Professional Documents
Culture Documents
Điểm đặt các gối tựa trùng với trục của hai vế thang thuộc phần chiếu nghỉ.
Như vậy, tải trọng phân bố đường của vế 1, đoạn thuộc bản chiếu nghỉ là:
Hình 1.2 Mặt cắt các lớp hoàn thiện cầu thang
Gạch xây:
bb .hb 0.295 0.18
Ggach n4 . g . .a1 1.118 1.4 0.76kN
2 2
Đá granite:
Ggranite ngr . gr . bb 0.02 .a1. gr 1.1 27.5 (0.295 0.02) 1.2 0.02 0.23kN
Gvl nvl . vl .(bb lb ). vl .a1 1.3 18 (0.18 0.295) 0.031.2 0.4 kN
gbac Gbac / (a1 Lbac ) 1.39 / (1.4 0.182 0.2952 ) 2,87 kN/ m 2
1.3 THIẾT KẾ BẢN THANG, BẢN CHIẾU NGHỈ, BẢN CHIẾU TỚI
1.3.1 Sơ đồ tính
Bản thang là cấu kiện chịu uốn. Sơ đồ tính được lựa chọn tùy thuộc vào người thiết
kế. Đối với cầu thang này, sinh viên xem mỗi vế thang và phần chiếu nghỉ có bề rộng
tương ứng với chiều rộng vế thang là một dầm gãy khúc tựa lên dầm chiếu tới và dầm
chiếu nghỉ.
Ở đây, bản chiếu tới là bản sàn, dầm chiếu tới là dầm sàn được đổ toàn khối; bê
tông vế thang và bản chiếu nghỉ được đổ sau. Vế thang liên kết với các cấu kiện đổ trước
nhờ thép chờ đặt từ dầm chiếu tới, bản chiếu nghỉ được đỡ bằng dầm chiếu nghỉ được
đỡ bằng 2 cột trục 1D và 1E. Đặc điểm của các liên kết này phù hợp với sơ đồ tính.
Trong sơ đồ tính, vị trí các gối tựa lấy tại chính giữa dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới.
Việc tính toán được thực hiện trên bề rộng của vế thang.
CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ CẦU THANG
Phản lực Cs
a22s
2 s
2
q .L . 0.5l s a2s q1 .
Cs
ls a2 s
1.62
2
23.94 3.47 0.5 3.05 1.6 16.85
Cs 60.47kN
3.05 1.6
Vị trí có moment lớn nhất cách vị trí điểm đặt phản lực Cs:
Cs ls 60.47 3.05
x0 2.22m
q2 Ls 23.94 3.47
So sánh với kết quả tính toán phẳng từ phần mềm Sap2000, ta thấy kết quả giống
nhau (sai số do phương pháp tính):
M 'max 64.67kNm
M max 64, 67 0, 7 45.27 kNm / m
M min 64, 67 0, 4 25,87 kNm / m
Chọn cốt thép 12a50 As 565.5 mm bố trí trên bề rộng 1m.
2
As 528.5
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: 0, 2 %
bd 1000 258
f ctm 2,9
min max 0, 26 ;0,013 max 0, 26 ;0,013 0,19%
f yk 390
f ck 30
max 0, 234 0, 234 1,8%
f yk 390
min max
Vậy cốt thép dọc chọn Φ12a100 bố trí giữa nhịp.
- Thép gối
M 25,87 106
K 0,013 0,167
bd 2 f ck 1000 2582 30
K 0,013
z d 0,5 0, 25 258 0,5 0, 25 255 mm
1,134 1,134
M 25,87 106
As 299 mm 2 / m
f yd z 339 255
CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ CẦU THANG
Chọn cốt thép 10a 200 As 393mm bố trí trên bề rộng 1m.
2
As 393
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: 0,49%
bd 1000.80
f ctm 2,9
min max 0, 26 ;0,013 max 0, 26 ;0,013 0,19%
f yk 390
f ck 30
max 0, 234 0, 234 1,8%
f yk 390
min max
Vậy cốt thép dọc chọn Φ10a200 bố trí tại gối.
Vậy cốt thép dọc chọn Φ10a200 bố trí tại chiếu nghỉ.
1.4 THIẾT KẾ DẦM CHIẾU TỚI
1.4.1 Sơ đồ tính
Đã trình bày ở trên
Chọn 412 As 452 mm
2
As 452
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: 100 0,6%
bd 200.375
f ctm 2,9
min max 0, 26 ;0,013 max 0, 26 ;0,013 0,19%
f yk 390
f ck 30
max 0, 234 0, 234 1,8%
f yk 390
min max
Vậy chọn thép 4Φ12.
Lực cắt lớn nhất tại 2 gối: VEd 152 kN , cốt thép bố trí tại gối 4Φ12 (452mm2)
Khả năng chịu cắt của dầm:
0,18 200
VRd ,c CRd ,c k 100 1 f ck bd ;2 100.0,54%.30 .200.375 39kN
1/3
min 1
1/3
1,5 d
3/2
200
vmin bd 0,035k 3/2 f ck1/2bd 0,035. min 1 ;2 .301/2.200.375 33kN
d
VRd ,c 39kN VEd 152 kN nên cần tính cốt đai.
Chọn cốt đai 2 nhánh, 8, Asw =100,53mm
2
CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ CẦU THANG
VEd 88.10 3
0,5arcsin 0,5arcsin 7 0 220
0,18bd 1 f ck f 0,18.200.375. 1 30 .30
ck
250 250
Chọn 220 .
0,78df yk Asw cot 0,78.375.235.100,53.cot 220
s= 112 mm
VEd 152.103
Vậy chọn thép đai 2 nhánh Φ8a100.
CHƯƠNG 2: