You are on page 1of 3

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VÀ CÔNG THỨC CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC

A. Chọn các từ cho dưới đây điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung đoạn văn bản sau.
nguyên tử hợp chất electron proton
nguyên tố hạt nhân lớp vỏ phân tử
Phosphorous là một (1)……… rất cần thiết cho hoạt động trí não. (2)……… phosphorous có 15
hạt (3)….…… ở (4)………. Trong (5)……… nguyên tử phosphorous có 15 hạt (6)……… và 16
hạt nơtron. Phosphorous cũng tham gia vào quá trình hình thành men răng, nằm trong thành phần
của (7)……. có công thức (8)…….. là Ca5(PO4)3OH. Nguyên tố phosphorous rất quan trọng đối
với đời sống con người.

B. Nối các khái niệm và phát biểu ở 2 cột cho phù hợp nội dung.

Khái niệm Phát biểu

1. Nguyên tử a. là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học


trở lên.
2. Nguyên tố hóa học
b. là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên
tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
3. Nguyên tử khối
c. là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc
4. Đơn chất phân tử của chất đó.
d. là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng
5. Hợp chất số proton trong hạt nhân.
e. là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị
6. Phân tử khối cacbon.
f. là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
7. Hóa trị
g. là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử
8. Mol hoặc phân tử chất đó.
h. là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị
9. Khối lượng mol của chất
carbon.
i. là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt
10. Thể tích mol của chất khí
nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một
hay nhiều electron mang điện tích âm.
j. là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
C. Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây.
1. Ở một số nơi có khí hậu lạnh giá, có nhiều băng tuyết người ta thường rắc muối calcium
chloride trên đường đi. Công thức hóa học của calcium chloride là
A. NaCl. B. CaCl. C. CaCl2. D. NaCl2.
2. Cho các hiện tượng sau:
(a) Về mùa hè thức ăn thường bị thiu. (b) Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi.
(c) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung. (d) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường.
(e) Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.
Số hiện tượng hoá học là
A. 2. B.3. C. 4. D. 5.
3. Dung dịch chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển đỏ?
A. MgCl2. B. NaOH. C. K2CO3. D. HCl.
4. Cho 5,6 gam Fe có số mol là (Biết nguyên tử khối của Fe là 56)
A. 10,0. B. 1,0. C. 0,1. D. 0,2.
5. Thể tích của 0,2 mol khí hydrogen (ở điều kiện tiêu chuẩn) là
A. 5,60. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12.
6. Cho 4 gam Ca cháy trong khí oxygen thu được 5,6 gam CaO. Khối lượng khí oxygen đã phản
ứng là
A. 0,4 gam. B. 9,6 gam. C. 1,2 gam. D. 1,6 gam.
7. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu
chuẩn). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,12. D. 5,6.
----------------- Hết -----------------
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

“Häc tËp lµ vÊn ®Ò th¸i ®é chø kh«ng ph¶i lµ n¨ng khiÕu.”


(Georgi Lozanov)
PhiÕu bµi tËp 2: ¤n tËp hãa häc c¬ b¶n
Câu 1: a) Xác định hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong các CTPT sau: HI, PH3, SO2, SO3,
HNO3, H2SO4, Na2SO4, Ba3(PO4)2.

Nguyên Cl P S S NO3 SO4


H O
tử (trong HCl) (trong PH3) (trong SO2) (trong SO3) (trong HNO3) (trong H2SO4)

Hóa trị

b) Viết công thức phân tử (công thức hóa học) cho các chất có tên sau:

Tên gọi Iron (III) oxide Hydrochloric Chromium (III) Iron (II) Calcium nitrate
acid hydroxide chloride

CTPT

Câu 2: a) Tính số mol các chất (chất tan) trong các trường hợp sau:

300 ml dung dịch


28 gam Fe 23 gam CaCO3 2,24 lit H2 (đktc) 8,96 lít CO2 (đktc)
NaOH 0,2M

b) Tính khối lượng của nguyên tử hoặc phân tử trong các trường hợp dưới đây:

3 mol nguyên tử O 0,25 mol CuSO4 4,48 lít H2 (đktc) 6,72 lít CO2 (đktc).

Câu 3: a) Tính tỉ khối của O2 so với H2.


b) Tính tỉ khối của N2 so với không khí.
c) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X (gồm 0,2 mol CO2 và 0,1 mol CH4) so với hydrogen.
d) Tính tỉ khối của hỗn hợp T (gồm 0,3 mol CH4 và 0,4 mol C2H2) so với oxygen.
Câu 4: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: NaCl, KClO3.
Câu 5: Tính thành phần % về khối lượng (a) hoặc thể tích khí (b) của các chất trong mỗi trường hợp sau:
a) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Fe và 0,5 mol Cu b) Hỗn hợp khí Y gồm 2,24 lít NH3; 3,36 lít N2 (ở đktc).
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam CH4 cần V lít O2 (đktc). Phản ứng xong thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2O. Tính giá trị của V.
Câu 7: Đốt cháy m gam Fe bằng 1,92 gam O2 (hết) thu được 8,64 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 8: Tính khối lượng muối tạo thành khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với Cl2 (dư).
Câu 9: Tính thể tích khí thu được (ở đktc) khi hòa tan 13 gam Zn vào dung dịch HCl dư.
Câu 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M.

You might also like