Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium,
vitamin C… Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 2. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 11. B. 12. C. 14. D. 13.
Câu 2. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: (X): 1s 2 2s2 2p6 3s1 ; (Q): 1s2 2s2 2p6 3s2 ; (Z):
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2. B. XOH < Q(OH)2 < Z(OH)3.
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. D. Z(OH)3 < XOH < Q(OH)2.
Câu 3. Nguyên tố Cl (Z=17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 4. Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng
A. nhường electron để tạo thành ion dương.
B. đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
C. đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.
D. nhận electron để tạo thành ion âm.
Câu 5. Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Câu 6. Iron là kim loại được con người sử dụng với khối lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối
lượng các kim loại. Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là [Ar]3d 64s2 thì
nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm
A. VIIIB. B. VIIB. C. VIB. D. VIIIA.
Câu 7. Liên kết các phân tử nước với nhau thuộc loại liên kết:
A. Liên kết hydrogen nội phân tử.
B. Vừa liên kết hydrogen liên phân từ và cả nội phân tử.
C. Không có liên kết.
D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Câu 8. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. electron. B. neutron.
C. proton. D. neutron và electron.
Câu 9. Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thế bằng nhau.
B. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau.
C. Eleetron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất.
D. Khi quay quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, năng lượng của eleetron là không đổi.
Câu 10. Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tử R có thể tạo thành ion
A. R-. B. R3-. C. R+. D. R3+.
Câu 11. Hình ảnh dưới đây mô tả orbital nào?
Câu 2: (1 điểm)
Một mẫu Magnesium được tìm thấy chứa 78,70% số nguyên tử 24Mg ; 10,13% số nguyên tử 25Mg và
11,17% số nguyên tử 26Mg. Tính nguyên tử khối trung bình và số nguyên tử đồng vị 24Mg trong 4,8g
Magnesium ?
Câu 3: (1 điểm)
Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phân bón, chất tẩy rửa tổng
hợp, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu... Giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử
sulfuric acid. (Cho ZH = 1; ZO = 8; ZS = 16).