Professional Documents
Culture Documents
1
Câu 5. Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được.....Dùng dụng cụ đo mới xác định được... của chất.
Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải....."
Hướng dẫn.
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu...)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng...) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong
nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm...)"
Câu 6. Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong.
Làm thế nào để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta.
Hướng dẫn.
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau: lấy một ly thủy
tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục.
Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
Câu 7.
a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay
nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Hướng dẫn.
a) Giống nhau: đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau: nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm; nước khoáng chứa
nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
b) Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất
Câu 8. Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có
thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC.
Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí?
Hướng dẫn.
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách
hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không
khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng
được hai khí.
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT-
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
Bài 4: NGUYÊN TỬ
Bài tập SGK trang 15
Câu 1. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm
…………mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Hướng dẫn.
2
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm”.
Câu 2.
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Hướng dẫn.
a) Electron, proton và nơtron
b) + electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm.
+ proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 3. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Hướng dẫn.
Hạt nhân gồm proton và nơtron có khối lượng rất lớn so với các hạt electron, (khối lượng
electron rất bé) nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Câu 4.
a)Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết?
Hướng dẫn.
a) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
b) Nguyên tử có khả năng liên kết là do các electron.
Câu 5. Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng
Neon 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
3
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài tập SGK trang 20
Câu 1. Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp:
a) Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học
nói…………hóa học này…………hóa học kia.
b) Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng
một………….hóa học.
Hướng dẫn.
a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói
nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.
b) Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng
một nguyên tố hóa học.
Câu 2.
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
Hướng dẫn.
a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ: C = 12đvC.
Câu 3.
a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử
canxi, bốn nguyên tử natri.
Hướng dẫn.
a) Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi và 3
nguyên tử canxi.
b) Ba nguyên tử nitơ: 3 N Bảy nguyên tử canxi: 7 Ca Bốn nguyên tử natri: 4 Na
Câu 4. Lấy bao nhiêu phần khối lượng ngtử cacbon làm đơn vị cacbon? Ngtử khối là gì?
Hướng dẫn.
Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. 1đvC = 1/12 C.
Câu 5. Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với?
a) Nguyên tử cacbon b) Nguyên tử lưu huỳnh c) Nguyên tử nhôm
Hướng dẫn.
(Xem bảng 1, trang 42/SGK)
- Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon.
- Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng ¾ lần
nguyên tử lưu huỳnh.
4
- Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần
nguyên tử nhôm.
Câu 6. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X
thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).
Hướng dẫn.
Do nguyên tử X nặng gấp hai lần ngtử nitơ nên nguyên tử khối của X là: X = 2.14 = 28 (đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic. (Kí hiệu hóa học là Si)
Câu 7.
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem:
Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23 g B. 6,023.10-23 g C. 4,482.1023 g D. 3,990.10-23 g.
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Hướng dẫn.
23
1,9926.10
a) Ta có: C = 12 đvC = 1,9926.10 (g) 1đvC =
-23
1,6605.10-24 (gam)
12
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
mAl = 27 đvC = 27. 1,6605.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Đáp án C.
Câu 8. Nhận xét sau đây gồm hai ý: “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với
nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của
hai nguyên tử như hình vẽ bên:
5
dẫn điện và nhiệt, khác với…không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai
loại hợp chất là: Hợp chất… và… hợp chất…”
Hướng dẫn.
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên tử một
nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại
chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không
có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ.”
Câu 2.
a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn
chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử
liên kết với nhau như thế nào?
Hướng dẫn.
Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố
sắt (Fe).
Sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại các nguyên
tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl). Trong
đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí
nitơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)
Câu 3. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, hợp chất.
a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H b) Photpho đỏ tạo nên từ P
c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl. d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.
e) Glucozo tạo nên tử C, H và O. f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Hướng dẫn.
- Đơn chất: photpho (P), magie( Mg) được tạo nên từ một nguyên tố.
- Hợp chất: khí ammoniac (N và H), axit clohidric (H và Cl), canxi cacbonat (C, Ca và O),
glucozo (C, H và O) được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên.
Câu 4.
a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn
chất. Lấy ví dụ minh họa?
Hướng dẫn.
a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa
học của chất.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một
thứ tự nhất định.
6
Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử
cùng loại liên kết với nhau; phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kêt.
Ví dụ: Phân tử hợp chất: nước gồm 2H liên kết với 1 O, phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1
Cl..; phân tử đơn chất: phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ
Câu 5. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các
cụm từ thích hợp được trong khung.
Nguyên tố đường thẳng
1:1 1:2 1:3
Nguyên tử gấp khúc
“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên
kết với nhau theo tỉ lệ… Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng…, phân tử
cacbon đi oxit có dạng..”
Hướng dẫn.
“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử
thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử
nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng”.
Câu 6. Tính phân tử khối của:
a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pecmanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Hướng dẫn.
a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO2) = 12 + 16 2 = 44 (đvC)
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 1 = 16 (đvC)
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1+ 14+ 16 3 = 63 (đvC)
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 39 + 55 + 16 4 = 158 (đvC)
Câu 7. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử
nước, muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem ở bài 6).
Hướng dẫn.
O2 16 2 32
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,778 (lần)
H 2O 1 2 16 18
O 16 2 32
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng NaCl 23 35,5 58,5 0,55 (lần)
2
O2 16 2 32
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 (lần)
CH 4 12 1 4 16
Câu 8. Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.
7
b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng
1300ml.
Hướng dẫn.
a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt
gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm
một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml là do sự phân bố phân tử của chất ở trạng thái lỏng
khác với chất ở thể khí. ở thể khí, các hạt có vị trí rất xa nhau, luôn chuyển động hỗn độn nên
chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ
nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).
Hướng dẫn.
a) Số p = 12; Số e = 12; Số e lớp ngoài cùng = 2
b) Giống nhau: số electron lớp ngoài cùng đều bằng 2;
Khác nhau: số proton và số electron của canxi là 20 trong khi số proton và số electron của
magie là 12. Số lớp e của canxi là 4, của magie là 3.
Câu 3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và
nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất?
b) Tính nguyên tử khối của X? cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Hướng dẫn.
Hchat 2X O2X O
a) H 1 2 = 31
2 2
b) Ta có: 2X + O = 62 => X = 23 đvC.
Vậy X là nguyên tố natri (23). Kí hiệu hóa học là Na.
Câu 4. Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
8
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) …là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Hướng dẫn.
a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi làđơn chất
c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất
kim loại.
Câu 5. Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 1000C.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.
B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.
D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.
E. Cả hai ý đều sai.
Hướng dẫn.
Câu trả lời D đúng (cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I).
9
a) Khí clo Cl2: là đơn chất thể khí tạo ra bởi nguyên tố clo: Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết
với nhau.
Phân tử khối bằng: 35,5 x 2 = 71 (đvC)
b) Khí metan CH4: là hợp chất thể khí do hai nguyên tố C và H tạo ra.
Phân tử khối bằng 12 + 4 = 16 (đvC)
c) Kẽm clorua: ZnCl2: là hợp chất do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
Trong một phân tử có 1 Zn và 2 Cl.
Phân tử khối bằng 65 + 35,5 x 2 = 136 (đvC)
d) Axit sunfuric H2SO4: là hợp chất do ba nguyên tố là H, S và O tạo nên. Trong một phân tử có 2
H, 1S và 4 O
Phân tử khối bằng: 2 + 32 + 16 x 4 = 98 (đvC)
Câu 3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:
a) Caxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.
b) Ammoniac,l biết trong phân tử có 1 N và 3 H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
Hướng dẫn.
a) CTHH: CaO. Phân tử khối CaO = 40 + 16 = 56 (đvC)
b) CTHH: NH3. Phân tử khối NH3 = 14 + 3 = 17 (đvC)
c) CTHH: CuSO4. Phân tử khối CuSO4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 (đvC)
Câu 4.
a) Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi
oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Hướng dẫn.
a) Ta có; năm nguyên tử đồng (Cu), hai phân tử muối NaCl và ba phân tử canxi cacbonat
(CaCO3).
b) Ta có: 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4.
12
Vậy, công thức hóa học phù hợp cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Câu 3. Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe 2O3, hãy chọn công thức
hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
FeSO4 (a); Fe2SO4 (b); Fe2(SO4)2 (c); Fe2(SO4)3 (d); Fe3(SO4)2
Hướng dẫn.
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari
Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl. b) Nhóm (SO4).
Hướng dẫn.
a) CTHH: KCl, BaCl2, AlCl3;
Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC;
Phân tử khối BaCl2 = 137 + 71 = 208 đvC;
Phân tử khối AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC.
b) CTHH: K2SO4; BaSO4; Al2(SO4)3;
Phân tử khối K2SO4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC;
Phân tử khối BaSO4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC;
Phân tử khối Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 đvC.
13
+ Câu b là hiện tượng vật lí vì khi thủy tinh nóng chảy bị biến dạng (do tác dụng của nhiệt) nhưng
thủy tinh vẫn không đổi về chất.
+ Câu c là hiện tượng hóa học vì từ canxi cacbonat dưới tác dụng của nhiệt độ biến đổi thành
canxi oxit bay hơi.
+ Câu d là hiện tượng vật lí, vì cồn bị bốc hơi ra khỏi lọ do tính chất vật lí chứ không tác dụng
với một chất nào khác.
Câu 3. Khi đốt nén (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc; sau đó nến lỏng biến
thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon dioxit và hơi nước.
Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng
hóa học. cho biết: trong không khí có khí oxi và nến cháy là do chất này tham gia.
Hướng dẫn:
“Khi đốt nến cháy lỏng thấm vào bấc” thì xảy ra hiện tượng vật lí vì nến bị biến dạng thành dạng
hơi.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon dioxit và hơi nước xảy ra hiện tượng hóa học vì ở
đây nến (làm bằng paraffin) cháy trong không khí tạo ra hai chất khác là cacbon dioxit và hơi
nước.
Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3: DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG
15
VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập SGK trang 54
Câu 1.
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn?
Hướng dẫn:
a) Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
b) Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, sự thay đổi
này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên
tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
Câu 2. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của
natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO 4 và natri clorua
NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng
Hướng dẫn: Theo định luật bảo toàn khối lượng: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 mBaCl2 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 (g)
Câu 3. Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit
MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng?
Hướng dẫn:
a) Công thức về khối lượng của phản ứng mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng: mO2 = mMgO – mMg mO2 = 15 – 9 = 6 (gam)
16
c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như
tưng cặp chất trong phản ứng.
Câu 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 Na2O. b) P2O5 + H2O H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) Phương trình hóa học P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
Câu 3. Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO Hg + O2 b) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học 2HgO 2 Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
b) Phương trình hóa học 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
a) Hãy viết thành phương trình hóa học
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chon)
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
b) Ta có: 1 phân tử natri cacbonat và 1 phân tử canxi clorua tạo ra 1 phân tử canxi cacbonat và 2
phân tử natri clorua.
Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua = 1 : 1 ; Canxi cacbonat : natri clorua = 1 : 2
Canxi clorua : natri clorua = 1 : 2 ; Natri cacbonat : canxi cacbonat = 1 : 1
Câu 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H 2SO4 tạo ra khí hidro H2 và
chất magie sunfat MgSO4
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng?
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học phản ứng: Mg + H2SO4 H2 + MgSO4
b) Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1
Câu 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng?
17
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng?
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học của phản ứng 4P + 5O2 2 P2O5
b) Tỉ lệ Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Câu 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong
các phương trình hóa học sau?
a) ? Cu + ? 2CuO
b) Zn + ?HCl ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 Ca(NO3)2 + ?
Hướng dẫn:
a) 2Cu + O2 2CuO
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
19
Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
Bài tập SGK trang 65
Câu 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al; b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,25 mol phân tử NaCl; d) 0,05 mol phân tử H2O
Hướng dẫn.
a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al
hay: 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)
b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2
hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)
c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl
hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)
d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O
hay: 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)
Câu 2. Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Hướng dẫn.
a) MCl = 35,5 gam; M Cl = 35,5 . 2 = 71 gam;
2
20
Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít
Câu 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O; HCl; Fe2O3; C12H22O11.
Hướng dẫn.
Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
- Khối lượng mol phân tử H2O; M H 2O = 18 gam
- Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 gam
- Khối lượng mol phân tử Fe2O3; M Fe O = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 gam
2 3
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIŨA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Bài tập SGK trang 67
Câu 1. Kết luận nào sau đây đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất. b) Chúng có cùng khối lượng .
c) Chúng có cùng số phân tử. d) Không thể kết luận được điều gì cả.
Hướng dẫn. Câu a và c đúng.
Câu 2. Kết luận nào sau đây đúng?
Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí; b) Khối lượng mol của chất khí;
c) Bản chất của chất khí; d) Áp suất của chất khí.
Hướng dẫn. Câu a và d diễn tả đúng.
Câu 3. Hãy tính:
a) Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al; 13 g Zn
b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2
Hướng dẫn.
28 64 5,4 13
a) nFe 0,5 (mol); nCu 1 (mol); n Al 0,2 (mol); nZn 0,2 (mol)
56 64 27 65
b) Thể tích khí ở đktc:
VCO2 = 22,4 . 0,175 = 3,92 (lít); VH 2 = 22,4 . 1,25 = 28 (lít); VN 2 = 22,4 . 3 =
67,2 (lít)
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp:
0,44 0,04 0,56
nCO2 0,01 (mol); nH 2 0,02 (mol); nN 2 0,02 (mol);
44 2 28
nhh= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol) thể tích hỗn hợp Vhh= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
21
Câu 4. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.
Hướng dẫn.
a) mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g; mO = 3 . 16 = 48 g;
b) mN = 28 . 0,5 = 14 g; mCl = 71 . 0,1 = 7,1 g;
2 2
mO2 = 32 . 3 = 96 g
Câu 5. Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể
tích mol khí ở những điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có
phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hướng dẫn.
100 100
Ta có: nO 3,125 (mol) và nCO2 2,273 (mol)
2
32 44
Thể tích của hỗn hợp khí: Vhh = 24 . (3,125 + 2,273) = 129,552 (lít)
Câu 6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):
1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.
Hướng dẫn.
Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:
1 8 3,5 33
nH 2 0,5 (mol); nO2 0,25 (mol); nN 2 0,125 (mol); nCO2 0,75 (mol)
2 32 28 44
Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu
diễn:
22
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Hướng dẫn.
a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:
M N2 28
d N2 H2 14. Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 (lần)
M H2 2
M O2 32
d O2 H 2 16. Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 16 (lần)
M H2 2
M Cl 2 71
d Cl 2 H 2 35,5. Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 35,5 (lần)
M H2 2
M CO 28
d CO H 2
M H2 2 14. Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 (lần)
M SO2 64
d SO2 H 2 32. Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 32 (lần)
M H2 2
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
MX M
d X KK 2,207 X M X 2,207 M KK M X 2,207 29 64 (gam)
M KK M KK
23
MY MY
d Y KK 1,172 M Y 1,172 M KK M Y 1,172 29 34 (gam)
M KK M KK
Câu 3. Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí
hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình? b) Đặt ngược bình?
Giải thích việc làm này.
Hướng dẫn.
M H2 2 M Cl 2 71
d H2
KK 0,07 ; d Cl 2 KK 2,45 ;
M KK 29 M KK 29
M CO2 44 M CH 4 16
d CO2 KK 1,52 ; d CH 4 KK 0,55 ;
M KK 29 M KK 29
a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không
khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).
b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí
nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).
b) Hợp chất Fe2O3
2 M 2 56 3 M 3 16
%Fe = M
Fe
100% 100% 70 (%); %O = O
100% 100% 30 (%)
Fe O 2
160
3
M Fe O 28 2 3
Hợp chất Fe3O4 :
3 M 3 56 4 M 4 16
%Fe = M
Fe
100% 100% 72,4 (%); %O = O
100% 100% 27,6
Fe O 3
2324
M Fe O 232 3 4
(%)
c) Hợp chất SO2
24
MS 32 2 MO 2 16
%S = M 100% 100% 50 (%); %O = 100% 100% 50 (%)
SO2 64 M SO2 64
Hợp chất SO3
MS 32 3 MO 3 16
%S = M 100% 100% 40 (%); %O = 100% 100% 60 (%)
SO3 80 M SO3 80
Câu 2. Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối
lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối
lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Hướng dẫn.
a) Ta có: MA = 58,5 (gam) và %Cl = 60,68% => %Na = 39,32%. Gọi CT hợp chất là NaxCly
mNa 23
mNa = MA %Na = 58,5 39,32% = 23 (gam) x = nNa = 1 (mol)
M Na 23
mCl 35,5
mCl = MA %Cl = 58,5 60,68% = 35,5 (gam) y = nCl = 1 (mol)
M Cl 35,5
Vậy CTHH: NaCl
c) Trong đó:
mC = 12 . 12 = 144 (gam); mH = 22 (gam); mO = 11 . 16 = 176 (gam)
25
Câu 4. Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành
phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói
trên.
Hướng dẫn.
Ta có: Mhh =80 (gam) và %Cu = 80%; %O = 20%. Gọi CT hchất CuxOy
mCu 64
mCu = Mhh %Cu = 80 80% = 64 (gam) x = nCu = 1 (mol)
M Cu 64
mO 16
mO = Mhh %O = 80 20% = 16 (gam) y = nO = 1 (mol)
M O 16
Vậy CTHH là CuO
Câu 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Hướng dẫn.
Ta có: d A
H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34 (gam). Gọi CT hchất HxSy
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
mH 2
mO = MA %H = 34 5,88% = 2 (gam) x = nH = 2 (mol)
MH 1
mS 32
mS = MA %S = 34 94,12% = 32 (gam) y = nS = 1 (mol)
M S 32
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học
của khí A là H2S
Thể tích khí thu được ở đktc là: VH = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
2
26
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 (gam)
Câu 2. Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu
huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Hướng dẫn.
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí: S + O2 SO2
1,6
b. Số mol của S tham gia phản ứng: nS = 0,05 (mol)
32
Theo phương trình hóa học, ta có: nSO = nS = nO = 0,05 (mol)
2 2
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là: VSO = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
2
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là: VO = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
2
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5. VO = 5 . 1,12 = 5,6 (lít)
2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
b) Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO 2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau
phản ứng?
Hướng dẫn.
Phương trình phản ứng hóa học: CaCO3 CaO + CO2
to
27
13,44
ta có nCaCO3 nCaO nCO2 0,6 (mol)
22,4
Vậy khối lượng các chất: mCaCO = 0,6 . 100 = 60 (gam) và mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 (gam)
3
Câu 4.
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học
b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO 2 để sau phản ứng người ta chỉ
thu được một chất khí duy nhất ?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác
nhau. Biết hỗn hợp CO và O 2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình
hóa học.
Hướng dẫn.
a) Phương trình phản ứng: 2CO + O2 2CO2
o
t
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH 4 nên thể tích khí oxi đủ để
đốt cháy hết 11,2 lít khí A là: VO = 2 . VCH = 11,2 . 2 = 22,4 (lít)
2 4
28
Câu 1. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng
trong oxit này có 2 gam lưu huỳnh kết hợp với 3 gam oxi.
Hướng dẫn.
2 3
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = (mol); Số mol của nguyên tử oxi là: nO
32 2
16
mol
n 2 3 1 3 1
Ta có n 32 : 16 16 : 16 3
S
O 2
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3
Câu 2. Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8%
Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Hướng dẫn.
Ta có: Mhch =152 (gam) và %Fe = 36,8%; %S = 21,0%; %O = 42,2%. Gọi CT hchất FexSyOz
mFe 56
MFe = Mhch %Fe = 152 36,8% = 56 (gam) x = nFe = 1 (mol)
M Fe 56
mS 32
mS = Mhch %S = 152 21% = 32 (gam) y = nS = 1 (mol)
M S 32
mO 64
mO = Mhch %O = 152 42,2% = 64 (gam) y = nO = 4 (mol)
M O 16
Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4
Câu 3. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Hướng dẫn.
a) Khối lượng mol của chất đã cho: M K 2 CO3
= 39 . 2 + 12 + 16 . 3 = 138 g(am)
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
39 2 12 16 3
%K = 100% 56,5 (%); %C = 100% 8,7 (%); %O = 100% 34,8 (%)
138 138 138
Câu 4. Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 gam canxi cacbonat tác dụng với axit
clohiđric dư?
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 gam canxi cacbonat tác
dụng hết với axit? Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Hướng dẫn.
10
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO 0,1 (mol)
3
100
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl nCaCO 0,1 (mol)
2 3
29
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng: mCaCl 0,1 (40 71) 11,1 (gam)
2
5
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO 0,05 (mol)
3
100
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO nCaCO 0,05 (mol)
2 3
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO 24 0,05 1,2 (lít)
2
Câu 5. Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong
không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O to
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng
điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
Hướng dẫn.
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol
phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 2 2 4 (lít)
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15
mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
M CH 4 16
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là: d CH 4
KK 0,55
29 29
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55 (lần)
Câu 4. Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit
P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?
Hướng dẫn.
12,4 17
a) ta có nP 0,4 (mol) và nO 0,53 (mol)
31 32
Phương trình phản ứng : 4P + 5O2 2P2O5
to
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp
chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hướng dẫn.
Phương trình phản ứng cháy của cacbon: C + O2 CO2
o
t
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là: mS = 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (gam)
120
Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là: VSO n dktc 22,4 84 (lít)
2
32
Câu 6. Giải thích tại sao :
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau
một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa
hàng bán cá?
Hướng dẫn.
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau
một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho
31
quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy
nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật
sẽ chết.
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các
cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể
cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.
Bài 25: SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP-ỨNG DỤNG CỦA OXI
Bài tập SGK trang 87
Câu 1. Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: một chất
mới; sự oxi hóa; đốt nhiên liệu; sự hô hấp; chất ban đầu.
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là …………………
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có……………………..được tạo thành từ
hai hay nhiều ………………
c) Khí oxi cần cho ………………… của người và động vật và cần để ………………….trong đời
sống và sản xuất.
Hướng dẫn. a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu.
c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản xuất.
Câu 2. Lập phương trình phản ứng hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với
các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học của các hợp
chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.
Hướng dẫn.
Phương trình hóa học:
S + Mg MgS
to
S + Zn ZnS
o
t
Câu 3*. Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH 4 có trong
1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Hướng dẫn.
Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
to
Lượng khí metan nguyên chất là: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.
Thể tích khí CH4 là : VCH = 1000(100% - 2%) = 980 (lít).
4
2 22,4 980
Thể tích khí oxi cần dùng là: VCH =2 VCH
4 4
22,4
1960 (lít)
Câu 4.
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào
một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
32
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại ?
Hướng dẫn.
a) Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy kín nút, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi
rồi tắt. Nguyên nhân là khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại là để không cung cấp tiếp khí oxi cho đèn. Khi oxi hết
(giống như trường hợp trên), đèn sẽ tự tắt.
Câu 5. Hãy giải thích vì sao :
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm?
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí?
c) Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu dưới nước... đều phải thở bằng
khí oxi nén trong bình đặc biệt?
Hướng dẫn.
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn
rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,...). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí vì khi cháy
trong oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với không khí. Trong khi
cháy trong không khí, thể tích oxi chỉ chiếm 1/5 lần, phần còn lại là hầu hết nitơ và các khí khác,
bề mặt tiếp xúc của chất cháy sẽ nhỏ hơn và một phần nhiệt sẽ bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ
trong không khí. Do đó, phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong
không khí.
c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu ở dưới nước,... đều phải thở bằng khí
oxi nén trong bình đặc biệt là do sử dụng máy nén oxi để cung cấp oxi cho những người này được
tốt hơn.
34
Câu 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để
minh họa.
Hướng dẫn.
Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
44,8
a. Số mol oxi tạo thành: nO2 2 (mol).
22,4
2 2
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có: nKClO nO .2 1,333 (mol)
3
3 2 3
Khối lượng kali clorat cần thiết là: mKClO n M 1,333 (39 35,5 48) 163,3 (gam)
3
Câu 5. Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?
Hướng dẫn.
a) CaCO3 CaO + CO2
to
b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá
vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3O4 bằng cách dùng O2 oxi
hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng
trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Hướng dẫn.
2,32
a) Số mol oxit sắt từ: nFe O 0,01 (mol).
3 4
232
35
Phương trình hóa học. 3Fe + 2O2 Fe3O4
to
2mol 1mol
?(0,04mol) 0,02mol
Số gam penmangarat cần dùng là: mKMnO 0,04 (39 55 64) 6,32 (gam)
4
36
Giống nhau Tỏa nhiệt Tỏa nhiệt
37
Hướng dẫn.
Biện pháp dập tắt sự cháy :
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ;
+ Cách li chất cháy với oxi
Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn
ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.
Câu 3. Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Hướng dẫn.
* Oxit axit: CO2 (cacbon đioxit), SO2 (lưu huỳnh đioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit). Vì các oxit
của phi kim và có những axit tương ứng.
* Oxit bazơ: Na2O (natri oxit), MgO (magie oxit), Fe 2O3 (sắt III oxit). Vì các oxit là các oxit của
kim loại và có những bazơ tương ứng.
Câu 4. Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với :
a) Một nguyên tố kim loại ; b) Một nguyên tố phi kim khác ; c) Các nguyên tố hóa học khác ;
d) Một nguyên tố hóa học khác ; e) Các nguyên tố kim loại
Hướng dẫn. Câu d. đúng.
Câu 5. Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
a) Oxit được chia ra làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ
b) Tất cả các oxit đều là oxit axit
c) Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
d) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
e) Oxit axit đều là oxit của phi kim
f) Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
Hướng dẫn. Những phát biểu sai là: b, c, e
Câu 6. Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng
phân hủy? Tại sao?
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
to
b) CaO + CO2 CaCO3
to
Hướng dẫn.
a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO4 phân hủy thành ba chất khác nhau
b) Phản ứng hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO3
c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất đầu tiên HgO sinh ra hai chất sau phản ứng
d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH)2 phân hủy thành hai chất CuO và nước
38
Câu 7. Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới
đây:
a) H2 + O2 2H2O
to
b) 2Cu + O2 2CuO to
Hướng dẫn.
Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a và b
Câu 8. Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích
100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và
bị hao hụt 10%
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao
nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng
Hướng dẫn. vì lượng oxi cần dùng là 90% (hao hụt 10%); đổi 100ml = 0,1 lít
100 2,22
a) Thể tích oxi cần dùng là: VO 0,1 20 2,22 (lít) nO 0,099 (mol)
2
90 22,4 2
2mol 1mol
?n mol 0,099 mol
0,099 2
Khối lượng Kali pecmagarat cần dùng là: mKMnO (39 55 64) 31,3 (gam)
4
1
b) Phương trình hóa học. 2KClO3 MnO 2KCl + 3O2
o
;t 2
2mol 3mol
?n 0,099
0,099 2
Khối lượng kali clorat cần dùng là: mKClO (39 35,5 48) 8,085 (gam)
3
3
Chương 5: HIĐRO-NƯỚC
Bài 31: TÍNH CHẤT-ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài tập SGK trang 109
Câu 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit
Hướng dẫn.
Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4H2 4H2O + to
Fe
HgO + H 2 H2O + Hg
o
t
39
PbO + H 2 H2O + Pb
o
t
Câu 5. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được? b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Hướng dẫn.
21,7
a) Số mol thủy ngân (II) oxit là: nHg 0,1 (mol)
217
phương trình phản ứng: HgO + H2 to
H2O + Hg
1mol 1mol 1mol
0,1mol ?(0,1mol) ?(0,1mol)
Khối lượng thủy ngân thu được: mHg = 0,1 201 = 20,1 (gam)
b) Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: VH = 22,4 n = 22,4 0,1 = 2,24 (lít).
2
Câu 6*. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các
thể tích khí đo ở đktc).
Hướng dẫn.
40
8,4 2,8
Ta có nH 2 0,375 (mol) và nO2 0,125 (mol)
22,4 22,4
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim: Fe2O3 + 3CO Fe + 3CO2
o
t
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa –
khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Hướng dẫn.
Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe ; F3O4 + 4H2 4H2O + 3Fe; CO2 + 2Mg 2MgO + C
to to to
41
Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa
và sự khử.
+ Chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2. Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.
+ Chất khử: CO, H2, Mg. Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.
Câu 4*. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe 3O4 và
dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng?
c) Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học?
Hướng dẫn.
a) Phương trình phản ứng hóa hoạc: Fe3O4 + 4CO 4CO2 + 3Fe (1)
to
c) Khối lượng sắt ở phương trình (1): mFe = 0,4x56 = 33,6 (g)
Khối lượng sắt ở phương trình (2): mFe = 0,4x56 = 22,4 (g)
Câu 5*. Trong phòng t/nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng/
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc)?
11,2
Hướng dẫn. a) Ta có nFe 0,2 (mol)
56
Phương trình phản ứng hóa học: Fe2O3 + 3H2 3H2O
to
+ 2Fe
1mol 3mol 2mol
?(0,1mol) ?(0,3mol) 0,2mol
b) Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng: mFe = 0,1x(56x2 + 16x3) = 16 (gam)
c) Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ: V H = 22,4x0,3 = 6,72 (lít)
2
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Hướng dẫn.
a) Phản ứng hóa hợp 2Mg + O2 2MgO
o
t
Khối lượng kẽm cần dùng là: mZn = 0,1x65 = 6,5 (gam)
Khối lượng sắt cần dùng là: mFe = 0,1x56 = 5,6 (gam)
Câu 5. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Hướng dẫn.
43
22,4 24,5
a) Số mol sắt là: nFe 0,4 (mol) và nH 2 SO4 0,25 (mol)
56 98
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ↑
1mol 1mol 1mol
0,4mol 0,25mol ?mol
0,4 0,25
Tỉ lệ nFe : nH 2 SO 4
: 0,4 0,25 nFe (dư)
1 1
0,25 1
Nên nFe (can ) 0,25 (mol) nFe ( du ) nFe ( de ) nFe ( can) 0,4 0,25 0,15 (mol)
1
Vậy mFe ( du ) nFe ( du ) M Fe 0,15 56 8,4 (gam)
b) Theo PT nH nH 2 2 SO4
0,25 (mol)
44
d) Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Hướng dẫn.
Câu c đúng (có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro).
Câu 4.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)
- Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2
- Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)
- Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Hướng dẫn.
a) Phương trình phản ứng.
CO2 + H2O H2CO3 (1) SO2 + H2O H2SO3 (2)
(kém bền) (kém bền)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O (3) P2O5 + HCl 2H3PO4 (4)
CuO + H2 Cu + H2O (5)
o
t
45
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
3 3
nH 2 nFe 0,05 0,075(mol ) VH 2 0,075 22,4 1,68 (lít)
2 2
Câu 6*. Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng?
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều
khí hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
Hướng dẫn.
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2 ↑ (1)
2Al + 3H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2)
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 ↑ (3)
b) Theo các phương trình phản ứng (1), (2) và (3), cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng
axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn như sau:
Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2 ↑ (1)
65g 22,4 lít
2Al + 3H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2)
2.27g = 54 g 3.22,4 = 67,2 lít
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 ↑ (3)
56g 22,4 lít
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro (ví dụ là 22,4 lít) thì khối lượng kim loại nào nhỏ là
54
nhôm ( = 18g), tiếp theo là sắt (56g) và cuối cùng là kẽm (65g).
3
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng: VO 0,05 22,4 1,12 (lít)
2
Câu 4. Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí
hiđro (ở đktc) với khí oxi.
Hướng dẫn.
112
Số mol khí hidro tham gia phản ứng là: nH 2 5 (mol)
22,4
47
Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào
nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời
sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải….
Biện pháp chống ô nhiễm: học sinh tự nêu (có thể nêu là tiết kiệm nước….)
Vậy khối lượng Al2O3 còn dư: mAl O ( du ) nAl O ( du ) M Al O 0,3 102 30,6 (gam)
2 3 2 3 2 3
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC
50
Câu 1. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa ? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
Hướng dẫn.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch
có thể hòa tan thêm chất tan. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
(Học sinh tự cho ví dụ)
Câu 2. Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn
trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy ddịch.
Hướng dẫn.
+ Trong thí nghiệm, cho một ít muối ăn (sử dụng muối đã nghiền nhỏ) vào dung dịch nước, ta sẽ
thấy muối được nghiền nhỏ sẽ tan nhanh hơn so với loại chưa được nghiền.
+ Trong thí nghiệm, cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước nóng, đường sẽ tan mạnh hơn so với
cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước chuyển động càng mạnh làm tăng số
lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.
+ Cũng với thí nghiệm trên nhưng khi cho chất tan vào dung dịch, ta khuấy dung dịch lên thì tốc
độ hòa tan cũng sẽ tăng lên.
Câu 3. Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghệm sau:
a) Chuyển đổi từ một ddịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
b) Chuyển đổi từ một ddịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
Hướng dẫn.
a) Ta có dung dịch NaCl đã bão hòa trong ống nghiệm, ta cho thêm vào ống nghiệm một lượng
nước nữa và có được dung dịch NaCl chưa bão hòa.
b) Thêm NaCl vào dung dịch NaCl chưa bão hòa khuấy kĩ tới khi dung dịch không hòa tan thêm
được NaCl. Lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng.
Hoặc có thể đun nóng dung dịch NaCl chưa bão hòa cho đến khi có muối NaCl kết tinh ở đáy
cốc. Để cốc này trở lại nhiệt độ phòng rồi lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở
nhiệt độ phòng.
Câu 4. Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20 0C), 10 gam nước có thể hòa tan tối
đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn.
a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa
bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào
10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm) ?
Hướng dẫn.
a) Hòa tan một lượng đường dưới 20 gam; hay một lượng muối ăn dưới 3,6 gam trong 10 gam
nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ta được dung dịch chưa bão hòa.
b) Nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước thì chắc chắn rằng lượng đường sẽ không
hòa tan hết sẽ còn lại 25 - 20 = 5 (gam)
Hòa tan 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước ta sẽ được dung dịch chưa bão hòa vì dung dịch còn
có thể hòa tan thêm một lượng muối ăn nữa (3,6 - 3,5 = 0,1 gam)
Câu 5. Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
51
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Hướng dẫn.
Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, hay nước tan vô hạn trong rượu etylic. Ta có thể tích rượu
etylic (1 ml) ít hơn thể tích nước (10 ml). Nên câu A đúng.
Câu 6. Hãy chọn câu trả lời đúng: Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan
Hướng dẫn. Câu D đúng (đồng nhất của dung môi và chất tan)
52
Độ tan NaCl: ở 100C là 35 g, ở 600C là 38 g Độ tan Na2SO4: ở 100C là 60 g, ở 600C là 45 g
Ta có thể kẻ bảng:
Độ tan NaNO3 KBr KNO3 NH4Cl NaCl Na2SO4
0
t (10 C) 80 g 60 g 20 g 30 g 35 g 60 g
0
t (60 C) 130 g 95 g 110 g 70 g 38 g 45 g
Câu 5. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa
tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa.
Hướng dẫn.
mct 53
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C là: S m 100
250
100 21,2 (gam)
H 2O
Câu 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M b) 500 ml dung dịch KNO3 2 M
c) 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Hướng dẫn.
53
Tính số mol và số gam của mỗi dung dịch:
a) nNaCl CM V 0,5 1 0,5 (mol) mNaCl n M 0,5 58,5 29,25 (gam)
b) (Vdd=500ml = 0,5 lít). nKNO CM V 2 0,5 1 (mol) mKNO n M 1 101 101 (gam)
3 3
c) (Vdd=250ml = 0,25 lít). nCaCl CM V 0,1 0,25 0,025 (mol) mCaCl 0,025 111
2 2
2,775g
a) nNa CO CM V 0,3 2 0,6 (mol) mNa CO n M 0,6 142 85,2 (gam)
2 3 2 3
Câu 5. Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch b) 34,2 g Al2(SO4)3 trong 2,5kg dung dịch
Hướng dẫn.
Nồng độ phần trăm của dung dịch
mct 20 m 32
a) C % KCl 100% 100% 3,33 (%); b) C % NaNO ct 100% 100% 1,6
mdd 600 mdd 2000 3
(%)
mct 75 m 34,2
c) C % K 2 SO4
100% 100% 5 (%); b) C % Al 2 ( SO4 ) 3 ct 100% 100% 1,7
mdd 1500 mdd 2500
(%)
Câu 6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M b) 50 g dung dịch MgCl2 4%
c) 150 g dung dịch CuCl2 5% d) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
Hướng dẫn.
Số gam chất tan cần dùng:
a) nNaCl CM V 0,9 2,5 2,25 (mol) mNaCl n M 2,25 58,5 131,625 (gam)
mdd C % 50 4 mdd C % 150 5
b) mMgCl 2 (gam); b) mCuCl 7,5 (gam)
2
100% 100 2
100% 100
d) đổi Vdd=250ml= 0,25 (lít)
nMgSO4 CM V 0,1 0,25 0,025 (mol) mMgSO4 n M 0,025 120 3 (gam)
Câu 7. Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ
phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Hướng dẫn.
mct 36
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối: C % NaCl 100% 100% 26, 47 (%)
mdd (36 100)
mct 204
Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: C %C 12 H 22 O11
100% 100% 67,1
mdd ( 204 100)
(%)
54
Bài tập SGK trang 149
Câu 1. Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ
18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn.
Đặt khối lượng dung dịch ban đầu là mdd gam
Vậy khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi là: (m - 60) gam
Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi, ta có:
mdd C % mdd 15 (mdd 60) 18
Ta có mct
100% 100 100
15 . m = 18(m - 60) 15m = 18m - 1080 3m = 1080 m = 360 (gam)
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam
Câu 2. Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO 4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất
rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần
trăm của dung dịch CuSO4
Hướng dẫn.
m 3,6
Nồng độ phần trăm của dung dịch: C %CuSO m 100% 20 100% 18 (%)
ct
4
dd
Câu 3. Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào
cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na 2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1
ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Hướng dẫn.
Khối lượng dung dịch Na2CO3: mdd D V 1,05 200 210 (gam)
m 10,6
Nồng độ phần trăm của dung dịch: C % Na CO m 100% 210 100% 5,05 (%)
ct
2 3
dd
m 10,6
Số mol của Na2CO3 là: nNa CO 0,1 (mol)
2 3
M 106
n 0,1
Nồng độ mol của dung dịch: (Vdd = 200 ml = 0,2 lít). CM Na2CO3 0,5 (mol/l)
V 0,2
Câu 4. Hãy điền những giá trị chưa biết bào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện
các tính toán theo mỗi cột:
Hướng dẫn.
Ddịch NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4
Đại lượng (a) (b) (c) (d) (e)
mct 30 gam 0,148 gam 30 gam 42 gam 3 gam
mH2O 170 gam 199,85 gam 120 gam 270 gam 17 gam
mdd 200 gam 200 gam 150 gam 312 gam 20 gam
Vdd 182 ml 200 ml 125 ml 300 ml 17,39 ml
Ddd 1,1 1 1,2 1,04 1,15
55
C% 15 % 0,074 % 20% 13,46 % 15%
CM 2,8 M 0,01 M 1,154 M 2,5M 1,078 M
Câu 5. Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được
những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 200C
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C
Hướng dẫn.
Khối lượng dung dịch muối là: mdd NaCl
86,26 60,26 20 (gam)
H O 2
Hướng dẫn.
a) * Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 gam; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 gam
* Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 gam; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 gam
b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 gam; Ở 60 0C và 1atm độ tan của khí cacbonic
là 0,07 gam
Câu 2. Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H 2SO4 50% vào nước và
sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng
riêng là 1,1 g/cm3?
Hướng dẫn.
56
a) Khối lượng H2SO4 là: mH 2 SO4
mdd C % 20 50% 10 (gam)
10
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là: C % H 2 SO4 100% 20 (%)
dd
50
mdd 50
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: VH 2 SO 4
45,45 (ml) = 0,04545 (lít)
D 1,1
m 10
Số mol của H2SO4 là: nH 2 SO 4
0,102 (mol)
M 98
n 0,102
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng: CM H 2SO4 2,244 (mol/l)
V 0,04545
Câu 3. Biết S K SO (20 C ) 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K 2SO4 bão
O
2 4
Khối lượng dung môi: mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 (gam)
Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy
384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO 4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch
CuSO4 4%
b) Số mol chất tan: (đổi 300 ml= 0,3 lít) nNaCl CM V 3 0,3 0,9 (mol)
57
Khối lượng của 0,9 mol NaCl: mNaCl 0,9 58,5 52,65 (gam)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml.
Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M
Câu 6. Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Hướng dẫn.
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
mCuSO4 mdd C % 150 2% 3 (gam)
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm
từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
58