Professional Documents
Culture Documents
S Nguyễn Vũ Bình ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC QUỐC GIA NĂM 2015
Tel: 0986338189 MÔM: VẬT LÍ - ĐỀ SỐ 5
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
HỌ VÀ TÊN:...................................................................... Lớp: Luyện thi số 1
Câu 1: Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là :
A. âm nghe được. B. sóng siêu âm. C. sóng hạ âm. D. sóng cao tần.
Câu 2: Chu kì dao động một con lắc đơn tăng thêm 20% thì chiều dài con lắc sẽ phải:
A. Tăng 22% B. Giảm 44% C. Tăng 20% D. Tăng 44%
2
Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì s. Tính chiều dài của con lắc.
7
A. 1m B. 20cm C. 50cm D. 1,2m
Câu 4: Trong khoảng thời gian t, con lắc có chiều dài l thực hiện được 12dđ. Nếu giãm chiều dài của con lắc 16cm thì trong
khoảng thời gian t như trên, con lắc thực hiện được 20dđ. Chiều dài của con lắc là
A. 20cm B. 25cm C. 40cm D. 50cm
Câu 5: Tính chất của quang của quang phổ liên tục là gì?
A. Phụ thuộc nhiệt độ của nguồn. B. Phụ thuộc bản chất của nguồn.
C. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn. D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của quang phổ liên tục?
A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía bước sóng lớn của quang phổ liên tục.
A
Câu 7: Một con lắc lò xo có m dao động với biên độ A và tần số f . Ở vị trí vật có li độ bằng thì
2
A. vận tốc có độ lớn bằng Af . B. gia tốc có độ lớn bằng Af 2 .
C. thế năng của vật bằng m 2 f 2 A2 . D. động năng của vật bằng 1,5 m 2 f 2 A2 .
Câu 8: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp A, B. Hai nguồn này dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Các điểm thuộc
mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động:
A. với biên độ cực đại B. Không dao động C. với biên độ bằng nửa biên độ cực đại D. với biên độ cực tiểu.
Câu 9: Một sợi dây dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24m/s.
Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là
A. 95Hz. B. 85Hz. C. 80Hz. D. 90Hz.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
A. xác định tốc độ truyền sóng. B. xác định chu kì sóng. C. xác định tần số sóng. D. xác định năng lượng sóng.
Câu 11: Sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một bước sóng. B. nửa bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. hai lần bước sóng.
Câu 12: Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
A. luôn ngược pha với sóng tới. B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản cố định.
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản tự do. D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Câu 13: Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm.
Câu 14: Công thoát của kim loại là 7,23.10 -19J. Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số f 1 = 2,1.1015Hz; f2 =
1,33.1015Hz; f3 = 9,375.1014Hz; f4 = 8,45.1014Hz và f5 = 6,67.1014Hz. Những bức xạ nào kể trên gây hiện tượng quang điện? Cho
h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s.
A. f1, f3 và f4 B. f2, f3 và f5 C. f1 và f2 D. f4, f3 và f2.
Câu 15: Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E n = - 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng
Em = - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
A. 6,54.1012Hz B. 4,58.1014Hz C. 2,18.1013Hz D. 5,34.1013Hz
Câu 16: Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì:
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm. B. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm. D. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
3
A. có li độ x = -2,5cm và chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
B. có li độ x = 2,5cm và chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
C. có li độ x = -2,5 3 cm và chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
D. có li độ x = 2,5 3 cm và chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
Câu 36: Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30 (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc
1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15 (m/s2):
A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s;
Câu 37: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80N/m, vật nặng khối lượng m = 200g dao động điều hoà theo phương thẳng
đứng với biên độ A = 5cm, lấy g = 10m/s2. Trong một chu kỳ T, thời gian lò xo giãn là
A. s B. s C. s D. s.
24 12 30 15
Câu 38: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài l = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí.
Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dđđh. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được
trong khoảng thời gian 2T/3 là
A.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.
Câu 39: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp. Biết rằng
Z L = 2 R và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá
trị cực đại. Lúc đó hệ số công suất của mạch bằng
2 2 1
A. . B. . C. . D. 1.
2 5 2
Câu 40: Bắn hạt có động năng 4MeV vào hạt nhân 7 N đứng yên gây ra phản ứng: 7 N 1 H 8 O . Hai hạt nhân
14 14 1 17
sinh ra có cùng động năng. Góc bay tạo bởi hạt prôtôn và hạt nhân Ôxy (Biết năng lượng của phản ứng là – 1,21MeV; xem khối
lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo khối lượng nguyên tử) là:
A. 164,40 B. 136,20 C. 158,60 D. 142,40
1,5
Câu 41: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, với = 100(rad/s), R = 50 W, L = H , u chậm pha hơn i một góc /4 thì C là:
4 4 3 3
10 10 10 10
A. F B. F C. F D. F
2 2