You are on page 1of 2

CACBON-SILIC

A.CACBON.

Câu1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với: Ca, Al, Al2O3, CaO.
Câu2.Cacbon phản ứng được với các chất nào trong các chất sau: Fe 2O3,Ca, CO, CO2, CaO, H2, H2O, HNO3
H2SO4. Viết phương trình phản ứng hóa học.
Câu 3. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO 3 với từng dung dịch
H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Câu 4. Viết các PTHH biểu diễn dãy chuyển hóa sau:
C  CO  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  Na2CO3  NaHCO3  NaCl
Câu 5 .Nhận biết:
a.Các khí CO, CO2, SO2 và SO3 (khí)
b.Chất rắn BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3
c.Chất rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3,Na2CO3
d.Các dung dịch NaOH, NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3.
e.Bốn chất lỏng: H2O, HCl, Na2CO3, NaCl (không dùng thêm hóa chất nào khác)
Câu 6 . Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn biểu diễn các quá trình sau.
a) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch NaHCO3.
b) Cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 đến khi khí CO2 dư hoà tan hết kết tủa BaCO3, cuối cùng đun
nóng dung dịch để kết tủa BaCO3 lại được tái tạo.
c) Cho lượng dư dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2.
d) Cho từ từ lượng nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 đồng thời khuấy đều
hỗn hợp trong quá trình đó.
e) Thêm dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa Fe(OH)3 và giải phóng khí CO2.
f) Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaHCO3 tạo thành kết tủa Al(OH)3 và giải phóng khí CO2
Câu 7. Cho 1 lít hỗn hợp khí CO và CO2 đi rất chậm qua bình đựng lượng dư nước vôi trong thì thu được 2,45
gam kết tủa. Hãy tính phần % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp.
Câu 8. Cho 14 lit khí CO2 (đktc) vào 196 g dung dịch KOH 20%.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch
muối tạo thành.
Câu 9. Sục 8,4 lít CO2 (đktc) vào 0,2 lít dung dịch Ca(OH)2 1M. Xác định thành phần % muối tạo thành.
Câu 10.Nung nóng 32,7 gam hỗn hợp A gồm Na2O3 và NaHCO3 ở nhiệt độ cao đến khi thu được lượng chất rắn
có khối lượng không đổi là 26,5 gam. Tình % khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 11. Sục từ từ V lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, sau khí phản ứng hoàn toàn thu
được 15,76 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa , đung nóng dung dịch nước lọc thu thêm được m g kết tủa. Tìm V và m.
Câu 12.Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng
một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
Câu 13. Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào
dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong X.
a) Dung dịch Ba(OH)2 dư.
b) Thể tích 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1 M.
Câu 14 . Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị II và để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và
31,8g bã rắn. Xác định tên và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không
đổi thu được 16,2 bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít(đktc) khí. Xác định thành
phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Câu 15. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao
nhiêu ml dung dịch axit HCl 20%( D =1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Câu 16. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O 2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác
định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.
Câu 17. Cho khí thu được khi khử 16g Fe 2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính
lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Câu 7.Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dd kali hiđroxit 0,2M. Tính khối lượng của những
chất có trong dung dịch tạo thành ?
Câu 18 .Cho khí CO dư khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO thu được 2.32 gam hỗn hợp kim
loại. Khí thoát ra cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 5 gàm kết tủa.Tìm m
Câu 19. Dẫn từ từ V lít khí CO qua m g bộ oxit của một kim loại đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 g kim
loại và hỗn hợp khí. Dẫn hỗn hợp khí thu được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa và có 2,24
lít khí thoát ra. Xác định tên kim loại và % CO đã phản ứng (đktc)
Câu 20. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO 2 đi qua than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể
tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được
20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.
Câu Nung 52,65 gam CaCO3 ở 1000 oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dd NaOH
1,8M. Hỏi thu được những muối nào ? khối lượng là bao nhiêu ? Biết rằng hiệu suất của phản úng nhiệt phân
CaCO3 là 95%.
Câu 22.Để đốt cháy 6,8g hỗn hợp X gồm hiđro và cacbon monooxit cần 8,96 lit oxi (đktc). Xác định thành
phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Câu 23. (ĐH-A-2009): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V ?
Câu Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối
lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Chế hóa bã rắn với dd HCl dư, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Xác
định % khối lượng các muối trong hỗn hợp.
Dạng 6: Silic và hợp chất của Silic
Câu 1. Một loại thủy tinh chịu lực có thaànhphần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7%CaO
và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?
Hướng dẫn: Xét 100 gam thủy tinh có: 13 gam Na2O; 11,7gam CaO và 75,3 gam SiO2
Gọi công thức tổng quát của thủy tinh là xNa2O.yCaO.zSiO2
13 11,7 75,3
Lập tỉ lệ: x:y:z = : : =1:1:6
62 56 60
Vậy công thức của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2
Câu 2. Thành phần chính của một loại cao lanh (đất sét) chứa Al2O3, SiO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng 0,3953:
0,4651: 0,1395. Xác đinh công thức hóa học đúng của loại cao lanh này.
Đáp án: Al2O3.2SiO2.2H2O
Câu 3. Để sản xuất 100 Kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu Kg natri
cacbonat, với hiệu suất là 100%.
Câu 4. Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72lít khí(đktc). Cũng
lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn
hợp trên. Biết Zn tan theo phản ứng: Zn + NaOH  Na2ZnO2 + H2
Câu 5: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3.
Câu 6: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 → Na2SiO3.
Câu 21. Cho hỗn hợp Silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dd NaOH đặc, đun nóng. Phản
ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp
ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Câu. Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO2.6SiO2. Tính khối
lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá
trình là 100%.

You might also like