Professional Documents
Culture Documents
HDSD GSP từ đơn giản đến đa dạng
HDSD GSP từ đơn giản đến đa dạng
1. Trươc tiên quý thầy cô và các bạn tải về tài liệu này (đã đính kèm GSP5).
2. Giải nén toàn bô đươc tệp “GSP5.rar”.
3. Giải nén tiêp tệp “GSP5.rar” vào nơi quý thầy cô và các bạn cần lưu trư.
4. Chạy têp “Portable_GSP5.exe” chương trình yêu câu đăng kí, quý thầy cô
và các bạn lưa chọn đăng kí phân mềm yêu cầu nhập tên dùng và khóa
bản quyền thì quý thầy cô nhập vào như hình dươi đây và Click regitry đê
đăng kí sư dụng trên máy tính của quý thầy cô và các bạn
5. Sau khi đăng kí thành công, để sư dụng trươc tiên quý thầy cô và các bạn
nạp công cụ cho phần mềm (Phiên bản chính thống không có hệ thống công
cụ này, bộ công cụ này đươc tạo bơi chính ngươi sư dụng – Vì đây là phân
mềm mã nguồn mơ) tại thư mục “Cong cu”.Tiêp đó để vẽ hình hoăc tìm hiều
sư thay đổi của hình, quỹ tích các điểm thì quý thây cô và các bạn phải năm
vưng các quy tăc dưng hình cơ bản.
VD: Muôn dưng hình bình hành trươc tiên dưng 3 điểm. Click chuột trái
chọn 3 điểm này và nhấn Ctrl + L (Viết tăt Line – đương nối) ta đươc 1 tam
giác Tiêp đó click chọn 1 đỉnh và cạnh đối diện và chọn dưng đương
thăng đi qua điểm cho trươc và song song vơi đương thăng cho trươc.
Làm tương tư vơi đỉnh còn lại ta đươc giao điểm của 2 đương thăng này
chính là đỉnh còn lại của hình bình hành Click chuôt vào giao điểm này
để đánh dấu giao điểm Nhâp chuột phải vào 2 đương thăng chọn ẩn
đương thăng. Click chọn giao điểm vưa đánh dấu vơi 2 đỉnh kề nhấn tổ hơp
phím Ctrl + L để nối các đỉnh tạo ra hình bình hành. Tương tư như thế quý
thầy cô và các bạn có thể vẽ các hình theo mong muôn.
6. Để khỏi phải làm lại hình vưu vẽ quý thầy cô và các bạn có thể đánh dấu
điểm khơi đầu và các hình vẽ phát sinh để có đươc hình cần vẽ sau đó chọn
chưc năng tạo công cụ, thế là tư nay trơ đi hình đa vẽ sẽ có săn trong công
cụ, điều đó giúp vẽ hình nhanh hơn!
7. Đê thuân tiên hơn cho viêc sư dụng các thây cô có thê tạo lôi tăt ra màn hình
bằng cách:
1
Giơi thiêu về GSP 4.07
Môt sô thủ thuât đê vẽ các đôi tương hình học cơ bản.
Môt sô thủ thuât dưng hình nâng cao.
Mô tả môt sô bài toán quĩ tích đơn giản.
Khả năng dẫn dăt học sinh chủ đông lĩnh hôi kiên thưc khi sư dụng GSP 4.07
Vuø
ng sket
Thanh cuoá
n
2
1. Thanh tiêu đề: Chưa tên file, nút phóng to thu nhỏ, đóng cưa sổ.
2. Thanh thực đơn: Chưa danh sách các lênh.
3. Thanh công cụ: Chưa các công cụ khơi tạo và thay đổi các đôi tương, các công
cụ này tương tư như compa, thươc kẻ, bút viêt hàng ngày của chúng ta.
4. Vùng Sketch: Là vùng làm viêc chính của chương trình, là nơi đê xây dưng, thao
tác vơi đôi tương hình học
5. Con trỏ: Chỉ ra vị trí hiên thơi trên của sổ. Nó sẽ di chuyên khi bạn di chuyên
con chuôt.
6. Thanh cuốn: Di chuyên vùng sketch hiên thơi.
1.2.2/. Thanh công cụ
a/. Trong Sketchpad đê chọn hay bỏ chọn môt đôi tương nào đó, ta phải sư dụng công cụ
mũi tên lưa chọn (xem hình) , Nhân giư chuôt và kéo về bên phải đê
chọn mũi tên tương ưng:
mũi tên lưa chọn thông thương, đê chọn hoăc bỏ chọn hay chọn công cụ đê
vẽ môt đôi tương nào đó.
khi chọn mũi tên này và click đúp vào môt điêm nào đó thì điêm đó đươc neo
lại (cô định) và ta năm kéo các đôi tương khác, nó sẽ xoay xung quanh điêm neo
này.
khi chọn mũi tên này và click đúp vào môt điêm thì điêm đó đươc neo lại, ta
kéo các đôi tương khác mà có liên quan đên điêm neo thì nó sẽ tăng (giảm) kích
thươc của đôi tương mà không làm thay đổi hình dạng của hình, hoăc hê sô góc
của đương thăng,...
=> Chú ý:
- Đê chọn tât cả các đôi tương trong bản vẽ ta nhân tổ hơp phím Ctrl+A hoăc
R-click vào vùng trông của bản vẽ và chọn mục Chọn tất cả.
- Đê bỏ chọn tât cả các đôi tương ta nhân phím Esc, hoăc L-click chuôt vào
vùng trông bât kì của bản vẽ.
- Đê chọn hoăc bỏ chọn môt sô đôi tương có trong bản vẽ, ta lân lươt L-click
vào các đôi tương cân chọn hoăc cân bỏ chọn.
- Hoăc cũng có thê nhân giư chuôt trái (Drag) và kéo môt hình chư nhât bao
quanh nhưng đôi tương cân lưa chọn.
b/. Công cụ điêm: dùng đê tạo điêm
c/. Công cụ Compa: dùng đê tạo đương tròn
d/. Công cụ nhan: dùng đê đăt tên cho đôi tương, lơi chú thích.
e/. Công cụ thương dùng: chưa các công cụ thương dùng do ngươi sư dụng tạo ra.
f/. Công cụ thươc kẻ: dùng đê vẽ tia, đoạn thăng, đương thăng bât kì:
vẽ đoạn thăng.
vẽ tia.
vẽ đương thăng.
3
2/. Một số thủ thuật để vẽ các đối tượng hình học cơ bản
2.1. Vẽ hai điểm
4
2.6/. Vẽ đường tròn
a/. Đường tròn đơn giản: Sử dụng công cụ vẽ tay (công cụ
compass):
Ta chọn công cụ vẽ đương tròn và L-click vào vùng cân vẽ
đê vẽ tâm đương tròn và kéo chuôt đê vẽ đương tròn.
b/. Dựng đường tròn tâm A bán kính AB (tâm A và đi qua B):
Lân lươt click vào hai điêm A,B (theo thư tư đó).
Vào menu Dựng hình và chọn Đường tròn với Tâm+1
Điểm
c/. Dựng đường tròn với tâm và một bán kính cho trước:
Ta có thê dưng đương tròn vơi tâm là môt điêm đươc chọn, bán kính bằng sô đo
của môt đoạn thăng hoăc kêt quả của môt phép đo nào đó bằng cách:
Chọn tâm của đương tròn và môt đoạn thăng (hoăc môt kêt quả của phép đo - theo
đúng thư tư).
Vào menu Dựng hình, chọn Đường tròn với Tâm + Bán kính.
* Chú ý: Để có thể tự động hiện nhãn khi vẽ một đối tượng (điểm), ta vào menu Hiệu
chỉnh\Ưu tiên..., xuất hiện bảng sau:
5
và đánh dấu (check) vào ô Tự động hiện nhãn cho tất cả các điểm mới và chọn phạm vi
áp dụng.
6
3.1.3. Trung điểm
Tạo trung điêm cho môt đoạn thăng cho trươc. Khi đô dài đoạn
thăng bị thay đổi, trung điêm cũng sẽ di chuyên theo sao cho nó
luôn là trung điêm của đoạn thăng đó.
Thưc hiên: Chọn đoạn thăng cân xây dưng trung điêm bằng
công cụ chọn. Thưc hiên lênh Dựnghình trung điểm hoăc
nhân phím tăt Crtl + M.
Tiền điều kiên: Môt hoăc nhiều đoạn thăng.
3.2. Xây dựng các đối tượng là đoạn thẳng
3.2.1. Đoạn thẳng nối hai điểm
Tạo đoạn thăng, tia thăng, đương thăng qua hai điêm cho trươc.
Thưc hiên: chọn hai điêm. Thưc hiên lênh Đoạn thẳng | Tia |
đường thẳng trên thưc đơn Dựng hình. Chú ý: tuỳ thuôc vào
sư lưa chọn công cụ thước kẻ hiên thơi trên thanh công cụ mà
đôi tương tạo ra là đoạn thăng, tia thăng hay đương thăng.
Ta có thê tạo đồng thơi nhiều đoạn thăng | tia thăng| đương
thăng trên nhiều điêm đươc lưa chọn. GeoSpd sẽ kẻ lân lươt
tưng căp điêm mà bạn lưa chọn.
Tiền điều kiên: hai điêm trơ lên.
Chú ý: thư tư các điêm đươc chọn rât quan trọng.
- Nhưng đoạn thăng sau đươc tạo ra khi bạn lưa chọn các điêm theo thư tư A,B,C,D,E:
- Nhưng đoạn thăng sau sẽ đươc tạo ra khi bạn chọn các điêm theo thư tư A,D,B,E,C
3.2.2. Đương thăng vuông góc
Tạo đuơng thăng vuông góc vơi môt đoạn thăng | tia thăng|
đương thăng cho trươc đi qua môt điêm cho trươc. Cũng có thê
tạo đồng thơi nhiều đương thăng vuông góc đi qua môt điêm
cho trươc và vuông góc vơi nhiều đương thăng cho trươc, hoăc
đi qua nhiều điêm cho trươc và vuông góc vơi môt đương thăng
cho trươc.
Thưc hiên: Chọn môt (hoăc nhiều) điêm và chọn môt (hoăc
nhiều) đoạn thăng | tia | đương thăng bằng công cụ chọn. Thưc
hiên lênh: Dựng hình Đường thẳng vuông góc.
Tiền điều kiên: Môt điêm và môt hoăc nhiều đương thăng, hoăc
môt đương thăng và môt hoăc nhiều điêm.
7
3.2.3. Đường thẳng song song
Tạo đương thăng song song vơi môt đoạn thăng | tia | đương
thăng cho trươc và đi qua môt điêm cho trươc. Có thê xây dưng
đồng thơi nhiều đương thăng song song đi qua môt điêm cho
trươc và song song vơi nhiều đương thăng cho trươc, hoăc đi
qua nhiều điêm cho trươc và song song vơi môt đương thăng
cho trươc.
Thưc hiên: Chọn môt (hoăc nhiều) điêm và chọn môt (hoăc
nhiều) đoạn thăng | tia thăng | đương thăng bằng công cụ chọn.
Thưc hiên lênh: Dựng hình đường thẳng song song.
Tiền điều kiên: Môt điêm và môt hoăc nhiều đương thăng, hoăc
môt đương thăng và môt hoăc nhiều điêm.
3.2.4. Đường phân giác
Tạo môt tia phân giác của môt góc đươc xác định bằng 3 điêm
cho trươc. Thư tư chọn điêm sẽ xác định ra góc, điêm đươc chọn
thư hai sẽ là đỉnh của góc. Tia phân giác đươc tạo ra sẽ đi tư
đỉnh này của góc.
Thưc hiên: Chọn 3 điêm bằng công cụ chọn. Thưc hiên lênh:
dựng hình tia phân giác của góc.
Tiền điều kiên: 3 điêm, vơi điêm thư hai là đỉnh của góc.
3.2.5. Dựng một nửa đường thẳng chia bởi một
mặt phẳng
Dưng đương thăng AB
Dưng điêm M di đông trên AB
Tịnh tiên M, 1cm, 90o (xem mục 3.6.5) =>
chọn phép biên hình \ phép tịnh tiên \ tịnh
tiên.
Dưng đương tròn tâm M bán kính 1cm căt
đương thăng vuông góc AB tại môt điêm
Vẽ môt tia qua M và giao điêm
Chọn M và tia, chọn Dưng hình \ Quỹ tích
Ẩn đương thăng và đương tròn, điêm bán kính, giao điêm
* Chú ý: - Khi dịch chuyển điểm A hoặc B => miền sọc thay đổi theo đường thẳng
8
- Nếu muốn sử dụng công cụ này thuận tiện cho các lần vẽ sau mà không cần
thực hiện lại các bước trên, ta chọn \ chọn tạo công cụ mới \ đồng ý.
- Lưu công cụ này vào Tool Folder => Các lần thực hiện sau ta chỉ cần chọn
vào Công cụ thường dùng là có thể sử dụng nhanh chóng mà không qua các
bước biến đổi
9
hình cung trên đường tròn.
Tiền điều kiên: Môt đương tròn và hai điêm nằm trên đương
tròn hoăc ba điêm vơi khoăng cách tư điêm thư hai tơi điêm
thư nhât bằng khoảng cách tư điêm thư ba tơi điêm thư nhât.
3.3.4. Cung tròn qua 3 điểm
Tạo môt cung tròn đi qua ba điêm theo thư tư đa đươc lưa
chọn.
Thưc hiên: Chọn 3 điêm, thưc hiên lênh dựng hình
cung tròn qua 3 điểm.
Tiền điều kiên: 3 điêm.
10
3.4.4. Hình viên phân
Hình viên phân là phân hình tròn bao gồm giưa môt dây
cung và dây trương cung ây.
Thưc hiên: Chọn cung tròn, thưc hiên lênh Construct
Dựng hình miền trong của cung tròn cung hình
quạt. Bạn có thê lưa chọn mâu cho vùng hình viên phân
này vơi công cụ lưa chọn mâu trong thưc đơn hiển thị.
Tiền điều kiên: Môt hoăc nhiều cung tròn
3.4.5. Hình Elip
Thưc hiên vẽ theo trình tư các bươc:
Bươc 1: vẽ hình tròn => vẽ đương thăng d qua tâm
đương tròn
Bươc 2: Chọn môt điêm M tùy ý trên đương tròn => Vẽ
đương thăng d’ qua điêm M và vuông góc vơi đương
thăng d. Xác định giao điêm của d và d’.
Bươc 3: Nhân chuôt phải lên giao điêm, chọn Đánh dấu
tâm quay; Chọn điểm M => Phép biến hình => Phép vị
tự (Chú ý chọn tỉ số vị tự theo yêu cầu) => Vị tự
Bươc 4: Chọn Ảnh của M qua phép vị tư rồi chọn điêm
M => Dựng hình => Quỹ tích
3.4.6. Hình cầu
3.5.1. Đo độ dài
Hiên thị đô dài của môt đoạn thăng.
Thưc hiên: Chọn môt hoăc nhiều đoạn thăng cân đo bằng công cụ chọn (không
chọn hai điêm đâu mút). Thưc hiên lênh Độ dài tư thưc đơn đo đạc. Giá trị đô dài
đoạn thăng sẽ đươc hiên thị lên màn hình.
Chú ý: Khi đô dài đoạn thăng bị thay đổi các giá trị sô đo đô dài cũng sẽ thay đổi
theo.
Tiền điều kiên: Có môt hoăc nhiều đoạn thăng.
11
Đơn vị: Inches, centimet, pixels.
3.5.2. Đo khoảng cách
Hiên thị khoảng cách giưa hai điêm cho trươc, hoăc khoảng cách tư môt điêm đên
môt đương thăng cho trươc.
Thưc hiên: Chọn hai điêm (hoăc chọn môt điêm và môt đương thăng) cân đo
khoảng cách giưa chúng. Thưc hiên lênh khoảng cách tư thưc đơn đo đạc. Giá trị
khoảng cách giưa hai điêm hoăc giưa môt điêm và môt đương thăng sẽ đươc hiên
thị lên màn hình.
Tiền điều kiên: hai điêm hoăc môt điêm và môt đuơng thăng.
Đơn vị: Inches, centimet, pixels.
3.5.3. Đo góc
Hiên thị đô lơn của môt góc đươc tạo nên tư 3 điêm cho trươc.
Thưc hiên: Lưa chọn 3 điêm (chú ý thư tư các điêm đươc lưa chọn), điêm thư hai
sẽ là đỉnh của góc. Thưc hiên lênh góc tư thưc đơn đo đạc. Đô lơn của góc sẽ đươc
hiên thị lên màn hình.
Tiền điều kiên: Có 3 điêm, điêm thư hai sẽ là đỉnh của góc.
Đơn vị: Degrees, radians, directed degrees.
3.5.4. Đo bán kính
Hiên thị đô lơn bán kính của đương tròn, cung tròn, hình quạt, hình viên phân cho
trươc.
Thưc hiên: Lưa chọn đương tròn, cung tròn, hình quạt, hình viên phân bằng công
cụ chọn. Thưc hiên lênh bán kính tư thưc đơn đo đạc. Đô lơn của bán kính sẽ đươc
hiên thị ra màn hình.
Tiền điều kiên: Có môt hoăc nhiều hình tròn, vùng đương tròn, cung, hình quạt
hoăc hình viên phân.
Đơn vị: Inches, centimet, hoăc pixels.
3.5.5. Đo chu vi
Hiên thị chu vi của đương tròn.
Thưc hiên: Lưa chọn đương tròn cân đo chu vi. Thưc hiên lênh chu vi đương tròn
tư thưc đơn đo đạc. Đô lơn của chu vi đương tròn đươc chọn sẽ đươc hiên thị lên
màn hình.
Tiền điều kiên: Môt hoăc nhiều đương tròn, vùng trong đương tròn.
Đơn vị: Inches, centimet, hoăc pixels.
3.5.6. Đo diện tích
Hiên thị diên tích của môt hình đa giác, hình tròn, hình quạt, hình viên phân.
Thưc hiên: Chọn hình cân đo diên tích bằng công cụ chọn. Thưc hiên lênh diên
tích tư thưc đơn Đo đạc.
Tiền điều kiên: Có môt hoăc nhiều vùng đa giác, đương tròn, vùng đương tròn
hình quạt hoăc hình viên phân.
2 2 2
Đơn vị: (Inches) , (centimet) , (pixel) .
12
3.5.7. Đo góc cung tròn
Đo góc của môt cung tròn, hình quạt, hình viên phân cho trươc. Nêu cho trươc
môt đương tròn và hai điêm nằm trên đương tròn, góc của cung tròn đươc đăt măc
định là góc của tâm đương tròn vơi 2 điêm đăt trên đương tròn. Nhưng nêu cho
trươc môt đương tròn và 3 điêm (nằm trên đương tròn), giá trị sẽ là góc của cung
tròn tư điêm thư nhât tơi điêm thư ba, điêm thư hai chỉ có tác dụng đê định hương
cho cung tròn (cung tròn sẽ đi tư điêm thư nhât qua điêm thư 2 tơi điêm thư 3)
Tiền điều kiên: Môt hoăc nhiều cung, hình quạt, hình viên phân. Hoăc môt đương
tròn và hai điêm nằm trên đương tròn, hoăc môt đương tròn và ba điêm nằm trên
đương tròn đó.
Đơn vị: Degrees, radians, directed degrees.
3.5.8. Đo độ dài cung
Đo đô dài của môt cung, hình quạt, hình viên phân cho trươc.
Thưc hiên: Chọn cung, hình quạt hoăc hình viên phân cân đo đô dài cung. Thưc
hiên lênh đô dài cung tư thưc đơn đo đạc.
Tiền điều kiên: Môt hoăc nhiều cung, hình quạt hoăc hình viên phân.
Đơn vị: Inches, centimet, pixels.
3.5.9. Đo tỷ lệ
Tính tỷ lê của đô dài hai đoạn thăng. Đô dài đoạn thăng thư nhât là tư sô, đô dài
đoạn thăng thư hai là mẫu sô.
Đây là môt lênh đê thưc hiên nhanh chóng viêc tính tỷ sô đô dài của hai đoạn
thăng mà không phải thông qua công cụ tính toán.
Thưc hiên: Chọn hai đoạn thăng cân đo tỷ lê. Thưc hiên lênh Tỉ sô, tỉ lê tư thưc
đơn đo đạc.
Tiền điều kiên: Hai đoạn thăng.
Đơn vị: Không.
3.5.10. Đo toạ độ
Hiên thị toạ đô của nhưng điêm đươc chọn, đồng thơi hê trục toạ đô sẽ đươc tư
đông hiên thị lên màn hình.
Thưc hiên: Chọn nhưng điêm cân đo toạ đô. Thưc hiên lênh: Tọa đô tư thưc đơn
đo đạc.
Tiền điều kiên: môt hoăc nhiều điêm.
Đơn vị: Không.
3.5.11. Đo hệ số góc và phương trình đường thẳng
3.5.11.1. Đo hệ số góc
Chọn đương thăng cân đo hê sô góc
13
Thưc hiên lênh Hê sô góc tư thưc đơn Đo đạc.
suur
Hê sô góc của đương thăng xuât hiên: Heäsoágoù
c AD = 9,19
3.5.11.2 Phương trình đường thẳng
Chọn đương thăng cân xác định phương trình.
Thưc hiên lênh Phương trình tư thưc đơn Đo đạc.
Phương trình của đương thăng xuât hiên:
3.6. Các phép biến đổi
Có 4 phép biên đổi: phép quay, phép vị tư, phép đôi xưng, phép tịnh tiên.
3.6.1. Thiết lập
3.6.1.1. Thiết lập tâm điểm
Phép quay, phép vị tự đều đòi hỏi có môt tâm điêm. Trươc khi thưc hiên các phép
biên đổi này ta cân phải thiêt lâp tâm điêm.
* Thưc hiên:
Lưa chọn môt điêm.
Chọn Đánh dâu tâm quay (hoăc đánh dâu tâm điêm) tư thưc đơn Phép biên hình
hoăc nhân đúp chuôt vào điêm đa lưa chọn bằng công cụ chọn. Ngoài ra có thê sư
dụng phím tăt Ctrl + shift + F.
Điêm đươc chọn làm tâm điêm có tác dụng tơi khi bạn xoá nó, hoăc chọn môt
điêm mơi khác làm tâm điêm. Chú ý: trên cưa sổ sketch trong môt thơi điêm chỉ
có thê có duy nhât môt tâm điêm.
3.6.1.2. Thiết lập trục đối xứng
Phép đối xứng trục yêu câu phải có môt trục đôi xưng. Vì vây trươc khi thưc hiên
phép đôi xưng trục, cân phải tạo môt trục đôi xưng.
* Đê tạo môt trục đôi xưng, thưc hiên:
Lưa chọn môt đoạn | tia | đương thăng.
Chọn lênh đánh dâu trục đôi xưng tư thưc đơn Phép biên hình hoăc nhân đúp
chuôt vào đương thăng đa lưa chọn bằng công cụ chọn.
3.6.1.3. Thiết lập Véctơ
Phép tịnh tiến theo véctơ đòi hỏi phải có môt véctơ đông. Môt véctơ đông có thê
đươc tạo ra tư hai điêm hoăc tư các giá trị sô đo, phép tính toán đa có. Véctơ này sẽ thay
đổi khi các thành phân câu tạo nên nó thay đổi.
=> Tạo véctơ từ hai điểm
Chọn điêm thư nhât (đuôi) của véctơ.
Chọn điêm thư hai (đâu) của véctơ.
Chọn lênh đánh dâu vectơ tịnh tiên tư thưc đơn Phép biên hình hoăc nhân đúp
chuôt vào đương thăng đa lưa chọn bằng công cụ chọn.
Môt véctơ đươc thiêt lâp vơi đuôi véctơ là điêm đươc chọn thư nhât, đâu của véctơ
là điêm đươc chọn thư hai.
14
3.6.1.4. Thiết lập khoảng cách
Khi tịnh tiên môt đôi tương, có thê sư dụng khoảng cách đươc thiêt lâp trươc đê
tịnh tiên đôi tương theo môt khoảng cho trươc.
* Đê thiêt lâp môt khoảng cách, thưc hiên:
Chọn giá trị sô đo đa đươc tạo ra trươc đó.
Thưc hiên lênh: đánh dấu khoảng cách tư thưc đơn Phép biến hình.
3.6.1.5. Thiết lập góc
Trươc khi thưc hiên phép quay môt đôi tuơng vơi môt góc đa đươc thiêt lâp trươc,
bạn cân phải thiêt lâp môt góc.
3.6.1.5.1. Tạo một góc từ 3 điểm:
Chọn 3 điêm (chú ý: điêm thư hai sẽ là đỉnh của góc).
Thưc hiên lênh đánh dâu góc tư thưc đơn Phép biên hình đê thiêt lâp môt góc tư 3
điêm cho trươc.
Môt góc đa đươc thiêt lâp nên tư 3 điêm đa cho. Nêu 3 điêm bị thay đổi, góc đươc
thiêt lâp nên tư 3 điêm này cũng sẽ thay đổi đô lơn theo.
3.6.1.5.2. Tạo một góc từ một số đo cụ thể:
Chọn môt sô đo (sô đo này phải có đơn vị là Degrees hoăc radians hoăc directed
degrees)
Thưc hiên lênh đánh dâu góc tư thưc đơn Phép biên hình . Ta đa thiêt lâp đươc
môt góc dưa trên môt sô đo.
3.6.1.6. Thiết lập tỷ số vị tự (Thiết lập tỷ số vị tự dựa trên hai đoạn thẳng)
Chọn đoạn thăng thư nhât (giư vai trò tư sô của tỷ sô vị tư).
Chọn đoạn thăng thư hai (giư vai trò mẫu sô của tỷ sô vị tư).
Thưc hiên lênh đánh dâu tỉ sô đoạn thăng tư thưc đơn phép biên hình đê thiêt lâp
tỷ sô vị tư dưa trên hai đoạn thăng trên.
* Chú ý: Khi đô dài của hai đoạn thăng bị thay đổi, tỷ sô vị tư sẽ thay đổi tương ưng theo.
3.6.2. Phép quay
Lênh này tạo môt đôi tương mơi bằng đôi tương cho
trươc quay theo môt góc cho trươc. Vì vây trươc khi tạo môt
đôi tương bằng phép quay bạn cân phải xác định đôi tương
cân quay, và đô lơn của góc quay.
* Thưc hiên phép quay:
Lưa chọn môt điêm.
Chọn Đánh dâu tâm quay tư thưc đơn Phép biên hình
đê chuyên điêm đa chọn làm tâm quay (xem thêm
3.6.1.1. thiêt lâp tâm điêm)
Lưa chọn đôi tương muôn quay bằng công cụ chọn.
Thưc hiên lênh phép quay tư thưc đơn phép biến hình. Xuât hiên hôp hôi thoại:
Khoảng cách
17
Cách 2: Nhâp giá trị cho véctơ dưa vào các sô đo
- Khi hôp hôi thoại phép tịnh tiến đang đươc mơ, kéo hôp hôi thoại tơi vị trí mà bạn có
thê nhìn thây đươc nhưng giá trị sô đo đa đươc đo tư trươc trên cưa sổ sketch (Như hình
dươi)
- Kích chuôt vào giá trị mà bạn muôn sư dụng làm góc hoăc là đô lơn cho véctơ tịnh tiên.
Ví dụ: khi bạn nhăp chuôt vào giá trị đô lơn của khoảng cách đoạn AB như hình dươi, giá
trị khoảng cách đoạn AB sẽ đươc tư đông đưa vào làm đô lơn véctơ. Giả sư như bạn nhăp
chuôt vào môt giá trị có đơn vị đo là đô hay radian, giá trị này sẽ đươc tư đông đưa vào
làm góc cho véctơ.
=> Tọa độ Oxy: Tịnh tiên theo véctơ gồm hai thành phân: chiều ngang và chiều dọc.
Phương pháp này đòi hỏi bạn phải nhâp hai thành phân của véctơ: chiều ngang
(hoành đô), chiều dọc (tung đô):
Cách 1: Nhâp trưc tiêp
18
- Nhâp Hoành đô và tung đô.
=> Véctơ cho trước: Tịnh tiên theo môt véctơ đa đươc thiêt lâp trươc (xem thêm phân
3.6.1.3. Thiêt lâp véctơ)
Bước 4: Sau khi chọn môt trong các loại véctơ đê tịnh tiên, nhân Tịnh tiến.
19
Môt đôi tương mơi xuât hiên, đôi tương này chính là ảnh của đôi tương đa cho
thông qua phép tịnh tiên.
3.7. Đồ thị và đạo hàm
3.7.1 Đồ thị
- Ta có thê vẽ đồ thị bằng cách:
Chọn Vẽ đồ thị hàm số mới trong thưc đơn đồ thị
Chọn môt dạng phương trình cân vẽ tại nút Phương trình
Môt danh sách chưa các công cụ có trong thư mục bạn đa chọn
xuât hiên. Chú ý: bạn có thê thêm các công cụ vào danh sách trên bằng
cách lưu trư hoăc copy các file script (*.gss) của bạn tạo ra vào đúng
thư mục mà bạn đa thiêt lâp trên (Tool Folder)
Bước 2: Nhân và kéo chuôt tơi đê chọn môt công cụ trên danh sách.
- Công cụ đươc chọn sẽ trơ thành công cụ vẽ hiên thơi.
Lúc này, bạn đa có thê vẽ như khi sư dụng các công cụ bình thương.
Giả sư công cụ của bạn có chưc năng vẽ môt hình chư nhât khi cho
trươc 3 điêm, bạn chỉ cân vẽ 3 điêm tư đông hình chư nhât sẽ đươc
dưng lên qua 3 điêm đó. Vơi công cụ thương dùng bạn có thê tư tạo ra
nhưng công cụ vẽ hình riêng cho mình.
3.9. Liên kết, trình diễn
3.9.1. Thêm một trang
- Chọn tập tin => công cụ thường dùng.
- Chọn Thêm trang
Chọn trang trắng nêu muôn mơ mơi
Chọn nhân bản nêu muôn tạo môt trang giông vơi trang vưa tạo
20
3.9.2. Tạo liên kết
- Chọn Hiệu Chỉnh => nút hành động => liên kết
- Chọn trang cân liên kêt hoăc địa chỉ Internet cân liên kêt đên
- Nhân chuôt chọn OK ta thây nút liên kêt xuât hiên trên màn hình
3.9.3. Tạo nút ẩn hiện các tác vụ
Cho phép ta tạo các nút nhằm ẩn - hiên các thuôc tính khi ta nhân chuôt vào đó.
Có thê thưc hiên bằng cách: Chọn Hiệu chỉnh => nút hành động => ẩn hiện => OK
3.9.4. Tạo nút chuyển động (thương dùng cho các bài toán quĩ tích)
- Chọn hiệu chỉnh => nút hành động => chuyển động
- Thiêt lâp các tùy chọn cho chuyên đông (hai chiều, cùng chiều kim đồng hồ,
khác..)
- Chọn tôc đô của chuyên đông rồi chọn OK, trên màn hình sẽ xuât hiên nút
chuyên đông.
* Nhân chuôt chọn các nút đê xem các kêt quả vưa tạo đươc.
3.10. Mô phỏng một số bài toán quĩ tích mẫu đơn giản
2. Hình đươc tạo chính là đoạn thăng AB. Bây giơ ta sẽ tạo nhan cho hai điêm này.
Kích hoạt công cụ nhan . Dùng chuôt kích nhẹ vào các điêm đâu và cuôi của đoạn
thăng trên màn hình. Các nhan (tên) của điêm sẽ hiên ra. Nêu ta thây các tên này không
phải là A, B như ý muôn thì hay kích đúp nhẹ lên chính vị trí của chư đó, môt hôp hôi
thoại sẽ xuât hiên cho phép sưa tên (nhan) của điêm. Sau khi đa sưa nhan đúng, ta có thê
dùng chuôt điều chỉnh bản thân nhan dịch chuyên ngăn xung quanh vị trí của đôi tương
làm sao cho hiên rõ trên màn hình. Hay sưa lại sao cho đúng như hình vẽ dươi đây.
3. Bây giơ chúng ta sẽ khơi tạo tâm của vòng tròn. Ta chọn công cụ , đó là công cụ
chọn đối tượng. Công cụ này dùng đê chọn môt hay nhiều đôi tương hình học cùng môt
lúc trên màn hình. Các bạn hay chọn đoạn AB, sau đó thưc hiên lênh Dựng hình
-->Trung điểm (hoăc đơn giản nhât gõ tổ hơp phím Ctrl-M), khi đó Trung điêm của AB
xuât hiên như môt đôi tương điêm mơi. Dùng công cụ Nhan đê đăt tên cho điêm này là O
như hình vẽ.
4. GeoSpd không cho phép tạo ngay môt nưa vòng tròn do đó chúng ta sẽ tạo ra môt
vòng tròn tâm O và đi qua A, B, sau đó ta mơi tạo ra nưa vòng tròn trên sau (đây là môt
tiêu tiêt đâu tiên cân nhơ kỹ). Bây giơ chúng ta chọn công cụ Compa , kích chuôt tại
điêm O, giư tay và rê chuôt tơi vị trí điêm B và nhả chuôt (vì phân mềm có tính chât kêt
22
dính điêm, nên tại vị trí O và B, chuôt sẽ bị hút chính xác vào các điêm này). Môt vòng
tròn đương kính AB sẽ đươc tạo dưng. Bây giơ các bạn hay quay trơ lại vơi công cụ điêm
và kích chọn môt điêm bât kỳ trên nưa vòng tròn trên như hình vẽ dươi đây.
5. Bây giơ ta sẽ khơi tạo nưa vòng tròn trên như sau: Dùng lại công cụ chọn, chọn đương
tròn vưa tạo và bâm phím Ctrl-H (hoăc nhân phải chọn ẩn đương tròn), các bạn sẽ thây
vòng tròn này ẩn đi không có trên màn hình nưa. Tuy nhiên môt điêm đa chọn trên vòng
tròn vẫn hiên. Ta xây dưng nưa vòng tròn bằng cách sau: bâm giư phím Shift và các bạn
hay chọn 3 điêm đó là A, B và điêm nằm trên vòng tròn, sau đó thưc hiên lênh Dựng
hình-->Cung tròn qua 3 điểm. Môt nưa đương tròn đương kính AB đa hiên ra. Sau đó ta
hay làm ẩn điêm trên nưa vòng tròn (vì sao lại làm ẩn điêm này? vì điêm này chuyên
đông trên cả vòng tròn!). Bây giơ các bạn hay tạo ra môt điêm mơi nằm trên nưa vòng
tròn, đánh dâu điêm này là M. Ta thu đươc như hình vẽ dươi đây (bây giơ thì M sẽ thưc
sư chỉ chuyên đông trên nưa vòng tròn mà thôi).
6. Bây giơ ta hay sư dụng công cụ đê tạo ra môt nưa đương thăng xuât phát tư A và
đi qua M. Sau khi chọn công cụ, kích chuôt tại A và rê chuôt tơi điêm M và nhả chuôt. Vì
sao lại là nưa đương thăng mà không là đoạn thăng AM hay cả đương thăng? Vì rằng cả
đương thăng thì không cân thiêt nhưng đoạn thăng thì không đủ vì N có thê nằm trên
đương kéo dài của AM! Ta sẽ thu đươc như hình vẽ sau.
7. Vân đề tiêp theo là phải xây dưng điêm N trên AM sao cho AN=MB. Ta làm như sau
(hơi mẹo môt chút!). Sư dụng công cụ đê nôi môt đoạn thăng MB. Ta sẽ vẽ môt
vòng tròn tâm A và bán kính MB như sau: Chọn đồng thơi điêm A và đoạn MB sau đó
thưc hiên lênh Dựng hình --> Đường tròn với tâm và bán kính. Như vây vòng tròn tâm
A này sẽ có bán kính luôn bằng MB do đó khi M chuyên đông trên nưa vòng tròn, vòng
tròn tâm A này sẽ tư đông thay đổi theo. Kêt quả thu đươc như hình vẽ dươi đây:
23
8. Đê xác định điêm N (là giao điêm của vòng tròn tâm A và nưa đương thăng AM) ta
làm như sau: Dùng công cụ chọn đê đánh dâu vòng tròn tâm A và nưa đương thăng AM,
thưc hiên lênh Dựng hình --> Các giao điểm. Dùng công cụ nhan đê đánh dâu điêm này
là N. Sau đó bạn hay làm cho vòng tròn tâm A ẩn đi (bằng cách chọn riêng vòng tròn này
và bâm Ctrl-H). Theo cách xây dưng trên ta luôn luôn có AN=MB và đó chính là điều
kiên của đâu bài của chúng ta. Sau bươc này ta đa thu đươc hình vẽ hoàn chỉnh của bài
toán như dươi đây:
9. Trong hình này ta đa có thê dùng chuôt di chuyên M tư do trên nưa vòng tròn đa cho,
tuy nhiên điêm N chưa tạo ra môt quĩ tích thê hiên trên màn hình. Đê làm đươc điều này
chúng ta thưc hiên nôt thao tác sau. Dùng công cụ chọn kích chuôt phải trên điêm N, môt
thưc đơn xuât hiên và chúng ta có thê chọn các thông sô như sau: Trong Nét dày đê
đương mô phỏng điêm N là to rõ. Trong màu sắc ---> Chọn màu đỏ đê thê hiên màu của
quĩ tích. Trong Hiển thị ---> Chọn Tạo vết cho điểm đê cho điêm N sẽ đê lại dâu vêt khi
chuyên đông.
Đên đây ta đa hoàn thành công viêc xây dưng môt hình hình học mô tả môt bài
toán quĩ tích.
=> Khả năng dẫn dắt học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức
Đôi vơi toán, giải đươc bài toán hay giải quyêt đươc vân đề là quan trọng, nhưng
đặt được bài toán, phát hiện, đoán nhận đươc vân đề lại quan trọng hơn, vì đây là mâm
mông của sư sáng tạo, là đông cơ của sư phát triên. Viêc đăt ra môt bài toán sau khi cho
học sinh khảo sát các trương hơp đăc biêt rồi khái quát lên, hoăc tư trương hơp tổng quát
đưa về trương hơp riêng, thương dễ đươc châp nhân hơn là đôt ngôt đưa ra bài toán mà
học sinh chưa hiêu vì sao, tư đâu có bài toán đó. Phân mềm GSP 4.07 có thê hỗ trơ giáo
viên viêc này, đê minh họa ta xét các ví dụ sau. uuur uuur r
Ví dụ: Gọi M là trung điêm của đoạn AB. Chưng minh MA MB = 0 .
Chúng ta có thể cho học sinh tiếp cận bài toán bằng cách
uuur uuur uuur
- Vẽ vectơ tổng DE = DA DB vơi A, B là hai điêm
cho trươc, D là điêm tùy ý.
- Rê châm điêm D đên các vị trí khác nhau trên măt phăng
cho học sinh quan sát rồi đăt câu hỏi.
uuur
H: Vectơ DE qua điêm cô định nào?
uuur r
H: Điêm D ơ vị trí nào thì DE = 0 ?
Hình 12
24
Sau đó giáo viên có thê
- Rê điêm D sao cho D trùng vơi E, cho học sinh
quan sát, dư đoán.
- Tạo vêt cho đoạn DE rồi rê điêm D đên các vị trí
khác nhau cho học sinh quan sát, dư đoán.
Hình 14
Hình 13
Có thê hương dẫn học sinh khám phá xa hơn bằng cách đăt vân đề là vơi mỗi vị trí
của điêm D ta có môt vị trí xác định của điêm E, khi điêm D di đông điêm E di động
theo.
Giả sư điêm D di đông trên đương tròn (O) (hoăc
trên đương thăng d) cho trươc.
H: Khi đó điêm E vạch nên hình gì? Hay xác định
hình mà điêm E vạch nên khi điêm D di đông trên
(O) (hoăc trên đương thăng d).
Trong trương hơp cân thiêt có thê tạo vêt cho điêm
E đê học sinh dễ dàng đoán nhân quĩ tích của điêm
Hình 15
E.
Tương tư bài toán trên ta xét bài toán trọng tâm của tam giác ABC.
Ví dụ: Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chưng minh GA GB GC = 0 .
Học sinh hoàn toàn “bât ngơ” khi tiêp cân bài toán
trên, tại sao là trọng tâm mà không là trưc tâm,
tâm đương tròn ngoại tiêp, hay là môt điêm nào
khác?
Vơi GSP giáo viên có thê dẫn dăt học sinh tiêp
cân bài toán bằng cách.
Cho tam giác ABC, M là điêm bât kỳ trong măt
phăng. Hay dưng các vectơ tổng: MD = MA MB
và ME = MA MB MC . Hình 16
H: Vị trí nào của điêm M thì vectơ tổng
MA MB MC = 0 ?
25
Cho tam giác ABC, M là điêm bât kỳ
trong măt phăng. Hay dưng vectơ tổng:
ME = MA MB MC .
Hình 18
Nêu học sinh vẫn chưa phát hiên đươc, ta có thê tạo vêt cho vectơ ME , rê điêm M tùy ý,
rồi cho học sinh nhân xét.
Hình 19
- Có thê đăt các câu hỏi đê học sinh có thê khám phá xa hơn.
H:
“so sánh” vectơ ME và vectơ MI . (Có thê dẫn dăt bằng cách đo các đoạn ME, MI đê
so sánh).
Trong trương hơp học sinh đa biêt phép nhân môt sô thưc vơi môt vectơ ta có thê gơi ý
đê học sinh có thê tiêp cân, khám phá bài toán về đương thăng Ơ le.
Dưng thêm trọng tâm G, trưc tâm H và tâm đương tròn ngoại tiêp O của tam giác ABC.
Hình 20
26