You are on page 1of 64

Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.

com/istqb-quiz/

Nhóm 17 ​ISTQB Sample Exam Questions – Testing Fundamentals

Which of the following requirements is testable? Yêu cầu nào sau đây có thể kiểm thử?
{{The response time shall be less than one second for the specified design {{Thời gian phản hồi sẽ nhỏ hơn 1 giây cho tải thiết kế được chỉ định/
load/
Hệ thống sẽ thân thiện với người dùng/
The system shall be user friendly/
Phần quan trọng về an toàn của hệ thống sẽ không chứa lỗi/
The safety-critical parts of the system shall contain 0 faults/
Hệ thống sẽ được xây dựng để có thể di động}}
The system shall be built to be portable}}

Chúng ta chia tách kiểm thử thử nghiệm thành các giai đoạn chủ yếu bởi vì:
We split testing into distinct stages primarily because:
{{Mỗi giai đoạn thử nghiệm có một mục đích khác nhau/
{{Each test stage has a different purpose./
Việc quản trong giai đoạn thử nghiệm dễ dàng hơn/
It is easier to manage testing in stages./
Chúng tôi có thể chạy các thử nghiệm khác nhau trong các môi trường khác
We can run different tests in different environments./ nhau/
The more stages we have, the better the testing.}} Chúng tôi càng có nhiều giai đoạn ,thử nghiệm càng tốt}}

Enough testing has been performed when: Kiểm thử đủ được thực hiện khi:
{{ the required level of confidence has been achieved/ {{Đạt được mức độ tin cậy cần thiết/
time runs out/ Hết thời gian/
no more faults are found/ Không tìm được nỗi nào nữa/
the users won't find any serious faults}} Người dùng không tìm thấy bất kỳ lỗi quan trọng nào}}

Which of the following is true of the V-model? Điều nào sau đây đúng với mẫu V?
It states that modules are tested against user requirements. {{B​ao gồm việc xác minh thiết kế /
It only models the testing phase. Các mô-đun được kiểm tra dựa trên các yêu cầu của người dùng./

1
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

It specifies the test techniques to be used. Chỉ mô hình giai đoạn thử nghiệm /
It includes the verification of designs. Chỉ định các kỹ thuật kiểm tra được sử dụng.}}

The oracle assumption: Giả thiết Oracle là:


{{is that the tester can routinely identify the correct outcome of a test./ {{​Người kiểm tra có thể định kỳ xác định kết quả chính xác của thử nghiệm /
is that there is some existing system against which test output may be Có một số hệ thống hiện tại có thể kiểm tra đầu ra/
checked./
Người thử nghiệm biết mọi thứ về phần mềm đang được thử nghiệm /
is that the tester knows everything about the software under test./
các thử nghiệm được kiểm tra bởi những người thử nghiệm có kinh nghiệm. }}
is that the tests are reviewed by experienced testers.}}

Which of the following should NOT normally be an objective for a test?


Điều nào sau đây KHÔNG là mục tiêu bình thường thử nghiệm:
{{To prove that the software is correct./
{{Chứng minh phần mềm là chính xác/
To find faults in the software./
Tìm lỗi trong phần mềm/
To assess whether the software is ready for release./
Đánh giá xem phần mềm đã sẵn sàng để phát hành chưa/
To demonstrate that the software doesn’t work.}}
Chứng minh phần mềm không hoạt động}}

Which of these activities provides the biggest potential cost saving from the use
Hoạt động cung cấp tiết kiệm chi phí tiềm năng lớn nhất từ việc sử dụng
of CAST?
CAST?
{{Test execution/
{{Thực hiện kiểm thử/
Test management/
Thiết kế kiểm thử/
Test design/
Quản lý kiểm thử/
Test planning}}
Lập kế hoạch kiểm thử}}

Điều nào sau đây mô tả lợi ích của việc xác minh sớm vòng đời:
{{Giảm phép nhân lỗi/

2
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Xác định các thay đổi trong yêu cầu người dùng/
Which one of the following describes the major benefit of verification early in the
life cycle? Tạo điều kiện cho việc thiết lập kịp thời môi trường thử nghiệm./
{{It reduces defect multiplication./ Cho phép người thử nghiệm tham gia sớm trong dự án.}}
It allows the identification of changes in user requirements./
It facilitates timely set up of the test environment./
It allows testers to become involved early in the project.}}
Một khuyết điểm là:
{{ bắt đầu từ hành vi được chỉ định/
A failure is: tìm thấy trong phần mềm; kết quả của một lỗi./
{{departure from specified behavior./ một bước không chính xác, quá trình hoặc định nghĩa dữ liệu trong một
chương trình máy tính./
found in the software; the result of an error./
một hành động của con người tạo ra một kết quả không chính xác}}
an incorrect step, process or data definition in a computer program./
a human action that produces an incorrect result.}}
Ca kiểm thử được thiết kế trong giai đoạn:
{{đặc tả kiểm thử /
Test cases are designed during:
ghi thử nghiệm./
{{test specification./
lập kế hoạch kiểm thử/
test recording./
cấu hình kiểm thử}}
test planning./
test configuration.}}

Nhóm 18 ​ISTQB Sample Exam Questions – White Box Testing

3
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following statements is NOT correct? Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
{{Một bộ kiểm thử tối thiểu đạt được độ phủ câu lệnh 100% nói chung sẽ phát
❖ A minimal test set that achieves 100% statement coverage will hiện nhiều lỗi hơn bộ kiểm thử đạt 100% độ phủ nhánh/
generally detect more faults than one that achieves 100% branch Một bộ kiểm thử tối thiểu đạt được 100% độ phủ LCSAJ cũng sẽ đạt được độ
coverage. phủ nhánh 100%/
❖ A minimal test set that achieves 100% LCSAJ coverage will also Một bộ kiểm thử tối thiểu đạt được 100% độ phủ luồng (path coverage) cũng sẽ
achieve 100% branch coverage. đạt được mức độ bao phủ câu lệnh 100%/
❖ A minimal test set that achieves 100% path coverage will also achieve Một bộ kiểm thử đạt được 100% độ phủ luồng (path coverage) thường sẽ phát
100% statement coverage. hiện nhiều lỗi hơn so với bộ thử đạt được độ phủ câu lệnh 100%}}
❖ A minimal test set that achieves 100% path coverage will generally
detect more faults than one that achieves 100% statement coverage.
Cho đoạn mã giả sau, có bao nhiêu bộ thử (test) cần thiết để đạt 100% độ phủ
câu lệnh?
If the pseudocode below were a programming language, how many tests are `1. If x=3 then
required to achieve 100% statement coverage?
2. Display_messageX;
3. If y=2 then
1. If x=3 then
4. Display_messageY;
2. Display_messageX;
5. Else
3. If y=2 then
6. Display_messageZ;
4. Display_messageY;
7. Else
5. Else
8. Display_messageZ;`
6. Display_messageZ;
{{3/1/2/4}}
7. Else
1.
8. Display_messageZ;

❖ 3
❖ 1
❖ 2

4
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

❖ 4

Bao phủ mã nguồn được dùng để đánh giá?


Code Coverage is used as a measure of what? {{Hiệu quả kiểm thử/Các lỗi/Phân tích xu hướng/Thời gian kiểm thử}}

❖ Test Effectiveness
❖ Defects
❖ Trends analysis
❖ Time Spent Testing

Phân tích thủ tục đơn giản sau:


Analyse the following highly simplified procedure: `Ask: “What type of ticket do you require, single or return?”
Ask: “What type of ticket do you require, single or return?” IF the customer wants ‘return’
IF the customer wants ‘return’ Ask: “What rate, Standard or Cheap-day?”
Ask: “What rate, Standard or Cheap-day?” IF the customer replies ‘Cheap-day’
IF the customer replies ‘Cheap-day’ Say: “That will be £11:20”
Say: “That will be £11:20” ELSE
ELSE Say: “That will be £19:50”
Say: “That will be £19:50” ENDIF
ENDIF ELSE
ELSE Say: “That will be £9:75”
Say: “That will be £9:75” ENDIF`
ENDIF
Cần tối thiểu bao nhiêu bộ thử để đảm bảo rằng tất cả câu hỏi đã được
Now decide the minimum number of tests that are needed to ensure that hỏi, tất cả các tổ hợp đều xảy ra và tất cả câu trả lời được trả lời?
all the questions have been asked, all combinations have occurred and all
{{3/4/5/6}}
replies given.

5
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

❖ 3
❖ 4
Kỹ thuật nào KHÔNG là một kỹ thuật kiểm thử hộp trắng?
❖ 5
❖ 6
{{Kiểm thử chuyển tiếp trạng thái/Kiểm thử câu lệnh/Kiểm thử luồng
(path)/Kiểm thử luồng dữ liệu}}

Which of the following is NOT a white box technique?

❖ State transition testing


❖ Statement testing Lợi ích quan trọng của kiểm tra mã nguồn là:
❖ Path testing {{Cho phép mã nguồn được kiểm thử trước khi môi trường khởi chạy sẵn
sàng/Có thể thực hiện bởi người viết mã/Có thể được thực hiện bởi nhân viên
❖ Data flow testing
có kinh nghiệm/tiết kiệm cho việc thực hiện}}

An important benefit of code inspections is that they:

Kỹ thuật nào KHÔNG là kỹ thuật kiểm thử hộp đen?


❖ enable the code to be tested before the execution environment is
ready. {{LCSAJ/Kiểm thử chuyển tiếp trạng thái/Kiểm thử cú pháp/Phân tích giá trị
biên}}
❖ can be performed by the person who wrote the code.
❖ can be performed by inexperienced staff.
❖ are cheap to perform.

Which of the following techniques is NOT a black box technique?


Cho các câu sau:
I. 100% độ phủ câu lệnh đảm bảo 100% độ phủ nhánh
❖ LCSAJ
Ii. 100% độ phủ nhánh đảm bảo 100% độ phủ câu lệnh
❖ state transition testing
Iii. 100% độ phủ nhánh đảm bảo 100% độ phủ quyết định
❖ syntax testing

6
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

❖ boundary value analysis Iv. 100% độ phủ quyết định đảm bảo 100% độ phủ nhánh
V. 100% độ phủ câu lệnh đảm bảo 100% độ phủ quyết định
{{ii, iii và iv là Đúng; i và v là Sai/ii là Đúng; i, iii, iv và v là Sai/i và v là Đúng; ii, iii
Consider the following statements:
và iv là Sai/ii và iii là Đúng; i, iv và v là Sai}}
i. 100% statement coverage guarantees 100% branch coverage.
ii. 100% branch coverage guarantees 100% statement coverage.
iii. 100% branch coverage guarantees 100% decision coverage.
iv. 100% decision coverage guarantees 100% branch coverage.
v. 100% statement coverage guarantees 100% decision coverage.

Cho đoạn mã sau, câu nào là đúng về số lượng tối thiểu bộ kiểm thử cần thiết
❖ ii, iii & iv are True; i & v are False
để bao phủ toàn bộ câu lệnh và nhánh?
❖ ii is True; i, iii, iv & v are False
`Read p
❖ i & v are True; ii, iii & iv are False
Read q
❖ ii & iii are True; i, iv & v are False
IF p+q > 100 THEN

Print “Large”
ENDIF
Given the following code, which statement is true about the minimum number of IF p > 50 THEN
test cases required for full statement and branch coverage?
Print “p Large”
ENDIF`
Read p
{{1 bộ cho bao phủ câu lệnh, 2 bộ cho bao phủ nhánh/1 bộ cho bao phủ câu
Read q lệnh, 3 bộ cho bao phủ nhánh/1 bộ cho bao phủ câu lệnh, 1 bộ cho bao phủ
nhánh/2 bộ cho bao phủ câu lệnh, 2 bộ cho bao phủ nhánh}}
IF p+q > 100 THEN
Print “Large”
ENDIF
IF p > 50 THEN
Print “p Large”

7
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

ENDIF

Xem xét các mệnh đề sau:


❖ 1 test for statement coverage, 3 for branch coverage
i. 100% bao phủ câu lệnh đảm bảo 100% bao phủ nhánh.
❖ 1 test for statement coverage, 2 for branch coverage
ii. 100% bao phủ nhánh đảm bảo 100% bao phủ câu lệnh.
❖ 1 test for statement coverage, 1 for branch coverage
iii. 100% bao phủ nhánh đảm bảo 100% bao phủ quyết định.
❖ 2 tests for statement coverage, 2 for branch coverage
iv. 100% bao phủ quyết định đảm bảo 100% bao phủ nhánh.
v. 100% bao phủ câu lệnh đảm bảo 100% bao phủ quyết định.
Consider the following statements:
i. 100% statement coverage guarantees 100% branch coverage. {{ii, iii & iv đúng; i & v sai/ii đúng; i, iii, iv & v sai/i & v đúng; ii, iii & iv sai/ii & iii
đúng; i, iv & v sai}}
ii. 100% branch coverage guarantees 100% statement coverage.
iii. 100% branch coverage guarantees 100% decision coverage.
iv. 100% decision coverage guarantees 100% branch coverage.
v. 100% statement coverage guarantees 100% decision coverage.

❖ ii, iii & iv are True; i & v are False


❖ ii is True; i, iii, iv & v are False
❖ i & v are True; ii, iii & iv are False
❖ ii & iii are True; i, iv & v are False

Phân tích tĩnh KHÔNG thể tìm ra?


What can static analysis NOT find? {{Rò rỉ bộ nhớ/Trạng thái sử dụng của biến trước khi nó được khai báo/Mã
nguồn không thể tiếp cận/Vi phạm kích thước mảng}}

❖ memory leaks
❖ the use of a variable before it has been defined
❖ (“dead”) code
❖ array bound violations

8
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Bạn sử dụng công cụ nào để phát hiện rò rỉ bộ nhớ?


Which of the following tools would you use to detect a memory leak? {{Phân tích động/Phân tích tĩnh/Phân tích bao phủ/Phân tích bộ nhớ}}
❖ Dynamic analysis
❖ Static analysis
❖ Coverage analysis
❖ Memory analysis
Cho đoạn mã sau. Độ phức tạp McCabe là bao nhiêu?:
`IF X < Y THEN Statement 1; ELSE IF Y >= Z
Given the Following program
THEN Statement 2;
IF X < Y THEN Statement 1; ELSE IF Y >= Z
END`
THEN Statement 2;
{{3/2/4/5}}
END
McCabe’s Cyclomatic Complexity is :

Dạng không đúng của bao phủ Logic là:


❖ 3
{{Bao phủ cực/Bao phủ câu lên
̣ h/Bao phủ luồng}}
❖ 2
❖ 4
❖ 5

Incorrect form of Logic coverage is:


Cho đoạn mã sau, câu nào là đúng về số lượng tối thiểu bộ kiểm thử cần thiết
❖ Statement Coverage để bao phủ toàn bộ câu lệnh và nhánh?
❖ Pole Coverage `Read p
❖ Path Coverage Read q
IF p+q > 100 THEN
Print “Large”

9
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

ENDIF
Given the following code, which statement is true about the minimum number of
test cases required for full statement and branch coverage? IF p > 50 THEN
Print “p Large”
Read p ENDIF`
Read q {{1 bộ cho bao phủ câu lệnh, 2 bộ cho bao phủ nhánh/1 bộ cho bao phủ câu
lệnh, 3 bộ cho bao phủ nhánh/1 bộ cho bao phủ câu lệnh, 1 bộ cho bao phủ
IF p+q > 100 THEN
nhánh/2 bộ cho bao phủ câu lệnh, 2 bộ cho bao phủ nhánh}}
Print “Large”
ENDIF

IF p > 50 THEN
Print “p Large”
ENDIF
Đáp án nào khác biệt so với đáp án còn lại?
{{Tính chức năng/Hộp trắng/Hộp trong/Tính cấu trúc}}
❖ 1 test for statement coverage, 3 for branch coverage
❖ 1 test for statement coverage, 2 for branch coverage
❖ 1 test for statement coverage, 1 for branch coverage
❖ 2 tests for statement coverage, 2 for branch coverage

Which of the following is the odd one out?

Cần bao nhiêu bộ kiểm thử để bao phủ tất cả các câu lên
̣ h (các luồng) trong
❖ white box đoạn chương trình sau? Giả sử hai câu lên
̣ h điều kiên
̣ đôc̣ lâp
̣ với nhau.
❖ glass box
❖ structural `​…………
❖ functional if (Condition 1)
then statement 1

10
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

else statement 2
How many test cases are necessary to cover all the possible sequences of
statements (paths) for the following program fragment? Assume that the two fi
conditions are independent of each other : –
if (Condition 2)
then statement 3
…………
fi
if (Condition 1)
…………`
then statement 1
else statement 2
{{4 bộ kiểm thử/3 bộ kiểm thử/2 bộ kiểm thử/Không thể đạt được}}
fi
if (Condition 2)
then statement 3
fi
…………

❖ 2 test cases
❖ 3 test cases
❖ 4 test cases
Độ bao phủ câu lên
̣ h không kiểm tra được điều gì sau đây:
❖ Not achievable

{{Những câu lên


̣ h bị thiếu/Nhánh chưa được dùng/Mã chết (Dead Code)/Câu
lên
̣ h chưa được dùng}}
Statement Coverage will not check for the following:

❖ Missing Statements
❖ Unused Branches
❖ Dead Code
Để tìm kiếm mã lên
̣ h không sử dụng được tốt nhất nên dùng:
❖ Unused Statement

11
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

{{Các đánh giá mã nguồn (Code Reviews)/Các tài kiêu ̣ kiểm tra mã/Môṭ công
Unreachable code would best be found using:
cụ đánh giá độ bao phủ/Môṭ công cụ quản lí kiểm thử/Môṭ công cụ phân tích
tĩnh}}
❖ code reviews
❖ code inspections
❖ a coverage tool
❖ a test management tool
❖ a static analysis tool

Nhóm 18 ​ISTQB Sample Exam Questions – Test Management

Nối những nội dung quản lý kiểm thử với miêu tả hoạt động tương ứng:
Given the following sets of test management terms (v-z), and activity
descriptions (1-5), which one of the following best pairs the two sets?
1. Kiểm soát kiểm thử! {{Phân bổ lại tài nguyên khi kiểm thử vượt quá}}
v – test control
2. Giám sát kiểm thử! {{Báo cáo về độ lệch so với kế hoạch kiểm thử}}
w – test monitoring
x – test estimation 3. Ước lượng kiểm thử! {{Tính toán các tài nguyên kiểm thử yêu cầu}}
y – incident management
4. Quản lý sự cố! {{Theo dõi kết quả kiểm thử dị thường}}
z – configuration control
5. Kiểm soát cấu hình! {{Duy trì các bản ghi kết quả kiểm thử}}
1 – calculation of required test resources
2 – maintenance of record of test results
3 – re-allocation of resources when tests overrun
4 – report on deviation from test plan
5 – tracking of anomalous test results

❖ v-3,w-2,x-1,y-5,z-4

12
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

❖ v-2,w-5,x-1,y-4,z-3
❖ v-3,w-4,x-1,y-5,z-2
❖ v-2,w-1,x-4,y-3,z-5

What is the purpose of a test completion criterion?

❖ To know when a specific test has finished its execution


❖ To ensure that the test case specification is complete
❖ To set the criteria used in generating test inputs
❖ To determine when to stop testing
Mục đích của tiêu chuẩn hoàn thành kiểm thử là gì?

Enough testing has been performed when:


{{Để xác định thời điểm dừng quá trình kiểm thử/Để biết khi nào môṭ ca kiểm
thử cụ thể đã hoàn thành/Để đảm bảo rằng đăc̣ tả ca kiểm thử được hoàn
❖ Time runs out thành/Để đăṭ ra tiêu chuẩn được sử dụng trong quá trình sinh đầu vào kiểm
thử}}
❖ The required level of confidence has been achieved
❖ No more faults are found
❖ The users won’t find any serious faults

Số ca kiểm thử đã được thực hiên


̣ đủ khi:
Which of these activities provides the biggest potential cost saving from the use
of CAST?
{{Đã đạt được mức độ tin câỵ cần thiết/Hết thời gian/Không tìm ra thêm được
lỗi nào/Người dùng sẽ không thể tìm thêm được lỗi nghiêm trọng nào}}
❖ Test management
❖ Test Design
❖ Test Execution
❖ Test Planning
Hoạt động nào đưa ra chi phí tiềm năng tiết kiệm nhất từ việc sử dụng CAST?

13
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

{{Thực thi kiểm thử/Quản lý kiểm thử/Thiết kế kiểm thử/Lên kế hoạch kiểm
In prioritising what to test, the most important objective is to: thử}}

❖ Find as many faults as possible


❖ Test high risk areas
❖ Obtain good test coverage
❖ Test whatever is easiest to test
Trong việc ưu tiên những gì cần kiểm tra, điều quan trọng nhất là:
{{Kiểm thử những vùng có nguy cơ cao/Tìm nhiều lỗi nhất có thể/Đạt được độ
Which of the following would NOT normally form part of a test plan?
bao phủ kiểm thử tốt/Kiểm thử bất cứ điều gì mà dễ dàng nhất để kiểm thử}}

❖ Features to be tested
❖ Incident reports
❖ Risks
❖ Schedule

Điều nào sau đây KHÔNG thường là một phần của kế hoạch kiểm thử?
Which of the following is NOT included in the Test Plan document of the Test {{Báo cáo sự cố/Các tính năng cần kiểm thử/Nguy cơ/Lịch trình}}
Documentation Standard:

❖ Test items (i.e. software versions)


❖ What is not to be tested
❖ Test environments
❖ Quality plans
❖ Schedules and deadlines

Điều nào sau đây KHÔNG nằm trong tài liệu kế hoạch kiểm thử theo chuẩn tài
liệu kiểm thử (Test Documentation Standard):

14
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

{{Các kế hoạch chất lượng/Các bài kiểm thử/Những gì chưa được kiểm
IEEE 829 test plan documentation standard contains all of the following except
thử/Các môi trường kiểm thử/Lịch biểu và thời hạn}}

❖ Test Items
❖ Test deliverables
❖ Test tasks
❖ Test specifications

Tiêu chuẩn tài liệu kế hoạch kiểm thử IEEE 829 bao gồm tất cả các điều sau
ngoại trừ:
Which of the following is not a quality characteristic listed in ISO 9126
Standard? {{Đặc tả kiểm thử/Các bài kiểm thử/Các nhiệm vụ kiểm thử/Các phân phôi kiểm
thử}}

❖ Functionality
❖ Usability
❖ Supportability
❖ Maintainability

Điều nào sau đây không phải là đặc tính chất lượng được liệt kê ra trong chuẩn
We split testing into distinct stages primarily because: ISO 9126?
{{Khả năng hỗ trợ/Chức năng/Khả năng sử dụng/Khả năng bảo trì }}
❖ Each test stage has a different purpose
❖ It is easier to manage testing in stages
❖ We can run different tests in different environments
❖ The more stages we have, the better the testing

Test managers should not:

❖ Report on deviations from the project plan

15
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

❖ Sign the system off for release Chúng ta chia việc kiểm thử thành các giai đoạn riêng biệt chủ yếu vì:
❖ Re-allocate resource to meet original plans
❖ Raise incidents on faults that they have found {{Mỗi giai đoạn có một mục đích khác nhau/Việc quản lý kiểm thử trong giai
đoạn dễ dàng hơn/Chúng ta có thể chạy các kiểm thử khác nhau trong các môi
trường khác nhau/Chúng ta càng có nhiều giai đoạn, kiểm thử càng tốt}}

Người quản lý kiểm tra không được:

{{Phân bổ lại tài nguyên để đáp ứng các kế hoạch ban đầu/Báo cáo về các sai
lệch so với kế hoạch dự án/Đăng xuất hệ thống để phát hành/Tăng sự cố về lỗi
mà họ đã tìm thấy}}

Nhóm 19 ​ISTQB Foundation Practice Exam 1


Order numbers on a stock control system can range between 10000 and 99999 Số đơn đặt hàng trên hệ thống kiểm soát cổ phiếu có thể nằm trong phạm vi
inclusive. Which of the following inputs might be a result of designing tests for từ 10000 đến 99999. Đầu vào nào sau đây có thể là kết quả của việc thiết kế
only valid equivalence classes and valid boundaries: các kiểm thử cho các lớp tương đương hợp lệ và giá trị biên hợp lệ:

{{1000, 5000, 99999/ {{1000, 5000, 99999/


9999, 50000, 100000/ 9999, 50000, 100000/
10000, 50000, 99999/ 10000, 50000, 99999/
10000, 99999/ 10000, 99999/
9999, 10000, 50000, 99999, 10000}} 9999, 10000, 50000, 99999, 10000}}

16
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Regression testing should be performed:


Kiểm tra hồi quy nên được thực hiện:
v) every week {{hàng tuần/
w) after the software has changed sau khi phần mềm đã thay đổi/
x) as often as possible
càng nhiều càng tốt/
y) when the environment has changed
khi môi trường thay đổi/
z) when the project manager says
khi người quản lý dự án nói}}(2,4)
{{w & y are true, v, x & z are false/
v & w are true, x – z are false/
Đọc những điều sau đây:
w, x & y are true, v & z are false/
Bật PC
w is true, v, x y and z are false/
all of the above are true}} Mở “outlook”
NẾU outlook xuất hiện THÌ

Given the following: Gửi email

Switch PC on Đóng outlook

Start “outlook” {1 ca kiểm thử cho độ bao phủ câu lệnh, 2 ca kiểm thử để bao phủ nhánh/
IF outlook appears THEN 1 ca kiểm thử cho độ bao phủ câu lệnh, 1 ca kiểm thử để bao phủ nhánh/
Send an email 1 ca kiểm thử cho độ bao phủ câu lệnh. 3 ca kiểm thử để bao phủ nhánh/

Close outlook 2 ca kiểm thử cho độ bao phủ câu lệnh, 2 ca kiểm thử để bao phủ nhánh/
2 ca kiểm thử cho độ bao phủ câu lệnh, 3 ca kiểm thử để bao phủ nhánh}}
{1 test for statement coverage, 2 for branch coverage/
1 test for statement coverage, 1 for branch coverage/
1 test for statement coverage. 3 for branch coverage/
Việc kiểm thử nên dừng lại khi:
2 tests for statement coverage, 2 for branch coverage/
2 tests for statement coverage, 3 for branch coverage}} {{nó phụ thuộc vào rủi ro của hệ thống đang được kiểm tra /
tất cả các kế hoạch kiểm tra đã được chạy /
thời gian đã hết /

17
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Testing should be stopped when: tất cả các lỗi đã được sửa đúng /

{{it depends on the risks for the system being tested/ tất cả câu trên là đúng}}

all the planned tests have been run/


time has run out/ Khi một công cụ kiểm thử mới được mua, nó sẽ được sử dụng đầu tiên bởi:

all faults have been fixed correctly/ {{Một nhóm nhỏ để thiết lập cách tốt nhất để sử dụng công cụ /
all above are correct}} Mọi người cuối cùng có thể sử dụng công cụ /
Nhóm kiểm thử độc lập /
When a new testing tool is purchased, it should be used first by: Người quản lý để xem dự án nào nên sử dụng /

{{A small team to establish the best way to use the tool/ Nhà thầu của nhà cung cấp để viết tập lệnh ban đầu}}

Everyone who may eventually have some use for the tool/
The independent testing team/ Khi hiển thị cho người dùng cuối sai lệch so với hành vi cụ thể hoặc dự kiến,
điều này được gọi là:
The managers to see what projects it should be used in/
The vendor contractor to write the initial scripts}} {{a failure/
an error/

When what is visible to end-users is a deviation from the specific or expected a fault/
behavior, this is called: a defect/

{{a failure/ a mistake}}

an error/
a fault/ Thông tin nào không cần đưa vào báo cáo sự cố kiểm tra:

a defect/ {{cách khắc phục lỗi /


a mistake}} làm thế nào để tái tạo lỗi /
chi tiết /kiểm tra môi trường
What information need not be included in a test incident report: mức độ nghiêm trọng, mức độ ưu tiên /

{{how to fix the fault/ kết quả thực tế và dự kiến}}

how to reproduce the fault/

18
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

test environment details/ Các nhà quản lý kiểm không nên:


severity, priority/ {{tái phân bổ nguồn lực để đáp ứng kế hoạch ban đầu /
the actual and expected outcomes}} báo cáo về sai lệch so với kế hoạch dự án /
ký hệ thống tắt cho phát hành /
Test managers should not: nâng cao sự cố về lỗi lầm mà họ đã tìm thấy /
{{re-allocate resource to meet original plans/ cung cấp thông tin để phân tích rủi ro và cải tiến chất lượng}}
report on deviations from the project plan/ Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG phải là kỹ thuật hộp đen:
sign the system off for release/ {{LCSAJ /
raise incidents on faults that they have found/ Phân vùng tương đương /
provide information for risk analysis and quality improvement}} Kiểm tra chuyển tiếp trạng thái /
Which of the following is NOT a black box technique: Kiểm thử cú pháp /
{{LCSAJ/ Phân tích giá trị biên}}
Equivalence partitioning/
State transition testing/ Sự khác biệt giữa kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy là
Syntax testing/ {{kiểm thử lại đang chạy kiểm thử lần nữa; kiểm thử hồi quy tìm kiếm các tác
Boundary value analysis}} dụng phụ không mong muốn /
Kiểm thử lại tìm kiếm các tác dụng phụ không mong muốn; kiểm thử hồi quy
được lặp lại các ca kiểm thử /
The difference between retesting and regression testing is
Kiểm thử lại được thực hiện sau khi các lỗi được sửa; kiểm thử hồi quy được
{{re-testing is running a test again; regression testing looks for unexpected side thực hiện sớm hơn /
effects/
Kiểm thử lại sử dụng các môi trường khác nhau, kiểm thử hồi quy sử dụng
re-testing looks for unexpected side effects; regression testing is repeating those cùng một môi trường /
tests/
Kiểm thử lại được thực hiện bởi các nhà phát triển, kiểm thử hồi quy được
re-testing is done after faults are fixed; regression testing is done earlier/ thực hiện bằng xét nghiệm độc lập}}
re-testing uses different environments, regression testing uses the same Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng:
environment/
{{thanh tra là thích hợp ngay cả khi không có tài liệu /văn bản nào

19
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

re-testing is done by developers, regression testing is done by independent thanh tra là quy trình đánh giá chính thức nhất /
testers}}
thanh tra nên được lãnh đạo bởi một nhà lãnh đạo được đào tạo /
Which of the following statements is NOT true:
người quản lý có thể thực hiện kiểm tra đối với tài liệu quản lý /
{{inspection is appropriate even when there are no written documents/ thanh tra so sánh tài liệu với các tài liệu trước (nguồn)}}
inspection is the most formal review process/ Tiêu chuẩn đưa ra định nghĩa các điều khoản kiểm tra là:
inspections should be led by a trained leader/
{{BS7925-1/
managers can perform inspections on management documents/
ISO/IEC 12207/
inspection compares documents with predecessor (source) documents}}
BS7925-2/
ANSI/IEEE 829/
The standard that gives definitions of testing terms is: ANSI/IEEE 729}}
{{BS7925-1/ Khẳng định nào sau đây về các tiêu chuẩn kiểm thử thành phần là SAI:
ISO/IEC 12207/ {{ Khi thiết kế kỹ thuật hộp đen tất cả đều có kỹ thuật đo lường liên quan/
BS7925-2/ Khi thiết kế kỹ thuật hộp trắng tất cả đều có kỹ thuật đo lường liên quan/
ANSI/IEEE 829/ Độ phức tạp chu trình không phải là kỹ thuật đo lường/
ANSI/IEEE 729}} Khi đo lường kỹ thuật hộp đen đều có kỹ thuật thiết kế kiểm thử liên quan/
Which of the following statements about the component testing standard is false: Khi đo lường kỹ thuật hộp trắng đều có kỹ thuật thiết kế kiểm thử liên quan}}
{{black box design techniques all have an associated measurement technique/ Chi phí sửa lỗi:
white box design techniques all have an associated measurement technique/ {{Tăng khi chuyển sản phẩm sang sử dụng trực tiếp /
cyclomatic complexity is not a test measurement technique/ Không quan trọng /
black box measurement techniques all have an associated test design technique/ Giảm khi chuyển sản phẩm sang sử dụng trực tiếp /
white box measurement techniques all have an associated test design Sẽ đắt hơn nếu được tìm thấy trong các yêu cầu hơn là thiết kế chức năng /
technique}}
Không bao giờ có thể được xác định}}
The cost of fixing a fault:

{{Increases as we move the product towards live use/


Xem xét các câu sau đây về thiết kế kiểm thử sớm, chọn các câu đúng:
Is not important/
{{thiết kế kiểm thử sớm có thể ngăn ngừa phép nhân lỗi/

20
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Decreases as we move the product towards live use/ lỗi được tìm thấy trong quá trình thiết kế kiểm thử sớm là tốn kém hơn để sửa
Is more expensive if found in requirements than functional design/ chữa/

Can never be determined}} thiết kế kiểm thử sớm có thể tìm thấy lỗi/
Consider the following statements about early test design:
thiết kế kiểm thử sớm có thể gây ra những thay đổi với các yêu cầu/
i. early test design can prevent fault multiplication
thiết kế kiểm thử sớm mất nhiều công sức hơn}}(1,3,4)
ii. faults found during early test design are more expensive to fix
iii. early test design can find faults
Điều nào sau đây là mục đích chính của chiến lược tích hợp cho kiểm thử
iv. early test design can cause changes to the requirements tích hợp bởi nhóm nhỏ?
v. early test design takes more effort
{{để chỉ định mô-đun nào kết hợp khi nào và bao nhiêu cùng một lúc /
{{i, iii & iv are true. Ii & v are false/ để đảm bảo rằng tất cả các mô-đun nhỏ được kiểm thử đầy đủ /
iii is true, I, ii, iv & v are false/ để đảm bảo rằng hệ thống giao tiếp với các hệ thống và mạng khác /
iii & iv are true. i, ii & v are false/ để đảm bảo rằng kiểm thử tích hợp có thể được thực hiện bởi nhóm nhỏ /
i, iii, iv & v are true, ii us false/ để chỉ định cách phần mềm nên được chia thành các mô-đun}}
i & iii are true, ii, iv & v are false}}

Which of the following is the main purpose of the integration strategy for
integration testing in the small?

{{to specify which modules to combine when and how many at once/
to ensure that all of the small modules are tested adequately/
to ensure that the system interfaces to other systems and networks/
to ensure that the integration testing can be performed by a small team/
to specify how the software should be divided into modules}}

21
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Nhóm 20 ​ISTQB Foundation Practice Exam 2

Tests are prioritized so that:


Các kiểm thử được ưu tiên để:

{{You do the best testing in the time available/ {{Thực hiện kiểm thử tốt nhất trong thời gian có sẵn/

You shorten the time required for testing/ Rút ngắn thời gian cần thiết để kiểm thử/

You do more effective testing/ Bạn làm thử nghiệm hiệu quả hơn/

You find more faults}} Bạn tìm thấy nhiều lỗi hơn}}

Which of the following would NOT normally form part of a test plan? Điều nào sau đây KHÔNG phải là hình thức bình thường của một phần kế
hoạch kiểm thử?
{{Incident reports
{{Báo cáo sự cố/
Features to be tested/
Các tính năng cần kiểm tra/
Risks/
Rủi ro/
Schedule}}
Lịch biểu}}

Khi mua công cụ thử nghiệm mới, công cụ này nên được sử dụng trước tiên
When a new testing tool is purchased, it should be used first by: bởi:
{{Everyone who may eventually have some use for the tool {{Những người có thể có vài thứ dùng cho tool/
A small team to establish the best way to use the tool/ Một nhóm nhỏ để thiết lập cách tốt nhất để sử dụng công cụ/
The independent testing team/ Nhóm thử nghiệm độc lập/
The vendor contractor to write the initial scripts}} Nhà thầu của nhà cung cấp để viết các kịch bản lệnh ban đầu}}

To test a function, the programmer has to write a ______, which calls the Để kiểm tra một hàm(function) , lập trình viên phải viết một ______, cái mà sẽ
function and passes it test data gọi hàm và truyền dữ liệu thử nghiệm
{{ Driver {{Stub/
Stub/ Driver/
Proxy/ Proxy/

22
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

None of the above}} Không có điều nào ở trên}}

Quy trình quản lý lỗi không bao gồm


Defect Management process does not include {{Deliverable base-lining/
{{ Deliverable base-lining/ Phòng ngừa lỗi/
Defect prevention/ Quản lý báo cáo/
Management reporting/ Không có điều nào ở trên}}
None of the above}}

Có bao nhiêu ca kiểm thử là cần thiết để bao phủ tất cả các trình tự có thể của
How many test cases are necessary to cover all the possible sequences of các câu lệnh (đường dẫn) cho đoạn chương trình sau đây? Giả sử rằng hai
statements (paths) for the following program fragment? Assume that the two điều kiện là độc lập với nhau:
conditions are independent of each other: …………
………… if (Condition 1)
if (Condition 1) then statement 1
then statement 1 else statement 2
else statement 2 fi
fi if (Condition 2)
if (Condition 2) then statement 3
then statement 3 fi
fi …………
…………
{{4 Test cases/ {{4 ca kiểm thử/
2 Test cases/ 2 ca kiểm thử/
3 Test cases/ 3 ca kiểm thử/
Not achievable}} Không thể đạt được}}

23
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Hình thức sai của bao phủ Logic là:

Incorrect form of Logic coverage is: {{ Pole Coverage/

{{ Pole Coverage/ Statement Coverage/

Statement Coverage/ Condition Coverage/

Condition Coverage/ Path Coverage}}

Path Coverage}}

Một thử nghiệm hồi quy:

A regression test: {{Sẽ giúp đảm bảo các khu vực không thay đổi của phần mềm không bị ảnh
hưởng/
{{Will help ensure unchanged areas of the software have not been affected/
Sẽ luôn được tự động/
Will always be automated/
Sẽ giúp đảm bảo các khu vực thay đổi của phần mềm không bị ảnh hưởng/
Will help ensure changed areas of the software have not been affected/
Chỉ có thể chạy trong khi thử nghiệm chấp nhận của người dùng}}
Can only be run during user acceptance testing}}
Statement Coverage sẽ không kiểm tra điều sau đây.
{{Missing Statements/
Statement Coverage will not check for the following.
Unused Branches/
{{Missing Statements
Dead Code/
Unused Branches/
Unused Statement}}
Dead Code/
Unused Statement}}
Câu nào sau đây, về các công cụ capture-replay, KHÔNG đúng?
{{Chúng được sử dụng để nắm bắt và tạo hiệu ứng yêu cầu của người dùng/
Which one of the following statements, about capture-replay tools, is NOT
correct? Chúng được sử dụng để hỗ trợ kiểm thử nhiều người dùng/
{{They are used to capture and animate user requirements/ Chúng là các loại công cụ CAST được mua thường xuyên nhất/
They are used to support multi-user testing/ Chúng nắm bắt các khía cạnh của hành vi người dùng}}
They are the most frequently purchased types of CAST tool/
They capture aspects of user behaviour}}

24
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Bao nhiêu kiểm thử là đủ?


How much testing is enough? {{Câu trả lời tùy thuộc vào rủi ro cho ngành, hợp đồng và các yêu cầu đặc biệt
{{The answer depends on the risk for your industry, contract and special của bạn/
requirements/ Câu hỏi này là không thể trả lời/
This question is impossible to answer/ Câu hỏi này rất dễ trả lời/
This question is easy to answer/ Câu trả lời này phụ thuộc vào sự trưởng thành của các nhà phát triển của
This answer depends on the maturity of your developers}} bạn}}

The inputs for developing a test plan are taken from Các yếu tố đầu vào để phát triển kế hoạch kiểm thử được lấy từ

{{ Project plan/ {{Kế hoạch dự án/

Business plan/ Kế hoạch kinh doanh/

Support plan/ Kế hoạch hỗ trợ/

None of the above}} Không có điều nào ở trên}}

Các trường hợp kiểm tra chấp thuận được dựa trên cái gì?
Acceptance test cases are based on what? {{Yêu cầu/
{{ Requirements/ Thiết kế/
Design/ Mã số/
Code/ Bảng quyết định}}
Decision table}}

Với chương trình sau


Given the Following program IF X <>= Z
IF X <>= Z THEN Statement 2;
THEN Statement 2; END

25
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

END Độ phức tạp Cyclomatic của McCabe là:


McCabe’s Cyclomatic Complexity is: {{2/
{{2/ 3/
3/ 4/
4/ 5}}
5}}

Which of the following is not a static testing technique Điều nào sau đây không phải là kỹ thuật thử nghiệm tĩnh
{{ Error guessing/ {{ Đoán lỗi/
Walkthrough/ Hướng dẫn/
Data flow analysis/ Phân tích lưu lượng dữ liệu/
Inspections}} Kiểm tra}}

Một kỹ thuật kiểm tra phổ biến trong thử nghiệm thành phần là
A common test technique during component test is {{Kiểm tra và kiểm tra chi nhánh/
{{Statement and branch testing/ Kiểm tra khả năng sử dụng/
Usability testing/ Kiểm tra bảo mật/
Security testing/ Kiểm tra năng suất}}
Performance testing}}

Fault Masking is Fault Masking là


{{ Error condition hiding another error condition/ {{Điều kiện lỗi ẩn các điều kiện lỗi khác/
Creating a test case which does not reveal a fault/ Tạo một ca kiểm thử không tiết lộ lỗi/
Masking a fault by developer/ Mặt nạ lỗi của nhà phát triển/
Masking a fault by a tester}} Mặt nạ lỗi do người kiểm tra}}

26
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Công cụ nào sau đây sẽ được tham gia vào việc tự động hóa thử nghiệm hồi
quy?
Which of the following tools would be involved in the automation of regression
test? {{Chụp - phát lại/

{{Capture-Playback/ Trình kiểm tra dữ liệu/

Data tester/ Thử nghiệm ranh giới/

Boundary tester/ Bộ so sánh đầu ra}}

Output comparator}}

Điều nào sau đây KHÔNG thường là mục tiêu cho thử nghiệm?
Which of the following should NOT normally be an objective for a test? {{Để chứng minh rằng phần mềm là chính xác/
{{To prove that the software is correct/ Để tìm lỗi trong phần mềm/
To find faults in the software/ Để đánh giá xem phần mềm đã sẵn sàng để phát hành chưa/
To assess whether the software is ready for release/ Để chứng minh rằng phần mềm không hoạt động}}
To demonstrate that the software doesn’t work}} Điều nào sau đây là phương pháp thử nghiệm không chức năng?
{{Cả thử nghiệm hệ thống và hiệu suất/
Which one of the following are non-functional testing methods? Thử nghiệm hệ thống/
{{Both System and Performance Testing/ Kiểm thử khả năng sử dụng/
System testing/ Kiểm thử hiệu suất}}
Usability testing/
Performance testing}}

Câu nào sau đây về kiểm thử thành phần là không đúng?
Which of the following statements about component testing is not true? {{Kiểm thử thành phần cần có kế hoạch tiêu chí hoàn thiện/
■ Component testing should be performed by development Kiểm thử thành phần phải được thực hiện bởi lập trình viên/
■ Component testing is also know as isolation or module testing Kiểm thử thành phần cũng được biết là cách ly hoặc kiểm tra mô-đun/
■ Component testing should have completion criteria planned Kiểm tra thành phần không liên quan đến thử nghiệm hồi quy}}
■ Component testing does not involve regression testing

27
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Boundary value testing: Kiểm tra giá trị biên:


■ Is the same as equivalence partitioning tests {{Kiểm tra các điều kiện biên trên, dưới và trên các cạnh của các lớp tương
đương đầu vào và đầu ra/
■ Test boundary conditions on, below and above the edges of input and
output equivalence classes Giống như kiểm tra phân vùng tương đương/
■ Tests combinations of input circumstances Thử nghiệm kết hợp các tình huống đầu vào/
■ Is used in white box testing strategy Được sử dụng trong chiến lược thử nghiệm hộp trắng}}

Which of the following is not a quality characteristic listed in ISO 9126


Standard?
Điều nào sau đây không phải là đặc tính chất lượng được liệt kê trong tiêu
■ Functionality chuẩn ISO 9126?
■ Usability {{Khả năng hỗ trợ/
■ Supportability Chức năng/
■ Maintainability Khả năng sử dụng/
Khả năng duy trì}}
During the software development process, at what point can the test process
start?
■ When the code is complete
Trong quá trình phát triển phần mềm, tại thời điểm nào thì quá trình thử nghiệm
■ When the design is complete có thể bắt đầu?
■ When the software requirements have been approved {{Khi các yêu cầu phần mềm đã được phê duyệt/
■ When the first code module is ready for unit testing Khi lập trình hoàn tất/
Khi thiết kế hoàn tất/
Which of the following is not a characteristic for Testability?
Khi mô-đun mã đầu tiên sẵn sàng để kiểm tra đơn vị}}
■ Operability
■ Observability
■ Simplicity
■ Robustness Điều nào sau đây không phải là một đặc tính cho khả năng kiểm thử?
{{ Sự mạnh mẽ/
Khả năng hoạt động/

28
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Khả năng quan sát/


An input field takes the year of birth between 1900 and 2004. The boundary
values for testing this field are: Sự đơn giản}}
■ 0,1900,2004,2005
■ 1900, 2004
■ 1899,1900,2004,2005
Một trường đầu vào lấy năm sinh từ năm 1900 đến năm 2004. Các giá trị ranh
■ 1899, 1900, 1901,2003,2004,2005 giới để kiểm tra trường này là:
{{ 1899,1900,2004,2005/
Which of these activities provides the biggest potential cost saving from the use
of CAST? 0,1900,2004,2005/
■ Test management 1900, 2004/
■ Test design 1899, 1900, 1901,2003,2004,2005}}
■ Test execution
■ Test planning
Hoạt động nào trong số này cung cấp tiết kiệm chi phí tiềm năng lớn nhất từ
việc sử dụng CAST?
Independent Verification & Validation is
{{Thực hiện kiểm thử/
■ Done by the Developer
Quản lí kiểm thử/
■ Done by the Test Engineers
Thiết kế kiểm thử/
■ Done By Management
Lập kế hoạch kiểm thử}}
■ Done by an Entity Outside the Project’s sphere of influence
29. Question

Which of the following is NOT true of incidents? Xác minh & Xác thực Độc lập

■ Incident resolution is the responsibility of the author of the software {{Được thực hiện bởi lập trình viên/
under test Được thực hiện bởi các kỹ sư kiểm thử/
■ Incidents may be raised against user requirements Thực hiện bởi quản lý/
■ Incidents require investigation and/or correction Được thực hiện bởi một thực thể bên ngoài phạm vi ảnh hưởng của Dự án}}
■ Incidents are raised when expected and actual results differ
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với sự cố?
{{Phân tích sự cố là trách nhiệm của tác giả phần mềm đang được kiểm tra/

29
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Sự cố có thể được tăng lên so với yêu cầu của người dùng/
30. Question
Sự cố yêu cầu điều tra hoặc điều chỉnh/
Equivalence partitioning is:
Sự cố được tăng lên khi kết quả mong đợi và thực tế khác nhau}}
■ A black box testing technique used only by developers
■ A black box testing technique than can only be used during system
testing Phân vùng tương đương là:
■ A black box testing technique appropriate to all levels of testing {{Một kỹ thuật kiểm tra hộp đen hơn chỉ có thể được sử dụng trong quá trình
kiểm tra hệ thống/
■ A white box testing technique appropriate for component testing
31. Question
Một kỹ thuật kiểm tra hộp đen chỉ được các lập trình viên sử dụng/
Một kỹ thuật kiểm tra hộp đen phù hợp với tất cả các cấp độ kiểm thử/
Pick the best definition of quality
Một kỹ thuật kiểm tra hộp màu trắng thích hợp cho kiểm thử đơn vị}}
■ Quality is job one
■ Zero defects
■ Conformance to requirements Chọn định nghĩa về chất lượng đúng nhất

■ Work as designed {{ Tuân thủ đúng yêu cầu/

32. Question Chất lượng là việc hàng đầu/


Không lỗi/
One Key reason why developers have difficulty testing their own work is:
Làm việc như được thiết kế}}
■ Lack of technical documentation
■ Lack of test tools on the market for developers
■ Lack of training
■ Lack of Objectivity Lý do chính tại sao các lập trình viên gặp khó khăn khi kiểm tra công việc của
chính họ là:
33. Question
{{Thiếu tính khách quan/
In a review meeting a moderator is a person who
Thiếu tài liệu kỹ thuật/
■ Takes minutes of the meeting
Thiếu các công cụ kiểm tra trên thị trường cho họ/
■ Mediates between people
Chưa qua đào tạo}}
■ Takes telephone calls
■ Writes the documents to be reviewed

30
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

34. Question

Test cases are designed during:


■ test recording Trong cuộc họp đánh giá, người kiểm duyệt là người
■ test planning {{Người trung gian giữa mọi người/
■ test configuration Ghi biên bản cuộc họp/
■ test specification Thực hiện cuộc gọi điện thoại/
35. Question Viết các tài liệu cần xem xét}}

If an expected result is not specified then:


■ We cannot run the test Các ca kiểm thử được thiết kế trong suốt quá trình:
■ It may be difficult to repeat the test {{Xác định đặc điểm kỹ thuật kiểm thử/
■ It may be difficult to determine if the test has passed or failed Kiểm thử ghi âm/
■ We cannot automate the user inputs Lên kế hoạch kiểm thử/
36. Question Kiểm thử cấu hình}}
Code Coverage is used as a measure of what?
■ Defects
■ Trends analysis
■ Test Effectiveness Nếu kết quả mong đợi không được xác định thì:
■ Time Spent Testing {{Có thể khó xác định xem thử nghiệm đã thành công hay thất bại/
37. Question Không thể tự động hóa dữ liệu vào của người dùng/
Có thể khó lặp lại kiểm thử }}
Which of the following could be a reason for a failure
1) Testing fault
2) Software fault
3) Design fault
4) Environment Fault

31
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

5) Documentation Fault
Độ bao phủ code được sử dụng như một thước đo của những gì?
■ 2 is a valid reason; 1,3,4 & 5 are not
{{Hiệu quả kiểm tra/
■ 1,2,3,4 are valid reasons; 5 is not
Lỗi/
■ 1,2,3 are valid reasons; 4 & 5 are not
Phân tích xu hướng/
■ All of them are valid reasons for failure
Thời gian thử nghiệm}}
38. Question

The oracle assumption:


■ is that there is some existing system against which test output may be
checked Điều nào sau đây có thể là lý do thất bại

■ is that the tester can routinely identify the correct outcome of a test 1) Kiểm thử lỗi

■ is that the tester knows everything about the software under test 2) Lỗi phần mềm

■ is that the tests are reviewed by experienced testers 3) Thiết kế lỗi

39. Question 4) Lỗi môi trường


5) Lỗi tài liệu
Inspections can find all the following except:
{{Tất cả các lí do trên/
■ Variables not defined in the code
2 là lý do ; 1,3,4 & 5 không phải/
■ Spelling and grammar faults in the documents
1,2,3,4 là lý do ; 5 không phải/
■ Requirements that have been omitted from the design documents
1,2,3 là lý do; 4 & 5 không phải}}
■ How much of the code has been covered
40. Question
To test a function, the programmer has to write a _________, which calls the
function to be tested and passes it test data. Giả thiết oracle:
■ Stub {{Là tester thường có thể xác định kết quả chính xác của thử nghiệm/
■ Driver Là có một số hệ thống xuất hiện chống lại để kết quả đầu ra có thể được kiểm
■ Proxy tra/
■ None of the above Là tester biết mọi thứ về phần mềm đang được kiểm tra/
Là các bài kiểm tra được đánh giá bởi những tester có kinh nghiệm}}

32
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Kiểm tra có thể tìm thấy tất cả những điều sau đây ngoại trừ:
{{Bao nhiêu đoạn mã đã được che phủ/
Các biến không được định nghĩa trong code/
Lỗi chính tả và ngữ pháp trong tài liệu/
Các yêu cầu đã bị bỏ qua từ các tài liệu thiết kế}}

Để kiểm tra một hàm, lập trình viên phải viết một _________ để gọi hàm được
kiểm tra và chuyển dữ liệu kiểm tra.
{{Trình điều khiển (driver)/chương trình giả lập(stub)/bộ ủy quyền(proxy)/Không
có đáp án nào ở trên}}

Nhóm 21 ​ISTQB Foundation Practice Exam 3

A company recently purchased a commercial off-the-shelf application to Một công ty gần đây đã mua một ứng dụng thương mại off-the-shelf để tự động
automate their bill-paying process. They now plan to run an acceptance test hóa quy trình thanh toán hóa đơn của họ. Họ bây giờ có kế hoạch chạy kiểm
against the package prior to putting it into production. Which of the following is thử chấp nhận đối với gói trước khi đưa nó vào sản xuất. Điều nào sau đây là lý
their most likely reason for testing? do có khả năng kiểm thử nhất của họ?
{{To build confidence in the application / {{Để xây dựng niềm tin vào ứng dụng /
To detect bugs in the application. / Để phát hiện lỗi trong ứng dụng. /

33
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

To gather evidence for a lawsuit. / Để thu thập bằng chứng cho một vụ kiện. /
To train the users. }} Để đào tạo người dùng. }}

According to the ISTQB Glossary, the word ‘bug’ is synonymous with which of Theo Thuật ngữ ISTQB, từ ‘bug’ đồng nghĩa với từ nào sau đây?
the following words?
{{Defect /
{{Lỗi /
Incident /
Biến cố /
Mistake /
Sai lầm /
Error}}
Lỗi}}
According to the ISTQB Glossary, a risk relates to which of the following?
Theo Bảng thuật ngữ ISTQB, một rủi ro có liên quan đến điều nào sau đây?
{{Negative consequences that could occur /
{{Hậu quả tiêu cực có thể xảy ra /
Negative feedback to the tester /
Phản hồi tiêu cực cho người kiểm tra /
Negative consequences that will occur /
Hậu quả tiêu cực sẽ xảy ra /
Negative consequences for the test object}}
Hậu quả tiêu cực đối với đối tượng kiểm thử}}
Ensuring that test design starts during the requirements definition phase is
Đảm bảo rằng thiết kế kiểm thử bắt đầu trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu là
important to enable which of the following test objectives?
quan trọng để kích hoạt mục tiêu kiểm thử nào sau đây?
{{Preventing defects in the system /
{{Ngăn ngừa khuyết tật trong hệ thống /
Finding defects through dynamic testing /
Tìm lỗi thông qua kiểm thử động /
Gaining confidence in the system /
Đạt được sự tự tin trong hệ thống /
Finishing the project on time}}
Hoàn thành dự án đúng hạn}}

34
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

A test team consistently finds between 90% and 95% of the defects present in Một nhóm kiểm thử liên tục tìm thấy từ 90% đến 95% các khiếm khuyết có
the system under test. While the test manager understands that this is a good trong hệ thống đang được kiểm tra. Trong khi người quản lý kiểm tra hiểu rằng
defect-detection percentage for her test team and industry, senior management đây là một tỷ lệ phát hiện lỗi tốt cho nhóm kiểm thử và ngành công nghiệp,
and executives remain disappointed in the test group, saying that the test team quản lý cấp cao và giám đốc điều hành vẫn thất vọng trong nhóm kiểm thử, nói
misses too many bugs. rằng nhóm kiểm thử đã bỏ quá nhiều lỗi.

Given that the users are generally happy with the system and that the failures Do người dùng nói chung hài lòng với hệ thống và các lỗi xảy ra thường có tác
which have occurred have generally been low impact, which of the following động thấp, nguyên tắc kiểm tra sau đây rất có thể giúp người quản lý kiểm tra
testing principles is most likely to help the test manager explain to these giải thích cho những người quản lý và điều hành này tại sao một số lỗi có thể
managers and executives why some defects are likely to be missed? nhỡ?
{{Exhaustive testing is impossible / {{kiểm thử đầy đủ là không thể /
Defect clustering / Phân cụm lỗi /
Pesticide paradox / Nghịch lý thuốc trừ sâu /
Absence-of-errors fallacy}} Sự thiếu vắng sai sót}}

According to the ISTQB Glossary, regression testing is required for what Theo Thuật ngữ ISTQB, cần phải kiểm thử hồi quy cho mục đích gì?
purpose?
{{To ensure that defects have not been introduced by a modification /
{{Để đảm bảo rằng các lỗi không được giới thiệu bởi một sửa đổi /
To verify the success of corrective actions /
Để xác minh sự thành công của các hành động khắc phục /
To prevent a task from being incorrectly considered completed /
Để ngăn tác vụ bị xem là không hoàn thành /
To motivate better unit testing by the programmers}}
Để thúc đẩy kiểm thử đơn vị tốt hơn bởi các lập trình viên}}
Which of the following is most important to promote and maintain good
Điều nào sau đây là quan trọng nhất để quảng bá và duy trì mối quan hệ tốt
relationships between testers and developers?
đẹp giữa người kiểm thử và nhà phát triển?
{{Explaining test results in a neutral fashion /
{{Giải thích kết quả kiểm tra theo kiểu trung tính /
Understanding what managers value about testing /
Hiểu những gì người quản lý đánh giá cao về kiểm thử /
Identifying potential customer work-arounds for bugs /
Xác định vị trí xung quanh khách hàng tiềm năng cho lỗi /
Promoting better quality software whenever possible }}
Quảng bá phần mềm chất lượng tốt hơn bất cứ khi nào có thể}}

35
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the statements below is the best assessment of how the test Câu nào dưới đây là đánh giá tốt nhất về cách áp dụng các nguyên tắc kiểm tra
principles apply across the test life cycle? trong suốt vòng đời kiểm thử?
{{Test principles affect activities throughout the test life cycle/ {{Nguyên tắc kiểm tra ảnh hưởng đến các hoạt động trong suốt vòng đời kiểm
thử /
Test principles only affect the preparation for testing /
Nguyên tắc kiểm tra chỉ ảnh hưởng đến việc chuẩn bị cho kiểm thử /
Test principles only affect test execution activities /
Nguyên tắc kiểm tra chỉ ảnh hưởng đến hoạt động thực thi kiểm thử /
Test principles affect the early test activities such as review }}
Nguyên tắc kiểm tra ảnh hưởng đến các hoạt động kiểm thử ban đầu như đánh
giá}}

Thực hành tốt để kiểm thử trong vòng đời phát triển là gì?
What are good practices for testing within the development life cycle?
{{A và B ở trên /
{{A and B above /
Phân tích và thiết kế kiểm thử sớm /
Early test analysis and design /
Các cấp độ kiểm tra khác nhau được xác định với các mục tiêu cụ thể /
Different test levels are defined with specific objectives /
Người kiểm thử sẽ bắt đầu tham gia ngay sau khi mã hóa được thực hiện}}
Testers will start to get involved as soon as coding is done}}
Tùy chọn nào mô tả đúng mục tiêu nhất cho các cấp độ kiểm thử với mô hình
Which option best describes objectives for test levels with a life cycle model? vòng đời?
{{Each level has objectives specific to that level / {{Mỗi cấp độ có mục tiêu cụ thể cho cấp đó /
Objectives should be generic for any test level / Mục tiêu phải là chung cho mọi cấp độ kiểm thử /
Objectives are the same for each test level / Mục tiêu là như nhau cho mỗi cấp độ kiểm tra /
The objectives of a test level don't need to be defined in advance }} Các mục tiêu của cấp độ kiểm tra không cần phải được xác định trước}}

Which of the following is a test type? Điều nào sau đây là loại kiểm thử?
{{Functional testing / {{kiểm thử chức năng /
Component testing / Kiểm tra thành phần /
System testing / kiểm thử hệ thống /
Acceptance testing }} Kiểm tra chấp nhận }}

36
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following is a non-functional quality characteristic? Điều nào sau đây là một đặc tính chất lượng phi chức năng?
{{Usability / {{Tính khả dụng /
Feasibility / Tính khả thi /
Maintenance / Bảo trì /
Regression}} Hồi quy}}

Which of these is a functional test? Điều nào trong số này là một bài kiểm tra chức năng?
{{ Checking the on-line bookings screen information and the database contents {{Kiểm tra thông tin màn hình đặt chỗ trực tuyến và nội dung cơ sở dữ liệu
against the information on the letter to the customers / chống lại thông tin trên thư cho khách hàng /
Measuring response time on an on-line booking system / Đo thời gian phản hồi trên hệ thống đặt phòng trực tuyến /
Checking the effect of high volumes of traffic in a call-center system / Kiểm tra hiệu quả của lưu lượng truy cập cao trong hệ thống gọi trung tâm /
Checking how easy the system is to use }} Kiểm tra mức độ dễ sử dụng của hệ thống}}

Which of the following is a true statement regarding the process of fixing Điều nào sau đây là một tuyên bố đúng về quá trình sửa chữa các thay đổi
emergency changes? khẩn cấp?
{{ Retest the changed area and then use risk assessment to decide on a {{Kiểm tra lại khu vực đã thay đổi và sau đó sử dụng đánh giá rủi ro để quyết
reasonable subset of the whole regression test to run in case other parts of the định một tập con hợp lý của toàn bộ phép thử hồi quy để chạy trong trường
system have been adversely affected / hợp các phần khác của hệ thống bị ảnh hưởng bất lợi /
There is no time to test the change before it goes live, so only the best Không có thời gian để kiểm tra sự thay đổi trước khi nó đi vào hoạt động, vì vậy
developers should do this work and should not involve testers as they slow chỉ những nhà phát triển giỏi nhất nên làm công việc này và không nên liên
down the process / quan đến người kiểm thử khi họ làm chậm quá trình /
Just run the retest of the defect actually fixed / Chỉ cần chạy kiểm tra lại lỗi thực sự đã sửa
Always run a full regression test of the whole system in case other parts of the Luôn chạy kiểm thử hồi quy hoàn toàn của toàn bộ hệ thống trong trường hợp
system have been adversely affected }} các phần khác của hệ thống bị ảnh hưởng bất lợi}}

A regression test: Một kiểm thử hồi quy:


{{Will check unchanged areas of the software to see if they have been affected {{Sẽ kiểm tra các khu vực không thay đổi của phần mềm để xem liệu chúng có
/ bị ảnh hưởng /
Is only run once / Chỉ chạy một lần /
Will always be automated / Sẽ luôn được tự động /

37
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Will check changed areas of the software to see if they have been affected }} Sẽ kiểm tra các khu vực đã thay đổi của phần mềm để xem chúng có bị ảnh
hưởng không}}

Kiểm thử không chức năng bao gồm:


{{Kiểm tra các thuộc tính chất lượng của hệ thống bao gồm độ tin cậy và khả
Non-functional testing includes:
năng sử dụng /
{{Testing the quality attributes of the system including reliability and usability /
Kiểm tra để xem hệ thống không hoạt động chính xác ở đâu /
Testing to see where the system does not function correctly /
Nhận được sự chấp thuận của người dùng cho hệ thống /
Gaining user approval for the system /
Thử nghiệm tính năng hệ thống chỉ sử dụng phần mềm cần thiết cho chức
Testing a system feature using only the software required for that function }} năng đó}}

Thử nghiệm beta là:


{{Do khách hàng thực hiện tại trang web của họ /
Beta testing is: Do khách hàng thực hiện tại trang web của nhà phát triển phần mềm /
{{Performed by customers at their own site / Được thực hiện bởi một nhóm thử nghiệm độc lập /
Performed by customers at the software developer's site / Hữu ích để kiểm tra phần mềm được phát triển cho một khách hàng hoặc
người dùng cụ thể}}
Performed by an independent test team /
Useful to test software developed for a specific customer or user }} Bạn có thể kiểm tra các đồ tạo tác nào sau đây bằng cách sử dụng các kỹ thuật
đánh giá?
{{Tất cả những điều trên /
Which of the following artifacts can be examined by using review techniques?
Mã phần mềm /
{{All of the above /
Yêu cầu kỹ thuật/
Software code /
Thiết kế thử nghiệm}}
Requirements specification/
Câu lệnh nào về chức năng của một công cụ phân tích tĩnh là đúng?
Test designs}}
{{Cung cấp thông tin chất lượng về mã mà không cần thực hiện nó /
Kiểm tra kết quả mong đợi dựa trên kết quả thực tế /
Which statement about the function of a static analysis tool is true?
Có thể phát hiện rò rỉ bộ nhớ /
{{Gives quality information about the code without executing it /
Cung cấp thông tin về mã nào đã và chưa được thực hiện}}

38
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Checks expected results against actual results /


Đó không phải là loại đánh giá?
Can detect memory leaks /
{{Phê duyệt quản lý /
Gives information about what code has and has not been exercised }}
Duyệt qua
Which is not a type of review? Kiểm tra /
{{Management approval / Đánh giá không chính thức }}
Walkthrough
Tuyên bố về đánh giá là gì?
Inspection /
{{Thanh tra được dẫn dắt bởi một người kiểm duyệt được đào tạo, trong khi
Informal review }} các đánh giá kỹ thuật không nhất thiết phải /
Đánh giá kỹ thuật được lãnh đạo bởi một nhà lãnh đạo được đào tạo, kiểm tra
What statement about reviews is true?
không phải là /
{{Inspections are led by a trained moderator, whereas technical reviews are not
Trong một hướng dẫn, tác giả không tham dự /
necessarily /
Những người tham gia cho một hướng dẫn luôn cần được đào tạo kỹ lưỡng}}
Technical reviews are led by a trained leader, inspections are not /
In a walkthrough, the author does not attend / Sự khác biệt chính giữa duyệt qua và kiểm tra là gì?
Participants for a walkthrough always need to be thoroughly trained}} {{Duyệt qua được dẫn dắt bởi tác giả, trong khi kiểm tra được dẫn dắt bởi
người kiểm duyệt được đào tạo /
Kiểm tra được dẫn dắt bởi các tác giả, trong khi duyệt qua được dẫn dắt bởi
What is the main difference between a walkthrough and an inspection? một người điều hành được đào tạo /
{{A walkthrough is led by the author, whilst an inspection is led by a trained Một cuộc kiểm tra có một nhà lãnh đạo được đào tạo, trong khi duyệt qua
moderator / không có người lãnh đạo /
An inspection is led by the authors, whilst a walk through is led by a trained Tác giả không có mặt trong quá trình kiểm tra, trong khi họ đang trong quá trình
moderator / duyệt qua}}
An inspection has a trained leader, whilst a walk through has no leader /
Authors are not present during inspections, whilst they are during
walkthroughs}}

39
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following characteristics and types of review processes belong Đặc điểm và loại quy trình đánh giá nào sau đây thuộc về nhau?
together?
1. Được dẫn dắt bởi tác giả
1. Led by the author
2. Không có giấy tờ
2. Undocumented
3. Không tham gia quản lý
3. No management participation
4. Được dẫn dắt bởi một người điều hành hoặc lãnh đạo được đào tạo
4. Led by a trained moderator or leader
5. Sử dụng tiêu chí xuất nhập cảnh
5. Uses entry and exit criteria
S. Kiểm tra
s. Inspection
t. Đánh giá kỹ thuật
t. Technical review
u. Đánh giá không chính thức
u. Informal review
v. Duyệt qua
v. Walkthrough
{{s = 4 và 5, t = 3, u = 2, v = 1 /
{{s = 4 and 5, t = 3, u = 2, v = 1 /
s = 4, t = 3, u = 2 và 5, v = 1 /
s = 4, t = 3, u = 2 and 5, v = 1 /
s = 1 và 5, t = 3, u = 2, v = 4 /
s = 1 and 5, t = 3, u = 2, v = 4/
s = 5, t = 4, u = 3, v = 1 và 2}}
s = 5, t = 4, u = 3, v = 1 and 2}}

What statement about static analysis is true?


Câu gì về phân tích tĩnh là đúng?
{{With static analysis, defects can be found that are difficult to find with dynamic
{{Với phân tích tĩnh, các lỗi có thể được tìm thấy rất khó tìm thấy với kiểm thử
testing /
động /
Compiling is not a form of static analysis /
Biên dịch không phải là một dạng phân tích tĩnh /
When properly performed, static analysis makes functional testing redundant /
Khi thực hiện đúng, phân tích tĩnh làm cho việc kiểm thử chức năng không cần
Static analysis finds all faults }} thiết /
Phân tích tĩnh tìm thấy tất cả các lỗi}}

40
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following statements about early test design are true and which Câu nào trong các câu sau đây về thiết kế thử nghiệm ban đầu là đúng và đó là
are false? sai?

1. Defects found during early test design are more expensive to fix. 1. Khuyết tật được tìm thấy trong quá trình thiết kế kiểm thử sớm là tốn kém
hơn để sửa chữa.
2. Early test design can find defects.
2. Thiết kế kiểm thử sớm có thể tìm thấy khuyết tật.
3. Early test design can cause changes to the requirements.
3. Thiết kế kiểm thử sớm có thể gây ra những thay đổi đối với các yêu cầu.
4. Early test design takes more effort.
4. Thiết kế kiểm thử sớm cần nhiều nỗ lực hơn.
{{2 và 3 là đúng. 1 và 4 là sai /
{{2 and 3 are true. 1 and 4 are false /
1 và 3 là đúng. 2 và 4 là sai /
1 and 3 are true. 2 and 4 are false /
2 là sự thật. 1, 3 và 4 là sai /
2 is true. 1, 3 and 4 are false /
2, 3 và 4 là đúng. 1 là sai}}
2, 3 and 4 are true. 1 is false}}
Phân tích mã tĩnh thường xác định tất cả nhưng một trong các vấn đề sau. Đó
Static code analysis typically identifies all but one of the following problems.
là nó?
Which is it?
{{Lỗi trong yêu cầu /
{{Faults in the requirements /
Mã không thể truy cập /
Unreachable code /
Biến không khai báo
Undeclared variables
Quá ít nhận xét}}
Too few comments}}
Trong đó tài liệu được mô tả trong IEEE 829 bạn sẽ tìm thấy hướng dẫn cho
In which document described in IEEE 829 would you find instructions for the
các bước được thực hiện cho một kiểm thử bao gồm thiết lập, đăng nhập, môi
steps to be taken for a test including set-up, logging, environment and
trường và đo lường?
measurement?
{{Đặc tả thủ tục kiểm tra /
{{Test procedure specification /
Kế hoạch kiểm tra /
Test plan /
Kiểm tra đặc điểm kỹ thuật thiết kế /
Test design specification /
Đặc tả trường hợp thử nghiệm}}
Test case specification}}

41
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

With a highly experienced tester with a good business background, which Với một người kiểm thử có kinh nghiệm cao với một nền tảng kinh doanh tốt,
approach to defining test procedures would be effective and most efficient for a cách tiếp cận để xác định các thủ tục kiểm tra sẽ có hiệu quả và hiệu quả nhất
project under severe time pressure? cho một dự án dưới áp lực thời gian nghiêm trọng?
{{A high-level outline of the test conditions and general steps to take / {{Một phác thảo cấp cao về các điều kiện thử nghiệm và các bước chung cần
thực hiện /
Every step in the test spelled out in detail /
Mỗi bước trong bài kiểm tra được nêu chi tiết /
A high-level outline of the test conditions with the steps to take discussed in
detail with another experienced tester / Một phác thảo cấp cao về các điều kiện thử nghiệm với các bước để thảo luận
chi tiết với một thử nghiệm có kinh nghiệm khác /
Detailed documentation of all test cases and careful records of each step taken
in the testing}} Tài liệu chi tiết về tất cả các trường hợp kiểm tra và hồ sơ cẩn thận của từng
bước được thực hiện trong thử nghiệm}}

Đặt các trường hợp kiểm thử thực hiện các điều kiện thử nghiệm sau đây theo
Put the test cases that implement the following test conditions into the best
thứ tự tốt nhất cho lịch thực hiện kiểm thử, đối với ca kiểm thử đang kiểm tra
order for the test execution schedule, for a test that is checking modifications of
các sửa đổi của khách hàng trên cơ sở dữ liệu.
customers on a database.
1 In bản ghi khách hàng đã sửa đổi.
1 Print modified customer record.
2 Thay đổi địa chỉ khách hàng: số nhà và tên phố.
2 Change customer address: house number and street name.
3 Chụp và in thông báo lỗi trên màn hình.
3 Capture and print the on-screen error message.
4 Thay đổi địa chỉ khách hàng: mã bưu chính.
4 Change customer address: postal code.
5 Xác nhận khách hàng hiện tại có trên cơ sở dữ liệu bằng cách mở bản ghi
5 Confirm existing customer is on the database by opening that record.
đó.
6 Close the customer record and close the database.
6 Đóng bản ghi khách hàng và đóng cơ sở dữ liệu.
7 Try to add a new customer with no details at all.
7 Cố gắng thêm một khách hàng mới mà không có chi tiết nào cả.
{{5,4,2,1,7,3,6 /
{{5,4,2,1,7,3,6 /
5,4, 2,1, 3, 7, 6 /
5,4, 2,1, 3, 7, 6 /
4,2,5,1,6,7,3 /
4,2,5,1,6,7,3 /
5,1, 2, 3,4, 7, 6 }}
5,1, 2, 3,4, 7, 6}}

42
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Why are both specification-based and structure-based testing techniques Tại sao cả hai kỹ thuật kiểm thử dựa trên cấu trúc và dựa trên cấu trúc đều hữu
useful? ích?
{{They find different types of defect / {{Họ tìm thấy nhiều loại lỗi khác nhau /
Using more techniques is always better / Sử dụng nhiều kỹ thuật hơn luôn tốt hơn /
Both find the same types of defect / Cả hai đều tìm thấy cùng một loại lỗi /
Because specifications tend to be unstructured}} Vì các đặc điểm có xu hướng không được cấu trúc}}

What is a key characteristic of structure-based testing techniques? Đặc điểm chính của kỹ thuật kiểm thử dựa trên cấu trúc là gì?
{{They are used both to measure coverage and to design tests to increase {{Chúng được sử dụng để đo lường mức độ phù hợp và thiết kế các thử
coverage / nghiệm để tăng mức độ phù hợp /
They are mainly used to assess the structure of a specification / Chúng chủ yếu được sử dụng để đánh giá cấu trúc của một đặc tả /
They are based on the skills and experience of the tester / Chúng dựa trên các kỹ năng và kinh nghiệm của người kiểm tra /
They use a formal or informal model of the software or component }} Họ sử dụng mô hình chính thức hoặc không chính thức của phần mềm hoặc
thành phần}}

Điều nào sau đây sẽ là ví dụ kiểm thử bảng quyết định cho một ứng dụng tài
Which of the following would be an example of decision-table testing for a
chính được áp dụng ở cấp độ kiểm thử hệ thống?
financial application applied at the system-test level?
{{Một bảng chứa các quy tắc cho các ứng dụng thế chấp /
{{A table containing rules for mortgage applications /
Bảng chứa các quy tắc cho kết hợp các yếu tố đầu vào vào hai trường trên
A table containing rules for combinations of inputs to two fields on a screen /
màn hình /
A table containing rules for interfaces between components /
Một bảng chứa các quy tắc cho các giao diện giữa các thành phần /
A table containing rules for chess}}
Bảng chứa các quy tắc cho cờ vua}}

Which of the following could be a coverage measure for state transition testing?

43
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

V All states have been reached. Điều nào sau đây có thể là biện pháp bảo hiểm cho thử nghiệm chuyển tiếp
trạng thái?
W The response time for each transaction is adequate.
V Tất cả các trạng thái đã đạt được.
X Every transition has been exercised.
W Thời gian phản hồi cho mỗi giao dịch là đủ.
Y All boundaries have been exercised.
X Mọi chuyển tiếp đã được thực hiện.
Z Specific sequences of transitions have been exercised.
Y Tất cả các ranh giới đã được thực hiện.
{{V, X and Z /
X,YandZ / Z Các chuỗi chuyển tiếp cụ thể đã được thực hiện.
V, X, Y and Z / {{V, X và Z /
W,XandY}} X, YandZ /
V, X, Y và Z /
Postal rates for ‘light letters’ are 25p up to l0g, 35p up to 50g plus an extra l0p
for each additional 25g up to l00g. W, XandY}}

Which test inputs (in grams) would be selected using equivalence partitioning? Tỷ lệ bưu điện cho 'thư nhẹ' là 25p tới 10g, 35p tới 50g cộng với thêm 10p cho
mỗi 25g bổ sung lên đến l00g.

{{4,15, 65, 92,159 / Những đầu vào thử nghiệm nào (tính bằng gam) sẽ được chọn bằng cách sử
dụng phân vùng tương đương?
8,42,82,102 /
{{4,15, 65, 92,159 /
10,50,75,100 /
8,42,82,102 /
5, 20, 40, 60, 80 }}
10,50,75,100 /
5, 20, 40, 60, 80}}

44
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following could be used to assess the coverage achieved for Điều nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp đạt được
specification based (black-box) test techniques? cho các kỹ thuật kiểm thử dựa trên đặc điểm (hộp đen)?

V Decision outcomes exercised V kết quả quyết định thực hiện

W Partitions exercised W Phân vùng được thực hiện

X Boundaries exercised X Ranh giới được thực hiện

Y State transitions exercised Y Quá trình chuyển đổi trạng thái được thực hiện

Z Statements exercised Z Báo cáo được thực hiện


{{W,XorY / {{W, X hoặc Y /
V,W,YorZ / V, W, Y hoặc Z /
V,XorZ / V, X hoặc Z /
W, X, Y or Z }} W, X, Y hoặc Z}}

Which of the following structure based test design technique would be most Kỹ thuật thiết kế thử nghiệm dựa trên cấu trúc nào sau đây sẽ có khả năng
likely to be applied to? được áp dụng nhất?

1 Boundaries between mortgage interest rate bands. 1 Ranh giới giữa các dải lãi suất thế chấp.

2 An invalid transition between two different arrears statuses. 2 Một chuyển tiếp không hợp lệ giữa hai trạng thái nợ khác nhau.

3 The business process flow for mortgage approval. 3 Quy trình kinh doanh để phê duyệt thế chấp.

4 Control flow of the program to calculate repayments. 4 Kiểm soát dòng chảy của chương trình để tính toán các khoản hoàn trả.
{{3 and 4 / {{3 và 4 /
2, 3 and 4 / 2, 3 và 4 /
2 and 4 / 2 và 4 /
1, 2 and 3 }} 1, 2 và 3}}

45
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Use case testing is useful for which of the following? Sử dụng thử nghiệm trường hợp là hữu ích cho những điều sau đây?

P Designing acceptance tests with users or customers. P Thiết kế thử nghiệm chấp nhận với người dùng hoặc khách hàng.

Q Making sure that the mainstream business processes are tested. Q Đảm bảo rằng các quy trình kinh doanh chính thống được kiểm tra.

R Finding defects in the interaction between components. R Tìm lỗi trong tương tác giữa các thành phần.

S Identifying the maximum and minimum values for every input field. S Xác định các giá trị tối đa và tối thiểu cho mọi trường nhập.

T Identifying the percentage of statements exercised by a sets of tests. T Xác định phần trăm các câu lệnh được thực hiện bởi một bộ kiểm tra.
{{P, Q and R / {{P, Q và R /
Q, S and T / Q, S và T /
P, Q and S / P, Q và S /
R, S and T}} R, S và T}}

Which of the following statements about the relationship between statement Câu nào sau đây về mối quan hệ giữa bảo hiểm bản tuyên bố và phạm vi quyết
coverage and decision coverage is correct? định là chính xác?
{{100% decision coverage always means 100% statement coverage / {{Phạm vi quyết định 100% luôn có nghĩa là mức độ bao gồm 100% /
100% decision coverage is achieved if statement coverage is greater than 90% Phạm vi quyết định 100% được thực hiện nếu tỷ lệ bảo hiểm tuyên bố lớn hơn
/ 90% /
100% statement coverage is achieved if decision coverage is greater than 90% Phạm vi tuyên bố 100% được thực hiện nếu phạm vi bảo hiểm quyết định lớn
/ hơn 90% /
100% statement coverage always means 100% decision coverage}} Phạm vi báo cáo 100% luôn có nghĩa là phạm vi quyết định 100%}}

Why are error guessing and exploratory testing good to do? Tại sao thử đoán lỗi và khám phá tốt để làm?
{{They can find defects missed by specification-based and structure-based {{Họ có thể tìm thấy khuyết tật bị bỏ lỡ bởi các kỹ thuật dựa trên đặc điểm kỹ
techniques / thuật và dựa trên cấu trúc /
They don't require any training to be as effective as formal techniques / Họ không yêu cầu bất kỳ đào tạo nào có hiệu quả như kỹ thuật chính thức /
They can be used most effectively when there are good specifications / Chúng có thể được sử dụng hiệu quả nhất khi có thông số kỹ thuật tốt /
They will ensure that all of the code or system is tested}} Họ sẽ đảm bảo rằng tất cả mã hoặc hệ thống được kiểm tra}}

46
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

How do experience-based techniques differ from specification-based Các kỹ thuật dựa trên kinh nghiệm khác với các kỹ thuật dựa trên đặc điểm kỹ
techniques? thuật như thế nào?
{{They depend on an individual's personal view rather than on a documented {{Họ phụ thuộc vào quan điểm cá nhân của cá nhân chứ không phải trên hồ sơ
record of what the system should do / tài liệu về những gì hệ thống nên làm /
They depend on the tester's understanding of the way the system is structured Chúng phụ thuộc vào sự hiểu biết của người thử nghiệm về cách thức hệ thống
rather than on a documented record of what the system should do / được cấu trúc hơn là trên một bản ghi tài liệu về những gì hệ thống nên làm /
They depend on having older testers rather than younger testers / Họ phụ thuộc vào việc có những người kiểm tra cũ hơn là những người kiểm
thử trẻ hơn /
They depend on a documented record of what the system should do rather
than on an individual's personal view }} Chúng phụ thuộc vào một bản ghi tài liệu về những gì hệ thống nên làm thay vì
trên quan điểm cá nhân của cá nhân}}

Nhóm 22 ​ISTQB Foundation Practice Exam 4


Công cụ nào hỗ trợ kiểm thử tĩnh
Which tools help to support static testing?
{{Xem lại các công cụ hỗ trợ quy trình, công cụ phân tích tĩnh và công cụ lập
Static analysis tools and test execution tools
mô hình/
Review process support tools, static analysis tools and coverage measurement
tools Công cụ phân tích tĩnh và công cụ thực thi kiểm tra/
Dynamic analysis tools and modeling tools
Xem lại các công cụ hỗ trợ quy trình, công cụ phân tích tĩnh và các công cụ
Review process support tools, static analysis tools and modeling tools
đo lường mức độ phù hợp/
Which of the following are benefits and which are risks of using tools to support
testing? Công cụ tạo mô hình và công cụ phân tích động }}
1. Over-reliance on the tool
Điều nào sau đây là lợi ích và rủi ro khi dùng công cụ hỗ trợ kiểm thử
2. Greater consistency and repeatability
3. Objective assessment
1. Quá phụ thuộc vào công cụ
4. Unrealistic expectations
2. Tính nhất quán và lặp lại lớn hơn

47
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

5. Underestimating the effort required to maintain the test assets generated by


the tool 3. Đánh giá khách quan
6. Ease of access to information about tests or testing
7. Repetitive work is reduced 4. Kỳ vọng không thực tế
Benefits: 3, 4, 6 and 7. Risks: 1, 2 and 5
Benefits: 1, 2, 3 and 7, Risks: 4, 5 and 6 5. Đánh giá thấp nỗ lực cần thiết để duy trì tài sản thử nghiệm do công cụ tạo
Benefits: 2, 3, 6 and 7. Risks: 1, 4 and 5 ra
Benefits: 2, 3, 5 and 6. Risks: 1, 4 and 7
3. Question 6. Dễ truy cập thông tin về kiểm tra hoặc thử nghiệm
According to the ISTQB Glossary, what do we mean when we call someone a
test manager? 7. Công việc lặp đi lặp lại bị giảm
A test manager manages a collection of test leaders
{{
A test manager is the leader of a test team or teams
A test manager gets paid more than a test leader Lợi ích: 2, 3, 6 và 7. Rủi ro: 1, 4 và 5/
A test manager reports to a test leader
Lợi ích: 3, 4, 6 và 7. Rủi ro: 1, 2 và 5/
Why is independent testing important?
Independent testing is usually cheaper than testing your own work Lợi ích: 1, 2, 3 và 7, Rủi ro: 4, 5 và 6/
Independent testing is more effective at finding defects
Lợi ích: 2, 3, 5 và 6. Rủi ro: 1, 4 và 7}}
Independent testers should determine the processes and methodologies used
Independent testers are dispassionate about whether the project succeeds or
fails
Theo ISTQB, người quản lý kiểm thử là
Consider the following statements about regression tests: {{Người quản lý kiểm thử là người lãnh đạo của nhóm hoặc nhóm thử nghiệm/
I. They may usefully be automated if they are well designed.
Người quản lý kiểm thử quản lý một nhóm các nhà lãnh đạo kiểm thử/
II. They are the same as confirmation tests (re-tests).
III. They are a way to reduce the risk of a change having an adverse affect Người quản lý kiểm thử được trả tiền nhiều hơn người lãnh đạo thử nghiệm/
elsewhere in the system.
Người quản lý kiểm thử báo cáo cho một nhà lãnh đạo thử nghiệm}}
IV. They are only effective if automated.
Which pair of statements is true?
I and II
Tại sao thử nghiệm độc lập lại quan trọng?
I and III
II and III {{ Kiểm thử độc lập hiệu quả hơn trong việc tìm ra lỗi/
II and IV
Kiểm thử độc lập thường rẻ hơn kiểm tra công việc của riêng bạn/
During an early period of test execution, a defect is located, resolved and
confirmed as resolved by re-testing, but is seen again later during subsequent Những người kiểm thử độc lập nên xác định các quy trình và phương pháp
test execution. được sử dụng/
Which of the following is a testing-related aspect of configuration management
Những người kiểm thử độc lập đều tán thành việc dự án thành công hay thất
that is most likely to have broken down?
bại}}
Traceability

48
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Confirmation testing Câu nào đúng về kiểm thử hồi quy


Configuration control I. Có thể được tự động hóa nếu chúng được thiết kế tốt.
Test documentation management
You are writing a test plan using the IEEE 829 template and are currently II. Giống như kiểm tra xác nhận (kiểm tra lại).
completing the Risks and Contingencies section.
Which of the following is most likely to be listed as a project risk? III. Đó là một cách để giảm nguy cơ thay đổi có ảnh hưởng xấu đến những nơi
Unexpected illness of a key team member khác trong hệ thống.
Excessively slow transaction-processing time
Data corruption under network congestion IV. Chỉ hiệu quả nếu tự động.
Failure to handle a key use case
{{I và III/
You and the project stakeholders develop a list of product risks and project
risks during the planning stage of a project. I và II/
What else should you do with those lists of risks during test planning?
II và III/
Determine the extent of testing required for the product risks and the mitigation
and contingency actions required for the project risks II và IV}}
Obtain the resources needed to completely cover each product risk with tests
Trong giai đoạn đầu của quá trình thực hiện kiểm thử, lỗi được định vị, được
and transfer responsibility for the project risks to the project manager
giải quyết và xác nhận là đã được giải quyết bằng cách kiểm tra lại, nhưng lại
Execute sufficient tests for the product risks, based on the likelihood and
được nhìn thấy sau trong quá trình thực hiện kiểm thử tiếp theo.
impact of each product risk and execute mitigation actions for all project risks
No further risk management action is required at the test planning stage
In an incident report, the tester makes the following statement:
Điều nào sau đây liên quan đến kiểm thử của quản lý cấu hình có nhiều khả
At this point, I expect to receive an error message explaining the rejection of
năng bị hỏng?
this invalid input and asking me to enter a valid input. Instead the system
accepts the input, displays an hourglass for between one and five seconds and {{Điều khiển cấu hình/
finally terminates abnormally, giving the message:
Truy xuất nguồn gốc/
“Unexpected data type: 15. Click to continue.”
This statement is likely to be found in which of the following sections of an IEEE Kiểm thử xác nhận/
829 standard incident report?
Kiểm tra tài liệu quản lý}}
Summary
Impact Bạn đang viết một kế hoạch kiểm thử bằng cách sử dụng mẫu IEEE 829 và
Item pass/fail criteria hiện đang hoàn thành phần Rủi ro và Dự phòng.
Incident description
Which of the following metrics would be most useful to monitor during test
execution? Điều nào sau đây có nhiều khả năng được liệt kê là rủi ro của dự án?
Percentage of test cases written
Number of test environments remaining to be configured
Number of defects found and fixed {{Bệnh bất ngờ của một thành viên quan trọng/
Percentage of requirements for which a test has been written
Thời gian xử lý giao dịch quá chậm/
Which of the following is among the typical tasks of a test leader?

49
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Develop system requirements, design specifications and usage models Dữ liệu tham nhũng dưới sự tắc nghẽn mạng/
Handle all test automation duties
Không xử lý được trường hợp sử dụng chính}}
Keep tests and test coverage hidden from programmers
Gather and report test progress metrics Bạn và các bên liên quan của dự án phát triển một danh sách các rủi ro sản
Consider the following list of either product or project risks: phẩm và rủi ro dự án trong giai đoạn lập kế hoạch của một dự án.
I. An incorrect calculation of fees might short-change the organization.
II. A vendor might fail to deliver a system component on time. Bạn nên làm gì khác với những danh sách rủi ro đó trong quá trình lập kế
III. A defect might allow hackers to gain administrative privileges. hoạch kiểm thử?
IV. A skills gap might occur in a new technology used in the system.
V. A defect-prioritization process might overload the development team.
Which of the following statements is true? {{Xác định mức độ kiểm thử cần thiết cho các rủi ro sản phẩm và các hành
I is primarily a product risk and II, III, IV and V are primarily project risks. động giảm thiểu và dự phòng cần thiết cho các rủi ro của dự án/
II and V are primarily product risks and I, III and V are primarily project risks.
Có được các nguồn lực cần thiết để trang trải hoàn toàn từng rủi ro sản phẩm
I and III are primarily product risks, while II, IV and V are primarily project risks.
với các thử nghiệm và chuyển trách nhiệm cho các rủi ro của dự án cho người
Ill and V are primarily product risks, while I, II and IV are primarily project risks.
quản lý dự án/
Which of the following is a goal for a proof-of-concept or pilot phase for tool
evaluation? Thực hiện đầy đủ các thử nghiệm cho các rủi ro sản phẩm, dựa trên khả
Decide which tool to acquire năng và tác động của từng rủi ro sản phẩm và thực hiện các hành động giảm
Decide on the main objectives and requirements for this type of tool nhẹ cho tất cả các rủi ro của dự án/
Evaluate the tool vendor including training, support and commercial aspects
Không cần thực hiện thêm hành động quản lý rủi ro nào ở giai đoạn lập kế
Decide on standard ways of using, managing, storing and maintaining the tool
hoạch kiểm tra}}
and the test assets
A product risk analysis meeting is held during the project planning period.
Which of the following determines the level of risk?
Trong một báo cáo sự cố, người kiểm thửđưa ra tuyên bố sau:
Difficulty of fixing related problems in code
The harm that might result to the user
Tại thời điểm này, tôi hy vọng sẽ nhận được một thông báo lỗi giải thích việc
The price for which the software is sold
loại bỏ đầu vào không hợp lệ này và yêu cầu tôi nhập một đầu vào hợp lệ. Thay
The technical staff in the meeting
vào đó, hệ thống chấp nhận đầu vào, hiển thị đồng hồ cát trong khoảng từ một
Consider the following statements about maintenance testing:
đến năm giây và cuối cùng chấm dứt bất thường, đưa ra thông báo:
I. It requires both re-test and regression test and may require additional new
“Loại dữ liệu không mong muốn: 15. Nhấp để tiếp tục”.
tests.
II. It is testing to show how easy it will be to maintain the system.
Tuyên bố này có thể được tìm thấy trong các phần sau của báo cáo sự cố
III. It is difficult to scope and therefore needs careful risk and impact analysis.
chuẩn IEEE 829?
IV. It need not be done for emergency bug fixes.
Which of the statements are true? Mô tả sự cố
I and III
I and IV
II and III {{Tóm lược/
II and IV

50
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

According to the ISTQB Glossary, a product risk is related to which of the Va chạm/
following?
Tiêu chí vượt qua /
Control of the test project
The test object thất bại mục}}
A single test item
A potential negative outcome
Which of the following factors is an influence on the test effort involved in most Chỉ số nào sau đây sẽ hữu ích nhất để theo dõi trong quá trình thực hiện kiểm
projects? thử?
Geographical separation of tester and programmers
{{Số lỗi tìm thấy và cố định/
The departure of the test manager during the project
The quality of the information used to develop the tests Tỷ lệ phần trăm các trường hợp thử nghiệm được viết/
Unexpected long-term illness by a member of the project team
Số lượng môi trường thử nghiệm còn lại được định cấu hình/
A test plan included the following a clauses among the exit criteria:
System test shall continue until all significant product risks have been covered Tỷ lệ phần trăm các yêu cầu mà một bài kiểm tra đã được viết}}
to the extent specified in the product risk analysis document.
System test shall continue until no must-fix defects remain against any
significant product risks specified in the product risk analysis document. Điều nào sau đây là một trong những nhiệm vụ tiêu biểu của một nhà lãnh đạo
During test execution, the test team detects 430 must fix defects prior to kiểm thử?
release and all must-fix defects are resolved. After release, the customers find
{{Thu thập và báo cáo số liệu tiến độ thử nghiệm/
212 new defects, none of which were detected during testing. This means that
only 67% of the important defects were found prior to release, a percentage Phát triển các yêu cầu hệ thống, thông số kỹ thuật thiết kế và các mô hình sử
which is well below average in your industry. dụng/
You are asked to find the root cause for the high number of field failures.
Xử lý tất cả các nhiệm vụ tự động hóa thử nghiệm/
Consider the following list of explanations:
I. Not all the tests planned for the significant product risks were executed. Giữ kiểm tra và kiểm tra vùng phủ sóng ẩn từ các lập trình viên}}
II. The organization has unrealistic expectations of the percentage of defects
that testing can find
III. A version-control issue has resulted in the release of a version of the Xem xét danh sách sau đây về rủi ro sản phẩm hoặc dự án:
software that was used during early testing
IV. The product risk analysis failed to identify all the important risks from a I. Việc tính toán các khoản phí không chính xác có thể thay đổi ngắn tổ chức.
customer point of view.
V. The product risk analysis was not updated during the project as new II. Nhà cung cấp có thể không cung cấp thành phần hệ thống đúng giờ.
information became available.
Which of the following statements indicate which explanations are possible root III. Một lỗi có thể cho phép tin tặc có được đặc quyền quản trị.
causes?
II, III and IV are possible explanations, but I and V are not possible. IV. Một khoảng cách kỹ năng có thể xảy ra trong một công nghệ mới được sử
All five are possible explanations. dụng trong hệ thống.
I, IV and V are possible explanations, but II and III are not possible.
Ill, IV and V are possible explanations, but I and II are not possible. V. Một quá trình ưu tiên khiếm khuyết có thể làm quá tải đội ngũ phát triển.

51
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

What is a potential risk in using tools to support testing?


Unrealistic expectations, expecting the tool to do too much Khẳng định nào sau đây là đúng?
Insufficient reliance on the tool, i.e. still doing manual testing when a test
{{II và V chủ yếu là rủi ro sản phẩm và I, III và V chủ yếu là rủi ro dự án./
execution tool has been purchased
The tool may find defects that aren't there I chủ yếu là một rủi ro sản phẩm và II, III, IV và V chủ yếu là rủi ro dự án./
The tool will repeat exactly the same thing it did the previous time
I và III chủ yếu là rủi ro sản phẩm, trong khi II, IV và V chủ yếu là rủi ro dự án./
According to the ISTQB Glossary, what is a test level?
A group of test activities that are organized together Ill và V chủ yếu là rủi ro sản phẩm, trong khi I, II và IV chủ yếu là rủi ro dự án.}}
One or more test design specification documents
A test type
An ISTQB certification Điều nào sau đây là mục tiêu cho giai đoạn kiểm thử khái niệm hoặc kiểm thử
Which of the following would NOT be done as part of selecting a tool for an để đánh giá công cụ?
organization?
Assess organizational maturity, strengths and weaknesses
Roll out the tool to as many users as possible within the organization {{Quyết định công cụ nào cần mua/
Evaluate the tool features against clear requirements and objective criteria
Quyết định các mục tiêu và yêu cầu chính cho loại công cụ này/
Identify internal requirements for coaching and mentoring in the use of the tool
During test execution, the test manager describes the following situation to the Đánh giá nhà cung cấp công cụ bao gồm đào tạo, hỗ trợ và các khía cạnh
project team: thương mại/
“90% of the test cases have been run.
Quyết định cách sử dụng, quản lý, lưu trữ và duy trì công cụ và tài sản thử
20% of the test cases have identified defects.
nghiệm tiêu chuẩn}}
127 defects have been found. 112 defects have been fixed and have passed
confirmation testing.
Of the remaining 15 defects, project management has decided that they do not
need to be fixed prior to release.” 298/5000 
Which of the following is the most reasonable interpretation of this test status
report? Một cuộc họp phân tích rủi ro sản phẩm được tổ chức trong giai đoạn lập kế
The remaining 15 defects should be confirmation tested prior to release hoạch dự án. Điều nào sau đây xác định mức độ rủi ro?
The remaining 10% of test cases should be run prior to release {{Tác hại có thể dẫn đến người dùng/
The system is now ready for release with no further testing or development Khó khăn trong việc sửa các lỗi liên quan đến mã/
effort Giá mà phần mềm được bán/
The programmers should focus their attention on fixing the remaining known Các nhân viên kỹ thuật trong cuộc họp}}
defects prior to release Xem xét các câu sau đây về kiểm thử bảo trì:
What are the potential benefits from using tools in general to support testing?
Greater quality of code, reduction in the number of testers needed, better I. Nó đòi hỏi cả kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy và có thể yêu cầu các xét
objectives for testing nghiệm mới bổ sung.
Greater repeatability of tests, reduction in repetitive work, objective
assessment

52
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Greater responsiveness of users, reduction of tests run, objectives not II. Nó đang thử nghiệm để cho thấy nó sẽ dễ dàng như thế nào để duy trì hệ
necessary thống.
Greater quality of code, reduction in paperwork, fewer objections to the tests
Consider the following list of test process activities: III. Rất khó để phạm vi và do đó cần phân tích rủi ro và tác động cẩn thận.
I Analysis and design
II Test closure activities IV. Nó không cần phải được thực hiện để sửa lỗi khẩn cấp.
III Evaluating exit criteria and reporting
IV Planning and control Câu nào là đúng?
V Implementation and execution {{ I và III/
Which of the following places these in their logical sequence? I và IV/
I, II, III, IV and V II và III/
IV, I, V, III and II II và IV}}
IV, I, V, II and III Theo Bảng thuật ngữ ISTQB, rủi ro sản phẩm có liên quan đến điều nào sau
I, IV, V, III and II đây không?
When choosing which technique to use in a given situation, which factors
{{ Đối tượng thử nghiệm/
should be taken into account?
U previous experience of types of defects found in this or similar systems Kiểm soát dự án thử nghiệm/
V the existing knowledge of the testers
Một mục thử nghiệm duy nhất/
W regulatory standards that apply
X the type of test execution tool that will be used Một kết quả tiêu cực tiềm năng}}
Y the documentation available
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nỗ lực kiểm tra trong hầu hết các dự án?
Z previous experience in the development language
V,W,YandZ {{ Chất lượng của thông tin được sử dụng để phát triển các bài kiểm tra/
U, V, W and Y
Phân tách địa lý của người thử nghiệm và lập trình viên/
U,XandY
V,W and Y Sự ra đi của người quản lý kiểm tra trong dự án/
What is the primary difference between the test plan, the test design
Bệnh tật dài hạn bất ngờ của một thành viên của nhóm dự án}}
specification, and the test procedure specification?
The test plan describes one or more levels of testing, the test design Một kế hoạch thử nghiệm bao gồm các điều khoản sau đây trong các tiêu chí
specification identifies the associated high-level test cases and a test procedure xuất cảnh:
specification describes the actions for executing a test
The test plan is for managers, the test design specification is for programmers Thử nghiệm hệ thống sẽ tiếp tục cho đến khi tất cả các rủi ro sản phẩm đáng kể
and the test procedure specification is for testers who are automating tests đã được đề cập đến trong phạm vi được chỉ định trong tài liệu phân tích rủi ro
The test plan is the least thorough, the test procedure specification is the most sản phẩm.
thorough and the test design specification is midway between the two Thử nghiệm hệ thống sẽ tiếp tục cho đến khi không có lỗi cố định phải chống lại
The test plan is finished in the first third of the project, the test design bất kỳ rủi ro sản phẩm đáng kể nào được chỉ định trong tài liệu phân tích rủi ro
specification is finished in the middle third of the project and the test procedure sản phẩm.
specification is finished in the last third of the project Trong quá trình thực hiện kiểm tra, nhóm kiểm tra phát hiện 430 phải sửa lỗi
trước khi phát hành và tất cả các lỗi phải sửa được giải quyết. Sau khi phát

53
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

You are working as a tester on a project to develop a point-of-sales system for hành, khách hàng tìm thấy 212 lỗi mới, không có lỗi nào trong số đó được phát
grocery stores and other similar retail outlets. hiện trong quá trình thử nghiệm. Điều này có nghĩa rằng chỉ 67% các khuyết tật
Which of the following is a product risk for such a project? quan trọng đã được tìm thấy trước khi phát hành, một tỷ lệ phần trăm thấp hơn
The arrival of a more-reliable competing product on the market mức trung bình trong ngành của bạn.
Delivery of an incomplete test release to the first cycle of system test
An excessively high number of defect fixes fail during re-testing Bạn được yêu cầu tìm nguyên nhân gốc cho số lượng trường thất bại cao. Xem
Failure to accept allowed credit cards xét danh sách giải thích sau đây:
(white-box) test techniques?
V Decision outcomes exercised I. Không phải tất cả các thử nghiệm được lên kế hoạch cho các rủi ro sản phẩm
W Partitions exercised đáng kể đã được thực hiện.
X Boundaries exercised
Y Conditions or multiple conditions exercised II. Tổ chức có những kỳ vọng không thực tế về tỷ lệ phần trăm lỗi mà thử
Z Statements exercised nghiệm có thể tìm thấy
V, W or Y
W, X or Y III. Vấn đề kiểm soát phiên bản đã dẫn đến việc phát hành phiên bản phần
V, Y or Z mềm đã được sử dụng trong quá trình kiểm tra sớm
W, X or Z
The ISTQB Foundation Syllabus establishes a fundamental test process where IV. Phân tích rủi ro sản phẩm không xác định được tất cả các rủi ro quan trọng
test planning occurs early in the project, while test execution occurs at the end. từ quan điểm của khách hàng.
Which of the following elements of the test plan, while specified during test
planning, is assessed during test execution? V. Phân tích rủi ro sản phẩm không được cập nhật trong suốt dự án khi có
Test tasks thông tin mới.
Environmental needs
Exit criteria Câu nào sau đây cho biết giải thích nào là nguyên nhân gốc rễ có thể xảy ra?
Test team training
{{ I, IV và V là những giải thích có thể, nhưng II và III là không thể./
Consider the following types of tools:
V. Test management tools II, III và IV là những giải thích khả dĩ, nhưng tôi và V là không thể./
W. Static analysis tools
Tất cả /
X. Modelling tools
Y. Dynamic analysis tools
Z. Performance testing tools
Ill, IV và V là những giải thích có thể, nhưng tôi và II là không thể.}}
Which of the following of these tools is most likely to be used by developers?
W, X and Y Rủi ro tiềm năng trong việc sử dụng các công cụ hỗ trợ kiểm tra là gì?
V, Y and Z
V, W and Z
X, Y and Z {{Kỳ vọng không thực tế, mong đợi công cụ làm quá nhiều/
In a test summary report, the project’s test leader makes the following
Không đủ phụ thuộc vào công cụ, tức là vẫn thực hiện kiểm tra thủ công khi
statement,
đã mua công cụ thực thi kiểm tra/

54
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

“The payment processing subsystem fails to accept payments from American Công cụ có thể tìm thấy các lỗi không có ở đó/
Express cardholders, which is considered a must-work feature for this release.”
Công cụ sẽ lặp lại chính xác điều tương tự đã làm vào lần trước}}
This statement is likely to be found in which of the following sections?
Evaluation Theo Bảng thuật ngữ ISTQB, mức độ kiểm tra là gì?
Summary of activities
Variances
Incident description {{Một nhóm các hoạt động kiểm tra được tổ chức cùng nhau/
Review the following portion of an incident report.
Một hoặc nhiều tài liệu đặc tả thiết kế thử nghiệm/
1. I place any item in the shopping cart.
2. I place any other (different) item in the shopping cart. Một loại thử nghiệm/
3. I remove the first item from the shopping cart, but leave the second item in
Chứng nhận ISTQB}}
the cart.
4. I click the < Checkout > button. Điều nào sau đây sẽ KHÔNG được thực hiện như một phần của việc chọn một
5. I expect the system to display the first checkout screen. Instead, it gives the công cụ cho một tổ chức?
pop-up error message, ‘No items in shopping cart. Click to continue shopping.’
{{Triển khai công cụ cho nhiều người dùng nhất có thể trong tổ chức/
6. I click < Okay >.
7. I expect the system to return to the main window to allow me to continue Đánh giá sự trưởng thành của tổ chức, điểm mạnh và điểm yếu/
adding and removing items from the cart. Instead, the browser terminates.
Đánh giá các tính năng của công cụ chống lại các yêu cầu rõ ràng và các tiêu
8. The failure described in steps 5 and 7 occurred in each of three attempts to
chí khách quan/
perform steps 1,2,3,4 and 6.
Assume that no other narrative information is included in the report. Which of Xác định các yêu cầu nội bộ cho huấn luyện và cố vấn trong việc sử dụng
the following important aspects of a good incident report is missing from this công cụ}}
incident report?
Trong quá trình thực hiện kiểm tra, trình quản lý kiểm tra mô tả tình huống sau
​The steps to reproduce the failure. đây cho nhóm dự án:
The summary.
The check for intermittence. “90% các trường hợp thử nghiệm đã được chạy.
The use of an objective tone. 20% các trường hợp thử nghiệm đã xác định các khuyết tật.
Consider the following exit criteria which might be found in a test plan: Đã tìm thấy 127 lỗi. 112 lỗi đã được khắc phục và đã vượt qua kiểm tra xác
I​ – No known customer-critical defects. nhận.
Trong số 15 lỗi còn lại, quản lý dự án đã quyết định rằng họ không cần phải
sửa lỗi trước khi phát hành ”.
II – All interfaces between components tested.
Điều nào sau đây là cách giải thích hợp lý nhất về báo cáo tình trạng thử
nghiệm này?
III – 100% code coverage of all units.
{{10% trường hợp thử nghiệm còn lại sẽ được chạy trước khi phát hành/
15 lỗi còn lại phải được xác nhận kiểm tra trước khi phát hành/

55
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

IV – All specified requirements satisfied. Hệ thống hiện đã sẵn sàng để phát hành mà không cần nỗ lực thử nghiệm
hoặc phát triển nữa/

V – System functionality matches legacy system for all business rules. Các lập trình viên nên tập trung sự chú ý của họ vào việc sửa chữa các lỗi
còn lại đã biết trước khi phát hành}}

Which of the following statements is true about whether these exit criteria Những lợi ích tiềm năng từ việc sử dụng các công cụ nói chung để hỗ trợ kiểm
belong in an acceptance test plan? tra là gì?
{{ Khả năng lặp lại lớn hơn của các bài kiểm tra, giảm công việc lặp đi lặp lại,
đánh giá khách quan/
All statements belong in an acceptance test plan
Chất lượng mã lớn hơn, giảm số lượng người thử nghiệm cần thiết, mục tiêu
tốt hơn để thử nghiệm/
Khả năng đáp ứng lớn hơn của người dùng, giảm kiểm tra chạy, mục tiêu
Only statement I belongs in an acceptance test plan
không cần thiết/
Chất lượng mã lớn hơn, giảm giấy tờ, ít phản đối các bài kiểm tra}}
Only statements I, II, and V belong in an acceptance test plan Xem xét danh sách các hoạt động kiểm tra sau đây:

I Phân tích và thiết kế

Only statements I, IV, and V belong in an acceptance test plan II Hoạt động đóng thử

III Đánh giá tiêu chí và báo cáo xuất cảnh


A product risk analysis is performed during the planning stage of the test
process. IV Quy hoạch và kiểm soát

During the execution stage of the test process, the test manager directs the V Triển khai và thi hành
testers to classify each defect report by the known product risk it relates to (or
to ‘other’). Địa điểm nào sau đây nằm trong chuỗi logic?
{{IV, I, V, III và II/
I, II, III, IV và V/
Once a week, the test manager runs a report that shows the percentage of IV, I, V, II và III/
defects related to each known product risk and to unknown risks. I, IV, V, III và II}}
Khi chọn kỹ thuật nào để sử dụng trong một tình huống cụ thể, cần tính đến các
yếu tố nào?
What is one possible use of such a report?
U kinh nghiệm trước đây của các loại khuyết tật được tìm thấy trong hệ thống
này hoặc tương tự

56
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

To identify new risks to system quality V kiến thức hiện có của người kiểm tra
Các tiêu chuẩn quy định của W áp dụng
X loại công cụ thực hiện kiểm tra sẽ được sử dụng
Y tài liệu có sẵn
To locate defect clusters in product subsystems Z kinh nghiệm trước đây trong ngôn ngữ phát triển
{{ U, V, W và Y/
V, W, YandZ/
U, XandY/
To check risk coverage by tests
V, W và Y}}
Sự khác nhau chính giữa kế hoạch thử nghiệm, đặc điểm kỹ thuật thiết kế thử
nghiệm và đặc tả quy trình thử nghiệm là gì?
To measure exploratory testing

{{ Kế hoạch thử nghiệm mô tả một hoặc nhiều cấp độ kiểm tra, đặc tả thiết kế
Which test activities are supported by test harness or unit test framework tools? thử nghiệm xác định các trường hợp kiểm tra cấp cao liên quan và đặc tả quy
trình thử nghiệm mô tả các hành động để thực hiện kiểm tra/
Kế hoạch thử nghiệm dành cho các nhà quản lý, đặc tả thiết kế thử nghiệm
Test execution and logging
dành cho các lập trình viên và đặc tả quy trình thử nghiệm là dành cho những
người thử nghiệm đang tự động kiểm tra/
Kế hoạch thử nghiệm ít nhất là triệt để, đặc điểm kỹ thuật quy trình thử
Test management and control nghiệm là kỹ lưỡng nhất và đặc điểm kỹ thuật thiết kế thử nghiệm là ở giữa hai/
Kế hoạch thử nghiệm được hoàn thành trong phần thứ ba đầu tiên của dự
án, đặc tả thiết kế thử nghiệm được hoàn thành ở phần thứ ba của dự án và
Test specification and design đặc tả thủ tục kiểm tra được hoàn thành trong phần ba cuối của dự án/
Bạn đang làm việc như một người thử nghiệm trên một dự án để phát triển một
hệ thống điểm bán hàng cho các cửa hàng tạp hóa và các cửa hàng bán lẻ
Performance and monitoring tương tự khác.}}

If the temperature falls below 18 degrees, the heating is switched on. Điều nào sau đây là rủi ro sản phẩm cho một dự án như vậy?
{{ Không chấp nhận thẻ tín dụng được phép/
When the temperature reaches 21 degrees, the heating is switched off. Sự xuất hiện của một sản phẩm cạnh tranh đáng tin cậy hơn trên thị trường/
Cung cấp bản phát hành thử nghiệm chưa hoàn thành cho chu kỳ kiểm tra hệ
thống đầu tiên/

57
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

What is the minimum set of test input values to cover all valid equivalence Số lượng lỗi sửa lỗi quá cao không thành công khi thử nghiệm lại}}
partitions?
 
(hộp trắng) kỹ thuật kiểm thử?
15, 19 and 25 degrees

V kết quả quyết định thực hiện

17, 18, 20 and 21 degrees


Phân vùng W được thực hiện

18, 20 and 22 degrees


X Ranh giới được thực hiện

16 and 26 degrees Điều kiện Y hoặc nhiều điều kiện được thực hiện

According to the ISTQB Glossary, what do we call a document that describes Báo cáo Z được thực hiện
any event that occurred during testing which requires further investigation?
{ { V, Y hoặc Z/
V, W hoặc Y/
An incident report
W, X hoặc Y/
W, X hoặc Z}}
A bug report IstQB Foundation Syllabus thiết lập một quá trình thử nghiệm cơ bản trong đó
việc lập kế hoạch kiểm thử diễn ra sớm trong dự án, trong khi thực thi kiểm tra
xảy ra ở cuối.

A defect report
Yếu tố nào sau đây của kế hoạch thử nghiệm, trong khi được chỉ định trong
quá trình lập kế hoạch kiểm tra, được đánh giá trong quá trình thực hiện thử
A test summary report nghiệm?
{{ Tiêu chí thoát/
Nhiệm vụ kiểm tra/
Nhu cầu môi trường/

58
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Which of the following are advanced scripting techniques for test execution Đào tạo đội ngũ kiểm tra}}
tools?
 
Xem xét các loại công cụ sau:
Data-driven and keyword-driven

V. Công cụ quản lý kiểm tra

Data-driven and capture-driven


W. Công cụ phân tích tĩnh

Capture-driven and keyhole-driven


X. Công cụ tạo mô hình

Playback-driven and keyword-driven Y. Công cụ phân tích động

Requirement 24.3: Z. Công cụ kiểm tra hiệu suất

A ‘Postage Assistant’ will calculate the amount of postage due for letters and Công cụ nào sau đây có nhiều khả năng được nhà phát triển sử dụng nhất?
small packages up to 1 kilogram in weight.
The inputs are: the type of item (letter, book or other package) and the weight in
grams. {{W, X và Y/
V, Y và Z/
Which of the following conform to the required contents of a test case? V, W và Z/
X, Y và Z}}
Test 1: letter, 10 grams, postage €0.25. Test 2: book, 500 grams, Trong báo cáo tóm tắt thử nghiệm, người kiểm tra của dự án đưa ra tuyên bố
postage €1.00. Test 3: package, 999 gram, postage €2.53 [Req 24.3] sau,
“Hệ thống phụ xử lý thanh toán không chấp nhận thanh toán từ chủ thẻ
American Express, được coi là tính năng phải làm việc cho bản phát hành
Test the three types of item to post and three different weights [Req này”.
24.3]

Tuyên bố này có thể được tìm thấy trong các phần sau?

59
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Test 1: letter, 10 grams to Belgium. Test 2: book 500 grams to USA.


Test 3: package, 999 grams to South Africa [Req 24.3] {{Đánh giá/
Tóm tắt các hoạt động/

Test 1: letter 10 grams, Belgium, postage €0.25. Test 2: package 999 Phương sai/
grams to South Africa, postage €2.53 Mô tả sự cố}}
 
For a test procedure that is checking modifications of customers on a database, Xem xét phần sau của báo cáo sự cố.
which two steps below would be the lowest priority if we didn’t have time to
execute all of the steps? 1. Tôi đặt bất kỳ vật phẩm nào trong giỏ hàng.

2. Tôi đặt bất kỳ mục nào khác (khác) vào giỏ hàng.
{{Open database and confirm existing customer/
3. Tôi lấy vật phẩm đầu tiên ra khỏi giỏ hàng, nhưng để nguyên vật phẩm thứ
Change customer’s marital status from single to married/ hai trong giỏ hàng.

4. Tôi nhấp vào nút <Checkout>.


Change customer’s street name from Parks Road to Park Road/
5. Tôi hy vọng hệ thống sẽ hiển thị màn hình thanh toán đầu tiên. Thay vào đó,
Change customer’s credit limit from 500 to 750/
nó cung cấp thông báo lỗi bật lên, ‘Không có mặt hàng nào trong giỏ hàng.
Replace customer’s first name with exactly the same first name/ Nhấp để tiếp tục mua sắm. ’
Close the customer record and close the database}}(3,5)
6. Tôi nhấp <Okay>.

7. Tôi hy vọng hệ thống sẽ trở lại cửa sổ chính để cho phép tôi tiếp tục thêm và
xóa các mục khỏi giỏ hàng. Thay vào đó, trình duyệt chấm dứt.

8. Thất bại được mô tả trong bước 5 và 7 xảy ra trong mỗi ba lần thực hiện các
bước 1,2,3,4 và 6.

Giả sử rằng không có thông tin tường thuật nào khác được đưa vào báo cáo.
Điều nào trong các khía cạnh quan trọng sau đây của một báo cáo sự cố tốt bị
thiếu trong báo cáo sự cố này?
{{ Tổng kết./
Các bước để tái tạo sự thất bại./
Kiểm tra liên tục./
Việc sử dụng tông màu khách quan.}}

60
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Xem xét các tiêu chí thoát sau có thể được tìm thấy trong kế hoạch kiểm tra:

{{I - Không có khiếm khuyết nghiêm trọng nào của khách hàng./
II - Tất cả các giao diện giữa các thành phần được thử nghiệm./
III - Phạm vi mã 100% của tất cả các đơn vị./
IV - Tất cả các yêu cầu quy định đều thỏa mãn./
V - Chức năng hệ thống khớp với hệ thống kế thừa cho tất cả các quy tắc kinh
doanh.}}

Câu nào trong các câu sau đây là đúng về việc liệu các tiêu chuẩn xuất cảnh
này có nằm trong kế hoạch kiểm tra chấp nhận không?
{{Chỉ các phát biểu I, IV và V thuộc về kế hoạch kiểm thử nghiệm thu
Tất cả các tuyên bố thuộc về một kế hoạch kiểm thử nghiệm thu
Chỉ tuyên bố tôi thuộc về kế hoạch kiểm thử nghiệm thu
Chỉ các phát biểu I, II và V thuộc về kế hoạch kiểm thử nghiệm thu}}
Phân tích rủi ro sản phẩm được thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch của quá
trình thử nghiệm.

Trong giai đoạn thực hiện của quá trình thử nghiệm, người quản lý kiểm tra chỉ
đạo người thử nghiệm phân loại từng báo cáo lỗi theo rủi ro sản phẩm đã biết
mà nó liên quan đến (hoặc đến ‘khác’).
Mỗi tuần một lần, người quản lý kiểm tra chạy báo cáo cho thấy tỷ lệ phần trăm
các lỗi liên quan đến từng rủi ro sản phẩm đã biết và các rủi ro không xác định.

Có thể sử dụng báo cáo như thế nào?

{{Để xác định các rủi ro mới đối với chất lượng hệ thống/
Để định vị các cụm lỗi trong các hệ thống con sản phẩm/
Để kiểm tra mức độ rủi ro của các xét nghiệm/
Để đo thử nghiệm thăm dò}}
Những hoạt động thử nghiệm nào được hỗ trợ bởi các công cụ khung kiểm thử
đơn vị hoặc thử nghiệm đơn vị?

61
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

{{Thực hiện kiểm tra và ghi nhật ký/


Kiểm tra quản lý và kiểm soát/
Đặc điểm kỹ thuật kiểm tra và thiết kế/
Hiệu suất và giám sát}}
Nếu nhiệt độ xuống dưới 18 độ, hệ thống sưởi sẽ được bật.

Khi nhiệt độ đạt đến 21 độ, hệ thống sưởi được tắt.

Bộ giá trị đầu vào thử nghiệm tối thiểu bao gồm tất cả các phân vùng tương
đương hợp lệ là gì?

{{ 15, 19 và 25 độ/
17, 18, 20 và 21 độ/
18, 20 và 22 độ/
16 và 26 độ}}
Theo thuật ngữ ISTQB, chúng tôi gọi một tài liệu mô tả bất kỳ sự kiện nào đã
xảy ra trong quá trình kiểm tra đòi hỏi phải điều tra thêm?
{{Báo cáo sự cố/
Báo cáo lỗi/
Báo cáo lỗi/
Báo cáo tóm tắt kiểm tra}}
Điều nào sau đây là kỹ thuật tạo kịch bản nâng cao cho các công cụ thực thi
kiểm tra?

{{Theo hướng dữ liệu và điều khiển từ khóa/


Hướng dữ liệu và điều khiển theo hướng/
Chụp hướng và điều khiển lỗ khóa/

62
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

Phát lại theo định hướng và từ khóa}}


Yêu cầu 24.3:

'Trợ lý bưu chính' sẽ tính toán số tiền bưu chính đến hạn cho thư và các gói
nhỏ có trọng lượng tối đa 1 kg.

Các đầu vào là: loại mục (thư, sách hoặc gói khác) và trọng lượng tính bằng
gam.

Điều nào sau đây phù hợp với nội dung yêu cầu của một trường hợp kiểm tra?
{{ Kiểm tra 1: thư, 10 gram, bưu phí € 0,25. Kiểm tra 2: sách, 500 gram, bưu
phí € 1,00. Kiểm tra 3: gói, 999 gram, bưu chính € 2.53 [Req 24.3]/
Kiểm tra ba loại mục để đăng và ba trọng số khác nhau [Req 24.3]/
Kiểm tra 1: thư, 10 gram cho Bỉ. Kiểm tra 2: đặt 500 gram Mỹ. Kiểm tra 3: gói,
999 gram đến Nam Phi [Req 24.3]/
Kiểm tra 1: thư 10 gram, Bỉ, bưu phí € 0,25. Kiểm tra 2: gói 999 gram đến
Nam Phi, bưu chính € 2,53}}
Đối với thủ tục kiểm tra đang kiểm tra sửa đổi của khách hàng trên cơ sở dữ
liệu, hai bước nào dưới đây sẽ là ưu tiên thấp nhất nếu chúng tôi không có thời
gian để thực hiện tất cả các bước?

1. Mở cơ sở dữ liệu và xác nhận khách hàng hiện tại

2. Thay đổi tình trạng hôn nhân của khách hàng từ đơn thành hôn

3. Thay đổi tên phố của khách hàng từ Parks Road thành Park Road

4. Thay đổi giới hạn tín dụng của khách hàng từ 500 đến 750

5. Thay thế tên của khách hàng bằng chính xác cùng tên

63
Tài liệu Lý thuyết ISTQB Nguồn câu hỏi trắc nghiệm https://fwww.testingexcellence.com/istqb-quiz/

6. Đóng hồ sơ khách hàng và đóng cơ sở dữ liệu


{[ Kiểm tra 3 và 5/
Kiểm tra 1 và 4/
Kiểm tra 2 và 3/
Kiểm tra 5 và 6}}

Tách các câu tiếng Việt:


https://docs.google.com/document/d/1TYX91UjD2-C3G3NAkdCNLMTRGEj7_xKXkpurghjRyGg/edit

64

You might also like