Modalverben + Konjunktiv
"Modalverben bilden den Aktiv Passiv
Konjunktiv
Konjunktiv II der
Konjunktiv II Die Gärtnerin müsste den Baum pflanzen. Der Baum müsste gepflanzt werden.
Vergangenheit" có cấu
Konjunktiv II Vergangenheit Die Gärtnerin hätte den Baum pflanzen Der Baum hätte gepflanzt werden
trúc như sau: S + hätten müssen. müssen.
+...+ Vollverb + Modalverb Konjunktiv I Die Gärtnerin müsse den Baum pflanzen. Der Baum müsse gepflanzt werden.
– Konjunktiv I Vergangenheit Die Gärtnerin habe den Baum pflanzen Der Baum habe gepflanzt werden
müssen. müssen.
Thế còn "Modalverben
Wir hätten den Baum pflanzen müssen. Der Baum habe gepflanzt werden
bilden den Konjunktiv I müssen.
der Vergangenheit" thì có
cấu trúc như thế nào ạ?
Em cảm ơn! :DD

Anonym writes: Ví dụ về "Modalverben bilden den


Konjunktiv II der Vergangenheit"
* Sie mussten für die Prüfung lernen - (Indikativ)
→ Auch wir hätten für die Prüfung lernen müssen -
(Konjunktiv II - Vergangenheit mit Modalverb)

Anonym writes: Theo em nghĩ không biết em đã hiểu Subjekt Prädikat AkkObjekt VollVerb ModalVerb
có đúng không dưới đây xin Thầy xem qua. Tức là cấu Die Gärtnerin habe den Baum pflanzen müssen.
trúc "Modalverben bilden den Konjunktiv I der
Ihr habet die Arbeit machen wollen
Vergangenheit" cũng sẽ tương tự thôi: Ví dụ:
Wir hätten die Arbeit machen wolllen
S + habe +...+ Vollverb-infinitiv + Modalverb-infinitiv
Nếu Konjunktiv I quá giống Präsens phải dùng Konjunktiv II thế vào
Er sagt:" Ich wollte die Arbeit machen" (Direkte Rede - Präteritum)

Er sagt:"Ich habe die Arbeit machen wollen" (Direkte Rede - Perfekt)


Cách đổi các thì hãy xem dưới đây
Er sagt:" Ich hatte die Arbeit machen wollen - (Direkte Rede -
Plusquamperfekt)
Direkte Rede 3 Thì ===> Indirekte Rede chỉ còn lại 1 Thì
===> Er sagt, er habe die Arbeit machen wollen -
( Konjunktiv I der Vergangenheit mit Modalverb)
==>> trên thực tế dạng Konjunktiv I này sẽ được dùng
"hätte" như Konjunktiv II để tránh nhầm lẫn với thì
Perfekt thường.

Cách đổi các thì từ thực thể qua giả định thể
Direkte Rede Indirekte Rede
Indikativ Präsens Konjunktiv I Präsens
Er sagt(e): „Das Kind hat Hunger.“ Er sagt(e), das Kind habe Hunger.
Indikativ Präteritum
Indikativ Perfekt
Indikativ Plusquamperfekt Konjunktiv I Perfekt
Er sagt(e): „Das Kind hatte Hunger.“ Er sagt(e), das Kind habe Hunger gehabt.
Er sagt(e): „Das Kind hat Hunger gehabt.“
Er sagt(e): „Das Kind hatte Hunger gehabt.“

Indikativ Futur I Konjunktiv I Futur I


Er sagt(e): „Das Kind wird Hunger haben.“ Er sagt(e), das Kind werde Hunger haben.
Indikativ Futur II Konjunktiv I Futur II
Er sagt(e): „Das Kind wird Hunger gehabt haben.“ Er sagt(e), das Kind werde Hunger gehabt haben.
Nếu trong đàm thoại trực tiếp có giả định thì trong đàm thoại gián tiếp phải giữ giả định lại.
Direkte Rede: Sie sagte: „Ich käme, wenn ich Zeit hätte.“
Indirekte Rede: Sie sagte, dass sie käme, wenn sie Zeit hätte.
Ví dụ đàm thoại trực tiếp đàm thoại gián tiếp
Der Lehrer meint: Der Lehrer meint,
„Die Klasse ist nicht aufgeräumt. Das ist die Klasse sei nicht aufgeräumt.
gegen die Abmachungen. Das sei gegen die Abmachungen.
In Zukunft will ich das nicht mehr sehen. In Zukunft wolle er das nicht mehr sehen.
Ich danke für euer Verständnis und hoffe, Er danke für das Verständnis und hoffe, dass
dass es künftig funktioniert. es künftig funktioniere.
So, nun habe ich genug geschimpft. Ich will Er habe nun genug geschimpft. Er wolle zu
zu erfreulicheren Themen kommen. erfreulicheren Themen kommen.
Heute zeige ich euch einen Er zeige ihnen einen Film über
Film über Vulkane.“ Vulkane.

Dùng Modalveben thay thế cho đàm thoại gián tiếp


Beispielsatz giải thích cỡ nghi ngờ
Er muss gestern seine Freunde hôm qua anh ta chắc chắn đã điện cho bạn +++
angerufen haben.
Er dürfte gestern seine Freunde hình như anh ta kêu điện cho bạn ngày hôm ++
angerufen haben. qua
Er mag gestern seine Freunde angerufen có thể anh ta đã điện cho bạn ngày hôm qua +
haben.
Er könnte gestern seine Freunde không chừng anh ta đã điện cho bạn ngày +
angerufen haben. hôm qua
Er soll gestern seine Freunde angerufen có người nói là anh ta đã điện cho bạn ngày 0
haben. hôm qua
Er will gestern seine Freunde angerufen anh ta khẳng định là đã điện cho bạn ngày ---
haben. hôm qua

You might also like