You are on page 1of 3

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CTCP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TTr-KVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018

TỜ TRÌNH
Về việc thông qua Dự án đầu tư xây dựng công trình
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông


Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS)

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;


Căn cứ Nghị định 71/2017/NĐ-CP ngày 6/6/2017 của Chính phủ hướng dẫn
về quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại chúng;
Căn cứ Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22/9/2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định 71/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Điều lệ Tổng công ty Khí Việt Nam – Công ty cổ phần,

Hội đồng quản trị Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS) kính trình
Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua Dự án đầu tư xây dựng công trình
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh.

Tài liệu kèm theo: Nội dung chính Dự án đầu tư xây dựng công trình
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Nơi nhận: CHỦ TỊCH
 Như trên;
 Lưu: VT.

1/3
Nội dung chính Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường ống
dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

1. Tên Dự án: Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2;


2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
 Mục tiêu đầu tư Giai đoạn 1 của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2:
- Đảm bảo đầu tư an toàn và thu gom, vận chuyển khoảng 7,7 tỷ m3 khí Đại
Hùng và Thiên Ưng về bờ từ tháng 06/2015, các mỏ khác như Đại Nguyệt lô
05-1b&c và các mỏ tiềm năng khác vào bờ cung cấp cho các hộ tiêu thụ khu
vực Nam Bộ nhằm bổ sung nguồn khí đang thiếu hụt;
- Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng hiện hữu của hệ thống thu gom khí mỏ Bạch Hổ
và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư do giãn tiến độ đầu tư;
- Đảm bảo các mục tiêu tổng thể của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2
đã được Tập đoàn phê duyệt tại Quyết định số 801/QĐ-DKVN ngày
27/01/2011 và giữ nguyên tính đồng bộ, tổng thể của quy hoạch phát triển hạ
tầng cơ sở đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Bộ.
 Mục tiêu điều chỉnh so với Quyết định số 801/QĐ-DKVN ngày 27/01/2011 và
đầu tư Giai đoạn 2 của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2:
- Đảm bảo nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý khí mỏ Sư Tử Trắng, Sao
Vàng-Đại Nguyệt, Thiên Ưng – Đại Hùng và dự phòng cho đường ống Bạch
Hổ - Dinh Cố. Bên cạnh đó, do nguồn khí Hải Thạch – Mộc Tinh hiện đang
được kết nối và vận chuyển về bờ qua hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn
Sơn 1 nên mục tiêu của Dự án sẽ điều chỉnh lại để không tiếp nhận, vận chuyển
và xử lí nguồn khí Hải Thạch – Mộc Tinh;
- Bổ sung công suất tiếp nhận và xử lý khí, tăng tính linh hoạt trong vận hành
các công trình khí (giữa nhà máy GPP Dinh Cố, NCS Terminal và GPP2);
- Bám sát các mục tiêu tổng thể của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2
đã được Tập đoàn dầu khí Việt Nam phê duyệt tại Quyết định 801/QĐ-DKVN
ngày 27/01/2011 và giữ nguyên tính đồng bộ, tổng thể phát triển hạ tầng cơ sở
đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Bộ.
3. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
 Giai đoạn 1:
- Đầu tư xây dựng tuyến ống 26” kết nối mỏ Thiên Ưng đến Bạch Hổ với chiều
dài khoảng 151,35 km để vận chuyển khí Thiên Ưng, Đại Hùng (đã hoàn thành
và đưa vào vận hành).
 Giai đoạn 2:
- Tuyến ống biển: Dài khoảng 117 km, đường kính 26 inch;
- Tuyến ống từ trạm tiếp bờ Long Hải đến nhà máy GPP2;

2/3
- Tuyến ống phần trên bờ: Tuyến ống dẫn sản phẩm khí khô từ GPP2 đến Phú
Mỹ GDC; Đường ống dẫn sản phẩm Condensate từ GPP2 đến Thị Vải; Đường
ống dẫn sản phẩm LPG từ GPP2 đến Thị Vải;.
- Nhà máy Xử lý Khí (GPP2) với công suất thiết kế 07 triệu m3 khí/ngày đêm.
4. Tổng mức đầu tư điều chỉnh:
GIÁ TRỊ SAU THUẾ
TT NỘI DUNG CHI PHÍ
VNĐ USD

A Giá trị dự kiến quyết toán giai đoạn 1 2.627.634.842.749 192.974.002

B Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 3.855.373.551.831 640.489.255

Tổng mức đầu tư (bao gồm giai đoạn


C 6.483.008.394.580 833.463.257
1 và giai đoạn 2)
Quy đổi ra USD
D - Giai đoạn 1: 19.500 VNĐ/USD 1.137.606.273
- Giai đoạn 2: 22.760 VNĐ/USD
5. Các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của dự án:
Hiệu quả kinh tế của dự án dự kiến (*) như sau:
A. Phần nhà máy GPP2:
IRR NPV
Nhà máy GPP2 (%) (tr.USD)
14,3% 47,83
B. Phần đường ống biển - bờ:
IRR(*) NPV Tariff
(%) (tr.USD) (USD/trBTU)
Tuyến ống biển NCS2 12,0% 87,32 2,09
Tuyến ống bờ NCS2 12,0% 6,21 0,23

(*) Hiệu quả kinh tế, tài chính của Dự án dựa trên các giả định sau:
+ Cước phí vận chuyển đường ống biển và bờ: cước phí vận chuyển (tariff)
được tính với giả định để đảm bảo hiệu quả với IRR = 12%. Cước phí này sẽ
được quyết định bởi Cấp Có Thẩm Quyền phê duyệt.
+ Hiệu quả kinh tế của Dự án là tạm tính và sẽ được cập nhật, chính xác hóa
trước khi PVGas ký kết hợp đồng EPC để triển khai dự án.

6. Nguồn vốn đầu tư: 70% vốn vay thương mại và 30% vốn tự có.
7. Thời gian thực hiện dự án:
Thời gian hoàn thành Dự án dự kiến vào Quý 3/2020 và sẽ được chính xác hóa
khi tiến độ phát triển mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.

3/3

You might also like