Professional Documents
Culture Documents
I. Lý thuyết
1. Thành phần của nguyên tử
+ Trình bày được thành phần của nguyên tử gồm các hạt electron, proton,
neutron.
+ Nêu được điện tích, khối lượng của các hạt electron, proton, neutron.
+ So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của
hạt nhân với kích thước nguyên tử.
2. Nguyên tố hoá học
+ Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu
nguyên tử.
+ Phát biểu khái niệm đồng vị và nguyên tử khối.
+ Tính được nguyên tử khối trung bình( theo aum) dựa vào khối lượng nguyên tử
và thành phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo khối lượng được cung cấp.
3. Cấu trúc lớp vỏ eltron của nguyên tử
+ Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại
mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
+ Khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số
lượng electron trong 1 AO.
+ Khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong
một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.
+ Viết cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital
khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
+ Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán
được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.
4. Cấu tạo bảng tuần hoàn hoá học
+ Lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học.
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và các khái niệm liên quan
(ô, chu kì, nhóm).
+ Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa
theo cấu hình electron).
+ Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa
theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
5. Xu hướng biến đổi một số tính chất
+ Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm
(nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa
theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
+ Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi
kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
+ Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim của nguyên
tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
+ Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các
oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
6. Định luật tuần hoàn
+ Phát biểu được định luật tuần hoàn.
+ Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ
giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược
lại.
Câu 11. Nguyên tử phosphorus có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98
amu. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98
g/mol.
B. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98.
C. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 31.
D. Số khối hạt nhân của photpho là 30,98; nguyên tử khối của photpho là
30,98.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một nguyên tử số electron, số proton và điện tích hạt nhân bằng
nhau.
B. Số khối là tổng số hạt proton và hạt electron.
C. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
D. Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số proton.
Câu 13. Vào năm 1987, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tồn tại của các hạt
electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không?
A. Tôm-xơn (J. . Thomson) B. Rơ-dơ-pho (E. Rutherford)
C. Chat-uých (J. Chadwick) D. Niu-tơn (Newton)
Câu 14. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 15. Cho các nguyên tử . Những nguyên tử nào thuộc một nguyên
tố hóa học?
A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y
và Z.
Câu 16. Cho hình vẽ mô tả cậu tạo nguyên tử Y như dưới đây.
A. . B. . C. . D.
.
Câu 17. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
A. và B. và C. và . D.
và .
Câu 18. Có các đồng vị sau: ; . Số loại phân tử HCl có thành phần
đồng vị khác nhau được tạo thành là
A. 8. B. 12. C. 6. D. 4.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng nhất?
A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống
nhau.
B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố
hóa học.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số
proton.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 20. Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau:
8 8n 9n
n
1 2 3
A. B. C. D.
Câu 22. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên
với 2 loại đồng vị bền là và . Thành phần phần trăm về nguyên tử của
là:
A. 27,30%. B. 72,7%. C. 23,70%. D.
26,30%.
Câu 23. Bromine có 2 đồng vị và , biết nguyên tử khối trung bình của
Câu 25. Cho 3 nguyên tố: . Cho các phát biểu sau:
(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau (2) X với Y là có cùng số khối.
(3) Có ba nguyên tố hóa học. (4) Z và T thuộc cùng nguyên
tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Cho nguyên tố có ký hiệu điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử có 26 proton. B. Nguyên tử có 26 neutron.
C. Nguyên tử có số khối là 26. D. Nguyên tử khối của nguyên
tử là 30.
Câu 27. Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là
A. electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ
đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử.
B. chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình
tròn hay hình bầu dục.
C. electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành
vỏ nguyên tử.
D. electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo
thành vỏ nguyên tử.
Câu 28. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn
A. thứ tự các mức và phân mức năng lượng.
B. sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
C. thứ tự các lớp và phân lớp electron.
D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Câu 29. Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:
A. 1s < 2s < 3p < 3s. B. 2s < 1s < 3p < 3d.
C. 1s < 2s < 2p < 3s. D. 3s < 3p < 3d < 4s.
Câu 30. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) ở trạng thái cơ bản
là
A. 3d2. B. 4s1. C. 4s2. D.
1
3d .
Câu 31. Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử X:
A. 1s22s22p63s23d44s2 B. 1s22s22p63s23p63d54s1
C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p53d54s2
Câu 32. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là
1s22s22p63s23p64s1 ?
A. Ca (Z = 20). B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na
(Z = 11).
Câu 33. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố A
là 21. Cấu hình electron của A là
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p2. C. 1s22s22p3. D.
2 2 5
1s 2s 2p
Câu 34. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng
số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A
và B lần lượt là
A. 1 và 2. B. 5 và 6. C. 7 và 8. D. 7
và 9.
Câu 35. Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, khẳng định nào
sau đây sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là
kim loại.
C. Chỉ các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng mới
là phi kim.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại
hoặc phi kim
Câu 37. Có các nhận định sau:
(1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số notron.
(2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
số notron.
(3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là
nguyên tố kim loại.
(4) Lớp M có tối đa 18 electron.
Số nhận định sai là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất.
(2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
(4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố.
(5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương.
(6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác
định.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 39. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Khi X nhận thêm 1
electron thì cấu hình electron của ion thu được là
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d1. C. 1s22s22p63s23p64s1. D.
1s22s22p63s23p5.
Câu 40. Ion M+ có cấu hình electron là 1s 22s22p6. Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử M là
A. 10. B. 9. C. 11. D. 13.
(Cho )
A. F, O, P, N. B. O, F, N, P, C. F, O, N, P. D. F,
N, O, P.
Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p53s2. D.
2 2 4 1
1s 2s 2p 3s .
Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 12. Cấu hình electron của X2+ là
A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p2. D.
2 2 6 1
1s 2s 2p 3s .
Câu 19. Anion X2−có cấu hình electron là 1s 22s22p6. Số electron lớp ngoài cùng
của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 20. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co cơ và việc gởi tất cả
các xung động thần kinh ở động vật qua các tiềm năng hành động (Action
potential). Sự thiếu hụt potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra
các tình trạng có thể tử vong như thiếu kali máu, đặc biệt gây nôn mửa, tiêu
chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Cho cấu hình electron của potassium:
1s22s22p63s23p64s1, vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVA. B. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
C. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVB. D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IB.
Câu 21. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc
nghiêm trọng và gây tử vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và
da. Người ta đã tính ra được hút một điếu thuốc lá là tự tước đi của mình 5,5
phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong từ 30-80%, chủ yếu là các
bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính.. Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên
nicotine trong bảng tuần hoàn.