You are on page 1of 481

HÓA HỌC 1

CÁC CẤP ĐỘ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÓA VÔ CƠ - 10, 11, 12 VÀ ÔN LUYỆN
CÁC KỲ THI

GV: NGUYỄN HOÀNG HẠT


EVERRICH0565 [0919339881]
LÝ THUYẾT
[1]
CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC

Câu 1: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào
sau đây là hợp chất ion?
A. H2O. B. NaF. C. CO2. D. CH4.
Hướng dẫn giải
NaF là hợp chất ion, hợp chất này được tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất CH4,
H2O và CO2 là các hợp chất cộng hóa trị, các hợp chất này được tạo thành từ các nguyên tử phi kim.
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của Cu và Cr lần lượt là [Ar]3d104s1 và [Ar]3d44s1. Suy ra cấu hình electron của Cu2+ và
Cr3+lần lượt là : [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
PS : Đối với các nguyên tố có cấu hình electron dạng 3dx4sy, khi nhường electron thì các nguyên tử sẽ
nhường electron ở phân lớp 4s trước, sau đó mới nhường electron ở phân lớp 3d.
Câu 3: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Hướng dẫn giải
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Suy ra R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63s1.
Vậy R có Z = 11, nằm ở ô số 11, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 4: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. K2O. B. HCl. C. CO2. D. SO2.
Hướng dẫn giải
K2O là hợp chất tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình, suy ra liên kết giữa K và O trong hợp chất
này là liên kết ion, hợp chất này là hợp chất ion.
Các hợp chất SO2, CO2, HCl được tạo bởi các nguyên tử phi kim bằng sự góp chung electron. Suy ra chúng là
những hợp chất cộng hóa trị.
Câu 5: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z tạo thành
liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. Cặp X và Y, cặp Y và Z. B. Cặp X và Z.
C. Cặp X và Y, cặp X và Z. D. Cả 3 cặp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào số đơn vị điện tích hạt nhân ta thấy : X, Z là các phi kim điển hình, Y là kim loại điển hình. Vậy liên
kết giữa cặp X và Z là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong
nguyên tử X là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 4 electron ở lớp L nên sự phân bố electron trên các lớp là 2/4. Suy ra X
có 6 electron, 6 proton.
Câu 7: Có các nhận định
(1) S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
(2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.
(3) Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
(4) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(5) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
Số nhận định không chính xác là :
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Ý (2) đúng. Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng
là 4s1 là K (4s1), Cr (3d54s1), Cu (3d94s1).
Ý (3) đúng. Để chọn 1 nguyên tử C trong hai đồng vị của C thì có 2 cách chọn, để chọn 2 nguyên tử O trong 3
đồng vị của O thì có 6 cách chọn. Suy ra số phân tử CO2 tạo ra từ 2 đồng vị của C và 3 đồng vị của O là 2  6 = 12.
Ý (4) đúng. Các nguyên tố F, O, S, Cl là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là các
nguyên tố p.

Trang 1
Ý (1) sai. Các nguyên tử và ion S2− , Cl − , Ar, K + đều có 18 electron, nhưng ZK +  Z Ar  ZCl −  ZS2− nên
rK +  rAr  rCl −  rS2− .
Ý (5) sai. X chỉ đúng với Cl, Br, I, không đúng với F.
Vậy có 2 ý sai.
Câu 8: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là :
A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử Li, O, F có 2 lớp electron, nguyên tử Na có 3 lớp electron nên bán kính nguyên tử của Na lớn nhất.
Các nguyên tử Li, O, F đều có 2 lớp electron nhưng Z Li  ZO  Z F , suy ra rLi  rO  rF .
Vậy thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là F, O, Li, Na.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
B. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Hướng dẫn giải
Phát biểu sai là “Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim”.
Trong một chu kì, số lớp electron của các nguyên tử bằng nhau, nên theo chiều Z tăng thì sức hút của hạt
nhân với các electron tăng dần, dẫn đến bán kính nguyên tử giảm dần. Điều đó có nghĩa là bán kính nguyên tử
kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Hướng dẫn giải
Phương án đúng là "Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA". Vì nguyên tố M có Z = 11 thì sự phân bố
electron trên các lớp là 2/8/1, nên thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Các phương án còn lại đều sai. Vì :
N
Đối với các nguyên tử bền, ta có 1   1,5 .
P
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 11: Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron
trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit.
B. Đơn chất Y tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường.
C. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
Hướng dẫn giải
Đối với nguyên tử X, theo giả thiết và tính chất của nguyên tử, ta có :
2PX + N X = 34
  3PX  34  PX  11,33  PX = 11 (Na).
PX  N X
Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11, suy ra cấu hình electron của Y là
1s 2s 2 2p 6 3s 2 3p5 (Cl).
2

Nhận xét không đúng là "Đơn chất Y tác dụng O2 ở nhiệt độ thường".
Thực tế, Cl2 nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung không phản ứng được với O2.
Các nhận xét còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen của nó.
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị không cực.
Hướng dẫn giải

Trang 2
Liên kết trong phân tử Br2 là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hóa trị không phân cực.
Câu 13: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là :
A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
Hướng dẫn giải
+
Phát biểu không đúng là “Trong NH3 và NH 4 , nitơ đều có cộng hóa trị 3”. Phát biểu đúng phải là : Trong NH3
và NH 4+ , nitơ có cộng hóa trị lần lượt là 3 và 4.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực. B. ion.
C. cộng hoá trị phân cực. D. hiđro.
Hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị hình thành bởi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn
kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. khí hiếm và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
electron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2 2s 2 2p 6 . Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Hướng dẫn giải
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2 2s 2 2p6 . Suy ra nguyên tử X có cấu hình electron là :
1s2 2s2 2p6 3s2 . Vậy X là Mg (Z = 12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K.
Hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Suy ra
bán kính nguyên tử của K lớn nhất và của N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, do Z Mg  Z Si nên rMg  rSi . Vậy ta có :
rK  rMg  rSi  rN .
Câu 18: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác
tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
Hướng dẫn giải
Mỗi phân tử MgCl2 có 1 nguyên tử Mg và hai nguyên tử Cl. Để chọn ra một nguyên tử Mg trong số 3 đồng vị
của Mg thì có 3 cách chọn : 24 Mg; 25Mg; 26 Mg . Để chọn ra hai nguyên tử Cl trong số 2 đồng vị của Cl thì có 3
cách chọn : 35 Cl 35Cl; 37Cl 37Cl; 37Cl 35Cl . Suy ra số phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên
tố Mg và Cl là 3  3 = 9 .
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
B. Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
D. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
Hướng dẫn giải
Phát biểu không đúng là “Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối”.
Số khối hạt nhân là tổng số hạt proton và nơtron của nguyên tử.

Trang 3
Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron và electron. Khối lượng nguyên tử có thể
tính theo đơn vị gam, kg hoặc đơn vị cacbon (đvC hay u). Nếu tính theo đơn vị đvC thì khối lượng nguyên tử
(nguyên tử khối) cũng chỉ xấp xỉ bằng số khối.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 20: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Hướng dẫn giải
Từ cấu hình electron của X2+, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2. Với cấu hình electron
này thì X là Fe, thuộc ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
Câu 21: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là :
A. O2, H2O, NH3. B. HCl, O3, H2S. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Hướng dẫn giải
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo bởi hai phi kim khác nhau hoặc giữa kim loại và phi kim mà hiệu độ âm
điện của chúng nhỏ hơn 1,77. Suy ra dãy gồm các chất trong phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
H2O, HF, H2S.
Câu 22: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Hướng dẫn giải
Gọi số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong M lần lượt là P, N và E. Theo giả thiết, ta có :
P + N + (E 1442−44 3)3 = 79 P = E
 a M 3+  P = 26 (Fe)
 2P + N = 82  
soáeletron cuû

P + (E 1442−44 3)3 − N = 19  N = 30
 a M 3+
soáeletron cuû 2P − N = 22
Cấu hình electron của Fe là [Ar] 3d64s2.
Câu 23: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị
không cực là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Liên kết cộng hóa trị không cực được hình thành bởi hai nguyên tử phi kim giống nhau. Trong dãy chất trên
có 2 chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực là N2 và H2.
Câu 24: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là :
A. P, N, O, F. B. N, P, O, F. C. N, P, F, O. D. P, N, F, O.
Hướng dẫn giải
Ta có rP  rN  rO  rF nên tính phi kim của P, N, O, F sẽ tăng dần từ trái qua phải.
26
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : 13 X, 55 26
26 Y, 12 Z ?
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. X và Z có cùng số khối.
C. X và Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
Hướng dẫn giải
Nhận định đúng là “X và Z có cùng số khối”.
Các nhận định còn lại đều sai.
X có Z = 13, Y có Z = 26 nên X và Y là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
X có N = 13, Y có N = 29 nên X và Y có số N khác nhau.
X có Z = 13, Z có Z = 12 nên chúng là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
Câu 26: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị không cực.
Hướng dẫn giải
Phân tử HCl được hình thành từ hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau.
Suy ra : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử H và Cl trong phân tử HCl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 27: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản)
là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Hướng dẫn giải
Trang 4
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Suy ra cấu hình electron ở phân
lớp ngoài cùng của R, ở trạng thái cơ bản là 3s1. Vậy R là Na (Z =11).
Tổng số hạt mang điện của Na bằng tổng số hạt proton và số electron của nó và bằng 22.
Câu 28: Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p63d2. B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s .
2 2 6 2 6 2 D. 1s22s22p63s23p63d14s1.
Hướng dẫn giải
Với Z = 20, suy ra số electron của nguyên tử Ca bằng 20. Vậy cấu hình electron của nguyên tử Ca là :
1s22s22p63s23p64s2.
Câu 29: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75%
về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
B. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro.
D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
Hướng dẫn giải
Oxit cao nhất của R có công thức là RO2, suy ra hóa trị cao nhất của R là 4 nên trong hợp chất với H, R có hóa
trị 8 – 4 = 4, ứng với công thức RH4.
R
Vì trong RH4, R chiếm 75% về khối lượng nên ta có : = 0,75  R = 12  R laø(C, coùZ = 6).
R+ 4
Phương án sai là "Phân tử RO2 là phân tử phân cực". Vì phân tử CO2 là phân tử thẳng (O = C= O) nên lực hút
của hai nguyên tử O với C ở giữa trực đối và bằng 0. Do đó phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Các phương án còn lại đều đúng :
C có Z = 6, có cấu hình electron là 1s22s22p2. Lớp ngoài cùng là 2s22p2, có 4 electron.
C có độ âm điện lớn hơn H.
Độ âm điện của nguyên tử O và C khác nhau, nên liên kết giữa O và C trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa
trị phân cực.
Câu 30: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M
hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Hướng dẫn giải
Từ công thức oxit cao nhất YO3, suy ra Y có hóa trị cao nhất là 6. Mặt khác, Y là phi kim ở chu kì 3. Suy ra Y là
S.
M %M 63,64
Trong công thức MS, ta có : = =  M = 56  M laøFe.
32 %S 100 − 63,64
Câu 31: Cho độ âm điện của các nguyên tố: O (3,5), Na (0,9), Mg (1,2), Cl (3,0). Trong các phân tử sau, phân tử
nào có độ phân cực lớn nhất ?
A. NaCl. B. Cl2O. C. MgO. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Sự phân cực của liên kết hóa học giữa hai nguyên tử tỉ lệ thuận với hiệu độ âm điện của chúng. Suy ra trong
các phân tử NaCl, MgCl2, MgO, Cl2O thì liên kết trong phân tử MgO có sự phân cực mạnh nhất.
Câu 32: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều
hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là
đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết, suy ra số proton của Y hơn X là 1, PX + PX + 1 = 33  PX = 16 (S); PY = 17 (Cl).
PY

Cấu hình electron của S là 1s 2s 2p 3s 3p và của Cl là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 .
2 2 6 2 4

Vậy nhận xét đúng là “Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron”.
Các nhận xét khác đều sai. Vì :
Độ âm điện của S nhỏ hơn Cl; S là chất rắn ở điều kiện thường; lớp ngoài cùng của Cl có 7 electron.
Câu 33: Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
Trang 5
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là
20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z. B. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính. D. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7.
Hướng dẫn giải
Vì trên phân lớp p có tối đa 6 electron và phải từ lớp thứ 2 mới có phân lớp p, nên đối với phân lớp electron
ngoài cùng của X là np2n+1 thì n = 2. Suy ra X là F (2p5).
Tổng số electron trên phân lớp p của Y là 7, suy ra cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1 , Y là Al.
Số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 20 hạt nên ta có : 2 PZ − 2 PX = 20  PZ = 19 (K).
? 9

Suy ra nhận xét sai là "Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7". Trong hợp chất, F chỉ có số oxi hóa
duy nhất là -1. Vì F là phi kim hoạt động mạnh nhất và có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên trong phản ứng luôn
nhận thêm 1 electron để trở thành ion F− có cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Các nhận xét còn lại đều đúng :
Al2O3 và Al(OH)3 có tính lưỡng tính:  F   Al   K ; F ở chu kì 2, Al ở chu kì 3.
Câu 34: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
A. bằng tổng số các hạt proton và nơtron. B. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
C. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron. D. bằng nguyên tử khối.
Hướng dẫn giải
Theo định nghĩa về số khối, ta có : A = Z + N = P + N . Ở đây P là tổng số hạt proton, N là tổng số hạt nơtron
và Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 35: Dãy gồm các ion X + , Y − và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là :
A. Na+ , Cl − , Ag. B. K + , Cl − , Ag. C. Li + , F− , Ne. D. Na+ , F− , Ne.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết suy ra cấu hình electron của X và Y lần lượt là 1s22s22p63s1 (Na) và 1s22s22p5 (F). Vậy dãy gồm
các ion X + , Y − và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là Na+ , F− , Ne.
Câu 36: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Hướng dẫn giải
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 1s22s22p63s1.
Câu 37: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K. B. lớp L. C. lớp N. D. lớp M.
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử, lớp electron thứ nhất (lớp K) ở gần hạt nhân nhất nên liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.
Các lớp electron ở càng xa hạt nhân thì liên kết với hạt nhân càng kém chặt chẽ. Vậy trong 4 lớp K, L, M, N thì
lớp N liên kết với hạt nhân kém chặt chẽ nhất.
Câu 38: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công
thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là :
A. X3Y2. B. X2Y3. C. X5Y2. D. X2Y5.
Hướng dẫn giải
Trong hợp chất giữa X và Y, X là kim loại ở nhóm IIA nên có số oxi hóa là +2. Vậy Y sẽ mang số oxi hóa âm. Y
ở nhóm V sẽ nhận thêm 3 electron để tạo thành ion có số oxi hóa là –3. Suy ra hợp chất tạo bởi X và Y là X3Y2.
Câu 39: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không cực.
C. ion. D. hiđro.
Hướng dẫn giải
Liên kết giữa nguyên tử N với 3 nguyên tử H trong phân tử NH3 là liên kết giữa các nguyên tử phi kim, đó là
liên kết cộng hóa trị (1). Vì độ âm điện của N lớn hơn độ âm điện của H nên cặp electron dùng chung sẽ bị lệch
về phía nguyên tử N (2). Từ (1) và (2) suy ra liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa
trị phân cực.
Câu 40: Những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Có ba loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử hoặc tinh thể là : Liên kết ion, liên kết cộng
hoá trị và liên kết kim loại.
B. Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
C. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
D. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau.
Hướng dẫn giải

Trang 6
Trong các câu trên, câu sai là "Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau". Phát biểu
đúng phải là : Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 41: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp
p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8). B. Cl (Z=17). C. Al (Z=13). D. Si (Z=14).
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2. Vậy X có Z = 14, đó là nguyên tố Si.
Câu 42: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 23. B. 15. C. 17. D. 18.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron, electron. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng
số electron. Gọi số proton và nơtron của X lần lượt là P và N, ta có :
2P + N = 52  X laøCl
  P = 17  
P + N = 35  Z = 17
Câu 43: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
Hướng dẫn giải
Các nguyên tố từ Li đến F đều có 2 lớp electron, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì sức hút của hạt
nhân tăng dần, dẫn đến bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 44: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3py. Biết phân lớp 3s của hai nguyên
tử hơn kém nhau 1 electron. Hợp chất của X và Y có dạng X2Y. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X và Y lần
lượt là :
A. 3s1 và 3s23p2. B. 3s2 và 3s23p1. C. 3s2 và 3s23p2. D. 3s1 và 3s23p4.
Hướng dẫn giải
Từ công thức của hợp chất X và Y là X2Y ta suy ra : X có hóa trị 1, Y có hóa trị 2. Vì phân lớp 3s của hai nguyên
tử hơn kém nhau 1 electron nên phân lớp 3s của một nguyên tử là 3s1, đây là nguyên tử kim loại có hóa trị 1
(nguyên tử X). Nguyên tử Y còn lại phải là phi kim, nguyên tử này có hóa trị 2, suy ra lớp electron ngoài cùng là
3s23p4.
Phân tử X2Y được hình thành bằng cách :
2X → 2X + + 2e

 2−
 X + 2Y 2− : Hôïp chaá
t ion.

 Y + 2e → Y
Câu 45: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y
thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51 ). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu 2 + trong dung dịch.
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X 2 O 7 .
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H 2 O .
Hướng dẫn giải
Vì X, Y thuộc cùng một chu kì và X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51 ). Suy ra X là Ca (Z = 20),
Y là Ga (Z = 31).
Vậy phương án đúng là "Kim loại X không khử được ion Cu 2 + trong dung dịch". Khi cho Ca vào dung dịch
muối Cu2+ thì phản ứng xảy ra như sau :
Ca + 2H 2 O → Ca 2+ + 2OH − + H 2
2OH − + Cu 2+ → Cu(OH) 2 
Các phương án còn lại đều sai. Vì : Hợp chất của Ca với oxi là CaO; X có Z = 20 chứ không phải là 25; Ca khử
được nước dễ dàng ở nhiệt độ thường.
27
Câu 46: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 Al ) lần lượt là
A. 13 và 13. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 14.
Hướng dẫn giải
P = 13 P = 13
Từ ký hiệu nguyên tử của Al, ta có :  
P + N = A = 27 N = 14
Câu 47: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là :
Trang 7
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Hướng dẫn giải
Dễ thấy X là kim loại điển hình, có 1 electron ngoài cùng. Y là phi kim điển hình có 7 electron ngoài cùng. Vậy
liên kết ion tạo bởi X và Y là liên kết ion. Quá trình hình thành liên kết giữa X và Y là :
 +
 X → X + 1e
 −
 Hôïp chaá t taïo bôû
i X vaøY laøXY.

 Y + 1e → Y
Câu 48: Ion X n+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm
Số nguyên tố hóa học X thỏa mãn với điều kiện trên là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
n+
X có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Suy ra X là kim loại thuộc chu kỳ 3. X có
thể là Na (1s22s22p63s1), Mg (1s22s22p63s2), Al ((1s22s22p63s23p1). Vậy số nguyên tố hóa học X thỏa mãn là 3.
Câu 49: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là : 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là :
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Z, X, Y. D. Y, Z, X.
Hướng dẫn giải
Dễ thấy : X, Y, Z đều có 3 lớp electron, nhưng Z X  Z Y  Z Z nên rX  rY  rZ . Suy ra khả năng liên kết của hạt
nhân với các electron ngoài cùng giảm từ X đến Z. Do đó tính kim loại hay tính khử của 3 kim loại giảm dần theo
thứ tự X, Y, Z.
Câu 50: Hạt nhân nguyên tử R có điện tích bằng 20+. Nguyên tố R ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 3, nhóm IIB. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Hướng dẫn giải
Hạt nhân nguyên tử R có điện tích là 20+, suy ra số electron trong nguyên tử R là 20. Cấu hình electron của R
là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 . Nguyên tử R có 2 electron ở lớp ngoài cùng, electron cuối cùng đang điền vào phân lớp s
nên R thuộc nhóm IIA; R có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Câu 51: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :
A. H2O. B. HCl. C. NH4Cl. D. NH3.
Hướng dẫn giải
HCl, NH3, H2O là các hợp chất có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. NH4Cl là hợp chất ion, được tạo bởi 2
ion NH 4+ và Cl − .
Câu 60: Những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
B. Có ba loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử hoặc tinh thể là : Liên kết ion, liên kết cộng
hoá trị và liên kết kim loại.
C. Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
D. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Trong các câu trên, câu sai là "Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau". Phát biểu
đúng phải là : Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 53: Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: 126 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ?
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Hướng dẫn giải
Mỗi phân tử khí cacbonic có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O. Để chọn ra 2 trong số 3 nguyên tử O thì có 6
cách chọn. Để chọn ra 1 trong số 2 nguyên tử C thì có hai cách chọn. Suy ra số phân tử CO2 tạo thành từ các đồng
vị của C và O là 6  2 = 12.
Câu 54: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Hướng dẫn giải

Trang 8
Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử thì số lớp electron của các nguyên tử tăng lên, dẫn đến bán kính nguyên tử tăng
dần, khả năng liên kết của electron lớp ngoài cùng với hạt nhân vì thế mà giảm dần, tính kim loại (khả năng
nhường electron) tăng dần, tính phi kim (khả năng hút electron) giảm dần.
Câu 55: Các chất mà phân tử không phân cực là :
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
Hướng dẫn giải
Các chất mà phân tử không phân cực là các phân tử thẳng Cl2, CO2 và C2H2.
Cl Cl O C O H C C H

Câu 56: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron ?
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Hướng dẫn giải
Lớp N có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f. Phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa lần lượt là 2; 6; 10; 14. Suy ra lớp N
có tối đa 32 electron.
Câu 57: Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi như thế nào ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. không tuân theo quy luật.
Hướng dẫn giải
Si, S và Cl đều thuộc chu kì 3. Đi từ Si đến Cl, khả năng nhận electron tăng dần, dẫn đến tính phi kim tăng dần.
Suy ra tính axit của các chất H2SiO3, H2SO4, HClO4 cũng tăng dần.
Câu 58: Cho các hạt vi mô : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al < Mg < O .
3+ 2+ 2- D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
Hướng dẫn giải
2−
Các ion O , Na+, Al3+
đều có hai lớp electron. Các nguyên tử Al, Mg, Na đều có 3 lớp electron. Suy ra bán kính
của các nguyên tử lớn hơn bán kính của các ion (1). Đối với các ion, vì ZO2−  Z Na+  Z Mg2+ nên rO2−  rNa+  rAl 3+
(2). Đối với các nguyên tử, vì Z Na  Z Mg  Z Al nên rNa  rMg  rAl (3). Vậy từ (1), (2) và (3), suy ra :
rAl 3+  rMg2+  rO2−  rAl  rMg  rNa .
Câu 59: Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang
phải là :
A. HCl, HBr, HI. B. HI, HBr, HCl. C. HI, HCl, HBr. D. HBr, HI, HCl.
Hướng dẫn giải
Để đánh giá độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử, người ta dựa vào hiệu độ âm điện của chúng. Hiệu
độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực và ngược lại.
Trong nhóm VIIA, đi từ Cl đến I thì độ âm điện giảm dần. Suy ra độ phân cực của liên kết trong các hợp chất
HCl, HBr, HI giảm dần.
CHUYÊN ĐỀ 2 : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Câu 1: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là :
A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2.
Hướng dẫn giải
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là Ag, NO2, O2.
to
Phản ứng nhiệt phân : 2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2  +O2 
Câu 2: Cho các cân bằng hóa học sau:
⎯⎯
→ 2HI (k)
(a) H2 (k) + I2 (k) ⎯
⎯ ⎯⎯
→ N2O4 (k)
(b) 2NO2 (k) ⎯

⎯⎯
→ 2NH3 (k) (d) 2SO2 (k) + O2 (k) ⎯
(c) 3H2 (k) + N2 (k) ⎯
⎯ ⎯⎯
→ 2SO3 (k)

Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị
chuyển dịch?
A. (d). B. (b). C. (c). D. (a).
Hướng dẫn giải
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học không bị chuyển
dịch là (a).

Trang 9
PS : Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất là những cân bằng có tổng số phân tử khí ở
hai vế bằng nhau.
Câu 3: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Cr2+, S2− , Cl − . Số chất và ion trong dãy đều có
tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Những chất và ion mang số oxi hóa trung gian thì có thể nhường hoặc nhận electron nên chúng vừa có tính
oxi hóa và tính khử. Suy ra số chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là 4, gồm các chất : Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.
Phương trình phản ứng minh họa :
0 +5 −1
p
3Cl 2 + 6KOH ⎯⎯
t
→ K Cl O3 + 5K Cl + 3H 2O
 +4 t o , xt
+6

 2 SO 2
+ O2
⎯⎯⎯ → 2 SO3
 +4 0
 SO + 2H S → 3S+ 2H O
 2 2 2

 2+
Fe + Mg → Fe + Mg
2+

 2+ + 3+
Fe + Ag → Fe + Ag

3Cr 2+ + 2Al → 2Al 3+ + 3Cr

 +6
Cr 2+ + 8OH − + 2Cl 2 → Cr O42− + 4Cl − + 4H 2O
Câu 4: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số) :
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là :
A. 2 : 1. B. 3 :1. C. 3 : 2. D. 4 : 1.
Hướng dẫn giải
3
Phương trình phản ứng : 3FeSO4 + Cl 2 → Fe2 (SO4 )3 + FeCl 3
2
Vậy tỉ lệ a : c = 3 : 1.

Câu 5: Cho dãy gồm các phân tử và ion : Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải
Có 5 phân tử và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : S, FeO, SO2, Fe2+, HCl. Giải thích :
S−2 ⎯⎯⎯⎯
nhaä
n electron
⎯ So ⎯⎯⎯⎯⎯→
nhöôø
ng electron
S+4 , S+6 Feo ⎯⎯⎯⎯
nhaä
n electron
⎯ Fe+2 ⎯⎯⎯⎯⎯→
nhöôø
ng electron
Fe+3
Feo ⎯⎯⎯⎯
nhaä
n electron
⎯ Fe+2O ⎯⎯⎯⎯⎯→
nhöôø
ng electron
Fe+3 H 2 ⎯⎯⎯⎯
nhaä
n electron
⎯ H +1Cl −1 ⎯⎯⎯⎯⎯→
nhöôø
ng electron
Cl 2
So ⎯⎯⎯⎯
nhaä
n electron
⎯ S+4O2 ⎯⎯⎯⎯⎯→
nhöôø
ng electron
S+6

Câu 6: Trong một bình thuỷ tinh kín có cân bằng sau :
2NO2 N2O4 H < 0 (hay + Q)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Ngâm bình này vào nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong bình biến đổi như thế nào ?
A. Ban đầu nhạt dần sau đó đậm dần. B. Màu nâu nhạt dần.
C. Màu nâu đậm dần. D. Không thay đổi.
Hướng dẫn giải
Ở cân bằng đề cho, khi ngâm bình vào nước đá thì nhiệt độ của hệ cân bằng giảm. Theo nguyên lý chuyển
dịch cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều thuận và tạo ra N2O4
không màu. Vì thế màu nâu trong bình thủy tinh sẽ nhạt dần.
Câu 7: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2
giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải

Trang 10
mhoãn hôïp tröôùc phaûn öùng mhoãn hôïp sau phaûn öùng
Ta có : M hoãn hôïp tröôùc phaûn öùng = ; M hoãn hôïp sau phaûn öùng =
nhoãn hôïp tröôùc phaûn öùng nhoãn hôïp sau phaûn öùng
Theo giả thiết, tỉ khối của hỗn hợp khí giảm, suy ra : M hoãn hôïp sau phaûn öùng  M hoãn hôïp tröôùc phaûn öùng .
Mặt khác, theo bảo toàn khối lượng ta có : mhoãn hôïp tröôùc phaûn öùng = mhoãn hôïp sau phaûn öùng .
Từ những điều trên suy ra : nhoãn hôïp sau phaûn öùng  nhoãn hôïp tröôùc phaûn öùng .
Như vậy khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí, tức là chiều nghịch.
Mặt khác, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng : Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
ứng thu nhiệt.
Suy ra : Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 8: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
CO ( k ) + H 2 O ( k ) ⎯
→ CO 2 ( k ) + H 2 ( k ) ; H  0
⎯⎯

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm khí H2 vào hệ. B. tăng áp suất chung của hệ.
C. cho chất xúc tác vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ.
Hướng dẫn giải
Phương án đúng là “giảm nhiệt độ của hệ”. Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều
phản ứng tỏa nhiệt. Mặt khác, theo giả thiết suy ra phản ứng thuận tỏa nhiệt (H  0).
Các phương án còn lại đều sai. Vì :
- Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
- Khi thêm H2 vào hệ thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của H2, tức là cân
bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Tổng số phân tử khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển
dịch cân bằng.
Câu 9: Cho phản ứng : FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 26. B. 12 C. 14. D. 30.
Hướng dẫn giải
Ở phản ứng trên, chất khử là FeSO4, chất oxi hóa là K2Cr2O7.
Quá trình oxi hóa - khử :
3  2Fe+2 → 2Fe+3 + 2.1e
1 2Cr +6 + 2.3e → 2Cr +3
6FeSO4 + K2Cr2O7 +7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là 26.
Câu 10: Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc, nóng. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản
ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc, nóng. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản ứng oxi
hoá - khử xảy ra là 3.
Phương trình phản ứng :
0 −1 +1
Cl 2 + H 2O H Cl + H Cl O
0 −1 0 −1
Cl 2 + 2K Br → Br 2 + 2K Cl
−1 +6 0 +4
o
2K Br + 2H 2 SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ K 2SO4 + Br 2 + SO2  +2H 2O
Câu 11: Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
Biểu thức liên hệ giữa x và y là :
A. y =17x. B. y =15x. C. x =15y. D. x =17y.
Hướng dẫn giải
Quy ước số oxi hóa của các nguyên tố trong CuFeS2 là 0.
644470 4448
0 0 0 +5 +2 +3 +4
Sơ đồ phản ứng : CuSFe 2 + H N O3 → Cu(NO3 )2 + Fe(NO3 )3 + N O2 + H 2O

Trang 11
Theo bảo toàn electron, ta có : 17nCuFeS = nNO  y = 17x
1442 443
2 {2
x y
Câu 12: Cho các phản ứng :
(a) Sn + HCl (loãng) → (b) FeS + H2SO4 (loãng) →
to o
(c) MnO2 + HCl (đặc) ⎯⎯ → (d) Cu + H2SO4 (đặc) ⎯⎯
t

(e) Al + H2SO4 (loãng) → (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò oxi hóa là :
A. 3. B. 6. C. 2. D. 5.
Hướng dẫn giải
+
H+ thể hiện tính oxi hóa : 2H + 2e → H 2 
Phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng của H+ với kim loại có tính khử mạnh hơn H, giải
phóng khí H2. Suy ra có 2 phản ứng là (a) và (e).
Câu 13: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng trên, K2Cr2O7 là chất oxi hóa, HCl là chất khử.
Quá trình oxi hóa – khử :
1 2Cr +6 + 2.3e → 2Cr 3+
3  2Cl − → Cl 2 + 2e
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
soáphaân töûHCl laøchaá
t khöû 6 3
Suy ra : = =
toå
ng soáphaâ
n töûHCl tham gia phaûn öù
ng 14 7
Câu 14: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung
dịch HNO3 đặc, nóng là :
A. 8. B. 11. C. 9. D. 10.
Hướng dẫn giải
to
Phương trình phản ứng : Cu + 4HNO3 ⎯⎯→ Cu(NO3 )2 + 2NO2  +2H 2O
Vậy tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là 10.
Câu 15: Cho các phát biểu sau :
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. (3), (5). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (4), (5).
Hướng dẫn giải
Trong các phát biểu, có 2 phát biểu sai là
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Giải thích :
(3) sai vì cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
của phản ứng nghịch. Đối với phản ứng thuận nghịch thì hiệu suất phản ứng luôn nhỏ hơn 100%.
(5) sai vì khi phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng thì phản ứng thuận và nghịch vẫn diễn ra với
tốc độ như nhau, nên nồng độ các chất trong dung dịch không thay đổi theo thời gian.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 16: Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) 2NH3 (k) H  0 (*)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi :
A. giảm áp suất của hệ phản ứng. B. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
Hướng dẫn giải
Ở cân bằng (*), tổng số phân tử khí tham gia phản ứng lớn hơn tổng số phân tử khí tạo thành.

Trang 12
Tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, là chiều làm giảm số phân tử
khí, tức là chiều thuận. Nếu giảm áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí, tức là
chiều nghịch.
Ở cân bằng (*), chiều thuận là chiều tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu
nhiệt, tức là chiều nghịch.
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 17: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : 2NO (k) ⎯⎯⎯ ⎯→ N O (k)
2 2 4

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1>
T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
Hướng dẫn giải
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1>
T2. Suy ra khi giảm nhiệt độ thì số mol khí giảm, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra N2O4 khi giảm
nhiệt độ.
Vậy phát biểu đúng là “Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt”.
Các phát biểu còn lại đều sai.
Câu 18: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 4. B. 6. C. 10. D. 8.
Hướng dẫn giải
● Cách 1 : Tiến hành cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron
+2 +5 +3 +2
3FeO + 10H N O3 → 3Fe(NO3 )3 + N O + 5H 2O
+2 +3
3  Fe → Fe+ 1e
+5 +2
1 N + 3e → N
Vậy hệ số cân bằng của HNO3 là 10.
● Cách 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố
Theo bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố Fe, N, ta có :
3n = n = 3 nNO = 1; nFe(NO ) = 3
 NO FeO
 3 3

nFe(NO3 )3 = nFeO = 3  n = 3nFe(NO ) + nNO = 10


 
HNO3 3 3

 HNO3
n = 3n Fe(NO3 )3
+ nNO  3
1

Câu 19: Cho các phản ứng sau :


(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO3 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Phản ứng HCl thể hiện tính khử là phản ứng giải phóng khí Cl2 : 2Cl − → Cl 2 + 2e .
Suy ra trong số các phản ứng trên, có hai phản ứng HCl thể hiện tính khử là (a) và (c).
Câu 20: Cho cân bằng hoá học : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu
đúng là :
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
Hướng dẫn giải
Phát biểu đúng là “Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2”. Khi giảm nồng độ của O2,
cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của O2, tức là chiều nghịch.
Các phát biểu còn lại đều sai. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu
nhiệt, tức là chiều nghịch. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm

Trang 13
tăng áp suất, tức là chiều làm tăng số phân tử khí (chiều nghịch). Khi giảm nồng độ của SO3, cân bằng hóa học sẽ
chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của SO3, tức là chiều thuận.
Câu 21: Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO2 (k) 2CO(k); H = 172 kJ; (1)
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); H = – 41 kJ (2)
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ
nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO2 vào. (3) Tăng áp suất.
(4) Dùng chất xúc tác. (5) Thêm khí CO vào.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Có 3 điều kiện làm các cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược nhau là : (1) Tăng nhiệt độ; (2) Thêm khí CO2
vào; (5) Thêm khí CO vào.
Giải thích :
Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn cân bằng (2) thì chuyển dịch theo chiều
nghịch.
Khi thêm CO2 thì (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO thì (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn điều kiện đề bài :
Khi tăng áp suất thì (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (1) không xảy ra sự chuyển dịch cân bằng (vì
tổng số mol khí không thay đổi).
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng để phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng. Chất
xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 22: Cho sơ đồ sau :
S ⎯⎯→
(1)
CuS ⎯⎯→( 2)
SO2 ⎯⎯→
( 3)
SO3 ⎯⎯→( 4)
H2SO4 ⎯⎯→(5)
H2 ⎯⎯→
(6)
HCl ⎯⎯→
(7)
Cl2
Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa - khử ?
A. (4). B. (4), (5), (6), (7). C. (4), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Hướng dẫn giải
Trong số các phản ứng, có phản ứng (4) không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Các phản ứng còn lại đều là
phản ứng oxi hóa - khử.
Phương trình phản ứng :
to
(1) : S + Cu ⎯⎯ → CuS
3 to
(2) : CuS + O2 ⎯⎯ → CuO + SO2
2
(3) : 2SO + O ⎯⎯ ⎯⎯⎯
t o , xt
⎯→ 2SO
2 2 3

(4) : SO3 + H 2O → H 2SO4


(5) : H 2SO4 + Fe → FeSO4 + H 2 
(6) : H 2 + Cl 2 → 2HCl
(7) :16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2O
Câu 23: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4,
H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S,
HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là 4. Đó là :
+7 +2 +2 0 +3
K MnO4 + H 2SO4 + FeCl 2 → K 2SO4 + MnSO4 + Cl 2 + Fe 2(SO4 )3 + H 2O
+7 +2 +2 +3
K MnO4 + H 2SO4 + FeSO4 → K 2SO4 + MnSO4 + Fe 2(SO4 )3 + H 2O
+7 −2 +2 0
K MnO4 + H 2SO4 + H 2 S → K 2SO4 + MnSO4 + S+ H 2O
+7 −1 +2 0
K MnO4 + H Cl ñaëc → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2O
Câu 24: Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.

Trang 14
Hướng dẫn giải
+4 +7 +6 +2 +6 +6
Sơ đồ phản ứng : SO2 + K MnO4 + H 2O → K 2 SO4 + Mn SO4 + H 2 SO4
Căn cứ vào sự thay đổi số oxi hóa và bảo toàn electron, ta có : 2nSO = 5nKMnO  nSO = 5.
{2 1442 4434 2

? 2

Câu 25: Cho các chất sau : FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao
nhiêu chất ?
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong các chất đề cho, có 6 chất có thể bị H2SO4 đặc oxi hóa là FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr. Vì các chất
này chứa các ion có tính khử và bị H2SO4 đặc oxi hóa :
Br − + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
to
→ Br2 + SO2  + H 2O
I − + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
o
t
→ I 2 + SO2  + H 2O
Fe+2 + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯ → Fe+3 + SO2  + H 2O
o
t

Fe+8/ 3 + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯ → Fe+3 + SO2  + H 2O


o
t

Câu 26: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.
Hướng dẫn giải
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là chất oxi
0 +5 +2
hóa : Cu + H + + N O3− → Cu 2+ + N O + H 2 O
Câu 27: Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi
dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là :
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Hướng dẫn giải
Các chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc khi chúng có tính khử. Vậy có 5 chất thỏa mãn là : KBr, S, P, FeO, Cu.
Sơ đồ phản ứng :
−1 0
o
K Br + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ Br 2 + K 2SO4 + SO2  + H 2O
0 +4
o
S+ H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ SO2  + H 2O
0 +5
o
P+ H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ H 3 PO4 + SO2  + H 2O
+2 +3
o
FeO + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ Fe 2(SO4 )3 + SO2  + H 2O
0 +2
o
Cu+ H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ CuSO4 + SO2  + H 2O
Các chất còn lại không bị H2SO4 đặc nóng oxi hóa vì không có tính khử.
Câu 28: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (khí) N2O4 (khí)
(nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. H < 0, phản ứng thu nhiệt. B. H < 0, phản ứng toả nhiệt.
C. H > 0, phản ứng toả nhiệt. D. H > 0, phản ứng thu nhiệt.
Hướng dẫn giải
Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu nhạt dần, chứng tỏ NO2 đã chuyển dần thành N2O4. Suy ra phản ứng
thuận là phản ứng tỏa nhiệt nên H  0 .
Câu 29: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; H < 0
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng
thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào
làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Hướng dẫn giải
Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng ở trên, đó là nhiệt độ, áp suất và nồng độ.
Những biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2), (3), (5).
Giải thích : Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, ta thấy :

Trang 15
Khi tăng áp suất, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chuyển dịch theo chiều
làm giảm số phân tử khí.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Khi giảm nồng độ của SO3, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3.
Câu 30: Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1).
Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
A. 18. B. 20. C. 12. D. 30.
Hướng dẫn giải
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, ta có :
2nMg = 3nNO + 8nN O nMg = nMg(NO ) = 7
 2
 3 2

 2 1  n = 2nMg(NO ) + nNO + 2nN O = 18


n = n 
HNO3 3 2 2

 Mg Mg(NO )
3 2  7 2 1

Câu 31: Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol
chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết : Ở50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC, số mol chất Z là y; x > y. Suy ra khi tăng nhiệt độ thì cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Vậy chiều nghịch là chiều thu nhiệt và chiều thuận là chiều tỏa nhiệt.
Mặt khác, giả thiết cho : (n+m) > (p+q). Suy ra khi cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch thì số phân tử
khí tăng nên áp suất của hệ tăng.
Vậy kết luận đúng là "Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ".
Câu 32: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là
0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X
trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s). C. 1,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-4 mol/(l.s).
Hướng dẫn giải
0,01 − 0,008
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X là : v = = 1.10−4 mol / l.s
20
Câu 33: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k)  H < 0 (*)
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất
chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5).
Hướng dẫn giải
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng (*) là nhiệt độ và nồng độ các chất.
Yếu tố áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng vì tổng số mol khí trước và sau phản ứng
bằng nhau.
Vậy các yếu tố (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ (*).
Câu 34: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl − . Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải
Các chất và ion vừa có tính khử và tính oxi hóa khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau :
+ Chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian. Khi đó, tùy thuộc vào chất phản ứng với nó là chất oxi hóa hay
chất khử mà nó có thể nhường hoặc nhận electron.
+ Chứa hai thành phần, một có tính oxi hóa và một có tính khử. Ví dụ như HCl (thành phần đóng vai trò oxi
hóa là H+, thành phần đóng vai trò chất khử là Cl − ), FeCl3,...
+ Các chất có khả năng tham gia phản ứng tự oxi hóa khử hoặc oxi hóa khử nội phân tử.
Vậy trong số các chất và ion sau có 5 chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là S, FeO, SO2, N2, HCl.
Câu 35: Biện pháp nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa
nhiệt.
(a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết.
(b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.
(c) Thêm xúc tác V2O5.
Trang 16
(d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng.
A. (b), (c). B. (a), (b). C. (a). D. (a), (b), (c), (d).
Hướng dẫn giải
⎯⎯⎯
o

Phản ứng tổng hợp SO2 : 2SO2 + O2 ⎯⎯


t , xt
⎯→ 2SO H  0
3

Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết là làm tăng nồng độ của O2. Trường hợp này cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận, do đó làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Tăng áp suất thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều thuận, do
đó cũng làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3.
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng, nó chỉ giúp cho cân bằng nhanh chóng được
thiết lập.
Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch, do đó làm giảm hiệu suất
phản ứng.
Vậy các biện pháp (a) và (b) là tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 36: Cho phương trình hóa học : aAl + bH 2SO 4 ⎯⎯ → cAl2 (SO 4 )3 + dSO 2 + eH 2 O
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. D . 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3.
Hướng dẫn giải
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Al và S, ta có :
3n{Al = 2n SO2 n SO2 = 1,5; n Al2 (SO4 )3 = 0,5
 1  n 1
  n = 3n + n = 3  Al =
n{Al = 2n Al2 (SO4 )3 n H2SO4 3
H SO Al2 (SO 4 )3 SO 2
 2 4 14442 4443 {
 1  0,5 1,5

Câu 37: Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO2 (k) 2CO(k); H = 172 kJ; (1)
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); H = – 41 kJ (2)
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ
nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO2 vào. (3) Tăng áp suất.
(4) Dùng chất xúc tác. (5) Thêm khí CO vào.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Có 3 điều kiện làm các cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược nhau là : (1) Tăng nhiệt độ; (2) Thêm khí CO2
vào; (5) Thêm khí CO vào.
Giải thích :
Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn cân bằng (2) thì chuyển dịch theo chiều
nghịch.
Khi thêm CO2 thì (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO thì (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn điều kiện đề bài :
Khi tăng áp suất thì (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (1) không xảy ra sự chuyển dịch cân bằng (vì
tổng số mol khí không thay đổi).
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng để phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng. Chất
xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
⎯⎯
to
Câu 38: Cho hệ cân bằng trong một bình kín : N 2 (k) + O 2 (k) ⎯ → 2NO (k); H  0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. thêm khí NO vào hệ.
C. giảm áp suất của hệ. D. thêm chất xúc tác vào hệ.
Hướng dẫn giải
Phản ứng trên có chiều thuận là thu nhiệt, vì thế khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm NO vào hệ sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng vì tổng số phân tử khí tham gia phản ứng bằng
tổng số phân tử khí tạo thành.
Câu 39: Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
A. 47. B. 23. C. 31. D. 27.
Hướng dẫn giải
Nếu tiến hành cân bằng phản ứng trên ở dạng phân tử thì việc tìm hệ số của NaHSO4 và Na2SO4 sẽ khó khăn.
Trang 17
Để tìm hệ số cân bằng của phản ứng ta tiến hành cân bằng ở dạng ion trước. Trong phản ứng, ion SO32− chứa
S+4 là chất khử; ion MnO4− chứa Mn+7 là chất oxi hóa; H+ là môi trường.
Các bước tiến hành cân bằng phản ứng oxi – hóa khử ở dạng ion :
Bước 1 : Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất khử và chất oxi hóa.
+4 +7 +6
SO32− + H+ + Mn → SO42− + Mn2+ + H 2O
chaá
t moâ
i tröôø
ng chaá
t oxi hoù
a
chaá
t khöû

Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa – khử để tìm hệ số của chất oxi hóa, sản phẩm khử, chất khử, sản phẩm oxi
hóa.
5  S+4 → S+6 + 2e
2  Mn+7 + 5e → Mn+2
+4 +7 +6
5SO32− + H + + 2MnSO4− → 5SO42− + 2Mn2+ + H 2O
Bước 3 : Áp dụng bảo toàn điện tích để tìm hệ số của chất môi trường (H+ hoặc OH − ) và hệ số của H2O.
Tổng điện tích ở vế phải là : {−
5.2 + {+
2.2 = 6−
ñieä a 5 ion SO42−
n tích cuû ñieä a hai ion Mn2+
n tích cuû

Suy ra tổng điện tích ở vế trái {−


5.2 + {+
x.1 + {−
2.1 = 6−  x = 6
ñieä a 5 ion SO32−
n tích cuû ñieä a x ion H +
n tích cuû ñieä a 2 ion MnO4−
n tích cuû

Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit thì còn có cách khác để tìm hệ số cân bằng của H+ và H2O, đó là
sử dụng bảo toàn nguyên tố O để tìm ra hệ số của H2O, sau đó sử dụng bảo toàn nguyên tố H để tìm ra hệ số của
H+.
Với hệ số của H+ là 6 thì hệ số của H2O là 3. Vậy phương trình ion là :
+4 +7 +6
5SO32− + 6H + + 2MnSO4− → 5SO42− + 2Mn2+ + 3H 2O
Suy ra hệ số cân bằng ở phương trình phân tử là :
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là 27.
Câu 40: Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); H = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận là
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Hướng dẫn giải
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi tác động các yếu tố từ bên ngoài như nhiệt độ, nồng độ, áp suất
vào hệ cân bằng thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tác động đó.
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, vì thế khi giảm nhiệt độ cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều
thuận.
Tổng số phân tử khí trước phản ứng lớn hơn số phân tử khí sau phản ứng. Suy ra khi tăng áp suất, cân bằng
hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 41: Cho các phản ứng sau :
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
HCl là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa :
+ −
2 H { + 2e → H 2  { → Cl 2  +2e
2 Cl
chaá
t oxi hoù
a chaá
t khöû

Suy ra phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa là phản ứng tạo ra H2. Vậy trong số 5 phản ứng trên, có 2 phản ứng
HCl thể hiện tính oxi hóa.
Câu 42: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng
hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi nhiệt độ. B. thay đổi áp suất của hệ.
Trang 18
C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2.
Hướng dẫn giải
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dich cân bằng của phản ứng
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
là nhiệt độ, nồng độ, áp suất. Chất xúc tác Fe chỉ làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn chứ không làm
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 43: Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k);
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số phân
tử khí. Vậy trong 4 cân bằng trên, có 1 cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm áp suất cân bằng là (IV).
Câu 44: Cho các phương trình phản ứng sau :
(a) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
(b) Fe3O4 + 4H 2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + FeSO4 + 4H 2O
(c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2O
(d) FeS + H 2SO4 → FeSO4 + H 2S
(e ) 2Al + 3H 2SO4 → Al 2 (SO4 )3 + 3H 2
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H + đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Khi H+ đóng vai trò là chất oxi hóa thì sản phẩm khử tạo thành là H2. Vậy trong các phản ứng trên có 2 phản
ứng H+ đóng vai tròn chất oxi hóa là (a) và (e).
⎯⎯
Câu 45: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO (k) + H (k) ⎯ → CO (k) + H O (k); H  0

2 2 2

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:


(a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2,
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (a), (c) và (e). B. (a) và (e). C. (d) và (e). D. (b), (c) và (d).
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết thì phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Mặt khác, khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch
theo chiều phản ứng thu nhiệt. Suy ra khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm hơi nước thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ hơi nước, tức là chiều nghịch.
Giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch vì tổng số phân tử khí ở hai vế của phản ứng
bằng nhau.
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Thêm CO2 thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của CO2, tức là chiều thuận.
Vậy có hai tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (a) và (e).
Câu 46: Cho cân bằng hóa học : CaCO3 (raén) CaO (raén) + CO2 (khí)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển
dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất.
C. Tăng nồng đột khí CO2. D. Tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều thuận.
Khi tăng nồng độ của khí CO2, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của CO2, tức là
chiều nghịch.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay chiều làm giảm số phân tử khí, tức là
chiều nghịch.
Câu 47: Cho cân bằng hóa học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn
hợp so với H2 giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Trang 19
A. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết : Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với H2 giảm. Suy ra khối lượng trung bình
của hỗn hợp giảm. Mặt khác, khối lượng hỗn hợp không thay đổi. Suy ra số mol khí tăng lên, tức là cân bằng đã
chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy nhận xét đúng là : "Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận".
Câu 48: Cho cân bằng sau : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)  H >0. Hãy cho biết dãy yếu tố nào sau đây đều làm
chuyển dịch cân bằng ?
A. nhiệt độ, áp suất, nồng độ. B. nhiệt độ, nồng độ.
C. nhiệt độ, nồng độ và xúc tác. D. nhiệt độ, áp suất.

Hướng dẫn giải


Nhận thấy : Tổng số phân tử khí trước và sau phản ứng bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng đến sự
chuyển dịch cân bằng.
Chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, do đó làm cho phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái
cân bằng.
Vậy đối với cân bằng đề cho, có 2 yếu tố đều làm chuyển dịch cân bằng là nhiệt độ và nồng độ.
Câu 49: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 4.10 −4 mol/(l.s) . B. 8.10 −4 mol/(l.s) . C. 2.10 −4 mol/(l.s) . D. 6.10 −4 mol/(l.s) .
Hướng dẫn giải
0,072 − 0,048
Theo giả thiết, suy ra : v = = 2.10−4 mol / l.s
2.60
Câu 50: Nhiệt phân các muối sau : NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4HCO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng oxi
hoá - khử ?
A. (NH4)2CO3. B. NH4Cl. C. NH4HCO3. D. NH4NO3.
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt phân các muối :
o
NH 4Cl ⎯⎯
t
→ NH 3  + HCl 
o
NH 4 NO3 ⎯⎯
t
→ N 2O  +2H 2O
o
(NH 4 )2 CO3 ⎯⎯
t
→ 2NH 3  +CO2  + H 2O
o
NH 4 HCO3 ⎯⎯
t
→ NH 3  +CO2  + H 2O
Vậy trường hợp nhiệt phân muối NH4NO3 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
PS : Nhiệt phân các muối amoni của axit không có tính oxi hóa như NH4HCO3, NH4Cl,... thì không xảy ra phản
ứng oxi hóa – khử. Nhiệt phân các muối amoni của axit có tính oxi hóa như NH4NO3, NH4NO2 thì xảy ra phản ứng
oxi hóa – khử.
Câu 51: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ
trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 1,0.10-3 mol/(l.s). B. 2,5.10-4 mol/(l.s). C. 5,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-5 mol/(l.s).
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
2H 2O2 ⎯⎯⎯ → 2H 2O + O2 
MnO2

mol : 0,3.10−3  0,15.10−3


0,3.10−3 3.10−3
Suy ra : [H2O2 pö ] = = 3.10−3 M  v = = 5.10−5 mol / l.s
0,1 60
Câu 52: Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
Trang 20
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng của Fe (hạt) với dung dịch HCl 1M, có 3 yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng là :
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Giải thích :
Thêm vào hệ một lượng CuSO4 sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa làm tăng tốc độ phản ứng hòa tan Fe.
Nghiền nhỏ hạt Fe sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc của Fe với HCl, vì thế làm tốc độ phản ứng tăng lên.
Pha loãng dung dịch HCl thì làm cho nồng độ HCl giảm, suy ra tốc độ phản ứng hòa tan Fe giảm.
1
Câu 53: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC : N2O5 → N2O4 + O2
2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng
tính theo N2O5 là
A. 6,80.10-4 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s). C. 6,80.10-3 mol/(l.s). D. 1,36.10-3 mol/(l.s).
Hướng dẫn giải
C 2,33 − 2,08
Ta có : v = = = 1,36.10−3 mol / l.s
t 184
Câu 54: Cho phản ứng : Cu + H + + NO3− → Cu2+ + NO + H 2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản, có nghĩa) của phản ứng trên là
A. 22. B. 23. C. 28. D. 10.
Hướng dẫn giải
Tiến hành cân bằng phản ứng :
3Cu + H + + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + H 2O
3  Cu0 → Cu2+ + 2e
2  N +5 + 3e → N +2 (NO)
Sau khi tìm được hệ số của Cu, Cu2+, NO3− , NO bằng phương pháp thăng bằng electron, ta tiến hành cân bằng
điện tích để tìm hệ số của H+.
Ở vế phải tổng điện tích dương của 3 ion Cu2+ là 6+. Ở vế trái điện tích của hai ion NO3− là 2-, suy ra để bảo
toàn điện tích thì hệ số của H+ là 8. Để bảo toàn H thì hệ số của H2O là 4.
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + 4H 2O
Vậy tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 22.
Câu 55: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3
dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để
đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t 3  t 2  t1 . B. t1  t 2  t 3 . C. t1 = t 2 = t 3 . D. t 2  t1  t 3 .
Hướng dẫn giải
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố : nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt và chất xúc tác. Diện
tích bề mặt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng cao.
Theo giả thiết ta thấy : Khi phản ứng với HCl thì diện tích tiếp xúc của mẫu 1 < Diện tích tiếp xúc của mẫu 2
< Diện tích tiếp xúc của mẫu 3. Suy ra t 3  t 2  t1 .
Câu 56: Cho cân bằng hoá học : PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl 2 (k); H  0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
Hướng dẫn giải
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng : Khi tác động các yếu tố từ bên ngoài như nồng độ, nhiệt độ, áp suất vào
một hệ cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tác động đó. Suy ra :
+ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt và ngược lại.
+ Khi tăng nồng độ của một chất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược
lại.
+ Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số phân tử
khí và ngược lại.
Theo giả thiết, ta thấy phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều thuận.
Trang 21
Thêm PCl3 hoặc Cl2 vào hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 57: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 ?(k) 2HI (k); H > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2.
Hướng dẫn giải
Ở cân bằng hóa học trên, tổng số phân tử khí trước và sau phản ứng bằng nhau. Suy ra áp suất không làm
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng. Vậy cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.
Các tác động còn lại đều làm chuyển dịch cân bằng.
Tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm nồng độ HI, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng nồng độ của H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 58: Cho phản ứng : Cu + H + + NO3− → Cu2+ + NO + H 2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản, có nghĩa) của phản ứng trên là
A. 10. B. 23. C. 22. D. 28.
Hướng dẫn giải
Tiến hành cân bằng phản ứng :
3Cu + H + + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + H 2O
3  Cu0 → Cu2+ + 2e
2  N +5 + 3e → N +2 (NO)
Sau khi tìm được hệ số của Cu, Cu2+, NO3− , NO bằng phương pháp thăng bằng electron, ta tiến hành cân bằng
điện tích để tìm hệ số của H+.
Ở vế phải tổng điện tích dương của 3 ion Cu2+ là 6+. Ở vế trái điện tích của hai ion NO3− là 2-, suy ra để bảo
toàn điện tích thì hệ số của H+ là 8. Để bảo toàn H thì hệ số của H2O là 4.
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + 4H 2O
Vậy tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 22.
Chuyên đề 3: CHẤT ĐIỆN LY VÀ PHẢN ỨNG TRONG DUNG DỊCH
I. Sự điện li
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.
Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.
C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Câu 3: Chọn phát biểu sai:
A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.
B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.
(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước.
B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.
(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)
Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
Trang 22
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở
trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.
B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.
Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.
C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)
Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O.
C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O.
+ - D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl → Na2+ + Cl 2− . B. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH − .
C. C2 H 5OH → C2H 5+ + OH − . D. CH 3COOH → CH 3COO− + H + .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. HCl → H + + Cl − . B. CH 3COOH H + + CH 3COO − .
C. H3 PO 4 3H + + PO 43− . D. Na 3 PO 4 → 3Na + + PO 43− .
Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
A. H 2SO 4 H + + HSO 4 − . B. H 2 CO3 H + + HCO3− .
C. H 2SO3 → H + + HSO3− . D. Na 2S 2Na + + S2− .
Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. HNO3 → H + + NO3− . B. K 2SO 4 2K + + SO 4 2− .
C. HSO3− H + + SO32− . D. Mg(OH) 2 Mg 2+ + 2OH − .
(Kiểm tra học kì I – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số
chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,
CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Trang 23
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)
Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,
SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.
● Mức độ vận dụng
Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
A. K2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. KNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 25: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.
Câu 26: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có
nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự
sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 27: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6,
CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn
điện?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
II. Axit, bazơ và muối
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.
Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Câu 5: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M.
Câu 6: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [NO3-].
B. [H+] < [NO3-]. D. [H+] < 0,10M.
Câu 7: Muối nào sau đây là muối axit?
A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK.
Câu 8: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 9: Dãy gồm các axit 2 nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
Câu 10: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là
A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.
C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li.
Câu 12: Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là

Trang 24
A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.
C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li.
Câu 13: Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?
A. Fe(OH)3. B. Al. C. Zn(OH)2. D. CuSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 14: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cr(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 15: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 16: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. H2SO4. C. AlCl3. D. NaHCO3.
Câu 17: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:
A. Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2.
C. Zn(OH)2, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 18: Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3,
Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có
tính chất lưỡng tính là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2007)
III. Sự điện li của nước. pH
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:
A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4.
C. H2O, CH3COOH. D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4.
Câu 2: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại
điện li yếu là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 3: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl.
Câu 4: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4.
Câu 5: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 6: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch
H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d.
Câu 7: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các
dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)
IV. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Câu 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

Trang 25
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 3: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)
Câu 4: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. KOH. B. HCl. C. KNO3. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)
Câu 5: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 6: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 7: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3.
C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3.
Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl?
A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2.
C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. D. BaSO4, FeS2, ZnO.
Câu 10: Trong dung dịch ion CO3 cùng tồn tại với các ion
2-

A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+.


C. Fe , Zn , Al .
2+ 2+ 3+ D. Fe3+, HSO4-.
Câu 11: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-.
C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-.
Câu 12: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Na , NH4 , SO4 , Cl .
+ + 2- - D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 13: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
C. Al , SO4 , Cl , Ba .
3+ 2- - 2+ D. Na+, OH-, HCO3-, K+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 14: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.
C. Cu , Fe , SO4 , Cl .
2+ 3+ 2- – D. K+, NH4+, OH–, PO43-.
Câu 15: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-. D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.
Câu 16: Dãy các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-. B. Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+.
C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-. D. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 17: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. NH4+, Na+, HCO3- , OH-. B. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-.
C. Na+, Fe2+, H+, NO3-. D. Cu2+, K+, OH-, NO3-.
Câu 18: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau:
Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

Trang 26
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Câu 19: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH?
A. Na2CO3. B. NH4Cl. C. NH3. D. NaHCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 20: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
A. CaCl2. B. Na2S. C. NaOH. D. BaSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 21: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
A. NaSO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH . D. NaCl, NaOH.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)
Câu 22: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 23: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2009)
Câu 24: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)
Câu 25: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, NaCl, Na2SO4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2007)
Câu 26: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3.
B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.
D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.
Câu 27: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CaCl2, HCl, CO2, KOH. B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3.
C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3. D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl.
Câu 28: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 . C. Na2SO4, HNO3, Al2O3.
B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. D. Na2HPO4, Al2O3, Zn(OH)2.
Câu 29: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
● Mức độ vận dụng
Câu 30: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 31: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

Trang 27
A. Có khí bay lên.
B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.
D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 32: Cho K dư vào dung dịch chứa AlCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
A. Có khí bay lên.
B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.
D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 33: Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
A. Có khí bay lên.
B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.
D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.
Câu 34: Cho K dư vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
A. Có khí bay lên.
B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng.
D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.
Câu 35: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. ban đầu không có kết tủa sau đó có kết tủa trắng.
B. có kết tủa trắng và kết tủa không tan trong CO2 dư.
C. có kết tủa trắng và kết tủa tan hoàn toàn khi dư CO2.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 36: Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2
đều thấy
A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.
Câu 37: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất?
A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dung dịch NaOH.
B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dung dịch HCl.
C. Cho nhanh dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch muối AlCl3.
D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Câu 38: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng dung dịch NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng.
B. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
C. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
Câu 39: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có
tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Câu 40: Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì
xuất hiện kết tủa?
A. b < 4a. B. b = 4a. C. b > 4a. D. b  4a.
Câu 41: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để
sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. x > y. B. y > x . C. x = y. D. x <2y.
Câu 42: Cho phản ứng sau: Fe(NO3 )3 + X ⎯⎯ → Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là:
A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3.
C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.
Câu 43: Cho phản ứng sau: X + Y ⎯⎯ → BaCO3  +CaCO3  + H 2O . Vậy X, Y lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Ba(OH)2 và CaCO3. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2.

Trang 28
Câu 44: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5);
KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:
A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6.
Câu 45: Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl
(4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là:
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).
Câu 46: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:
(1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4;
(3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl;
(5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4;
(7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH;
(9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl.
Số phản ứng xảy ra là:
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 47: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số
trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2014)
Câu 48: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác
dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 49: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung
dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 50: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết
tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)
Câu 51: Cho dãy các chất: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy
tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 52: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với
lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)
Câu 53: Cho dãy các chất: Fe(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong
dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 54: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,
Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống
nghiệm có kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2009)
Câu 55: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng
được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A – Hà Nội, năm 2016)
Câu 56: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được
với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2012)
Câu 57: Cho Na dư vào các dung dịch sau: CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4.
Hãy cho biết có bao nhiêu chất phản ứng vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng? (Biết rằng
lượng nước luôn dư)

Trang 29
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 58: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa FeCl3; AlCl3; NH4Cl; CuCl2 đến khi bão hoà thu được kết tủa
chứa
A. CuS. B. S và CuS. C. Fe2S3 ; Al2S3. D. Al(OH)3 ; Fe(OH)3.
Câu 59: Trong các chất NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch
Na[Al(OH)4] (NaAlO2) dư thu được Al(OH)3 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi
trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 61: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hoà tan X bằng dung dịch
HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào
dung dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2.
C. Cu(OH)2 và Fe(OH)3. D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Câu 62: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và a mol khí
thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch X là
A. AgNO3, Na2CO3, CaCO3. B. FeSO4, Zn, Al2O3, NaHSO4.
C. Al, BaCl2, NH4NO3, Na2HPO3. D. Mg, ZnO, Na2CO3, NaOH.
Câu 63: Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A. FeS + HCl → FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O.
C. K2S + HCl → H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 64: Phương trình ion: Ca2+ + CO32− ⎯⎯ → CaCO3  là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2;
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 65: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).
Câu 66: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4)
KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy
cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:
OH − + HCO3− ⎯⎯
→ CO32− + H 2O
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 67: Cho các cặp ion sau trong dung dịch: (1) H+ và HCO3-, (2) AlO2- và OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4)
Ca2+ và HCO3-, (5) OH- và Zn2+, (6) K+ + NO3-, (7) Na+ và HS-, (8) H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản
ứng được với nhau?
A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (3), (8). C. (1), (3), (5), (8). D. (2), (3), (6),(7).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 68: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1
thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân
của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+ và SO42-. B. Ba2+, HCO-3 và Na+ .
C. Na , HCO3 .
+ - D. Na+, HCO-3 và SO42-.

Trang 30
Câu 69: Cho dung dịch chứa các ion sau: K+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra
khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào
trong số các dung dịch sau
A. Na2SO4 vừa đủ. B. K2CO3 vừa đủ.
C. NaOH vừa đủ. D. Na2CO3 vừa đủ.
Câu 70: Cho các chất và ion sau: Al2O3, Fe , CuO, CO32-, HS-, Na+, Cl-, H+. Số chất và ion phản ứng với
2+

KOH là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 71: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn
riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên
A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH3.
Câu 72: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ
riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn
chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 73: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 nhận
biết được mấy dung?
A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3 dung dịch.
Câu 74: Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl ; Na3PO4 ; KI ; (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào
mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có
kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa
A. NH4Cl. B. (NH4)3PO4. C. KI. D. Na3PO4.
Câu 75: Có 4 dung dịch: HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím thì
có thể nhận biết được
A. HCl, Ba(OH)2. B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2.
C. HCl, Ba(OH)2, KCl. D. Cả bốn dung dịch.
● Mức độ vận dụng cao
Câu 76: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là
A. KNO3. B. NaOH. C. BaCl2. D. NH4Cl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 77: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4
đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là
A. dd H2SO4. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. quỳ tím.
Câu 78: Dung dịch HCl có thể tác dụng với mấy chất trong số các chất: NaHCO3, SiO2, NaClO, NaHSO4,
AgCl, Zn, CaC2, S?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 79: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với
dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 80: Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 81: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+,
CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3- có thể cùng tồn tại
trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)

Trang 31
Câu 82: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.

Trang 32
[2]
Chuyên đề 4: CACBON - SILIC
I. Cacbon
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.
Câu 3: Kim cương và than chì được gọi là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. đều là đơn chất của nguyên tố cacbon.
C. có tính chất vật lí tương tự nhau. D. có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 4: Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 6: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + O2 ⎯⎯ to
→ CO2. B. C + 2CuO ⎯⎯ to
→ 2Cu + CO2.
C. 3C + 4Al ⎯⎯ to
→ Al4C3. D. C + H2O ⎯⎯ to
→ CO + H2.
Câu 7: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca ⎯⎯ to
→ CaC2. C. C + 2H2 ⎯⎯ to
→ CH4.
B. C + CO2 ⎯⎯ to
→ 2CO. D. 3C + 4Al ⎯⎯ to
→ Al4C3.
Câu 8: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là
khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
to
Câu 9: Cho phản ứng: C + HNO3 ñaë c ⎯⎯ → X  + Y  + H 2O
Các chất X và Y là
A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.
Câu 10: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí
A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2.
Câu 11: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.
B. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 12: Loại than nào dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh dày?
A. Than chì. B. Than cốc. C. Than gỗ. D. Than muội.
Câu 13: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?
A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc.
Câu 14: Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.
Câu 15: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này.
Đó là vì:
A. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi.
B. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.
C. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.
D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.
● Mức độ vận dụng
Câu 16: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây?
A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
Trang 33
C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc.
D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài
ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 18: Cho các chất: (1) O2; (2) CO2; (3) H2; (4) Fe2O3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) H2SO4 đặc; (9)
HNO3; (10) H2O; (11) KMnO4. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 12. B. 9. C. 11. D. 10.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, làm bột mài.
(2) Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế chất bôi
trơn, làm bút chì đen.
(3) Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng.
(4) Than gỗ được dùng để chế thuốc súng đen, thuốc pháo, ... Loại than có khả năng hấp phụ mạnh
được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp
hoá chất.
(5) Than muội được dùng làm chất độn trong cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy, ...
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng cách nung than chì ở 3000 oC, dưới áp
suất 70 đến 100 nghìn atmotphe.
(2) Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 - 3000 oC trong lò điện,
không có mặt không khí.
(3) Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ ở 1000 - 1250 oC trong lò điện, không có mặt
không khí.
(4) Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở các độ sâu khác nhau dưới mặt đất.
(5) Than gỗ được tạo nên khi đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí.
(6) Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xúc tác: CH4 ⎯⎯ → C + 2H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
II. Hợp chất của cacbon
1. Cacbon monooxit
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phòng độc
có chứa
A. đồng(II) oxit và mangan oxit. B. đồng(II) oxit và magie oxit.
C. đồng(II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.
Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng:
A. CO là oxit axit. B. CO là oxit trung tính.
C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với O2?
A. Phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
B. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 4: Khí CO có thể khử được cặp chất
A. Fe2O3, CuO. B. MgO, Al2O3. C. CaO, SiO2. D. ZnO, Al2O3.
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
0 0
A. CO + FeO ⎯⎯ t
→ CO2 + Fe. B. CO + CuO ⎯⎯ t
→ CO2 + Cu.

Trang 34
0 0
C. 3CO + Al2O3 ⎯⎯
t
→ 2Al + 3CO2. D. 2CO + O2 ⎯⎯
t
→ 2CO2.
(Đề thi khảo sát chuyên môn giáo viên tỉnh Phú Thọ, năm 2017)
Câu 6: Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu
được gồm:
A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng dư, thu được hỗn hợp rắn X.
Chất rắn X gồm:
A. Cu, Al, MgO và Pb. B. Pb, Cu, Al và Al.
C. Cu, Pb, MgO và Al2O3. D. Al, Pb, Mg và CuO.
Câu 8: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, MgO, và Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
(Đề thi khảo sát chuyên môn giáo viên tỉnh Phú Thọ, năm 2017)
Câu 9: Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3, ZnO nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe, Zn. B. Al, Fe, Cu, Mg, Zn.
C. Al2O3, Cu, Fe, Mg, Zn. D. Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO, Zn.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
A. 2C + O2 ⎯⎯ to
→ 2CO2. B. C + H2O ⎯⎯ to
→ CO + H2.
H 2SO 4 , t o
C. HCOOH ⎯⎯⎯⎯ → CO + H2O. D. 2CH4 + 3O2 ⎯⎯ to
→ 2CO + 4H2O.
Câu 11: Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, H2, N2. B. CH4, CO2, H2, N2.
C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.
Câu 12: Thành phần chính của khí than than khô là
A. CO, CO2, N2. B. CH4, CO, CO2, N2.
C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.
Câu 13: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan
trong nước, rất bền với nhiệt.
(2) Khí CO rất độc. Khi thở phải khí CO, nó kết hợp với chất hêmôglôbin (hồng cầu) trong máu
thành một hợp chất bền, làm cho hêmôglôbin mất tác dụng vận chuyển oxi từ phổi đến các tế bào.
(3) Cacbon monooxit là oxit trung tính và có tính khử mạnh.
(4) Khí than ướt chứa trung bình khoảng 44% CO, khí than khô chứa trung bình khoảng 30% CO.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
2. Cacbon đioxit
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 15: Oxit cao nhất của cacbon có công thức là
A. CO. B. C2O3. C. CO2. D. C2O4.
Câu 16: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ
dày?
A. N2. B. CO. C. CH4. D. CO2.
(Đề thi tuyển sinh Đại Học khối A, năm 2014)
Câu 17: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. H2. B. CO2. C. N2. D. O2.
Câu 18: Khí N2 có lẫn khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2?
A. Nước brom. B. Nước vôi trong.
C. Dung dịch thuốc tím. D. Nước clo.
Trang 35
Câu 19: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Câu 20: Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước vôi trong. B. Đồng(II) oxit.
C. Nước brom. D. Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 21: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy.
Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí gas.
Câu 22: Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy chất nào sau đây?
A. Magie (nhôm, canxi,...). B. Cacbon.
C. Photpho. D. Metan.
Câu 23: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 24: Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan trong dung
dịch thu được là
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH dư.
Câu 25: Cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Biết X vừa tác dụng với CaCl2 vừa
tác dụng với KOH, vậy trong dung dịch X chứa
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối.
Quan hệ giữa a và b là
A. a  b < 2a. B. a < 2b. C. a < b < 2a. D. a = 2b.
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối
CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b. B. a < b. C. b < a < 2b. D. a = b.
Câu 28: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thấy kết tủa tan hết. Tổng hệ số
tỉ lượng (hệ số cân bằng) trong phương trình phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách
A. nung CaCO3. B. cho CaCO3 tác dụng HCl.
C. cho C tác dụng O2. D. cho C tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 30: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường có lẫn khí HCl. Để loại bỏ HCl ra khỏi hỗn hợp
ta dùng
A. Dung dịch NaHCO3 bão hòa. B. Dung dịch Na2CO3 bão hòa.
C. Dung dịch NaOH đặc. D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 31: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi
nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
A. Dung dịch NaOH đặc.
B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 32: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các
bình đựng
A. NaOH và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và P2O5.
C. H2SO4 đặc và KOH. D. NaHCO3 và P2O5.
Câu 33: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.

Trang 36
Câu 34: Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo
quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì
A. nước đá khô có khả năng hút ẩm. B. nước đá khô có khả năng thăng hoa.
C. nước đá khô có khả năng khử trùng. D. nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng.
Câu 35: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài
trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân
gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.
Câu 36: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của
chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4.
● Mức độ vận dụng
Câu 37: Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là
A. Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan.
B. Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt.
C. Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 38: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó giảm dần
đến trong suốt.
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến
cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
Câu 39: Cho các chất: (1) O2; (2) dd NaOH; (3) Mg; (4) dd Na2CO3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) Al;
(9) ZnO; (10) H2O; (11) NaHCO3; (12) KMnO4; (13) HNO3; (14) Na2O. Cacbon đioxit có thể phản ứng
trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
3. Axit cacbonic và muối cacbonat
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 40: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 41: Sođa là muối
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 42: Thành phần chính của quặng đolômit là
A. CaCO3.Na2CO3. B. MgCO3.Na2CO3. C. CaCO3.MgCO3. D. FeCO3.Na2CO3.
Câu 43: Muối nào có tính chất lưỡng tính?
A. NaHSO4. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. CaCO3.
Câu 44: Muối NaHCO3 không thể tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với axit. B. Tác dụng với kiềm.
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân D. Tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 45: Chọn nhận xét không đúng: Các muối
A. cacbonat đều bị nhiệt phân.
B. hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành muối cacbonat.
C. cacbonat của kim loại kiềm đều tan trong nước.
D. hiđrocacbonat đều tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ.
Câu 46: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước.
B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
C. không tan trong nước.
D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 47: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong
phương trình hoá học của phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Trang 37
Câu 48: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 ⎯⎯ to
→ CaO + CO2. B. 2NaHCO3 ⎯⎯ to
→ Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. MgCO3 ⎯⎯ → MgO + CO2. D. Na2CO3 ⎯⎯ → Na2O + CO2.
o o
t t

Câu 49: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?
A. CaCO3 + CO2 + H 2O → Ca(HCO3 )2 . B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3  +2NaOH .
0
C. CaCO3 ⎯⎯ t
→ CaO + CO2 . D. Ca(HCO3 )2 → CaCO3 + CO2 + H 2O .
Câu 50: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không
đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3.
C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
Câu 51: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Chất
rắn X gồm
A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3. B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3.
C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al. D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3.
Câu 52: Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư.
D. Có bọt khí không màu thoát ra.
Câu 53: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối
CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b. B. a < b. C. b < a < 2b. D. a = b.
Câu 54: Dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên
được số mol kết tủa là
A. a mol. B. b mol. C. (a+b) mol. D. (a-b) mol.
Câu 55: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (a + b) mol CaCl2.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
A. Bằng nhau. B. TN1 < TN2. C. TN1 > TN2. D. Không so sánh được.
Câu 56: Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để
chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít
A. nước. B. nước mắm. C. nước đường. D. dung dịch NaHCO3.
Câu 57: Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 58: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh có thể dùng muối nào sau đây?
A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. NaCl. D. (NH4)2SO4.
Câu 59: Cho các phát biểu sau:
(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
(2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong
một số ngành công nghiệp.
(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ
gốm, bột giặt, ...
(4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được
dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
● Mức độ vận dụng
Câu 60: Đun sôi 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol chất sau: Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3,
NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất? (Giả
sử nước bay hơi không đáng kể)
A. dd Mg(HCO3)2. C. dd Ca(HCO3)2. B. dd NaHCO3. D. dd NH4HCO3.
Câu 61: Cho các phản ứng sau:
Trang 38
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)
Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch xôđa thì phản ứng xảy ra là
A. (1) trước; (2) sau. B. (2) trước; (1) sau. C. Chỉ (3) xảy ra. D. Chỉ xảy ra (1).
Câu 62: Tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
- Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận
rút ra là
A. Thí nghiệm 1 không có khí bay ra, thí nghiệm 2 có khí bay ra ngay lập tức.
B. Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức.
C. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.
D. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
Câu 63: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2
(3) X2 + Y → X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
III. Silic và hợp chất của silic
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.
Câu 2: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. d. Mg2Si.
Câu 3: Cho các axit sau H2CO3 (1), H2SiO3 (2) và HCl (3), dãy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính
axit là
A. (1) < (2) < (3). B. (2) < (1) < (3). C. (3) < (2) < (1). D. (2) < (1) < (3).
Câu 4: Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây?
A. HCl và HF. B. NaOH và KOH.
C. Na2CO3 và KHCO3. D. BaCl2 và AgNO3.
Câu 5: Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng). B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 6: Si phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH. C. O2, F2, Mg, HCl, KOH.
B. O2, F2, Mg, NaOH. D. O2, Mg, HCl, NaOH.
Câu 7: Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây?
A. Đều phản ứng được với NaOH. B. Có tính khử và tính oxi hóa.
C. Có tính khử mạnh. D. Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 8: Cacbon và silic cùng phản ứng với nhóm chất nào?
A. HNO3 đặc nóng, HCl, NaOH. C. O2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng.
B. NaOH, Al, Cl2. D. Al2O3, CaO, H2.
Câu 9: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr . D. HI.
Câu 10: Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy
tạo thành silicat, vậy SiO2 là
A. oxit axit. B. oxit bazơ. C. oxit trung tính. D. oxit lưỡng tính.
Câu 11: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt
cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 12: Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + Mg → 2MgO + Si. B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2.

Trang 39
C. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O. D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
Câu 13: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.
C. SiO2 + 2C ⎯⎯ to
→ Si + 2CO. D. SiO2 + 2Mg ⎯⎯ to
→ 2MgO + Si.
Câu 14: Phương trình ion rút gọn : 2H + SiO3 → H2SiO3  ứng với phản ứng của chất nào sau đây?
+ 2-

A. Axit cacboxylic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.


C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat.
Câu 15: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 16: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp?
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO. B. SiO2 + 2C → Si + 2CO.
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si. D. SiH4 → Si + 2H2.
Câu 17: Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng đầy
đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 18: Cho các chất sau:
(1) Magie oxit; (2) Cacbon; (3) Axit flohiđric;
(4) Natricacbonat; (5) Magie cacbonat; (6) Natrihiđroxit;
(7) Magie.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (6), (7).
C. (2), (3), (6), (7). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Silic có hai dạng thù hình : silic tinh thể và silic vô định hình. Silic tinh thể có cấu trúc giống kim
cương, màu xám, có ánh kim, bán dẫn, nóng chảy ở 1420 oC và sôi ở 2620 oC.
(2) Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
(3) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế
bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, …
(4) Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được
dùng để chế tạo thép chịu axit.
(5) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
IV. Tổng hợp kiến thức
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Ca(HCO3)2. C. KCl D. KNO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 2: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 4: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 5: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí
thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Trang 40
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 6: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 7: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục và dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí
đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Đề thi khảo sát chuyên môn giáo viên tỉnh Phú Thọ, năm 2017)
Câu 8: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là
A. Cacbon đioxit. B. Lưu huỳnh đioxit. C. Silic đioxit. D. Đinitơ pentaoxit.
Câu 9: Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?
A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Cát. D. Thạch cao.
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3. D. CaCO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 11: Cho dãy biến đổi hoá học sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Ca(HCO3 )2 → CaCO3 → CO2
Điều nhận định nào sau đây đúng?
A. Có 2 phản ứng oxi hoá - khử. B. Có 3 phản ứng oxi hoá - khử.
C. Có 1 phản ứng oxi hoá - khử. D. Không có phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 12: Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hô hấp của sinh vật; (2) Quá trình thối rữa của các xác sinh vật;
(3) Quá trình đốt cháy nhiên liệu; (4) Quá trình quang hợp của cây xanh.
CO2 được sinh ra trong những quá trình nào?
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (1) , (2) , (4).
● Mức độ vận dụng
Câu 13: Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+ , Ca2+ , Mg2+ , Na+ , H + , Cl − . Để tách được nhiều cation
ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch
nào sau đây?
A. Na2SO4 vừa đủ. B. Na2CO3 vừa đủ. C. K2CO3 vừa đủ. D. NaOH vừa đủ.
Câu 14: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Hoá chất thích hợp để nhận biết các chất trên là
A. quỳ tím. B. phenolphtalein. C. nước. D. axit HCl và quỳ tím.
Câu 15: Phân biệt 3 mẫu chất rắn CaCO3, Na2CO3, KNO3 bằng cách dùng
A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4. C. CO2 và H2O. D. dung dịch Ca(OH)2.
Câu 16: Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn KCl, K2CO3, BaCO3, BaSO4 là
A. H 2O và CO2. B. H 2O và NaOH. C. H 2O và HCl. D. H 2O và BaCl2.
Câu 17: Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 là
A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH.
C. H2O và HCl. D. H2O và CO2 hoặc H2O và HCl.
Câu 18: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung
dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
Câu 19: Dung dịch muối X làm quỳ tím hóa xanh. Dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X
và Y thấy có kết tủa. X và Y là cặp chất nào sau đây?
A. NaOH và K2SO4. B. NaOH và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. K2CO3 và NaCl.
Câu 20: Chất X có một số tính chất sau:
- Tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. Vậy X là

Trang 41
A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 21: Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số: (1) Na2CO3 + CaCl2; (2) Na2CO3
+ H2SO4; (3) NaHCO3 + Ba(OH)2; (4) NH3 + AlCl3; (5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2; (6) Na2CO3 + Ba(NO3)2.
Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là
A. (3) và (5). B. (1), (2) và (5). C. (1), (4) và (6). D. (1), (4) và (5).
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ba(OH)2, thu được dung dịch X.
Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. KHSO4, Na2CO3, Ca(OH)2 và NaCl. B. HCl, Na2CO3, NaCl và Ca(OH)2.
C. HNO3, KHSO4, Na2CO3 và Ca(OH)2. D. HNO3, KHSO4, Mg(NO3)2 và Ca(OH)2.
Câu 23: Có 7 chất bột là NaCl, BaCO3, Na2CO3, Na2S, BaSO4, MgCO3, Na2SiO3. Chỉ dùng thêm một dung
dịch nào dưới đây là có htể phân biệt các muối trên?
A. dd NaOH. B. dd BaCl2. C. dd HCl. D. dd AgNO3.
Câu 24: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X
vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà
tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
a. Chất rắn X gồm
A. BaO, MgO, A2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3.
C. BaCO3, MgCO3, Al. D. Ba, Mg, Al.
b. Khí Y là
A. CO2 và O2. B. CO2. C. O2. D. CO.
c. Dung dịch Z chứa
A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2.
C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và MgCO3.
d. Kết tủa F là
A. BaCO3. B. MgCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3.
e. Trong dung dịch G chứa
A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2.
C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH.
Câu 25: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng
nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl,
NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 27: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng
được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.
(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.
(c) Điện phân nước, người ta thu được khí oxi ở catot.
(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.
(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun
nóng.
(f) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở
nhiệt độ cao.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Chuyên đề 5: NITƠ - PHOTPHO
I. Nitơ
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là
A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.
Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

Trang 42
B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.
C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các
nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
Câu 3: Phát biểu không đúng là
A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.
B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.
C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.
D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.
Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là
A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.
C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 6: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là
A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.
Câu 7: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li.
Câu 8: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.
Câu 9: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?
A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.
Câu 11: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
⎯⎯⎯
(1) N 2 + O2 ⎯⎯
t o , xt
⎯→ 2NO; ⎯⎯
(2) N 2 + 3H 2 ⎯
to
⎯→ 2NH 3
Trong hai phản ứng trên thì nitơ
A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.
C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.
C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.
Câu 15: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.
B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
C. Phân hủy NH3.
D. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.
Câu 16: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,...
B. tổng hợp phân đạm.
C. sản xuất axit nitric.
D. tổng hợp amoniac.
Câu 17: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -
3,+5,+4.
Câu 18: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?
Trang 43
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);
(b) Cấu tạo phân tử nitơ là N  N;
(c) Tan nhiều trong nước;
(d) Nặng hơn oxi;
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.
A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).
● Mức độ vận dụng
Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.
Câu 20: X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.
Câu 21: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong
phòng thí nghiệm:

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.
C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.
Câu 22: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.


C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.
Câu 23: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:
N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯⎯⎯→ 2NH3 (k). Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản
ứng trên?
A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.
B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
⎯⎯⎯ → 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả
o
t , xt
Câu 24: Cho cân bằng hoá học: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯ ⎯
nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
⎯⎯⎯
t o , xt
Câu 25: Cho phản ứng: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯ ⎯→ 2NH3 (k) H < 0. Trong các yếu tố sau đây: (1) áp
suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Cho phản ứng: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯⎯⎯⎯t o , xt
⎯→ 2NH3 (k) H < 0. Hiệu suất của phản ứng giữa N2
và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu
A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
Câu 27: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Trang 44
⎯⎯⎯ → 2NH 3 (k) H = -92kJ / mol.
o
t , xt
N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯ ⎯
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5)
lấy NH3 ra khỏi hệ.
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
⎯⎯⎯ → 2NH3 (k) là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu
o
t , xt
Câu 28: Cho biết phản ứng N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯ ⎯
tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng
xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).
450 −500o C, xt
Câu 29: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯→ 2NH3 (k) H < 0.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Câu 30: Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
⎯⎯⎯
N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯
t o , xt
⎯→ 2NH 3 (k) H = -92kJ / mol.
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2; (2) Thêm một lượng NH3;
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng; (4) Tăng áp suất của phản ứng;
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
II. Amoniac và muối amoni
1. Amoniac
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
Câu 2: Một lít nước ở 20oC hoà tan được bao nhiêu lít khí amoniac?
A. 200. B. 400. C. 500. D. 800.
Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh


A. tính tan nhiều trong nước của NH3.
B. tính bazơ của NH3.
C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3.
D. tính khử của NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 4: Tính bazơ của NH3 do
Trang 45
A. trên N còn cặp electron tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
Câu 5: Dung dịch amoniac trong nước có chứa
A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH-.
Câu 6: Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do:
A. Amoniac tan nhiều trong nước.
B. Phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.
D. Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo
ra các ion NH4+ và OH-.
Câu 7: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. không đổi màu. D. mất màu.
Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là
A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Giấy quỳ mất màu. D. Giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 9: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần
nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.
Câu 10: Tìm phát biểu đúng:
A. NH3 là chất oxi hóa mạnh. B. NH3 có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu.
C. NH3 là chất khử mạnh. D. NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.
Câu 11: Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính bazơ mạnh, tính khử. B. tính bazơ yếu, tính oxi hóa.
C. tính khử mạnh, tính bazơ yếu. D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.
Câu 12: Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
A. HCl, CaCl2. B. KNO3, H2SO4. C. Fe(NO3)3, AlCl3. D. Ba(NO3)2, HNO3.
Câu 13: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là
A. HCl (dd hoặc khí), O2 (to), CuO, AlCl3 (dd).
B. H2SO4 (dd), CuO, H2S, NaOH (dd).
C. HCl (dd), FeCl3 (dd), CuO, Na2CO3 (dd).
D. HNO3 (dd), CuO, H2SO4 (dd), Na2O.
Câu 14: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
o
Câu 15: Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH 3 + 5O 2 ⎯⎯⎯
t , Pt
→ 4NO + 6H 2O là
A. chất khử. B. axit. C. chất oxi hóa. D. bazơ.
Câu 16: Tìm phản ứng viết sai:
A. NH3 + HNO3 ⎯⎯ → NH 4 NO3 .
o
B. 4NH3 + 5O 2 ⎯⎯
t
→ 4NO + 6H 2O.
o
C. 2NH3 + 3CuO ⎯⎯
t
→ N 2 + 3Cu + 3H 2O.
D. 3NH3 + AlCl3 + 3H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3  +3NH 4Cl.
Câu 17: Tìm phản ứng viết sai:
o
A. NH 4 NO3 ⎯⎯
t
→ NH3 + HNO3 .
o
B. NH 4 Cl ⎯⎯
t
→ NH3 + HCl.
o
C. (NH 4 ) 2 CO3 ⎯⎯
t
→ 2NH 3 + CO 2 + H 2O.
o
D. NH 4 HCO3 ⎯⎯ t
→ NH3 + CO2 + H 2 O.
Câu 18: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là
A. nhôm. B. sắt. C. platin. D. niken.
Câu 19: Chọn câu sai trong các mệnh đề sau:
Trang 46
A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3.
B. NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.
C. Khí NH3 tác dụng với oxi (Fe, to) tạo khí NO.
D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối amoni.
Câu 20: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã
A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.
D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách
A. cho N2 tác dụng với H2 (450oC, bột sắt).
B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng.
C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng.
D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3.
Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp
A. đẩy nước. B. chưng cất.
C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược.
● Mức độ vận dụng
Câu 23: Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí amoniac?
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. P2O5 khan.
C. MgO khan. D. CaO khan.
Câu 24: Cho các oxit: Li2O, MgO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxit bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và HCl. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.
C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và NH3.
Câu 26: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước
có nhỏ vài giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:


A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 27: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu
nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất?
Trang 47
A. T. B. X. C. Y. D. Z.
Câu 28: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu
nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:


A. NH3, HCl, O2, SO2. B. O2, SO2, NH3, HCl.
C. SO2, O2, NH3, HCl. D. O2, HCl, NH3, SO2.
2. Muối amoni
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 29: Tìm phát biểu không đúng:
A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước.
B. Các muối amoni khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion.
C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.
D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
Câu 30: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là
A. Muối amoni dễ tan trong nước. B. Muối amoni là chất điện li mạnh.
C. Muối amoni kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ.
Câu 31: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và
anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ
tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Câu 32: Chọn phát biểu đúng:
A. Các muối amoni đều lưỡng tính.
B. Các muối amoni đều thăng hoa.
C. Urê ((NH2)2CO) cũng là muối amoni.
D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
Câu 33: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.
C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Câu 34: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch kiềm,

A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 35: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.
Câu 36: Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: (NH 4 ) 2 SO 4 ⎯⎯
X
→ NH 4Cl ⎯⎯Y
→ NH 4 NO3
A. HCl, HNO3. B. BaCl2, AgNO3. C. CaCl2, HNO3. D. HCl, AgNO3.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Z t T.
H2O H2SO4 NaOH ®Æ
c HNO3 o
KhÝX dung dÞch X Y X
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là:
A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.
C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.

Trang 48
III. Axit nitric và muối nitrat
1. Axit nitric
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Phân tử HNO3 có cấu tạo như sau:

Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là


A. cộng hoá trị và ion. B. ion và phối trí.
C. phối trí (cho - nhận) và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro.
Câu 2: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có
A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.
C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.
Câu 3: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu
vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Câu 4: Các tính chất hoá học của HNO3 là
A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Câu 5: Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là
A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O.
C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O.
Câu 6: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là:
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 7: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
Câu 8: Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?
A. Al, Fe. B. Au, Pt. C. Al, Au. D. Fe, Pt.
Câu 9: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 10: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 11: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng B. HCl đặc, nguội C. HNO3 đặc, nguội D. HCl loãng
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 12: Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là
A. Al, Fe. B. Ag, Fe. C. Pb, Ag. D. Pt, Au.
Câu 13: Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3
đặc, nguội
A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011)
Câu 14: Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung
dịch NaOH là
A. Fe. B. Al. C. Pb. D. Mg.

Trang 49
Câu 15: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội.
Kim loại M là
A. Ag. B. Zn. C. Fe. D. Al
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)
Câu 16: Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. NO. B. NH4NO3. C. NO2 . D. N2O5.
Câu 17: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 18: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu
trong không khí, khí đó là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NH3.
Câu 19: Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?
A. Axit nitric đặc và cacbon. B. Axit nitric đặc và đồng.
C. Axit nitric đặc và lưu huỳnh. D. Axit nitric đặc và bạc.
Câu 20: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.
Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 21: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là
A. CO2. B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO.
Câu 22: Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành
phần của X là
A. SO2 và NO2. B. CO2 và SO2. C. SO2 và CO2. D. CO2 và NO2.
Câu 23: Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag. B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt.
C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au. D. CaO, NH3, Au, FeCl2.
Câu 24: Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.
C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3. D. S, ZnO, Mg, Au.
Câu 25: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa
nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là
A. CO2 và NO2. B. CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NO.
Câu 26: Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa các
ion
A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. B. Cu2+, Fe3+, H+, NO3-.
C. Cu , SO4 , Fe , H , NO3 .
2+ 2- 3+ + - D. Cu , SO42-, Fe2+, H+, NO3-.
2+

Câu 27: Cho phản ứng: Fe x O y + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O


Khi x có giá trị bằng bao nhiêu thì phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. x =1. B. x = 2. C. x = 3. D. x = 1 hoặc x = 3.
Câu 28: Cho 2 phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (2)
Tìm phát biểu đúng
A. H+ ở phản ứng (2) có tính oxi hóa mạnh hơn H+ ở phản ứng (1).
B. H+ là chất oxi hóa ở phản ứng (1), NO3- là chất oxi hóa ở phản ứng (2).
C. Trong phản ứng (1) và (2), axit vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
D. Trong phản ứng (1) Fe thể hiện tính khử yếu, trong phản ứng (2) Fe thể hiện tính khử mạnh.
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng:
to
A. NaNO3 (tinh theå ) + H 2SO4 (ñaë
c) ⎯⎯ → HNO3 + NaHSO4 .
B. 4NO2 + O2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HNO3 .

Trang 50
C. N 2O5 + H 2O ⎯⎯
→ 2HNO3 .
D. AgNO3 + HCl ⎯⎯ → AgCl + HNO3.
Câu 30: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau:
o
) + H 2SO4 (ñaë
NaNO3 (tinh theå c) ⎯⎯
t
→ HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì:
A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.
B. HNO3 dễ bay hơi hơn.
C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.
D. NaHSO4 sinh ra ở dạng kết tủa.
Câu 31: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 32: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ
đồ trên?
A. Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion.
B. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt.
D. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống.
Câu 33: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 34: Ứng dụng nào không phải của HNO3?
A. Sản xuất phân bón. B. Sản xuất thuốc nổ.
C. Sản xuất khí NO2 và N2H4. D. Sản xuất thuốc nhuộm.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4
đặc.
D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).
● Mức độ vận dụng

Trang 51
Câu 36: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ
ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng:
A. Bông khô. B. Bông có tẩm nước.
C. Bông có tẩm nước vôi. D. Bông có tẩm giấm ăn.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng: Fe x O y + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + NO + H 2O
Hệ số của FexOy sau khi cân bằng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Cho phản ứng aFe + bHNO3 ⎯⎯ → cFe(NO3 )3 + dNO + eH 2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 39: Phương trình hóa học viết đúng là
A. 5Cu + 12HNO3 đặc → 5Cu(NO3)2 + N2 + 6H2O.
B. Mg + 4HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
D. FeO + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + H2O.
Câu 40: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu
với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2007)
Câu 41: Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng giả thiết chỉ tạo ra nitơ monoxit. Tổng các hệ số
trong phương trình hóa học bằng:
A. 10. B. 18. C. 24. D. 20.
Câu 42: Cho nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, Al tan hết nhưng không có khí sinh ra. Tỉ lệ mol của Al và
HNO3 là
A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 4 : 15. D. 8 : 19.
Câu 43: Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric loãng giải phóng khí đinitơ oxit. Tổng các hệ số
trong phương trình hóa học bằng là
A. 10. B. 18. C. 24. D. 20.
Câu 44: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng
oxi hóa - khử này bằng
A. 22. B. 20. C. 16. D. 12.
Câu 45: Trong phản ứng Cu + HNO3 ⎯⎯ → Cu(NO3 ) 2 + NO + H 2O , số phân tử HNO3 đóng vai trò chất
oxi hóa là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 46: Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là
FeO + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O
A. 1 : 2. B. 1 : 10. C. 1 : 9. D. 1 : 3.
Câu 47: Cho phản ứng Fe3O 4 + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O . Để được 1 mol NO cần bao nhiêu mol
HNO3 tham gia theo phản ứng trên?
A. 28. B. 4. C. 10. D. 1.
Câu 48: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là
Fe3O 4 + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O
A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + H 2SO 4 + NO + H 2O .
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng: Cu 2S + HNO3 ⎯⎯ → Cu(NO3 ) 2 + H 2SO 4 + NO + H 2O .
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là
A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12.
Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 ⎯⎯ → Al(NO3 )3 + N 2 + N 2O + H 2O .

Trang 52
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl : nN O : nN lần lượt là:
2 2

A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6.
Câu 52: Cho phản ứng hóa học sau: Mg + HNO3 ⎯⎯ → Mg(NO3 ) 2 + NO + NO 2 + H 2O .
Nếu VNO : VNO2 = 2 :1 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là
A. 30. B. 12. C. 20. D. 18.
Câu 53: Cho phản ứng sau: aMg + bHNO3 ⎯⎯ → cMg(NO3 ) 2 + 2NO + N 2O + dH 2O .
Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hóa học trên là
A. b=12. B. b= 30. C. b = 18. D. b = 20.
Câu 54: Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là
những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76. B. 63. C. 102. D. 39.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 55: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O 4 + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + N x O y + H 2O . Sau khi cân bằng, hệ số của
phân tử HNO3 là
A. 23x-9y. B. 23x-8y. C. 46x-18y. D. 13x-9y.
Câu 56: Cho phản ứng: FeO + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + N x O y + H 2O . Hệ số tối giản của HNO3 là
A. 3x-2y. B. 10x-4y. C. 16x-6y. D. 8x-3y.
Câu 57: Cho phản ứng: Fe x O y + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + N a O b + H 2O . Hệ số của Fe(NO3)3 sau khi cân
bằng là
A. x(7a-3b). B. x(7a+3b). C. x(5a+2b). D. x(5a-2b).
+ − 2+
Câu 58: Cho phản ứng: Cu + H + NO3 ⎯⎯ → Cu + NO + H 2O . Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng
của các chất trong phản ứng là
A. 22. B. 20. C. 18. D. 32.
+ − 2+
Câu 59: Cho phản ứng: Mg + H + NO3 ⎯⎯ → Mg + N 2 + H 2O . Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng
của các chất trong phản ứng là
A. 32. B. 30. C. 28. D. 31.
2+ + − 3+
Câu 60: Cho phản ứng: Fe + H + NO3 ⎯⎯ → Fe + NO + H 2O . Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng
của các chất trong phản ứng là
A. 10. B. 20. C. 14. D. 12.
+ − 2+ +
Câu 61: Cho phản ứng: Zn + H + NO3 ⎯⎯ → Zn + NH 4 + H 2O . Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng
của các chất trong phản ứng là
A. 23. B. 30. C. 28. D. 31.
Câu 62: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:

Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với bao nhiêu chất trong số các
chất sau: CaCO3, Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, Fe(NO3)2, Al, Ag, Fe3O4 ?
A. 6.B. 4. C. 5. D. 7.
● Mức độ vận dụng cao
Câu 63: Cho phản ứng : Fe(NO3)2 + HCl ⎯⎯
→ FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của NO là 3 thì
hệ số của FeCl3 bằng :
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
Trang 53
2. Muối nitrat
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 64: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
Câu 65: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là:
A. K2O, NO2 và O2. B. K, NO2, O2.
C. KNO2, NO2 và O2. D. KNO2 và O2.
Câu 66: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2010)
Câu 67: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là:
A. CuO, NO và O2. B. Cu(NO2)2 và O2.
C. Cu(NO3)2, NO2 và O2. D. CuO, NO2 và O2.
Câu 68: Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và
oxi?
A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.
C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
Câu 69: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại?
A. AgNO3, Hg(NO3)2. B. AgNO3, Cu(NO3)2.
C. Hg(NO3)2, Mg(NO3)2. D.Cu(NO3)2, Mg(NO3)2.
o
Câu 70: Cho phản ứng nhiệt phân: 4M(NO3 ) x ⎯⎯ t
→ 2M 2O x + 4xNO 2  + xO 2 
M là kim loại nào sau đây?
A. Ca. B. Mg. C. K. D. Ag.
Câu 71: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm:
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
Câu 72: Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt(III) nitrat, tổng các hệ số (các số
nguyên, tối giản) bằng bao nhiêu?
A. 5. B. 7. C. 9. D. 21.
Câu 73: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 ⎯⎯ to
→ 2KNO2 + O2. B. NH4NO3 ⎯⎯ to
→ N2 + 2H2O.
C. NH4NO2 ⎯⎯ → N2 + 2H2O. D. 2NaHCO3 ⎯⎯ → Na2CO3 + CO2 + H2O.
o
t to

Câu 74: Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
A. NaNO3. B. NH4NO3. C. AgNO3. D. Cu(NO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 75: Đưa tàn đốm còn than hồng vào bình đựng KNO3 ở nhiệt độ cao thì cơ hiện tượng nào?
A. Tàn đóm tắc ngay. B. Tàn đóm cháy sáng.
C. Không có hiện tượng gì. D. Có tiếng nổ.
Câu 76: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản
ứng là
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2007)
Câu 77: Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh;
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit;
(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2;
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là:
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
● Mức độ vận dụng
Câu 78: Cho các dung dịch:

Trang 54
X1: dung dịch HCl; X3: dung dịch HCl + KNO3;
X4: dung dịch Fe2(SO4)3; X2: dung dịch KNO3.
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là
A. X2, X3, X4. B. X3, X4. C. X2, X4. D. X1, X2.
Câu 79: Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng; X + Cu → không xảy ra phản ứng;
Y + Cu → không xảy ra phản ứng; X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
X, Y là muối nào dưới đây?
A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4.
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Câu 80: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được
sau phản ứng là lớn nhất ?
A. Mg(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4NO2. D. KNO3.
IV. Photpho
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Photpho có số dạng thù hình quan trọng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Photpho trắng và photpho đỏ là
A. 2 chất khác nhau. B. 2 chất giống nhau.
C. 2 dạng đồng phân của nhau. D. 2 dạng thù hình của nhau.
Câu 3: Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể
A. phân tử. B. nguyên tử. C. ion. D. phi kim.
Câu 4: Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm
lạnh phần hơi thì thu được photpho
A. đỏ. B. vàng. C. trắng. D. nâu.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
A. Photpho trắng tan trong nước không độc.
B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
C. Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ.
D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
Câu 6: Chỉ ra nội dung đúng:
A. Photpho đỏ có cấu trúc polime.
B. Photpho đỏ không tan trong nước, nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen,
ete,...
C. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường.
D. Khi làm lạnh, hơi của photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.
Câu 7: Các số oxi hoá có thể có của photpho là:
A. –3 ; +3 ; +5. B. –3 ; +3 ; +5 ; 0. C. +3 ; +5 ; 0. D. –3 ; 0 ; +1 ; +3 ; +5.
Câu 8: So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học
A. bằng. B. yếu hơn. C. mạnh hơn. D. không so sánh được.
Câu 9: Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
A. độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).
B. trong điều kiện thường photpho ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí.
C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
D. photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình.
Câu 10: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh

Trang 55
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)
Câu 11: Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là
A. Ca3P2. B. Ca2P3. C. Ca3(PO4)2. D. CaP2.
Câu 12: Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua
A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7.
Câu 13: Phản ứng viết không đúng là
A. 4P + 5O2 → 2P2O5. B. 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O.
C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl. D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4.
Câu 14: Trong phương trình phản ứng P + H 2SO 4 ⎯⎯ → H 3PO 4 + SO 2 + H 2O , hệ số cân bằng của P là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 15: Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O2, (3) Cl2, (4) KClO3. Những phản ứng trong đó
photpho thể hiện tính khử là
A. (1), (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 16: Kẽm photphua được ứng dụng dùng để
A. làm thuốc chuột. B. thuốc trừ sâu. C. thuốc diệt cỏ dại. D. thuốc nhuộm.
Câu 17: Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất
A. diêm. B. đạn cháy. C. axit photphoric. D. phân lân.
Câu 18: Trong diêm, photpho đỏ có ở đâu?
A. Thuốc gắn ở đầu que diêm.
B. Thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
C. Thuốc gắn ở đầu que diêm và thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
D. Trong diêm an toàn không còn sử dụng photpho do nó độc.
Câu 19: Phản ứng xảy ra đầu tiên khi quẹt que diêm vào vỏ bao diêm là
A. 4P + 3O2 → 2P2O3. B. 4P + 5O2 → 2P2O5.
C. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl. D. 2P + 3S → P2S3.
Câu 20: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là
A. Quặng apatit. B. Quặng xiđerit.
C. Cơ thể người và động vật. D. Protein thực vật.
Câu 21: Chọn công thức đúng của apatit
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D. CaHPO4.
Câu 22: Hai khoáng vật chính của photpho là
A. Apatit và photphorit. B. Photphorit và cacnalit.
C. Apatit và đolomit. D. Photphorit và đolomit.
Câu 23: Trong công nghiệp, nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc khoảng 1200oC trong lò
điện để điều chế
A. photpho trắng. B. photpho đỏ.
C. photpho trắng và đỏ. D. photpho.
Câu 24: Có những tính chất: (1) cấu trúc polime; (2) khó nóng chảy, khó bay hơi; (3) phát quang màu
lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường; (4) chỉ bốc cháy ở trên 250oC. Những tính chất của photpho
đỏ là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3) , (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 25: Tìm các tính chất của photpho trắng trong các tính chất sau đây:
(a) Có cấu trúc polime;
(b) Mềm, dễ nóng chảy;
(c) Tự bốc cháy trong không khí;
(d) Có cấu trúc mạng tinh thể phân tử;
(e) Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da;
(f) Bền trong không khí ở nhiệt độ thường;
(g) Phát quang màu lục nhạc trong bóng tối.
A. (a), (b), (c), (f), (g). B. (b), (c), (d), (g). C. (a), (c), (e), (g). D. (b), (c), (d), (e), (g).
Trang 56
V. Axit photphoric và muối photphat
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion ( không kể H+ và OH- của nước)
A. H+, PO43-. B. H+, H2PO4-, PO43-.
C. H , HPO4 , PO4 .
+ 2- 3- D. H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-.
Câu 2: Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của
nước?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3. B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2. D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
Câu 4: Hòa tan 1 mol Na3PO4 vào H2O. Số mol Na được hình thành sau khi tách ra khỏi muối là
+

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Khi cho a mol H3PO4 tác dụng với b mol NaOH, khi b= 2a sẽ thu được muối nào sau đây?
A. NaH2PO4. B. Na2HPO4. C. Na3PO4. D. NaH2PO4 và Na3PO4.
Câu 6: Hóa chất nào sau đây để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?
A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 (loãng). B. Ca2HPO4 và H2SO4 (đặc).
C. P2O5 và H2SO4 (đặc). D. H2SO4 (đặc) và Ca3(PO4)2.
Câu 7: Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 → 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF.
B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.
C. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
D. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO.
Câu 8: Tính chất nào sau đây không thuộc axit photphoric?
A. Ở điều kiện thường axit photphoric là chất lỏng, trong suốt, không màu.
B. Axit photphoric tan trong nươc theo bất kì tỉ lệ nào.
C. Axit photphoric là axit trung bình, phân li theo 3 nấc.
D. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3.
Câu 9: Muối nào tan trong nước
A. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. AlPO4.
VI. Phân bón hóa học
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?
A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm. D. Phân vi sinh.
Câu 2: Phân đạm cung cấp cho cây
A. N2. B. HNO3. C. NH3. D. N dạng NH4+, NO3-.
Câu 3: Độ dinh dưỡng của phân đạm là
A. %N. B. %N2O5. C. %NH3. D. % khối lượng muối.
Câu 4: Thành phần chính của phân đạm urê là
A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. K2SO4.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 5: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.
Câu 6: Đạm amoni không thích hợp cho đất
A. chua. B. ít chua. C. pH > 7. D. đã khử chua.
Câu 7: Phân đạm 1 lá là
A. (NH2)2CO. B. NH4NO3.
C. (NH4)2SO4, NH4Cl. D. NaNO3.
Câu 8: Phân đạm 2 lá là
A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3.
Câu 9: Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3, loại có hàm lượng đạm cao
nhất là
A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4.
Câu 10: Độ dinh dưỡng của phân lân là

Trang 57
A. % Ca(H2PO4)2. B. % P2O5. C. % P. D. %PO43-.
Câu 11: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng.
Câu 12: Thành phần của supephotphat đơn gồm
A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.
C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4.
Câu 13: Supephotphat đơn có nhược điểm là
A. Làm chua đất trồng. B. Làm mặn đất trồng.
C. Làm nghèo dinh dưỡng đất trồng. D. Làm rắn đất trồng.
Câu 14: Thành phần chính của supephotphat kép là
A. Ca(H2PO4)2, CaSO4, 2H2O. B. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2, H3PO4 . D. Ca(H2PO4)2.
Câu 15: Loại phân nào thì thu được khi nung cháy quặng apatit với đá xà vân và than cốc?
A. Phân supephotphat. B. Phân phức hợp.
C. Phân lân nung chảy. D. Phân apatit.
Câu 16: Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp X ở nhiệt độ trên 1000 oC trong lò
đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các
hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. X gồm
A. apatit: Ca5F(PO4)3, đá xà vân: MgSiO3 và than cốc: C.
B. photphorit: Ca3(PO4)2, cát: SiO2 và than cốc: C.
C. apatit: Ca5F(PO4)3, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.
D. photphorit: Ca3(PO4)2, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.
Câu 17: Độ dinh dưỡng của phân kali là
A. %K2O. B. %KCl. C. %K2SO4. D. %KNO3.
Câu 18: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. D. phân vi lượng.
Câu 19: Thành phần của phân amophot gồm
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
Câu 20: Thành phần của phân nitrophotka gồm
A. KNO3 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bón phân đạm amoni cùng với vôi bột nhằm tăng tác dụng của đạm amoni.
B. Urê được sử dụng rộng rãi vì có hàm lượng N cao và dễ bảo quản.
C. Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy thích hợp với loại đất chua (nhiều H+).
D. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
● Mức độ vận dụng
Câu 22: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước
A. phân đạm làm kết tủa vôi.
B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.
C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.
D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua;
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với
lượng kali có trong thành phần của nó;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2;
(d) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 24: Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua;

Trang 58
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4;
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và
chịu hạn cho cây;
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3;
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
VII. Kiến thức tổng hợp
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Khí nào có tính gây cười?
A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Câu 2: Để điều chế khí N2O trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân muối nào?
A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. C. NH4NO3. D. (NH4)2SO4.
Câu 3: Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. NH4Cl. B. NH3. C. N2. D. HNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 5: Diêm tiêu chứa
A. NaNO3. B. KCl. C. Al(NO3)3. D. CaSO4.
Câu 6: Dãy chất nào dưới đây nitơ có số oxi hóa tăng dần?
A. NH3, N2, NO, N2O, AlN. B. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO.
C. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3. D. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3.
Câu 7: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể
hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2. B. N2, NO, N2O, N2O5.
C. NH3, NO, HNO3, N2O5. D. NO2, N2, NO, N2O3.
Câu 8: Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan trong nước?
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4. B. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2.
C. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2. D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân đạm (NH4NO3, NaNO3,…) trong nông nghiệp.
B. Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
C. HNO3 là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
D. Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất.
Câu 10: Trong các câu sau câu nào sai?
A. NH3 là bazơ yếu và là chất khử mạnh.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước.
C. Có thể dùng dung dịch kiềm đặc để nhận biết muối amoni với các muối khác.
D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hoá học hơn photpho.
Câu 11: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
to to
A. NH4Cl ⎯⎯ → NH3 + HCl. B. 2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2.
to to
C. NaHCO3 ⎯⎯ → NaOH + CO2. D. NH4NO3 ⎯⎯ → N2O + 2H2O.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
o
H 2S + O 2 ⎯⎯
t
→ khí X + H 2O
o
NH3 + O2 ⎯⎯⎯
t , Pt
→ khí Y + H 2 O
NH 4 HCO3 + HCl ⎯⎯ → khí X + NH 4Cl + H 2O
Các khí X ,Y ,Z thu được lần lượt là
A. SO2, NO, CO2. B. SO3, NO, NH3. C. SO2, N2, NH3. D. SO3, N2, CO2.

Trang 59
Câu 13: Cho các phản ứng sau:
o o
(1) NH 4 Cl ⎯⎯
t
→ (2) Cu(NO3 )2 ⎯⎯
t

o o
(3) NH3 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯
850 C, Pt
→ (4) NH3 + CuO ⎯⎯
t

o
(5) NH 4 NO2 ⎯⎯t
→ N 2 + 2H 2O
Có mấy phản ứng tạo ra khí N2?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Chọn ra ý không đúng trong các ý sau:
(a) Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho;
(b) Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho;
(c) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng;
(d) Trong hợp chất, photpho có hóa trị cao nhất là 5, số oxi hóa cao nhất là +5;
(e) Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
A. (b), (e). B. (c), (e). C. (c), (d). D. (e).
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5;
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO) ;
(3) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm;
(4) dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng
nhỏ khí NO2.
Số phát biểu đúng:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 16: Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy
không tan trong dung dịch HNO3 loãng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
● Mức độ vận dụng
Câu 17: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
A. N2, Cl2, O2 , H2. B. NH3, O2, N2, H2.
C. NH3, SO2, CO, Cl2. D. N2, NO2, CO2, CH4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 18: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch?
A. Axit nitric và đồng(II) oxit. B. Nhôm nitrat và amoniac.
C. Amoniac và bari hiđroxit. D. Bari hiđroxit và axit photphoric.
Câu 19: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát
ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi
khai thoát ra. Chất X là
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.
Câu 20: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu kim loại:
A. HNO3. B. NaNO3 và HCl. C. FeCl2. D. FeCl3.
Câu 21: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe 2O3, Fe(NO 3)2, Fe(NO 3)3, FeSO4,
Fe 2(SO4) 3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá -
khử là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 22: Cho các dung dịch sau: NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung
dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: Cho dãy các chất: CuO, S, Fe(OH)2, FeSO4, P, Fe3O4, Fe2(SO4)3, CaCO3. Số chất bị oxi hóa bởi
dung dịch HNO3 đặc, nóng giải phóng khí là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 24: Cho các chất FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2, CuO, FeS. Số chất tác dụng được với HNO3 giải phóng khí
NO là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 25: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H 2 SO 4 , HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta

Trang 60
dùng thuốc thử là
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2007)
Câu 26: Chỉ thêm một thuốc thử để phân biệt các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn: Na3PO4,
H3PO4, (NH4)3PO4
A. NaOH. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 27: Cho các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4 )2SO4, K2SO4. Kim loại duy nhất để nhận biết
các dung dịch trên là
A. Na. B. Ba. C. Mg. D. K.
Câu 28: Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch: NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là
A. BaCl2. B. AgNO3. C. H2SO4. D. Quỳ tím.
Câu 29: Thuốc thử để nhận biết các dung dịch: HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
A. BaCl2 và quỳ tím. B. AgNO3 và quỳ tím.
C. H2SO4 và quỳ tím. D. Quỳ tím.
Câu 30: Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn: HCl,
HNO3, H3PO4.
A. Ag. B. AgNO3. C. Na2CO3. D. CaCO3.
Câu 31: Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn:
Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, HNO3
A. HCl. B. HNO3. C. H3PO4. D. H2SO4.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2)
vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2. B. Na2CO3.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 34: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

Trang 61
[3]
CHUYÊN ĐỀ 6 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ -
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
A. Natri. B. Bari. C. Nhôm. D. Kali.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 5: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Cr B. Mg C. K D. Li
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 6: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
● Mức độ thông hiểu
Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là
A. [He]3s1. B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s1. D. [He]2s1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 10: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là : 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là :
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 12: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 14: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X

A. 15. B. 26. C. 13. D. 14.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 15: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là
A. Fe (Z= 26). B. Na (Z=11). C. Ca (Z= 20). D. Cl (Z=17).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
là :
A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.

Trang 62
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 17: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 18: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 19: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
(X): 1s22s22p6 (Y): 1s22s22p63s2
(Z): 1s22s22p3 (T): 1s22s22p63s23p3
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là khí hiếm, Z là kim loại. B. Chỉ có T là phi kim.
C. Z và T là phi kim. D. Y và Z đều là kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 20: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các
nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 21: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29).
Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 22: Cấu hình nguyên tử của nguyên tố M là: 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của M3+ là
A. 16. B. 13. C. 10. D. 23.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 23: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn
với điều kiện trên là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 24: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+ ?
A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
2 2 6 2 6 4 2 D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 25: Ion R3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. R là nguyên tố
A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Cu.
Câu 26: Cấu hình electron của ion X là 1s²2s²2p 3s²3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,
2+ 6 6 6

nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 27: Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R
trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 4, nhóm IVB. D. Chu kì 4, nhóm VB.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai ? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs :
A. Độ âm điện tăng dần. B. Tính kim loại tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần. D. Khả năng khử nước tăng dần.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 29: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?
A. Cr [Ar]3d54s1. B. Cr : [Ar]3d44s2.
C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 30: Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử
nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp
chất đó là
A. XY; liên kết ion. B. Y2X; liên kết ion.
C. X5Y; liên kết cộng hoá trị. D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.

Trang 63
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 31: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối
cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Số cặp X, Y thỏa mãn là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CHUYÊN ĐỀ 7 : TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 2: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất :
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 3: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại
dẫn điện tốt nhất là :
A. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Nhôm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 4: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 5: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng.
Kim loại X là
A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 6: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Vàng. B. vonfram. C. Nhôm. D. Thuỷ ngân.
Câu 7: Cho các kim loại : Cr; W; Fe; Cu; Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải :
A. Cs < Cu < Fe < Cr < W. B. Cu < Cs < Fe < W < Cr.
C. Cs < Cu < Fe < W < Cr. D. Cu < Cs < Fe < Cr < W.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 8: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện và nhiệt. C. Ánh kim. D. Tính cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Câu 10: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống
gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 11: Trong mạng tinh thể kim loại có
A. các ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và các electron tự do.
B. các electron tự do.
C. các nguyên tử kim loại.
D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 12: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây
nên chủ yếu bởi
A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
B. tính chất của kim loại.
C. khối lượng riêng của kim loại.
D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

Trang 64
Câu 13: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại
càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các
kim loại như sau:
Kim loại
X Y Z T
Điện trở (Ωm) 2,82.10-8 1,72.10-8 1,00.10-7 1,59.10-8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?


A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 14: Khi còn đương vị, Napoleon III (1808 - 1873) đã nảy ra một ý thích kỳ quái là cần phải có một chiếc
vương miện làm bằng kim loại còn quý hơn cả vàng với ngọc. Với sự giúp đỡ của các nhà hóa học Pháp lúc đó,
nguyên tố này đã được tìm ra. Đó là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Au.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.
B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.
C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.
D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
CHUYÊN ĐỀ 8 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tác dụng với phi kim. B. Tính khử.
C. Tính oxi hóa. D. Tác dụng với axit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K. B. Na. C. Ba. D. Be.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 3: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 4: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Al. B. K. C. Ca. D. Cu.
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 6: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm
A. Ba, Na, K, Ca. B. Na, K, Mg, Ca.
C. K, Na, Ca, Zn. D. Be, Mg, Ca, Ba.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 9: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 10: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 11: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng.
C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

Trang 65
Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 13: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. H2SO4 đặc. B. HCl. C. FeCl3. D. AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 14: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 15: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 loãng nóng. B. HNO3 loãng nguội.
C. H2SO4 loãng nóng. D. H2SO4 đặc nóng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 16: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào?
A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 17: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3
đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 19: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
C. Dung dịch HNO3 loãng. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 20: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯
→ CuCl2 + 2FeCl2.
B. H2 + CuO ⎯⎯ → Cu + H2O.
o
t

C. 2Na + 2H2O ⎯⎯ → 2NaOH + H2.


D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯
→ FeSO4 + Zn.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 22: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 ⎯⎯ → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
to

A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.


C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 23: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 loãng ở nhiệt độ
thường?
A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 24: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 25: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 26: Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là :
A. Đều là tính khử.
B. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
C. Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử.
D. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hóa.
Câu 27: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
Trang 66
A. Ngâm chúng vào nước. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.
C. Ngâm chúng trong dầu hoả. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 28: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 29: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 30: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni.
Câu 31: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 32: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn
gồm
A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 33: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe2O3. B. MgO. C. FeCl3 trong H2O. D. NaOH trong H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 34: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Cả Cr và Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 35: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. NaCl. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaOH. D. HNO3 đặc nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 36: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, CuO, Cr2O3. B. PbO, K2O, SnO.
C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, MgO, CuO.
Câu 37: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng :
A. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?
A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
D. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 39: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 40: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới
đây?
A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 41: Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch
NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
A. Zn. B. Fe. C. Cr. D. Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 42: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại
nào?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
● Mức độ vận dụng
Câu 43: Cho phương trình hóa học:
aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O
Tỉ lệ a : b là

Trang 67
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

Câu 44: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch:
A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Câu 45: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2
chất
A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn.
Câu 46: Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 9: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là:
A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là
A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 3: Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tính khử tăng dần?
A. Al, Mg, K, Ca. B. Ca, K, Mg, Al. C. K, Ca, Mg, Al. D. Al, Mg, Ca, K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 4: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Ca. B. Fe. C. K. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 5: Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại?
A. Cu2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Mg2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 6: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 7: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 8: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là ?
A. Cu2+. B. Fe3+. C. Ca2+. D. Ag+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 9: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 10: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Fe2+, Mg2+ . B. Mg2+, Fe2+ , Cu2+.
C. Mg , Cu , Fe .
2+ 2+ 2+ D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 11: Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Fe3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất
và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
A. Fe3+ và Zn2+. B. Ag+ và Zn2+. C. Ni2+ và Sn2+ D. Pb2+ và Ni2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 12: Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, Zn2+ . B. Zn2+, Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
C. Ag+, Fe3+, H+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. D. Fe3+, Ag+, Fe2+, H+, Cu2+, Zn2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Câu 13: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính
chất:
A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. tính dẻo. D. tính khử.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu

Trang 68
Câu 14: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
A. Fe +Cu2+ → Fe2+ + Cu. B. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
C. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe. D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 16: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 17: Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 18: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là ?
A. Zn2+, Cu2+, Ag+. B. Cr2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 19: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là ?
A. CuSO4. B. AgNO3. C. FeCl3. D. MgCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 20: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Fe(NO3)3. B. CuCl2. C. Zn(NO3)2. D. AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 21: Phát biểu không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 22: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp
chất không phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch AgNO3. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 23: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong
dung dịch là:
A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Fe, Cu, Ag+.
Câu 24: Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với
muối là:
A. Fe, Zn, Mg. B. Mg, Zn, Fe.
C. Mg, Fe, Zn. D. Zn, Mg, Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 25: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại
thu được sau phản ứng là?
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 26: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016)
Câu 27: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. CuSO4. B. AlCl3. C. HCl. D. FeCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
Câu 28: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?
A. AgNO3. B. CuSO4. C. FeCl3. D. HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 29: Cho dãy các kim loại: Cu, Zn, Ni, Ba, Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

Trang 69
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
X (chứa 2 muối) và chất rắn Y (chứa 2 kim loại). Hai muối trong X là :
A. AgNO3 và Fe(NO3)2. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Mg(NO3)2và AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 31: Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo
được kim loại Cu?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 32: Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn
không thu được chất rắn?
A. Cu; Fe; Zn; Al. B. Na; Ca; Al; Mg. C. Ag; Al; K; Ca. D. Ba; K; Na; Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 33: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu,
dung dịch cần dùng là
A. Dung dịch HNO3 đặc nguội. B. Dung dịch AgNO3 dư.
C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch H2SO4 loãng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 34: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Cl2. B. Cu. C. AgNO3. D. NaOH.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 35: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 37: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 38: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X,
hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 39: Từ 2 phản ứng :
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận :
A. Tính oxi hóa : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. B. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu.
C. Tính oxi hóa : Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. D. Tính khử : Cu > Fe > Fe2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 40: Cho các phương trình ion rút gọn sau :
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là :
A. Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+.
D. Tính oxi hóa của: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 41: Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+, còn Fe3+ tác dụng với I-
tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:

Trang 70
A. I2< MnO4- < Fe3+. B. MnO4- < Fe3+ < I2. C. Fe3+ < I2 < MnO4-. D. I2 < Fe3+ < MnO4-.
Câu 42: Cho các phản ứng sau :
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa - khử là thứ tự nào sau đây?
A. I2/2I- < Cl2/2Cl- < Fe3+/Fe2+. B. Fe3+/Fe2+ < Cl2/2Cl- < I2/2I-.
C. I2/2I < Fe /Fe < Cl2 /2Cl .
- 3+ 2+ - D. Cl2/2Cl- < Fe3+/Fe2+ < I2/2I-.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 43: Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
A. Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+. B. Từ Mg2+/Mg đến Fe3+/Fe2+.
C. Từ Mg /Mg đến Fe /Fe.
2+ 2+ D. Từ Fe3+/Fe2+ trở về sau.
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1D 2D 3D 4C 5D 6B 7A 8D 9B 10B
11A 12A 13D 14D 15B 16B 17C 18D 19D 20C
21A 22C 23A 24B 25A 26C 27D 28A 29A 30C
31A 32A 33C 34C 35C 36A 37C 38D 39A 40D
41D 42C 43A
Câu 14:
0 +2 +2 0
Sự thay đổi số oxi hóa : Fe+ CuSO4 ⎯⎯ → FeSO4 + Cu
Suy ra : Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+; Fe bị Cu2+ oxi hóa, Cu2+ bị Fe khử.
Câu 15: Chiều phản ứng oxi hóa – khử là :
Chaát khöûmaïnh (KM) + Chaá t oxi hoù
a maïnh (OXHM)
⎯⎯ → Chaá u (KY) + Chaá
t khöûyeá t oxi hoù
a yeá
u (OXHY)
Suy ra phản ứng chứng tỏ Fe có tính khử yếu hơn so với Cu là :
2+

2Fe3+ + Cu ⎯⎯ → 2Fe2+ + Cu2+


OXHM KM KY OXHY

Câu 16: Kim loại khử được Fe2+ khi nó có tính khử mạnh hơn Fe.
Câu 17: Fe có thể khử được Cu2+ vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
Câu 18: Các ion có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ thì có thể oxi hóa được Fe.
Câu 19: Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối.
Câu 20:
Tính khöû: Zn  Fe  Cu  Ag

Tính oxi hoù a : Zn2+  Fe2+  Cu2+  Ag+
 Fe khoâ ng phaû n öùng vôùi dung dòch Zn(NO3 ) 2 .
Câu 21: Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Cu2+ nên Fe2+ không oxi hóa được Cu.
Câu 22:
Tính khöû: Fe  Cu  Ag
+
Tính oxi hoùa : Fe2+  Cu2+  Fe3+  Ag+
 Caë
p chaá
t khoâ
ng phaû
n öù i nhau laøFe(NO3 )3 + AgNO3 .
ng vôù
Câu 23:
Tính khöû: Mg  Fe  Cu  Ag
+
a : Mg2+  Fe2+  Cu2+  Fe3+  Ag+
Tính oxi hoù
 Mg, Fe, Cu phaû n öù i Fe3+ .
ng ñöôïc vôù
Câu 24:
+ Tính khöû: Mg  Zn  Fe  Khi cho Mg, Fe, Zn + dd CuSO4 thì thöùtöï
phaûn öù
ng laøMg, Zn, Fe.
Câu 25:

Trang 71
Mg Cu(NO3 )2 
+ Giaûthieá t :   + dd   ⎯⎯ →1 kim loaïi + dd A.
Fe  AgNO3 
Tính khöû: Mg  Fe  Cu  Ag
+ Maë t khaùc
Tính oxi hoù a : Mg2+  Fe2+  Cu2+  Ag+
 Kim loaïi thu ñöôïc laøAg.
Câu 26:
Tính khöû: Fe  Ag
+
Tính oxi hoù a : Fe2+  Fe3+  Ag+
 Phaû
n öù
ng xaû
y ra khi cho Fe taù
c duïng vôù
i dung dòch AgNO3 dö laø:
Fe + 3AgNO3 ⎯⎯
→ 3Ag + Fe(NO3 )3
+ Dung dòch thu ñöôïc sau phaû n öù
ng laøFe(NO3 )3 vaøAgNO3 .
Câu 27:
Tính khöû: Zn  Cu  Fe2+

Vì   Zn, Cu tan heá
t trong FeCl 3 dö.

Tính oxi hoùa : Zn2+  Cu2+  Fe3+
Câu 28: Phöông trình phaû ng : Fe + 3AgNO3 ⎯⎯
n öù → 3Ag + Fe(NO3 )3
Câu 29:
Phương trình phản ứng :

 Zn + 2FeCl 3 ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2FeCl 2 Ba + 2H2O ⎯⎯ → Ba(OH)2 + H2 
 
 Zn + FeCl 2 ⎯⎯
 → ZnCl 2 + Fe 3Ba(OH)2 + 2FeCl 3 ⎯⎯
→ 3BaCl 2 + 2Fe(OH)3 
Ni + 2FeCl 3 ⎯⎯
→ NiCl 2 + 2FeCl 2 
Mg + 2FeCl 3 ⎯⎯ → MgCl 2 + 2FeCl 2

Cu + 2FeCl 3 ⎯⎯
→ CuCl 2 + 2FeCl 2 Mg + FeCl 2 ⎯⎯
 → MgCl 2 + Fe
Câu 30:
 Tính khöû: Mg  Fe  Ag
+
a : Mg2+  Fe2+  Fe3+  Ag
 Tính oxi hoù
2 kim loaïi laøAg, Fe
 (Mg, Fe) + dd AgNO3 ⎯⎯ →
2 muoá
i laøMg(NO3 )2 , Fe(NO3 )2
Câu 31: Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu phải là những kim loại không phản ứng với H2O ở
nhiệt độ thường và có tính khử mạnh hơn Cu. Vậy có 3 kim loại thỏa mãn là Mg, Al, Fe.
Câu 32: Kim loại phản ứng với dung dịch FeCl3 dư không thu được chất rắn phải là những kim loại không phản
ứng với H2O và có tính khử mạnh hơn Fe2+.
Câu 33: Để tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu thì cần
một dung dịch hòa tan được Cu, Ni, Fe mà không hòa tan được Ag, đó chính là dung dịch FeCl3.
Câu 34: Bản chất phản ứng :
 2Fe + 3Cl ⎯⎯ to
→ 2FeCl 3
 2a 2

 3 mol a mol 2a
mol

3

 Fe + 2FeCl 3 ⎯⎯⎯ → 3FeCl 2


nöôù
c

 a mol 2a a mol
 3 3
mol

Suy ra : Dung dịch Y chỉ chứa FeCl2 nên Y không tác dụng được với Cu.
Câu 35: Bản chất phản ứng :

Fe2O3 + 6HCl ⎯⎯ → 2FeCl 3 + 3H 2O

Cu + 2FeCl 3 ⎯⎯
 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Chất rắn không tan là Cu, các muối trong X là CuCl2, FeCl2.
Câu 36: Vì Fe còn dư nên H2SO4 đã hết và dung dịch Y không có muối Fe(III). Vậy Y chứa MgSO4 và FeSO4.
Câu 37:

Trang 72
Tính oxi hoù a : NO3− / H +  Fe3+  Cu2+  Fe2+
+
Tính khöû: Fe  Cu
Chaá t tan duy nhaá
t trong dung dòch laøFe(NO3 )2
 (Fe, Cu) + HNO3 ⎯⎯ →
Kim loaïi dö chaé
c chaén laøCu coùtheåcoùFe
Câu 38: Tính oxi hóa của NO3− / H + mạnh hơn H+ nên phản ứng giải phóng H2 chứng tỏ NO3− đã hết.
Chất rắn không tan là Fe còn dư nên muối sắt trong dung dịch là Fe2+.
Vậy dung dịch X có các muối FeCl2, NaCl.
Câu 39:
Ta coùsô ñoàphaûn öù
ng :
Cu + Fe3+ ⎯⎯ → Cu2+ + Fe2+
 KM OXHM Tính khöû: Fe  Cu  Fe2+
 2+
OXHY KY
   choïn A.
Cu + Fe ⎯⎯ → Cu + Fe2+ a : Fe3+  Cu2+  Fe2+
Tính oxi hoù
 OXHM KM KY OXHY

Câu 40:
Ta coùsô ñoàphaûn öùng :
Mg + Fe2+ ⎯⎯ → Mg2+ + Fe

 KM OXHM KY
Tính khöû: Mg  Fe  Cu  Fe
OXHY 2+
 3+ 2+ 2+
 Cu + Fe ⎯⎯ → Cu + Fe   3+ 2+ 2+ 2+
 D.
 KM OXHM OXHY KY Tính oxi hoùa : Fe  Cu  Fe  Mg
Cu2+ + Fe ⎯⎯ → Cu + Fe2+
 OXHM KM KY OXHY

Câu 41:
Theo giaûthieá t , ta coùsô ñoàphaû n öù ng :
Fe2+ + MnO4− + H + ⎯⎯
→ Fe3+ + Mn2+ + H 2O
KM OXHY KY
OXHM
3+ − 2+
Fe + I ⎯⎯
→ Fe + I 2
OXHM KM KY
OXHY

Tính khöû: I  Fe  Mn2+


− 2+

  choïn D.
a : MnO4−  Fe3+  I 2
Tính oxi hoù
Câu 42:
Ta coùsô ñoàphaû n öùng :

 Fe3+ + I − ⎯⎯
→ Fe2+ + I 2
 OXHM KM KY
 2+ Tính khöû: I  Fe  Cl
OXHY − 2+ −

 Fe + Cl 2 ⎯⎯ → Fe + Cl −  
3+
 choïn C.
 KM OXHM OXHY KY a : Cl 2  Fe3+  I 2
Tính oxi hoù
 −
 Cl 2 + I ⎯⎯→ Cl − + I 2
OXHM KM KY
OXHY

Câu 43: Từ phản ứng cho thấy M là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt(II) và yếu hơn hoặc bằng Fe.
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+.
CHUYÊN ĐỀ 10 : ĂN MÒN KIM LOẠI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ thông hiểu
Câu 1: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học ?
A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3. B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
C. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4. D. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

Trang 73
Câu 3: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn
điện hóa học?
A. Cu-Fe. B. Zn-Fe. C. Fe-C. D. Ni-Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện
li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. 1, 2 và 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 5: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn
mòn điện hóa là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 6: Vật làm bằng hợp kim Zn – Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi) đã xảy ra quá
trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình :
A. Oxi hóa Fe. B. Khử O2. C. Khử Zn. D. Oxi hóa Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016)
Câu 7: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. Tại catot xảy ra quá trình nào sau
đây ?
A. 2H+ + 2e → H2↑. B. Fe → Fe3+ + 3e.

C. O2 + 2H2O +4e → 4OH . D. Fe → Fe2+ + 2e.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
Câu 8: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong,
sẽ xảy ra quá trình:
A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Sn bị ăn mòn hóa học.
C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Fe bị ăn mòn điện hóa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 9: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe – C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau
đây đúng?
A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá.
B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá.
C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá.
D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử.
Câu 10: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như
hình vẽ dưới đây :

Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với :
A. Sn. B. Zn. C. Cu. D. Ni.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 11: Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn
(được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong hình vẽ, chi tiết nào chưa đúng?

A. Bọt khí thoát ra trên điện cực.


B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn.
C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn.
D. Kí hiệu các điện cực.

Trang 74
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 12: Một vật chế tạo từ kim loại Zn – Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật
bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra:
A. Sự oxi hóa Zn. B. Sự khử Cu2+. C. Sự khử H+. D. Sự oxi hóa H+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 13: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm
kim loại nào dưới đây?
A. đồng. B. chì. C. kẽm. D. bạc.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 14: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt
ngoài của ống thép những khối kim loại:
A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 15: Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để :
A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.
B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.
C. Vỏ tàu được chắc hơn.
D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 16: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?
A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Gang và thép để trong không khí ẩm.
B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép.
C. Một tấm tôn che mái nhà.
D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 18: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 19: Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl3; CuCl2; H2SO4 (loãng) + CuSO4; H2SO4 loãng;
AgNO3. Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Cu vào
dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. Số
thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2 : Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN3 : Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN4 : Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

Trang 75
- TN5 : Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
- TN6 : Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là :
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 23: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc
sẽ bị ăn mòn trước.
B. Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 24: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào
cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau
A. ZnSO4. B. Na2SO4. C. CuSO4. D. MgSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 25: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào
sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 11 : ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 2: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 3: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại ?
A. Mg. B. Na. C. Cu. D. Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 4: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Fe3O4. B. Al2O3. C. FeCO3. D. Cr2O3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 5: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 6: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:
A. Điện phân dung dịch AlCl3. B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 7: Quặng manhetit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 8: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được :
A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 9: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp
A. điện phân KCl nóng chảy.
B. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
C. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
D. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 10: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau
đây?

Trang 76
A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
● Mức độ thông hiểu
Câu 11: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A. Khử các cation kim loại. B. Oxi hóa các cation kim loại.
C. Oxi hóa các kim loại. D. Khử các kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 12: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
A. Al; Na; Ba. B. Ca; Ni; Zn. C. Mg; Fe; Cu. D. Fe; Cr; Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 13: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây ?
A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 14: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 15: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao ?
A. Al2O3 và ZnO. B. ZnO và K2O.
C. Fe2O3 và MgO. D. FeO và CuO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 16: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là:
A. Fe, CuO, Mg. B. FeO, CuO, Mg.
C. FeO, Cu, Mg. D. Fe, Cu, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 18: Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương
ứng ở nhiệt độ cao là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 19: Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim loại hoạt động mạnh.
Câu 20: Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 21: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau đây làm chất
khử?
A. Ca. B. Fe. C. Na. D. Ag.
Câu 22: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 23: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 24: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion Cl − . B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl − .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 25: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catot xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cl − . B. sự oxi hoá ion Na+.
Trang 77
C. sự khử ion Cl − . D. sự khử ion Na+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 26: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại natri
A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl. B. nhiệt phân NaHCO3.
C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 27: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch AlCl3. B. điện phân Al2O3 nóng chảy.
C. dùng CO khử Al2O3. D. điện phân AlCl3 nóng chảy.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 28: Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện
phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy. D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 29: Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế
theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
A. Al, Na, Cu. B. Al, Na, Mg. C. Fe, Cu, Zn, Ag. D. Na, Fe, Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 30: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 31: Trong các kim loại : Na; Fe; Cu; Ag; Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện
phân ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016)
Câu 32: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm
dần.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 34: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch ZnCl2. B. Dung dịch CuCl2 C. dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MgCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)
Câu 35: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot.
C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot.
D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 36: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân, M là ?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 37: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt
khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là:
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 38: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng
hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.

Trang 78
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl − .
C. Ở cực dương đều tạo ra khí.
D. Catot đều là cực dương.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 39: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?
A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
B. Cho Na tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 40: Để điều chế NaOH trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch NaCl.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
C. Nhiệt phân Na2CO3 rồi hoà tan sản phẩm vào nước.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng Na2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 41: Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau
đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.
B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 12 : TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT KIM LOẠI

PHẦN 1 : OXIT

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CaO. B. CrO3. C. Na2O. D. MgO.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 2: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A. SO2. B. CrO3. C. P2O5. D. SO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 3: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al. B. Al2O3. C. AlCl3. D. NaAlO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 4: Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 5: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. FeO. B. Al2O3. C. Na2O. D. CrO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 6: Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?
A. H2 + CuO → Cu + H2O. B. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2.
C. 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. D. Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 7: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO → Fe + CO2
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. chỉ có tính bazơ. B. chỉ có tính oxi hóa
C. chỉ có tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 8: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng :
A. CrCl3. B. Fe(NO3)2. C. Cr2O3. D. NaAlO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Trang 79
Câu 9: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.
B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.
C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.
D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.
B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.
C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.
D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)

PHẦN 2 : HIĐROXIT

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
C. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 2: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Zn(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cr(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 3: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CuO. B. CO2. C. Cl2. D. Al.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. ZnO. B. Al2O3. C. CO2. D. Fe2O3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 5: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Zn(OH)2. B. Al(OH)3. C. Al. D. KCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 6: Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Al2O3, Na2CO3, AlCl3. B. Al, NaHCO3, Al(OH)3.
C. NaAlO2, Na2CO3, NaCl. D. Al, FeCl2, FeCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 7: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3. B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
C. Cr(OH)3 và Al(OH)3. D. NaOH và Al(OH)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 8: Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là
A. CrO3 và K2Cr2O7. B. Cr2O3 và Cr(OH)3. C. Cr2O3 và CrO3. D. CrO3 và Cr(OH)3.
● Mức độ thông hiểu
Câu 9: Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, HCl, SO2, CO2, H2 và O2. Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn
hợp khí bay ra có thành phần là
A. N2, H2, O2. B. Cl2, H2, O2, N2, CO2.
C. N2, Cl2, H2, O2. D. N2, H2.
Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. không xuất hiện kết tủa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 11: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí : 4Fe(OH)2 + O2 +
2H2O → 4Fe(OH)3

Trang 80
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
B. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
C. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 12: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. Na2CrO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 13: Hòa tan hỗn hợp hai khí CO2 và NO2 vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối là
A. KHCO3, KNO3. B. K2CO3, KNO3, KNO2.
C. KHCO3, KNO3, KNO2. D. K2CO3, KNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 14: Một mẩu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số
khí bị hấp thụ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 15: Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2.
B. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH.
C. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)

PHẦN 3 : MUỐI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. xanh lam. B. vàng nhạt. C. trắng xanh. D. nâu đỏ.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 2: Dung dịch AlCl3 không tác dụng với
A. dung dịch NH3. B. dung dịch KOH.
C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch HNO3.
Câu 3: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 4: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:
A. Có kết tủa trắng và bọt khí. B. Không có hiện tượng gì.
C. Có bọt khí thoát ra. D. Có kết tủa trắng xuất hiện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 5: Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2?
A. H2SO4 (loãng). B. CuCl2. C. HCl. D. AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự– Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 6: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit. B. thạch cao nung. C. đá vôi. D. thạch cao sống.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 7: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. NaNO3. D. Fe(NO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 8: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.
C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3. D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.
Câu 9: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
A. O2. B. dd CuSO4. C. dd FeSO4. D. Cl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 10: Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Trang 81
A. Br2 + dung dịch FeCl2. B. KHSO4 + dung dịch BaCl2.
C. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:
A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam.
C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 12: Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7
tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của
dung dịch X và Y lần lượt là :
A. màu vàng chanh và màu da cam. B. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh. D. màu da cam và màu vàng chanh.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 13: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
A. CaCl2. B. Na2S. C. NaOH. D. BaSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 14: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ca2+ và HCO3− , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgO và CaCO3. B. MgCO3 và CaCO3. C. MgCO3 và CaO. D. MgO và CaO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 15: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 16: Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì
A. đầu tiên không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng keo.
B. đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan lại.
C. đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa không tan lại.
D. không thấy kết tủa trắng keo xuất hiện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 17: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì
A. không có phản ứng xảy ra.
B. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.
C. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.
D. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 18: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là:
A. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3. B. AgNO3, Br2, NH3, HCl.
C. KI, Br2, NH3, Zn. D. NaOH, Mg, KCl, H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 19: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào
dưới đây ?
A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 20: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3
(loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 21: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 22: Cho dãy các chất: Fe(NO3)2; CuCl2; MgCO3; BaSO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự– Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 23: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất
hiện kết tủa?

Trang 82
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 24: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4,
Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 25: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd
HNO3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư; cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
Câu 28: Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(5) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nhôm sunfat.
(6) Cho Al tác dụng với Cu(OH)2.
Số thí nghiệm tạo kết tủa Al(OH)3 là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 30: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số
cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 9 cặp. D. 6 cặp.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) CHUYÊN ĐỀ 13 :
NƯỚC CỨNG

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Nước cứng có chứa nhiều các ion nào sau đây?
A. Zn2+, Al3+. B. K+, Na+. C. Ca2+, Mg2+. D. Cu2+, Fe2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Na+; HCO3− . B. Mg2+; Ca2+; SO42− .
C. K+; Na+; CO32− ; HCO3− . D. Mg2+; Ca2+; HCO3− .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 3: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là
A. thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác.
B. oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.
C. khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.
D. làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

Trang 83
Câu 4: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào
sau đây?
A. CaSO4, MgCl2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 5: Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng có thể làm mất tính cứng?
A. NaCl. B. Xà phòng. C. HCl. D. CaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 6: Khi nói về NaOH và Na2CO3, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu. B. Cùng làm quỳ tím hóa xanh.
C. Cùng phản ứng với dung dịch HCl. D. Cùng phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 7: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl − , SO42− . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng
trên là
A. NaHCO3. B. H2SO4. C. Na3PO4. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 8: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3− , Cl − , SO42− . Chất có khả năng làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. HCl. B. NaHCO3. C. Na3PO4. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 9: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 10: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. dung dịch muối ăn. B. ancol etylic. C. giấm ăn. D. nước vôi trong.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 11: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42− và Cl − .
B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.
C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.
D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 12: Cho các chất : HCl, Ca(OH)2, Na2CO3, K3PO4, K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời
là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 13: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên
không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?
A. (3), (5). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 14: Một loại nước X có chứa: 0,02 mol Na+, 0,03 mol Ca2+, 0,015 mol Mg2+, 0,04 mol Cl − , 0,07 mol HCO3− .
Đun sôi nước hồi lâu, lọc bỏ kết tủa, thu được nước lọc Y thì Y thuộc loại
A. nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần. D. nước mềm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 14: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI
VÀ HỢP CHẤT

KIM LOẠI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


● Mức độ nhận biết
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

Trang 84
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Be đến Ba.
C. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs.
D. Các kim loại kiềm thổ có khối lượng riêng tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
B. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn.
B. Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng
C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện
phân.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 7: Phát biểu sai là
A. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần.
B. Phần lớn các nguyên tử kim loại đều có từ 1- 3e lớp ngoài cùng.
C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim.
D. Tất cả các kim loại đều có ánh kim.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep.
A. Trong một chu kỳ, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần.
C. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.
D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 10: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Câu 11: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí
của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn:

Trang 85
A. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA. B. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA.
C. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA. D. X nằm ở chu kì 2 nhóm IVA.
Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3. B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng.
B. Bán kính Na lớn hơn bán kính Na+ và bán kính Fe2+ lớn hơn bán kính Fe3+.
C. Các nguyên tố mà nguyên tử của nó số electron p bằng 2, 8, và 14 thuộc cùng một nhóm.
D. Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần.
D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic.
Câu 15: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.
Câu 16: Chọn phát biểu sai ?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C. Al bền trong không khí vì có lớp Al2O3 bảo vệ.
D. Sắt có trong hemoglobin của máu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
B. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
D. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 19: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
A. Đều khử được nước dễ dàng.
B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.
D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hợp kim Cu-Ni dùng chế tạo chân vịt tàu biển.
B. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
C. Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 21: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
B. Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 22: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Gang và thép đều là hợp kim.

Trang 86
B. Crom còn được dùng để mạ thép.
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 23: Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm
dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):
(1) có 1 electron lớp ngoài cùng.
(2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.
(3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.
(4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.
(5) có tính khử rất mạnh.
Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
● Mức độ vận dụng
Câu 25: Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
A. Trong nguyên tử, lớp electron ngoài cùng có năng lượng thấp nhất.
B. Chất xúc tác làm phản ứng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Các nguyên tố nhóm VIIA có cùng số electron lớp ngoài cùng.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng xếp vào nhóm IA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 26: Tổng các hạt electron, proton, nơtron trong ion R2+ là 34. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Để điều chế R có thể dùng phương pháp nhiệt luyện.
B. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
C. R có trong khoáng vật cacnalit.
D. R có tính khử mạnh hơn Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 27: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.
C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.
D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.
(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực
dương.
(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 29: Chọn nhận xét sai
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al. Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
D. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư vì :
3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯ → 3Cu2+ + 2NO + 4H 2O
a mol
2a
mol
3

HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI

Trang 87
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CuS. B. FeS. C. S. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 2: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 3: Chất có tính lưỡng tính là:
A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 4: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 5: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 6: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe2O3, Fe2(SO4)3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe(OH)2, FeO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 7: CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau :
A. NaOH. B. CaO. C. O2. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 8: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên :
A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.
D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
B. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO+ H2O.
C. 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2.
D. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây là sai:
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
B. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
0
C. 4FeCO3 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2O3 + 4CO2.
D. Cu + H2SO4 ⎯⎯→ CuSO4 + H2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 8Al + 3Fe3O4 ⎯⎯ → 4Al2O3 + 9Fe.
to

B. 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O.


C. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
D. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4].
Câu 12: Phản ứng nào sau đây là không đúng ?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S.
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
C. CaCO3 → CaO + CO2. D. 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Trang 88
A. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2.
o
t

B. 2KClO3 ⎯⎯ → 2KCl + 3O2.


o
t

C. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.


D. 4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3 + 4H2O.
0
t

(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)


Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl.
D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe ⎯⎯ X
→ FeCl3 ⎯⎯ Y
→ Fe(OH)3
(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:
A. HCl, NaOH. B. NaCl, Cu(OH)2. C. HCl, Al(OH)3. D. Cl2, NaOH.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 18: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống.
Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
D. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 20: Hợp chất A là chất rắn, có nhiều ứng dụng như: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, sản xuất diêm. Chất A là
A. Kali clorua. B. Natri clorua.
C. Kali clorat. D. Natri hipoclorit.
Câu 21: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là :
A. hematit đỏ. B. xiđerrit. C. hematit nâu. D. manhetit.
Câu 22: Thành phần của thuốc nổ đen là :
A. 75% NaNO3; 15%S; 10% C. B. 75% KNO3; 15%S; 10% C.
C. 75% NaNO3; 10% S; 15% C. D. 75% KNO3; 10%S; 15% C.
● Mức độ thông hiểu
Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H2O.
o
t

B. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) ⎯⎯ → Cr2(SO4)3 + 3H2.


C. 2Cr + 3Cl2 ⎯⎯ → 2CrCl3.
o
t

D. Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯→ CrCl3 + 3H2O.


(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?
A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3. B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.
C. Cho Na kim loại vào nước. D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.
B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
C. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.
D. CrO3 là oxit axit.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

Trang 89
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Phèn chua có công thức hóa học là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.
D. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra hai muối.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 28: Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất
chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự– Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 29: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. Cu(OH)2 ⎯⎯ → CuO + H2O. B. 2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2.
o o
t t

C. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2. D. NaHCO3 ⎯⎯ → NaOH + CO2.


o o
t t

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 30: Phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất khử?
A. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH. (b) Cho kim loại Na vào nước.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH.
(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 32: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có
cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?
A. Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH.
B. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
C. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
D. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 33: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là
A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 34: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 35: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.
D. Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

Trang 90
+X + dd Y
Câu 36: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr ⎯⎯
to
→ CrCl3 ⎯⎯⎯ → KCrO2.
Các chất X, Y lần lượt là
A. HCl, KOH. B. Cl2, KCl. C. Cl2, KOH. D. HCl, NaOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016)
Câu 37: Phát biểu đúng là
A. Cr (Z=24) có cấu hình electron là [Ar]3d44s2.
B. CrO là oxit lưỡng tính.
C. Trong môi trường axit, Cr+3 bị Cl2 oxi hóa đến Cr+6.
D. Lưu huỳnh và photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc CrO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng :
A. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 làm dung dịch chuyển từ da cam sang vàng.
B. Một số chất vô cơ và hữu cơ như C; P; S; C2H5OH bốc cháy khí gặp CrO3.
C. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 39: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào.
B. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl.
C. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 là một oxit axit.
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.
C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr2+.
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành Cr2O72-.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 41: Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A. FeO, Cr2O3. B. chỉ có Fe2O3. C. chỉ có Cr2O3. D. Fe2O3, Cr2O3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 42: Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm :
A. Fe(OH)2; Cu(OH)2. B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2; Cu(OH)2; Zn(OH)2. D. Fe(OH)3; Zn(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 43: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung
dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 44: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong
dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 45: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 46: Cho dãy các chất: Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaHS, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với
dung dịch NaOH loãng là:
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 47: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch
NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 48: Cho từng chất rắn: FeCl3, FeO, FeS, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Trang 91
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 49: Có bao nhiêu chất trong số các chất sau tác dụng được với dung dịch HCl: Cu, CuO; FeCl2; Fe(NO3)2;
KMnO4; KClO3; NaClO
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 50: Cho dãy các chất: CuO, S, Fe(OH)2, FeSO4, P, Fe3O4, Fe2(SO4)3, CaCO3. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch
HNO3 đặc, nóng giải phóng khí là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 51: Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH
loãng ở nhiệt độ thường?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 52: Cho các chất: NaCl, NaOH, Cu(OH)2, H2SO4, CuSO4, Na, Cu, CuCl2, Na2SO4. Có bao nhiêu chất trong số đã
cho tan hoàn toàn trong nước?
A. 7. B. 5. C. 6. D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 53: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể
tạo ra NaOH ?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 54: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4
và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các
chất tan trong nước là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 55: Có các phát biểu sau :
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 56: Cho các phát biểu sau :
(1) Al là kim loại lưỡng tính.
(2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(3) Nguyên tắc để làm mềm nước cứng là khử ion Ca2+ , Mg2+ .
(4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 có thể hoà tan được Cu.
Phát biểu không đúng là :
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(5) Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 58: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

Trang 92
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm
dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 59: Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.
Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.
C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)
Câu 60: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?
A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3.
C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 61: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các
chất X, Y lần lượt là
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al2O3 và Al(OH)3.
C. Al(OH)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và NaAlO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 62: Cho dãy chuyển hóa sau:
FeSO4 + H2SO4 loaõ
ng, dö
CrO3 ⎯⎯⎯⎯⎯dd NaOH dö
→ X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯
NaOH dö
→Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Na2Cr2O7, CrSO4, NaCrO2. B. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.
C. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3. D. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 63: Cho dãy biến hóa sau :
R ⎯⎯(1)
→ RCl 2 ⎯⎯
(2)
→ R(OH)2 ⎯⎯
(3)
→ R(OH)3 ⎯⎯
(4)
→ NaRO2
R có thể là kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Fe hoặc Cr.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 64: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) R + 2HCl(loãng) ⎯⎯ → RCl2 + H2
o
t

(2) 2R + 3Cl2 ⎯⎯ → 2RCl3


o
t

(3) R(OH)3 + NaOH(đặc) ⎯⎯ → NaRO2 + H2O


Kim loại R là :
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cr.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
● Mức độ vận dụng cao
Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 66: Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa
Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A. NaAlO2. B. NaOH và Ba(OH)2.
C. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. D. NaOH và NaAlO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước
dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2. B. Na2CO3.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.

Trang 93
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 68: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4] hay NaAlO2; NaOH dư; Na2CO3;
NaClO; Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 69: Nhận định nào sau đây đúng?
(1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(3) Mg cháy trong khí CO2.
(4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) .
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)
Câu 70: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2.
Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X

A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 71: Cho hỗn hợp Zn, Cu vào cốc đựng dung dịch AgNO3, khuấy đều. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim
loại X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn
T.
Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Zn đã phản ứng hết, Cu đã phản ứng một phần với dung dịch AgNO3.
B. Zn và Cu đều đã phản ứng hết với dung dịch AgNO3.
C. Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch AgNO3.
D. Chỉ có Cu phản ứng với dung dịch AgNO3.
Câu 72: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng
được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH được tủa gồm 2 hiđroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên
A. Rắn X gồm Ag, Al, Cu.
B. Kim loại Cu chưa tham gia phản ứng.
C. Dung dịch Y gồm Al(NO3)3, Ni(NO3)2.
D. Rắn X gồm Ag, Cu và Ni.

Trang 94
[4]
CHUYÊN ĐỀ 15 : HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ,
XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu
● Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là:
- Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… không phải là vô tận mà có
giới hạn và ngày càng cạn kiệt.
- Khai thác và sử dụng năng lượng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm
môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
● Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai ?
Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng nhân tạo thay thế. Như :
- Điều chế khí metan trong lò biogaz.
- Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.
- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước.
- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước.
- Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục đích hoà bình.
- Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ
triều…
- Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.
2. Vấn đề vật liệu
● Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về các vật liệu mới
với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng cao.
● Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào ?
- Vật liệu có nguồn gốc vô cơ.
- Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.
- Vật liệu mới:
+ Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)
+ Vật liệu quang điện tử.
+ Vật liệu compozit.
II. Hóa học và vấn đề xã hội
1. Hoá học và vấn đề thực phẩm
● Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay :
- Dân số thế giới ngày càng tăng.
- Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.
- Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.
● Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về lương thực, thực phẩm cho nhân loại như : nghiên cứu và sản xuất
các chất hoá học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật:
- Sản xuất các loại phân bón hoá học.
- Tổng hợp hoá chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.
- Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh,…
- Sản xuất những hoá chất bảo quản lương thực và thực phẩm.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.
2. Hoá học và vấn đề may mặc
● Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ nhu cầu về số lượng
cũng như chất lượng.
- Nhu cầu của con người không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.
● Hoá học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như :
- Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hoá học có nhiều ưu điểm nổi bật.
- Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.
- Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong ngành dệt may.
3. Hoá học và vấn đề sức khỏe con người
● Dược phẩm
- Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dược liệu tự nhiên.
- Nghiên cứu ra các loại vacxin.
- Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.
- Thuốc tránh thai.

Trang 95
- Thuốc bổ dưỡng cơ thể.
● Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dưới dạng những viên thuốc tân dược, bột trắng
dùng để hít, viên để uống, dung dịch để tiêm chích).
- Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn
tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma tuý có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong.
- Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng như là một loại thuốc chữa bệnh.
- Luôn nói không với ma tuý.
III. Hóa học và vấn đề môi trường
1. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trường
Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người, gây thay đổi
khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện tượng thủng tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính,
mưa axit, …
● Ô nhiễm không khí
Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 và một số khí độc khác, thí
dụ CO, NH3, SO2, HCl,… một số vi khuẩn gây bệnh, bụi,…
● Ô nhiễm nước
Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật,
các chất hữu cơ tổng hợp, các hoá chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc hoá học,…
● Ô nhiễm môi trường đất
Đất bị ô nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ được quy định.
2. Hóa học và vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường
● Nhận biết môi trường bị ô nhiễm
- Quan sát qua mùi, màu sắc,…
- Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.
- Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.
● Vai trò của hóa học trong việc xử lý chất gây ô nhiễm môi trường
Có nhiều phương pháp khác nhau xử lý ô nhiễm môi trường như phương pháp hấp thụ, phương pháp oxi hóa –
khử,… Nhưng nguyên tắc chung là phải sử dụng các biện pháp phù hợp với thành phần chất gây ô nhiễm cần xử
lý, phù hợp với từng lĩnh vực, phạm vi cần xử lý, chẳng hạn :
Trong sản xuất nông nghiệp : Để hạn chế tác dụng gây ô nhiễm môi trường cần phải sử dụng phân bón hóa học,
thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích đúng quy định, đúng quy trình.
Trong sản xuất công nghiệp : Phải tuân thủ các quy trình xử lý chất thải, như xử lý khói bụi, xử lý nước thải của
các nhà máy trước khi thải ra sông ngòi, hồ ao, biển.
Trong các cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm trường học : Phải xử lý, phân loại các chất thải sau khi thí nghiệm
để xử lý trước khi thải ra môi trường.
Trong các khu dân cư đô thị, rác thải phải được gom, phân loại, xử lý để thu hồi, tái chế, chống ô nhiễm môi
trường.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho.


Câu 2: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
A. 0,9%. B. 9%. C. 1%. D. 5%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 3: Trong số các hợp chất sau, chất nào không được sử dụng trong công nghiệm thực phẩm, nước giải khát?
A. C2H5OH. B. Saccarozơ. C. NaHCO3. D. CH3OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 4: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. SO2. D. NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 5: Chất đóng vai trò chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính là
A. SO2. B. CO. C. CO2. D. NO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
A. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
C. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 7: Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là

Trang 96
A. SO2, NO2. B. CO2, SO2. C. CO2, CH4. D. N2, NO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 8: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng
trong mục đích hoà bình, đó là :
A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thuỷ điện.
C. Năng lượng gió. D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 9: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch ?
A. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều.
B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.
C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện.
D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.
Câu 10: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?
A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá.
C. Dùng nước đá và nước đá khô. D. Dùng nước đá khô, fomon.
Câu 11: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng
suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc
phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử
dụng bảo đảm an toàn thường là :
A. 1 – 2 ngày. B. 2 – 3 ngày. C. 12 – 15 ngày. D. 30 – 35 ngày.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?
A. Không khí chứa 78%N2; 21%O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Không khí chứa 78%N2; 18%O2; 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl.
C. Không khí chứa 78%N2; 20%O2; 2% hỗn hợp CH4, bụi và CO2.
D. Không khí chứa 78%N2; 16%O2; 3% hỗn hợp CO2, 1%CO, 1%SO2.
Câu 13: Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí
độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
A. Có hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển.
B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch.
D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.
B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống thấm nước.
D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.
Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất
không bị bức xạ cực tím. Chất này là :
A. ozon. B. oxi. C. lưu huỳnh đioxit. D. cacbon đioxit.
Câu 16: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm
món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu:
A. Nước vôi trong. B. Dung dịch muối ăn.
C. Phèn chua. D. Giấm ăn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 17: Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể
nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là :
A. Axeton. B. Băng phiến.
C. Fomon. D. Axetanđehit (hay anđehit axetic) .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 18: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất
nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ?
A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain.
C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 19: Người ta hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có
trong thuốc lá là :
A. becberin. B. nicotin. C. axit nicotinic. D. moocphin.
● Mức độ thông hiểu
Câu 20: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào
sau đây?

Trang 97
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 21: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất
nào trong số các chất sau:
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NH4HCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 22: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. SO2. B. N2O. C. CO2. D. NO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 23: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện
cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. CO rắn. B. CO2 rắn. C. H2O rắn. D. SO2 rắn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 24: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất
rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. NaCl. B. Bột đá vôi. C. NH4Cl. D. Nước đá.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 25: Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới
đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?

A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas.


B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas.
C. Để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 26: Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước".
Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Nước mưa.
C. Nước muối loãng. D. Nước cất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 27: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 28: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiên nhiệt độ cao có
tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước mưa rơi xuống,
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
A. Đạm amoni. B. Phân lân. C. Đạm nitrat. D. Phân kali.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)
Câu 29: Ở các khu chợ, khu thương mại người kinh doanh thường bày bán các loại hàng hóa, vật liệu đa dạng
như vải vóc, thiết bị điện tử, đồ dùng gia đình… và đa phần các loại hàng hóa vật liệu này chứa kim loại hoạt
động như Mg, Al …Nếu chẳng may xảy ra cháy thì việc đầu tiên phải ngắt nguồn dẫn điện và chọn phương án
dập tắt đám cháy. Trong thực thế đó thì biện pháp nào sau là có thể sử dụng tốt nhất để dập các đám cháy?
A. Dùng bình cứu hỏa chứa CO2 để dập đám cháy.
Trang 98
B. Dùng vòi phun nước, phun vào đám cháy.
C. Dùng cát phun vào khu chợ, khu thương mại.
D. Huy động quạt để tạo gió dập đám cháy.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 30: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước
thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 31: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra
gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Muối ăn. B. Cồn. C. Giấm ăn. D. Xút.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 32: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây
ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt than, lò than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.
B. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.
C. Tầng ozon có tác dụng ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất.
D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta rửa bằng giấm ăn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí gây ra mưa axit là SO2 và NO2.
(2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO2 và CH4.
(3) Senduxen, mocphin... là các chất gây nghiện.
(4) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.
(5) Metanol có thể dùng để uống như etanol.
Số phát biểu sai là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 35: Cho các phát biểu sau :
(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2, CH4 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là :
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 36: Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó
thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan
trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F
A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 37: Hậu quả của việc Trái đất đang ấm dần lên là hiện tượng băng tan ở 2 cực. Các núi băng xưa kia nay chỉ
còn là các chỏm băng. Hãy chọn những ảnh hưởng có thể xảy ra khi Trái đất ấm lên trong số các dự báo sau:
(1) Nhiều vùng đất thấp ven biển sẽ bị nhấn chìm trong nước biển.
(2) Khí hậu trái đất thay đổi.
(3) Có nhiều trận bão lớn như bão Katrina.
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 38: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn
quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người
ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì:
A. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.

Trang 99
B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.
C. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.
D. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 16 : XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT VÔ CƠ

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Xác định chất
● Mức độ thông hiểu
Câu 1: Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc
cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
A. P. B. Fe2O3. C. CrO3. D. Cu.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 2: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
A. NH3. B. CO2. C. H2S. D. SO2.
Câu 3: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?
A. H2S. B. SO2. C. SO3. D. O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 4: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi,
độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. NH3. D. H2S.
Câu 5: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho
tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. H2, O2 và Cl2. B. SO2, O2 và Cl2.
C. Cl2, O2 và H2S. D. H2, NO2 và Cl2.
Câu 6: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?
A. FeS. B. PbS. C. Na2S. D. CuS.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được
dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
A. HCl. B. NH3. C. NaOH. D. KOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa.
Chất Z là
A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.
Câu 10: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 11: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh,
sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CrCl3. D. MgCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 12: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác
dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. KCl. B. KBr. C. KI. D. K3PO4.
Câu 13: Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:
(1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.
(2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
(3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit.
(4) Nhiệt phân quặng đolomit.
(5) Đốt quặng pirit sắt.
Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là :
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
● Mức độ vận dụng

Trang 100
Câu 14: Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch
H2SO4 (loãng nóng, không có oxi) ?
A. Fe3O4 và Cu. B. KNO3 và Cu. C. Fe và Zn. D. FeCl2 và Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 15: Hợp chất X có các tính chất sau:
(1) Là chất có tính lưỡng tính.
(2) Bị phân hủy khi đun nóng.
(3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí.
Vậy chất X là:
A. NaHS B. KHCO3. C. Al(OH)3. D. Ba(HCO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 16: Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Mg(NO3)2. B. Dung dịch FeCl2.
C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch CuSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 17: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 18: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X
tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần
lượt là
A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.
C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
Câu 19: Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào H2O và dung dịch HCl. Đốt cháy
X trong O2 ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch
BaCl2 thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch HNO3. Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:
A. Fe3C, CO, BaCO3. B. CuS, H2S, H2SO4.
C. CuS, SO2, H2SO4. D. MgS, SO2, H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 20: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4),
(5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 21: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng
phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung
dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Na; Fe; Al; Cu. B. Na; Al; Fe; Cu. C. Al; Na; Cu; Fe. D. Al; Na; Fe; Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 22: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
A. Zn, Mg, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Zn.
Trang 101
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 23: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo,
acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là :
A. HCl. B. H3PO4. C. HNO3. D. H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 24: Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều
chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với
dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T
theo thứ tự là
A. K, Al, Fe và Ag. B. Al, K, Ag và Fe.
C. K, Fe, Al và Ag. D. Al, K, Fe, và Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 25: Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau :
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. H2S.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) (A) + HCl → MnCl2 + (B)↑ + H2O (2) (B) + (C) → nước gia-ven
(3) (C) + HCl → (D) + H2O (4) (D) + H2O → (C) + (B)↑+ (E)↑
Khí E là chất nào sau đây?
A. O2. B. H2. C. Cl2O. D. Cl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
II. Nhận biết chất
● Mức độ vận dụng
Câu 1: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận
biết ngay được bột gạo là
A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch I2. D. dung dịch HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 2: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu
khí thải đó, ta dùng dung dịch:
A. Pb(CH3COO)2. B. KCl. C. NaCl. D. NaNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 3: Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2
và SO2 là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 4: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na.
C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 5: Để phân biệt 2 dung dịch Fe(NO3)2 và FeCl2 người ta dùng dung dịch ?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 6: Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Al. B. Zn. C. BaCO3. D. giấy quỳ tím.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 7: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 8: Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử
duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl. B. Quỳ tím. C. AgNO3. D. Ba(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai – Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3,
MgCl2 có thể dùng dung dịch
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3.

Trang 102
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
● Mức độ vận dụng cao
Câu 10: Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung
dịch hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH rất loãng.
C. Dung dịch Na2CO3. D. Nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 11: Bằng phương pháp hóa học, có thể phân biệt 3 dung dịch không màu: HCl loãng, KNO3, Na2SO4 đựng
trong 3 lọ mất nhãn chỉ với thuốc thử là
A. Quỳ tím. B. dung dịch Na2CO3. C. dung dịch BaCl2. D. Bột Fe.
Câu 12: Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Qùy tím. B. Ba(HCO3)2. C. Dung dịch NH3. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 13: Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên
là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 14: Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng
vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là:
A. chỉ dùng dung dịch HCl. B. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3.
C. chỉ dùng Na2CO3. D. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 15: Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau:
NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 16: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là
A. KNO3. B. NaOH. C. BaCl2. D. NH4Cl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
CHUYÊN ĐỀ 17 : PHÂN DẠNG CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC

A. PHÂN DẠNG CÂU HỎI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA


I. Phản ứng tạo ra đơn chất (kim loại, phi kim)
1. Một số phản ứng tạo ra đơn chất thường gặp
Bảng 1
Đơn Công Phương trình phản ứng
chất thức
+ 2M + 2nH + (HCl, H 2SO4 loaõng ) ⎯⎯
→ 2M n+ + nH 2 
(M laøkim loaïi tröøñöù
ng tröôù
c H)
H2 + 2Al + 2OH − + 2H 2O ⎯⎯
→ 2AlO2− + 3H 2 
+ Zn + 2OH − ⎯⎯
→ ZnO22− + H 2
+ Si + 2NaOH ñaëc + H 2O ⎯⎯
→ Na2SiO3 + 2H 2 
o
+ C + H 2O(hôi ) ⎯⎯
t
→ CO + H 2 

Trang 103
o
+ 2KMnO4 (raén) ⎯⎯
t
→ K 2 MnO4 + MnO2 + O2 
MnO , t o
+ 2KClO3 (raén) ⎯⎯⎯⎯
2
→ 2KCl + 3O2 
o
+ 2M(NO3 )n ⎯⎯
t
→ 2M(NO2 )n + nO2 
(M ñöù
ng tröôù
c Mg)
O2 + 4M(NO3 )n ⎯⎯
t o
→ 2M 2On + 4nNO2 + nO2 
(M töøMg ñeá
n Cu)
o
+ 2M(NO3 )n ⎯⎯
t
→ 2M + 2nNO2 + nO2 
Phi
kim (M ñöù
ng sau Cu)
n ), t o
MnO (raé
+ 2H 2O2 (dung dòch) ⎯⎯⎯⎯⎯
2
→ 2H 2O + O2 
+ O3 + Ag ⎯⎯
→ O2  + Ag2O
+ O3 + 2KI + H 2O ⎯⎯
→ 2KOH + O2  + I 2 
+ 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O2
+ 2H 2S + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯
oxi hoù
a chaä
m
→ 2S  +2H 2O

S + SO2 + 2H 2S⎯⎯
→ 3S  +2H 2O
o
+ Cl 2 + H 2S⎯⎯
t
→ S  +2HCl
o
+ SO2 + 2Mg ⎯⎯
t
→ 2MgO + S 
+ Na2S2O3 + H 2SO4 ⎯⎯
→ S  +SO2  + H 2O + Na2SO4
o
+ MnO2 + 4HCl ñaëc ⎯⎯
t
→ Cl 2  + MnCl 2 + 2H 2O
(PbO2 )
Cl2 + 2KMnO4 + 16HCl ñaëc ⎯⎯
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2  +8H 2O
(KClO3 , K 2Cr2O7 )
+ CaOCl 2 + 2HCl ñaëc → CaCl 2 + Cl 2  + H 2O
+ Cl 2 + 2NaI ⎯⎯
→ 2NaCl + I 2 
+ Br2 + 2NaI ⎯⎯
→ 2NaBr + I 2 
I2 + Fex Oy + HI ⎯⎯
→ FeI 2 + I 2  + H 2O
 2y 
  2
 x 
+ O3 + 2KI + H 2O ⎯⎯
→ 2KOH + O2  + I 2 
+ H 2SO4 ñaëc + 8HI ⎯⎯
→ 4I 2  + H 2S  +4H 2O
N2 + 2NH 3 + 3CuO → 3Cu  + N 2  +3H 2O
+ CO2 + 2Mg ⎯⎯
1:2
→ C + 2MgO
C
(Na, K, Al)
Si + SiO2 + 2Mg ⎯⎯
1:2
→ Si + 2MgO
(Na, K, Al)
→ M n+ + nAg 
+ M + nAgNO3 ⎯⎯
(M laøkim loaïi ñöù
ng tröôù
c Ag)
o
Ag + 2AgNO3 ⎯⎯
t
→ 2Ag  +2NO2  + O2 
+ 4AgNO3 + 2H 2O ⎯⎯⎯
ñpdd
→ 4Ag  +O2  +4HNO3
o
+ Ag2S + O2 ⎯⎯
t
→ 2Ag + SO2
+ Ag+ + Fe2+ ⎯⎯
→ Ag + Fe3+

Trang 104
+ M + Cu2+ ⎯⎯
→ M 2+ + Cu
(M ñöù
ng tröôù
c Cu)
o
Cu + CuO + CO ⎯⎯
t
→ Cu + CO2
(H 2 , C, Al)

Kim + 2Cu(NO3 )2 + 2H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯ñpdd


coùmaø
ng ngaê
n
→ Cu + O2 + 4HNO3
loại (coùtheåthay theábaè
ng caù
c muoá
i nhö : CuSO4 , Cu(NO3 )2 )

+ M + Fe2+ ⎯⎯
→ M 2+ + Fe
+ 3M dö + 2Fe3+ ⎯⎯
→ 3M 2+ + 2Fe
Fe
(M ñöù
ng tröôù
c Fe)
o
+ Fex Oy + yCO ⎯⎯
t
→ xFe + yCO2
(H 2 , C, Al)
Al + 4Al 2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ñpnc
criolit: 3NaF.AlF
→ 2Al + 3O2
3

Na, K (M) + 2MCl ⎯⎯⎯


→ 2M + Cl 2
ñpnc

Ca, Ba (R)
+ RCl 2 ⎯⎯⎯
ñpnc
→ R + Cl 2

2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O →
(3) MnO2 + HCl đặc → (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Các phản ứng tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) :
O3 + 2KI + H 2O → O2  + I 2  +2KOH
1
F2 + H 2O → 2HF + O2 
2
to
MnO2 + 4HCl ñaë c ⎯⎯ → MnCl 2 + Cl 2  +2H 2O
Phản ứng (4) không tạo ra đơn chất :
4Cl 2 + H 2S + 4H 2O → 8HCl + H 2SO4
Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau:
o
(a) C + H 2O(hôi ) ⎯⎯
t
→ (b) Si + dung dịch NaOH →
(c) FeO + CO ⎯⎯ →
o
t
(d) O3 + Ag →
(e) Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯→to
(f) KMnO 4 ⎯⎯
to

Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)
Hướng dẫn giải
Cả 6 phản ứng đều tạo ra đơn chất :
C + H 2 O ⎯⎯to
→ CO  + H 2 
(a) 
C + 2H 2 O ⎯⎯→ CO 2  +2H 2 
to

(b) Si + 2NaOH + H 2 O ⎯⎯ → Na 2SiO3 + 2H 2 


o
t

(c) FeO + CO ⎯⎯ → Fe + CO 2 
o
t

(d) 2Ag + O3 ⎯⎯
→ Ag 2 O + O 2 
(e) 2Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯ → 2CuO + 4NO 2  +O 2 
o
t

Trang 105
(f) 2KMnO 4 ⎯⎯ → K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 
o
t

Ví dụ 3: Cho các phản ứng sau :


(a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) →
to
(c) SiO2 + Mg ⎯⎯⎯⎯→
tæleämol 1:2
(d) Al2O3 + dung dịch NaOH →
(e) Ag + O3 → (g) SiO2 + dung dịch HF →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Hướng dẫn giải
Trong các phản ứng trên, có 4 phản ứng tạo thành đơn chất là (a), (b), (c), (e).
Phương trình phản ứng :
(a) : 2H 2S + SO2 → 3S  +2H 2O
(b) : Na2S2O3 + H 2SO4 loaõng → Na2SO4 + S  +SO2  + H 2O
natri thiosunfat

(c) : SiO2 + 2Mg ⎯⎯


1:2
→ Si + 2MgO
(e) : 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Các phản ứng còn lại không tạo thành đơn chất :
(d) : Al 2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H 2O
(g) : SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H 2O
Ví dụ 4: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Hướng dẫn giải
Các thí nghiệm có kim loại tạo thành là (1) và (4). Phương trình phản ứng :
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3 )2 + 2Ag 
o
CO + CuO ⎯⎯ t
→ Cu  +CO2
Các thí nghiệm (2) và (3) không tạo thành kim loại :
2Na + 2H 2O → 2NaOH + H 2 

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 
Fe + Fe2 (SO4 )3 → 3FeSO4
Ví dụ 5: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là :
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Trong các thí nghiệm trên, có 3 thí nghiệm sau khi các phản ứng thu được kim loại là (a), (e), (h).
Phương trình phản ứng :
o
2AgNO3 ⎯⎯
t
→ 2Ag  +2NO2  +O2 
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
Mg + 2FeCl 3 → 2FeCl 2 + MgCl 2

Mg + FeCl 2 → Fe  + MgCl 2

Trang 106
Các phản ứng còn lại đều không thu được kim loại.
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 6: Trong các thí nghiệm sau :
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Ví dụ 7: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Ví dụ 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Ví dụ 9: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là :
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016)
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
6B 7D 8A 9C
II. Phản ứng tạo kết tủa, tạo khí
1. Một số phản ứng tạo kết tủa thường gặp
Phản ứng tạo kết tủa thường là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Ngoài ra còn có một số phản ứng oxi hóa
– khử.
Dưới đây là một số phản ứng thường gặp :
Bảng 2
Loại Loại chất Phương trình phản ứng
phản ứng kết tủa
+ M n+ + nOH − dö ⎯⎯ → M(OH)n 
Hiđroxit
kim loại (TröøKLK , Ca , Ba2+ , Al 3+ , Zn2+ , Cr 3+ )
+ 2+

M(OH)n + M n+ + nNH 3 dö + nH 2O ⎯⎯→ M(OH)n  + nNH 4+


(TröøKLK + , Ca2+ , Ba2+ , Zn2+ , Cu2+ , Ag+ )
+ AlO2− + CO2 + 2H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3  + HCO3−

Trang 107
Phản ứng
trao đổi + Ag+ + Cl − ⎯⎯
→ AgCl 
(Br − , I − )
+ 3Ag+ + PO43− ⎯⎯
→ Ag3PO4 
Muối + Cu2+ + S2− ⎯⎯
→ CuS 
(Pb2+ , Ag+ ) (H 2S)
+ Ba2+ + SO42− ⎯⎯
→ BaSO4 
+ Ba2+ + CO32− ⎯⎯
→ BaCO3 
(Ca2+ , Mg2+ ) (SO32− , PO43− )
Axit CO2 + H 2O + Na2SiO3 → Na2CO3 + H 2SiO3 
Phản ứng + H 2S + SO2 ⎯⎯
→ 3S  +2H 2O
oxi hóa –
khử + 2Fe3+ + S2− ⎯⎯
→ 2Fe2+ + S 
+ Na2S2O3 + H 2SO4 ⎯⎯
→ S  +SO2  + H 2O + Na2SO4
2. Một số phản ứng tạo khí thường gặp
Bảng 3
Loại phản ứng Phương trình phản ứng
+ NH 4+ + OH − ⎯⎯
o
t
→ NH 3  + H 2O
+ H + dö + CO32− ⎯⎯
→ CO2  + H 2O
(HCO3− , HSO3− , SO32− , HS− , S2− )
+ Al 4C3 + 12H 2O ⎯⎯
→ 4Al(OH)3 + 3CH 4 
Phản ứng trao đổi
(HCl)
+ CaC2 + 2H 2O ⎯⎯
→ C2 H 2  + Ca(OH)2
(HCl)
+ Ure + OH −
(NH 2 )2 CO + 2H 2O ⎯⎯
→(NH 4 )2 CO3
 + −
 NH 4 + OH ⎯⎯ → NH 3  + H 2O
Phản ứng + 3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO  +2H 2O
oxi hóa – khử
+ Xem theâ
m baû
ng 1.
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dung dịch : FeCl2, FeCl3, ZnCl2, CuSO4. Có bao nhiêu dung dịch tạo kết tủa với khí H2S ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong số dung dịch các chất FeCl2, FeCl3, ZnCl2, CuSO4 có 2 chất tạo kết tủa khi phản ứng với khí H2S. Phương
trình phản ứng :
2FeCl 3 + H 2S → S  +2FeCl 2 + 2HCl
CuSO4 + H 2S → CuS  + H 2SO4
Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)
Hướng dẫn giải
Số trường hợp thu được chất kết tủa là 2 :

Trang 108
(b) SO 2 + 2H 2S → 3S  +2H 2 O
(d) AgNO3 + HCl → AgCl  + HNO3
Các trường hợp còn lại (a), (c), (e) đều không xảy ra phản ứng.
Ví dụ 3: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải
Trong 6 thí nghiệm trên, có 4 thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là (1), (4), (5) và (6).
Phương trình phản ứng :
(1) : Ca(HCO3 )2 + 2NaOH → CaCO3  + Na2CO3 + 2H 2O
(4) : 3NH 3 + 3H 2O + AlCl 3 → Al(OH)3  +3NH 4Cl
3NH 4+ + 3OH − Al 3+ + 3Cl −

(5) : CO2 + 2H 2O + NaAlO2 → Al(OH)3  + NaHCO3


(6) : 3C2 H 4 + 2KMnO4 + 4H 2O → 3C2H 4 (OH)2 + 2MnO2  +2KOH
Ở thí nghiệm (2), lúc đầu phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan :
HCl + NaAlO2 + H 2O → Al(OH)3  +NaCl

3HCl + Al(OH)3 → AlCl 3 + 2H 2O
Ví dụ 4: Có các thí nghiệm : cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 (TN1); sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2 (TN2); cho dd
NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (TN3); cho dd HCl loãng dư vào dd NaAlO2 (TN4).
Trong số các thí nghiệm trên, có mấy thí nghiệm không thu được kết tủa sau phản ứng ?
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong các thí nghiệm đề cho, có 3 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là TN1, TN2, TN3.
3NH 3 + 3H 2O + AlCl 3 → Al(OH)3  +3NH 4Cl
CO2 + H 2O + NaAlO2 → Al(OH)3  + NaHCO3
2NaOH + Ba(HCO3 )3 → Na2CO3 + BaCO3  +2H 2O
Có 1 thí nghiệm không tạo kết tủa là TN4 :
HCl + H 2O + NaAlO2 → Al(OH)3  + NaCl

3HCl + Al(OH)3 → AlCl 3 + 3H 2O
Ví dụ 5: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là :
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Sau khi phản
ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là 3. Đó là các ống nghiệm chứa (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3. Phương trình
phản ứng:
Ba(OH)2 + (NH 4 )2 SO4 → BaSO4  +2NH 3  +2H 2O
Ba(OH)2 + FeCl 2 → BaCl 2 + Fe(OH)2 
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3  +2NaOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 2 dung dịch Cr(NO3)3, Al(NO3)3 thì lúc đầu tạo ra kết tủa, nhưng sau đó
kết tủa tan.
Phương trình phản ứng :

Trang 109
Al 3+ + 3OH − → Al(OH)3 
 − −
Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H 2O
Cr 3+ + 3OH − → Cr(OH)3 
 − −
Cr(OH)3 + OH → CrO2 + 2H 2O
Ví dụ 6: Cho các dung dịch sau : NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số
trường hợp có khí thoát ra là :
A. 2.B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Cho các dung dịch NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường
hợp có khí thoát ra là 3, đó là NaHCO3, Na2S và Fe(NO3)2.
Phương trình phản ứng :
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2  + H 2O
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H 2S 
3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO  +2H 2O
Ví dụ 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là :
A. 5. B. 6. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong số các thí nghiệm trên, có 5 thí nghiệm sinh ra khí là (a), (b), (c), (g), (i).
Phương trình phản ứng :
o
(a) : NH 4NO3 ⎯⎯
t
→ N 2O  +2H 2O
o
(b) : NaCl (tinh theå) + H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ NaHSO4 + HCl 
Cl + H 2O HCl + HClO
(c) :  2
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2  + H 2O
(g) : 2KHSO4 + 2NaHSO3 → K 2SO4 + Na2SO4 + 2H 2O + 2CO2 
(i) : Na2SO3 + H 2SO4 dö → Na2SO4 + SO2  + H 2O
Thí nghiệm (d), (e) không tạo ra khí, thí nghiệm (h) không xảy ra phản ứng :
(d) : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  +H 2O
(e) : 5SO2 + 2KMnO4 + 2H 2O → K 2SO4 + 2MnSO4 + 2H 2SO4
Ví dụ 8: Trong các phản ứng sau :
(1) dd Na2CO3 + dd H2SO4 (2) dd NH4HCO3 + dd Ba(OH)2
(3) dd Na2CO3 + dd CaCl2 (4) dd NaHCO3 + dd Ba(OH)2
(5) dd (NH4)2SO4 + dd Ba(OH)2 (6) dd NaHSO4 + dd BaCO3
Các phản ứng có đồng thời cả kết tủa và khí là
A. (1), (3), (6). B. (2), (5), 6. C. (2), (3), (5). D. (2), (5).
Hướng dẫn giải
Trong các phản ứng đề cho, có 3 phản ứng có đồng thời kết tủa và khí là :
(2) : NH 4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3  + NH 3  +2H 2O
(5) : (NH 4 )2 SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4  +2NH 3  +2H 2O
(6) : 2NaHSO4 + BaCO3 → Na2SO4 + BaSO4  +CO2  + H 2O
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 9: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

Trang 110
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
B. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Ví dụ 10: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Ví dụ 11: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4,
Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Ví dụ 12: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Ví dụ 13: Cho từ từ Na dư vào các dung dịch các chất sau : CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2,
ZnSO4. Hãy cho biết có bao nhiêu trường hợp vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng ? (Biết rằng lượng
nước luôn dư)
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Ví dụ 14: Cho các phản ứng sau:
(1) (NH2)2CO + Ca(OH)2; (2) Na2CO3 + dung dịch H2SO4;
(3) Al4C3 + H2O; (4) Al2(SO4)3 + dung dịch BaCl2;
(5) Na2CO3 + dung dịch AlCl3; (6) Na2S2O3 + dung dịch HCl.
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
9D 10A 11B 12A 13A 14C
III. Xác định khả năng xảy ra phản ứng
Đây là dạng bài tập có tính tổng hợp rất cao. Ngoài việc nắm được bản chất hóa học của các loại phản ứng,
các em cần có một vài lưu ý sau :
+ HCO3− + OH − ⎯⎯ → CO32− + H 2O
(HSO3− , HS− , HPO42− , H 2PO4− )
+ 2M n+ + H 2S ⎯⎯
→ M 2Sn  +2H +
(M laøkim loaïi töøPb trôûveàcuoá
i daõ
y)
+ M 2Sn + 2H + ⎯⎯
→ 2M n+ + H 2S
(M laøkim loaïi ñöù
ng tröôù
c Pb)
+ 3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO  +2H 2O
+ 5Fe2+ + MnO4− + 8H + → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H 2O
+ SiO2 + 4HF ⎯⎯
→ SiF4 + 2H 2O
+ AgNO3 + H 3PO4 ⎯⎯

Ví dụ 1: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Hướng dẫn giải
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là phản ứng tạo ra chất kết tủa hoặc chất
bay hơi hoặc chất điện li yếu. Suy ra sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 sẽ không có phản ứng xảy ra.
Các trường hợp còn lại đều xảy ra phản ứng :

Trang 111
Fe + H 2SO4 loaõng → FeSO4 + H 2 
Cl 2 + 2FeCl 2 → 2FeCl 3
H 2S + CuCl 2 → CuS  +2HCl
Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.
B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
D. Cho CuS vào dung dịch HCl.
Hướng dẫn giải
Trường hợp không xảy ra phản ứng là “Cho CuS vào dung dịch HCl”.
Các trường hợp đều xảy ra phản ứng :
4Cl2 + H 2S + 4H 2 O → 8HCl + H 2SO 4
Ca(HCO3 ) 2 + 2NaOH → CaCO3  + Na 2 CO 3 + 2H 2 O
Na 3 PO 4 + 3AgNO3 → Ag 3 PO 4  +3NaNO3
Ví dụ 3: Có các cặp chất sau : Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch Pb(NO3)2; H2S và dung dịch ZnCl2; dung
dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong số các cặp chất đề cho, có 3 cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là :
2FeCl 3 + Cu → 2FeCl 3 + CuCl 2
H 2S + Pb(NO3 )2 → PbS  +2HNO3
3AgNO3 + FeCl 3 → Fe(NO3 )3 + AgCl 
Cặp H2S và dung dịch ZnCl2 không xảy ra phản ứng.
Ví dụ 4: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải
Trong số các thí nghiệm trên, có 5 thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
(a) : 4H + + NO3− + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO  +2H 2O
(b) : FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2S 
3
(c) : Si + 2NaOH ñaëc + H 2O → Na2SiO3 + H 2 
2
(e) : Si + 2F2 → SiF4
(f ) : SO2 + 2H 2S → 3S  +2H 2O
Ví dụ 5: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cả 4 thí nghiệm trên đều xảy ra phản ứng :

Trang 112
(a) : Cu + 2FeCl 3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
(b) : H 2S + CuSO4 → CuS  + H 2SO4
(c) : 3AgNO3 + FeCl 3 → Fe(NO3 )3 + 3AgCl 
(d) : Hg + S → HgS
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy
nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y ?
A. KI, NH3, NH4Cl. B. NaOH, Na2SO4, Cl2. C. Br2, NaNO3, KMnO4. D. BaCl2, HCl, Cl2.
Hướng dẫn giải
Bản chất phản ứng của Fe2O3 và Cu với dung dịch H2SO4 loãng dư là :
Fe2O3 + 3H 2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + 3H 2O
Cu + Fe2 (SO4 )3 → CuSO4 + 2FeSO4
Vậy chất rắn X là Cu; dung dịch Y gồm các ion : Fe2+ , Cu2+ , H + , SO42− .
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y là : Br2, NaNO3, KMnO4.
Phương trình phản ứng :
2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br −
3Fe2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
5Fe2+ + MnO4− + 8H + → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H 2O
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất:
NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải
Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng dư :
Fe3O4 + 4H 2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + FeSO4 + 4H 2O
Dung dịch X gồm : Fe2+ , Fe3+ , H + . Suy ra dung dịch X có thể phản ứng được với tất cả các chất : NaOH, Cu,
Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al.
Phương trình phản ứng :
OH − + H + → H 2O
 − 2+
2OH + Fe → Fe(OH)2 
 − 3+
3OH + Fe → 2Fe(OH)3 
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
MnO4− + 8H + + 5Fe2+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H 2O ------------------
Ba2+ + SO42− → BaSO4 
Cl 2 + 2Fe2+ → 2Cl − + 2Fe3+
2Al + 6H + → Al 3+ + 3H 2
 3+ 2+ 3+
 Al + 3Fe → 3Fe + Al
2Al + 3Fe2+ → 2Al 3+ + 3Fe

Ví dụ tương tự :
Ví dụ 8: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.
B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
D. Cho CuS vào dung dịch HCl.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2014)
Ví dụ 9: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
o
A. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. B. 2Al + Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe.
t

o
C. 4Cr + 3O2 ⎯⎯
t
→ 2Cr2O3. D. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)

Trang 113
Ví dụ 10: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Ví dụ 11: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Ví dụ 12: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng
được với dung dịch Ba(HCO3)2 là :
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, Na2SO4.
C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
8D 9D 10B 11B 12C
IV. Các dạng câu hỏi tổng hợp khác
1. Chọn số ý đúng, số phản ứng thỏa mãn điều kiện cho trước
Ví dụ 1: Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
o o
A. NH4Cl ⎯⎯
t
→ NH3 + HCl. B. 2KNO3 ⎯⎯
t
→ 2KNO2 + O2.
o o
C. NaHCO3 ⎯⎯
t
→ NaOH + CO2. D. NH4NO3 ⎯⎯
t
→ N2O + 2H2O.
Hướng dẫn giải
to
Phản ứng nhiệt phân không đúng là “NaHCO3 ⎯⎯ → NaOH + CO2”.
o
Phản ứng đúng phải là : 2NaHCO3 ⎯⎯
t
→ Na2CO3 + CO2  + H 2O
Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
C. Urê có công thức là (NH2)2CO.
D. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
Hướng dẫn giải
Phát biểu đúng là : “Urê có công thức là (NH2)2CO”.
Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :
+ Thành phần chính của supephotphat kép là muối Ca(H2PO4)2. Bản chất của quá trình hóa học điều chế
supephotphat kép là : Ca3 (PO4 )2 + 4H 3PO4 → 3Ca(H 2 PO4 )2
+ Supephotphat đơn có Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Bản chất quá trình hóa học điều chế supephotphat đơn là :
Ca3 (PO4 )2 + 2H 2SO4 → Ca(H 2 PO4 )2 + 2CaSO4 
Ví dụ 3: Khi làm thí nghiệm với SO2 và CO2, một học sinh đã ghi các kết luận sau :
(1) SO2 tan nhiều trong nước, CO2 tan ít.
(2) SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 không làm mất màu nước brom.
(3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa.
(4) Cả hai đều là oxit axit.
Trong các kết luận trên, các kết luận đúng là
A. Cả (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2) và (4).
Hướng dẫn giải
Trong các kết luận về tính chất của SO2 và CO2, có 3 kết luận đúng là :
(1) SO2 tan nhiều trong nước, CO2 tan ít.
(2) SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 không làm mất màu nước brom.
(4) Cả hai đều là oxit axit.
Giải thích :
CO2 là phân tử không phân cực nên tan ít trong nước. SO2 là phân tử phân cực nên tan nhiều trong nước.

Trang 114
SO2 làm mất màu nước brom vì SO2 có tính khử : SO2 + Br2 + 2H 2O → H 2SO4 + 2HBr . CO2 không có tính khử
nên không có khả năng làm mất màu nước brom.
Cả CO2, SO2 đều tan trong nước tạo thành dung dịch axit nên chúng là các oxit axit.
Có 1 kết luận sai là : (3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa. Thực tế, khi tác dụng với
Ca(OH)2 thì cả CO2 và SO2 đều tạo ra kết tủa là CaCO3 và CaSO3.
Ví dụ 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon.
(3) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(4) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu trên đúng :
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh .
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon
(3) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(4) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Ví dụ 5: Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng :
Mg + HNO3 đặc, dư ⎯⎯ → khí X CaOCl2 + HCl ⎯⎯ → khí Y
NaHSO3 + H2SO4 ⎯⎯ → khí Z Ca(HCO3)2 + HNO3 ⎯⎯ → khí T
Cho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêu
phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 4. B. 3 C. 2. D. 5.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
Mg + 4HNO3 (ñaëc dö) → Mg(NO3 )2 + 2NO2  + 2H 2O (1)
1442 443
X

CaOCl 2 + 2HCl → CaCl 2 + Cl 2  + H 2O (2)


{
Y

2NaHSO3 + H 2SO4 → Na2SO4 + 2SO2  + 2H 2O (3)


1442 443
Z

Ca(HCO3 )2 + 2HNO3 → Ca(NO3 )2 + 2CO2  + 2H 2O (4)


1442 443
T

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H 2O (5)


Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2O (6)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H 2O (7)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H 2O (8)
Trong tất cả các phản ứng trên, có 4 phản ứng oxi hóa – khử là (1), (2), (5) và (6).
Ví dụ 6: Cho các oxit SO2, NO2, CrO3, CO2, CO, P2O5. số oxit trong dãy tác dụng với nước trong điều kiện thường là
:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Hướng dẫn giải
Trong các oxit SO2, NO2, CrO3, CO2, CO, P2O5, có 5 oxit tác dụng với nước trong điều kiện thường, đó là SO2,
NO2, CrO3, CO2, P2O5.
Phương trình phản ứng :
SO2 + H 2O → H 2SO3
3NO2 + H 2O → NO  +2HNO3
CrO3 + H 2O → H 2CrO4

2CrO3 + H 2O → H 2Cr2O7
CO2 + H 2O € H 2CO3
P2O5 + 3H 2O → 2H 3PO4
Ví dụ tương tự :

Trang 115
Ví dụ 7: Phát biểu không đúng là
A. Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
B. Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
C. Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
D. Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Ví dụ 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Ví dụ 9: Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng.
B. Bán kính Na lớn hơn bán kính Na+ và bán kính Fe2+ lớn hơn bán kính Fe3+.
C. Các nguyên tố, mà nguyên tử của nó số electron p bằng 2, 8, và 14 thuộc cùng một nhóm.
D. Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
B. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.
Ví dụ 11: Có các phát biểu sau :
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Ví dụ 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Ví dụ 13: Cho các phát biểu sau:
(1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(5) Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 14: Cho các kết luận
(1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.
(2) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.
(3) SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.
(4) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxi.
(5) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.
(6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.
Số kết luận đúng là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016)
Ví dụ 15: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Trang 116
Ví dụ 16: Cho phản ứng sau : KMnO4 + HCl đặc, nóng; SO2 + dd KMnO4; Cl2 + dd NaOH; H2SO4 đặc, nóng + NaCl;
Fe3O4 + HNO3 loãng, nóng; C6H5CH3 + Cl2 (Fe, to); CH3COOH và C2H5OH (H2SO4 đặc). Hãy cho biết có bao nhiêu
phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
7C 8C 9D 10D 11A 12C 13B 14D 15C 16D
2. Phản ứng thỏa mãn điều kiện cho trước
Ví dụ 1: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với
dung dịch HCl và dung dịch NaOH là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải
Trong số các chất trên, có 5 chất đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là : Al, Al2O3,
Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3. Trong đó Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính, còn Al tan trong
dung dịch kiềm vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính.
Phương trình phản ứng :
Al 2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H 2O
Al 2O3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2 ZnO2 + 2H 2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl 2 + 2H 2O
NaHS + NaOH → Na2S + H 2O
NaHS + HCl → NaCl + H 2S 
(NH 4 )2 CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH 3  +2H 2O
(NH 4 )2 CO3 + 2HCl → 2NH 4Cl + CO2  + H 2O
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 
 3
 Al + 3H 2O → Al(OH)3 + H 2 
 2
 Al(OH) + NaOH → NaAlO + 2H O
 3 2 2

3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO2 + H 
2 2
Ví dụ 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. I, II và III. B. II, V và VI. C. I, IV và V. D. II, III và VI.
Hướng dẫn giải
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là (II), (III), (VI).
Phương trình phản ứng :
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3  +2NaOH
2NaCl + 2H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
ñieä
n phaâ
n dung dòch
coùmaø
ng ngaên
2NaOH + H 2 + Cl 2
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4  +2NaOH
Ví dụ 3: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 3, gồm các cặp (a), (b), (d).

Trang 117
 Fe3O4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2O

 mol : 1 → 2
(a) 
 Cu + 2FeCl 3 → 2FeCl 2 + CuCl 2
 mol : 1  2

Sn + 2HCl → SnCl 2 + H 2 
(b) 
 Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 
(d) : Fe2 (SO4 )3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
mol : 1 → 1
Ví dụ 4: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2
và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Trong số 4 hỗn hợp trên, chỉ có một hỗn hợp có thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư là Na2O và Al2O3.
Phương trình phản ứng :
Na2O + H 2O → 2NaOH
mol : 1 → 2
2NaOH + Al 2O3 → NaAlO2 + H 2O
mol : 2 → 1
Như vậy, dung dịch sau phản ứng chứa một muối tan là NaAlO2.
3 hỗn hợp còn lại khi phản ứng với nước đều tạo ra kết tủa.
2FeCl 3 + Cu → 2FeCl 2 + CuCl 2
mol : 2 → 1
Vì các chất trong hỗn hợp có số mol bằng nhau nên sau phản ứng Cu còn dư.
BaCl 2 + Na2SO4 → BaSO4  +2NaCl
Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H 2 

Ba(OH)2 + NaHCO3 → NaOH + BaCO3  + H 2O

Phản ứng tạo ra kết tủa trắng là BaCO3.
Ví dụ 5: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm Ag và Cu (hỗn hợp X) :
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl.
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là :
A. (a). B. (c). C. (d). D. (b).
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là (d) : Cho X vào một lượng
dư dung dịch FeCl3.
Phương trình phản ứng : 2FeCl 3 + Cu → 2FeCl 2 + CuCl 2
Ở thí nghiệm (a), cả Ag và Cu đều bị oxi hóa :
2Ag + O3 → 2Ag2O + O2
Cu + O3 → CuO + O2
 to
2Cu + O2 ⎯⎯→ 2CuO
Ở thí nghiệm (b), cả Cu và Ag đều bị oxi hóa :
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3 )2 + 2NO2  +2H 2O
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2  + H 2O
Ở thí nghiệm (d), cả Cu và Ag đều bị oxi hóa :
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO  +4H 2O
3Ag + 4H + + NO3− → 3Ag+ + NO  +2H 2O

Trang 118
Ví dụ 6: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Các thí nghiệm tạo ra hai muối là :
(a) : Cl 2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H 2O
(b) : Fe3O4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2O
 Fe O + 3H 2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + 3H 2O
(d)  2 3
 Fe2 (SO4 )3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Thí nghiệm còn lại chỉ tạo ra một muối :
o
2Fe3O4 + 10H 2SO4 ñaë
c ⎯⎯
t
→ 3Fe2 (SO4 )3 + SO2  +10H 2O
Vậy số thí nghiệm tạo ra hai muối là 3.
Ví dụ 7: Cho các phản ứng sau :
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng)
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d) Cu + dung dịch FeCl3
e) CH3CHO + H2 (Ni, to) f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 (to)
g) C2H4 + Br2 h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là :
A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, c, d, e, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, h.
Hướng dẫn giải
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử, làm thay
đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
Các phản ứng a, b, d, e, f, g thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Sơ đồ phản ứng :
+2 +5 +3 +4
o
a. FeO + H N O3 ñaëc ⎯⎯
t
→ Fe(NO3 )3 + N O2  +2H 2O
+2 −2 +6 +3 +4
o
b. Fe S+ H 2 SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ Fe2 (SO4 )3 + SO2 + H 2O
0 +3 +2 +2
d. Cu+ FeCl 3 → CuCl 2 + FeCl 2
+1 0 −1
o
e. CH 3 CHO + H 2 ⎯⎯⎯
t , Ni
→ CH 3 CH 2OH
+1 +1
f . CH 2OH(CHOH) 4 CHO + AgNO3 + NH 3 + H 2O
+3 0
o
⎯⎯
t
→ CH 2OH(CHOH)4 COONH 4 + Ag+ NH 4NO3
−2 0 −1 −1
g. C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 8: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi
dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều
là 100%)
A. 2c mol bột Cu vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Al vào Y.
Ví dụ 9: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung
dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ví dụ 10: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. AgNO3 (dư). B. NaOH (dư). C. HCl (dư). D. NH3 (dư).
Ví dụ 11: Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3.
Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là :
A. (1), (3), (5). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Ví dụ 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

Trang 119
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Ví dụ 13: Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt độ
thường luôn cho hai muối là
A. Cl2; NO2. B. SO2; CO2. C. SO2; CO2; H2S. D. CO2; Cl2; H2S.
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
8B 9C 10C 11B 12A 13A
3. Xác định chất phản ứng và sản phẩm tạo thành
Ví dụ 1: Khi cho hỗn hợp gồm MgSO4, Ba3(PO4)2, FeCO3, FeS, Ag2S vào dung dịch HCl dư thì phần không tan chứa
những chất nào ?
A. FeS, AgCl, Ba3(PO4)2. B. Ag2S, BaSO4.
C. FeS, AgCl, BaSO4. D. Ba3(PO4)2, Ag2S.
Hướng dẫn giải
Khi cho hỗn hợp gồm MgSO4, Ba3(PO4)2, FeCO3, FeS, Ag2S vào dung dịch HCl dư thì phần không tan chứa các
chất Ag2S và BaSO4. Trong đó Ag2S không tan trong nước, còn BaSO4 sinh ra như sau:
Ba3 (PO4 )2 + 6HCl → 3BaCl 2 + 2H3PO4
BaCl 2 + MgSO4 → BaSO4  + MgCl 2
Các chất còn lại đều phản ứng với HCl tạo ra muối tan :
FeCO3 + 2HCl → FeCl 2 + CO2  +H 2O
FeS+ 2HCl → FeCl 2 + H 2S 
Ví dụ 2: Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm Cu dư vào dung dịch X, thu được
dung dịch Y. Dung dịch X, Y gồm :
A. X: Fe(NO3)3; Y: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
B. X: Fe(NO3)2; Y: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2 và AgNO3 dư.
C. X: Fe(NO3)2 và AgNO3 dư; Y: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. X: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư ; Y: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Hướng dẫn giải
Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì Fe bị AgNO3 oxi hóa lên Fe3+. Vậy dung dịch X gồm Fe(NO3)3 và
AgNO3 dư. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch X thì Cu sẽ khử hết Ag+ về Ag và Fe3+ về Fe2+. Vậy dung dịch Y gồm
Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Sơ đồ phản ứng :
 Ag 
Ag   
dd AgNO3 dö Cu dö 
Fe
 Fe(NO3 )3 Cu dö

 AgNO3
dd X

Cu(NO3 )2 
 
 Fe(NO3 )2 
dd Y

Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục
khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3. B. Fe(OH)3. C. BaCO3. D. K2CO3.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng :

Trang 120
Fe3O4 ,
 
... 
K 2O, BaO 
 
Al 2O3 , Fe3O4 
K + , Ba2+ , CO
 −  ⎯⎯⎯
2
→ Al(OH)3 
 AlO 2
,... 
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, AlO2− và có thể có
OH − . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Phương trình phản ứng :
AlO2− + CO2 + H 2O → Al(OH)3  + HCO3−

Giả sử trong Y có OH thì do CO2 có dư nên xảy ra phản ứng : CO2 + OH − → HCO3− .
Do đó không thể có kết tủa BaCO3.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư,
sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y
trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ
từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa
A. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO. B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3.
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng :
Mg(OH)2 
MgO, Zn(OH)2  Mg2+ , Fe2+   
  H2SO4 loaõng  2+ 2+
 Ba(OH)2 dö Fe(OH)2 
 Al, FeCO 3  ⎯⎯⎯⎯⎯ →  Cu , Zn  ⎯⎯⎯⎯⎯ →  
Cu(OH) , Fe   Al 3+ ,H + , SO 2−  Cu(OH)2 
 2   4  BaSO 
X
 4 
Y

O2 , t o
MgO, Fe2O3  CO, t o MgO, Fe 
⎯⎯⎯ →  ⎯⎯⎯→  
CuO, BaSO4  Cu, BaSO4 
Z G

Vậy chất rắn G gồm MgO, BaSO4, Fe, Cu.


PS :
+ Zn(OH)2, Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tan hết trong dung dịch kiềm dư.
+ Fe(OH)2 bị oxi oxi hóa bởi oxi tạo ra Fe(OH)3.
+ CO chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn trở về cuối dãy.
+ BaSO4 là chất kết tủa rất bền với nhiệt.

Ví dụ 5: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí
không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra.
Chất X là :
A. amoni nitrat. B. amophot. C. natri nitrat. D. urê.
Hướng dẫn giải
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không
màu hóa nâu trong không khí. Suy ra X có chứa ion âm NO3− .
X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Suy ra X chứa ion dương NH 4+ .
Vậy X là NH4NO3 (amoni nitrat).
Phương trình phản ứng :

Trang 121
3Cu + 8H + + 2NO − → 3Cu2+ + 2NO  +4H O
 3 2
2 NO
{ + O → 2 NO
 khoâng maøu
2 {2
 maø
u naâ
u
+ −
NH 4 + OH → NH 3  + H 2O
1442 443
muø
i khai

Ví dụ 6: Cho sơ đồ biến hóa sau :


+H2 +B
A (mï i trøng thèi) X+D
+O2, to +D, Br2
X B Y+Z
+Fe +Y hoÆ
cZ
E A+G
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Khí A có mùi trứng thối, chứng tỏ A là H2S. Từ đó suy ra : X là S, B là SO2, E là FeS, D là H2O, Y là HBr, Z là
H2SO4, G là H2O.
Phương trình phản ứng :
0 0 −2
S+ H 2 ⎯⎯ → H2 S
o
t

0 0 +4
S+ O 2 ⎯⎯ → S O2
o
t

0 0 +2 −2
S+ Fe ⎯⎯ → Fe S
o
t

+4 −2 0
S O 2 + 2H 2 S → 3S+ 2H 2 O
+4 0 +6 −1
S O 2 + Br 2 + 2H 2 O → H 2 S O 4 + 2H Br
FeS + 2HBr → FeBr2 + H 2S 
Vậy có 5 phản ứng là thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Ví dụ 7: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯ ñieä
n phaâ
coùmaø
n
ng ngaê
n
→ X2 + X3 + H2 
X2 + X4 ⎯⎯ → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là :
A. KHCO3, Ba(OH)2. B. NaHCO3, Ba(OH)2. C. NaOH, Ba(HCO3)2. D. KOH, Ba(HCO3)2.
Hướng dẫn giải
Dựa vào sơ đồ phản ứng điện phân, ta thấy X2 là dung dịch kiềm.
Dựa vào sơ đồ phản ứng còn lại, ta thấy X2, X4 là hợp chất của K và Ba.
Vậy hai chất X2, X4 lần lượt là KOH, Ba(HCO3)2.
Phương trình phản ứng minh họa :
2KCl + 2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
ñieä
n phaâ
n dung dòch
coùmaø
ng ngaên
→ 2KOH + Cl 2  +H 2 
2KOH + Ba(HCO3 )2 ⎯⎯
→ BaCO3  +K 2CO3 + 2H 2O
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 8: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y;
cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. SO2, O2 và Cl2. B. Cl2, O2 và H2S. C. H2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2.
Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung
dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa
tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Thành phần của Z gồm :
A. Fe2O3, CuO, Ag. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO. D. Fe2O3, CuO, Ag2O.
Ví dụ 10: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
C. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Ví dụ 11: Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung
dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2
Trang 122
được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 (M = 32 đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6
(M = 44 đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là:
A. NH3; NO; KNO3; O2; CO2. B. NH3; N2; KNO3; O2; N2O.
C. NH3; N2; KNO3; O2; CO2. D. NH3; NO; K2CO3; CO2; O2.
Ví dụ 12: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3),
(4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016)
Ví dụ 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:
o
R + 2HCl(loãng) ⎯⎯
t
→ RCl2 + H2
o
2R + 3Cl2 ⎯⎯ t
→ 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Fe.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2014)
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
8C 9C 10A 11B 12A 13A
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
I. Phản ứng tạo ra đơn chất (kim loại, phi kim)
Câu 1: Trường hợp nào sau không tạo ra đơn chất?
A. Sục khí F2 vào dung dịch H2SO4 (loãng).
B. Cho khí NH3 đi qua CuO nung nóng.
C. Sục khí HI vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
Thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc phản ứng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (5). D. (1), (3), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
Trang 123
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Đốt Ag2S trong không khí
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là :
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016)
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl tác dụng với dung dịch KMnO4.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thích hợp :
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 7: Cho các phản ứng: (1) dung dịch FeCl3 + Cu; (2) Hg + S; (3) F2 + H2O; (4) MnO2 + HCl đặc; (5) K + H2O;
(6) H2S + O2 dư (to); (7) SO2 + dung dịch Br2; (8) Mg + dung dịch HCl.
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:
A. 5. B. 3. C. 6 D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 8: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 9: Cho các phản ứng sau?
(a) C + H2O (hơi) ⎯⎯ → (b) Si + dung dịch NaOH →
o
t

(c) FeO + CO ⎯⎯
→ (d) O3 + Ag →
to

(e) Hg(NO3)2 ⎯⎯
→ (f) KMnO4 ⎯⎯ →
to t o

(g) F2 + H2O ⎯⎯ → (h) H2S + SO2 →


to

Số phản ứng sinh ra đơn chất là


A. 7. B. 5. C. 8. D. 6.
Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là :
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Trang 124
II. Phản ứng tạo kết tủa, tạo khí
1. Phản ứng tạo kết tủa
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Sục CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
C. Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4, BaCl2. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là :
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch : HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng
hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là :
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 5: Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 6: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 7: Thực hiện các phản ứng hóa học sau :
(a) Đun nóng dung dịch hỗn hợp stiren và thuốc tím.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho khí hidroclorua vào dung dịch natri silicat.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch kali aluminat.
(e) Sục khí H2S dư vào dung dịch muối sắt(II) sunfat.
Số trường hợp thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc phản ứng là :
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.
(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư.
(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.

Trang 125
(3) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.
(4) Sục khí NH3 dư vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl.
(6) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 10: Có các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
Cho dung dịch Na2S vào các dung dịch trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch ZnSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3.
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo thành kết tủa là :
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.
(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 14: Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch natri aluminat.
(d) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(h) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(i) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(k) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(l) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)

Trang 126
Câu 16: Cho các cặp dung dịch loãng:
(1) NaAlO2 dư và HCl; (2) FeCl2 và H2S; (3) Ca(OH)2 và NaHCO3; (4) H2SO4 và Ba(NO3)2; (5) Fe(NO3)2 và HCl;
(6) FeCl3 và K2CO3; (7) H2S và Cl2; (8) AlCl3 và CH3NH2. Số cặp các chất khi trộn lẫn với nhau không có kết tủa
tách ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Phản ứng tạo khí
Câu 17: Có các thí nghiệm sau được thực hiện ở nhiệt độ thường:
(a) Cho Be vào H2O.
(b) Sục khí F2 vào H2O.
(c) Cho bột Si vào dung dịch NaOH.
(d) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Sn vào dung dịch HCl.
(f) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.
Số thí nghiệm sinh ra khí H2 sau phản ứng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 18: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau :
(1) (NH4)2Cr2O7 ⎯⎯ →
o
t

(2) AgNO3 ⎯⎯ →
o
t

(3) Cu(NO3)2 ⎯⎯ →
o
t

(4) CuO + NH3 (kh) ⎯⎯ →


o
t

(5) CrO3 + NH3 (kh) ⎯⎯ →


o
t

Có bao nhiêu phản ứng sản phẩm sinh ra cho khí N2 ?


A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung AgNO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc).
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH.
(f) Nung Na2CO3 (rắn).
(g) Cho Na2S2O3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là :
A. 5. B. 6. C. 3. D.7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.
(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)
III. Xác định khả năng xảy ra phản ứng
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho CaCO3 vào H2O.
(c) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí H2 qua Al2O3 nung nóng.

Trang 127
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Cr vào dung dịch KOH đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.
(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 4: Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Hãy
cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5). B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5). D. (1), (4), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(b) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho CuS vào dung dịch HCl.
(e) Cho Cu vào dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(g) Cho AgNO3 vào dung dịch NaF.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc.
(b) Cho ure (NH2)2CO tác dụng với H2O.
(c) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2.
(d) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Câu 8: Cho các cặp chất sau :
(a) Dung dịch FeCl3 và dung dịch AgNO3.
(b) Cu và dung dịch FeSO4.
(c) F2 và H2O.
(d) Cl2 và dung dịch KOH.
(e) H2S và dung dịch Cl2.
(f) H2SO4 loãng và dung dịch NaCl.
Số cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường là :
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Br2 và khí O2.
(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(4) CuS và dung dịch HCl.

Trang 128
(5) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(7) Hg và S.
(8) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được
dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có
phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2. B. Fe2O3, K2MnO4, K2Cr2O7, HNO3.
C. BaCl2, Mg, SO2, KMnO4. D. NH4NO3, Mg(NO3)2, KCl, Cu.
IV. Các dạng câu hỏi tổng hợp khác
1. Chọn số ý đúng
Câu 1: Trong các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm
dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
2. Phản ứng thỏa mãn điều kiện cho trước
Câu 3: Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan
trong dung dịch HNO3 loãng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch Na2SO4.
(5) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm đều tạo ra được NaOH là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo dư.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng (dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI (dư).
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối Fe(III) là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016)

Trang 129
Câu 6: Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân
KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội
phân tử ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là :
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.
(b) Cho kim loại Na và nước.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH.
(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.
(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 9: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục Cl2 vào dung dịch NaOH.
(2) Sục CO2 vào dung dịch clorua vôi.
(3) Sục O3 vào dung dịch KI.
(4) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(6) Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng vào NaBr tinh thể.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ 1 : 1) vào nước.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 12: Cho các phản ứng:
(a) Cl2 + NaOH; (b) Fe3O4 + HCl; (c) KMnO4 + HCl;
(d) FeO + HCl; (e) CuO + HNO3; (f) KHS + KOH.
Số phản ứng tạo ra hai muối là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 13: Cho các phản ứng:

Trang 130
(a) Fe3O4 + HNO3 dư; (b) NO2 + NaOH dư; (c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư;
(d) CO2 + Ca(OH)2 dư; (e) Cl2 + KOH dư; (g) Cu + Fe2(SO4)3 dư.
Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
3. Xác định chất phản ứng và sản phẩm tạo thành
Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2; Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm
bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các
chất tan có trong dung dịch Y là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; H2SO4. B. CuSO4; FeSO4; H2SO4.
C. CuSO4; Fe2(SO4)3; H2SO4. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)3; H2SO4.
Câu 16: Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín có chứa O2. Sau phản ứng hoàn toàn thu được rắn X và khí Y.
Hòa tan X trong HCl dư thu được hỗn hợp khí Z. Khí Trong Y và Z lần lượt là:
A. O2 và H2, H2S. B. SO2 và H2, SO2.
C. SO2 và H2, H2S. D. SO2, O2 và H2, H2S.
CHUYÊN ĐỀ 18 : PHÂN DẠNG CÂU HỎI VỀ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

A. CÁC DẠNG CÂU HỎI VỀ THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hoá học điều chế khí Z là


A. 4HCl (đặc) + MnO2 ⎯⎯ → Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.
to

B. 2HCl (dung dịch) + Zn ⎯⎯ → H2↑ + ZnCl2.


C. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) ⎯⎯ → SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
D. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) ⎯⎯ → 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.
o
t

(Kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2016)


Hướng dẫn giải
Từ hình vẽ thí nghiệm ta thấy khí Z không tan trong nước và được điều chế từ dung dịch X và chất rắn Y. Suy ra
phương trình điều chế khí Z là :
2HCl (dung dịch) + Zn ⎯⎯ → H2↑ + ZnCl2
Ví dụ 2: Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm
theo cách sau :

Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. Zn + 2HCl ⎯⎯ → ZnCl2 + H2.
B. CaCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl ⎯⎯ → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Trang 131
D. Cu + 4HNO3 ⎯⎯
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
(Đề thi thử THPT lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Từ cách thu khí ta suy ra X là khí nhẹ hơn không khí. Vậy đáp án đúng là A.
Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc
tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cờ Đỏ – Nghệ An, năm 2015)
Hướng dẫn giải
Hình vẽ mô tả điều chế khi O2 đúng cách là 1 và 3. Vì O2 nặng hơn không khí và không tan trong nước nên có thể
thu O2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. Ống nghiệm chứa O 2 hơi trúc xuống để oxi và hơi nước thoát ra
dễ dàng hơn (KClO3 trong PTN thường bị ẩm).
Ví dụ 4: Cho hình thí nghiệm sau: chất B và chất X tương ứng lần lượt là

A. KClO3 và O2. B. MnO2 và Cl2.


C. Zn và H2. D. C2H5OH và C2H4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng, năm 2015)
Hướng dẫn giải
Từ hình vẽ ta thấy X là khí nặng hơn không khí và X được điều chế từ chất rắn B và dung dịch A. Suy ra B là
MnO2 và Z là Cl2. Phương trình phản ứng :
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O
Ví dụ 5: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí
sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đông Hiếu – Nghệ An, năm 2015)
Hướng dẫn giải

Trang 132
Từ hình vẽ ta thấy khí C nặng hơn không khí. Mặt khác, khí C được điều chế từ dung dịch B và chất rắn A nên khí
C có thể là Cl2, NO2, SO2, CO2.
Phương trình phản ứng :
KMnO4 + 16HCl ⎯⎯ → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2  +8H 2O
B
A

Cu + 4HNO3 ñaëc ⎯⎯
→ Cu(NO3 )2 + 2NO2  +2H 2O
A
B

Na2SO3 + H 2SO4 ⎯⎯
→ Na2SO4 + SO2  + H 2O
A B

Na2CO3 + H 2SO4 ⎯⎯
→ Na2SO4 + CO2  + H 2O
A B
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 6: Bộ dụng cụ như hình vẽ bên có thể dùng để điều chế và thu khí.

Cho biết bộ dụng cụ này có thể dùng cho trường hợp điều chế và thu khí nào trong số các trường hợp dưới đây?
A. Điều chế và thu khí H2S từ FeS và dung dịch HCl.
B. Điều chế và thu khí SO2 từ Na2SO3 và dung dịch HCl.
C. Điều chế và thu khí HCl từ NaCl và H2SO4 đậm đặc.
D. Điều chế và thu khí O2 từ H2O2 và MnO2.
Ví dụ 7: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp với hình vẽ trên ?
A. CaC2 + H2O ⎯⎯ → Ca(OH)2 + C2H2.
B. CaCO3 + HCl ⎯⎯→ CaCl2 + CO2 + H2O.
C. NH4Cl + NaNO2 ⎯⎯ → NaCl + N2 + H2O.
D. Al4C3 + 12H2O ⎯⎯→ 4Al(OH)3 + 3CH4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 8: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng vụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong các
chất khí sau: Cl2, O2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 ?

A. Cl2, NH3, CO2, O2. B. Cl2, SO2, H2, O2.


C. Cl2, SO2, NH3, C2H4. D. Cl2, SO2, CO2, O2.

Trang 133
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 9: Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:

Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?


A. NO, CO2, C2H6, Cl2. B. N2O, CO, H2, H2S.
C. NO2, Cl2, CO2, SO2. D. N2, CO2, SO2, NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
Ví dụ 10: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?


A. NH4Cl + NaOH ⎯⎯ → NaCl + NH3 + H2O.
o
t

B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) ⎯⎯ → NaHSO4 + HCl.


o
t

c, t o
H SO ñaë
C. C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ C2H4 + H2O.
D. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) ⎯⎯⎯ → Na2CO3 + CH4.
o
CaO, t

Ví dụ 11: Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ

Phát biểu nào sai ?


A. Khí Y là O2. B. X là hỗn hợp KClO3 và MnO2.
C. X là KMnO4. D. X là CaSO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần – Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hồ Chí Minh, năm 2015)
Ví dụ 12: Sơ đồ mô tả cách điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm

Các chất X, Y, Z lần lượt là


A. HCl, CaSO3, NH3. B. H2SO4, Na2CO3, KOH.
Trang 134
C. H2SO4, Na2SO3, NaOH. D. Na2SO3, NaOH, HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2015)
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
6D 7B 8D 9C 10C 11D 12C

II. Tính chất vật lý, hóa học của các chất
1. Tính chất vật lý
Ví dụ 1: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau


A. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH B. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Hướng dẫn giải
+ Các chất A, B, C lần lượt là CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
● Giải thích: CH3CHO có nhiệt độ sôi thấp nhất vì giữa các phân tử không có liên kết hiđro. Hai chất còn lại giữa
các phân tử đều có liên kết hiđro, nhưng liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn nên nhiệt độ sôi của nó cao
hơn ancol.
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 2: Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu
nhiệt độ sôi của 4 chất hữu cơ gồm
C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH và
C2H5NH2 được biểu diễn bằng giản đồ
sau:
Chọn câu trả lời đúng
A. Chất X là C2H5OH.
B. Chất Y là C2H5NH2.
C. Chất Z là CH3COOH.
D. Chất T là CH3CHO.
Ví dụ 3: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:

Các chất A, B ,C lần lượt là


A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
2B 3D
2. Tính chất hóa học
Ví dụ 1: Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm như sau :

Trang 135
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm thành Cl2.
B. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.
C. Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
D. Sơ đồ trên không thể dùng điều chế HBr, HI và H2S.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Hướng dẫn giải
Phát biểu đúng là : Sơ đồ trên không thể dùng điều chế HBr, HI và H2S. Vì Br − , I − , S2− trong các chất HBr, HI,
H2S có tính khử mạnh nên bị H2SO4 đặc oxi hóa. Phương trình phản ứng :
to
2NaBr + 2H 2SO4 ñaëc ⎯⎯ → Br2 + SO2 + Na2SO4 + 2H 2O
o
8NaBr + 5H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ 4Br2 + H 2S + 4Na2SO4 + 4H 2O
o
Na2S + 4H 2SO4 ñaëc ⎯⎯
t
→ 4SO2 + Na2SO4 + 4H 2O
Ví dụ 2: Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn và dung dịch axit HCl đặc.
Trong ống hình trụ có đặt một miếng giấy màu. Hiện tượng gì xảy ra với giấy màu khi lần lượt:
a) Đóng khóa K ; b) Mở khóa K

A. a) Mất màu; b) Không mất màu.


B. a) Không mất màu; b) Mất màu.
C. a) Mất màu; b) Mất màu.
D. a) Không mất màu; b) Không mất màu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015)
Hướng dẫn giải
● PS : + Cl2 được điều chế từ MnO2 và HCl đặc thường lẫn hơi nước.
+ Cl2 ẩm là chất có khả năng tẩy màu.
Khi đóng khóa K, khí Cl2 có lẫn hơi nước sẽ đi qua dung dịch H2SO4 đặc, tại đây H2O bị hấp thụ hết. Cl2 khô sau
đó đi theo ống dẫn khí sang ống hình trụ nên không làm mất màu miếng giấy.
Khi mở khóa K, khí Cl2 có hai con đường để đi đến ống hình trụ chứa giấy màu.

(1)
(2)

Theo con đường (2) khí Cl2 đến ống hình trụ là khí Cl2 ẩm nên làm mất màu mảnh giấy màu.
Trang 136
Ví dụ 3: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ

Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Xác định thành
phần của chất khí sau phản ứng
A. CO2, O2. B. CO2. C. O2, CO2, I2. D. O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015)
Hướng dẫn giải
Khi nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B sẽ xảy ra các phản ứng :
2KI + O3 + H 2O ⎯⎯→ 2KOH + I 2  +O2 
x mol 2x mol

2KOH + CO2 ⎯⎯
→ K 2CO3 + H 2O
2x mol x mol

Vậy thành phần khí còn lại là O2.


Ví dụ 4: Cho phản ứng của oxi với Na. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Na cháy trong oxi khi nung nóng.


B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.
C. Đưa ngay mẫu Na rắn vào bình phản ứng.
D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Hướng dẫn giải
Phát biểu không đúng là “Đưa ngay mẫu Na rắn vào bình phản ứng.”
Để thực hiện thí nghiệm trên thì Na phải được đốt cháy ngoài không khí trước khi đưa vào bình chứa O2. Đây là
thí nghiệm chứng minh O2 có tính oxi hóa mạnh.
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 5: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên: Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO 3)2
quan sát thấy

A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. có sủi bột khí màu vàng lục, mùi hắc.
C. có xuất hiện kết tủa màu đen. D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 6: Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau. Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

Trang 137
A. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.
D. Cả 3 vai trò trên.
Ví dụ 7: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe. Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho

A. 1: dây sắt; 2: khí oxi; 3: lớp nước.


B. 1: mẫu than; 2: khí oxi; 3: lớp nước.
C. 1: khí oxi; 2: dây sắt; 3: lớp nước.
D. 1: lớp nước; 2: khí oxi; 3: dây sắt.
Ví dụ 8: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh

A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.


B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 9: Ở ống nghiệm nào không có phản ứng xảy ra:

A. 1, 3. B. 1. C. 2. D. 2, 4.
Ví dụ 10: Hai bình như nhau, bình X chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M, bình Y chứa 0,5 lít axit axetic 2M, được bịt
kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau
1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây:

Trang 138
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau 1 phút, khí H2 thoát ra ở bình X nhiều hơn ở bình Y.
(2) Sau 1 phút, khí H2 thoát ra ở bình Y nhiều hơn ở bình X.
(3) Sau 1 phút, khí H2 thoát ra ở 2 bình X và Y bằng nhau.
(4) Sau 10 phút, khí H2 thoát ra ở 2 bình X và Y bằng nhau.
(5) Sau 10 phút, khí H2 thoát ra ở 2 bình X nhiều hơn ở bình Y.
(6) Sau 1 phút hay sau 10 phút, khí H2 thoát ra luôn bằng nhau.
Các phát biểu đúng đúng là
A. (1), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (4). D. (3), (4), (6).
Ví dụ 11: Để bảo vệ con người khỏi sự ô nhiễm không khí, một công ty của Anh đã cho ra đời sản phẩm khẩu
trang khá đặc biệt, không những có thể lọc sạch bụi mà còn có thể loại bỏ đến 99% các virus, vi khuẩn và khí ô
nhiễm.

Theo em trong loại khẩu trang này có chứa chất nào trong số các chất sau ?
A. than hoạt tính. B. ozon. C. hiđropeoxit. D. nước clo.
Ví dụ 12: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y:

Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây ?
A. NH3 và HCl. B. CH3NH2 và HCl. C. (CH3)3N và HCl. D. Benzen và Cl2.
Ví dụ 13: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank-1-in linh động hơn ankan ?
A. B.

C. D.
Trang 139
Ví dụ 14: Trong chế biến thực phẩm, không nên dùng hoá chất nào dưới đây ?

A. Hàn the. B. Đường mạch nha. C. Kẹo đắng. D. Bột nở.


ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
5C 6C 7A 8A 9B 10C 11A 12D 13C 14A

III. Vai trò của các dụng cụ thí nghiệm


Ví dụ 1: Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2
chất lỏng không trộn lẫn vào nhau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.
B. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy
phễu chiết.
C. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên
phễu chiết.
D. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.

Hướng dẫn giải


Phương pháp chiết để tách các chất lỏng không tan vào nhau, trong phễu chiết thì chất lỏng nào nhẹ hơn ở trên,
chất lỏng nào nặng ở dưới và được chiết ra trước.
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 2: Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng
cất thường. Cho biết ý nghĩa các chữ số
trong hình vẽ bên.
A. 1- Nhiệt kế, 2 - đèn cồn, 3 - bình cầu có
nhánh, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (eclen).
B. 1 - đèn cồn, 2 - bình cầu có nhánh, 3 -
nhiệt kế, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng
(eclen).
C. 1 - Đèn cồn, 2 - nhiệt kế, 3 - sinh hàn, 4 -
bình hứng (eclen), 5 - Bình cầu có nhánh.
D. 1 - Nhiệt kế, 2 - bình cầu có nhánh, 3 -
đèn cồn, 4 – sinh hàn, 5 - bình hứng
(eclen).

Trang 140
Ví dụ 3: Chất lỏng trong eclen là chất lỏng
A. Nặng hơn chất lỏng ở phễu chiết.
B. Nhẹ hơn chất lỏng ở phễu chiết.
C. Hỗn hợp cả hai chất.
D. Dung môi.

Ví dụ 4: Cho bộ dụng cụ chưng cất


thường như hình vẽ:
Phương pháp chưng cất dùng để:
A. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi
khác nhau nhiều.
B. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi
gần nhau.
C. Tách các chất lỏng có độ tan trong
nước khác nhau.
D. Tách các chất lỏng không trộn lẫn
vào nhau.
ĐÁP ÁN VÍ DỤ TƯƠNG TỰ
2B 3A 4A

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG


I. Điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm
Câu 1: Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
A. H2, N2, NH3, CO2, H2S, SO2. B. O2, Cl2, H2S, CO2, HCl, NH3.
C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl. D. H2, NH3, N2, HCl, CO2, O2.
Câu 2: Hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí O2 bằng phương pháp đẩy không khí?

A. (II). B. (IV). C. (I). D. (III).


Câu 3: Khi lắp hệ thống điều chế oxi, ta phải đặt ống nghiệm chứa hóa chất như hình nào dưới đây?

A. (III). B. (II). C. (II) và (III). D. (I).


Câu 4: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

Trang 141
A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.
C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.
Câu 5: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí
nghiệm:

Kết luận nào sau đây đúng ?


A. Hình 3 : Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2 : Thu khí CO2, SO2 và NH3.
C. Hình 3 : Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1 : Thu khí H2, He và HCl.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi

A. nặng hơn không khí. B. nhẹ hơn không khí.


C. rất ít tan trong nước. D. nhẹ hơn nước.
Câu 7: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm :

Z là khí nào ?
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. Cl2.
Câu 8: Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm :

Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3;
SO2?
A. SO2; CO2; NH3. B. Cl2; HCl; CH4.
Trang 142
C. HCl; CH4; C2H2. D. CH4; C2H2; CO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 9: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm.

X là khí nào trong các khí sau:


A. N2. B. HCl. C. CO2. D. NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 10: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

A. O2. B. CH4. C. C2H2. D. H2.


Câu 11: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

A. C3H8. B. CH4. C. C2H2. D. H2.


Câu 12: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?


to
A. NaCl (raén) + H 2SO4 (ñaëc) ⎯⎯ → NaHSO4 + HCl
o
B. CH3COONa (raén) + NaOH (raén) ⎯⎯⎯→
CaO, t
Na2CO3 + CH 4

Trang 143
C. NH 4 Cl + NaOH ⎯⎯ → NaCl + NH 3 + H 2 O
o
t

o
D. C2 H5 OH ⎯⎯⎯⎯
H 2SO4 , t
→ C2 H 4 + H 2O
Câu 13: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :

Biết Y là chất rắn có màu đen. Khí X là :


A. Cl2. B. CO2. C. SO2. D. H2.
Câu 14: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4Cl, NH4NO2, có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của
dung dịch X ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:

A. NaHCO3, CO2. B. NH4NO2; N2.


C. Cu(NO3)2; (NO2, O2). D. KMnO4; O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 16: Chất khí Z được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị và hóa chất như hình vẽ :

Cho các cặp hóa chất X và Y tương ứng sau :


(1) Nước và CaC2
(2) Dung dịch H2SO4 loãng và Na2SO3
(3) Dung dịch H2SO4 loãng và Fe
(4) Dung dịch HCl và KClO3
(5) Dung dịch H2SO4 đặc và NaNO3
Cặp chất X và Y nào thỏa mãn?
A. (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (3).

Trang 144
II. Tính chất vật lý, hóa học của các chất
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm như sau : Lấy một bình thu đầy khí HCl và đậy bình bằng nút cao su. Xuyên qua nút
có một ống thủy tinh thẳng, vuốt nhọn ở đầu. Nhúng ống thủy tinh vào chậu chứa nước có pha một vài giọt dung
dịch quỳ tím.

Hiện tượng xảy trong thí nghiệm là :


A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh.
B. Nước trong chậu không phun vào bình.
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím.
D. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ.
Câu 2: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài
giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:


A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
B. nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y,
Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Hãy cho biết khí nào tan nhiều trong nước nhất ?
A. T. B. X. C. Y. D. Z.
Câu 4: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng ?

A. B.

Trang 145
C.

D.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phúc Thành – Hải Dương, năm 2016)
Câu 5: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y,
Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Các khí X, Y, Z, T lần lượt là :


A. NH3, HCl, O2, SO2. B. O2, SO2, NH3, HCl.
C. SO2, O2, NH3, HCl. D. O2, HCl, NH3, SO2.
Câu 6: Cho các thí nghiệm trong các hình vẽ sau:

Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm là:


A. Ở thí nghiệm 2 xuất hiện khí mùi trứng thối nhanh hơn ở thí nghiệm 1.
B. Ở thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa vàng nhạt nhanh hơn ở thí nghiệm 1.
C. Ở thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa màu đỏ nhanh hơn ở thí nghiệm 1.
D. Ở thí nghiệm 1 xuất hiện bọt khí nhanh hơn ở thí nghiệm 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghen – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên ?
A. Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion.
B. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt.
D. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống.
Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm :

Trang 146
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa Br2:
A. Dung dịch Br2 bị mất màu.
B. Dung dịch Br2 không bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
D. Có kết tủa xuất hiện.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :

Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn
thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
B. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
C. Tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
Câu 10: Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF, NaCl, NaBr, NaI.

Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là :


A. Có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm, không có hiện tượng.
B. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.
C. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng đậm, có kết tủa vàng.
D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là : Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa
vàng đậm.
Câu 11: Cho thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ sau:

Trang 147
Biết sau khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch Br2 bị mất màu. A, B tương ứng có thể có các trường hợp sau: (1)
CaC2, H2O; (2) Al4C3, H2O; (3) FeS, dung dịch HCl; (4) CaCO3, dung dịch HCl; (5) Na2SO3, dung dịch H2SO4.
Số trường hợp thỏa mãn là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế như sau :

Trong điều kiện thích hợp, khí X phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây : Cl2 (khí), H2S
(khí), S, CO, FeS2, C2H5OH, H2, SO2, Fe, Ag, NO, P ?
A. 9. B. 5. C. 7. D. 10.
Câu 13: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :

Trong điều kiện thích hợp, khí X có thể phản ứng được với mấy chất trong số các chất sau : dd KMnO4, nước Br2,
dd FeCl3, khí H2S, Mg, dd NaOH dư, dd Na2SO3, dd BaCl2 ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 14: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm

Trang 148
Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với mấy chất trong số các chất sau : KMnO4,
K2CO3, Fe3O4, NaHCO3, Ag, CuO, Al, Al(OH)3, dung dịch AgNO3, dung dịch Fe(NO3)2 ?
A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.
Câu 15: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X :

Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với mấy chất trong số các chất sau : CaCO3,
Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, Fe(NO3)2, Al, Ag, Fe3O4 ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 16: Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng một trong các khí H2, HCl, NH3, CH4, CO2, O2, với thể tích như
nhau. Đánh số các ống nghiệm rồi úp ngược trên các chậu đựng nước, để yên một thời gian rồi dùng máy đo pH
của các dung dịch thu được kết quả như hình vẽ :

Chọn khẳng định nào sau đâu là đúng ?


A. Khi thêm vài giọt phenolphtalein vào chậu (3) thì dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu (3) thì mực nước trong ống nghiệm (3) sẽ dâng lên.
C. Khi cho khí trong ống nghiệm ở chậu (2) tiếp xúc với khí trong ống nghiệm ở chậu (4) sẽ xuất hiện khói
trắng.
D. Khi thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu (2) thì mực nước trong ống nghiệm (2) sẽ hạ xuống.
Câu 17: Lần lượt tiến hành thí nghiệm với phenol theo thứ tự các hình (A), (B), (C) như hình bên.

Kết thúc thí nghiệm (C), hiện tượng quan sát được là
A. có hiện tượng tách lớp dung dịch. B. xuất hiện kết tủa trắng.
Trang 149
C. có khí không màu thoát ra. D. dung dịch đổi màu thành vàng nâu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 18: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn
đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
A. C.

B. D.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 19: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm :

Hiện tượng xảy ra là :


A. Miếng bông từ màu trắng chuyển sang màu đen, đồng thời có khí bay ra.
B. Miếng bông bị tan hết, đồng thời tạo thành một lớp chất lỏng nổi trên bề mặt dung dịch H2SO4.
C. Miếng bông không bị tan.
D. Miếng bông bị tan trong dung dịch H2SO4, tạo thành dung dịch đồng nhất.
Câu 20: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ?
A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H.
C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C.
Câu 21: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Trang 150
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X : Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3. Hiện
tượng xảy ra là :
A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
Câu 22: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit
sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC. Làm
lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :


A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
III. Vai trò của các dụng cụ thí nghiệm
Câu 1: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt
đựng
A. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
B. dung dịch NaCl và dung dịch H-2SO4 đặc.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 2: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm như sau:

Trang 151
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.
B. Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3.
D. Khí Cl2 thu được trong bình eclen là khí Cl2 khô.
Câu 3: Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình
vẽ?

A. Dung dịch NaOH và phenol. B. H2O và axit axetic.


C. Benzen và H2O. D. Nước muối và nước đường.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)

Trang 152
BÀI TẬP
[1]
1. Hệ nhiệt phân muối cacbonat, hiđrocacbonat, hiđroxit
Câu 1. Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá
trị của m là
A. 8 B. 14 C. 12 D. 16
Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn 7,8 gam Al(OH)3 thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 1,8. B. 2,7. C. 5,1. D. 10,2.
Câu 3. Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng
không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3 gam B. 16 gam. C. 37,7 gam D. 23,3 gam
Câu 4. Khi nhiệt phân hoàn toàn 5 gam đá vôi thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.
Câu 5. Một lò nung vôi thủ công sử dụng 7500 kg đá vôi (giả thiết chỉ chứa CaCO3) để sản xuất vôi sống
với hiệu suất 95%.
Thể tích khí CO2 (đktc) đã tạo ra từ phản ứng nhiệt phân đá vôi là
A. 1596 m3. B. 1680 m3. C. 1868 m3. D. 2850 m3.
Câu 6. Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần
trăm của CaCO3 có trong mẫu đá vôi trên.
A. 53,62%. B. 81,37%. C. 95,67%. D. 90,94%.
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu
được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng
A. 58,8% B. 65,0% C. 78,0% D. 62,5%
Câu 8. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở
đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
A. 30,1% B. 60,9% C. 62,5% D. 37,5%
Câu 9. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Khối
lượng (gam) mỗi muối ban đầu là
A. 1,48 và 6,72. B. 4,0 và 4,2. C. 4,2 và 4,0. D. 6,72 và 1,48.
Câu 10. Chất khoáng đolomit (dolomite) gồm CaCO3.MgCO3. Tuy nhiên trong một số trường hợp, tỉ lệ
số mol giữa CaCO3 với MgCO3 khác 1 : 1. Có một mẩu đolomit coi là hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3.
Đem nung 20,008 gam một mẩu đolomit này cho đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,12 gam chất
rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẩu đolomit trên là:
A. 54,35% B. 52% C. 94,96% D. 80,5%
Câu 11. Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong
nhóm IIA thu được 6,8 gam hai oxit. Công thức của muối và phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp

A. MgCO3 (62,69%) và CaCO3 (37,31%). B. BaCO3 (62,7%) và CaCO3 (37,35%).
C. MgCO3 (63,5%) và CaCO3 (36,5%). D. MgCO3 (62,69%) và BaCO3 (37,31%).
Câu 12. Nung nóng 81 gam Ca(HCO3)2 tới khối lượng không đổi thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 5,6. B. 33,6. C. 22,4. D. 11,2
Câu 13. Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở cho bánh kẹo vì dễ bị nhiệt phân sinh ra khí và hơi
làm tăng thể tích. Nung nóng 3,36 gam NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn, còn lại m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 4,24. B. 2,12. C. 2,48. D. 3,00.
Câu 14. Nung 49,2 gam hỗn hợp Ca(HCO3)2 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam H2O.
Khối lượng chất rắn thu được là
A. 43,8 gam. B. 30,6 gam. C. 21,8 gam. D. 17,4 gam.
Câu 15. Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam
hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là:
A. 43,8 B. 22,2 C. 17,8 D. 21,8
Câu 16. Hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Nung 27,40 gam hỗn hợp X đến phản ứng hoàn toàn thu
được 21,20 gam chất rắn. Thành phần % về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X là:
A. 61,31% B. 56,23% C. 38,69% D. 25,37%

Trang 1
Câu 17. Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69
gam chất rắn. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37% B. 42% và 58% C. 16% và 84% D. 84% và 16%.
Câu 18. Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 và 11,2
lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Thành phần % về khối lượng của NH4HCO3 trong hỗn hợp là
A. 23,3%. B. 76,7%. C. 75,0%. D. 25,0%.
Câu 19. Nung m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72
lít khí NH3 (đktc) và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,1. B. 20,6. C. 17,75. D. 23,15. 2.1. Cơ bản nhất – một
kim loại tác dụng với một phi kim
Câu 1. Thể tích khí clo (đktc) vừa đủ để phản ứng hết với 4,8 gam Mg là
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 2. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 13,35 gam nhôm clorua là
A. 5,60 B. 4,48 C. 3,36 D. 6,72
Câu 3. Khối lượng bột sắt cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,72 lít khí clo (đktc) là
A. 12,2 gam B. 14,2 gam C. 13,4 gam D. 11,2 gam
Câu 4. Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,125. B. 16,250. C. 12,700. D. 19,050.
Câu 5. Đốt cháy hết 12 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 20 gam magie oxit MgO. Biết
rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng

A. 6 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.
Câu 6. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với oxi tạo ra m gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,5 gam. B. 20,4 gam. C. 15,3 gam. D. 10,2 gam.
Câu 7. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44
gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
A. 60%. B. 40%. C. 50%. D. 80%.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong bình chứa khí oxi, thu được 16 gam đồng (II) oxit . Thể
tích oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 2,42 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Câu 9. Biết rằng, kẽm tác dụng với oxi tạo ra kẽm oxit. Thế tích khí oxi (ở đktc) vừa đủ để phản ứng hết
với 3,25 gam kẽm là
A. 0,28 lít. B. 0,56 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.
Câu 10. Cho m gam Fe tác dụng với oxi thu được 23,2 gam Fe3O4. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6.
Câu 11. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 34,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4.
Thành phần phần trăm khối lượng sắt đã bị oxi hóa là
A. 99,9%. B. 60%. C. 81,4%. D. 48,8%.
Câu 12. Nung nóng (không có không khí) hỗn hợp gồm 3,6 gam Al và 6,4 gam S. Sau một thời gian
phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn có chứa 3,6% Al về khối lượng. Hiệu suất phản ứng giữa Al và S

A. 90%. B. 30%. C. 60%. D. 80%.
Câu 13. Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được
m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,6. B. 13,2. C. 14,8. D. 11,0.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,40 gam kim loại M (chỉ có hóa trị II) bằng khí O2, thu được 3,36 gam oxit.
Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Cu.
Câu 15. Cho 3,0 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 5,0 gam oxit. Kim
loại R là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Zn.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam kim loại R (hóa trị n) bằng khí O2, thu được 3,4 gam oxit. Kim loại
R là

Trang 2
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Al.
5m
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại R (hóa trị n) trong khí O2 dư, thu được gam oxit. Kim
3
loại R là
A. Al. B. Cu. C. Mg. D. Ca.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam đơn chất R cần 0,7 lít khí oxi (ở đktc) thu được hợp chất X. Công
thức của hợp chất X là
A. SO2. B. CO2. C. FeO. D. MgO.
Câu 19. Cho một lượng khí clo dư tác dụng với 5,85 gam kim loại hóa trị I sinh ra 11,175 gam muối.
Muối sinh ra có công thức là
A. LiCl. B. KCl. C. NaCl. D. RbCl.
Câu 20. Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (hóa trị n) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối.
Kim loại M là
A. K B. Ca C. Al. D. Mg.
Câu 22. Cho 7,80 gam một kim loại M (hóa trị II không đổi) phản ứng hoàn toàn với Cl2 dư thu được
16,32 gam muối clorua. Kim loại M là:
A. Ca B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 23. Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại
M là
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.
Câu 24. Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo, thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy thể tích
khí clo trong bình giảm 6,72 lít (ở đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.
A. Đồng B. Canxi C. Nhôm D. Sắt
Câu 25. Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít chứa khí Cl2 (đktc) và một ít bột kim loại R.
Sau khi phản ứng hoàn toàn giữa Cl2 và R, áp suất khí trong bình còn lại 0,8 atm, lượng muối tạo thành
là 16,25 gam. Nhiệt độ bình không đổi 0oC; thể tích kim loại R và muối rắn của nó không đáng kể. Hãy
chọn đúng kim loại R.
A. Al; B. Mg; C. Fe; D. Cu.
2.2. Làm khó – Tăng số lượng chất vào các thành phần trong hệ
Câu 1. Khi cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với 0,25 mol khí Cl2 thì khối lượng muối
clorua thu được là
A. 13,475 g. B. 20,5 g. C. 30,2 g. D. 26,95 g
Câu 2. Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 3,136 lít. B. 4,928 lít. C. 12,544 lít. D. 6,272 lít.
Câu 3. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tác dụng với khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm về số mol của Zn trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 33,33%. B. 66,67%. C. 54,62%. D. 45,38%.
Câu 4. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị
của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 5,4
gam hỗn hợp oxit. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 1,680. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 6. Cho 2,2 gam hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng vừa đủ với 2,56 gam bột lưu huỳnh. Phần trăm về
khối lượng của sắt trong hỗn hợp đầu là
A. 76,3%. B. 23,7%. C. 50,9%. D. 49,1%.
Câu 7. Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu
được 7,14 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Ca.

Trang 3
Câu 8. Đốt cháy hết 15,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Zn cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 20,1
gam chất rắn Y chứa MgO, CuO, ZnO. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
Câu 9. Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V lít (đktc) hỗn hợp gồm X gồm O2 và Cl2, thu được 18,45
gam hỗn hợp gồm oxit và muối. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 5,04. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 10. Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m
gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2. B. 8,5. C. 9,7. D. 5,8.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong hỗn hợp khí O2 và Cl2, thu
được 9,20 gam chất rắn. Biết thể tích của hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,24 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 12. Hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 29. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với 2,88
gam kim loại R, thu được 9,84 gam chất rắn chỉ chứa oxit và muối clorua. Kim loại R là
A. Mg. B. Ca. C. Al. D. Be.
Câu 13. Cho Al tác dụng vừa đủ với 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm O2 và Cl2, dY/H2 = 27,375. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn gồm oxit và muối clorua. Khối lượng của oxit
trong hỗn hợp là
A. 2,55 gam. B. 5,10 gam. C. 1,70 gam. D. 1,02 gam.
Câu 14. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. % khối lượng của Fe và
Mg trong hỗn hợp là:
A. 52,76% và 47,24%. B. 53,85% và 46,15%. C. 63,8% và 36,2%. D. 72% và 28%.
Câu 15. Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X
oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24 B. 0,54 C. 1,08 D. 2,16
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl2
và O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là
A. 18,39% và 51. B. 21,11% và 56. C. 13,26% và 46. D. 24,32% và 64.
Câu 17. Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,3
mol Al thu được m (gam) hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là:
A. 21,7. B. 35,35. C. 27,55. D. 29,5.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,24 gam Al và 3,84 gam Mg trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2
có tỉ khối so với H2 bằng 27,375. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp rắn
gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 16,42 gam B. 18,12 gam C. 13,65 gam D. 20,22 gam
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí
gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy
khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 11,16 gam B. 8,32 gam C. 9,60 gam D. 12,44 gam
Câu 20. Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg
và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.
A. 11,2 lít B. 10,08 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít
Câu 21. Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm
Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của
Mg trong 7,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam. B. 4,6 gam. C. 3,6 gam. D. 1,8 gam.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí E
gồm O2 và Cl2, thu được 8,84 gam chất rắn. Phần trăm thể tích khí O2 trong E là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp T gồm Al và Cu cần vừa đủ 1,456 lít (đktc) hỗn hợp khí
gồm O2 và Cl2, thu được 6,64 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong T là
A. 64%. B. 36%. C. 60%. D. 80%.

Trang 4
Câu 24. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2
và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
Câu 25. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm
Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Mg
có trong B là
A. 56,54%. B. 76,46%. C. 22,26%. D. 77,74%.
Câu 26. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 27. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm O2 và
Cl2, dY/H2 = 27,375. Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn
hợp ban đầu lần lượt là:
A. 0,81; 0,72. B. 0,81; 0,96. C. 0,27; 0,24. D. 0,81; 0,24.
Câu 28. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
kim loại M và Mg, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Biết trong hỗn hợp Y số mol của M nhỏ hơn số mol
của Mg, kim loại M là kim loại tồn tại phổ biến trong vỏ trái đất dưới dạng hợp chất. Kim loại M là
A. Li. B. Be. C. B. D. Al.
Câu 29. Cho 10,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe tác dụng với V lít hỗn hợp Cl2, O2 có tỷ khối so với H2 là 25,75.
Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,75 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 3,36 B. 5,60 C. 2,24 D. 1,12
3.1. Cơ bản nhất – Hệ 1CO (hoặc 1H2) khử một oxit kim loại
Câu 1. Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 2. Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 3. Cho một luồng hiđro dư qua ống sứ đựng 0,8g CuO nung nóng. Sau thí nghiệm thu được 0,672g
rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu đạt :
A. 60% B. 75% C. 80% D. 95,23%
Câu 4. Cho V lít H2 (ở đktc) đi qua bột CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
6,4 gam Cu. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 5. Cho 1,12 lít khí hiđro đi qua 8,0 gam bột CuO đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng kim loại thu được là
A. 3,2 gam. B. 4,8 gam. C. 6,4 gam. D. 8,0 gam.
Câu 6. Dẫn 3,36 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm) qua ống nghiệm đựng 1,6 gam CuO nung nóng. Biết rằng
phản ứng xảy ra hoàn toàn và ở 25oC và 1 atm, 1 mol chất khí bất kì chiếm thể tích là 24 lít. Khối lượng
Cu thu được sau phản ứng là
A. 2,56 gam. B. 9,60 gam. C. 8,96 gam. D. 1,28 gam.
Câu 7. Cho H2 đi qua ống sứ chứa 11,52 gam FeO nung nóng thu được 9,44 gam chất rắn. Hiệu suất
phản ứng trên có giá trị gần nhất với
A. 78. B. 81. C. 71. D. 88.
Câu 8. Khử hoàn toàn 7,2 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,008. B. 3,024. C. 2,016. D. 2,240.
Câu 9. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng với CO dư đun nóng, khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,8 gam.
Câu 10. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 1,68 gam Fe.
Giá trị của m là
A. 4,80 gam. B. 2,40 gam. C. 1,60 gam. D. 7,20 gam.
Câu 11. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản
ứng là
A. 5,6. B. 16,8. C. 8,4. D. 2,8.

Trang 5
Câu 12. Cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 20 gam Fe2O3 thu được 4,5 gam H2O và m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 15,5. B. 16,0. C. 18,0. D. 8,0.
Câu 13. Khử hoàn toàn m gam oxit sắt từ ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), thu được 4,2
gam Fe. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,68. C. 1,12. D. 2,80.
Câu 14. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt từ bằng 0,5 mol khí CO thu được m gam sắt. Giá trị m là
A. 21. B. 14. C. 28. D. 42.
Câu 15. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại hoá trị II bằng H2 thì cần 2,24 lít H2 (đktc). Oxit kim
loại đó là
A. CuO. B. PbO. C. MgO. D. ZnO.
Câu 16. Khử hoàn toàn một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2, thu được 2,24 gam kim loại và
0,63 gam H2O. Công thức của oxit kim loại là
A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 17. Khử hoàn toàn 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 3,024 lít khí CO (đktc).
Công thức của oxit kim loại là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 18. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam.
Công thức oxit là
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 19. Khử một oxit sắt X bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 448 ml khí
CO2 (đktc). X là chất nào dưới đây ?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 20. Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 6,72 gam Fe và
7,04 gam khí CO2. Công thức của oxit sắt và giá trị của m là:
A. Fe3O4 và m = 9,28 gam B. Fe2O3 và m = 6,4 gam C. FeO và m = 8,64 gam
D. Fe2O3 và m = 9,6 gam
Câu 21. Để khử hoàn toàn 12 gam CuO cần vừa đủ V lít NH3 ở đktc. Giá trị của V là ?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 22. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X
(giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là
A. 85,88%. B. 14,12%. C. 87,63%. D. 12,37%.
Câu 23. Dẫn V lít khí NH3 đi qua ống đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m – 4,8)
gam chất rắn X và V’ lít khí Y (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 2,24 C. 8,96 D. 6,72
Câu 24. Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và
khí N2. Thể tích khí N2 (đktc) sinh ra là
A. 2,240 lít. B. 1,120 lít. C. 3,360 lít. D. 1,344 lít.
3.2. Làm khó 1 – Tăng số lượng chất tham gia phản ứng
Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm
khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 2. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Khối lựơng CuO trong hỗn
hợp là
A. 16,8 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 3. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 4. Khử 16,05 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 6,16 lít khí CO (đktc). Phần trăm
về khối lượng của ZnO trong X là
A. 25,23%. B. 74,77%. C. 37,85%. D. 62,15%.
Câu 5. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng 15,68 lít CO (đktc). Khối lượng hỗn
hợp thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

Trang 6
A. 17,6gam B. 28,8 gam C. 27,6 gam D. Kết quả khác.
Câu 6. Dẫn khí CO (đktc) vào a gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO đun nóng ở nhiệt độ cao để phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 0,56 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 2,2. B. 2,4. C. 2,8. D. 3,0.
Câu 7. Dùng khí CO (vừa đủ) để khử 1,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 thu được 0,88 gam hỗn hợp hai
kim loại. Tính thể tích CO2 (đktc) thu được sau phản ứng là
A. 0,112 lít. B. 0,224 lít C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 8. Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và Fe3O4 nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,448 lít D. 0,56 lít
Câu 9. Thổi từ từ H2 dư qua hỗn hợp gồm m gam MgO và m gam CuO nung nóng thì thu được hỗn hợp
chất rắn có khối lượng là
A. 1,8m gam. B. 1,4m gam. C. 2m gam. D. 2,2m gam.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 4,44 gam hỗn hợp X nung nóng cho đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,54 gam H2O. Số mol của Al2O3 và CuO trong hỗn hợp X
lần lượt là
A. 0,02 và 0,01. B. 0,01 và 0,05. C. 0,02 và 0,03. D. 0,03 và 0,02.
Câu 11. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim
loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42.
Câu 12. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 gam nước. Khối lượng
hỗn hợp kim loại thu được là
A. 12 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 26 gam.
Câu 13. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,67%. B. 33,33%. C. 55,28%. D. 45,72%
Câu 14. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (dư), thu được 9 gam H2O và 22,4
gam chất rắn. % số mol của FeO trong X là
A. 18,37%. B. 33,33%. C. 47,37%. D. 66,67%.
Câu 15. Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, tạo thành 9 gam H2O.
Khối lượng sắt đIều chế được từ hỗn hợp trên là:
A. 23,9 g B. 19,2 g C. 23,6 g D. 30,581 g
Câu 16. Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 1,8. C. 5,4. D. 12,6.
Câu 17. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu
được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam. B. 40,8 gam. C. 4,8 gam. D. 48,0 gam.
Câu 18. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng sắt thu
được là
A. 14,5 gam. B. 15,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam.
Câu 19. Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 giải phóng ra 6,72 lít CO2
(đktc). Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 2,24 lít.
Câu 20. Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Tính khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
A. 26 gam. B. 36 gam. C. 12 gam. D. 16 gam
Câu 21. Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO
(đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam. B. 34 gam. C. 32 gam. D. 30 gam.
Câu 22. Để khử hoàn toàn 34 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO cần dùng ít nhất 10,08 lít khí
CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau các phản ứng là
A. 28,0 gam. B. 26,8 gam. C. 24,4 gam. D. 19,6 gam.

Trang 7
Câu 23. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO
(đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 22 gam
Câu 24. Khử hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3, MgO cần dùng 2,8 lít khí CO
(đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 11 gam. B. 12 gam. C. 14 gam. D. 13 gam.
Câu 25. Cho luồng khí gồm H2 và CO dư đi qua 8,12 gam Fe3O4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng kim loại Fe thu được là
A. 1,96 gam. B. 3,92 gam. C. 5,88 gam. D. 7,84 gam.
Câu 26. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe2O3
nung nóng. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khối lượng ống sứ giảm 0,64 gam. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120. C. 0,672. D. 1,008.
Câu 27. Dẫn V lít hỗn hợp H2 và CO (đktc) qua ống sứ đựng CuO và Fe3O4 nung nóng, dư đến phản ứng
hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 16,8. C. 11,2. D. 22,4.
Câu 28. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
MgO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32
gam. Giá trị của V là
A. 0,560. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.
Câu 29. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối
lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 30. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CO (ở đktc)phản ứng hết với 30,8 gam hỗn hợp rắn E gồm
CuO, Al2O3, Fe3O4 nung nóng, thu được 27,44 gam chất rắn G. Giá trị của V là
A. 4,032. B. 4,256. C. 4,704. D. 4,928.
Câu 31. Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tác dụng hết với 4,94 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe3O4
và CuO ở nhiệt độ cao, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,62. B. 4,30. C. 3,98. D. 4,46.
Câu 32. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3
oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Giá trị của V
và m lần lượt là
A. 0,448 lít và 16,48 gam. B. 0,224 lít và 16,48 gam.
C. 0,448 lít và 17,12 gam. D. 0,224 lít và 17,12 gam.
Câu 33. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu?
A. 21,6 gam. B. 22,4 gam. C. 23,2 gam. D. 20,8 gam
Câu 34. Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí
X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể
khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít. B. 5,6 lít. C. 8,4 lít. D. 22,4 lít.
Câu 35. Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm 2 oxit Fe2O3 và CuO nung nóng, để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2,0 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của hỗn hợp 2 oxit ban đầu
là bao nhiêu?
A. 5 gam B. 5,1 gam C. 5,2 gam D. 5,3 gam.
3.3. Làm khó 2 – Thêm giả thiết tỉ khối khí thu được sau phản ứng
Câu 1. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với
H2 bằng 18. Khối lượng của CuO đã phản ứng là
A. 4,8 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam. D. 2,4 gam.
Câu 2. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt là

Trang 8
A. Fe2O3. B. Fe3O4 hoặc FeO. C. Fe3O4. D. FeO.
Câu 3. Dẫn 2,016 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 3,6 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 18. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 4. Dẫn 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 5. Cho 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 5,04 gam Fe và hỗn hợp khí T. Tỉ khối của T so với H2 bằng 20. Công thức của oxit
sắt và giá trị của m là
A. Fe3O4 và 6,96. B. Fe2O3 và 7,20. C. FeO và 6,48. D. FeO và 12,96.
Câu 6. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối
so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Câu 7. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO
(đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối
so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0 B. 35,5 C. 28,0 D. 20,4
Câu 8. Cho 13,44 lít (đktc) khí CO khử hoàn toàn 28,0 gam hỗn hợp MgO, CuO và Fe2O3 thì thu được m
gam chất rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 25,6. C. 26,4. D. 20,8.
Câu 9. Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3,
CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
A. 14 B. 18 C. 12 D. 24
Câu 10. Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được
78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít. B. 14,56 lít. C. 16,80 lít . D. 15,68 lít
Câu 11. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 68,4. B. 65,2. C. 70,0. D. 71,6.
Câu 12. Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn 11,2 lít X (ở đktc) qua bình chứa
26,8 gam các oxit Fe3O4, CuO, ZnO, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn
(chỉ gồm các kim loại) và hỗn hợp Y gồm các khí và hơi. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 19,0. B. 16,8. C. 14,3. D. 15,2 .
Câu 13. Nung 3,2 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO và CO2 có tỉ khối so
với hiđro là 19,33. Thành phần % theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hổn hợp đầu là
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.

Trang 9
[1]
1.1. Phản ứng axit - bazơ
Câu 1. Trung hoà 50ml dung dịch NH3 thì cần 25ml dung dịch HCl 2M. Để trung hoà cũng lượng dung
dịch NH3 đó cần bao nhiêu lit dung dịch H2SO4 1M?
A. 25ml B. 50ml C. 12,5ml D. 2,5ml
Câu 2. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525
gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,75M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 1M.
Câu 3. Để trung hòa 100 ml dung dịch HCl 1M cần V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 4. Cho 200 ml dung dịch KOH 0,75M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Nồng độ mol của chất tan có trong X là
A. 0,375M. B. 0,75M. C. 1,125M. D. 1,5M.
Câu 5. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0,01M và 100 ml dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch
có pH bằng
A. 12,30. B. 13. C. 9. D. 12.
Câu 6. Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5 B. 0,8 C. 1,0 D. 0,3
Câu 7. Trộn 50 gam dung dịch HNO3 15,12% với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 34,2% thu được dung
dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
A. 15,66 gam. B. 26,10 gam. C. 52,20 gam. D. 31,32 gam.
Câu 8. Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:
A. 700. B. 500. C. 600. D. 300.
Câu 9. Cho 275 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 vào 225 ml dung dịch HNO3 0,1M. Dung dịch thu
được sau khi trộn có pH bằng:
A. 3,0. B. 2,0. C. 12,0. D. 12,8.
Câu 10. Để trung hoà 20 ml dung dịch KOH cần dùng 10 ml dung dịch H2SO4 2M. Nồng độ mol/l của
dung dịch KOH là:
A. 1M B. 1,5M C. 1,7M D. 2M
Câu 11. Cho 200ml dung dịch NaOH 1,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 21,3. B. 28,4. C. 35,7. D. 23,8.
Câu 12. Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,01 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH C (M) thu được dung
dịch có pH = 12. Giá trị của C là
A. 0,01 M. B. 0,02 M. C. 0,03 M. D. 0,04 M.
Câu 13. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch
thu được sau khi trộn là
A. pH = 14. B. pH = 13. C. pH = 12. D. pH = 9.
Câu 14. X là dung dịch NaOH có pH = 12; Y là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa 200 ml dung
dịch X cần V ml dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 100. B. 200. C. 400. D. 300.
Câu 15. Trộn 100ml dd H2SO4 0,01M với 400ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa
và dd còn lại có pH=12. Giá trị của m và a là
A. 0,233 gam; 8,75.10-3M. B. 0,8155 gam; 8,75.10-3M. C. 0,233 gam; 5.10-3M.
D. 0,8155 gam; 5.10 M.
-3

Câu 16. Cho dung dịch KOH đến dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí
thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít
Câu 17. Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là :
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Câu 18. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,02M và KOH
0,16M, được dung dịch X (biết [H+][OH-] = 10-14 mol2 /l2). pH của dung dịch X là
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13

Trang 10
Câu 19. Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M cần V ml dung dịch NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M. Giá
trị V là:
A. 400 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 300 ml
Câu 20. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung
hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà
thu được khối lượng muối khan là
A. 3,16 gam B. 2,44 gam C. 1,58 gam D. 1,22 gam
Câu 21. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,12.
Câu 22. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a
mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là:
A. 0,13. B. 0,10. C. 0,12. D. 0,14.
Câu 23. Trộn cùng một khối lượng dung dịch HCl 3,65% và H2SO4 2,45% thu được dung dịch X. Cho
200 gam X phản ứng với 200 gam dung dịch NaOH 3,80%; kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y.
Tổng nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch Y là
A. 3,25%. B. 2,35%. C. 1,75%. D. 2,75%.
Câu 24. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là
A. 0,39. B. 3,999. C. 0,398. D. 0,399
Câu 25. Trộn 200 mL dung dịch gồm HCl 0,20M và H2SO4 0,1M với 200 mL dung dịch Ba(OH)2 a mol/L,
thu được 400 mL dung dịch có pH = 1. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,06. C. 0,02. D. 0,05.
Câu 26. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x tương ứng

A. 0,5825 gam; 0,06M. B. 3,495 gam; 0,06M. C. 0,5825 gam; 0,12M. D. 3,495 gam; 0,12M.
Câu 27. Trộn V1 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,06 M với V2 ml dung dịch Ba(OH)2
0,11 M thì dung dịch mới thu được có pH = 12. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 2 : 1.
Câu 28. Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazơ NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa
200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là:
A. 45 ml. B. 40 ml. C. 30 ml. D. 20 ml.
Câu 29. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch
Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Để trung hòa 40 ml dung dịch Y
thể tích dung dịch X cần vừa đủ là
A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.
Câu 30. Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y
chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị
của a và b lần lượt là
A. 0,01M và 0,01M. B. 0,02M và 0,04M. C. 0,04M và 0,02M. D. 0,05M và 0,05M.
Câu 31. Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch
HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung
dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Z có pH = a và m gam kết
tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là
A. 13 và 1,165. B. 7 và 2,330. C. 1 và 2,330. D. 7 và 1,165.
Câu 32. Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,10M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 x M và NaOH
0,02M. Thu m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x lần lượt là:
A. 0,466 gam và 0,04M. B. 1,165 gam và 0,04M.
C. 0,5825 gam và 0,03M. D. 0,5825 gam và 0,06M .
Câu 33. Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M
thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,134. B. 0,214. C. 0,414. D. 0,424.

Trang 11
Câu 34. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và
Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000. B. 500. C. 200. D. 250.
Câu 35. Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu
được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và
NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54. B. 5,42. C. 5.59. D. 16.61.
Câu 36. X là dung dịch NaOH aM, Y là dung dịch H2SO4 bM. Trộn 200 ml X với 150 ml Y được dung dịch
Z. Để trung hòa Z cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. 0,2a = 0,15b + 0,03. B. 0,2a = 0,3b + 0,03.
C. 0,15b = 0,2a + 0,03. D. 0,3b = 0,2a + 0,03.
Câu 37. Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2
(mol/l), thấy NaOH dư. Trung hoà NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác trộn 10 ml dung
dịch HCl C1 với 20 ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà là 20 ml. Giá
trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5 B. 0,5 và 1,0 C. 0,5 và 1,5 D. 1,0 và 1,0
Câu 38. Dung dịch X là dung dịch H2SO4 a (M), dung dịch Y là dung dịch HCl b (M).
Trộn 50 ml dung dịch X với 75 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần dùng 125 ml
dung dịch NaOH 1M.
Trộn 75 ml dung dịch X với 50 ml dung dịch Y thu được dung dịch T. để trung hòa T cũng cần dùng
125 ml dung dịch NaOH 1M.
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 1,0 và 0,5. B. 0,5 và 1,0. C. 1,0 và 1,5. D. 1,5 và 1,0.
1.2. Phản ứng tạo kết tủa
Câu 1. Cho 100 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng với 450 gam dung dịch CaCl2 11,1%. Nồng độ
phần trăm của NaCl trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,13. B. 2,17. C. 2,30. D. 2,50
Câu 2. Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung
đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban
đầu là:
A. 0,28M. B. 0,70M. C. 0,5M. D. 0,05M.
Câu 3. Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
kết tủa thu được có khối lượng là
A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 4,9 gam. D. 17,4 gam.
Câu 4. Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 10,70. B. 9,00. C. 5,35. D. 5,85.
Câu 5. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,0 gam. B. 96,0 gam. C. 32,1 gam. D. 48,0 gam.
Câu 6. Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Câu 7. Sục V lít khí NH3 (đktc) đến dư vào dung dịch FeCl3 thấy khối lượng dung dịch giảm 5,6 gam. Giá
trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 3,36. D. 8,96.
Câu 8. Cho 0,1 mol FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là
A. 6,6 gam. B. 1,05 gam. C. 16,25 gam. D. 10,7 gam.
Câu 9. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6. B. 69,9. C. 56,4. D. 80,0.

Trang 12
Câu 10. Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9% đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch
X là
A. 3,47%. B. 4,87%. C. 3,34%. D. 3,96%.
Câu 11. Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% vào 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,175. B. 2,8. C. 7,3. D. 5,825.
Câu 12. Để xác định hàm lượng H2S trong không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy
2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Hãy
tính hàm lượng (mg/l) của khí H2S trong mẫu không khí này
A. 0,0240 B. 0,0510 C. 0,0480 D. 0,0255
Câu 13. Cho dung dịch Na2S dư vào 100 ml dd hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 0,96 B. 3,00 C. 4,08 D. 3,96
Câu 14. Sục khí H2S dư qua dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol mỗi chất: FeCl3 ;AlCl3; NH4Cl ; CuCl2 .Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn kết tủa thu được có khối lượng :
A. 9,6 B. 12,8 C. 11,2 D. 28,1
Câu 15. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M vào 10,95 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 2,870. B. 4,305. C. 1,435. D. 2,155.
Câu 16. Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D = 1,1 g/ml). Nồng độ của
chất tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
A. 3,02% B. 6,53%. C. 3,85% D. 2,74%
Câu 17. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết
tủa. Phần trăm khối lượng KCl, NaCl trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 44% và 56%. B. 50% và 50%. C. 54% và 46%. D. 56% và 44%.
Câu 18. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua
khan ?
A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.
Câu 19. Hòa tan 21,5 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 178,5 ml nước để thu được dung dịch A. Thêm vào
dung dịch A 175 ml dung dịch Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85 g kết tủa và còn nhận được 400 ml dung
dịch B. Tính nồng độ C% của dung dịch BaCl2 ban đầu?
A. 5,55% B. 6,23% C. 5,20% D. 6,00%
Câu 20. Cho dung dịch chứa 54,6 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm A và B tác dụng với
dung dịch BaCl2 thu được 39,4 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối
lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 52,4 gam. B. 56,8 gam. C. 15,2 gam. D. 53,2 gam.
Câu 21. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4 và NaHSO4, kết thúc
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,76. B. 37,28. C. 34,80. D. 18,56.
Câu 22. Cho dung dịch A gồm Na2SO4 0,01mol, Na2CO3 0,01mol tác dụng vừa đủ với dung dịch B gồm
Ba(NO3)2 0,005mol và Pb(NO3)2 thu được m gam kết tủa. giá trị của m là:
A. 10,7 B. 5,35 C. 8,025 D. 18,06
Câu 23. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung
dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 198,27 gam B. 189,27 gam C. 212,5 gam D. 286,72 gam
Câu 24. Cho 0,31 mol NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết
tủa tạo ra là:
A. 8,56 gam B. 7,49 gam C. 10,7 gam D. 22,47 gam
Câu 25. Trộn 200 mL dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M với 100 mL dung dịch Y gồm
H2SO4 0,1M và MgSO4 0,2M. Lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Trang 13
A. 3,86. B. 5,82. C. 4,66. D. 5,46.
Câu 26. Trộn 200 mL dung dịch X gồm FeSO4 0,2M và H2SO4 0,1M với 200 mL dung dịch Y gồm
Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M . Lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,10. B. 7,54. C. 6,26. D. 7,86.
Câu 27. Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,1M và CuSO4 0,2M; phản ứng
xong thu được a gam kết tủa Giá trị của a là:
A. 1,92 gam. B. 4 gam C. 3,68 gam. D. 2,24 gam
Câu 28. Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. ( Ag = 108, Cl = 35,5 ). Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 1,0 và 0,5 B. 1,0 và 1,5 C. 0,5 và 1,7 D. 2,0 và 1,0
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. K và Rb B. Li và Na C. Na và K D. Rb và Cs
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y (nhóm IIA) vào
nước thu được 100 ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22
gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là
A. 9,12. B. 9,20. C. 9,10. D. 9,21.
1.3. Bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch
Câu 1. Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; x mol Mg2+; 0,015 mol SO42-; 0,01
mol Cl−. Giá trị của x là:
A. 0,015 B. 0,04 C. 0,035 D. 0,02
Câu 2. Dung dịch A chứa 0,2 mol SO4 và 0,3 mol Cl cùng với x mol K . Giá trị của x là:
2- - +

A. 0,5 mol. B. 0,7 mol. C. 0,8 mol. D. 0,1 mol.


Câu 3. Một dung dịch có chứa các ion với số mol như sau: Mg 0,05 mol; K+ 0,15 mol; NO3– 0,1 mol và
2+

SO42– x mol. Giá trị của x là


A. 0,050. B. 0,075. C. 0,100. D. 0,150.
Câu 4. Trong một dung dịch có chứa 0,01 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,03 mol Cl- và x mol NO3- . Vậy giá
trị của x là
A. 0,05 mol. B. 0,04 mol. C. 0,03 mol. D. 0,01 mol.
Câu 5. Dung dịch X gồm 0,1 mol K ; 0,2 mol Mg ; 0,1 mol Na ; 0,2 mol Cl– và a mol Y–. Ion Y– và giá trị
+ 2+ +

của a có thể là
A. OH– và 0,4. B. NO3– và 0,4. C. OH– và 0,2. D. NO3– và 0,2.
2 −
Câu 6. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+(a mol); Cu2+(a mol); SO4 (x mol); Cl-(y mol). Biểu thức liên hệ
x, y, a là
A. x + y =5a. B. x + y =2a. C. 2x + y =5a D. 2x + y =2a.
Câu 7. Dung dịch X chứa: a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl và d mol NO3–. Biểu thức nào sau đây biểu
2+ 2+ –

diễn mối quan hệ giữa a, b, c, d là


A. 2a + 2b = c + d. B. a + b = c + d. C. a + b = 2c + 2d. D. 2a + c = 2b + d.
Câu 8. Dung dịch X có chứa a mol Na ; b mol Mg ; c mol Cl và d mol SO42–. Biểu thức liên hệ giữa a,
+ 2+ –

b, c, d là
A. a + 2b = c + 2d. B. a + 2b = c + d. C. a + b = c + d. D. 2a + b = 2c + d.
Câu 9. Dung dịch X có chứa a mol Ca2+, b mol K+, c mol Al3+ và d mol NO3- . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c
và d là
A. d = a + b + c. B. d = 2a + b + 3c. C. d = a + 2b + 3c. D. d = 2a + 3b + c.
Câu 10. Dung dịch X chứa a mol NH4 ; b mol Al ; c mol Mg ; x mol NO3‒ ; y mol SO42‒ . Mối quan hệ
+ 3+ 2+

giữa số mol các ion trong dung dịch là


A. a + b + c = x + y. B. a + 3b + 2c = x + 2y.
C. a + b/3 + c/2 = x + y/2. D. a + 2b + 3c = x + 2y.

Trang 14
Câu 11. Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH4+ , K+,SO42– và Cl– với các nồng độ sau: [NH4+ ] =
0,5M; [K+] = 0,1M; [SO42–] = 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch
X là
A. 8,09 gam. B. 7,38 gam. C. 12,18 gam. D. 36,90 gam.
Câu 12. Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+; x mol Fe3+; 0,01 mol Cl– và 0,02 mol SO42–. Khi cô cạn
dung dịch này thu được lượng muối khan là
A. 2,635 gam. B. 3,195 gam. C. 4,315 gam. D. 4,875 gam.
Câu 13. Một dung dịch chứa 0,03 mol Cu ; 0,03 mol NH4 ; x mol Cl và 2x mol SO42-. Tổng khối lượng
2 + + -

các muối tan có trong dung dịch là


A. 9,285 gam B. 7,01 gam C. 6,555 gam D. 5,19 gam
Câu 14. Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có
trong dung dịch X là
A. 140,65 gam B. 150,25 gam C. 139,35 gam. D. 97,45 gam.
Câu 15. Dung dịch X chứa 0,2 mol Na , 0,15 mol Mg , 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Cô cạn dung dịch X
+ 2+

thu được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là:
A. 15,3 B. 29,7 C. 24,9 D. 26,8
Câu 16. Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6 B. 53,7 C. 48,9 D. 44,4
Câu 17. Dung dịch X gồm a mol Na ; 0,15 mol K ; 0,1 mol HCO3 ; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42- .
+ +

Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là


A. 29,5 gam. B. 28,5 gam. C. 33,8 gam. D. 31,3 gam.
Câu 18. Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, HCO3- y mol. Đun nóng tới cạn dung
dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 37,4 B. 49,8 C. 25,4 D. 30,5
Câu 19. Dung dịch X gồm 0,1 mol K ; 0,2 mol Mg ; 0,1 mol Na ; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung
+ 2+ +

dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. CO32- và 30,1. B. SO42- và 56,5. C. CO32- và 42,1. D. SO42- và 37,3.
Câu 20. Dung dịch X gồm 0,16 mol Ba2+, 0,14 mol Mg2+, 0,1 mol K+, 0,3 mol HCO3-, 0,4 mol ion Yn-. Đun
nóng cô cạn dung dịch X thu được 62,98 gam rắn khan. Ion Yn- là
A. CO32–. B. SO42–. C. NO3–. D. Cl–.
2 −
Câu 21. Dung dịch A: 0,1mol M2+;0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO4 và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu
được 47,7 gam rắn. Kim loại M là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.
Câu 22. Một dung dịch chứa 2 cation: 0,01 mol Al , 0,03 mol Fe và 2 anion: x mol Cl−, y mol SO42-.
3+ 2+

Khi cô cạn dd thu được 5,895 g chất rắn khan. Dd chứa 2 muối là:
A. Al2(SO4)3, FeCl2 B. Al2(SO4)3, FeCl3 C. AlCl3, FeSO4 D. AlCl3, Fe2(SO4)3
Câu 23. Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl– và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng
các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,01. B. 0,015 và 0,04. C. 0,02 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 24. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu ; 0,03 mol K ; x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
2+ + –

muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,02 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,05 và 0,01. D. 0,01 và 0,03.
Câu 25. Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3–; a mol OH– và b mol Na+. Để trung hoà
1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam. B. 3,36 gam. C. 2,52 gam. D. 5,04 gam.
Câu 26. Một dung dịch X có chứa a mol NH4 , b mol Ba và c mol Cl . Nhỏ dung dịch Na2SO4 tới dư vào
+ 2+ –

dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là
A. c – a = 0,3. B. a = c. C. a – c = 0,3. D. a + c = 0,3.
Câu 27. Trong dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol).
Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn
nhất. Giá trị của V là
A. 300 ml B. 150 ml C. 225 ml D. 130 ml

Trang 15
Câu 28. Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ
dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch
AgNO3 đã sử dụng là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 500 ml.
Câu 29. Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl– (1 mol), SO42– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung
dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của
V là
A. 1,25. B. 0,65. C. 2,50. D. 1,50.
Câu 30. Dung dịch E có chứa năm loại ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V
ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch E đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150. B. 300. C. 200. D. 250.
Câu 31. Dung dịch A có chứa 5 ion: Ba ; Ca ; Mg ; 0,3 mol NO3 và 0,5 mol Cl-. Để kết tủa hết các ion
2+ 2+ 2+ -

có trong dung dịch A cần dùng tối thiểu V ml dung dịch chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M. Giá
trị của V là
A. 300 ml B. 320 ml C. 160 ml D. 600 ml
Câu 32. Dung dịch E gồm Na (0,05 mol), HCO3⁻ (x mol), Cl⁻ (0,12 mol) và Ca2+ (0,06 mol).
+

Cho 30 mL dung dịch NaOH 1M vào E đến khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch
T. Đun sôi để cô cạn T, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,52. B. 7,21. C. 7,83. D. 7,90.
Câu 33. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na , x mol SO4 , 0,12 mol Cl và 0,05 mol NH4+ Cho dung dịch
+ 2- –

chứa 0,03 mol Ba(OH)2 vào X , đun nóng nhẹ, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y chứa m gam chất
tan. Giá trị gần nhất với m là
A. 7,2. B. 7,7. C. 7,9. D. 7,0.
Câu 34. Dung dịch X chứa các ion: CO3 , SO3 , SO4 , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung
2- 2- 2- -

dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị nhỏ nhất của V là
A. 0,20 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,25
Câu 35. Dung dịch X chứa Na+ (0,1 mol), Cl– (0,1 mol), NH4+ (0,04 mol) và SO42- . Cho 300 mL dung
dịch Ba(OH)2 0,1M vào X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị gần nhất
với m là
A. 6,2. B. 8,2. C. 7,6. D. 7,2.
Câu 36. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001
mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của
a là
A. 0,180. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,222.
Câu 37. Cho x mol Ca(OH)2 vào dung dịch A chứa Mg (0,10 mol), Na+ (0,15 mol), Cl– (0,15 mol) và
2+

HCO3– thì dung dịch A không còn tính cứng. Giá trị tối thiểu của x là
A. 0,10. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 38. Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ;
CO32- 0,03 mol và Na+ . Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là
A. 3,94 gam. B. 5,91 gam. C. 7,88 gam. D. 1,71 gam.
Câu 39. Dung dịch X chứa 0,16 mol Na ; 0,12 mol Ba và x mol HCO3 . Dung dịch Y chứa 0,08 mol Na+;
+ 2+ -

y mol Ba2+ và 0,6 mol OH-. Lấy dung dịch X cho vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 74,86. B. 70,92. C. 78,80. D. 68,95.
Câu 40. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol K ; 0,02 mol Na ; 0,005 mol SO42- và a mol OH- vào dung dịch Y
+ +

chứa 0,015 mol Ba2+ ; 0,01 mol K+; 0,03 mol Cl- và b mol HCO3- được 1 lít dung dịch Z. Dung dịch Z có
A. pH = 1,7. B. pH = 2. C. pH = 12,3. D. pH = 12.
Câu 41. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có
23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ
mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 1M và 1M B. 2M và 1M C. 1M và 2M D. 2M và 2M.
Câu 42. Có 2 dung dịch A, B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại
ion) trong số các ion sau: 0,15 mol K+; 0,2 mol H+; 0,1 mol Mg2+; 0,25 mol NH4+; 0,1 mol Cl–; 0,075 mol

Trang 16
SO42–; 0,25 mol NO3– và 0,15 mol CO32–. Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch
A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là
A. 22,9 gam và 25,3 gam. B. 25,4 gam và 25,3 gam.
C. 22,9 gam và 12,7 gam. D. 25,4 gam và 12,7 gam.
Câu 43. Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42- và x gam NO3-. Mệnh đề
nào dưới đây không đúng?
A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa.
B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2.
C. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan.
D. Giá trị của x là 1,86 gam.
2.1. Hệ cơ bản: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung
dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam. B. 15,9 gam. C. 21,2 gam. D. 5,3 gam.
Câu 2. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là ?
A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.
Câu 3. Hấp thụ 1,568 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 7,42. B. 10,08. C. 3,71. D. 14,84.
Câu 4. Dẫn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung
dịch X chứa muối
A. KHCO3. B. K2CO3. C. KHCO3 và K2CO3. D. K2CO3 và KOH dư.
Câu 5. Dẫn 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch có chứa 6 gam NaOH thu được dung dịch X, cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,3. B. 10,6. C. 7,3. D. 8,0.
Câu 6. Sục 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
muối thu được và khối lượng tương ứng là
A. KHCO3 và 30,0 gam. B. K2CO3 và 41,4 gam.
C. KHCO3 và 20,0 gam.D. K2CO3 và 13,8 gam.
Câu 7. Dẫn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung
dịch X chứa
A. KHCO3. B. K2CO3. C. KHCO3 và K2CO3. D. K2CO3 và KOH dư.
Câu 8. Cho 1,568 lít CO2 (đkc) hấp thụ hết vào dung dịch có hòa tan 3,36 gam NaOH. Muối thu được có
khối lượng là
A. 7,112 gam. B. 6,811 gam. C. 6,188 gam. D. 8,616 gam.
Câu 9. Dẫn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 40 gam dung dịch NaOH 20% thu được muối và khối lượng
tương ứng là
A. 12,6 gam NaHCO3. B. 10,6 gam Na2CO3.
C. 5,3 gam NaHCO3 và 8,4 gam Na2CO3. D. 8,4 gam NaHCO3 và 5,3 gam Na2CO3.
Câu 10. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa
NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M. Giá trị của a là.
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,6.
Câu 11. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4
gam NaHCO3. Giá trị V, x lần lượt là
A. 4,48 lít và 1M. B. 4,48 lít và 1,5M. C. 6,72 lít và 1M. D. 5,6 lít và 2M.
Câu 12. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là
A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml.
Câu 13. 300 ml dung dịch NaOH 1M có thể hấp thụ tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đktc)
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 14. Sục 1,12 lit CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 0,2M. dung dịch thu được có pH bằng bao nhiêu?
A. pH < 7 B. pH > 7 C. pH = 7 D. pH = 14
Câu 15. Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch
sau phản ứng, màu của dung dịch thu được là:

Trang 17
A. màu đỏ B. màu xanh C. màu tím D. không màu
Câu 16. Cho V lít CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn A
thu được 12,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 3,36 B. 1,68 C. 2,8 D. 2,24
Câu 17. Sục khí CO2 đến dư vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 2M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 64,8 gam B. 32,4 gam C. 40 gam D. 20 gam
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,04M. Giá trị lớn nhất của
V là
A. 0,896. B. 1,792. C. 1,344. D. 1,120.
Câu 19. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là?
A. 39,4 gam. B. 78,8 gam. C. 89,4 gam. D. 59,1 gam.
Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 5,00. B. 19,70. C. 10,00. D. 1,97.
Câu 21. Hấp thụ V lít ở đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 3 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 6,72 lít B. 0,672 lít C. 1,344 lít D. 1,12 lít
Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2
muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là:
A. a > b. B. a < b. C. b < a < 2b. D. a = b.
Câu 23. Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được

A. 68,95 gam. B. 45,56 gam. C. 49,25 gam. D. 54,8 gam.
Câu 24. Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được

A. 25 gam. B. 10 gam. C. 12 gam. D. 40 gam.
Câu 25. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu
được là:
A. 29,3. B. 5,0. C. 24,5. D. 20,0.
Câu 26. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung
dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A. 0,4M B. 0,6M C. 0,1M D. 0,2M
Câu 27. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu ?
A. 1,84 gam. B. 3,68 gam. C. 2,44 gam. D. 0,92 gam.
Câu 28. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 300 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 mol/L, thu được
3,94 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,448. B. 0,672. C. 0,896. D. 1,12.
Câu 29. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02 mol khí CO2 là
A. 1,0 lít. B. 1,5 lít. C. 2,0 lít. D. 2,5 lít.
Câu 30. Dẫn từ từ đến hết V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 30 gam kết tủa.
Tìm giá trị nhỏ nhất có thể đạt được của V.
A. 6,72 B. 8,96 C. 13,44 D. 15,78
Câu 31. Dẫn từ từ đến hết V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết
tủa. Tính V.
A. 2,24 hoặc 15,68 B. 4,48 hoặc 7,84 C. 2,24 hoặc 7,84 D. 4,48 hoặc 15,68
Câu 32. Hấp thụ hết V (lít) CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12. B. 6,048. C. 11,2. D. 3,584.
Câu 33. Dẫn khí CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M xuất hiện 19,7g kết tủa. Thể tích khí CO2 (đktc)
tham gia phản ứng:
A. 2,24 lít hay 3,36 lít B. chỉ có thể là 6,72 lít C. chỉ có thể là 2,24 lít D. 2,24 lít hay 6,72 lít

Trang 18
Câu 34. Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Sục vào dung dịch X b mol hay 2b mol CO2 thì lượng kết tủa
sinh ra đều bằng nhau. Tỉ số a/b có giá trị là
A. 2. B. 1,25 C. 1. D. 1,5.
Câu 35. Khi cho 0,03 mol CO2 hoặc 0,09 mol CO2 hấp thụ hết vào 120ml dung dịch Ba(OH)2 thì lượng
kết tủa thu được đều như nhau. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là
A. 1M. B. 1,5M. C. 0,5M. D. 0,75M.
Câu 36. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung
dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều
đo ở đktc, giá trị của V là
A. 3,136. B. 3,36. C. 3,584. D. 3,84.
Câu 37. Dẫn 3,584 lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7m gam kết
tủa. Nếu dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) qua bình trên thì thu được 5m gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 140 B. 150. C. 160. D. 170.
Câu 38. Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,08 mol CO2 được 2b mol kết tủa,
nhưng nếu dùng 0,10 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,07 và 0,04 B. 0,07 và 0,02 C. 0,06 và 0,04. D. 0,06 và 0,02.
Câu 39. Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của khối lượng
kết tủa đạt được khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol lần lượt là
A. 0 và 3,94. B. 0,985 và 3,94. C. 0 và 0,985. D. 0,985 và 3,152.
Câu 40. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa. Khi 0 <
b < a thì giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4(2b – a). B. 22,4(2a – b). C. 22,4b. D. 22,4a.
Câu 41. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung
dịch T. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng T lại thấy xuất hiện kết tủa. Quan hệ so sánh giữa a và b là
A. a > b. B. a < b. C. b < a < 2b. D. a < b < 2a.
Câu 42. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào cốc đựng 300 mL dung dịch Ba(OH)2 a mol/L.
Kết thúc thí nghiệm, khối lượng phần dung dịch trong cốc tăng 0,184 gam. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,10.
Câu 43. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) trong dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và
khối lượng dung dịch tăng 2,3 gam. Giá trị của V là:
A. 7,84 B. 8,96 C. 11,2 D. 3,36
Câu 44. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho
dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,631 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,434 lít.
Câu 45. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tỉ khối hơi của X so với H2 là ?
A. 18,8. B. 18,0. C. 37,6. D. 36,0.
Câu 46. Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02
mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,24% hoặc 84,32%. B. 2,24% hoặc 15,68%.
C. 15,68% hoặc 97,76%. D. 84,32% hoặc 97,76%.
Câu 47. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH)2, thu được 2 gam kết
tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là
A. 3,136. B. 4,480. C. 3,360. D. 0,448.
Câu 48. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung
dịch Y. Khối lượng dung dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
A. tăng 3,04 gam. B. giảm 3,04 gam. C. tăng 7,04 gam. D. giảm 7,04 gam.
Câu 49. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
2.2. Làm khó – Hệ CO2, SO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazơ
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Trang 19
A. 2,58 gam B. 2,22 gam C. 2,31 gam D. 2,44 gam
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau
phản ứng, đun nóng dung dịch đến cạn thu được 24,4 gam chất rắn (chỉ chứa các muối). Giá trị của x là
A. 1,5. B. 0,5. C. 1,8. D. 1,0.
Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,1M,
thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94. B. 7,88. C. 5,91. D. 1,97.
Câu 4. Cho 3,36 lít CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng
kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 9,85 gam B. 19,7 gam C. 14,775 gam D. 1,97 gam
Câu 5. Sục 3,36 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,6M và KOH 0,6M thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 3,0. B. 4,0. C. 5,0. D. 6,0.
Câu 6. Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là
bao nhiêu ?
A. 1,26 gam. B. 2 gam. C. 3,06 gam. D. 4,96 gam.
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch gồm NaOH 0,03M và
Ba(OH)2 0,01M. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng phần dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m

A. 1,30. B. 3,94. C. 1,97. D. 2,64.
Câu 8. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng cô cạn dung dịch X thu
được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là
A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4
Câu 9. Hỗn hợp X gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Sục V lít hỗn hợp X (đktc) vào 200 ml dung
dịch Y gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 13,44. B. 17,92. C. 20,16. D. 11,2.
Câu 10. Cho 49,28 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 64,8 gam đi qua 200
ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76. B. 19,70. C. 7,88. D. 39,4.
Câu 11. Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A.
Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối
lượng của dung dịch B so với khối lượng của dung dịch A
A. giảm 24 gam. B. Giảm 29,55 gam. C. giảm 14,15 gam. D. tăng 15,4 gam.
Câu 12. Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và
Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 B. 2,688 C. 8,064 D. 8,512
Câu 13. Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít B. 7,84 lít C. 8,4 lít D. 6,72 lít
Câu 14. Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 1M, phản
ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và kết tủa Y. Đun nóng dung dịch X đến cạn thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 34,3 gam B. 25 gam C. 44,7 gam D. 48 gam
Câu 15. Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ
hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đo ở đktc) là
A. 2,688. B. 2,24 hoặc 2,688. C. 2,24 hoặc 8,512 D. 2,688 hoặc 8,512.
Câu 16. Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể
tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X kết tủa thu được luôn đạt giá trị cực đại?
A. 1,12 lít ≤ V ≤ 4,032 lít. B. 1,12 lít ≤ V ≤ 2,912 lít.
C. 1,12 lít ≤ V ≤ 2,016 lít. D. 1,68 lít ≤ V ≤ 3,360 lít.

Trang 20
Câu 17. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol
NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam
kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
A. 4:1. B. 2:1. C. 3:1. D. 195:44.
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500ml dung dịch NaOH có nồng
độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 19. A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua
bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu
thức liên hệ giữa m và a là
A. m=105a B. m=103.5a C. m=116a D. m=141a
Câu 20. Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít
dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m = 151,5a. B. m = 184a. C. m = 160a. D. m = 203a.
Câu 21. Hỗn hợp khí X (NO2, CO2) tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Hấp thụ hết 4,48 lít X (ở đktc) vào
200ml NaOH 1,225M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch là
A. 17,09 gam. B. 14,065 gam. C. 18,8 gam. D. 15,2 gam.
2.3. Hệ tổng hợp – H3PO4; P2O5 tác dụng với dung dịch bazơ
Câu 1. Để trung hoà 100ml H3PO4 1M cần bao nhiêu mililit NaOH 1M?
A. 100ml B. 200ml C. 300ml D. 150ml.
Câu 2. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Công thức của muối
thu được và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
A. NaH2PO4 11,2%. B. Na2HPO4 và 13,26%.
C. Na3PO4 và 7,66%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.
Câu 3. Khi cho thêm 21,3 gam điphotphopentaoxit vào 400 ml dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được
dung dịch gồm các muối có nồng độ CM là
A. 0,5 M và 0,25M. B. 0,25M và 0,75 M. C. 0,125 M và 0,5M. D. 0,5 M và 1 M.
Câu 4. Hoà tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dd H3PO4 9,8% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của
P và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thuỷ phân của các muối) ?
A. 45,0 gam NaH2PO4 ; 17,5 gam Na2HPO4. B. 30,0 gam NaH2PO4 ; 35,5 gam Na2HPO4.
C. 21,3 gam Na2HPO4 ; 24,6 gam Na3PO4. D. 42,6 gam Na2HPO4 ; 8,2 gam Na3PO4.
Câu 5. Cho dd chứa 19,6 g H3PO4 vào tác dụng với dd chứa 22g NaOH. Muối gì tạo thành và khối lượng
là bao nhiêu?
A. Na2HPO4 và Na3PO4; 7,1g và 24,6g B. Na2HPO4 và Na3PO4; 1,7g và 14,6g
C. NaH2PO4 và Na3PO4; 5,7g và 15,8g D. NaH2PO4 và Na3PO4; 7,5g và 16,4g
Câu 6. Cho 12g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88g dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch X.
Dung dịch X chứa các muối sau:
A. Na3PO4 B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. NaH2PO4 D. Na2HPO4 và Na3PO4
Câu 7. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch H3PO4 để thu được 2,84 gam Na2HPO4 và 6,56
gam Na3PO4?
A. 6,4 gam. B. 9,6 gam. C. 16 gam. D. 5,87 gam.
Câu 8. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. H3PO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4.
Câu 9. Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 15,6. B. 15,5. C. 15,8. D. 15,7.
Câu 10. Hoàn tan hoàn toàn m gam P2O5 vào 338 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Cô
cạn X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,78. B. 9,23. C. 11,36. D. 8,52.

Trang 21
Câu 11. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,886. B. 7,81. C. 8,52. D. 12,78.
Câu 12. Hoàn tan hoàn toàn m gam P2O5 vào 318 mL dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, thu
được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 2,5m gam hỗn hợp gồm các muối khan. Giá trị của m là
A. 12,78. B. 6,39. C. 11,36. D. 8,52.
Câu 13. Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có tổng khối
lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,3.
Câu 14. Cho 100ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam
hai muối. Giá trị của a là:
A. 1,5 B. 1,75 C. 1,25 D. 1
Câu 15. Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch chứa 31,92
gam chất tan. Giá trị của x gần nhất với
A. 2,45. B. 2,75. C. 2,55. D. 2,65.
Câu 16. Hòa tan m gam P2O5 vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Nếu thêm dung dịch CaCl2 dư vào X thì sau
phản ứng trong dung dịch chỉ còn muối Cl-. Giá trị của m là
A. 7,1 gam. B. 28,4 gam. C. 14,2 gam. D. 21,3 gam.
Câu 17. Cho x mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol KOH, thu được dung dịch A. Cô
cạn dung dịch A thu được 15,92 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0.04. C. 0,08. D. 0.05.
Câu 18. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam B. 28,4 gam C. 7,1 gam D. 14,2 gam
Câu 19. Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH và 0,16 mol KOH, thu được
dung dịch X chứa 200a gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 34,95. B. 48,00. C. 48,08. D. 29,81.
Câu 20. Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam.
Câu 21. Cho 100 gam dung dịch X (gồm NaOH 2% và KOH 2,8%) vào 100 mL dung dịch Y (gồm HCl
0,4M và H3PO4 0,4M), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,38. B. 10,18. C. 7,30. D. 8,02.
Câu 22. Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M vào 100 mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H3PO4 0,4M, thu
được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,38. B. 6,50. C. 7,58. D. 7,04.
Câu 23. Cho 100 mL dung dịch gồm NaOH 0,4M và KOH 0,8M và vào 100 mL dung dịch gồm NaH2PO4
0,4M và H3PO4 0,4M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,40. B. 11,20. C. 12,64. D. 12,00.
Câu 24. Cho 6,16 lít khí NH3 (đktc) và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch
X. Dung dịch X phản ứng tối đa với 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng
A. 147,000 g. B. 13,235 g. C. 14,475 g. D. 14,900 g.
Câu 25. Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu
được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cô cạn thu được 17,12 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 14,74. B. 20,24. C. 9,30. D. 14,70.
Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5; 0,15 mol K2O; 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung
dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là
A. 45,2. B. 43,5. C. 34,5. D. 35,4.

Trang 22
Câu 27. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,139. C. 0,050. D. 0,057.
Câu 28. Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho
dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol
bằng nhau. Kim loại kiềm đã cho là
A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.
Câu 29. Dung dịch X gồm K2HPO4 1M và NaH2PO4 1M. Dung dịch Y gồm Na3PO4 1M và NaOH 1M. Cho
100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch Y, thu được dung dịch E. Cô cạn cẩn thận dung dịch E thu
được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 81,0. B. 66,6. C. 64,8. D. 63,4.
Câu 30. Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ
mol/l.
- Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch T chứa một chất tan.
Cho dung dịch T tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch M chứa một chất tan.
- Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Z, thu được dung dịch E chứa hai chất tan.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4. B. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
C. NaOH, NaHSO4, NaHCO3. D. NaOH, NaHCO3, NaHSO4.
3.1. Hệ cơ bản – Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ tác dụng với nước
Câu 1. Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hết với H2O (dư), thu được x mol khí H2. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.
Câu 2. Cho 7,8g K vào 192,4g nước thu được m gam dung dịch và 1 lượng khí thoát ra. Giá trị của m là :
A. 198g B. 200g C. 200,2g D. 203,6g
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,0 B. 14,0 C. 13,5 D. 12,0
Câu 4. Hòa tan 3,9 gam K vào 200 ml nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là
A. 2,80% B. 2,748% C. 2,746% D. 2,825%
Câu 5. Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với 97,8 gam nước thu được dung dịch NaOH. Nồng độ
phần trăm của dung dịch NaOH đó là
A. 3,9%. B. 5,6%. C. 2,3%. D. 4,0%.
Câu 6. Cho 2,74 gam kim loại Ba vào nước (dư) thu được V (lit) khí H2 (ở đktc), sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 2,240. B. 4,480. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 7. Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 13,70. B. 27,40. C. 54,80. D. 20,55.
Câu 8. Hòa tan 15,3 gam BaO vào 100 gam nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 13,27%. B. 15,30%. C. 14,83%. D. Đáp án khác.
Câu 9. Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 10. Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước ( dư), thu được 0,336 lít khí hiđro ( ở
đktc). Kim loại kiềm là:
A. K. B. Li. C. Rb. D. Na.
Câu 11. Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2
(đktc). Kim loại kiềm là
A. Li. B. Rb. C. K. D. Na.
Câu 12. Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau 1 thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá
7,5 lít đktc. Kim loại kiềm M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb
Câu 13. Cho 3,45 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O thu được dung dịch chứa 6,0 gam chất
tan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 1,68

Trang 23
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn
hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Kim loại kiềm đó là
A. K B. Na C. Rb D. Li
Câu 15. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của
kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr
Câu 16. Cho 0,78 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 436,8 mL khí H2 (đktc). Kim
loại M là
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Na.
Câu 17. Hòa tan 2,74 gam một kim loại trong nước, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Tên kim loại là
A. Na. B. Ba. C. Ca. D. K.
Câu 18. Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn
cho ra chất rắn Y có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X là:
A. 23 gam. B. 46 gam. C. 39 gam. D. 78 gam.
Câu 19. Cho 0,414 gam Na vào 200 mL dung dịch NaOH 0,01M, thu được dung dịch T (coi thể tích
không thay đổi). Giá trị pH của T là
A. 13. B. 12. C. 7. D. 1.
Câu 20. Cho 2,3g Na vào 500ml dd NaOH 4% (d=1,05 g/ml) thu được dd X. Thể tích coi như không
thay đổi 500ml, nước bay hơi không đáng kể. Tính nồng độ mol của dd X
A. 2,12 M B. 1,05 M C. 1,25 M D. 1,50 M
(Câu 21. Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X.
Giá trị pH của dung dịch X là
A. 11,34. B. 11,52. C. 12,78. D. 12,95.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%.
Giá trị của x là
A. 16. B. 14. C. 22. D. 18.
Câu 23. Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần
dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)
A. 45 B. 90 C. 900 D. 450
Câu 24. Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml
dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là
A. 4,6 B. 9,2 C. 2,3 D. 6,9
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 0,897 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần
vừa đủ 39 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại X (hóa trị I) vào nước thu được thể tích khí H2 bằng với
thể tích của 2,4 gam O2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Kim loại X là
A. Na. B. K. C. Li. D. Ag.
3.2. Làm khó – Hệ hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ và oxit tác dụng với nước
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và K có số mol bằng nhau vào nước dư thu được 2,24 lít
H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 3,9 gam D. 4,2 gam
Câu 2. Cho mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư, thu được 300 ml dung dịch X và 0,0336 lít khí
H2 ở đktc. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 12. B. 12,7. C. 2. D. 13.
Câu 3. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32 gam. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít H2
(đktc). Tính khối lượng Na và Ba trong hỗn hợp X.
A. 4,6 gam Na và 27,4 gam Ba. B. 3,2 gam Na và 28,8 gam Ba. C. 2,3 gam
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6
lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là
A. 2M. B. 1M. C. 0,5M. D. 2,5M.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc).
Trung hòa X cần vừa đủ 200 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

Trang 24
Câu 6. Cho một mẫu hợp kim Na Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150 ml B. 75 ml C. 60 ml. D. 30 ml.
Câu 7. Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ mol là 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc).
Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là:
A. 0,06 lit. B. 0,3 lit. C. 0,6 lit. D. 0,8 lit.
Câu 8. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y trong nước thu
được 6,72 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Z. Để trung hòa dung dịch Z cần ít nhất V ml dung dịch HCl
2M. Vậy V có giá trị là:
A. 300ml B. 600ml C. 150ml D. 500ml
Câu 9. Hòa tan 29,7 gam một hỗn hợp gồm Ba và Na vào nước được dung dịch D và 5,6 lít H2 (đktc).
Nếu trung hòa 1/2 dung dịch D cần V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 3,55 gam. B. 26,85 gam. C. 23,5 gam. D. 23,75 gam.
Câu 10. Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y vào H2O thu được
dung dịch D và 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch D cần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu
được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 0,2 và 3,570. B. 0,2 và 1,785. C. 0,4 và 3,570. D. 0,4 và 1,785.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và K vào nước, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2 (đktc).
Trung hòa X cần vừa đủ V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
A. 25. B. 50. C. 100. D. 150.
Câu 12. Cho m gam Na và Ba vào 500 ml nước sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc) và
dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1,5M.
Giá trị của V là
A. 25 ml. B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml.
Câu 13. Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit khí
H2(đktc).Để trung hoà 1 nửa dung dịch Y cần dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl với tỉ lệ mol 1:3.Cô cạn
dung dịch thu dược khối lượng muối khan là
A. 12,55 gam B. 14,97 gam C. 21,05 gam D. 20,65 gam
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn hợp kim Li, Na và K vào nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô
cạn X thu được 16,2 gam chất rắn. Khối lượng hợp kim đã dùng là:
A. 9,4 gam B. 12,8 gam C. 16,2 gam D. 12,6 gam
Câu 15. Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít
khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,96 B. 3,73 C. 2,92 D. 3,75
Câu 16. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Li, Na và K vào nước, thu được dung dịch E và 0,896 lít khí H2 (đktc).
Trung hòa E cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với nước được dung dịch Y và 4,48 lít
khí H2 (đktc). Để trung hòa hết dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400 B. 100 C. 600 D. 200
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, K vào nước thu được x gam khí H2. Nếu cho m gam
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối
khan thu được là
A. (m + 71x) gam B. (m + 142x) gam C. (m + 35,5x) gam D. (m + 17,75x) gam
Câu 19. Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch
Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 8,96. C. 13,44. D. 6,72.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 0,476 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X chứa 0,646
gam chất tan. Trung hòa X bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,606. B. 1,126. C. 1,436. D. 0,956.
Câu 21. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch E và V lít khí H2 (đktc).
Trung hòa E cần vừa đủ 200 mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,792. C. 1,344. D. 3,584.

Trang 25
Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hoà tan hoàn toàn 1,788 gam X
vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 mL khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng dung dịch gồm H2SO4
0,2M và HCl 0,4M, tạo ra m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,518. B. 3,366. C. 3,792. D. 2,790.
Câu 23. Hỗn hợp T gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiêm thổ. Hoà tan hoàn toàn 1,344 gam T
vào nước, thu được dung dịch E và 268,8 mL khí H2 (đktc).
Trung hòa E bằng dung dịch gồm HCl và H2SO4 (có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1), thu được m gam tổng
khối lượng muối. Giá trị của m là
A. 2,396. B. 2,922. C. 2,296. D. 2,680.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thừa thu được 1,232
lít H2(đktc) và dung dịch X. Trung hòa X bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 8,265 B. 9,012 C. 8,964 D. 7,920
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào
nước thu được dung dịch loãng Y chứa 4 cation có khối lượng tăng lên 1,74 gam so với nước ban đầu.
Dung dịch Z gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. Trung hòa 1/2Y bằng Z tạo ra m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,896 B. 2,328 C. 1,395 D. 2,23
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,46 gam Na và 0,62 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam
dung dịch NaOH a%. Giá trị của a là
A. 1,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Ca và CaO vào nước, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và
800 gam dung dịch có nồng độ chất tan là a%. Giá trị của a là
A. 0,37. B. 0,74. C. 1,85. D. 1,48.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 1,772 gam hỗn hợp Ba và BaO vào nước, thu được 89,6 mL khí H2 (đktc) và
200 mL dung dịch Ba(OH)2 a mol/L. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,10. D. 0,08.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước, thu được 224 mL khí H2 (đktc) và
400 mL dung dịch NaOH có pH = a. Giá trị của a là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 30. Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M td với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần
800 ml dd HCl 0,25 M. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp là:
A. 24,33%. B. 75,67%. C. 76,67%. D. 23,33%.
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hợp kim Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1lít
dung dịch. Phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng:
A. 1. B. 2. C. 13. D. 12.
Câu 32. Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576
lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Cs. C. Rb. D. K.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2g X hoà tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (ở đktc).
A, B là hai kim loại:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Câu 34. Cho 0,17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với
nước thu được 67,2 ml H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. K và Rb. B. Li và Na. C. Na và K. D. Rb và Cs.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở hai chu kỳ kế tiếp (MX < MY)
vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%. B. 54,12%. C. 27,05%. D. 45,89%.
Câu 36. Cho hỗn hợp E gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 17g. Hòa tan
hết hỗn hợp E trong H2O thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 27,2 g chất rắn. X, Y là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp X trong nước
dư, thu được dung dịch Y. Cho 100ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung

Trang 26
hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Z, cần thêm tiếp 0,01 mol dung dịch NaOH. Hai kim loại
kiềm trên là:
A. Li, Na B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 0,9g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước
được 2,24 lít H2 (đkc). Trong A phải có chứa :
A. Li B. Na C. K D. Ca
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm một số kim loại kiềm và các oxit tương ứng vào
nước dư thu được 29 gam sản phẩm (gồm các chất tan trong dung dịch và khí H2). Biết trong X, oxi
chiếm 14,68% về khối lượng. Tổng số mol các kim loại trong X là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 40. Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung
dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Na B. Rb C. K D. Li
4.1. Cơ bản – Nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch bazơ
Câu 1. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch KOH dư thu được tối đa V lít khí ở đktc. Giá trị của V là?
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Câu 2. Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là
A. 200. B. 50. C. 400. D. 100.
Câu 3. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 0,54. B. 0,27. C. 5,40. D. 2,70.
(Câu 4. Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 5,40. D. 2,70.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan không ngậm nước. Giá trị của m là
A. 29,4 gam B. 23,4 gam C. 58,8 gam D. 46,8 gam
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 10,08 lít. C. 5,04 lít. D. 3,36 lít.
Câu 7. Cho 2,16 gam Al tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,6M tới phản ứng hoàn toàn, thu được V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,688. B. 1,344. C. 2,016. D. 0,672.
Câu 8. Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol muối Al3+. Điều kiện để
thu kết tủa sau phản ứng là :
A. 2b < a < 4b B. a = 2b C. a < 4b D. a > 4b
Câu 9. Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thêm
vào dung dịch X 1,35 gam Al. Thể tích khí giải phóng là:
A. 1,12 lit. B. 1,68 lit. C. 1,344 lit. D. 2,24 lit.
Câu 10. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch
X. Biết dung dịch X hoà tan hết 2,04 gam Al2O3. Giá trị của V là
A. 0,16 lít hoặc 0,24 lít. B. 0,32 lít. C. 0,16 lít hoặc 0,32 lít. D. 0,24 lít.
Câu 11. Cho m gam SO3 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, phản ứng xong thu được dung dịch X. Biết
X tác dụng vừa đủ với 10,2 gam Al2O3. m có thể nhận giá trị nào sau đây ?
A. 40. B. 32. C. 24. D. 16.
Câu 12. Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 3,36 B. 1,26 C. 1,68 D. 6,72
Câu 13. Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là:
A. 90%. B. 73%. C. 80%. D. 10%.
Câu 14. Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng
xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 25,8. B. 19,7. C. 13,2. D. 15,6.

Trang 27
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp nhôm và nhôm oxit trong V ml dung dịch NaOH 1M (lấy
dư 20% so với lượng cần thiết). Kết thúc phản ứng, thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 400. B. 240. C. 360. D. 480.
Câu 16. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 vào dung dịch dung dịch NaOH loãng dư, thu được
3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 82,69%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Câu 17. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của MgO trong X là
A. 2,7 gam. B. 6,0 gam. C. 4,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 18. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần
có tỉ lệ:
A. a:b = 1:4 B. a:b < 1:4 C. a:b = 1:5 D. a:b > 1:4
Câu 19. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M, Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là?
A. 15,6 gam B. 7,8 gam. C. 23,4 gam. D. 11,7 gam.
Câu 20. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8 B. 15,6 C. 10,2 D. 3,9
Câu 21. Dung dịch X chứa 0,01 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch NaOH vào X đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì lượng kết tủa cực đại thu được là
A. 1,02 gam. B. 2,34 gam. C. 0,78 gam. D. 1,56 gam.
Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thất
kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78(4z - x - 2y) B. 78(2z - x - y) C. 78(4z - x - y) D. 78(2z - x - 2y)
Câu 23. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2 B. 0,3 C. 0,6 D. 1,8
Câu 24. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175. B. 350. C. 375. D. 150.
Câu 25. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25 lít
Câu 26. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 75. B. 350. C. 375. D. 150.
Câu 27. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M
Câu 28. Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 1,8 và 2,2 lít B. 1,2 và 2,4 lít C. 1,8 và 2,4 lít D. 1,4 và 2,2 lít
Câu 29. Hòa tan 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước thu được dung dịch A. Cho 250 ml dung dịch
KOH tác dụng hết với dung dịch A thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch KOH là
A. 0,36M. B. 0,36M và 1,16M. C. 1,6M. D. 0,36M và 1,6M.
Câu 30. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH aM. Kết tủa tạo
ra được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 5,1 gam. Giá trị bé nhất của a là
A. 0,25. B. 1,00. C. 0,75. D. 0,56.
Câu 31. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một
kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150 B. 100 C. 250 D. 200
Câu 32. Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung
kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,2 và 1 B. 0,2 và 2 C. 0,3 và 4 D. 0,4 và 1

Trang 28
Câu 33. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M.
Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml ?
A. 1,56 gam. B. 1,248 gam. C. 2,808 gam. D. 3,12 gam.
Câu 34. Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được
lượng kết tủa lớn nhất là:
A. 90 ml. B. 210 ml. C. 180 ml. D. 60 ml.
Câu 35. cho dd có chứa x mol Al2(SO4)3 vào dd chứa y mol NaOH, điều kiện để thu được kết tủa lớn
nhất và nhỏ nhất là:
A. y = 3x và y ≥ 4x B. y = 6x và y ≥ 7x C. y = 4x và y ≥ 5x D. y = 6x và y ≥ 8x
Câu 36. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng
kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
A. 45ml và 60 ml. B. 45 ml và 90 ml. C. 90 ml và 120 ml. D. 60 ml và 90 ml.
4.2. Nâng cao – Hệ nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm mở rộng.
Câu 1. Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Để thu được lượng kết tủa lớn
nhất thì cần dùng số mol NaOH là
A. 0,04 mol. B. 0,03 mol. C. 0,01 mol. D. 0,02 mol.
Câu 2. Cho 100 ml dung dịch NaOH 1,8M tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,125M
và AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho Al=27, O=16, H=1)
A. 3,51 B. 1,65 C. 1,56 D. 3,90
Câu 3. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 3,90. C. 11,70. D. 5,85.
Câu 4. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 5. Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa m gam HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu đuợc 7,8 gam kết
tủa thì giá trị của m là:
A. 18,9 g. B. 19,8 g hoặc 44,1 g C. 18,9 g hoặc 44,1 g D. 19,8g
Câu 6. Cho từ từ đến 0,28 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,02 mol FeCl3, 0,02 mol Al2(SO4)3
và 0,04 mol H2SO4, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,70. B. 5,26. C. 1,56. D. 2,14.
Câu 7. Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch
A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là :
A. 41,28 gam. B. 25,68 gam. C. 0,64 gam. D. 15,60 gam.
Câu 8. Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3. Lọc lấy kết tủa rồi cho vào 300 ml
dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol/l của dung dịch Al(NO3)3 đã dùng là
A. 1,0M. B. 3,0M. C. 1,5M. D. 2,0M.
Câu 9. Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m
gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được m–1,08 gam chất rắn khan. V có giá trị là :
A. 0,672 lít B. 1,344 lít C. 1,792 lít D. 2,688 lít
Câu 10. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3 0,6M và ZnCl2 0,5M
thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc lấy Y rửa sạch rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu
được m (gam) chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 23,40. B. 15,30. C. 35,55. D. 20,25.
Câu 11. Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l đều thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M
Câu 12. Cho 240 ml dung dịch KOH 1,5 M vào V lít dung dịch AlCl3 aM thu được 7,8 gam kết tủa. Nếu
cho 100 ml dung dịch KOH 1,5 M vào V lít dung dịch AlCl3 aM thì số gam kết tủa thu được là
A. 5,85 B. 2,60 C. 7,80 D. 3,90
Câu 13. Hòa tan hết a mol Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch KOH 4M vào X,
thu được b mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch KOH 4M vào X thì cũng thu được b mol kết
tủa. Tỉ lệ a:b là
A. 4:3 B. 3:2 C. 3:4 D. 5:8

Trang 29
Câu 14. Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta thấy khi dùng
220ml hay 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa như nhau. Nồng độ mol/lít của
dung dịch Al2SO4 đã dùng là:
A. 0,125M B. 0,25M C. 0,075M D. 0,15M
Câu 15. Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3
0,1M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị
của C là
A. 3,6%. B. 4,4%. C. 4,2%. D. 4,0%.
Câu 16. Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào
A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,375 B. 42,75 C. 17,1 D. 22,8
Câu 17. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt
khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.
Câu 18. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu
được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y,
thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0
Câu 19. Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng
độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung
dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của
x là:
A. 0,8 B. 2,0 C. 1,0 D. 1,6
Câu 20. Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ
x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml
dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết
tủa. Giá trị của x là
A. 0,75 B. 1 C. 0,5 D. 0,8
Câu 21. Tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dd NaOH 1M thu được 2y
mol kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol
kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,9. B. 1,6. C. 1,7. D. 1,8.
Câu 22. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung
dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml
dung dịch Y khuấy đều tới kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ của dung
dịch X là:
A. 3,2M B. 1,6M C. 2M D. 1M
Câu 23. Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước dư thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch
X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt
khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản
ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,30 và 3,9. B. 51,30 và 7,8. C. 25,65 và 3,9. D. 102,60 và 3,9.
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 20,024. B. 20,026. C. 20,025. D. 20,027.
Câu 25. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thu được 15,6 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thì thu được 23,4 gam
kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 3,00 và 0,50. B. 3,00 và 2,50. C. 3,00 và 0,75. D. 2,00 và 3,00.

Trang 30
Câu 26. Trộn 120 ml dung dịch NaOH 3M với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ a mol/lít, phản ứng
hoàn toàn thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp 60 ml dung dịch NaOH 3M vào dung dịch Y,
khuấy kĩ để phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng kết tủa X tăng thêm, biết tổng khối lượng kết tủa X
thu được là 12,48 gam. Giá trị của a là:
A. 0,875M B. 0,5325M C. 0,4735M D. 0,4375M
Câu 27. Cho dung dịch X chứa a mol AlCl3 và dung dịch Y chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Nếu cho dung
dịch X tác dụng với 0,034 lít dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho dung dịch X tác dụng với
32
0,064 lít dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị a + m gần nhất với giá trị nào sau đây?
17
A. 4,00. B. 4,50. C. 4,53. D. 4,30.
Câu 28. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3
xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3
xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,6 B. 9,36 gam và 2,4 C. 3,90 gam và 1,2 D. 7,80 gam và 1,0
Câu 29. Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X,
đến khi hết 200 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 ml hoặc 1200 ml thì đều thu được
15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 2.
Câu 30. Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 600,0 ml D. 450,0 ml
Câu 31. Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml
dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung
dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.
5.1. Hệ cơ bản – Kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 8,4. B. 9,6. C. 10,8. D. 7,2.
Câu 2. Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là
A. x = y B. x ≤ y C. x < y D. x > y
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 4. Hòa tan 2,4 gam bột Mg vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. Đáp án khác.
Câu 5. Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung
dịch muối A và hiđro thoát ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch
muối sẽ là:
A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41%
Câu 6. Cho 3,51 gam nhôm kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được bao
nhiêu lít khí H2 ở đktc?
A. 3,360 lít. B. 4,368 lít. C. 4,480 lít. D. 3,136 lít.
Câu 7. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch có khối lượng tăng hay giảm bao
nhiêu gam so với dung dịch HCl ban đầu?
A. tăng 2,7 gam B. giảm 0,3 gam C. tăng 2,4 gam D. tăng 2,1 gam
Câu 8. Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là
A. 4,32. B. 1,44. C. 2,88. D. 2,16.
Câu 9. Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch
tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam. B. 80,1 gam. C. 16,2 gam. D. 14,4 gam.

Trang 31
Câu 10. Khuấy kĩ 5,4 gam bột Al trong 400 ml dung dịch HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được V
lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,480. B. 6,720. C. 3,584. D. 7,168.
Câu 11. Khuấy đều 3,24 gam bột nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 11,76% đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 2,688. C. 5,736. D. 3,584.
Câu 12. Một khối nhôm hình cầu nặng 27 gam sau khi tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch H2SO4
0,25M thì thấy khối nhôm hình cầu sau phản ứng có bán kính chỉ bằng ½ bán kính ban đầu. Giá trị của
V là:
A. 3 lít B. 1,5 lít C. 5,25 lít D. 6 lít
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 6,50. B. 9,75. C. 13,00. D. 8,45.
Câu 15. Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu
được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 10,0. B. 14,0. C. 4,48. D. 19,8.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam sắt vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Câu 17. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 11,2 B. 8,4 C. 16,8 D. 5,6
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2(đktc). Cô cạn
dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,4 B. 15,2 C. 22,8 D. 20,3
Câu 19. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl có nồng độ a M. Phản ứng xong thu
được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 20. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 16,8 gam B. 11,2 gam C. 6,5 gam D. 5,6 gam
Câu 21. Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,40.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe vào 100 gam dung dịch HCl 7,3% thu được V lít khí (đktc) và
dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong X là
A. 6,18%. B. 5,33%. C. 8,61%. D. 3,55%.
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Fe trong 200 ml dd H2SO4 1M (lấy dư 25% so với lượng phản
ứng) thấy có khí H2 thoát ra. Vậy giá trị của m tương ứng là:
A. 8,96 gam B. 8,40 gam C. 6,72 gam D. 11,2 gam
Câu 24. Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta thu được muối clorua và khí H2, biết
hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là
A. 0,1500 lít. B. 0,1256 lít. C. 0,2856 lít. D. 0,3360 lít.
Câu 25. Nung 16,8 gam Fe trong một bình chứa hơi nước (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
chỉ thu được một oxit sắt có khối lượng lớn hơn khối lượng của Fe ban đầu 38,1%. Thể tích khí H2 tạo
ra (ở đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
Câu 26. Thả một viên bi bằng sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ.
Sau khi đường kính viên còn lại bằng 1/2 so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra (giả sử viên bi bị mòn
đều từ mọi phía). Nồng độ (mol/lít) của dung dịch HCl là
A. 0,125. B. 1,376. C. 0,500. D. 0,875.

Trang 32
Câu 27. Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml),
có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh
thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là
A. 116,8 gam B. 70,13 gam C. 111,2 gam D. 139 gam
Câu 28. Cho 0,9 gam kim loại R (hoá trị n) phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,84 lít khí H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ca. B. Al. C. Zn. D. Mg.
Câu 29. Cho 9,75 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lit khí H2 ở
đktc. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 30. Cho 6,48 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc).
Kim loại đó là:
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 31. Cho 0,4550 gam một kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 0,1820 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại M là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 32. Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch
HCl 3M. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ba.
Câu 33. Để hòa tan hoàn toàn 1,95g một kim loại A hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,3M. Kim
loại A là
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Fe.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dung dịch HCl 9,125% thu được dung
dịch A và 4,48 lít khí H2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của muối trong
dung dịch A.
A. Zn và 40,68%. B. Zn và 59,80%. C. Zn và 12,79%. D. Mg và 12,62%.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 6,84 gam muối
sunfat. M là kim loại nào?
A. Al B. Zn C. Mg D. Fe
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M bằng dung dịch HCl, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc).
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 37. Cho 1,4625 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,6225 gam muối
sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Zn.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ba.
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Dung dịch
thu được còn chứa axit dư và cần trung hòa bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định kim loại trên.
A. Fe. B. Mg. C. Ni. D. Zn.
Câu 40. Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị không đổi trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M. Để
trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Hoá trị n và kim loại M là:
A. n = 2, kim loại Zn. B. n = 2, kim loại Mg. C. n = 1, kim loại K. D. n = 3, kim loại Al.
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại hóa trị II trong lượng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ được
một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là
A. Ni. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 42. Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(đktc). Cô cạn
dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối. Công thức phân tử của muối là :
A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4.9H2O D. FeSO4.7H2O
Câu 43. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc),
đồng thời khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,64 gam. Kim loại R là
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

Trang 33
Câu 44. Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít
khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim
loại sau
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 45. Hòa tan hết 2,688 gam kim loại M bằng 100 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X
có khối lượng tăng 2,464% so với khối lượng dung dịch axit ban đầu (biết nước bay hơi không đáng
kể). Kim loại M là
A. Fe B. Mg C. Ca D. Al
Câu 46. Cho m gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 12,5m gam dung dịch H2SO4 14% (loãng), sau khi
phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thay đổi như thế nào so
với dung dịch H2SO4 ban đầu ? (biết trong quá trình phản ứng nước bay hơi không đáng kể)
A. Tăng 8,00%. B. Tăng 2,86%. C. Tăng 7,71%. D. Tăng 8,97%.
Câu 47. Hòa tan hết 4,05 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 5,04 lít khí H2 (đktc).
Nhận xét về kim loại X là đúng:
A. X là kim loại có tính khử mạnh. B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước.
C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3. D. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu.
5.2. Hệ cơ bản – Oxit kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là
A. 6,84 gam B. 5,81 gam C. 5,13gam D. 3,42 gam
Câu 2. Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 300. C. 200. D. 600.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 8 gam CuO cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 loãng 0,05M. Giá trị của V là
A. 4,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 2,5.
Câu 4. Cho 8 gam CuO tác dụng với 49 gam dung dịch H2SO4 20%, đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của CuSO4 trong Y là
A. 28,07%. B. 32,65%. C. 25,00%. D. 33,33%.
Câu 5. X là một oxit kim loại chứa 70% khối lượng kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 1M để
hòa tan hết 40 gam X:
A. 0,75 lít B. 1 lít C. 1,25 lít D. 0,5 lít
Câu 6. Kim loại M tạo được oxit, trong đó M chiếm 60% về khối lượng. Để hòa tan hết a gam oxit trên
cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Kim loại M và giá trị của a lần lượt là
A. Mg và 16. B. Mg và 8. C. Ca và 16. D. Ca và 11,2.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại M (hóa trị n) cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 2M.
Công thức của oxit kim loại là
A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. FeO.
Câu 8. Hòa tan 1,6 gam M2On bằng 98,4 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch muối X có
nồng độ 4%. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng là
A. 3,98%. B. 1,99%. C. 2,98%. D. 1,96%.
Câu 9. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được
dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Câu 10. Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim
loại M là
A. K. B. Ca. C. Fe. D. Cu.
Câu 11. Cho m gam một oxit của kim loại M (hóa trị n) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng,
thu được 2,5m gam muối sunfat. Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ),
thu được dung dịch muối MSO4 14,8%. Công thức của oxit kim loại là
A. ZnO. B. CuO. C. MgO. D. FeO.
Câu 13. Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt đã
cho là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

Trang 34
Câu 14. Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220
ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là
A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức
của oxit đó là:
A. CuO. B. Al2O3. C. MgO. D. Fe2O3.
Câu 16. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl sinh ra 11,1 gam muối clorua của kim
loại đó. Oxit kim loại đã dùng là
A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.
Câu 17. Hòa tan 14,4 gam một oxit kim loại cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Oxit kim loại
đã cho là
A. CuO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.
5.3. Hệ cơ bản – Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Cho 0,276 gam Na vào 400 mL dung dịch H2SO4 0,01M (loãng), thu được dung dịch X (coi thể
tích không thay đổi). Giá trị pH của X là
A. 7. B. 1. C. 12. D. 13.
Câu 2. Cho 2,76g Na vào 100ml dung dịch HCl 1M sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí .Giá trị V
là :
A. 1,12 lít B. 2,688 lít C. 1,344 lít D. 2,24 lít
Câu 3. Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,7 gam. B. 14 gam. C. 17,5 gam. D. 17,55 gam.
Câu 4. Cho một mẩu Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lit khí (đktc).
Khối lượng miếng Na đã dùng là
A. 4,6 gam. B. 5,75 gam. C. 13,8 gam. D. 1,15 gam.
Câu 5. Cho 0,46 gam Na vào 250 mL dung dịch H2SO4 0,02M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan.
Giá trị của m là
A. 0,71. B. 1,42. C. 1,82. D. 1,11.
Câu 6. Cho m gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48
lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,70 B. 27,40 C. 54,80 D. 20,55
Câu 7. Cho a gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M thì thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,935 gam B. 2,080 gam C. 0,137 gam D. 6,240 gam.
Câu 8. Khi cho 3,9g K vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525g Chất tan. Nồng độ
mol của HCl trong dung dịch đã dùng là :
A. 0,5M B. 0,75M C. 0,25M D. 1,0M
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2
(đktc). Kim loại X là
A. Na. B. Li. C. K. D. Rb.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được
cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Na. B. Li. C. Rb. D. K.
Câu 11. Cho m gam kim loại kiềm M vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,02M, thu được V ml khí H2 (đktc) và
dung dịch chứa (m + 0,52) gam chất tan. Giá trị của V là
A. 224,0. B. 179,2. C. 89,6. D. 268,8.
Câu 12. Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ca B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 13. Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 0,56 lít khí H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 14. Cho 0,48 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được
dung dịch có khối lượng tăng 0,44 gam. Xác định kim loại.

Trang 35
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 15. Cho 2,0 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối
clorua. Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Mg D. Be
Câu 16. Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa
axit còn dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.
Câu 17. Hòa tan 11,7g một kim loại trong dung dịch HCl, thu 3,36 lít H2 (đktc). Tên kim loại là:
A. Na B. Ba C. Ca D. K
Câu 18. Hòa tan m gam kim loại X trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa 27,5
gam chất tan và 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Na B. K C. Ba D. Ca
Câu 19. Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Na. D. Ba.
5.4. Đề 1 - Hệ làm khó 1: Tăng số lượng kim loại phản ứng.
Câu 1. Cho m gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại Kali
và Magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Giá trị của C là
A. 15,80%. B. 17,93%. C. 19,73%. D. 18,25%.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg vào cốc đựng m gam dung dịch HCl 4% (dùng dư 20%
so với lượng phản ứng), thu được 0,896 lít khí H2 (đktc).

Giá trị của m là


A. 43,8. B. 87,6. C. 73,0. D. 91,2.
Câu 3. Cho 3 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 40%. B. 36%. C. 24%. D. 12%.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al và Mg trong dd HCl thu được 0,5 gam khí H2 (đktc) khi cô
cạn dung dịch thu được số gam muối khan là.
A. 27,75 gam B. 27,25 gam C. 28,25 gam D. 28,75 gam
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng
dung dịch tăng 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu . Số mol axit HCl tham gia phản ứng là
A. 0,04 mol. B. 0,80 mol. C. 0,08 mol. D. 0,40 mol.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 1,56 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được
1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là
A. 9,24. B. 9,40. C. 7,96. D. 6,36.
Câu 7. Cho 2,1 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), thu được m
gam dung dịch E và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 97,8. B. 100,1. C. 98,0. D. 99,9.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng
thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % ZnSO4 trong dung
dịch Y là
A. 15,16% B. 15,22% C. 10,21% D. 18,21%
Trang 36
Câu 10. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Nồng độ phần trăm muối nhôm trong dung dịch sau phản ứng là
A. 5,34%. B. 6,74%. C. 5,25%. D. 5, 43%.
Câu 11. Để hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M.
Phần trăm về khối lượng của Zn trong X là
A. 78,31%. B. 21,69%. C. 29,07%. D. 70,93%.
Câu 12. Cho 2,38 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m
gam muối trung hòa và 1,792 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,52. B. 14,16. C. 10,06. D. 10,22.
Câu 13. Cho 11,9 gam gam hỗn hợp Al và Zn vào m gam dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn
khối lượng dung dịch là (m + 11,1) gam. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,35 gam B. 2,0 gam C. 2,7 gam D. 5,4 gam
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối
lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):
A. 2,95 và 3,0. B. 4,05 và 1,9. C. 3,95 và 2,0. D. 2,7 và 3,25.
(Câu 15. Hoà tan vừa hết 3,89 gam hỗn hợp Fe và Al trong 2 lít dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2
(đktc). Nồng độ của dung dịch HCl là:
A. 0,3 M B. 0,1 M C. 0,2 M D. 0,15 M
Câu 16. Hòa tan 8,3g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl loãng thu được 0,5g khí H2. Cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 26,5g B. 25,6g C. 29,6g D. 26,9g
Câu 17. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 2,8 gam B. 2,8 gam và 2,7 gam C. 2,5 gam và 3,0 gam D. 3,5 gam và 2,0 gam
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al trong dung dịch HCl dư, thấy khối lượng dung
dịch tăng 10,2 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
A. 50,91%. B. 49,09%. C. 76,36%. D. 23,64%.
Câu 19. Một hỗn hộp gồm 18,6 gam kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư . Thể tích
khí H2 ( đktc) được giải phóng sau phản ứng là 6,72 lít . Thành phần phần trăm của kẽm có trong hỗn
hợp là
A. 34,94%. B. 50,00%. C. 96,69%. D. 69,89%.
Câu 20. Để hòa tan hoàn toàn 9,30 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl
0,5M. Khối lượng của Fe trong X là
A. 1,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HCl 10% (vừa đủ), thu được dung dịch
gồm FeCl2 8,05% và ZnCl2 C%. Giá trị của C là
A. 4,24. B. 8,62. C. 8,23. D. 6,11.
Câu 22. Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản xảy ra hoàn
toàn khối lượng bình thay đổi là
A. tăng 1,01gam B. giảm 1,19 gam C. giảm 1,01 gam D. tăng 1,19 gam
Câu 23. Cho 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung
dịch A và V lít khí H2 (ở đktc). V có giá trị là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít
Câu 24. Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 g khí H2 bay ra. Khối
lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 40,5 g. B. 45,5 g. C. 55,5 g. D. 65,5 g.
Câu 25. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl C% (vừa đủ), thu được dung dịch gồm
FeCl2 8,27% và MgCl2 6,18%. Giá trị của C là
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20%
(vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có
trong dung dịch sau phản ứng là
A. 19,76% B. 11,36% C. 15,74% D. 9,84%

Trang 37
Câu 27. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 44,0%. B. 56,0%. C. 28,0%. D. 72,0%.
Câu 28. Hoà tan 20g hỗn hợp gồm hai kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, cô
cạn dung dịch được 27,1g chất rắn. thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 8,96 (lít) B. 4,48 (lít ) C. 2,24 (lít ) D. 1,12 (lít ).
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) , kết thúc phản ứng thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 1,12 gam. B. 16,8 gam. C. 11,2 gam. D. 4,48 gam.
Câu 30. Cho 2 gam hỗn hợp E gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong E là
A. 40%. B. 30%. C. 70%. D. 60%.
Câu 31. Thả 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại là magie và bạc vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi
phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của
bạc trong hỗn hợp X là
A. 70% B. 50% C. 40% D. 30%
Câu 32. Cho m gam hỗn hợp kim loại Al, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 16,0 B. 4,7 C. 15,0 D. 18,0
Câu 33. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 36%. B. 64%. C. 68%. D. 32%.
Câu 34. Hòa tan 19,35 gam hỗn hợp X gồm Zn, Cu bình đựng dung dịch HCl dư, thấy khối lượng dung
dịch tăng 19,05 gam. Khối lượng của Cu trong X là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 12,8 gam. D. 9,6 gam.
Câu 35. Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.
Câu 36. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 2,0. C. 2,2. D. 8,5.
Câu 37. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa
H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 38. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.
5.5. Đề 2 - Hệ làm khó 1: Tăng số lượng kim loại phản ứng.
Câu 1. Hoà tan hết 38,60g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít
H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:
A. 48,75 g B. 84,75 g C. 74,85g D. 78,45 g
Câu 2. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại m trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan
hết thu được 8,96 lit khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 0,11 B. 11,2 C. 11,0 D. 11,1
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol Fe và 0,04 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4
(loãng, dư), thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cô cạn X, thu được 9,88 gam muối khan.
Kim loại M là
A. Na. B. Mg. C. Ca. D. Al.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672
lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là
A. 2,48 gam. B. 1,84 gam. C. 1,04 gam. D. 0,98 gam.
Câu 5. Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít
khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :

Trang 38
A. 2,44. B. 4,42. C. 24,4. D. 4,24.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 5,0 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được 5,71g muối khan và
V lít khí X (đktc). Gía trị của V là:
A. 0,224 B. 2,24 C. 0,448 D. 4,48
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí
H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,65. B. 17,1. C. 24,2. D. 24,6.
Câu 8. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm hai kim loại M và R (có hóa trị tương ứng là 2 và 3) trong
dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y (không còn axit) chứa 32,3 gam hỗn hợp muối và 5,6 lít
H2 (ở đktc). Xác định giá trị của a.
A. 8,300. B. 20,550. C. 16,600. D. 10,275.
Câu 9. Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung
dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là:
A. Mg, Ca B. Zn, Fe C. Ba, Fe D. Mg, Zn
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư tạo ra 2,24 (l)
khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,1gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10g B. 11g C. 16g D. 12g
Câu 11. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng
với HCl dư thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Tên của hai kim loại là
A. B và Al. B. Al và Ga. C. Ga và In. D. In và Tl.
Câu 12. Cho 26 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là?
A. 17,91%. B. 10,76%. C. 21,54%. D. 16,15%.
Câu 13. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 31,45. B. 21,565. C. 33,99. D. 19,025.
Câu 14. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đktc) và 1,86
gam chất rắn không tan. Thành phần phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu. B. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu. C. 40% Fe, 28% Al 32%
Cu. D. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
Câu 15. Cho 17,40 gam hợp kim X gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng, dư ta được 6,40
gam chất rắn; 9,856 lít khí Y ở 27,3oC và 1 atm. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt, đồng, nhôm
trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 32,18%; 35,5%; 32,32% B. 32,18%; 36,79%; 31,03%
C. 33,18%; 36,79%; 30,03% D. 33,18%; 35,5%; 31,32%
Câu 16. Cho m gam mỗi kim loại Na, Mg, Zn, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư:

Kim loại tạo ra lượng khí H2 nhiều nhất là


A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Na.
Câu 17. Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe trong lượng vừa đủ 280 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối và V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,272. B. 6,72. C. 3,136. D. 3,36.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được
3,136 lít khí (đktc) và m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 12,34 B. 13,44 C. 15,20 D. 9,60
Trang 39
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25. B. 8,98. C. 10,27. D. 9,52.
Câu 20. Hoà tan 24,4 gam hợp kim Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,6 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là
A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam
muối khan. Vậy giá trị của V là
A. 6,72. B. 5,60. C. 11,20. D. 4,48.
Câu 22. Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối
lượng dung dịch axit tăng (m – 2) gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là
A. (m + 73) gam. B. (m + 35,5) gam. C. (m + 36,5) gam. D. (m + 71) gam.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe,Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8%
(loãng,vừa đủ) thu được dung dịch chứa (m + 12) gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :
A. 12,25 B. 125 C. 375 D. 250
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp Al, Zn và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được y mol khí
H2 và z gam muối sunfat. Biểu thức liên hệ giữa z, y, z là
A. z = x + 2y. B. z = x + 98y. C. z = x + 49a. D. z = x + 96y.
Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một vừa đủ dung dịch
HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối
khan thu được là
A. 4,0025 gam. B. 6,480 gam. C. 6,245 gam. D. 5,955 gam.
Câu 26. Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được
dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A. 146,7 gam B. 175,2 gam C. 152 gam D. 151,9 gam
Câu 27. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp
rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn
Y là :
A. 180 ml B. 270 ml C. 300 ml D. 360 ml
Câu 28. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì
thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là
A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.
Câu 29. Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X
và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 59,1. B. 35,1. C. 49,5. D. 30,3.
Câu 30. Hỗn hợp T gồm ba kim loại X, Y, Z đều đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học; X, Y có hóa
trị II, Z có hóa trị III.
Hòa tan hoàn toàn m1 gam T vào dung dịch HCl, thu được a mol khí H2 và m2 gam muối clorua. Biểu
thức liên hệ giữa m1, m2, a là
A. m2 = m1 + a. B. m2 = m1 + 71a. C. m2 = m1 + 35,5a. D. m2 = m1 + 2a.
Câu 31. Cho 1,86 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (nhóm IIA) vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12
lít khí H2 (đktc).
Mặt khác, cho 1,44 gam R vào dung dịch HCl dư, thu được thể tích khí H2 lớn hơn 2,688 lít (đktc). Giả
thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của loại Fe trong X là
A. 1,68. B. 1,12. C. 1,40. D. 0,84.
Câu 32. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch Y là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào 2 lít Y, thu được 0,896 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho m gam X vào 3 lít Y, thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Giá trị của x là
A. 0,02. B. 0,08. C. 0,10. D. 0,04.
Câu 33. Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X (nhóm IIA) vào dung dịch HCl dư, thu được 716,8
mL khí H2 (đktc).

Trang 40
Mặt khác, cho 1,44 gam X vào dung dịch HCl dư, thu được thể tích khí H2 nhỏ hơn 0,896 lít (đktc). Giả
thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại X là
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 34. Hòa tan 1,7(g) hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí (ở
đktc) và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9(g) kim loại A thì không cần dùng hết 200(ml) dung dịch
HCl 0,5(M). A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại A là
A. Ca (40) B. Ba (137) C. Mg (24) D. Sr (87,5)
Câu 35. Cho x gam Fe hòa tan trong bình đựng dung dịch HCl, sau đó cô cạn bình thu được 2,465 gam
chất rắn. Nếu cho x gam Fe và y gam Zn vào bình đựng lượng dung dịch HCl như trên, thu được 0,336
lít H2 (đktc), sau đó cũng cô cạn bình thu được 8,965 gam chất rắn. Gíá trị của x và y lần lượt là :
A. 1,4 và 3,25 B. 0,56 và 6,5 C. 1,4 và 6,5 D. 0,56 và 3,25
5.6. Hệ làm khó 1 - Tăng số lượng oxit kim loại phản ứng.
Câu 1. Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6
Câu 2. Cho 40,80 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 92,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là:
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 3,69 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeO cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch
HCl 1M. Khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 2,16 gam. B. 1,53 gam. C. 3,06 gam. D. 1,08 gam.
Câu 4. Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối
có tỉ lệ mol 1 : 1. Vậy giá trị của V là:
A. 50 ml B. 100 ml C. 150 ml D. 200 ml
Câu 5. Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch
H2SO4 1M. Khối lượng của CuO trong X là
A. 4 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 10 gam.
Câu 6. Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch
chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?
A. 10,08 gam B. 10,16 gam C. 9,68 gam D. 9,84 gam
Câu 7. Cho 40 gam hỗn hợp Al2O3; CuO; Fe3O4 phản ứng vừa đủ với V ml dd H2SO4 1M thu được 104
gam muối sunfat. Giá trị của V là:
A. 1000 B. 750 C. 800 D. 600
Câu 8. Hòa tan hết 2,54 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3, FeO trong lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl
0,5 M, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m.
A. 4,39. B. 5,29. C. 2,59. D. 6,19.
Câu 9. Hòa tan hết m gam hỗn hợp các oxit gồm CuO, MgO và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch axit HCl 3M
(vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,4 gam. B. 32,0 gam. C. 21,2 gam. D. 30,2 gam.
Câu 10. Hòa tan hết 6,42 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe2O3 trong lượng vừa đủ 100 ml dung dịch
H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m.
A. 16,22. B. 15,32. C. 14,42. D. 12,62.
Câu 11. Hoàn tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
Câu 12. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. A. 9,75. B. B. 8,75. C. C. 7,80. D. D. 6,50.
Câu 13. Cho 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl các phản
ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp 2 muối trong đó khối
lượng của FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 0,216 gam B. 1,836 gam C. 0,288 gam D. 0,432 gam

Trang 41
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và
Fe2O3 bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau
phản ứng bằng:
A. 5.63 B. 3.56 C. 6.35 D. 6.53
5.7. Hệ làm khó 1 - Cho hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit.
Câu 1. Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam
X là
A. 4 gam. B. 4,8 gam. C. 2,88 gam. D. 3,2 gam.
Câu 2. Hòa tan hết 7,23 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al cần vừa đủ 195 ml dung dịch H2SO4 1M, giải
phóng V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,016. B. 3,360. C. 4,368. D. 3,024.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Hỗn hợp nhôm và sắt oxit vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,45 mol
H2 thoát ra. Thành phần phần trăm với khối lượng nhôm và sắt oxit lần lượt là:
A. 60% và 40% B. 18,88% và 81,12% C. 50% và 50% D. 28,32% và 71,68%
Câu 4. Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe cần vừa đủ 250 ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Phần trăm khối lượng của Al2O3 và Fe trong X lần lượt là
A. 53,13% và 46,88%. B. 46,88% và 53,13%. C. 70,83% và 29,17%. D. 29,17% và 70,83%.
Câu 5. Cho 8 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng với 20 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, dung dịch thu được chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 4,8 gam. D. 5,4 gam.
Câu 6. Cho 0,3 mol hỗn hợp Fe và FeO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 30,4 C. 60,0 D. 30,0
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít
khí H2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
A. 20,00%. B. 80,00%. C. 40,00%. D. 60,00%.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít
khí H2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 22,50%. B. 33,75%. C. 77,50%. D. 66,25%.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ), thu
được dung dịch E và 1,344 lít khí H2 (đktc). Bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình phản ứng.
Nồng độ phần trăm của Al2(SO4)3 trong E là
A. 5,70%. B. 11,40%. C. 5,56%. D. 11,12%.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 5,44 gam X gồm kim loại M và oxit xủa nó (M chỉ có 1 hóa trị trong các hợp
chất) cần vừa đủ 160 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 11. Một hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit MO. Hỗn hợp X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4
0,5M tạo ra 1,12 lít H2 (ở đktc). Biết khối lượng của M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO
trong hỗn hợp đó. Khối lượng kim loại M và MO trong X là:
A. 1,2 gam Mg và 2 gam MgO. B. 2,0 gam Ca và 2,8 gam CaO.
C. 6,85 gam Ba và 7,65 gam BaO. D. 3,25 gam Zn và 4,05 gam ZnO.
Câu 12. Cho 31,65 gam hỗn hợp rắn R, RO phản ứng vừa đủ với m gam dd HCl 14,6% thu được một
muối và 6,72 lit khí H2 (đktc). Biết nồng độ phần trăm của muối trong dd là 23,9%. Phần trăm khối
lượng của R trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với
A. 61,5%. B. 62,5%. C. 61,0%. D. 62,0%.
Câu 13. Hỗn hợp T gồm kim loại M (thuộc nhóm IIA) và oxit của nó. Cho 2,88 gam T vào dung dịch HCl
dư, có tối đa 0,16 mol HCl phản ứng. Kim loại M là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở
điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn
hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%. C. 35% và 65%. D. 45% và 55%.

Trang 42
Câu 15. Hỗn hợp E gồm oxit và hiđroxit của kim loại R (thuộc nhóm IIA). Cho 3,72 gam E vào dung
dịch HCl dư, có tối đa 0,12 mol HCl phản ứng. Kim loại R là
A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg.
Câu 16. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,6% về khối
lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc). Cô cạn X
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,00. B. 25,68. C. 43,28. D. 34,48.
Câu 17. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8
mol HCl thì thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan
thu được là:
A. 44,40 gam. B. 48,90 gam. C. 42,00 gam. D. 30,65 gam.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 12,5% thu
được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 14,5631% và 2,24 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được 30 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,4. B. 5,6. C. 24,0. D. 10,2.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp gồm M, MO và M(OH)2 (M là kim loại có hoá trị không
đổi) trong 100,8 gam dung dịch H2SO4 17,5% (vừa đủ), thu được dung dịch MSO4 20% và 1,344 lít khí
H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Be. C. Zn. D. Ni.
Câu 20. Hoà tan 5,36 gam CaO, Mg, Ca, MgO bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 1,624 lít khí
H2(đktc) và dung dịch trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2 giá trị của m là.
A. 7,770 gam B. 7,4925 gam C. 8,6025 gam D. 8,0475 gam
5.8. Hệ đặc biệt 1- Cho hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit có Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Fe2O3 trong dung dịch chứa z mol HCl đun
nóng, thu được khí H2 và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. z = 2x + 4y. B. 2z = x + 2y. C. 2x = y + z. D. 2x = 2y + z.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng 210 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng),
thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,648 B. 1,920 C. 1,824 D. 3,840
Câu 3. Cho 16 g Fe2O3 và 6,4 g Cu vào 300 ml dung dịch HCl 2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn không bị hòa tan là:
A. 3,2 g B. 6,4 g C. 5,6 g D. 0,0 g
Câu 4. Cho hỗn hợp gồm 8 gam Cu và 8 gam Fe2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính khối lượng
chất rắn chưa tan?
A. 3,2 gam B. 8,0 gam C. 4,8 gam D. 6,4 gam
Câu 5. cho 16 g Fe2O3 và 16g Cu vào 200ml dd HCl. sau pứ còn lại 15,2 g chất rắn. CM dd HCL bằng:
A. 2,15 B. 2,125 C. 2,35 D. 2,25
Câu 6. Cho 24,32 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 1,92 gam
chất rắn không tan. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 34,21%. B. 56,52%. C. 50,00%. D. 43,48%.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X
chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % của CuCl2 trong dung
dịch X là
A. 9,48%. B. 10,26 %. C. 8,42% . D. 11,20%.
Câu 8. Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4
gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 40,8. B. 53,6. C. 20,4. D. 40,0.
Câu 9. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32
gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 70,24. B. 43,84. C. 55,44. D. 103,67.

Trang 43
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung
dịch Y (chỉ chứa 2 muối). (Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá-khử trong dãy điện hoá
như sau: H+/H2 ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:
A. 14,4% B. 20,5% C. 23,6% D. 21,7%
Câu 11. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch
HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. ( Fe = 56, Cu = 64, O = 16 ). Khối lượng
chất rắn Y bằng:
A. 12,8 gam B. 6,4 gam C. 23,2 gam D. 16,0 gam
Câu 12. Một hỗn hợp X (gồm 0,1 mol Cu; 0,1 mol Ag; và 0,1 mol Fe2O3) đem hòa tan vào dung dịch HCl
dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn trong
dung dịch Y và khối lượng chất rắn Z lần lượt là
A. 32,5 gam và 17,2 gam B. 38,9 gam và 10,8 gam
C. 38,9 gam và 14,35 gam D. 32,5 gam và 10,8 gam
Câu 13. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M -
lượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m ?
A. 11,60 B. 9,26 C. 11,34 D. 9,52
Câu 14. Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được
2,24 lít H2(đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 46,4% B. 59,2% C. 52,9% D. 25,92%
Câu 15. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 và Fe vào dung dịch chứa a mol HCl, kết
thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) dung dịch X chỉ chứa các muối clorua, trong đó có 9,75
gam FeCl3. Giá trị của a là
A. 0,32. B. 0,38. C. 0,40. D. 0,36.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung
dịch HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số
mol các chất có trong hỗn hợp X là
A. x + y = z + t B. x + y = 2z + 3t C. x + y = 2z + t D. x + y = 2z + 2t
5.9. Hệ làm khó 2 - cho tác dụng với hỗn hợp axit HCl và H2SO4.
Câu 1. Hòa tan hết a gam Al trong dung dịch gồm HCl và H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của a là
A. 12,150. B. 8,100. C. 18,225. D. 6,075.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam Al vào lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,8M, thu
được V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 7,76. B. 7,55. C. 6,34. D. 5,13.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào lượng vừa đủ V mL dung dịch gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng phần dung dịch tăng (m – 0,108) gam so với ban
đầu. Giá trị V là
A. 90. B. 72. C. 144. D. 180.
Câu 4. Hoà tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu
được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 18,75 gam B. 16,75 gam C. 19,55 gam D. 13,95 gam
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Al vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,1M, thu
được 896 mL khí H2 (đktc) và dung dịch T (coi thể tích dung dịch không đổi). Giá trị pH của T gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 1. B. 3. C. 7. D. 2.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 mL dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4
1M, thu được dung dịch X và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 25,04. B. 25,52. C. 15,72. D. 15,44.
Câu 7. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y
và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%. B. 62,79% và 37,21%. C. 27,91% và 72,09%. D. 37,21% và 62,79%.

Trang 44
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol Mg : Al = 1:3 tan vào dung dịch hỗn hợp HCl 7,3%
và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 67,71 gam chất tan. Giá trị của V gần
nhất với ?
A. 12,3 B. 14,8 C. 17,9 D. 20,2
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4
loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 41,97%. B. 56,48%. C. 42,53%. D. 45,32%.
Câu 10. Cho 8 gam hỗn hợp bột X (gồm Fe và Mg) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,6M, H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí (đktc) thu được là:
A. 2,24 lít B. 11,2 lít C. 5,60 lít D. 8,96 lít
Câu 11. Cho 4 gam hỗn hợp Zn và Fe vào cốc đựng 100 mL dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng cốc tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 4,12. B. 3,94. C. 4,00. D. 3,88.
Câu 12. Hòa tan hết 19,9 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 400ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 77,5. B. 72,5. C. 62,5. D. 70,0.
Câu 13. Cho 46,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) hoà
tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H2SO4 0,2 M và HCl 0,6 M (lấy dư 20% thể tích so với lượng cần
thiết). V có giá trị là
A. 1,80 lít. B. 1,94 lít. C. 1,92 lít. D. 1,56 lít.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ
400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị của m là
A. 7,68. B. 10,08. C. 9,12. D. 11,52.
Câu 15. Hỗn hợp rắn A gồm Al2O3, Mg, Fe3O4 và Zn trong đó oxi chiếm 25,449% về khối lượng. Hòa tan
hết 48,41 gam hỗn hợp rắn A cần dùng dung dịch chứa HCl 1,0M và H2SO4 1,25M thu được 7,84 lít H2
(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 135,61 gam. B. 134,42 gam. C. 136,56 gam. D. 165,14 gam.
Câu 16. Hòa tan hết 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:
A. 88,7 gam B. 95,2 gam C. 86,5 gam D. 99,7 gam
Câu 17. Hòa tan hết 20,4 hỗn hợp X gồm ( Fe , Al2O3 , Fe3O4) bằng dung Y chứa ( 0,25 mol ion Cl- , 1 mol
H+ và SO42-). Sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 ( đktc ) và dung dịch Z không còn H+. Cô cạn dung
dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan
A. 60,075 gam. B. 50,275 gam. C. 59,725 gam. D. 54,225 gam.
Câu 18. Cho 4 gam hỗn hợp Al và kim loại R vào dung dịch gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch E, 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 0,68 gam kim loại dư. Cô
cạn E, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,10. B. 13,12. C. 11,42. D. 7,37.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm kim loại Fe và M hoá trị II( M khử được H / dd H2SO4). Lấy 40g X tác dụng với
+

dung dịch HCl dư kết thúc phản ứng thu được 22,4 lít khí H2(đktc). Lấy 4,8g M hoà tan trong dung dịch
HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là :
A. Zn B. Ca C. Mg D. Ni
Câu 20. Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau: Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan.
Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối
khan.
Số mol của HCl trong dung dịch Y là
A. 1,00. B. 1,75. C. 1,80. D. 1,50.
5.10. Hệ làm khó mục II.5.3. – Tăng số lượng chất tham gia 1 và 2
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra
6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?

Trang 45
A. 28 B. 30 C. 27 D. 29
Câu 2. Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 18,55 gam. B. 17,55 gam. C. 20,95 gam. D. 12,95 gam.
Câu 3. Cho hỗn hợp chứa Na, Ba lấy dư vào 180g dung dịch H2SO4 49% thì thể tích khí H2 thoát ra ở
điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 20,16 lit B. 77,28 lit C. 134,4 lit D. 67,2 lit
Câu 4. Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Khối lượng chất rắn rắn khan thu được là
A. 13,7 gam B. 15,6 gam C. 18,5 gam D. 17,3 gam
Câu 5. Hòa tan 20,11 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào trong 320 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng 60 ml dung dịch H2SO4 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m

A. 13,980 gam. B. 10,485 gam. C. 11,650 gam. D. 12,815 gam.
Câu 6. Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc), 4,35
gam kết tủa và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 22,85 gam. B. 22,70 gam. C. 24,60 gam. D. 24,00 gam.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na , K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam
hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 13,50. B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30.
Câu 8. Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M
(vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng muối NaCl có trong dung dich Y là
A. 14,04. B. 15,21. C. 8,78. D. 4,68.
Câu 9. Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 100 ml dung dich HCl 1,5 M và H2SO4 0,5 M thu được
dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y.
A. 20,225 gam. B. 21,075 gam. C. 21,925 gam. D. 23,36 gam.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và K vào 400 mL dung dịch gồm HCl 0,03M và H2SO4 0,01M, thu
được 672 mL khí H2 (đktc) và dung dịch E (coi thể tích dung dịch không đổi). Giá trị pH của E là
A. 7. B. 12. C. 1. D. 13.
Câu 11. Cho hỗn hợp K và Fe lấy dư vào 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì thể tích khí H2 (đktc)
thoát ra là
A. 112 lit. B. 4,48 lit. C. 123 lit. D. 109 lit.
Câu 12. Cho 15,695 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và hiđroxit của nó vào dung dịch HCl dư, sau phản
ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại M là :
A. Na B. Rb C. K D. Li
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch
HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Rb và Cs. B. Li và Na. C. Na và K. D. K và Rb.
Câu 14. Cho 0,84 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) vào 200 mL dung
dịch HCl 0,06M, thu được dung dịch chứa 1,47 gam chất tan. Hai kim loại trong X là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. K và Cs.
Câu 15. Cho 0,96 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) vào 200 mL dung
dịch gồm HCl 0,04M và H2SO4 0,04M, thu được dung dịch chứa 2,692 gam chất tan. Hai kim loại trong
X là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. K và Cs.
Câu 16. Hỗn hợp E gồm hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 1,14
gam E vào dung dịch HCl dư, thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại trong E là
A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Mg và Ca.
Câu 17. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch
HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Sr và Ba. B. Ca và Sr. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

Trang 46
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 19. Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 1,96 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 mL dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có số mol bằng nhau. Biết pH của Y không vượt quá 7. Hai
kim loại trong X là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 21. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại A và B nhóm IIA ( MA < MB), ở hai chu kì liên tiếp vào dung
dịch HCl dư thì sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng lên 8,2 gam. Thành phần % khối lượng
của A trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,5%. B. 45,5%. C. 27,3%. D. 32,6%.
Câu 22. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và kim loại kiềm M vào nước, thu được dung dịch chứa 26,52
gam chất tan và 4,368 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 240 ml dung dịch HCl x M,
thu được dung dịch chứa 35,268 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 2,4 B. 1,8 C. 1,2 D. 1,6
Câu 23. Hỗn hợp G gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY). Hòa tan hoàn toàn
0,88 gam G trong dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.
Câu 24. Hỗn hợp E gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY). Cho 1,42 gam E tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y nào sau
đây thỏa mãn?
A. Liti và beri. B. Kali và bari. C. Kali và canxi. D. Natri và magie.
Câu 25. Cho 1,248 gam hỗn hợp gồm Li, Na và Ba vào 200 mL dung dịch HCl 0,02M, thu được 268,8 mL
khí H2 (đktc) và dung dịch E (coi thể tích thay đổi không đáng kể). Biết E có pH = a và chứa m gam
chất tan. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 12 và 1,390. B. 13 và 1,730. C. 13 và 1,588. D. 7 và 1,704.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 2,81 (g) hỗn hợp một oxit Kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào
V ml ddH2SO4 0,1M rồi cô cạn dd sau pứ thu được 6,81g hh muối khan. Giá trị V:
A. 500 ml B. 625 ml C. 725 ml D. 425 ml
Câu 27. Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn
hợp X tan hết vào 58,4 gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch Y chứa 15,312 gam các chất tan có
cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 8,832. B. 3,408. C. 4,032. D. 8,064.
6.1. Hệ muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,24 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít
Câu 2. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6.
Câu 3. Cho 200 gam dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dd HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch
có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch HCl ban đầu là
A. 25. B. 21,5. C. 20. D. 27.
Câu 4. Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl
trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi
uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,14.10–1. B. 5,07.10–2. C. 5,07.10–1. D. 1,14.10–2.
Câu 5. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 15 gam CaCO3 vào m gam dung dịch HNO3 có dư, thu được 108,4 gam dung
dịch. Trị số của m là:
A. 93,4 gam B. 100,0 gam C. 116,8 gam D. Một kết quả khác
Câu 7. Cho 10 gam CaCO3 vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Trang 47
A. 4,48. B. 1,68. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn m1 gam MgCO3 cần vừa đủ m2 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung
dịch X và 2,24 lít khí Y (ở đktc). Nồng độ phần trăm của dd X là
A. 11,76%. B. 5,88%. C. 11,07%. D. 11,54%.
Câu 9. Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí
(đktc). Kim loại M là
A. Rb. B. Na. C. Li,. D. K.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 24,84 g một muối cacbonat của kim loại R cần 250 m dd HCl 1,44. Xác định
kim loại R
A. Ca B. Al C. Ba D. K
Câu 11. Hòa tan hết 0,01 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư kết thúc phản ứng thấy khối
lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,44 gam B. 2,77 gam C. 0,88 gam D. 2,33 gam
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi
m có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,41 gam B. 14,1 gam C. 11,4 gam D. 12,4 gam.
Câu 13. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm K2CO3, CaCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch Y
chứa (a + 12,6) gam muối và V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 6,42. C. 3,92. D. 15,68.
Câu 14. Cho 42 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch Z. Thể tích (lít) khí CO2 (đktc) sinh ra có giá trị là
A. 10,304. B. 9,408 < V < 11,2. C. 9,408 < V < 13,44. D. 11,2 < V < 13,44.
Câu 15. Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu
được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 26,225 g B. 28,711 g C. 27,335 g D. 26,535 g
Câu 16. Cho 5,36 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,344
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,83. B. 4,15. C. 4,91. D. 6,02.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu
được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của NaHCO3 trong X là
A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 60%.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp gồm MgCO3 và NaHCO3 tác dụng với HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2
(đtktc). Giá trị của m là :
A. 8,4. B. 16,8. C. 25,2 D. 42.
Câu 19. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40 B. 50 C. 60 D. 100
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,672. C. 1,120. D. 0,448.
Câu 21. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl(dư), thể tích khí (đktc) thu
được là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12.
Câu 22. Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,7 gam. B. 35,5 gam. C. 33,7 gam. D. 37,7 gam.
6.2. Hệ ẩn muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 16,8g muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được
4,48 lít (đktc) khí A. Muối cacbonat đó là:
A. MgCO3. B. CaCO3. C. BaCO3. D. ZnCO3.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam một muối cacbonat của kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch HCl, thu
được 560 mL khí CO2 (đktc), đồng thời khối lượng phần dung dịch tăng thêm 1,0 gam. Kim loại R là
A. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Zn.

Trang 48
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam muối cacbonat của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 17,5%
(vừa đủ), thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Kim loại M là
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu
được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng
muối khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam. B. giảm 4,95 gam. C. tăng 5,85 gam. D. giảm 5,85 gam.
Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp MCO3, R2CO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng aM vừa đủ, thu
được dung dịch chứa (m + 7,2) gam muối sunfat. Giá trị của a là
A. 0,40 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,20
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II
bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495. B. 13,898. C. 21,495. D. 18,975.
Câu 7. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với axit HCl vừa
đủ, thu được dung dịch A và 672 ml khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 11,32 gam. B. 10,33 gam. C. 10,78 gam. D. 11,23 gam.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
Câu 9. Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl
thấy thoát ra V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối
khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 10. Hòa tan hết 22,0 gam hỗn hợp X gồm RHCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl, thu được 0,2 mol
khí. Kim loại R là:
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 11. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 12. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng
hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 4,68 g Hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm
IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lit CO2 đktc. Hai kim loại A và B là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Câu 14. Cho X là kim loại kiềm và Y là kim loại kiềm thổ. Hoà tan hoàn toàn 9,5 gam hỗn hợp muối
cacbonat của X và Y trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Kim loại X, Y nào sau đây
thỏa mãn?
A. K và Ba. B. Li và Be. C. Na và Mg. D. K và Ca.
Câu 15. Cho 7,65 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y (MX
< MY) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Kim loại X là
A. Na. B. Rb. C. K. D. Li.
Câu 16. Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục
toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là?
A. 29,55 B. 30,14 ≥ m ≥ 29,55 C. 35,46 ≥ m > 29,55 D. 35,46
Câu 17. Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp
trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu lấy khí CO2 rồi sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2
được kết tủa X. Để kết tủa X thu được là lớn nhất thì giá trị a là
A. 29,89%. B. 70,11%. C. 59,79%. D. 28,89%.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra
4,48 lít hỗn hợp khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo
thành (m+ a) gam kết tủa. Giá trị của a là

Trang 49
A. 19,4. B. 9, 7. C. 22,8. D. 37,8.
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
7.1. Hệ cơ bản – Kim loại đẩy dung dịch muối đồng
Câu 1. Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy
thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 100. B. 160. C. 200. D. 267.
Câu 2. Ngâm một lá Mg kim loại trong dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian người ta nhận thấy khối
lượng của lá kim loại đó tăng 1 gam so với ban đầu. Khối lượng Cu kim loại đã bám lên bề mặt của lá
kim loại đó là ( giả thiết rằng toàn bộ Cu bị đẩy ra khỏi muối đã bám hết vào lá Mg kim loại)
A. 1,20 gam B. 1,60 gam C. 2,40 gam. D. 1,28 gam
Câu 3. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi dung dịch mất màu xanh thì thấy
dung dịch thu được sau phản ứng giảm so với dung dịch ban đầu 1,38 g. Tính nồng độ mol/l của dung
dịch Cu(NO3)2 là:
A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,25M
Câu 4. Hòa tan 6,48 gam bột Al trong 200ml dung dịch CuSO4 1,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 21,43. B. 20,82. C. 21,34. D. 20,28.
Câu 5. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân
lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau
phản ứng lần lượt là
A. 0,425M và 0,2M B. 0,425M và 0,3M C. 0,4M và 0,2M D. 0,425M và 0,025M
Câu 6. Cho 1,8 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 (tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3 : 2) vào dung dịch CuSO4
dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,28. B. 3,84. C. 4,56. D. 2,56.
Câu 7. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4. C. 5,6. D. 12,9.
Câu 8. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M đến khi dung
dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ
A. tăng 0,025 gam so với ban đầu. B. giảm 0,025 gam so với ban đầu. C. giảm
0,1625 gam so với ban đầu. D. tăng 0,16 gam so với ban đầu.
Câu 9. Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l đến khi dung dịch mất màu hoàn
toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu. Giá trị của x là:
A. 0,75 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,30
Câu 10. Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 20 gam vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối
lượng thanh kẽm giảm 1% so với khối lượng ban đầu. Khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng là:
A. 0,2 gam. B. 6,5 gam. C. 13,0 gam. D. 0,1 gam.
Câu 11. Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 22,0. C. 19,2. D. 16,0.
Câu 12. Cho 1,68 gam bột Fe vào cốc đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
đổ toàn bộ các chất trong cốc vào phễu lọc, thu được chất rắn X và dung dịch Y.

Trang 50
Sấy khô chất rắn X thu được kim loại có khối lượng là
A. 2,40 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 1,84 gam.
Câu 13. Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy
lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào
thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 3,2 gam B. 6,4 gam C. 7,6 gam D. 14,2 gam
Câu 14. Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy
khối lượng thanh Fe
A. giảm 0,56 gam. B. tăng 0,08 gam. C. tăng 0,80 gam. D. giảm 0,08 gam.
Câu 15. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8
gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 0,7 gam. D. 6,4 gam.
Câu 16. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6 gam thì
khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu ?
A. 1,2 gam. B. 8,4 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 17. Nhúng một thanh sắt (dư) vào 200 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị
của x là
A. 0,625 B. 0,0625 C. 0,05 D. 0,5
Câu 18. Cho m gam bột sắt vào 250 mL dung dịch CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, số mol CuSO4 giảm đi
40%, đồng thời thu được 1,04m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 19. Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian, thu được
dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu.
Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24 gam. B. 30 gam. C. 32 gam. D. 48 gam.
Câu 20. Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh
Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe).
Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam. B. 7,47 gam. C. 8,40 gam. D. 0,84 gam.
Câu 21. Nhúng một thanh sắt có khối lượng 45 gam vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian nhấc thanh
sắt lên làm khô, cân lại thu được khối lượng là 46,6 gam( biết rằng toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh
sắt). Khối lượng Cu bám vào thanh sắt là
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam.
Câu 22. Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra
cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol của CuSO4 trong
dung dịch sau phản ứng là
A. 1 M B. 1,8 M. C. 1,725 M. D. 1,25 M.
Câu 23. Ngâm một thanh chì nặng 16 gam vào dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian, lấy thanh chì ra,
rửa sạch sấy khô, đem cân thấy khối lượng còn 13,14 gam. Khối lượng chì đã tham gia phản ứng là
A. 2,07 gam. B. 6,21 gam. C. 4,14 gam. D. 8,28 gam.
Câu 24. Hỗn hợp bột E gồm Fe và Fe2O3 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Cho m gam E vào dung dịch CuSO4 dư tới
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,78. B. 7,56. C. 3,84. D. 4,32.
Câu 25. Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2M. Sau một thời gian
phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g, đồng thời nồng độ dung dịch CuSO4 còn lại là 0,1M (biết
thể tích dung dịch không thay đổi). Kim loại M là
A. Fe. B. Ni. C. Mg. D. Pb.
Câu 26. Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
A. Zn. B. Pb. C. Mg. D. Fe.
Câu 27. Nhúng một lá kim loại R có khối lượng 2 gam vào 150 mL dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn phần dung dịch, thu được 3,42 gam muối khan. Kim loại R là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.

Trang 51
7.2. Hệ cơ bản – Kim loại đẩy dung dịch muối bạc và kim loại khác
Câu 1. Nhúng một thanh Mg vào 200ml dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn. Nhấc thanh
Mg ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng thanh Mg
A. tăng 19,2 gam B. giảm 19,2 gam C. giảm 21,6 gam D. tăng 21,6 gam
Câu 2. Cho 4,0 gam Al vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 33,7. B. 32,4. C. 36,4. D. 35,1.
Câu 3. Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng Ag được tạo thành là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 10,80 gam. D. 5,40 gam.
Câu 4. Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại ra bám hết vào thanh
kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng:
A. 0,86 gam B. 0,65 gam C. 2,16 gam D. 1,51 gam
Câu 5. Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 7,55 gam
so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 6,500 gam. B. 3,250 gam. C. 1,625 gam. D. 13,000 gam.
Câu 6. Ngâm một lá kẽm nặng 20 gam vào 200 gam dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, lấy lá kẽm ra,
rửa sạch sấy khô, đem cân thấy khối lượng là 23,02 gam. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung
dịch sau phản ứng là
A. 1,89%. B. 0,65%. C. 1,92%. D. 0,66%.
Câu 7. Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 22,9. B. 29,4. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 8. Nhúng một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, lấy lá đồng ra khỏi dung dịch thì
thấy khối lượng dung dịch giảm 1,52 gam. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là
A. 1,52 gam B. 1,28 gam C. 0,64 gam D. 0,40 gam
Câu 9. Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết
vào thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là
A. 0,01. B. 0,005. C. 0,02. D. 0,015.
Câu 10. Ngâm một lá đồng trong 200 mL dung dịch AgNO3 nồng độ a mol/L cho đến khi Cu không tan
thêm được nữa.

Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô rồi đem cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết
toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám hết vào lá đồng). Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,08. C. 0,10. D. 0,12.
Câu 11. Nhúng một dây đồng vào 100 mL dung dịch AgNO3 0,08M tới khi phản ứng kết thúc thì nhấc lá
đồng ra.

Trang 52
Giả thiết toàn bộ lượng Ag sinh ra đều bám vào dây đồng thì sau phản ứng, khối lượng dây đồng tăng
thêm bao nhiêu gam?
A. 0,864 gam. B. 0,608 gam. C. 0,352 gam. D. 0,480.
Câu 12. Cho 9,6 gam Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16.2. B. 32,4. C. 24,8. D. 21,6.
Câu 13. Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,64 gam
chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,6.
Câu 14. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một
thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Câu 15. Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật
đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân được
10 gam. Khối lượng Ag đã phủ trên bề mặt của vật là
A. 1,52 gam. B. 2,16 gam. C. 1,08 gam. D. 3,2 gam.
Câu 16. Hỗn hợp bột X gồm Cu và CuO với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 3. Cho 4 gam X vào dung
dịch AgNO3 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 2,7. C. 7,8. D. 14,0.
Câu 17. Ngâm một thanh kẽm trong 100 gam dung dịch FeCl2 x% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lấy thanh kẽm ra thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,35 gam. Giá trị của x là
A. 38,100. B. 19,050. C. 9,525. D. 28,575.
Câu 18. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá
kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là
A. 80,0 gam. B. 130,0 gam. C. 32,5 gam. D. 18,8 gam.
Câu 19. Kim loại M hoá trị 2 có tính khử yếu hơn Zn . Ngâm một lá Zn nặng 80g vào 200gam dd MSO4
4,16%. Khi phản ứng kết thúc , khối lượng thanh Zn tăng 2,35%. Nguyên tử khối của M là
A. 65 B. 207 C. 148 D. 112
Câu 20. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 100 ml
dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 9,4
gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 21. Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung
dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là
A. Đồng (Cu) B. Thủy ngân (Hg) C. Niken (Ni) D. Bạc (Ag).
Câu 22. Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch clorua M, thu được dung dịch Y. Khối
lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 g so với dung dịch Clorua M. Muối Clorua M:
A. FeCl3 B. ZnCl2 C. CuCl2 D. FeCl2
Câu 23. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml
dung dịch AgNO3 1,0M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được
18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.

Trang 53
Câu 24. Nhúng một lá kim loại M rất dư (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) vào 200 ml dung dịch AgNO3
1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 14,8 gam muối khan.
Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Cu.
Câu 25. Cho 2 gam bột kim loại M (hóa trị 2) vào 200 mL dung dịch AgNO3 0,1M đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch chứa 1,89 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 26. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M có trong thành phần muối
2+

sunfat. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm
0,94 gam. Công thức phân tử muối sunfat là
A. CdSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. NiSO4.
Câu 27. Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh giảm 1% so
với ban đầu. Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO3)2 thì khối lượng tăng 68% so với ban đầu. Xác
định R biết độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần số mol của Hg2+. Kim loại R là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Pb.
Câu 28. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của một kim loại M, sau
phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M
thoả mãn là
A. 1 B. 0 C. 3 D. 2
7.3. Hệ làm khó: Tăng số lượng chất tham gia phản ứng
Câu 1. Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng chất rắn thu được là:
A. 30,4 gam. B. 17,2 gam. C. 28 gam. D. 21,6 gam.
Câu 2. Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch 2 muối. Mối quan hệ giữa x, y, z là
A. 0,5z ≤ x < 0,5z + y. B. z ≤ x < y + z. C. 0,5z ≤ x ≤ 0,5z + y. D. x < 0,5z + y.
Câu 3. Cho 0,3 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau phản ứng
thu được rắn A. Thành phần số mol trong rắn A là
A. Ag (0,3 mol) B. Cu (0,2 mol)
C. Ag (0,3 mol), Cu (0,3 mol) D. Ag (0,3 mol), Cu (0,5 mol)
Câu 4. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết
thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,24. B. 0,48. C. 0,81. D. 0,96.
Câu 5. Cho m gam Al vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn nặng (m + 7,71) gam. Giá trị của m là:
A. 7,29 B. 1,53 C. 4,05 D. 8,10
Câu 6. Cho a mol Al vào dung dịch gồm b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch chứa một muối duy nhất. Sự so sánh nào sau đây là đúng?
A. 3a ≥ 2b + c. B. a < b + c. C. c > 3a + b. D. 2b = 3a + c.
Câu 7. Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn
toàn, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 20,4 B. 17,2 C. 12,8 D. 23,6
Câu 8. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,44 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2,60 gam. B. 1,95 gam. C. 3,25 gam. D. 1,30 gam.
Câu 9. Cho lá kẽm nặng 100g vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 0,2M. Sau
một thời gian lấy lá kim loại rửa sạch, sấy khô cân được 101,45g (giả thiết các kim loại đều bám vào lá
kẽm). Khối lượng kẽm phản ứng là?
A. 4,55 gam B. 6,55 gam C. 7,2 gam D. 8,5 gam
Câu 10. Cho thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol AgNO3 và 0,03 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các muối tham gia phản ứng hết lấy thanh M ra thấy khối lượng tăng 1,48 gam. Vậy
M là
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Be.

Trang 54
Câu 11. Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng Mg vào
dung dịch X cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 2,48. C. 4,13. D. 1,49.
Câu 12. cho a mol bột Mg vào dd chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. kết thúc phản ứng thu được dd
chứa 2 muối.mối quan hệ giữa a, b, c là;
A. a<b B. b≤a< b+c C. b<a≤b+c D. a>b+c
Câu 13. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau
phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.
Câu 14. Trộn hai dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch X.
Cho 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là
A. 4,851. B. 4,554. C. 6,525. D. 6,291.
Câu 15. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam CdSO4. Hỏi sau khi
Cu2+ và Cd2+ bị khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 1,39 gam. B. Giảm 1,39 gam. C. Tăng 4 gam. D. Giảm 4 gam.
nCu2+=0,02;nCd2+=0,03⇒nZn=0,02+0,03=0,05(mCu+mCd)−mZn=0,02∗64+0,03∗
Câu 16. Cho a gam Mg vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp
chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của a là
A. 10,8 B. 14,4 C. 13,4 D. 21,6
Câu 17. Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và
đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là:
A. 2c > 2 + 2a B. 2c ≥ a + 2b C. c ≥ b/2 + a D. C ≥ a + b
Câu 18. Lấy x mol Al cho vào dung dịch chứa a mol AgNO3, b mol Zn(NO3)2. Phản ứng kết thúc được
dung dịch X chứa 2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư không xuất hiện kết tủa.
Mối quan hệ giữa x, a, b là:
A. 2a < x < 4b B. a < 3x < a + 2b C. a + 2b < 2x < a + 3b D. x = a + 2b
Câu 19. Cho 7,74 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500,0 ml dung dịch AgNO3 0,40 M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 22,915 gam. Vậy phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 21 % B. 36 % C. 49 % D. 62 %
Câu 20. Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 450 ml dung dịch chứa AgNO3 1M,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là
A. 21,6 B. 48,6 C. 49,05 D. 49,2
Câu 21. Có hai bình chứa dung dịch R(NO3)2 có số mol bằng nhau. Nhúng hai thanh kim loại Zn và Fe
vào. Kết thúc phản ứng, cân lại hai thanh kim loại thấy độ giảm khối lượng thanh Zn gấp đôi độ tăng
khối lượng thanh Fe. Vậy R là
A. Cu (64). B. Sn (119). C. Ni (59). D. Mn (55).
Câu 22. Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe. Cho A vào 250 ml dung dịch CuCl2, khuấy đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Nồng độ của dung dịch CuCl2

A. 0,15M. B. 0,5M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 23. Cho hỗn hợp gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Sau một
thời gian phản ứng, thu được 3,12 gam chất rắn. Phần trăm số mol CuSO4 đã phản ứng là
A. 60%. B. 40%. C. 50%. D. 30%.
Câu 24. Cho 8,0 gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương tự 1:1) tác dụng hoàn toàn với 100
ml dung dịch CuSO4 0,5M, sau phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,80 B. 8,40 C. 11,60 D. 10,00
Câu 25. Cho hỗn hợp X chứa a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol CuSO4 sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. a ≤ c < a + b. B. a < b. C. a – b < c ≤ a + b. D. a < c ≤ a + b

Trang 55
Câu 26. Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4 sao cho x ≤ z < x + y,
sau khi kết thúc các phản ứng thu được chất rắn gồm:
A. 1 kim loại là Cu B. 2 kim loại là Fe và Cu
C. 3 kim loại là Cu, Mg, Fe D. 2 kim loại là Cu và Mg
Câu 27. Cho 12g hỗn hợp Fe ,Cu vào dung dịch CuSO4 dư, khi phản ứng xong thu 12,8g chất rắn.Vậy %
Cu đầu là:
A. 46,7% B. 33,33% C. 50% D. 53,3%
Câu 28. Cho 6,24 gam hỗn hợp Zn và Fe vào 325 mL dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch và 6,40 gam hỗn hợp kim loại. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là
A. 2,8 gam. B. 4,2 gam. C. 1,4 gam. D. 2,1 gam.
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp bột E gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong E là
A. 90,28%. B. 12,67%. C. 85,30%. D. 82,20%.
Câu 30. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2
thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của
FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm và
thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam. C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.
Câu 31. Cho hỗn hợp chứa x mol Zn, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc phản
ứng người ta thu được chất rắn gồm hai kim loại. Mối liên hệ giữa x, y và z là:
A. x ≤ z < x + y. B. x ≤ z. C. x < z < y. D. x + y = z.
Câu 32. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi
phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3. B. 4,5. C. 12,8. D. 7,7.
Câu 33. Cho 2,78 gam hỗn hợp Al và Fe vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 4,24 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là
A. 2,24 gam. B. 1,68 gam. C. 1,12 gam. D. 0,56 gam.
Câu 34. Cho 1,39 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch CuSO4 0,05 M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,16 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Vậy phần trăm về khối
lượng của Al trong X là:
A. 19,42 % B. 80,58 % C. 23,17 % D. 76,83 %
7.4. Cẩn thận – Fe tác dụng với Ag .
2+ +

Câu 1. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, a và b có giá trị như thế nào để thu được
Fe(NO3)3 sau phản ứng ?
A. a = 2b . B. 3a > b C. b > 2a D. a < 2b
Câu 2. Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các
ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là
A. 3 < a < 3,5 B. 1 < a < 2 C. 0,5 < a < 1 D. 2 < a < 3
Câu 3. Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, thu được dung dịch chứa muối sắt và muối
b
bạc có số mol bằng nhau. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của là
a
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4. Cho 2,8 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi các phản ừng xảy ra hoàn toàn
thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 16,2. C. 5,4. D. 10,8.
Câu 5. Nhúng thanh Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thấy khối lượng thanh Fe
A. tăng 0,8 gam. B. giảm 0,8 gam. C. tăng 0,52 gam. D. giảm 0,52 gam.
Câu 6. Cho 11,2 gam Fe vào 400ml dung dịch AgNO3 1,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 54,08 gam. B. 43,2 gam. C. 48,6 gam. D. 51,84 gam.
Câu 7. Cho 2,8g Fe vào 125 ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn và dung
dịch B (thể tích dung dịch B bằng 125 ml ),nồng độ mol/l của Fe(NO3)2 trong dung dịch B là
A. 0,2M B. 0,3M. C. 0,4M D. 0,5M

Trang 56
Câu 8. Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung
dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5m gam chất rắn. Xác định nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung dịch X ?
A. 9,81% B. 12,36% C. 10,84% D. 15,6%
Câu 9. Ngâm một thanh kim loại M vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lấy thanh kim loại ra, sấy khô rồi đem cân thấy thanh kim loại tăng thêm 12 gam. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Zn.
Câu 10. Ngâm một thanh kim loại M vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,75M đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng dung dịch giảm 11,325 gam. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 11. Cho 2,24 gam bột Fe tác dụng với 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 2,56. C. 5,60. D. 6,88.
Câu 12. Cho 3,36 gam bột Fe tác dụng với 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,88. B. 4,72. C. 7,28. D. 8,00.
Câu 13. Cho bột Fe vào 100 mL dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 3 gam chất rắn X. Các kim loại trong X là
A. Ag, Fe. B. Ag, Cu. C. Ag, Cu, Fe. D. Cu, Fe.
Câu 14. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau một
thời gian phản ứng, thu được (m + 1,72) gam chất rắn. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.
Câu 15. Nhúng một thanh Fe vào 250 mL dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M. Sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô thấy khối lượng tăng thêm 4,2 gam (giả thiết các kim loại
sinh ra đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,4 gam. B. 2,8 gam. C. 4,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 16. Cho 1 thanh sắt vào cốc chứa 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5aM và AgNO3 aM. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sấy khô thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt tăng 18,4 gam. Giá trị của a là
A. 1,0. B. 2,0. C. 1,5. D. 0,5.
Câu 17. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám
vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 3,60. B. 2,00. C. 1,44. D. 5,36.
Câu 18. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản
ứng hoàn toàn, thu được (m + a) gam chất rắn gồm ba kim loại. Giá trị của a là
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Câu 19. Cho 14 gam bột sắt vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 aM. Khuấy nhẹ cho
đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch và 30,4gam chất rắn Z. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,125 D. 0,2
Câu 20. Lấy m gam Fe cho vào 1 lít dung dịch X chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng
hoàn toàn ta thu được 15,28 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 6,72. B. 7,26. C. 6,89. D. 5,86.
Câu 21. Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 16,8. C. 22,4. D. 6,72.
Câu 22. Cho bột Fe (dư) vào 100 mL dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,4M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được bột kim loại có khối lượng tăng thêm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Câu 23. Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,56 gam Fe vào 550 mL dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 6,48. C. 5,94. D. 5,40.
Câu 24. Cho 1,20 gam hỗn hợp bột Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 300 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp
Ag+/Ag):
A. 4,32. B. 2,16. C. 3,24. D. 5,40.

Trang 57
Câu 25. Cho 0,42 gam hỗn hợp bột E gồm Fe và Al vào 300 mL dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong E là
A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,150 gam. D. 0,177 gam.
7.5. Cẩn thận tiếp – Trường hợp kim loại đẩy muối Fe . 3+

Câu 1. Khi cho 14,4 gam Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được
chất rắn B. Khối lượng chất rắn B là:
A. 24,8 gam B. 14,8 gam C. 18,4 gam D. 11,2 gam
Câu 2. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn.Giá trị của m là
A. 2,16 gam. B. 2,88 gam. C. 5,04 gam. D. 4,32 gam.
Câu 3. Nhúng một thanh kim loại Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M; sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra cân lại thấy kim loại tăng 0,8 gam. Số gam Mg bị tan ra là
A. 2,4 gam. B. 3,6 gam. C. 4,8 gam. D. 7,2 gam.
Câu 4. Cho a mol bột nhôm vào dung dịch chứa b mol Fe , phản ứng hoàn toàn, nếu a < b < 3a thì
3+

dung dịch X thu được chứa các ion là:


A. Fe2+, Fe3+, Al3+ B. Al3+ C. Fe3+, Al3+ D. Fe2+, Al3+
Câu 5. Cho một lá nhôm nặng 5,4g vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe2(SO4)3, khi phản ứng kết thúc lấy lá
nhôm ra rửa sạch, làm khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng lá nhôm tăng 0,72g. Khối lượng lá nhôm
phản ứng là
A. 4,32g B. 2,7g C. 1,35g D. 4,05g
Câu 6. Cho m gam bột Zn vào 200 mL dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng dung dịch tăng thêm 1,48 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 2,60. B. 1,30. C. 0,65. D. 1,95.
Câu 7. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 32,50. B. 20,80. C. 48,75. D. 29,25.
Câu 8. Cho 10 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch FeCl3 x mol/l. Khuấy đều tới phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy khối lượng bột sắt còn lại 8,6 gam. Giá trị của x là:
A. 0,25M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 9. 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 9,6 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có
nồng độ Cu(NO3)2 3,71 %. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
Câu 11. Cho m gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3 lấy dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng thêm m gam. Kim loại M là
A. Na. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Câu 12. Nhúng thanh kim loại X vào 100ml dd Fe(NO3)3 0,1M. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra, cô
cạn dd sau thí nghiệm thấy có 2,42g rắn. Kim loại X là
A. Fe B. Cu C. Zn D. Al
Câu 13. Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 123,6 gam. B. 114,1 gam. C. 101,2 gam. D. 143,7 gam.
Câu 14. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 193,6 gam Fe(NO3)3 và 9,4 gam Cu(NO3)2. Sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg phản ứng là
A. 18 gam. B. 24 gam. C. 25,2 gam. D. 18,48 gam.
Câu 15. Cho 4,05 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,50 M và Cu(NO3)2 0,50 M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 9,675 gam B. 9,585 gam C. 10,033 gam D. 9,033 gam
Câu 16. Hòa tan 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dd hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8 M. sau
khi phản ứng kết thúc, thu được hõn hợp các kim loại có khối lượng m gam. tính m ?
A. 15,28 B. 16,4 C. 15,1 D. 12,8

Trang 58
Câu 17. Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2
và FeCl3.vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol
FeCl3: CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A. 2:1 B. 3:2 C. 3:1 D. 5:3
Câu 18. Cho 1,62 gam nhôm vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,6M và Fe2(SO4)3 xM. Kết thúc phản
ứng thu được 4,96 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,1. C. 0,15. D. 0,2.
Câu 19. Nhúng một thanh nhôm vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 sau một
thời gian lấy ra thanh kim loại và cân lại thì khối lượng thanh nhôm tăng 10,3 gam so với lúc đầu. Khối
lượng nhôm đã phản ứng là:
A. 15,3. B. 14,4. C. 8,1 D. 14,0
Câu 20. Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,1M và CuSO4 0,2M. Sau khi các
phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra theo đúng trật tự trong
dãy điện hóa. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 1,92. C. 1,28. D. 3,20.
Câu 21. Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3
thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu ( giả thiết nước bay hơi
không đáng kể). Giá trị của a là
A. 0,02 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,05
Câu 22. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm a mol Fe2(SO4)3 và b mol CuSO4. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam hai kim loại. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 8. B. 3 : 8. C. 3 : 5. D. 1 : 7.
Câu 23. Nhúng thanh đồng vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh đồng tăng 10% so với ban đầu. Khối lượng thanh
đồng ban đầu là:
A. 216 gam B. 28 gam C. 120 gam D. 152 gam
Câu 24. Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12
mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12 B. 3,84 C. 2,56 D. 6,96
Câu 25. Cho 18 gam hỗn hợp bột Mg và Cu có tỉ lệ mol 2:3 vào dung dịch chứa 500 ml Fe2(SO4)3 0,4M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại . Giá trị của m là :
A. 8 B. 11,2 C. 12,8 D. 14,6
Câu 26. Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng
Cu trong hỗn hợp X là:
A. 3,2 gam. B. 9,6 gam. C. 6,4 gam. D. 8,0 gam.
Câu 27. Cho 3,22 gam hỗn hợp bột Zn và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) vào 300 mL dung dịch
Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 1,10. B. 1,28. C. 0,64. D. 0,96.

Trang 59
[1]
1.1. Hệ cơ bản – Đơn chất kim loại tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc.
Câu 1. Cho m gam bột Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng được sản phẩm khử duy nhất là
0,224 lít NO đktc. Giá trị m là
A. 0,405 gam B. 0,27 gam C. 0,54 gam D. 0,216 gam
Câu 2. Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa
muối amoni và 1,12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 4,32. C. 1,89. D. 2,16.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng rất dư thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,50. B. 1,35. C. 0,81. D. 8,10.
Câu 4. Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa
muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu
m có giá trị bằng
A. 3,78 gam B. 4,32 gam C. 1,89 gam D. 2,16 gam
Câu 5. Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3, phản ứng chỉ tạo ra muối nhôm
và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. Nồng độ
mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 0,86M. B. 0,95M. C. 1,90M. D. 1,72M.
Câu 6. Cho m (gam) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tao ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp ba khí
NO, N2O, N2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:2 (giả thiết không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của
m là
A. 1,68 gam. B. 27,0 gam. C. 35,1 gam. D. 16,8 gam.
Câu 7. Cho 12,15 gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít
khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khí duy nhất) và 8,12 gam chất rắn. Số mol H2SO4 phản ứng có giá trị gần
nhất với
A. 0,35. B. 0,55. C. 0,60. D. 0,85.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít (đktc) khí X gồm N2 và
N2O (có dX/H2 = 18,8) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Giá trị của m là
A. 71,5. B. 65,0. C. 78,0. D. 91,0.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất). Tính m.
A. 12,8. B. 6,4. C. 3,2. D. 25,6.
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí duy nhất thu được có thể tích
khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 2,24 lit.
Câu 11. Hoà tan 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 8,96.
Câu 12. Đốt 12,8g Cu trong không khí rồi hòa tan chất rắn thu được bằng dd HNO3 0,5M thoát ra
448ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu đã dùng là?
A. 0,56l B. 0,84l C. 1,12l D. 1,68l
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X không chứa muối
amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối của Y so với H2 là 17. Giá trị của m là
A. 12,8 B. 9,6 C. 32,0 D. 16,0
Câu 14. Hòa tan 1,92 gam Cu bằng axit nitric dư thu được hỗn hợp khí NO2 và NO có tỉ khối với H2 là
21. Biết dung dịch thu được không chứa NH4+, thể tích khí NO2 thu được ở đktc là
A. 5,376 lít . B. 0,672 lít . C. 6,720 lít . D. 3,360 lít .
Câu 15. Cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng muối thu
được là
A. 12,1 gam B. 9,0 gam C. 8,225 gam D. 10,2 gam
Câu 16. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của V là ?
A. 1,792 B. 4,032 C. 2,688 D. 2,019

Trang 60
Câu 17. Cho 6,72 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 9,12. B. 12,00. C. 18,24. D. 24,00.
Câu 18. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư); thu được 8,064 lít khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,96. B. 6,16. C. 6,72. D. 10,08.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít (ở đktc) khí NO2
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V.
A. 10,08. B. 3,36. C. 6,72. D. 13,44.
Câu 20. Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá
trị của m là:
A. 0,56 gam B. 11,2 gam C. 1,12 gam D. 5,6 gam
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 1,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư, thu được x mol khí NO (là sản
phẩm khử duy nhât) Giá trị của x là
A. 0,25 B. 0,10 C. 0,025 D. 0,15
Câu 22. Cho m gam Fe tan trong 250 ml dung dịch HNO3 2M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng
100 ml dung dịch NaOH 1M. Sản phẩm khử duy nhất là NO. Vậy m có giá trị là:
A. 2,8 gam B. 5,6 gam C. 11,2 gam D. 8,4 gam
Câu 23. Hoà tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol
NO và dung dịch không chứa muối amoni. Khối lượng Fe đã hòa tan là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,68 gam. D. 2,24 gam.
Câu 24. Để 8.4 g Fe trong không khí thu được chất rắn X.Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được 3.36 l
khí hỗn hợp gồm NO và NO2 (đktc) .Vậy số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là?
A. 0.45 B. 0.55 C. 0.6 D. 0.65
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam FeO trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có
chứa m gam muối và V khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là
A. 1,68. B. 1,12. C. 5,6. D. 3,36.
Câu 26. Cho 13,92g oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối
lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng:
A. 43,52g B. 89.11g C. 25g D. 35.28g
Câu 27. Hoà tan một oxit kim loại hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thì thu được 34,0 g muối và 3,6 g
nước. Oxit kim loại này là:
A. K B. Na C. Cu D. Mg
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch
X và 6,496 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 52,2. B. 54,0. C. 70,18. D. 48,4.
Câu 29. Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một
muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 10,8 B. 24,0 C. 34,8 D. 46,4
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,25 B. 0,20 C. 0,10 D. 0,15
Câu 31. Cho 32,4 gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được dung dịch AgNO3 và V (ml)
khí NO (đktc). Giá trị của V là
A. 6,720. B. 6720. C. 2240. D. 3360.
Câu 32. Hoà tan 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung
dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3. Giá trị của V là
A. 50 B. 100 C. 80 D. 75
Câu 33. Khi hoà tan hoàn toàn 0,05 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol
NO sản phẩm khử duy nhất lần lượt là:
A. 0,05 và 0,02. B. 0,15 và 0,03. C. 0,15 và 0,05. D. 0,05 và 0,15.

Trang 61
Câu 34. Hòa tan 120 gam một mẫu quặng chứa vàng vào lượng dư nước cường thủy. Kết thúc phản
ứng có 0,015 mol HCl tham gia phản ứng. Thành phần % về khối lượng của vàng trong mẫu quặng trên
là:
A. 0,82%. B. 1,23%. C. 1,64%. D. 2,46%.
Câu 35. Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd
chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
A. Fe3O4; m=23,2(g). B. FeO, m= 32(g). C. FeO; m=7,2(g). D. Fe3O4; m= 46,4(g) 1.2*. Hệ
đặc biệt: kim loại sắt tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc
Câu 1. Để hòa tan hết 11,2g Fe cần tối thiểu dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc nóng tạo sản phẩm khử
duy nhất của S+6 là SO2. Giá trị của a là :
A. 0,45 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,2
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 5,04 gam Fe cần tối thiểu V (ml) dung dịch HNO3 2M thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là?
A. 180 ml. B. 90 ml. C. 120 ml. D. 60 ml.
Câu 3. Cho 1,4 gam Fe tác dụng với 40 mL dung dịch HNO3 2M tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chứa m gam muối nitrat và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 5,74. B. 4,84. C. 5,12. D. 6,06.
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 7g Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy
nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:
A. 12,8 gam và 2,24 lít B. 2,56 gam và 1,12 lít
C. 25,6 gam và 2,24 lít D. 38,4 gam và 4,48 lít
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m
gam muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là:
A. 48,4 B. 12,1 C. 36,3 D. 24,2
Câu 6. Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và
V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0. B. 4,48 và 27,6. C. 5,60 và 27,6. D. 4,48 và 22,8.
Câu 7. Cho 3,36 gam Fe vào dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Fe2(SO4)3 trong dung dịch là
A. 0,015. B. 0,025. C. 0,010. D. 0,060.
Câu 8. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy
nhất của S+6 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam. B. 21,12 gam. C. 20,16 gam. D. 24 gam.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dd HNO3 thu được 21,1 gam muối và giải phóng V lit NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84.
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Fe bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch X,
1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn X, thu được 8,56 gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 2,24. B. 1,12. C. 1,68. D. 2,80.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của
X là
A. 0,08 B. 0,09 C. 0,12 D. 0,15
Câu 13. Cho Fe phản ứng với H2SO4 thu được khí A và 27,6 gam muối. Tính số gam Fe phản ứng biết
rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng
A. 8.064 gam B. 8,4 gam C. 10,6 gam D. 7,728 gam
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn X, thu được 21,4 gam muối
khan. Giá trị của a là
A. 0,150. B. 0,100. C. 0,125. D. 0,075.

Trang 62
Câu 15. Cho 8,4g kim loại Fe tác dụng với V ml dung dịch HNO3 1M, phản ứng sinh ra khí NO (là sản
phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 8,4g Fe ở trên là :
A. V = 800 ml B. V = 200 ml C. V = 600 ml D. V = 400 ml
Câu 16. Cho 3,36 gam bột Fe vào 40 mL dung dịch HNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 0,56. B. 1,68. C. 1,12. D. 2,24.
Câu 17. Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc)
và còn 3,2 gam kim lọai. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít
Câu 18. Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được khí NO, dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 24,2 gam B. 18,0 gam C. 11,8 gam D. 21,1 gam
Câu 19. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất
của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 5,6 B. 7,2 C. 8,4 D. 10
Câu 20. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy còn lại 42 gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO và NO2 thoát ra. Giá trị của m
là?
A. 70,0. B. 64,4. C. 67,2. D. 75,6.
Câu 21. Cho m gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 1,344 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và 1,4 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,76. D. 5,04.
Câu 22. Cho m gam bột Fe vào 28 gam dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 10,8. C. 8,4. D. 5,6.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe vào dung dịch chứa b mol HNO3 (loãng), thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa m gam hai muối theo các phương trình hóa học:
 Fe + 4 HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + NO  + 2 H 2O

 Fe + 2 Fe ( NO3 )3 ⎯⎯
→ 3Fe ( NO3 )2
Giá trị của m (tính theo a, b) là
A. a + 62b. B. a + 46,5b. C. a + 31b. D. a + 15,5b.
Câu 24. Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung
dịch Z, chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) không màu hóa
nâu ngoài không khí. Mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm trên có thể là
A. y = 8/3x. B. y = 5x. C. y = 4x. D. y < 10/3x.
Câu 25. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt sunfat tạo thành
trong dung dịch là:
A. 70,4y gam B. 152,0x gam C. 40,0y gam D. 200,0x gam
1.3. Hệ tìm chất trong bài tập HNO3 cơ bản
Câu 1. Để hoàn tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng khí NO2.
Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Cu B. Fe C. Ag D. Au
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,92 lít NO2
(ở đktc là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là?
A. Fe B. Pb C. Cu D. Mg
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 26,88
lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Câu 4. Cho 4,875 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Kim loại R là
A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Ni.

Trang 63
Câu 5. Cho 3,24 gam mot kim loai M tan het trong 0,1 lit dung dich HNO3 0,5M.Phan ung chi tao khi NO
va nong do mol cua HNO3 con lai sau phan ung giam di 5 lan.Kim loai M la:
A. Cu B. Ag C. Mg D. Zn
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc
(sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thoát ra 3,36 lít khí
SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết trong HNO3 đặc tạo ra muối của kim loại hoá trị
II và 4,48 lít (đktc) khí chứa 30,43% nitơ và 69,57% oxi. Tỷ khối của khí đó so với H2 là 23. Kim loại
này là:
A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 14,336 lít khí (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 (dung dịch không có muối amoni). Kim loại M

A. Cu B. Al C. Mg D. Fe
Câu 10. Hoà tan 74,75 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc)
gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 bằng 17,2. Biết dung dịch
không chứa muối amoni. Kim loại M là
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 11. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được 1,008 lít (đktc) hỗn
hợp khí N2O và NO có khối lượng là 1,42 gam. Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Ag. D. Mg.
Câu 12. hòa tan hoàn toàn 16,2 g một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dd HNO3 được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp A nặng 7,2 g gồm NO và N2 . kim loại đã cho là:
A. Fe B. Zn C. Al D. Cu
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X
chứa (6m + 1,04) gam muối và 1,456 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Kim loại M là
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.
Câu 14. Khi cho 13,0 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 thấy có 0,5 mol HNO3 tham gia phản ứng
thu được dung dịch Y và sản phẩm khử X duy nhất. Xác định X.
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 15. Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 0,5 mol H2SO4 tham gia
phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. Sản phẩm khử X là
A. SO2 . B. S. C. H2S. D. SO2 hoặc H2S.
Câu 16. Khi cho 26,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 8,96 lít hỗn hợp X gồm
hai khí có tỉ lệ mol 1:1, trong đó có một khí màu nâu (phản ứng không tạo muối amoni, khí đo ở đktc).
Xác định các khí có trong X.
A. NO và NO2. B. N2 và N2O. C. NO2 và N2. D. NO2 và N2O.
Câu 17. Cho 5,6 gam Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư người ta thu được dung dịch muối và sản
phẩm khử duy nhất là khí X. Bíêt số mol Fe phản ứng bằng 27,78% số mol HNO3 phản ứng. Thể tích khí
X thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít B. 0.84 lít C. 2,24 lít. D. 0,672 lit
Câu 18. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thoát ra 0,112
lít khí (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử và khí duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3. B. FeS2. C. FeS. D. FeO.
Câu 19. Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nóng dư thoát ra 11,2 lít SO2 (đktc). Xác định M.
A. Zn B. Mn C. Cu D. Mg
Câu 20. Hòa tan hết 0,1 mol chất X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được sản phẩm gồm dung
dịch Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Chất X là
A. FeCO3. B. FeS. C. Fe. D. Fe(OH)2.

Trang 64
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol chất X và a mol chất Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng,
dư), tạo ra a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hai chất X, Y là
A. Fe, Fe2O3. B. Fe, FeO. C. Fe3O4, Fe2O3. D. FeO, Fe3O4.
Câu 22. Cho các chất Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, FeS2, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất
khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng tạo sản phẩm khử (giả sử chỉ có SO2) có số mol bằng ½ số
mol của chất đó?
A. 8. B. 6. C. 7. D. 4.
1.4. Đề 1 – Hệ làm khó - Tăng số lượng kim loại tham gia trong phần 1
Câu 1. Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí
N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là
A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%. C. 12,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.
Câu 2. Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản
phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 96,66 B. 116,64 C. 105,96 D. 102,24
Câu 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được 9,52 lít
(đktc) hỗn hợp gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 15,41. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
101,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 36 %. B. 72 %. C. 43,2 %. D. 54 %.
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí
mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 bằng dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư, kết thúc phản ứng thu được 0,15 mol một sản phẩm khử duy nhất của S+6. Sản
phẩm khử là
A. H2S. B. S. C. SO2. D. SO3.
Câu 6. Cho 4,65 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được 2,688 lít khí NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,4 gam và 2,25 gam B. 1,35 gam và 3,3 gam
C. 2,7 gam và 1,95 gam D. 2,05 gam và 2,6 gam
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2
(đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 50,3 gam. B. 30,5 gam. C. 35,0 gam. D. 30,05 gam.
Câu 8. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp kim loại gồm Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung
dịch A (không chứa muối amoni), chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và
1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,6. Tính nồng độ
mol của HNO3 đã dùng và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.
A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,350 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12,350 gam.
Câu 9. Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Ag vào dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn và nung nóng đến
khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng
A. 4,26 gam. B. 4,5 gam. C. 3,78 gam. D. 7,38 gam.
Câu 10. Hòa tan hết 4,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,025
mol S (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 11,4 gam. B. 12,2 gam. C. 14,4 gam. D. 18,8 gam.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít B. 17,92 lít C. 16,8 lít D. 20,16 lít
Câu 12. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và a mol Fe vào dung dịch chứa 3,8a mol H2SO4 (đặc, nóng), thu
được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol
Fe đã phản ứng là
A. 100%. B. 90%. C. 60%. D. 70%.

Trang 65
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol 2:1) vào dung dịch HNO3 dư
thu được 15,68 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 3,6 gam. D. 7,2 gam.
Câu 14. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 6,72 lít khí NO
đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X tương ứng là
A. 5,4g và 5,6g. B. 5,6g và 5,4g. C. 8,1g và 2,9g. D. 8,2g và 2,8g.
Câu 15. Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được
6,72 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,05 gam. D. 1,35 gam.
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư đến phảnứng hoàn
toàn thu được dung dịch Y (không có NH4NO3 sinh ra) và hỗn hợp khí X thoát ra (ở đktc) gồm NO; N2O
với khối lượng 10,44g và thể tích là 7,168 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn
khan (tính theo m) :
A. m+101,68 gam. B. m+79,36 gam. C. m+52,08 gam. D. m+78,12 gam
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng
HNO3 loãng nồng độ 20% thu được dung dịch X (2 muối) và sản phẩm khử duy nhất là NO. Trong X
nồng độ Fe(NO3)3 là 9,516% và nồng độ C % của Al(NO3)3 gần bằng
A. 9,5 % B. 4,6 % C. 8,4 % D. 7,32 %
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 41,1 gam. B. 52,0 gam. C. 45,8 gam. D. 55,1 gam.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng HNO3, thu được V lít X gồm NO,
NO2 (đo ở đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị
của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,6.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm bột Fe và Cu bằng 200 gam dung dịch HNO3 thoát ra 4,48 lít
NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Biết dung dịch sau phản ứng gồm muối sắt (III) và muối đồng
(II), nồng độ phần trăm của HNO3 là
A. 23,8 %. B. 25,2 %. C. 18,9 %. D. 15,4 %.
Câu 21. Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí
NO (đktc). Phần trăm về khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 63,2% và 36,8%. B. 36,8% và 63,2%. C. 50% và 50%. D. 36,2% và 63,8%.
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít
(đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 6,4 gam. D. 8,4 gam.
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí
nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối nitrat (không có
NH4NO3) tạo thành trong dung dịch là
A. 43,0 gam. B. 30,6 gam. C. 55,4 gam. D. 39,9 gam.
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít
(đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2 = 19, và dung dịch Z (không chứa NH4+). Khối lượng Fe trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 2,8 gam.
Câu 25. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 49,5 gam. B. 44,6 gam. C. 59,4 gam. D. 46,4 gam.
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp Mg và Cu (trong đó Mg chiếm 36% khối lượng) vào dung dịch HNO3 (đặc,
nguội, dư). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 2,688 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Giá trị của m là
A. 7,68. B. 2,40. C. 8,00. D. 4,50.
Câu 27. Cho 12 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc) và chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu
được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:

Trang 66
A. 3,36 B. 5,60 C. 6,72 D. 4,48
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm Al và Cu (có tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HNO3 dư
thu được 5,6 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính m .
A. 9,10. B. 13,65. C. 18,20. D. 27,30.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Cu bằng lượng vừa đủ V mL dung dịch H2SO4
70% (đặc, nóng, D = 1,6 g/mL), thu được 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của
V là
A. 19,6. B. 44,8. C. 28,0 D. 17,5.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Cu bằng lượng vừa đủ V mL dung dịch HNO3 18% (D
= 1,1 g/mL), thu được 1,232 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 77,0. B. 70,0. C. 84,7. D. 154,0.
Câu 31. Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung
dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 7,77 gam. B. 8,27 gam. C. 6,39 gam. D. 4,05 gam.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu
được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và
dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63.
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp Zn và Cu (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HNO3 (đặc, nguội,
dư). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 2,688 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Giá trị của m là
A. 23,16. B. 2,58. C. 5,79. D. 3,86.
Câu 34. Cho m gam hỗn hợp gồm Zn và Cu (trong đó Cu chiếm 48% khối lượng) vào dung dịch HNO3
(đặc, nguội, dư). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,472 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m là
A. 10,3. B. 5,0. C. 9,7. D. 8,0.
Câu 35. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung
dịch Y và 9,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1. Giá trị của m là
A. 100,0. B. 75,0. C. 62,5. D. 85,5.
1.5. Đề 2 – Hệ làm khó: Tăng số lượng kim loại tham gia trong phần 1
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam đồng bạch (hợp kim Cu – Ni) vào dun dịch HNO3 loãng dư. Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp

A. 74,89% B. 69,04% C. 27,23% D. 25,11%
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí
X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp X ở đktc là:
A. 1,369 lít. B. 2,737 lít. C. 2,224 lít. D. 3,3737 lít.
Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm 0.8 mol mỗi kim loai Mg; Al; Zn vào dd H2SO4 đặc nóng; dư thu được 0.7
mol một sản phẩm khử duy nhất chứa S. Sản phẩm đó là:
A. SO2 B. S C. H2S D. SO3
Câu 4. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản
ứng được 0,896 lit đktc SO2. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được (m + 7,04) gam chất rắn khan. Số mol
H2SO4 tham gia phản ứng gần nhất giá trị nào sau đây
A. 0,123mol B. 0,115 mol C. 0,118 mol D. 0,113 mol
Câu 5. Thêm hỗn hợp A gồm 0,1 mol Al; 0,1 mol Mg và 0,15 mol Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
Sau phản ứng thu được dung dịch X thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Thành phần của dung dịch X
gồm các muối
A. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2. B. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, NH4NO3.
C. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được
2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 13,6 C. 12,8 D. 14,4

Trang 67
Câu 7. Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1:2:3 vào H2SO4 đặc nguội được dung
dịch Y và 7,84 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là
A. 47,2 gam B. 32 gam C. 48 gam D. 36,5 gam
Câu 8. Cho 7,40 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 12,65 gam. B. 15,62 gam. C. 16,52 gam. D. 15,26 gam.
Câu 9. Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung
dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1 (không có các sản phẩm khử khác). Cô
cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:
A. 0,33M và 5,35gam B. 0,11 M và 27,67 gam
C. 0,11 M và 25,7 gam D. 0,22 M và 55,35 gam
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Al, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng,
dư ta thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,3 gam muối. Giá trị
của m là:
A. 25 gam B. 18 gam C. 22,1 gam D. 16,4 gam
Câu 11. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0 B. 95,8 C. 88,2 D. 75,8
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu bằng lượng dư dung dịch HNO3 loãng
thu được m gam muối và 5,6 lít khí NO (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và sau phản ứng
không tạo muối amoni nitrat. Giá trị của m là:
A. 68,5 gam B. 58,6 gam C. 65,8 gam D. 56,8 gam
Câu 13. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc
nóng dư chỉ thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 1,20 mol. B. 1,25 mol. C. 1,45 mol. D. 1,85 mol.
Câu 14. Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 8 gam B. (2m + 8) gam C. (m + 8) gam D. (m + 6) gam
Câu 15. Hợp kim A gồm Cu, Zn và Au trong đó số mol Au bằng một phần ba tổng số mol của Cu và Zn.
Hòa tan 5,85 gam A trong HNO3 dư, thu được 0,672 lít (ở đktc) khí B duy nhất không màu dễ hóa nâu
trong không khí. Phần trăm về khối lượng của Au trong A là:
A. 41,94 % B. 47,67 % C. 50,51 % D. 57,90 %
Câu 16. Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng
1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao
nhiêu ?
A. 26. B. 28. C. 24. D. 22.
Câu 17. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch
HNO3 20% (khối lượng riêng 1,115 g/ml) vừa đủ, thu được khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất)
và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Giá trị của m

A. 51,32. B. 60,27. C. 45,64. D. 54,28.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,15
mol khí NO, 0,05 mol khí N2O và dung dịch Y (không chứa NH4+). Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng
muối khan thu được là
A. 120,4 gam. B. 89,8 gam. C. 110,7 gam. D. 90,3 gam.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc
phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1
và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và
số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
A. 199,2 gam và 2,4 mol B. 199,2 gam và 2,5 mol
C. 205,4 gam và 2,4 mol D. 205,4 gam và 2,5 mol

Trang 68
Câu 20. Hợp kim X gồm Au, Ag, Cu. Cho 47,8 gam hợp kim X tác dụng với nước cường toan dư, sau
phản ứng thu được 5,376 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc); 8,61 gam kết tủa Y và dung
dịch Z. Thành phần phần trăm về khối lượng của Au trong hợp kim X là:
A. 86,55%. B. 82,43%. C. 92,73%. D. 61,82%.
Câu 21. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung
dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và
NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,4 mol. B. 3,0 mol. C. 2,8 mol. D. 3,2 mol.
Câu 22. Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4 trong dung
dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 49,64 gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
2 khí không màu; trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 59/3. Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 23. Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 :
25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+ , N3+ , NO3 -, trong đó số mol
ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí Z là
A. NO2 B. NO. C. N2. D. N2O.
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai kim loại trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản
ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản
ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 tạo muối là
A. 1,2 mol. B. 0,35 mol. C. 0,85 mol. D. 0,75 mol.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R1 và R2 có hóa trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng được với
nước và đứng trước Cu trong dãy điện hóa). Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư
được 1,12 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Nếu cho lượng hỗn hợp X trên phản ứng hoàn
toàn với dd HNO3 thì thể tích N2 thu được ở đktc là
A. 0,224 L B. 0,336 L C. 0,448 L D. 0,672 L
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 24,95 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại (X, Y, Z) bằng dung dịch HNO3
loãng, dư. Thấy có 6,72 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B chỉ chứa muối kim
loại. Khối lượng muối nitrat thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch B là:
A. 62,15 gam B. 43,50 gam C. 99,35 gam D. 80,75 gam
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 50,30. B. 30,50. C. 35,00. D. 30,05.
Câu 28. Hòa tan 74g hh X gồm 3 kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được dd Y chứa 3 muối tan
của 3 kim loại, chất rắn Z có khối lượng 16g và một khí T có thể tích 6,72lít (đktc). Khối lượng muối
khan trong Y là:
A. 173,2g B. 333,2g C. 86,8g D. 248,6g
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn
hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 18,2. Thể tích tối thiểu dung dịch
HNO3 37,8% (d = 1,242 g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml. D. 36,7 ml.
Câu 30. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là III, II, I và tỉ lệ mol là 1: 2 : 3, trong
đó số mol của X bằng x mol. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y (gam) HNO3 ( lấy dư 25%) .
Sau phản ứng thu được V lít khí NO2 và NO (là sản phẩm khử duy nhất) Biểu thức tính y theo x và V.
 V   V 
A. y = 1, 25  10 x +   63 B. y = 1, 25   9 x +  63
 22, 4   22, 4 
 V   V 
C. y = 1,5   9 x +   63 D. y = 1,5  10 x +  63
 22, 4   22, 4 
1.6. Làm khó hỗn hợp chất tham gia đơn giản – kim loại và hợp chất
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam Mg và 6 gam MgO trong dịch HNO3 dư , sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy thu được 66,44 gam muối và 0,672 lít 2 khí không màu không hóa nâu Y. Số mol HNO3
bị khử là
A. 0,92 mol B. 0,095 mol C. 0,06 mol D. 0,86 mol

Trang 69
Câu 2. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung
dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,34
Câu 3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (Mg chiếm 60% về khối lượng) trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm 0,075 mol N2O và 0,06 mol N2. Cô cạn dung
dịch X thu được 5,43m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 51,2. C. 64,0. D. 48,0.
Câu 4. Hh gồm 64g Cu và 80 g CuO khi hoà tan hoàn toàn vào dd HNO3 loãng thu được số mol khí NO
(duy nhất) là:
A. 2/3 mol B. 1/4 mol C. 4 mol D. 3/2 mol
Câu 5. Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,20 gam. B. 4,25 gam. C. 1,88 gam. D. 2,52 gam.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 9,48 gam hỗn hợp Fe và FeO vào lượng dư dung dịch HNO3 0,5M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và 3813 ml khí không màu (duy nhất) hóa nâu
ngoài không khí, thể tích khí đo ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1atm. Thể tích của dung dịch HNO3 đã tham
gia phản ứng là
A. 910 ml. B. 1812 ml. C. 990 ml. D. 1300 ml.
Câu 7. Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt bằng H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra
0,448 lít khí SO2 (đktc) và có 0,2 mol H2SO4 đã tham gia phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối
lượng muối khan thu được là:
A. 32 gam B. 24 gam C. 40 gam D. 16 gam
Câu 8. Lấy 10,44 gam hỗn hợp Fe và FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,504
lít SO2 (đktc). Xác định công thức của FexOy
A. FeO hoặc Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 hoặc Fe2O3 D. FeO
Câu 9. Hòa tan m gam hỗn hợp X bốn chất rắn là Fe và oxit của Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 4,48 lít NO2 duy nhất (đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,4 B. 44 C. 22 D. 58
Câu 10. Hòa tan 14,4g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc dư được V lít NO2 (đktc)
và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 48,4g một muối khan duy nhất. Giá trị của V là:
A. 3,36lít B. 2,24lít C. 1,12lít D. 4,48lít
Câu 11. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 5,6 lít. C. 2,24 lít. D. 2,688 lít.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan hết vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Biết số mol Fe(NO3)3 đã tạo thành là 0,40 mol. Giá trị của m là:
A. 96,8. B. 27,2. C. 89,2. D. 36,4.
Câu 13. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X
thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 38,72 gam B. 35,50 gam C. 49,09 gam D. 34,36 gam
Câu 14. Hòa tan hết 6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch chứa x mol HNO3 (lấy dư
25% so với lí thuyết) thu được 1,12 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị x là:
A. 0,25 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,426
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã
phản ứng là
A. 1,2 mol. B. 1,3 mol. C. 1,1 mol. D. 1,4 mol.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 23,28 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư
thu được dung dịch X chứa 83,24 gam muối và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với

Trang 70
H2 bằng 16,75. Cho NaOH vào dung dịch X đun nóng không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng
của oxit Fe có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 82,47%. B. 59,79%. C. 37,11%. D. 54,98%.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe bằng dung dịch H2SO4
đậm đặc nóng dư thu được 1,624 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị
của m:
A. 58,0g B. 54,0g C. 29,0g D. 40,0g
Câu 18. Hòa tan a gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư đến
phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam muối khan và 0,56 lít SO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 11,6 B. 12,4 C. 10,8 D. 14,2
Câu 19. Khi hòa tan 45 gam hỗn hợp Cu và ZnO trong dung dịch HNO3 lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25,8 gam B. 28,8 gam C. 25,2 gam D. 16,2 gam
Câu 20. hoà tan 52,8 gam hh Cu và một oxit sắt bằng dd HNO3 dư.thu được 4,48l hh khí X [dktc]gồm
NO va NO2 có tỉ khối so với H2 là 19 và dd Y ,cô cạn Y thu được 164g muối khan. công thức oxit sắt là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO HOẶC Fe2O3
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1)
trong lượng dư H2SO4đặc nóng thì thu được V lít (đktc) khí SO2. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,92. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Cu và một oxit của sắt vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng,
dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và dung dịch chứa 38 gam
muối sunfat. Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,35 mol. B. 0,45 mol. C. 0,50 mol. D. 0,55 mol.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 1,26 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 16,5
gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 13,11%. B. 26,23%. C. 39,34%. D. 65,57%.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit của nó cần vừa đủ 0,33 mol
H2SO4 đặc, nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit của nó cần vừa đủ 0,3 mol
H2SO4 đặc, nóng, thu được 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
Câu 26. Hòa tan hết 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và MO (M có hóa trị không đổi) trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 39,96 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và
N2O có tỉ khối so với He bằng 9,6. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng không thấy khí thoát
ra. Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. 23,0 gam B. 32,0 gam C. 16,0 gam D. 48,0 gam.
Câu 28. Hòa tan hết 8,560 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi
phản ứng kết thúc, thu được dung dịch A và 0,224 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối
lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là;
A. 1,92 gam. B. 1,60 gam. C. 2,40 gam. D. 3,60 gam.
Câu 29. Hỗn hợp X chứa Fe2O3 (0,1 mol), Fe3O4 (0,1 mol), FeO (0,2 mol) và Fe (0,1 mol). Cho X tác
dụng với HNO3 loãng dư, số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3,0 mol. B. 2,4 mol. C. 2,2 mol. D. 2,6 mol.
Câu 30. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu
được 0,2 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 33,6. C. 64,4. D. 42,8.

Trang 71
Câu 31. Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác của
N+5). Số mol của mỗi oxit ban đầu là
A. 0,36 mol. B. 0,12 mol. C. 0,24 mol. D. 0,21 mol.
Câu 32. Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367%
về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.
Câu 33. Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó oxi chiếm
25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và
1,736 lít (dktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối của so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y
rồi đun nóng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 1,215. B. 1,475. C. 0,750. D. 1,392.
Câu 34. Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe2O3 ,Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong
dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít
khí NO duy nhất. Mặt khác từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 42. B. 44. C. 46. D. 48.
Câu 35. Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 nồng
độ 44,1%, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối M(NO3)2 có nồng
độ 47,2%. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe
Câu 36. Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X
vào dung dịch chứa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí
NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 25 gam.
1.7*. Hệ đặc biệt - Đặc trưng kim loại sắt và muối sắt (III).
Câu 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp
gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1 là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 2,0 lít. B. 2,4 lít. C. 1,6 lít. D. 1,2 lít.
Câu 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Kết thúc phản ứng
thấy có 0,4 mol HNO3 tham gia, đồng thời thu được dung dịch chứa 26,44 gam muối và khí NO. Giá trị
của m là
A. 6,12. B. 7,84. C. 5,60. D. 12,24.
Câu 3. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,8 gam Fe và 9,6 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 91,5 gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 23,52 lít C. 8,96 lít D. 6,72 lít
Câu 4. Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc,
đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại
6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,176. B. 1,344. C. 1,596. D. 2,016.
Câu 5. Hỗn hợp A gồm Fe, Al có tỉ lệ khối lượng mFe : mAl = 7 : 3. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng
với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau một thời gian thì làm lạnh dung dịch, đến khi phản ứng kết thúc
thấy lượng axit tham gia phản ứng là 68,6 gam H2SO4 và thu được 0,75m gam chất rắn (không chứa
lưu huỳnh đơn chất), dung dịch B và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm SO2 và H2S. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 27,0. C. 16,2. D. 10,8.
Câu 6. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều
để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại m gam chất không tan. Trị số
của m là:
A. 7,04 gam B. 1,92 gam C. 2,56 gam D. 3,2 gam
Câu 7. Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở
đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:

Trang 72
A. 10,6g và 2,24 lit. B. 14,58g và 3,36 lit C. 16.80g và 4,48 lit. D. 13,7g và 3,36 lit
Câu 8. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất.
Lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 24,2 gam. B. 27 gam. C. 37 gam. D. 22,4 gam.
Câu 9. Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dd HNO3
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo
thành?
A. 8,18 g B. 6,5 g C. 10,07 g D. 8,35 g
Câu 10. Cho m gam hh X gồm Fe và Cu ( Fe chiếm 80% về khối lượng) tác dụng với dung dịch HNO3,
kết thúc phản ứng còn lại 0,1m gam chất rắn và thu được 0,15 mol NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị
m gần nhất với:
A. 20,4. B. 32,6. C. 24,8. D. 14,2.
Câu 11. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m
gam kim loại chưa tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 5,40 gam. B. 6,17 gam. C. 4,80 gam. D. 7,26 gam.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (với nCu : nFe = 1,3125) vào 31,5 gam HNO3. Sau phản ứng
thu được dung dịch Y; 4,48l hỗn hợp khí gồm NO, NO2 (đktc) và 0,65m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26
Câu 13. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3 : 7 với một lượng dung dịch
HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và 3,36 lít hỗn hợp khí
(đktc) gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của N5+). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 56,7
gam. Giá trị của m là
A. 133. B. 105. C. 98. D. 112.
Câu 14. Cho m gam hợp kim Cu- Fe (Cu chiếm 70% về khối lượng) vào 700 gam dung dịch HNO3 6,3%
đến khi kết phản ứng nhận thấy khối lượng chất rắn giảm đi 25% thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn
hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Giá trị của m là
A. 44,8 B. 33,6 C. 40,5 D. 50,4
Câu 15. Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối luợng) bằng 50 ml dd HNO3 63% (D=
1,38g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dd Y và 6,104
lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là:
A. 75,150g B. 62,100g C. 37,575g D. 49,745g
Câu 16. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng mFe : mCu = 7 : 8. Cho 6 gam hỗn hợp X vào một
lượng dd HNO3 1M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được một phần chất rắn không tan nặng
4,32 gam và V lit NO (đktc). Tính thể tích HNO3 đã dùng và thể tích NO thoát ra?
A. 0,12 ; 0,672 B. 0,12 ; 0,448 C. 0,08 ; 0,448 D. 0,08 ; 0,672
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7
mol HNO3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y (không chứa
muối amoni) và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO2 trong Z có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 75. C. 17. D. 83.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với lượng vừa đủ 1,8 lít dung dịch
HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp
khí NO và NO2 ở (đktc) và 4/15m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 60 B. 48 C. 35,2 D. 72
Câu 19. Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được
dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :
A. 65,34 gam B. 48,6 gam C. 58,08 gam D. 56,97 gam
Câu 20. Cho 4 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 0,28 gam kim
loại. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 11,7. C. 9,9. D. 9,0.

Trang 73
Câu 21. Cho 18,5 gam hỗn hợp X(Fe, Fe3O4) phản ứng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và
còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là
A. 0,64 B. 0,32 C. 3,2 D. 6,4
Câu 22. Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch A và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì
thu được 71,86 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe3O4 và Fe trong hổn hợp lần
lựơt là
A. 35,08% và 64,92%. B. 30,05% và 69,95%. C. 50,00% và 50,00%. D. 39,67% và 60,33%.
Câu 23. Cho 5,2 gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc), 0,8 gam kim loại và dung dịch
chứa m gam CuSO4. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 4,8. C. 8,0. D. 6,0.
Câu 24. Cho 4,36 gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 0,84
gam kim loại. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,04 mol. B. 0,03 mol. C. 0,02 mol. D. 0,05 mol.
Câu 25. Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 1,2
gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 83 B. 65 C. 58 D. 56,8
Câu 26. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam.
Câu 27. Cho 21,2 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HNO3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 1,6 gam kim loại. Giá
trị của V là
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 28. Cho 9,76 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch X và còn lại 1,92 gam kim
loại. Tổng khối lượng ion sắt trong X là
A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 4,20 gam. D. 5,04 gam.
Câu 29. Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí không màu, có tỉ khối đối với
hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,125 gam kim loại. Cô cạn dung
dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,12 gam. B. 7,36 gam. C. 9,54 gam. D. 10,10 gam.
Câu 30. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại m gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được 151,5 gam muối khan. Giá
trị của m là :
A. 3,6 B. 4,8 C. 2,4 D. 1,8
1.8*. Khả nghi muối amoni? Đề 1 – Hệ đơn kim loại trong phần 1
Câu 1. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch
chứa hai muối không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. 5a=2b B. 2a=5b C. 8a=3b D. 4a=3b
Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và
không có khí thoát ra. Khối lượng muối có trong X là
A. 24,0 B. 22,2 C. 15,9 D. 25,2
Câu 3. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được trong X khi làm bay
hơi nước và axit dư là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.

Trang 74
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được khí N2
(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8 gam muối khan. Nồng độ mol của dung dịch
HNO3 đã dùng là
A. 0,76M B. 0,86M C. 0,96M D. 1,06M
Câu 5. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí
N2O (ở đktc) và dung dịch X, khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 32 gam.
Giá trị của V là
A. 1,94. B. 1,12. C. 2,24. D. 0,448.
Câu 6. Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X và
0,168 lít một chất khí Y duy nhất, nguyên chất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối
khan.(Quá trình cô cạn không làm muối phân huỷ). Giá trị của V là:
A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 0,7lít D. 1 lít
Câu 7. Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2
(đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 2,55.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được thu được 268,8 mL
khí N2O duy nhất (đktc) dung dịch E chứa 6,5m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào E, có tối đa a
gam NaOH phản ứng. Giá trị của a là
A. 5,12. B. 4,96. C. 6,24. D. 6,72.
Câu 9. Hòa tan m gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 6,5m
gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị m là
A. 14,4 gam. B. 8,1 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.
Câu 10. Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp
khí gồm NO và N2O có khối lượng 3,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được 45,2 gam muối. Giá trị m là:
A. 6,24 B. 7,2 C. 8,4 D. 6
Câu 11. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí A gồm N2, NO, N2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 2. Biết dung dịch thu được không chứa muối
amoni. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 9,36. C. 6,96. D. 18,72.
Câu 12. Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,38 mol HNO3, thu được dung dịch chứa
23 gam muối và 0,04 mol hỗn hợp khí X (gồm NO, NO2, N2O và N2). Biết X chứa N2 và NO2 có cùng số
mol và tỉ khối của X so với H2 bằng 18,5. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 2,40. C. 2,88. D. 3,84.
Câu 13. Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dd HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản
ứng là
A. 1,5. B. 1,2. C. 2,0. D. 0,8.
Câu 14. Cho 0,18 mol Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng nhận thấy khối
lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,86g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 27,18 B. 38,34 C. 38,94 D. 43,74
Câu 15. Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam
muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168. B. 11,760. C. 3,584. D. 3,920.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã
phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 2,80 C. 1,12 D. 1,68
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa a mol HNO3, thu được 0,224 lít khí T duy
nhất (đktc) và dung dịch chỉ chứa 13,58 gam muối nitrat. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,20. C. 0,18. D. 0,22.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,448 lít khí Y
duy nhất (đktc). Cô cạn X, thu được 17,84 gam muối khan. Khí Y là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.

Trang 75
Câu 19. Hòa tan hết 13,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng, đủ. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
0,1 mol khí A chứa N2 duy nhất và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Giả
thiết khi cô cạn chỉ xảy ra sự bay hơi. Giá trị của m là:
A. 106,5 gam B. 105,6 gam C. 111,5 gam D. 75,5 gam
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là
18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 21. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dd có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol
N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là:
A. 2,7 B. 16,2 C. 27 D. 4,14
Câu 22. Hòa tan hết m gam Al cần 940ml dd HNO3 1M, thu được 1,68 lit (đktc) hỗn hợp G gồm 2 khí
không màu và không hóa nâu trong không khí, tỷ khối hơi hỗn hợp G so với hiđro bằng 17,2. Giá trị m
gần nhất với
A. 6,7 B. 6,9 C. 6,6 D. 6,8
Câu 23. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO,
NO2 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8 B. 5,4 C. 8,1 D. 13,5
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 8m gam
muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7 D. 4,5.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và
dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 28,3. C. 18,9. D. 39,8.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% (d = 1,26
g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn
hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840. B. 857. C. 540. D. 1336.
Câu 27. Hoà tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,784 lít khí N2O (đktc) và
dung dịch chứa 3m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,5. B. 5,2. C. 10,4. D. 13,0.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,008 lít (đktc) hỗn hợp
khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 50/3. Giá trị của m là
A. 19,5. B. 13,65. C. 13,02. D. 18,90.
Câu 29. Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02
gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54
gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 30. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 204 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 0,18 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (6m +
3,96) gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Cu D. Zn
Câu 31. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 262,5 gam dung dịch HNO3 12%. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 896 ml khí N2O duy nhất (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được (5m
+ 6,4) gam muối khan. Kim loại M là
A. Al B. Mg C. Zn D. Fe
Câu 32. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m +
8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg B. Cu C. Ca D. Zn
1.9*. Khả nghi muối amoni? Đề 2 – Hệ hỗn hợp kim loại, hợp chất trong phần 1
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 400 mL dung dịch HNO3 1M (vừa đủ),
thu được 0,448 lít khí N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là

Trang 76
A. 25,44. B. 24,56. C. 27,92. D. 22,96.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít khí N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam
muối. Giá trị của V là
A. 0,72 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,86
Câu 3. Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối
khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36%. B. 66,67%. C. 64%. D. 33,33%.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 1,08 gam Al và 0,96 gam Mg vào dung dịch chứa x mol HNO3 (dùng
dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 336 mL khí T duy nhất (đktc) và dung dịch chứa 15,24 gam
muối nitrat. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,24. D. 0,36.
Câu 5. Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm
khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,64 gam B. 65,7 gam C. 87,69 gam D. 56,24 gam
Câu 6. Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tác dụng với lượng dư dung dịch
HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong
không khí, có tỉ khối so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,1175 mol. B. 0,81 mol. C. 0,66 mol. D. 0,18 mol.
Câu 7. Cho 2,64 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 2M, thu được
19,56 gam muối và 0,448 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Y so với H2 là 18. Giá trị
của V là
A. 0,16. B. 0,14. C. 0,20. D. 0,18.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn
hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối
khan. Giá trị của m là
A. 30,45. B. 14,55. C. 5,25. D. 23,85.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70
Câu 10. Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch
HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2,
N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về
khối lượng của Mg trong X là
A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn (tỉ lệ số mol 1 : 1) bằng dung dịch HNO3,
thu được dung dịch E và 0,224 lít khí T duy nhất (đktc). Cô cạn E, thu được 17,08 gam muối khan. Khí
T là
A. N2. B. N2O. C. NO2. D. NO.
Câu 12. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì
thu được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn hợp
muối. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,67. B. 0,72. C. 0,73. D. 0,75.
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được
dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đktc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol
HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol
Câu 14. Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch
HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,72 mol. B. 1,52 mol. C. 1,62 mol. D. 1,72 mol.
Câu 15. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO3 1M vừa đủ thu được
9,856 lít NO2 (đktc) và dd Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là

Trang 77
A. 1,58 lít. B. 1,00 lít. C. 0,88 lít. D. 0,58 lít.
Câu 16. Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung
dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 15 gam X trong dung dịch HNO3, sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol bằng nhau. Cô cạn
dung dịch Y thu được 63,5 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 1M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn X là
A. 1,9 lít B. 1,425 lít C. 0,95 lít D. 0,475 lít.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,95 mol. B. 1,81 mol. C. 1,91 mol. D. 1,80 mol.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung
dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 2,90 mol. B. 1,35 mol. C. 1,10 mol. D. 2,20 mol.
Câu 20. Hòa tan hết 12,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn cần dùng 327 gam dung dịch HNO3 a% thu
được 337,44 gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 29/3. Cô cạn
dung dịch X thu được 70,92 gam rắn khan. Giá trị của a là
A. 21. B. 24. C. 18. D. 15.
Câu 21. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với
H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 42,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol N2, 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn cần thận dung dịch Y thu
được 232,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 3,7 mol B. 6,8 mol. C. 3,2 mol D. 5,6 mol.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng
số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản
ứng là
A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được
6,72 lit khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 77,1g B. 71,7g C. 17,7g D. 53,1g
Câu 25. Cho 28,88 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 1,45M thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỷ khối của X so với
H2 là 16,4.Giá trị của m là
A. 98,20 B. 97,20 C. 99,52 D. 98,75
Câu 26. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3
dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2 trong đó số mol N2
bằng số mol NO2. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia
phản ứng có giá trị gần nhất với
A. 0,9. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,7.
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Zn, Cu, Ag phản ứng vừa đủ với 320 ml dung dịch HNO3 4M
thu được 9,184 lít đktc hỗn hợp khí NO, NO2 có tổng khối lượng là 15,98 gam và dung dịch C. Làm bay
hơi cẩn thận dung dịch C thu được hỗn hợp muối nitrat, trong đó N chiến 16,5265% về khối lượng.
Tìm giá trị của m
A. 17,488 gam B. 9,312 gam C. 20,20 gam D. 19,76 gam

Trang 78
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Kết thúc thí
nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2.
Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 66,67 % B. 33,33% C. 61,61% D. 40%
Câu 29. Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y.
Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. 87 gam. B. 88 gam. C. 48,4 gam. D. 91 gam.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa m gam Mg và m gam FeO trong dung dịch HNO3 loãng, dư.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (NO và N2O) có khối
lượng 4,6 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (9m + 6,56) gam muối. Giá trị m là
A. 11,52 gam. B. 10,08 gam. C. 8,64 gam. D. 6,48 gam.

Trang 79
[2]
1.1. Kết hợp cơ bản II.2 – xử lí tỉ khối và CO2 tác dụng kiềm.
Câu 1. Cho khí CO (dư) đi qua 3,6 gam FeO đun nóng. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng
nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 5,0. C. 15,0. D. 2,5.
Câu 2. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 30. B. 10. C. 15. D. 16.
Câu 3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO. Hấp thụ hết lượng khí CO2 tạo thành
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng phần dung dịch giảm 9,18 gam. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 4. Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ
khí B hấp thụ vào ducg dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,16g B. 11,58g C. 12,0g D. 12,2g
Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn
là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào
dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48. B. 40. C. 64. D. 46.
Câu 6. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 6,6. B. 15,0. C. 20,0. D. 5,0.
Câu 7. Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao bằng khí CO. Hấp thụ hết lượng khí CO2 tạo thành
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 2,64 gam. Giá trị của m là
A. 3,48. B. 4,64. C. 5,80. D. 6,96.
Câu 8. Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO dư, sản phẩm khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 20 gam kết tủa . Công thức oxits sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 9. Một oxit sắt có khối lượng 7,2 gam. Cho khí CO dư đi qua oxit sắt đó đun nóng, khí đi ra sau
phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa trắng. Khối lượng sắt
trong oxit là:
A. 2,8 gam B. 4,0 gam C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 10. Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 12. B. 10. C. 5. D. 8.
Câu 11. Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được thu được
m gam kim loại và hỗn hợp khí X. Sục toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 1,28. B. 3,84. C. 2,56. D. 3,20.
Câu 12. Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 3,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO tới phản ứng hoàn
toàn. Dẫn khí đi ra vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo thành 3,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
MgO trong X là
A. 60%. B. 20%. C. 80%. D. 40%.
Câu 13. Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO tới phản ứng hoàn
toàn. Dẫn khí đi ra vào nước vôi trong dư, tạo thành 2 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng CuO trong X

A. 32%. B. 48%. C. 40%. D. 24%.
Câu 14. Cho khí CO tác dụng với 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 5,04 gam
chất rắn Y (gồm bốn chất) và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z vào nước vôi trong dư, thu được 3 gam kết
tủa. Số mol nguyên tố oxi trong Y là
A. 0,07 mol. B. 0,05 mol. C. 0,09 mol. D. 0,11 mol.
Câu 15. Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi
kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ

Trang 80
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062 gam kết tủa. Khối lượng của FeO và Fe2O3 trong 0,04 mol
hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,72 gam và 4,6 gam. B. 0,84 gam và 4,8 gam.
C. 0,84 gam và 4,6 gam. D. 0,72 gam và 4,8 gam.
Câu 16. Dẫn hỗn hợp khí E gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp FeO và Fe3O4 nung
nóng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa, đồng thời
khối lượng phần dung dịch giảm 0,8 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ khối của E so với H2 là
29 15 16 31
A. B. C. D.
3 2 3 5
Câu 17. Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 15,0. C. 25,0. D. 10,0.
Câu 18. Cho CO đi qua ống sứ chứa 0,16 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và CuO, thu được 14,72 gam
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, được 18 gam kết tủa. Thành
phần phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 45. B. 54. C. 48. D. 52.
Câu 19. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào
lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 20. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được
2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,22. B. 3,12. C. 4,00. D. 4,20.
Câu 21. Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO
dư, nung nóng người ta thu được m gam hỗn hợp rắn Y và khí T. Cho T qua dung dịch Ca(OH)2 thì thu
được 2 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào Z có thêm 1,5 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 40,8. C. 41,84. D. 41,6.
Câu 22. Thổi 1 luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng
thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa
trắng. Khối lượng (m) của hỗn hợp oxit ban đầu là bao nhiêu?
A. 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gam
Câu 23. Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra
được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có
khối lượng 202 gam. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8 gam. B. 103,4 gam. C. 216,8 gam. D. 206,8 gam.
Câu 24. Cho V lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo thành 1 gam
kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được 0,64 gam kim loại màu
đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,0%. B. 40,0%. C. 38,9%. D. 62,5%.
Câu 25. Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua đồng (II) oxit dư đốt nóng,
rồi sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10,0 gam kết tủa. Thành phần % về thể tích của
N2 trong hỗn hợp X là giá trị nào dưới đây?
A. 16,67%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%.
1.2. Kết hợp cơ bản II.4 - HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại
Câu 1. Cho 26 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tan trong dung dịch HCl dư, lượng H2 sinh ra có khả
năng khử tối đa m gam CuO. Giá trị của m có thể là:
A. 32,0 B. 33,6 C. 38,4 D. 40,0
Câu 2. Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào 400 ml dung dịch H2SO4 1,1M thu được khí H2. Cho
toàn bộ lượng khí đi qua CuO dư thấy khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam. Vậy % khối lượng của Mg
trong hỗn hợp X là :
A. 60% B. 36% C. 24% D. 48%

Trang 81
Câu 3. Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp X gồm FeO và Fe. Biết X tan vừa đủ trong 300
ml dung dịch H2SO4 1M tạo ra 4,48 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 23,2 gam B. 17,4 gam C. 11,6 gam D. 9,28 gam
Câu 4. Hòa tan 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn trong 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có
nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống
sứ đựng a gam CuO nung nóng (phản ứng hoàn toàn). Sau khi phản ứng kết thúc trong ống còn lại
14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là
A. 25,20. B. 15,20. C. 14,20. D. 15,36.
Câu 5. Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và
HCl 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO
(dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng:
A. 20,00 B. 15,60 C. 13,56 D. 16,40
Câu 6. Đốt 37,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al trong bình đựng khí clo thu được 59,2 gam hỗn hợp
rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được khí H2. Dẫn toàn bộ khí H2 này
qua ống đựng 80 gam bột CuO dư nung nóng thì khối lượng chất rắn trong ống còn lại 72 gam. Thành
phần phần trăm khối lượng của Zn và Al trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 85,75 % và 14,25 % B. 16,34 % và 83,66 %
C. 82,52 % và 17,48 % D. 18,65 % và 81,35%
Câu 7. Khử hoàn toàn 8,12 gam FexOy bằng CO, sau đó hòa tan Fe tạo thành bằng dung dịch HCl dư thu
được 2,352 lít H2 (đktc). Công thức của sắt oxit là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 8. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để
hoà tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400 ml. B. 100 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
Câu 9. Khử hoàn toàn 16,32 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO dư, thu được 12 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho 16,32 gam X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 31,17. B. 22,86. C. 26,91. D. 33,30.
Câu 10. Khử hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim
loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 100 ml dung dịch HCl 4M. Thành phần phần trăm của mỗi oxit
nói trên là
A. 42,11% và 57,89% B. 52,63% và 47,37% C. 63,16% và 36,84% D. 73,68% và 26,32%
Câu 11. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung
dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (ở đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B, biết rằng
trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và
sắt (III) oxit.
A. 0,006 mol. B. 0,008 mol. C. 0,01 mol. D. 0,012 mol.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch
HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:
A. 33,33 % B. 40,00 % C. 66,67 % D. 50,00 %
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml
dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi
thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam
nước. Xác định m ?
A. 16,56. B. 20,88. C. 25,06. D. 16,02.
Câu 14. Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua X nung nóng, sau
khi phản ứng xong thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl (dư),
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,81 gam muối khan. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 3,06 gam. B. 1,53 gam. C. 3,46 gam. D. 1,86 gam.
Câu 15. Chia 5,44 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và CuO thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần
một bằng dung dịch HCl, thu được 4,92 gam muối. Khử hoàn toàn phần hai bằng khí CO, thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là

Trang 82
A. 2,08. B. 2,24. C. 2,40. D. 1,92.
Câu 16. Hỗn hợp T gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết 7,12 gam T bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu
được m gam muối sunfat. Mặt khác, khử hoàn toàn 7,12 gam T cần vừa đủ 2,688 lít khí CO (đktc). Giá
trị của m là
A. 21,76. B. 18,88. C. 16,72. D. 18,64.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4
1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn
hợp X là:
A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 18. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7
gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 5,60. B. 11,20. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 19. Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3, kết thúc phản ứng thu được phần rắn
Y giảm 4,8 gam so với X. Mặt khác, hòa tan hoàn Y trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (ở
đktc). Phần trăm khối lượng Fe có trong X là
A. 25,93%. B. 51,22%. C. 41,77%. D. 36,78%.
Câu 20. Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch HCl loãng dư thu
được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 22,86 gam muối FeCl2. Mặt khác, để khử hoàn toàn
29,52 gam hỗn hợp X trên về kim loại cần dùng vừa đúng V lít hỗn hợp khí CO và H2 (ở điều kiện tiêu
chuẩn). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 10,08. C. 6,72. D. 8,40.
Câu 21. Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl
(dư) giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thu được 45 gam
kết tủa trắng xanh. Thể tích CO (ở đktc) cần dùng là
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.
Câu 22. Khử hoàn toàn m gam một oxit của sắt bằng khí CO, hấp thụ toàn bộ lượng CO2 tạo thành vào 1
lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 9,85 gam kết tủa.
Hoà tan hết m gam oxit sắt trên bằng dung dịch HCl, thu được 16,25 gam muối clorua.
Giá trị của m là
A. 7,2. B. 11,2. C. 10,8. D. 8,0.
Câu 23. Chia m gam một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau.
Khử hoàn toàn phần một bằng khí CO dư, hấp thụ hết lượng CO2 tạo thành vào 750 mL dung dịch gồm
NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,06M, thu được 5,91 gam kết tủa.
Hòa tan hoàn toàn phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm H2SO4 0,4M và HCl 0,8M; cô cạn dung
dịch, thu được 15,06 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 13,92. C. 19,20. D. 12,96.
Câu 24. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản
phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh
ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã
dùng là
A. CuO. B. Al2O3. C. Fe3O4. D. ZnO.
Câu 25. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20 (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit
thành kim loại). Dẫn Y vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo thành 7,5 gam kết tủa. Biết X phản ứng
V
được với tối đa 110 mL dung dịch H2SO4 1M, tạo thành dung dịch Z và lít khí H2 (đktc). Tổng số
2
nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
A. 5. B. 2. C. 7. D. 3.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y
gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng
vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo
khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với ?
A. 14,7% B. 24,2% C. 74,5% D. 53,1%

Trang 83
Câu 27. Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư),
cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Câu 28. Dẫn CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4. Dẫn hết khí sau phản ứng đi qua
bình đựng dd Ba(OH)2 dư; thu được 17,73 gam kết tủa . Cho rắn trong ống sứ lúc sau phản ứng với HCl
dư, thu được 0,672 lit H2 (đktc). Giá trị m là:
A. 6,32 B. 5,8 C. 6,34 D. 7,82
Câu 29. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ
khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư
thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là
A. m = 5V + 1,6a B. m = 1,25V + 0,16a C. m = 2,5V + 0,16a D. m = 2,5V + 1,6a
Câu 30. Cho luồng khí CO dư đi qua 4,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản
ứng kết thúc, đem toàn bộ lượng khí thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam
kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa nữa. Mặt khác, cho 4,56 gam hỗn hợp
X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,20. B. 10,16. C. 6,86. D. 11,28.
2.1. Cơ bản xử lí các thành phần tham gia
Câu 1. Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn
bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung
dịch không đổi. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong dung dịch Z là.
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M.
Câu 2. Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam.
Câu 3. Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được
vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là
A. 6,25% hoặc 31,25%. B. 6,25% hoặc 68,75%.
C. 31,25% hoặc 93,75%. D. 68,75% hoặc 93,75%.
Câu 4. Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí
CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NH4NO3, NH4HCO3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 là 18,625. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Hàm lượng %
của nguyên tố N trong hỗn hợp X là
A. 12,78%. B. 30,45%. C. 17,57%. D. 29,28%.
Câu 6. Nung 18,4 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat MCO3, RCO3 và A2CO3, thu được 9,6 gam chất rắn và
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là:
A. 12,6 gam B. 19 gam C. 15,9 gam D. 7,95 gam
Câu 7. Nung nóng một muối cacbonat của kim loại R hóa trị II, tới khi phân hủy hoàn toàn, thu được
0,84 gam oxit. Khí CO2 sinh ra được hấp thụ trong dung dịch chứa 0,8 gam NaOH thu được hỗn hợp
NaHCO3 và Na2CO3. Khối lượng của muối RCO3 là
A. 1 gam. B. 1,5 gam. C. 2 gam. D. 2,5 gam.
Câu 8. Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác
dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị
của m là
A. 125. B. 250. C. 160. D. 200.
Câu 9. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Dẫn toàn bộ
lượng khí CO2 vào bình đựng 50 gam dung dịch NaOH 40% ( lấy dư) đến phản ứng hoàn toàn. Khối
lượng chất tan thu được sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 12,0 gam. C. 22,6 gam. D. 20,0 gam.

Trang 84
Câu 10. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Đun nóng
đến cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,9. B. 12,6. C. 19,9. D. 22,6.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 15g CaCO3 , bằng dd HCl và cho khí thoát ra hấp thụ hết vào 500ml ddNaOH
0,4 M được dd X. Cho lượng dư dd BaCl2 vào dd X có m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa m bằng:
A. 7,25g B. 17,49g C. 29,55g D. 9,85g
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1:1. Hòa tan m gam X vào nước được 3,36 lít H2 (ở đktc)
và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 1,97. B. 39,4. C. 19,7. D. 3,94.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam
X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít CO2 (ở đktc)
vào dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,88 gam. B. 2,14 gam. C. 5,91 gam. D. 3,94 gam.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít
khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là:
A. 39,40 gam. B. 78,80 gam. C. 49,25 gam. D. 19,70 gam.
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục
2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Vậy giá trị của m tương ứng là
A. 31,20 gam B. 29,55 gam C. 31,85 gam D. 20,60 gam
Câu 16. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước
thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.
Câu 17. Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và CaCl2 0,375M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị a là
A. 7,50. B. 5,00. C. 15,00. D. 9,85.
Câu 18. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29
mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 45,31. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28.
2.2. Xử lí dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 1. Dẫn V lít khí CO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng xM , sau phản ứng thu được 3
gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x

A. 1,568 lít và 0,1 M. B. 22,4 lít và 0,05 M. C. 0,1792 lít và 0,1 M. D. 1,12 lít và 0,2 M.
Câu 2. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun
nóng dung dịch X lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 6,72. B. 7,84. C. 5,60. D. 11,20.
Câu 3. Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa, đun nóng dung
dịch lọc lại thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136 lít B. 1,344 lít C. 3,36 lít D. 1,344 lít hoặc 3,136 lít
Câu 4. Sục từ từ 10,08 lit CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản
ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a?
A. 0,2 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,1 mol
Câu 5. Cho 8,96 lit CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và
NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết
tủa. Giá trị b là:
A. 5 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 10 gam.
Câu 6. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 0,6M. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ kết tủa, đun nóng đến cạn khô phần dung dịch nước lọc, thu được 12,6 gam muối
khan. Giá trị của a là
A. 0,34. B. 0,30. C. 0,24. D. 0,36.

Trang 85
Câu 7. Sục khí CO2 đến dư vào 400 mL dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M, thu được dung
dịch E. Cô cạn E, nung nóng toàn bộ muối khan thu được tới phản ứng hoàn toàn, tạo thành m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,36. B. 6,48. C. 2,344. D. 4,464.
Câu 8. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu
được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,83. B. 14,01. C. 9,51. D. 13,03.
Câu 9. Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/lít; dung dịch thu
được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,75. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5.
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào cốc chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm
tiếp 0,4 gam NaOH vào cốc, lọc lấy kết tủa, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 11. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được
lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,50. C. 0,60. D. 0,65.
Câu 12. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện 2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, nhỏ từng
giọt dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch nước lọc thu được ta lại thấy có 1 gam kết tủa. Thể tích CO2
đã dùng là
A. 0,448 lít. B. 1,12 lít. C. 0,896 lít. D. 0,672 lít.
Câu 13. Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X.
Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là
49,4 gam. Số mol khí CO2 là:
A. 0,2 mol B. 0,494 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch
X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam
kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là
A. 0,015, B. 0,04. C. 0,02. D. 0,03.
Câu 15. Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư
vào dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m1(g) kết tủa(
m khác m1). Tỉ số b/a có giá trị đúng là?
A. T>0 B. 0 C. T ≤ 2 D. 1
Câu 16. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dd NaOH 1M thu được dd X. Khi cho CaCl2 dư vào dung
dịch
X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là:
A. 1,12 ≤ V < 4,48 B. 2,24 < V C. 2,24 < V < 4,48 D. 4,48 ≤V
Câu 17. Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch chứa NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M được dung
dịch X. Thêm 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 9,85 gam. B. 29,55 gam. C. 39,40 gam. D. 19,70 gam.
Câu 18. Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch
X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị m và tổng khối lượng muối
có trong dung dịch X lần lượt là
A. 19,7 và 20,6 gam. B. 19,7 và 13,6 gam. C. 39,4 và 20,6 gam. D. 39,4 và 13,6 gam.
Câu 19. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH
0,1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94. B. 7,88. C. 5,91. D. 1,97.
Câu 20. Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M. Kết tủa thu
được là:
A. 24,625 gam B. 39,400 gam C. 19,700 gam D. 32,013 gam

Trang 86
Câu 21. Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản
ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại
thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 560ml B. 448ml C. 112ml D. 672 ml
Câu 22. Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết
tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16 B. 13,04 C. 13,44 D. 6,72
Câu 23. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng
thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M;
KOH 1,5M thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là
A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam
Câu 24. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch 200 ml dung dịch A gồm Ba(OH)2 0,5M, NaOH 1M và KOH
1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng
với dung dịch CaCl2 dư, đun nóng, thu được m2 gam kết tủa. Tổng giá trị của m1 + m2 là
A. 59,1. B. 49,7. C. 29,7. D. 39,7.
Câu 25. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2 bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) của X lội
chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25 ml HCl 0,2M để trung hòa lượng
Ba(OH)2 còn dư. Phần trăm số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí X là
A. 50% và 50%. B. 40% và 60%. C. 30% và 70%. D. 20% và 80%.
3.1. Hệ CO2 tác dụng với hỗn hợp dung dịch bazơ, muối cacbonat
Câu 1. Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M, thu được dung
dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,70M. C. 0,60M. D. 0,50M.
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 400 ml dung dịch X gồm NaOH 1,2M và
Na2CO3 0,6M, thu được dung dịch Y. Kết tinh dung dịch Y (chỉ làm bay hơi nước) thu được 47,76 gam
chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 5,376. B. 2,688. C. 8,064. D. 13,44.
Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V

A. 140. B. 200. C. 180. D. 150.
Câu 4. Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 68,95 B. 59,10 C. 49,25 D. 39,40
Câu 5. Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được
dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 49,0. B. 72,0. C. 16,5. D. 21,5.
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung
dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 mL dung dịch gồm Na2CO3 0,2M và NaOH x
mol/L, thu được dung dịch E. Cho dung dịch BaCl2 dư vào E, thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,0.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu
được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị
của V có thể là
A. 5,60. B. 2,80. C. 11,2. D. 4,48.
Câu 9. Hấp thụ hết x lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol
K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

Trang 87
A. 20,16 B. 16,72 C. 15,68 D. 18,92
Câu 10. Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0M và Na2CO3 1,0M thu được
dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa.
Biết 3b = c. Giá trị của V là
A. 1,120 lít. B. 3,360 lít. C. 2,688 lít. D. 4,480 lít.
Câu 11. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào bình đựng 200 ml dung dịch Y có M2CO3 0,5M, M’2CO3 1M, MOH và
M’OH (M, M’ là 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp). Phản ứng xong trong bình có 32 gam 4 muối.
Tên 2 kim loại kiềm là
A. K, Rb. B. Li, Na C. Na, K. D. Rb, Cs.
3.2. Hệ muối hiđrocacbonat với dung dịch bazơ và tính lưỡng tính của nó
Câu 1. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,63 gam NaHCO3 với dung dịch chứa
0,855 gam Ba(OH)2 bằng
A. 1,47750 gam. B. 1,74750 gam C. 0,73875 gam D. 0,98500 gam
Câu 2. Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (x < y < 2x). Sau khi kết thúc các phản
ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Mối quan hệ giữa m, x, y là
A. m = 82y - 26x B. m = 82y - 43x C. m = 60(y - x). D. m = 43y - 26x
Câu 3. Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được
lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2 B. Ca(OH)2 C. NaOH D. Na2CO3
Câu 4. Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2:1. Cho hỗn
hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không
kể H2O) là
A. KHCO3 B. BaCO3, KOH C. BaCO3, KHCO3 D. KOH
Câu 5. Thể tích tối thiểu của dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và
0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là:
A. 300 ml B. 150 ml C. 250 ml D. 200 ml
Câu 6. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M
thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 19,7. C. 14,775. D. 17,73.
Câu 7. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Na2CO3 0,8M và NaHCO3 1M vào 100 ml dung dịch hỗn
hợp Y gồm BaCl2 1M và Ba(OH)2 aM, thu được 27,58 gam kết tủa và dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,6.
Câu 8. Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3 thu được 20 gam
kết tủa. Tiếp tục cho thêm a mol Ca(OH)2 vào dung dịch, sau phản ứng tạo ra thêm 10 gam kết tủa nữa.
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,2 và 0,3. B. 0,3 và 0,2. C. 0,3 và 0,3. D. 0,2 và 0,2.
Câu 9. Cho 17,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối MHCO3 và M2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2
được 20 gam kết tủa. Nếu cũng 17,5 gam X cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thì thu được 10 gam
kết tủa. Thể tích dung dịch KOH 2M cần để tác dụng vừa đủ với lượng X ban đầu là
A. 0,2 lít. B. 0,1 lít. C. 0,15 lít. D. 0,05 lít.
Câu 10. Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn
hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng
cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng
hai dung dịch tham gia phản ứng? (biết nước bay hơi không đáng kể).
A. 19,7 gam. B. 12,5 gam. C. 25,0 gam. D. 21,4 gam.
Câu 11. Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối vô cơ M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy
thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M
và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 19,7. B. 49,25. C. 39,4. D. 59,1.

Trang 88
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần. Phần 1 có
khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Phần 2 có khối
lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 2,688. D. 5,376.
Câu 13. Chia hỗn hợp gồm NaHCO3 và K2CO3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch
HCl dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc). Cho phần hai vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 3,94. B. 1,97. C. 7,88. D. 5,91.
Câu 14. Cho 250 ml dung dịch hỗn hợp X (Na2CO3 và KHCO3) tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 2,24 l khí
(đktc). Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ 2 chất theo thứ
tự là:
A. 0,16M và 0,24M B. 0,25M và 0,31M C. 0,21M và 0,28M D. 0,3M và 0,22M
Câu 15. Hòa tan hỗn hợp K2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol K2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào
nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,15 mol NaOH hoặc 0,15
mol H2SO4 thì hết khí bay ra. Giá trị m là
A. 4,925 gam B. 9,85 gam C. 7,88 gam. D. 4,775 gam
Câu 16. Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36
4.1. Phối hợp kim loại – oxi và HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V

A. 1,68 B. 3,36 C. 6,72 D. 1,26
Câu 2. Đốt cháy 6,0 gam Mg trong oxi được a gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hết X trong dung
dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 10,8. B. 8,4. C. 7,6. D. 10,0.
Câu 3. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 11,84 gam hỗn hợp X (Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 2,016
lít khí (đktc). Tính m.
A. 10,08. B. 5,60. C. 2,80. D. 8,96.
Câu 4. Đốt 0,2 mol kim loại M (hóa trị không đổi) trong khí O2 thu được 14,6 gam chất rắn X. Cho X vào
dung dịch HCl dư thu được V lít H2 và 27,2 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,68.
Câu 5. Cho 58,5 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2. Hoà tan chất rắn sau phản
ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 (các khí đều đo ở đktc). Xác định kim loại M
A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Al.
Câu 6. Đốt cháy 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) trong bình khí chứa 0,15 mol oxi. Chất rắn thu
được cho tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
xác định M.
A. Al B. Zn C. Mg D. Fe
Câu 7. Cho 3,24 gam kim loại M tác dụng với 0,672 lít khí O2 (đktc), thu được chất rắn X. Cho X vào
dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim
loại M là
A. Be. B. Ca. C. Al. D. Mg.
Câu 8. Cho 6,48 gam kim loại X tác dụng với O2 thu được 11,28 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 ( khí đo ở đktc). Kim loại X là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam kim loại M (hóa trị n) bằng khí O2. Hòa tan toàn bộ lượng oxit thu
được cần vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol HCl. Kim loại M là
A. Cu. B. Al. C. Ca. D. Mg.

Trang 89
Câu 10. Cho 1,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với O2, thu được 2,6 gam chất rắn Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al
trong X là
A. 60%. B. 90%. C. 10%. D. 40%.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp Al và Fe sau một thời gian thu được 14,5 gam hỗn hợp X
gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn X là
A. 450 ml. B. 600 ml. C. 150 ml. D. 300 ml.
(Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 0,672 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn
hợp G gồm hai oxit. Để hòa tan hết G cần ít nhất m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%. Giá trị
m là
A. 15. B. 30. C. 45. D. 60.
Câu 13. Nung nóng hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 một thời gian, thu được 3,16 gam hỗn
hợp X. Hòa tan hoàn toàn X vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M, thu được 1,792 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,72. B. 10,20. C. 13,04. D. 13,68.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Cu cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp E gồm
hai oxit. Để hòa tan toàn bộ E cần ít nhất 100 mL dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,2M. Giá trị V là
A. 1,344. B. 1,120. C. 0,672. D. 0,896.
Câu 15. Hoà tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m
gam kim loại không tan. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó
a > 0. Nồng độ mol của HCl là:
A. 2,00M B. 2,50M C. 1,50M D. 2,75M
Câu 16. Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời gian thu được
m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít
(đktc) khí thoát ra và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 40,8. B. 41,6. C. 38,4. D. 44,8.
Câu 17. Chia hỗn hợp gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan
hết trong dung dịch HCl tạo ra 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Phần 2 nung
trong oxi dư thu được 9,6 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:
A. 20,6. B. 19. C. 10,3. D. 26,2
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí O2, thu được 4,76 gam hỗn
hợp X. Hòa tan toàn bộ X cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,24. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 19. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 20. Nung nóng 3,32 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong bình kín chứa khí O2. Sau một thời gian
phản ứng, thu được 4,28 gam chất rắn X. Biết X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,8M, thu được
1,344 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 21. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp B gồm 3 oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan B

A. 75 ml. B. 57 ml. C. 25 ml. D. 27 ml.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 2,78 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu trong khí O2 dư, thu được 4,22 gam hỗn hợp
T. Hòa tan toàn bộ T cần ít nhất V mL dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14 g/mL). Giá trị của V gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 44,10. B. 38,68. C. 50,28. D. 8,82.
Câu 23. Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit
kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Giá trị của a là:
A. 24,9. B. 21,7. C. 31,3. D. 28,1.

Trang 90
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 2,81
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng Y ở trên vào axit H2SO4 loãng (vừa đủ). Sau
phản ứng, cô cạn dd thu được 6,81 gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 1,21. B. 1,81. C. 2,01. D. 6,03.
Câu 25. Oxi hóa hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng oxi dư được 12,8 gam hỗn hợp oxit
Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được
lượng muối khan là:
A. 50,8 gam. B. 20,8 gam. C. 30,8 gam. D. 40,8 gam.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2
gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 50,5. B. 39,5. C. 53,7. D. 46,6.
Câu 27. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn, Mg, Ni thu được m1 g hỗn hợp oxit ZnO, NiO, MgO. Hoà
tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp oxit trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch A. Cô cạn dung
dịch A thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là (m1 + 55) gam. Giá trị của m là:
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Zn, Cu trong khí O2 dư, thu được hỗn hợp T. Hòa tan
toàn bộ T cần vừa đủ 70,19 mL dung dịch HCl 8% (D = 1,04 g/mL), thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 9,60. B. 8,68. C. 6,32. D. 9,44.
Câu 29. Hoà tan hết 3,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Zn trong dung dịch HCl, thu được 2,24 lít H2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam X trong O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 3,8. B. 4,8. C. 4,2. D. 5,8.
Câu 30. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit
kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96.
Câu 31. Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 4,16. B. 2,56. C. 2,08. D. 5,12.
Câu 32. Chia m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Zn thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,456 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 đốt trong bình kín chứa oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 3,38 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 2,34 gam. B. 5,72 gam. C. 2,86 gam. D. 4,68 gam.
Câu 33. Chia 2,29 gam hỗn hợp ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
♦ Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 1,456 lít khí (đktc) và tạo ra a gam hỗn hợp
muối clorua.
♦ Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b gam hỗn hợp ba oxit.
Các giá trị a, b lần lượt là:
A. 5,76 và 2,185. B. 2,21 và 6,45. C. 2,8 và 4,15. D. 4,42 và 4,37.
Câu 34. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4
gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với chất rắn X là
A. 400 ml. B. 600 ml. C. 800 ml. D. 200 ml.
Câu 35. Đốt cháy 8,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al và Mg trong khi oxi dư, thu được 13,72 gam hỗn hợp
X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 320. B. 480. C. 160. D. 240.
Câu 36. Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau
phản ứng thu được 25,76 lit H2 (đktc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư thu được 55,5
gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 17,04 %. B. 24,06 %. C. 36,24 %. D. 15,43 %.
Câu 37. Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm
O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần

Trang 91
dùng 200 ml dung dịch chứa HCl 0,6M và H2SO4 xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m +
5,94) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam. B. 7,8 gam. C. 8,6 gam. D. 12,4 gam.
Câu 38. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 tác dụng hết với Mg, thu được 6,8 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và MgO.
Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,4M, thu được 21,5 gam muối và
3V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
2
A. 2,24. B. 0,84. C. 2,80. D. 1,12.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có cùng số mol. Cho a mol X tác dụng hết với 4,8 gam Mg thu được m
gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M,
thu được b mol khí H2 và (m + 14,7) gam muối. Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
Câu 40. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là
20, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng một lượng vừa đủ
dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2O, H2 và dung dịch Z chứa (m + 90,6) gam hỗn
hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 5,376. C. 1,344. D. 6,272.
4.2. Phối hợp HCl, H2SO4 loãng với kim loại – Cl2, S và hệ (Cl2, O2).
Câu 1. Cho m gam Al tác dụng với m gam Cl2 (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) sau phản ứng thu
được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2
(đktc). Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 56,7375 gam B. 32,04 gam C. 47,3925 gam D. 75,828 gam
Câu 2. Cho 3,36 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M, thu được chất rắn và
dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,58. B. 6,70. C. 8,42. D. 7,00.
Câu 3. Cho 3,24 gam kim loại R tác dụng với 2,24 lít khí Cl2 (đktc), thu được chất rắn T. Cho T vào dung
dịch HCl (loãng, dư), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại R là
A. Mg. B. Al. C. Be. D. Ca.
Câu 4. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn
toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam
chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Be. D. Ca.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít
khí H2 (đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg
trong X là
A. 30%. B. 70%. C. 40%. D. 60%.
Câu 6. Hỗn hợp E gồm Al và Fe. Cho 2,78 gam E tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,568 lít
khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,78 gam E cần vừa đủ V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,688. B. 2,016. C. 1,792. D. 1,344.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 12,88 lít khí
(đktc). Mặt khác m gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư khí Cl2 thu được 65,875 gam muối. Giá trị
của m là:
A. 19,4 B. 9,96 C. 17,95 D. 12,45
Câu 8. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác
dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu
được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al. B. Na. C. Ca. D. K.
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam
hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 175,0. B. 180,0. C. 87,5. D. 120,0.

Trang 92
Câu 10. Nung nóng hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong bình kín chứa khí Cl2. Sau một thời gian phản ứng,
thu được 5,64 gam chất rắn E. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2
(đktc) và 10,44 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 11. Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275
gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành
phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 58,82%. B. 25,73%. C. 22,69%. D. 22,63%.
Câu 12. Hỗn hợp E gồm Zn, Fe và Cu. Cho 5 gam E vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn, thu
được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần vừa đủ 1,512 lít khí Cl2
(đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong E là
A. 25,6%. B. 12,8%. C. 38,4%. D. 51,2%.
Câu 13. Chia 4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung
dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy phần hai bằng khí Cl2 dư, thu được 5,763 gam
muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 22,4%. B. 19,2%. C. 16,8%. D. 14,0%.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng
với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư thì
thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam.
Câu 15. Đốt cháy 3,92 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 8,18 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn
toàn X vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y
(không có không khí), thu được 6,64 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,672.
Câu 16. Đun hỗn hợp gồm 0,3 mol Al và 0,3 mol S trong môi trường không có không khí. Hỗn hợp thu
được đem hoà tan bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí A (không còn chất rắn không tan).
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là
A. 25,5 B. 22,4 C. 18,0 D. 23,3
Câu 17. Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí;phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp rắn X; cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí
Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 ( đktc). V lít O2 ( đktc) cần dùng là
Câu 18. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được cho vào
200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng các khí và nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,2 gam; 0,5M. B. 1,8 gam; 0,25M. C. 0,9 gam; 0,5M. D. 0,9 gam; 0,25M.
Câu 19. Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn
hợp X phản ứng với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp khí Y là
A. 60% và 40% B. 20% và 80% C. 55% và 45% D. 75% và 25%.
Câu 20. Nung nóng (không có không khí) hỗn hợp bột gồm 1,12 gam Fe và 1,28 gam S một thời gian,
thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Đốt
cháy toàn bộ Y và Z trong bình kín chứa khí O2 dư, số mol O2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol. B. 0,05 mol. C. 0,03mol. D. 0,04 mol.
Câu 21. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp
khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 22. Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu
được tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Tỉ khối hơi của X so với hiđro
bằng 9. Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là
A. 5,6 và 1,6 B. 2,8 và 3,2 C. 2,8 và 1,6 D. 5,6 và 3,2

Trang 93
Câu 23. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kín không chứa không khí. Nung bình đến
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với axit H2SO4 loãng, dư thu được khí Z có tỉ
khối đối với N2 là 1/1,2. Phần trăm khối lượng của S trong hỗn hợp X là
A. 20,69% B. 27,59% C. 16,55% D. 48,28%
Câu 24. Cho 13,6 hỗn hợp X gồm Mg và S vào bình kín không chứa không khí, nung nóng bình cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 13,27. B. 10,34. C. 11,67. D. 12,09.
Câu 25. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp
Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 26. Nung nóng 5,18 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và kim loại M (hóa trị II) trong bình kín không
chứa không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn G. Biết G tan hoàn toàn
35
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là . Kim loại M là
3
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 27. Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe (có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 9/14) và 9,6 gam
bột S thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí
Y và dung dịch Z (biết hiệu suất phản ứng là 100%). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch Z cần
dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1,04M. B. 2M. C. 1M. D. 2,08M.
Câu 28. Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng hết với hỗn hợp 1,08 gam Al và 1,92 gam Mg,
thu được chất rắn T chỉ chứa muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch
gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,94. B. 15,22. C. 9,68. D. 12,52.
Câu 29. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2 (có số mol
bằng nhau) được 30,45 gam hỗn hợp Z gồm oxit và muối. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì
thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08 lít B. 7,84 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
4.3. Tổng hợp hệ cacbonat, hiđrocacbonat phối hợp xử lí
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp X gồm Ca và CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít
hỗn hợp khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Ca trong X là
A. 40%. B. 60%. C. 20%. D. 80%.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 vào dung dịch HCl 5% (vừa đủ), thu được
1,12 lít hỗn hợp khí (đktc) và m gam dung dịch T. Giá trị của m là
A. 76,40. B. 75,88. C. 74,62. D. 74,10.
Câu 3. Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít
khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72.
Câu 4. Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến
khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít
khí (đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32,38% B. 33,20% C. 34,42% D. 35,05%
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được
khí X và dung dịch Y:
- Để hấp thụ hoàn toàn khi X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
- Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 54,825 gam. B. 58,80 gam. C. 47,85 gam. D. 49,50 gam.
Câu 6. Cho 74, 45 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl loãng
dư thu được dung dịch chứa 80,5 gam muối và khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X vào 250 ml dung dịch chứa
NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y , sau đó nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất là:
A. 23,00. B. 18,00. C. 21,00. D. 26,50.

Trang 94
Câu 7. Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm
IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
A. 9 (Be). B. 24 (Mg). C. 40 (Ca). D. 88 (Sr).
Câu 8. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 84,5 gam B. 80,9 gam C. 88,5 gam D. 92,1 gam
Câu 9. Hỗn hợp E gồm X2CO3 và YCO3 (X là kim loại kiềm và Y là kim loại kiềm thổ). Hòa tan hoàn toàn
4 gam E vào dung dịch HCl, thu được khí CO2 và dung dịch chứa 5,1 gam muối clorua.
Hấp thụ toàn bộ CO2 tạo thành cần vừa đủ V mL dung dịch gồm XOH 0,24M và Y(OH)2 0,08M. Giá trị
nhỏ nhất của V là
A. 200. B. 250. C. 500. D. 400.
Câu 10. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45.
Câu 11. Hòa tan 174 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào
dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí thoát ra cần tối thiểu 500 ml dung dịch KOH 3M. Xác định kim
loại kiềm ?
A. Li. B. Rb. C. K. D. Na.
Câu 12. Hòa tan 131 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào
dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Để hấp thụ hết hỗn hợp khí X sinh
ra cần tối thiểu 500 ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm là
A. Li B. K C. Rb D. Na
4.4. NaOH xử lí dung dịch thu được sau phản ứng hệ tác dụng HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 2,46 gam hỗn hợp Mg và Al vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4
0,2M, thu được dung dịch T và 2,464 lít khí H2 (đktc). Trung hòa T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,44. B. 12,90. C. 11,98. D. 12,22.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 1,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 mL dung dịch gồm HCl 0,8M và
H2SO4 0,6M, thu được dung dịch T và 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào T, có tối đa a
mol NaOH phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,02. C. 0,18. D. 0,20.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho 8,3 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Nếu cho 8,3 gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, thể tích H2 thu được ở đktc là (các phản ứng xảy
ra hoàn toàn)
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí.
Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
A. 12,28. B. 11,00. C. 19,50. D. 16,70.
Câu 5. Cho 2,78 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào E, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được m gam chất
rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 6,40. B. 2,32. C. 2,88. D. 3,20.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa
sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 85,6 B. 65,8 C. 16,5 D. 20,8
Câu 7. Hòa tan hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 10,80 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Trang 95
A. 35,28. B. 94,80. C. 56,40. D. 37,20.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,48 gam một oxit sắt vào lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc tách kết tủa rồi đem nung nóng trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 3,6 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt đó là
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Đáp án khác.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát
ra V lít H2 (đktc) và thu được dung dịch Y. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí
nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn.
Giá trị của V là
A. 11,2 B. 22,4 C. 10,08 D. 5,6
Câu 10. Cho 5,2 gam hỗn hợp FeO và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X
chứa 15,2 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được
a gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của a là
A. 2,0. B. 5,4. C. 4,0. D. 5,2.
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 5,76 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 (tỉ lệ số mol 1 : 1) vào dung dịch H2SO4
(loãng, dư), thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được m
gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 7,54. B. 7,88. C. 6,64. D. 6,98.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 thu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho lượng dư hỗn hợp dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M
vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của
m là
A. 57,4 B. 60,68 C. 54,00 D. 64,20
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2mol FeCO3 và 0,1mol Fe3O4 bằng một lượng dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A .Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư lọc kết tủa đem nung
nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,6g B. 80g C. 40g D. 38,4g
Câu 14. Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 260 ml dung dịch HCl 1M.
Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 8,0. C. 14,4. D. 16,0.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M ,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml B. 125ml C. 62,5ml D. 175ml
Câu 16. Cho 20 gam hỗn hợp Fe, FeO ,Fe2O3, Fe3O4, tác dụng vừa đủ với 0,7 mol HCl , thì thu đươc 0,15
mol H2 và dung dịch D .Cho D tác dụng với dung dịch NaOH , sau đó lọc kết tủa nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thì thu được x gam chất rắn.tính giá trị x
A. 24 B. 12 C. 16,2 D. 12,8
5. Hệ phối hợp bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi trong dung dịch
Câu 1. Dung dịch X chứa: 0,15 mol Ca2+, 0,2 mol Na+ và a mol HCO3-. Cô cạn dung dịch X thu được chất
rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,0. B. 25,6. C. 14,6. D. 21,2.
Câu 2. Một dung dịch X chứa 0.1 mol Na ; 0.2 mol Ba ; x mol HCO3 và y mol Cl-. Cô cạn X rồi lấy chất
+ 2+ -

rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu 43.6g chất rắn. x và y bằng
A. 0.1;0.4 B. 0.45;0.05 C. 0.14;0.36 D. 0.2;0.1
Câu 3. Dung dịch X chứa các ion: K (0,08 mol), Ca (0,02 mol), NO3 (0,04 mol) và HCO3− . Đun sôi để
+ 2+ −

cô cạn X, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi, thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,80. B. 7,28. C. 4,88. D. 7,92.
Câu 4. Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca ; 0,6 mol Cl ; 0,1 mol Mg ; a mol HCO3-; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn
2+ - 2+

dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là

Trang 96
A. 90,1. B. 102,2. C. D. 127,2.
Câu 5. Dung dịch X có chứa 0,05 mol SO42-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung
dịch X thu được chất rắn Y. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối
lượng là
A. 15,62 gam B. 11,67 gam C. 12,47 gam D. 13,17 gam

Câu 6. Dung dịch X chứa các ion: Na , Ba và HCO3 . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác
+ 2+

dụng với KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4m gam kết
tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không
đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 3. D. 2 : 1.
Câu 7. Tại phòng thí nghiệm hóa học, một mẫu nước cứng E gồm các ion: Ca2+ (x mol), Ba2+ (y mol)
và HCO3− được làm mềm bằng dung dịch NaOH.
Cho tối thiểu V lít dung dịch NaOH a mol/L vào E thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị V, a, x, y là
x + 2y x+ y x+ y 2( x + y)
A. V = B. V = C. V = D. V =
a 2a a a
Câu 8. Dung dịch E chứa các ion Mg , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho
2+ 2- + -

phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần
II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung
dịch E bằng
A. 6,11 gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
+ 2−
Câu 9. Chia dung dịch Y chứa các ion: Mg , NH 4 , SO4 và Cl (0,08 mol) thành hai phần bằng nhau.
2+ -

+ Cho dung dịch NaOH dư vào phần một, đun nóng, thu được 1,16 gam kết tủa và 0,448 lít khí (đktc).
+ Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần hai, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66. B. 2,33. C. 6,99. D. 9,32.
Câu 10. Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần : Al , NH4+,SO42- và H2O kết tinh vào nước
3+

cho đủ 100ml dung dịch (dung dịch Y).


- Cho 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là
A. Al.NH4(SO4)2.12H2O. B. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O.
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O. D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O.
Câu 11. Chia dung dịch X chứa các ion: Fe , NH 4+ , SO42− (0,04 mol) và NO3− (0,04 mol) thành hai phần
3+

bằng nhau.
+ Phần một tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 5,73 gam
kết tủa.
+ Cô cạn phần hai, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,52. B. 7,04. C. 8,52. D. 4,26.
Câu 12. Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
3+ 2- + -

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Câu 13. Chia dung dịch X chứa các ion: Fe (0,04 mol ), Al (0,08 mol), Cl– và SO42− thành hai phần
2+ 3+

bằng nhau.
+ Cô cạn phần một, thu được 9,38 gam chất rắn khan.
+ Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần hai, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,98. B. 9,32. C. 4,66. D. 18,64.
Câu 14. Dung dịch X có Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- đem cô cạn được m gam chất rắn X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với 0,03 mol Ba(OH)2 loại bỏ kết tủa; cô cạn dung dịch thu được (m + 2,99) gam chất rắn. Mặt

Trang 97
khác; nung m gam chất rắn X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,045 mol khí. Biết các muối
clorua không bị nhiệt phân. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,0. B. 4,2. C. 4,4. D. 4,6.
Câu 15. Chia dung dịch X chứa các ion: Zn (0,04 mol ), Fe (0,08 mol), Cl– và SO42− thành hai phần
2+ 3+

bằng nhau.
+ Cô cạn phần một, thu được 9,72 gam chất rắn khan.
+ Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần hai, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,92. B. 13,98. C. 8,94. D. 13,60.
Câu 16. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32–; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl–, còn lại là ion NH4+. Cho 270 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Hỏi khối lượng dung dịch Y giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng của dung
dịch X và dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)
A. 4,215 gam. B. 6,761 gam. C. 5,269 gam D. 7,015 gam.
Câu 17. Dung dịch X chứa : NH4 , Na ,CO3 ,SO4 . Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác
+ + 2- 2-

dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol khí. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 54,65 gam kết tủa và 0,18 mol khí. Khối lượng muối khan khi cô cạn X là
A. 33 gam. B. 31 gam. C. 62 gam. D. 66 gam.
Câu 18. Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4 , K , CO3 , SO4 . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
+ + 2– 2–

– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
– Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9. B. 44,4. C. 49,8. D. 34,2.
Câu 19. Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
+ + 2– 2–

lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung
dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng
muối có trong 300 ml dung dịch X ?
A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119,0 gam.
Câu 20. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca ; 0,08 mol Cl ; z mol HCO3 và t mol NO3- . Cô cạn X rồi nung đến
2+ - -

khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch
đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 20,60 gam. B. 30,52 gam. C. 25,56 gam. D. 19,48 gam.
Câu 21. Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca ; a mol K ; 0,15 mol Cl– và b mol HCO3–. Thêm vào cốc
2+ +

0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun
sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là
A. 18,575 gam. B. 21,175 gam. C. 16,775 gam. D. 27,375 gam.
Câu 22. Dung dịch E chứa các ion: Ca , Na , HCO3 , Cl trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion
2+ + – –

Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa
dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi
đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,84. B. 8,79. C. 7,52. D. 7,09.
Câu 23. Chia dung dịch X gồm Ca2+, Na+, HCO3- và 0,1 mol Cl⁻ thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa.
Nếu đun sôi đến cạn X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,75. B. 12,90. C. 10,85. D. 13,95.
Câu 24. Dung dịch X chứa các ion Ba , Na , HCO3 , Cl trong đó số mol Cl- là 0,24. Cho ½ dung dịch X
2+ + - -

tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 g kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư
thu được 15,76 g kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là:
A. 15,81 B. 18,29 C. 31,62 D. 36,58
Câu 25. Có 4 lít dung dịch X chứa: HCO3 , Ba , Na và 0,3 mol Cl . Cho 2 lít dung dịch X tác dụng với
– 2+ + –

dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung
dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu

Trang 98
đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được
bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,65 gam. B. 39,60 gam. C. 26,68 gam. D. 26,60 gam.
Câu 26. Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K , HCO3 , Cl và Ba . Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng
+ – – 2+

với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200
ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 23,700 gam. B. 14,175 gam. C. 11,850 gam. D. 10,062 gam.
Câu 27. Dung dịch X chứa các ion: Ca (0,2 mol); Mg ; SO4 (0,3 mol) và HCO3-. Chia dung dịch X làm
2+ 2+ 2-

2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2
đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 21,00 gam B. 43,40 gam C. 20,60 gam D. 23,25 gam
Câu 28. Chia dung dịch X gồm Ca , Mg , HCO3 và Cl (0,04 mol) thành hai phần bằng nhau.
2+ 2+ – –

Cho phần một vào dung dịch Na2CO3 dư, thu được 2,84 gam kết tủa. Cho phần hai vào nước vôi trong
dư, thu được 4,00 gam kết tủa chỉ chứa canxi cacbonat.
Nếu đun sôi đến cạn X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,38. B. 3,68. C. 4,48. D. 5,90.
Câu 29. Dung dịch X gồm các cation Ca ; Mg ; Ba và các anion Cl ; HCO3− (các anion có số mol bằng
2+ 2+ 2+ -

nhau). Để kết tủa hết các cation trong X cần dùng vừa đủ 30 ml K2CO3 2M và lượng kết tủa thu được
nặng 6,49 gam. Mặt khác, đem cô cạn X rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,500. B. 4,435. C. 6,820. D. 4,690.
Câu 30. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3- . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml
dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì
được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của
NO3- là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.

Trang 99
[2]
1.1. Phối hợp tác dụng với nước và muối của kim loại
Câu 1. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,21 B. 1,07 C. 2,14 D. 6,42
Câu 2. Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dung dịch X và 672 ml khí (đktc). Nhỏ
từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch X cho đến dư, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,49. B. 2,4. C. 4,73. D. 2,16.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y
và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu
được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối
sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 42,33%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%.
Câu 4. Cho một miếng Na vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Cho 280 ml dung
dịch CuSO4 1M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa là
A. 27,44 gam. B. 26,95 gam. C. 29,40 gam. D. 24,50 gam.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 0,92 gam Na vào 200mL dung dịch CuSO4 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 1,74. B. 1,28. C. 1,96. D. 2,56.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 0,822 gam Ba vào 200mL dung dịch CuSO4 0,04M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 2,648. B. 1,986. C. 1,398. D. 2,452.
Câu 7. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47
gam kết tủa. X là kim loại nào ?
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.
Câu 8. X là một kim loại. Cho 1,1 gam X vào 100 ml dung dịch FeCl2 2M, thu được chất rắn không tan và
có 616 ml một khí thoát ra (đktc). X là:
A. Na B. K C. Ca D. Ba
Câu 9. Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%
màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không
màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là
A. Mg. B. Ca. C. Al. D. Na.
Câu 10. Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm
so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. K D. Be
Câu 11. Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 45,5 B. 40,5 C. 50,8 D. 42,9
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp Na và Na2O vào 200mL dung dịch CuSO4 0,2M, thu được
kết tủa X và 0,224 lít khí H2 (đktc). Nhiệt phân hoàn toàn X, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 6,4. C. 2,4. D. 1,6.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 1,708 gam hỗn hợp Ba và BaO vào 64 gam dung dịch CuSO4 2%, thu được
kết tủa T và 179,2 mL lít khí H2 (đktc). Nung nóng T đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 1,864. B. 3,756. C. 2,504. D. 2,796.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15
mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung
dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.
1.2. Phối hợp tác dụng với axit và muối của kim loại
Câu 1. Cho 27,4 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và CuSO4 2,5M. Khối lượng kết tủa
thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Trang 100
A. 23,3 gam. B. 33,1 gam. C. 46,6 gam. D. 56,4 gam.
Câu 2. Hòa tan m gam Ba vào 200ml dung dịch HCl 0,5M và CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít
khí (đo ở đktc) và m1 gam kết tủa. Giá trị m và m1 lần lượt là
A. 20,55 và 49,65 B. 41,1 và 34,95 C. 20,55 và 44,75 D. 41,1 và 47,2
Câu 3. Cho 0,08g mol Ba và dung dịch có 0,05mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4; kết thúc P/ứ thu được khối
lượng kết tủa là:
A. 18,64g B. 26,24g C. 23,54g D. 21,58g
Câu 4. Hòa tan hết a gam Ba trong 200ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và MgSO4 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, m gam kết tủa và 6,72 lit khí (đktc). Giá trị của m là
A. 99. B. 81,5. C. 104,8. D. 75,7.
Câu 5. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 12,52 gam B. 31,3 gam C. 27,22 gam D. 26,5 gam
Câu 6. Cho 0,1 mol Ba vào dung dịch X chứa hỗn hợp 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Kết thúc phản
ứng thu được kết tủa, nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam
chất rắn ?
A. 27,22 gam. B. 23,3 gam. C. 26,5 gam. D. 29,7 gam.
Câu 7. Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được
dung dịch A, cho lượng dư dung dịch CuSO4 vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là một
hiđroxit kim loại. Trị số của C là:
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. Một giá trị khác
Câu 8. Cho 13,7 gam bari tan hết trong 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 70 ml dung
dịch MgSO4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y bằng?
A. 23,3 gam B. 27,36 gam C. 19,21 gam D. 26,2 gam
Câu 9. Cho một lượng hợp kim Ba- Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1 M và CuCl2 0,1M. Kết thúc
các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp Ba và Na vào 250 mL dung dịch gồm H2SO4 0,08M và CuSO4 0,08M. Kết
thúc các phản ứng, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 5,64 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,43. B. 3,66. C. 2,29. D. 3,20.
Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá
trị của m là
A. 25,75 B. 16,55 C. 23,42 D. 28,20.
Câu 12. Cho 27,45 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản
ứng kết thúc được dung dịch Y; 0,3 mol khí và 27,96 gam kết tủa. Cho tiếp 100 ml dung dịch CuSO4 1M
vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,25. B. 15,24. C. 12,87. D. 17,65.
Câu 13. Cho 14,7 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 ml dung dịch HCl
1M được dung dịch X. Cho X tác dụng với CuCl2 được 14,7 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Na và Mg.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp. Cho 0,294 gam X vào 200 mL dung
dịch HCl 0,02M, thu được dung dịch Y. Biết Y tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4, thu được 0,294
gam kết tủa. Hai kim loại trong X là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Na và Mg.
Câu 15. Cho 55,6 gam hỗn hợp X gồm Na và Na2O vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cô cạn phần 1 thu được 53,0 gam rắn khan.
+ Cho 200 ml dung dịch CuSO4 1M vào phần 2. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.
Giá trị m là
A. 19,6. B. 20,4. C. 18,7. D. 22,4.
1.3. Phối hợp kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước, phi kim, muối hiđrocacbonat, kết tủa,…

Trang 101
Câu 1. Để m gam kim loại kiềm X trong không khí thu được 6,2 gam oxít. Hoà tan toàn bộ lượng oxit
trong nước được dung dịch Y. Để trung hoà dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim
loại X là:
A. Li B. Na C. K D. Cs
Câu 2. Chia hỗn hợp gồm Na, K và Ba thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa
đủ 0,448 lít khí Cl2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần hai vào nước, thu được V lít dung dịch có pH = 13.
Giá trị của V là
A. 0,6. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 3. Chia m gam hỗn hợp gồm Na, K và Ca thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một
vào nước, thu được 358,4 mL khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai trong khí Cl2 dư, thu được
2,024 gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 1,776. B. 2,912. C. 1,456. D. 0,888.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K và Ba trong bình kín chứa O2 dư ở nhiệt độ thường, thu
được 1,236 gam hỗn hợp T. Hòa tan toàn bộ T vào nước dư, thu được dung dịch G. Trung hòa G cần
vừa đủ 60 mL dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của m là
A. 0,852. B. 1,140. C. 1,044. D. 0,980.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam X bằng
oxi dư thu được 23,1 gam hỗn hợp oxit. Nếu lấy 14,3 gam X hòa tan hoàn toàn trong nước dư thì thu
được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 12,32 lít D. 13,44 lít
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp). Cho m gam X vào nước dư, thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 3,36 gam chất tan. Đốt cháy hoàn hoàn m gam X trong
khí O2 khô, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2,46. B. 2,94. C. 2,76. D. 3,08.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu
cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m
gam. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 1,6. C. 4,8. D. 6,4.
Câu 8. Hỗn hợp E gồm ba kim loại kiềm (thuộc ba chu kì kế tiếp). Cho m gam E vào cốc đựng nước dư,
thu được 224 mL khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng cốc tăng 0,44 gam. Đốt cháy hoàn hoàn m gam E
trong khí Cl2, thu được a gam muối clorua. Giá trị của a là
A. 1,59. B. 1,88. C. 1,63. D. 1,17.
Câu 9. Cho 4,5g hỗn hợp gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9g hỗn hợp Y gồm các
oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,60 D. 0,12
Câu 10. Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với
O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần
hoàn ( MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác , cho m gam
hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể tích các khí
đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
A. 54,54% B. 66,67% C. 33,33% D. 45,45%
Câu 12. Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được
dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam nước. Khi cô cạn dung
dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 24,61 gam. B. 34,61 gam. C. 44,61 gam. D. 55,61 gam.
Câu 13. Hỗn hợp T gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp T
trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch
Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa
0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs

Trang 102
Câu 14. Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10 B. 6 C. 16 D. 8
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại Na vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2
0,8M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 29,55. B. 43,34. C. 39,4. D. 19,7.
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol
CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là ?
A. 2,32. B. 3,15. C. 2,76. D. 1,98.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol
CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,72 B. 1,56 C. 1,66 D. 1,43
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Ba- Na tỉ lệ mol (1:1) vào 500ml dung dịch HCl 0,3M thu được
dung dịch X và 6,72 lít khí H2(đktc) ( Khả năng phản ứng của mỗi kim loại như nhau). Dung dịch X tác
dụng tối đa với bao nhiêu gam NaHCO3.
A. 37,8 gam B. 25,2 gam C. 42 gam D. 21 gam
Câu 19. Hỗn hợp X có Na2O, KHCO3 và CaCl2 có số mol tương ứng là: 0,1 ; 0,2 và 0,3. Cho hỗn hợp X vào
H2O lấy dư, sau khi các phản ứng đã kết thúc thu được a gam chất kết tủa. Giá trị của a là.
A. 40 B. 30 C. 25 D. 20
Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03
mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m
gam dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 400. B. 420. C. 440. D. 450.
2.1. Hệ kim loại nhôm (kẽm) tác dụng với dung dịch axit và bazơ
Câu 1. Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ
dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung
dịch HCl 0,5M cần dùng là:
A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.
Câu 2. Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung
dịch A. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,8M vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 7,8 gam B. 5,72 gam C. 6,24 gam D. 3,9 gam
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với 290ml dung dịch HCl 1M thu được 7,02 gam kết tủa. Tính m?
A. 3,24 gam. B. 2,7 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam.
Câu 4. Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung
dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1.17. B. 1,56. C. 0,78. D. 0,39.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là (Đặng Thúc
Hứa – Nghệ An lần I)
A. 1,89 gam. B. 1,62 gam. C. 2,70 gam. D. 2,16 gam.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu
được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được
lớn nhất là
A. 40ml B. 60ml C. 80ml D. 30ml
Câu 7. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung
dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng
không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là:
A. 1,1 lít B. 0,8 lít C. 1,2 lít D. 1,5 lít
Câu 8. Hoà tan 10,8 gam Al trong một lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch
NạOH 0,5M vào dung dịch A được kết tủa mà sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ra một chất
rắn nặng 10,2 gam. Giá trị của V là ?
A. 1,2 lít B. 1,2 lít hoặc 1,4 lít C. 1,2 lít hoặc 2,8 lít D. 0,6 lít hoặc 1,6 lít

Trang 103
Câu 9. Hoà tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu
được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hoà. Để tác dụng hoàn toàn
với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 4,84. B. 6,72. C. 6,20. D. 5,04.
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào 150 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Thêm từ từ
dung dịch KOH 3M vào Y, khi hết 30 mL thì thu được 2b mol kết tủa; còn khi hết 60 mL thì thu được b
mol kết tủa. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 4b. B. 2a = 3b. C. a = 2b. D. a = 3b.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 320 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X chứa hai
chất tan. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 190 ml dung dịch NaOH
2M, khuấy đều thu được a gam kết tủa. Phần hai tác dụng với 180 ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều
thu được 2a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,4. B. 3,2. C. 4,0. D. 3,6.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 1,89 gam Al trong 400 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ a mol/lit thu được
dung dịch X ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Thí nghiệm 1: Thêm 655 ml dung dịch NaOH 0,4M vào 400 ml dung dịch X. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 2,34 gam kết tủa
Thí nghiệm 2: Thêm 717,5 ml dung dịch NaOH 0,4M vào 400 ml dung dịch X. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 0,39 gam kết tủa
Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,03 B. 0,28 C. 0,48 D. 0,29
Câu 13. Hòa tan a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lit H2 (đktc) và dung dịch A.
Hòa tan b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch B. Trộn dung
dịch A với dung dịch B đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,2 B. 3,9 C. 35,1 D. 7,8
Câu 14. Hòa tan a gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344 cm3 khí (đktc).
Nếu cũng cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn.
Thành phần % khối lượng Al là
A. 51,22%. B. 57%. C. 43%. D. 56,5%.
Câu 15. Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (ở đktc). Cùng
lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a

A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6
Câu 16. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Fe. Nếu cho m gam X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 1,5V lít khí. Mặt khác, nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí
(biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của kim loại sắt trong X là
A. 75,68% B. 39,13% C. 60,87% D. 59,09%
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al bằng H2SO4 loãng thu được khí X và dung
dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào Y sao cho kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dừng lại lọc kết tủa
nung tới khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí X thu được (đktc) là
A. 10,08 lít. B. 7,84 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 18. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dd B và 4,368 lít H2 (đktc). Cho B tác dụng với V lít dd chứa hh NaOH 0,2M và KOH 0,3M thu
được kết tủa lớn nhất. Giá trị V là:
A. 5 lít B. 1 lít C. 10 lít D. 2 lít
Câu 19. Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm a gam Mg và b gam Zn vào cốc chứa 215 ml dung dịch H2SO4 1M
(loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 0,6 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M
và NaOH 0,7M. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi
thì thu được 13,04 gam chất rắn. Giá trị a, b là
A. a = 3,36 gam, b = 1,57 gam. B. a = 3,63 gam, b = 1,3 gam.
C. a = 3,60 gam, b = 1,33 gam. D. a = 3,66 gam, b = 1,27 gam.
Câu 20. Đốt cháy 0,08 mol hỗn hợp Al và Zn trong bình kín chứa V lít khí Cl2 (đktc), thu được chất rắn
3V
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được lít khí H2
4

Trang 104
(đktc). Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, có 4 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,672. D. 1,344.
Câu 21. Đốt cháy m gam hỗn hợp Al và Zn trong bình kín chứa V lít khí O2 (đktc), thu được chất rắn X.
Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HCl dư, có 0,07 mol HCl phản ứng,
3V
thu được lít khí H2 (đktc). Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, có 2 gam NaOH phản ứng. Biết
4
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448.
Câu 22. Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một
phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không
khí) thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%. B. 24,25%. C. 16,17%. D. 8,08%.
Câu 23. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 29,43. C. 29,40. D. 21,40.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Na và X (có hóa trị không đổi) trong
nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí (ở đktc). Biết để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 4,0 lít
dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 có giá trị pH bằng 1,0. Vậy kim loại X là:
A. K B. Al C. Ba D. Zn
2.2. Hệ kim loại và hợp chất nhôm (kẽm) tác dụng với dung dịch axit, bazơ
Câu 1. Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M
vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24
Câu 2. Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ
đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 425. B. 275. C. 175. D. 375.
Câu 3. Dung dịch hỗn hợp B gồm KOH 1M – Ba(OH)2 0,75M. Cho từ từ dung dịch B vào 100 ml dung
dịch Zn(NO3)2 1M, thấy cần dùng ít nhất V ml dung dịch B thì không còn kết tủa. Trị số của V là:
A. 120 ml B. 140 ml C. 160 ml D. 180 ml
Câu 4. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 22,540 C. 12,375 D. 17,710
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M
vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,76. B. 16,32. C. 13,6. D. 27,2.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Câu 7. Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M (lấy dư) thoát
ra 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được
kết tủa có khối lượng là :
A. 3,9 gam B. 6,24 gam C. 4,68 gam D. 3,12 gam
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho X tan hết trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch
HCl thu được kết tủa Z, nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn.
Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng là

Trang 105
A. 0,75M. B. 0,35M. C. 0,55M. D. 0,25M.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu
được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào
dung dịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là
A. 8,4. B. 6,9. C. 9,1. D. 8,0.
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X
và 0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH
1M thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là
A. 2,58. B. 2,31. C. 1,83. D. 1,56.
Câu 11. Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng
nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong m gam X là
A. 24,3 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12,15 gam.
Câu 12. Cho một ít hỗn hợp X gồm bột Fe, MgO, Al2O3 tan hết trong 100(ml) dung dịch H2SO4 0,5(M)
thu được dung dịch Y và khí H2, tiếp tục thêm 200(ml) dung dịch NaOH 0,6(M), kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Z và kết tủa T. Từ các giả thiết ta có thể kết luận
A. Dung dịch Z vẫn còn ion Al3+. B. Lượng kết tủa đạt đến cực đại rồi tan một phần. C.
Kết tủa T thu được là lớn nhất D. Dung dịch Z vẫn còn axit
Câu 13. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung
dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu
được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là :
A. 1,12M hoặc 2,48M B. 2,24M hoặc 2,48M C. 1,12M hoặc 3,84M D. 2,24M hoặc 3,84M
Câu 14. Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 30,7 gam hỗn hợp kim loại Y. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M vào X, đến khi
không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250ml. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 13,5. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 15. Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70ml B. 100ml C. l40ml D. 115ml
Câu 16. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,2
mol ZnSO4 để sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,9 gam kết tủa?
A. 0,6 lít B. 0,8 lít C. 0,4 lít D. 1,0 lít
Câu 17. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch gồm 0,04 mol AlCl3 và 0,05 mol H2SO4
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34. B. 0,78. C. 3,12. D. 1,560.
Câu 18. Dung dịch X gồm: H , Zn (0,02 mol) và Cl (0,08 mol). Cho từ từ đến hết V mL dung dịch KOH
+ 2+ -

4M vào X, thu được 0,99 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 15. B. 25. C. 10. D. 20.
3.1. Hệ kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm tác dụng với nước
Câu 1. Cho 11,04 g Na vào 150 ml dung dịch AlCl3 1 M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,36 B. 9,36 C. 10,36 D. 11,56
Câu 2. Cho m gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, sau các phản ứng thu được 7,8g kết tủa. Giá trị
của m là :
A. 6,9g B. 16,1g C. 10,8 hoặc 6,9 D. 6,9 hoặc 16,1
Câu 3. Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,69. B. 0,69 hoặc 3,45. C. 0,69 hoặc 3,68. D. 0,69 hoặc 2,76.
Câu 4. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6
lít khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam
chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,55 D. 0,6
Câu 5. Cho m gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Các phản ứng hoàn toàn, giá trị m là:

Trang 106
A. 11,5 B. 9,43 C. 10,35 D. 9,2
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước chỉ thu được V lít khí H2 (đktc)
và dung dịch Y. Chọn giá trị đúng của V.
A. V = 22,4(x + 3y) lít B. V = 11,2(2x + 3y)lít C. V = 22,4(x + y) lít D. V =
11,2(2x + 2y)lít
Câu 7. Cho 0,1 mol Na và 0,1 mol Al vào nước dư thì sinh ra bao nhiêu lit khí H2 (đktc):
A. 4,48 lit B. 1,12 lit C. 6,72 lit D. 22,4 lit
Câu 8. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra
V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 7,84 C. 6,72. D. 2,24.
Câu 9. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 5,6 lít khí (đktc).
Giá trị của m là:
A. 5,84. B. 6,15. C. 3,65. D. 7,30.
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 10,8. C. 43,2. D. 5,4.
Câu 11. Cho 1,72 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào một lượng nước dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 0,896 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,36. B. 0,72. C. 1,08. D. 1,44.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp Al và K vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
17,92 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 15,9. B. 29,1. C. 41,1. D. 44,5.
Câu 13. Cho hỗn hợp Na và Al vào nước (dư), đến khi phản ứng ngừng lại thu được 4,48 lít khí và
2,7gam một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 2,3 gam và 5,4 gam B. 4,6 gam và 5,4 gam C. 3,45 gam và 5,4 gam D. 2,3 gam và 2,7 gam
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
7,168 lít khí H2 (đktc) và 3,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 14,32 B. 18,36 C. 15,28 D. 17,02
Câu 15. Cho vào nước (dư) vào 4,225 gam hỗn hợp A gồm 2 KL Al,Ba. Khuấy đều để pứ xảy ra hoàn
toàn . Sau pứ còn lại 0,405 gam chất rắn không tan. % về khối lượng của Ba trong hỗn hợp là
A. 65,84% B. 64,85% C. 58,64% D. 35,15%
Câu 16. Cho 1,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được
806,4 mL khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Na trong X là
A. 46%. B. 92%. C. 69%. D. 23%.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn
lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là
A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 6,9 gam.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Al (nAl = 3nNa) vào nước dư thấy có 1,792 lít khí H2 (đktc)
và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,78. B. 3,45. C. 3,18. D. 3,72.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al gấp 4 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào
nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m

A. 2,91. B. 5,36. C. 4,29. D. 3,14.
Câu 20. Hỗn hợp A gồm Na, Al , Cu cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc) , còn nếu cho vào
dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí ( đktc) . % Al trong hỗn hợp ban đầu ? ( Al =27 , Na = 23 , H = 1 ,
Cu = 64 ).
A. 59,06% B. 22,5% C. 67,5 % D. 96,25%
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung
dịch Y và 9,632 lít khí H2 (đktc). Đun nóng cô cạn dung dịch Y được 26,04 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Al trong X là
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, x mol Al và y mol Al2O3 vào nước, thu được z mol khí và
dung dịch chỉ chứa muối của natri. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là

Trang 107
A. z = 2x + y. B. z = 2x + 3y. C. z = x + y. D. z = 2x + 2y.
Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn
lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 8,16 gam B. 4,08 gam C. 6,24 gam D. 3,12 gam
Câu 24. Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn
toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau
phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí
nghiệm sau.
Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất
rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2
gam. Biết thể tích khí đo ở đktc.
Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
A. 6,75 gam B. 7,02 gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam
3.2. Hệ phối hợp kiềm, kiềm thổ, nhôm với nước và dung dịch bazơ
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Na và Al , có tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
Thí nghiệm 1: cho X vào nước (dư) , sinh ra V1 lít khí
Thí nghiệm 2 : cho X vào dung dịch NaOH , dư sinh ra V2 lít khí . các thể tích được đo ở cùng điều kiện
và mối quan hệ giữa V2 và V1 là bao nhiêu ?
A. V2=V1 B. V2=2V1 C. V2=1.75V1 D. V2=1.5V1
Câu 2. Hỗn hợp E gồm x mol Na và y mol Al. Cho E vào nước dư, thoát ra V lít khí. Nếu cho E vào dung
dịch NaOH dư, thu được 2,5V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 2 : 3. B. 2 : 5. C. 1 : 3. D. 1 : 2.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và
còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36. B. 11,24. C. 10,39. D. 10,64.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Na và Al:
Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2.
Thí nghiệm 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2.
Các khí đo cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 ≤ V2 B. V1 < V2 C. V1 = V2 D. V1 > V2
Câu 6. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn
toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá
trị của m là
A. 21,1 B. 11,9 C. 12,7 D. 22,45
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Mặt khác,
cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 2,45. B. 1,64. C. 1,91. D. 2,99.
Câu 8. Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư; thu được 2,688 lít khí (đktc).
Cũng m gam X trên cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 3,696 lít khí (đktc). Giá trị m là
A. 4,36 gam. B. 6,54 gam. C. 5,64 gam. D. 7,92 gam.
Câu 9. Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí, dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí.
(Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim
loại trong m gam X là:

Trang 108
A. 8,220gam Ba và 7,29gam Al B. 2,055gam Ba và 8,1gam Al
C. 2,055gam Ba và 16,47gam Al D. 8,220gam Ba và 15,66gam Al
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước (dư) thì thoát ra V lít khí. Nếu cho m gam X
vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Phần trăm số mol của Ba trong X là
A. 50%. B. 20%. C. 25%. D. 75%.
Câu 11. Chia 2,4 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào nước dư, thu được 645,12 mL khí H2 (đktc).
Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, thu được 698,88 mL khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 36%. B. 54%. C. 27%. D. 18%.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Cho 2 gam X vào nước dư, thu được 0,048 mol khí H2. Mặt khác,
cho 2 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,052 molkhí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Ba trong X là
A. 54,8%. B. 41,1%. C. 68,5%. D. 82,2%.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 0,12 mol khí H2. Mặt khác,
cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng của Al trong m gam X là
A. 2,70. B. 2,16. C. 1,62. D. 3,24.
Câu 14. Lấy 24,1 gam hỗn hợp gồm Al, Na, Cu chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: hòa tan hoàn toàn
vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được 8,4
lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là
A. 47,37%. B. 44,81%. C. 22,41%. D. 33,60%.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3. R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn
hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, tu được V lít khí. Cho phần hai vào dung
dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M
trong X tương ứng là:
A. 1:2. B. 3:5. C. 5:8. D. 3:7
Câu 16. Hỗn hợp E gồm hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IA. Cho 0,74 gam E vào nước
dư, thu được dung dịch T. Cho 2,16 gam Al vào T, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Hai kim loại trong E là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 17. Cho 7,872 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,4M thu được 4,992
gam kết tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là :
A. 46,3725% B. 48,4375% C. 40,3625% D. 54,1250%
Câu 18. Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít
H2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 4,66. B. 1,56. C. 6,22. D. 5,44.
Câu 19. Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,650 gam B. 35,000 gam C. 64,125 gam D. 38,850 gam
Câu 20. Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36
lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 1,56 gam. B. 6,24 gam. C. 4,68 gam. D. 3,12 gam.
Câu 21. Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung
dịch X và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch X. Khối lượng
kết tủa thu được là
A. 0,78 gam B. 1,02 gam C. 1,56 gam D. 2,34 gam
Câu 22. Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8
gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc).
Giá trị của V là:
A. 11,648. B. 8,064. C. 10,304. D. 8,160

Trang 109
Câu 23. Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lit H2 (đktc). Thêm m
gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa Z. Giá trị của m để khối lượng kết tủa bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là:
A. m ≥ 3,2 g và 4,66 g B. m ≥ 4 g và 4,66 g C. m ≤ 4 g và 3,495 g D. m ≤ 4,5 và 4,66 g
Câu 24. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc).
Nếu cho X tác dụng hết với dd Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là
A. 7,8 gam. B. 15,6 gam. C. 46,8 gam. D. 3,9 gam
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2
(đktc). Cho từ từ đến hết toàn bộ X vào 400 mL dung dịch Al(NO3)3 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 0,78. B. 1,56. C. 2,34. D. 3,12.
3.3. Hệ các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm tác dụng với nước và dung dịch axit
Câu 1. Cho hỗn hợp (Na, Al) lấy dư vào 91,6 gam dung dịch H2SO4 21,4% thì được V lít H2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 4,48. B. 49,28. C. 94,08. D. 47,04.
Câu 2. Cho 7,3 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Na và Al vào nước cho tới khi kết thúc phản ứng, thu
được 5,6 lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Để trung hòa Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm
về khối lượng của Al trong X là:
A. 36,9 % B. 73,9 % C. 46,9 % D. 83,9 %
Câu 3. Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong
nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A cho đến khi thêm được 100 ml
thì mới có kết tủa xuất hiện. Thành phần % số mol của các kim loại trong X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%. B. 74,29% và 25,71%. C. 66,67% và 33,33%. D. 60% và 40%.
Câu 4. Cho một hỗn hợp X gồm Na và Al có khối lượng m gam vào H2O có dư, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc và còn lại một chất rắn không tan. Hòa tan chất rắn này trong
dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 bay ra ở đktc. Giá trị của m là:
A. 5,5 gam B. 7,7 gam C. 7,3 gam D. 8,4 gam
Câu 5. Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khuấy đều cho đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 110. B. 70. C. 80. D. 100.
Câu 6. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Na có tỉ lệ số mol là 1:2 vào H2O dư, sau phản ứng hoàn toàn
thu được 11,2 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 800ml dung dịch HCl 0,65M vào Z
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,24 B. 12,48 C. 37,44 D. 7,8
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al, Na vào nước thu được dung dịch X và 12,88 lít khí
(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy khi cho 300 ml hay 700 ml dung dịch HCl
đều thu được a (gam) kết tủa. Giá trị của (m + a) gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 29,9 gam. B. 25,5 gam. C. 27,7 gam. D. 23,3 gam.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300 ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75 D. 9,25
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X trong suốt.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc
700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 17,7 B. 15,6 và 55,4 C. 15,6 và 17,3 D. 15,6 và 17,7
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào 200,0 ml dung dịch HCl 1M thấy tan hoàn toàn và sau
phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1 B. 35,5 C. 30,1 D. 32,8
Câu 11. Hòa tan m gam (Al, Ba tỉ lệ mol 1,5:1) trong nước dư, thu được dung dịch X và 8,736 lít khí.
Thêm 0,15 mol H2SO4 vào dung dịch X thu được m1 gam kết tủa. Giá trị m1 là
A. 21,3 B. 12,48 C. 40,44 D. 47,43

Trang 110
Câu 12. Lấy hỗn hợp gồm a gam Ba và b gam Al cho vào nước dư thì thu được 8,96 l khí H2 (đktc). Nếu
lấy hỗn hợp trên cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 12,32 l khí H2(đktc); a, b có giá trị
tương ứng là:
A. a = 54,8 gam, b = 4,05 gam B. a = 18,8375 gam, b = 10,8 gam
C. a = 13,7 gam, b = 8,1 gam D. a = 75,35 gam, b = 5,4 gam
Câu 13. Chia m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Ba và Al thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho vào lượng nước dư thì thấy còn m1 gam chất rắn không tan và thu được 8,96 lít khí (ở
đktc).
- Phần 2 đem hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được m2 gam kết tủa và 15,68 lít khí (ở
đktc).
Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 10,2 và 46,6. B. 5,4 và 23,3. C. 5,4 và 46,6. D. 10,2 và 23,3.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X
và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y
và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là :
A. 36,56 gam B. 27,05 gam C. 24,68 gam D. 31,36 gam
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc).
Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các
muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512 lít H2.
Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa và dung
dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là
A. 49,19%. B. 60,04%. C. 58,64%. D. 48,15%.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe với tỉ lệ mol giữa Na và Al là 2:1.Cho X tác dụng với lượng dư nước
thu được V lít khí (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 dư
thì thu được 0,25V lít khí (đktc). Tỉ lệ số mol của Fe và Al là
A. 5:16 B. 16:5 C. 5:8 D. 1:2
Câu 18. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư
thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được
0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 34,8% B. 33,43% C. 14,4% D. 20,07%
Câu 19. Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch
X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 20. Cho 3,65 gam hốn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được
dung dich A và 2,8 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để lượng kết tủa thu được là
lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 3,9 gam, Kim loại M là:
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
3.4. Hệ kim loại và hợp chất kiềm, kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước và dung dịch axit
Câu 1. Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối
lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản
ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
A. K2O. B. Na2O. C. Li2O. D. Rb2O.
Câu 2. Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng,
thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12 B. 1,17 C. 1,56 D. 0,78
Câu 3. Cho m gam Na vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được (m - 3,995)
gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,71 B. 7,73 C. 10,24 D. 12,79
Câu 4. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M.
Kết thúc các phản ứng, 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Trang 111
A. 1,248 B. 1,56 C. 0,936 D. 0,624
Câu 5. Cho hỗn hợp Ba và Na vào 400 mL dung dịch Y gồm HCl 0,1M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản
ứng, thu được 2,016 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56. B. 0,78. C. 2,34. D. 3,12.
Câu 6. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc).
Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 4,68 gam. B. 3,12 gam. C. 4,29 gam. D. 3,9 gam.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Na, Na2O và NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 thu được khí
H2 (đktc), dung dịch X và 12,48 gam kết tủa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 33,42 gam hoặc 42,78 gam. B. 54,78 gam hoặc 64,14 gam.
C. 33,42 gam hoặc 64,14 gam. D. 42,78 gam hoặc 54,78 gam.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 32,79 gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc)
và dung dịch X. Cho 180 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,95 gam. B. 50,55 gam. C. 41,94 gam. D. 52,11 gam.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol
khí H2. Cho từ từ đến hết 80 ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối
clorua và kết tủa T. Khối lượng muối nhôm clorua trong Z là
A. 1,335. B. 2,670. C. 5,340. D. 4,005.
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch X chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam
Câu 11. Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
• Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140 ml dung dịch HCl. Vậy giá trị của m
bằng:
A. 2,26 gam B. 2,66 gam C. 4,52 gam D. 5,32 gam
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm
từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch
HCl 1M đã cho vào là 100 ml. Còn khi cho 250 ml hoặc 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì sẽ
thu được lượng kết tủa như nhau. Giá trị m là
A. 20,5 B. 23,6 C. 19,5 D. 39,0
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4.
3.5. Tương tự hệ phản ứng với kim loại kẽm (Zn)
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 mL dung dịch Y gồm HCl 0,1M và ZnCl2 0,2M. Kết thúc các
phản ứng, thu được 1,344 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 2. Một hỗn hợp nặng 14,3 gam gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa 1
chất tan duy nhất là 1 muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
lần lượt là:
A. 3,9 gam K ; 10,4 gam Zn; 2,24 lít H2. B. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 2,24 lít H2.
C. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 4,48 lít H2. D. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 1,12 lít H2.
Câu 3. Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào
lượng nước dư thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu
được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,568 B. 2,352 C. 3,136 D. 1,12
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và ZnO vào nước dư thu được dung dịch X trong
suốt. Cho từ từ dung dịch HCl 1,0M vào dung dịch X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng
150ml. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cho từ từ đến hết 375 ml dung dịch HCl 1M vào phần

Trang 112
1 thu được 2a gam kết tủa, còn nếu cho 725 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2 thu được a gam kết tủa.
Giá trị m là
A. 33,25 gam. B. 61,85 gam. C. 76,15 gam. D. 36,75 gam.
Câu 5. Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào
nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản
ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,495. B. 0,990. C. 0,297. D. 0,198.
3.6. Xử lí dung dịch sau phản ứng bằng khí CO2.
Câu 1. Cho 2,7 gam Al vào 200ml dung dịch NaOH 2,5 M sau phản ứng thu dung dịch X.Thể tích
CO2(đ.k.c) cần làm kết tủa hết Al3+ có trong ½ lượng dung dịch X là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
Câu 2. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56
gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,44. B. 4,41. C. 2,07. D. 4,14.
Câu 3. Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan.
Sục CO2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 15,6 gam B. 10,4 gam C. 7,8 gam D. 3,9 gam
Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp rắn gồm Na và Al hòa tan vào H2O, thu được dung dịch X chỉ chứa một
chất tan duy nhất. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,9 B. 11,7 C. 12,3 D. 17,1
Câu 5. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thu được dung dịch X, chất rắn không tan và 1,344
lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 3,89. B. 2,34. C. 3,12. D. 4,68.
Câu 6. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al tác dụng với nước dư, thu được dung dịch E, một phần chất rắn
không tan và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào E, thu được 3,12 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 1,344. C. 0,896. D. 1,792.
Câu 7. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thu được dung dịch X, chất rắn không tan và a mol
khí H2. Sục khí CO2 dư vào X, lọc lấy kết tủa rồi nung nóng, thu được b mol oxit. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al.
Cho 5 gam X vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
Cho 5 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục khí CO2 dư
vào Y, tạo thành m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 5,20. B. 9,14. C. 7,80. D. 6,54.
Câu 9. Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời
thu được dung dịch X và chất rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 7,168 lít. B. 3,584 lít. C. 7,616 lít. D. 8,960 lít.
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn 13,275 g hỗn hợp BaO và Al vào nước được dd X. Sục khí CO2 dư vào X thu
được 7,410 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của BaO trong hỗn hợp là:
A. 80,678%. B. 78,806% C. 70,688%. D. 80,876%
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol
H2. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,60. B. 21,35. C. 42,70. D. 35,05.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một
chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X.
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít

Trang 113
Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung
dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào A thu được a gam kết
tủa.Trị số của m và a lần lượt là:
A. 8,3 gam và 7,2 gam B. 13,2 gam và 6,72 gam
C. 12,3 gam và 5,6 gam D. 8,2 gam và 7,8 gam
Câu 14. Hoà tan 19,5 gam hỗn hơp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước được 500 ml dung dịch Y. Dẫn từ từ
khí CO2 vào dung dịch Y đồng thời khuấy đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dừng lại, thấy
thể tích khí CO2 (đktc) đã dùng hết 2,24 lít. Khối lượng Na2O và Al2O3 trong hỗn hợp X lần lượt bằng:
A. 6,2g và 13,3g B. 12,4g và 7,1g C. 9,3g và 10,2g D. 10,85g và 8,65g
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27g bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch X . Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y , nung Y ở nhiệt độ
cao đến khối lượng không đổi được oxit Z. Biết hiêu suất các phản ứng đạt 100% . Khối lượng Z là :
A. 3,06g B. 2,04g C. 2,55g D. 1,02g
3.7. Hệ tổng hợp – mở rộng – khác
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51
gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam x thì cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 9,968. B. 8,624. C. 8,520. D. 9,744.
Câu 2. Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8
Câu 3. Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 2,688 lít H2
(đkc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al
trong X là
A. 22,47 % B. 33,71 % C. 28,09 % D. 16,85 %
Câu 4. Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al ; 0,1 mol Mg ; 0,1 mol NO3–; x mol Cl– ; y mol Cu2+.
3+ 2+

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.
– Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
A. 12,65 gam. B. 10,25 gam. C. 12,15 gam. D. 8,25 gam.
Câu 5. Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3–; x mol Cl– và y mol Cu2+. Cho X
tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170ml dung dịch
NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (Yên
Lạc – Vĩnh Phúc)
A. 4,86. B. 5,06. C. 4,08. D. 3,30.
Câu 6. Cho m(g) hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, K và Mg. Chia hh thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho
hòa tan vào nước thu dc V1(l) khí H2. Phần 2 hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được V2(l) H2. Phần 2
hòa tan vào dd HCl dư thu dc V3(l) H2. các khí đo ở cùng đk. So sánh thể các khí thoát ra trong các TN
trên:
A. V1<V2<V3 B. V1≤V2<V3 C. V1=V3<V2 D. V1=V2<V3
Câu 7. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.
Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56.
Câu 8. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.
- Phần 2: tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết
tủa trên là
A. 20 B. 50 C. 100 D. 130
Câu 9. Chia hỗn hợp gồm Ba và Al thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn.

Trang 114
5V
Cho phần hai vào 200 mL dung dịch NaOH 0,2M, thu được lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ
4
từ đến hết 40 mL dung dịch H2SO4 1M vào X, lọc lấy kết tủa rồi nung nóng, thu được a gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 9,3. B. 10,0. C. 13,2. D. 11,1.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Ba và Al.
Cho m gam X vào nước dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và còn lại chất rắn có khối lượng bằng
4,5% so với ban đầu.
Cho m gam X vào 250 mL dung dịch NaOH 0,1M (dư), thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 50 mL
dung dịch HCl 2M vào Y, thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 2,34 gam. B. 2,73 gam. C. 1,17 gam. D. 1,56 gam.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu
được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50 mL thu được 2a gam kết tủa, còn khi hết 75 mL thì thu
được 3a gam kết tủa.
Nếu sục từ từ khí CO2 vào Y thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 6,24 gam. B. 7,06 gam. C. 6,69 gam. D. 7,84 gam.
Câu 12. Cho hỗn hợp M gồm Ba, Na, K, Al (Na và K có số mol bằng nhau và bằng 2 lần số mol của Ba)
tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1,7M, sau phản ứng thu được dung dịch X trong suốt và 9,408
lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch H2SO4 0,4M vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Lọc bỏ kết
tủa và cô cạn dung dịch còn lại thì thu được 36,255 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Na
trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,3%. B. 18,3%. C. 17,3%. D. 19,3%.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư thu được dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 54,85 gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 45 gam hỗn
hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,4 lít dung dịch ZnCl2 1M
đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 25,9875 gam B. 27,225 gam C. 34,65 gam D. 39,6 gam
Câu 14. Cho 2,67 gam AlCl3 tác dụng với 300ml dung dịch Na2CO3 0,1M thu được m gam chất rắn. m có
giá trị bằng
A. 2,34g B. 1,56g C. 1,48g D. 3,9g
Câu 15. Cho 100ml dung dich hỗn hợp gồm FeCl3 1M và AlCl3 1M vào 1 lượng dư chưa dung dịch
Na2CO3. Tìm khổi lượng kết tủa thu được khi phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn:
A. 26,3g B. 22,4g C. 18,5g D. 25,3g
Câu 16. Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết
lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344.
Câu 17. Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch
X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn
dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 7,8. B. 3,9. C. 35,1. D. 31,2.
Câu 18. Hoà tan m gam hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất
và 12,544 lít H2 (đktc), không còn chất rắn không tan. Thổi CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y
và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa T. Lấy kết tủa Y trộn
với kết tủa T rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Q. Khối lượng của
Q là
A. 35,70g B. 39,78g C. 38,76g D. 38,25g
4.1. Hệ muối aluminat
Câu 1. Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 325. B. 375. C. 25. D. 175.
Câu 2. Cho V ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch chứa 0,03 mol NaAlO2; sau khi kết thúc phản ứng
thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là

Trang 115
A. 40. B. 120. C. 60 hoặc 80. D. 40 hoặc 120.
Câu 3. Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 0,100. B. 0,025. C. 0,050. D. 0,125.
Câu 4. Cho từ từ 160ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,12. B. 6,24. C. 7,80. D. 4,68.
Câu 5. Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,1M để
thu được 0,78 gam kết tủa
A. 10. B. 100. C. 15. D. 170.
Câu 6. Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl, để sau phản ứng thu được kết tủa thì
a 1 a a 1 1 a
A.  . B.  1 . C.  . D.   1 .
b 4 b b 5 4 b
Câu 7. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b
mol dung dịch HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị
bằng
A. 2 B. 1,25. C. 3 D. 2,5
Câu 8. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol
b
HC1 thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số có giá trị là
a
A. 1,6. B. 1,5. C. 0,625. D. 1,0.
Câu 9. Một dung dịch chứa 0,4 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch đó thì thu
được bao nhiêu gam kết tủa :
A. 15,6g B. 23,4g C. 7,8g D. 19,5g
Câu 10. Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít
Câu 11. Cho 200 ml dung dịch X gồm (NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M) tác dụng với V ml dung dịch HCl
2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 35. B. 55. C. 25 hoặc 45. D. 45.
Câu 12. Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 400 B. 190 C. 490 D. 390
Câu 13. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu
được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol. B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol. D. 0,26 mol
Câu 14. Dung dịch X chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung
dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,4 hoặc 44,8 B. 12,6 C. 8 hoặc 22,4 D. 44,8
Câu 15. Thực hiện hai thí nghiệm:
TN 1: cho dd chứa x mol HCl vào dd chứa a mol Na[Al(OH)4] ( a mol NaAlO2) thấy có kết tủa cực đại rồi
giảm còn một nửa.
TN 2: cho dd chứa y mol KOH vào dd chứa a mol AlCl3 thấy có kết tủa cực đại rồi giảm còn một nửa.
Tỉ lệ x:y là :
A. 2:3 B. 5:7 C. 3:4 D. 1:1
Câu 16. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A
cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu
được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,7 lit D. 0,8 lit
Câu 17. Dung dịch A là NaAlO2 a (M), dung dịch B là HCl b(M). 0,25 lít dung dịch A trộn với 50ml dung
dịch B có 3,9g kết tủa. 0,25lít dung dịch A trộn với 125ml dung dịch B có 5,85 g kết tủa. Giá trị a, b là:
A. 0,25 và 0,5 B. 0,3 và 0,9 C. 0,35 và 1 D. 0,4 và 1,2

Trang 116
Câu 18. Chia dung dịch NaAlO2 thành 2 phần bằng nhau. Sục khí CO2 dư vào phần 1 có 23,4 gam kết tủa
tạo thành. Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào phần 2 có 15,6 gam kết tủa tạo thành. Giá trị lớn nhất
của V là( biết các phản ứng hoàn toàn)
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,9.
Câu 19. Dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho từ từ dung dịch chứa 1 mol HCl vào
dung dịch A, thu dung dịch B và 15,6 gam chất kết tủa. Sục CO2 vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
m có giá trị là
A. 8 g B. 16g C. 32g D. 24g
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt
X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại
nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong
dung dịch
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M
C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
4.2. Hệ nhôm (kẽm) phản ứng với NaNO3 và NaOH
Câu 1. Biết trong môi trường kiềm, kim loại nhôm có thể khử được ion NO3- tạo khí NH3. Khi cho 2,7
gam Al tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,28M và KNO3 0,12M thì thu
được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896 B. 1,120 C. 1,344 D. 0,672
Câu 2. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến
khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít
Câu 3. Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Tính thể tích khí NH3 ở điều kiện
tiêu chuẩn thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 75% ?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 5,04 lít
Câu 4. Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72
lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Vậy giá trị của m là:
A. 6,75 gam B. 8,1 gam C. 13,5 gam D. 16,2 gam
Câu 5. Chia a gam hỗn hợp X gồm Al và Zn thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít khí N2 và dung dịch A trong đó chứa
2 muối.
- Phần 2 được hòa tan bởi dung dịch chứa NaOH và NaNO3 thu được m gam hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 là 6. Các khí đo ở đktc.
Giá trị của m là
A. 4,25 B. 12,18 C. 9,16 D. 3,6.
4.3. Đề 1 – Hệ kim loại nhôm, bari và hợp chất tạo kết tủa với SO4
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 7,8 B. 46,6 C. 54,4 D. 62,2
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 15,60. B. 93,20. C. 42,75. D. 7,80
Câu 3. Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M
và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 111,4 gam B. 48,575 gam C. 56,375 gam D. 101 gam
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước , thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 1M), sau phản ứng thu được m gam kết
tủa. Giá trị m là:
A. 54,4 B. 23,3 C. 46,6 D. 58,3
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 4,74 gam phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào 100 mL dung dịch H2SO4
0,1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 vào X, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là

Trang 117
A. 0,78. B. 4,66. C. 6,99. D. 5,44.
Câu 6. Cho hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X gồm Na+ (0,04 mol), Ba2+ (0,02 mol)
và OH-.
Hòa tan hoàn toàn 9,48 gam phèn chua vào nước, thu được dung dịch Y.
Cho từ từ đến hết X vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,22. B. 5,44. C. 4,66. D. 1,56.
Câu 7. Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết
300ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí
CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5. B. 54,4 và 7,8. C. 46,6 và 7,8. D. 52,5 và 27,5.
Câu 8. Trộn lẫn phèn sắt-amoni NH4Fe(SO4)2.12H2O, dung dịch Al2(SO4)3 và H2SO4 được 400ml dung
dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với BaCl2 được 13,98 gam kết tủa. Cho
Ba(OH)2 từ từ đến dư vào phần 2 và đun nóng được khí duy nhất. Khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ
nhất thu được tương ứng là 16,61gam và 15,05 gam. Dung dịch A có pH
A. 1. B. 2. C. 7. D. 12.
Câu 9. Lấy 7,11 gam phèn MAl(SO4)2.nH2O ( M là kim loại kiềm ) nung tới khối lượng ko đổi thì thu
được 3,87 gam phèn khan . Mặc khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào trong nước và cho tác dụng với
dd BaCl2 dư tạo dc 6,99 gam kết tủa. Công thức của phèn là:
A. KAl(SO4)2.12H2O B. NaAl(SO4)2.24H2O C. KAl(SO4)2.24H2O D. NaAl(SO4)2.12H2O
Câu 10. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 36,51. B. 46,60. C. 34,95. D. 37,29.
Câu 11. Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng kết thúc thu
được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 150 gam. B. 20,4 gam. C. 160,2 gam. D. 139,8 gam.
Câu 12. Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 200. D. 300.
Câu 13. Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ mol x M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 3x M
thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng nhỏ hơn của
A là 5,40 gam. Vậy giá trị của x là:
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 1,0
Câu 14. Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M.
Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,50. D. 1,0.
Câu 15. Thêm m gam Na vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng
Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 2,3 B. 0,46 C. 0,23 D. 0,69
Câu 16. Dung dịch X chứa K2SO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,12M. Cho rất từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 vào
100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là?
A. 12,59 B. 10,94 C. 11,82 D. 11,03
Câu 17. Dung dịch X gồm K2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,15M. Cho từ từ 80 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào
150 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13,21 gam. B. 20,20 gam. C. 19,035 gam. D. 14,375 gam.
Câu 18. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được dung dịch X.
Thêm từ từ 0,125 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,54 B. 17,10 C. 14,76 D. 13,98
Câu 19. Nhỏ từ từ V (ml) dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X chứa 0,1 mol HCl và 0,1 mol
Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 200 B. 300 C. 400 D. 500
Câu 20. Dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung
dịch X, khối lượng kết tủa cực đại có thể thu được là:
A. 48,18 gam. B. 42,92 gam. C. 32,62 gam. D. 46,12 gam.

Trang 118
Câu 21. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 xM và H2SO4 0,4M
đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị của x là.
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,1.
Câu 22. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3
0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 36,51 gam. B. 33,41 gam. C. 34,97 gam. D. 31,85 gam.
Câu 23. Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM.
Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,2M. B. 0,2M; 0,6M. C. 0,2M; 0,4M. D. 0,2M; 0,5M.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch chứa KOH 0,9M và Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và
Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,32 B. 10,88 C. 14,00 D. 12,44
Câu 25. Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho
từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có
khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17. B. 1,71. C. 1,95. D. 1,59.
Câu 26. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm
H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80.
Câu 27. Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 350 ml dung dịch H2SO4 0,1M (loãng), thu được dung dịch X.
Cho 75 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào X, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 9,325 B. 9,715 C. 8,155 D. 1,170
4.4. Đề 2 – Hệ kim loại nhôm, bari và hợp chất tạo kết tủa với SO4
Câu 1. Cho 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150 ml dung dịch chứa
đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 75,825. B. 64,125. C. 81,600. D. 52,425.
Câu 2. Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a
mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,16 B. 0,18 C. 0,12 D. 0,15
Câu 3. Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
– Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là
A. 3 : 2. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
Câu 4. Dung dịch A gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M.Dung dịch B gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5 M. Cho
V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 427,5V2 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V1:V2 có thể

A. 2,0 B. 2,537 C. 3,0 D. 3,5
Câu 5. Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3
0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1: V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60. B. 4,51 hoặc 0,99. C. 1,60. D. 0,99.
Câu 6. Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Tính m.
A. 22,12 B. 5,19 C. 2,89 D. 24,41
Câu 7. Cho 13,7 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 33,16 gam. B. 29,54 gam. C. 34,20 gam. D. 28,50 gam.

Trang 119
Câu 8. Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 42,75 gam.
B. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
C. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
D. Giá trị của m là 45,83 gam.
Câu 9. Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư), thu được dung dịch X và 1,12 lít khí
H2 (đktc). Cho từ từ đến hết 50 mL dung dịch H2SO4 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,78. B. 1,56. C. 5,44. D. 4,66.
Câu 10. Hoà tan hỗn hợp gồm Al và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 trong nước dư thu đươc dung dịch X
và 8,064 lít khí H2 (đktc). Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch H2SO4 1,0M vào dung dịch X. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 45,84 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 342 ml. B. 427,5 ml. C. 384,75 ml. D. 285 ml.
Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho
6,85 gam Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50 gam chất
rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là
A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70
Câu 12. Cho một lượng hỗn hợp K và Ba với tỉ lệ mol 1:1 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và
Al2(SO4)3 0,1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, m gam kết tủa Y và 1,68 lít H2 (ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 14,77. B. 17,1. C. 13,98. D. 13,99.
Câu 13. Cho m gam hỗn hợp Ba và Na vào 200 mL dung dịch gồm H2SO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M. Sau
khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,016 lít khí (đktc) và 10,88 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,60. B. 7,78. C. 8,24. D. 7,32.
Câu 14. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M,
đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6 B. 23 C. 2,3 D. 11,5
Câu 15. Trộn lẫn 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 mol/lít với 100 ml dung dịch HCl a mol/lít thu được
300 ml dung dịch X. Cho 16,44 gam Ba vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy
kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 15 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất
của a là
A. 1,2. B. 1,4. C. 1,6. D. 1,8.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, BaO và K vào lượng dư nước thu được dung dịch
Y và 10,08 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết 400ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được 31,1 gam hỗn
hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 43,2 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 41,4. B. 27,6. C. 30,8. D. 32,4.
Câu 17. Hòa tan hết 29,6 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 trong 450ml dung dịch H2SO4 2M thu được
4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được
198,15 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 600 ml. B. 850 ml. C. 700 ml. D. 750 ml.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Ba và 0,08 mol Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,2M,
thu được khí H2 và dung dịch Y.
Cho từ từ đến hết 40 mL dung dịch H2SO4 2M vào Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không
đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 10,05. B. 11,07. C. 12,38. D. 13,11.
Câu 19. Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất
(KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là
A. 29,52 gam. B. 21,76 gam. C. 23,32 gam. D. 32,64 gam.
Câu 20. X là dung dịch Ba(OH)2. Y là dung dịch Al2(SO4)3.
- TN1: Trộn 420 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được 11,97 gam kết tủa.

Trang 120
- TN2: Trộn 720 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được 15,228 gam kết tủa. CM của dung
dịch X và dung dịch Y là
A. 0,2 M và 0,2 M B. 0,1 M và 0,3 M C. 0,2 M và 0,3 M D. 0,1 M và 0,2 M
Câu 21. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/lit thu được 8,55
gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu
được là 18,8475 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,09. B. 0,1. C. 0,12. D. 0,06
Câu 22. X là dung dịch Al2(SO4)3; Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch
Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết
tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là:
A. 0,1M và 0,075M B. 0,1M và 0,2M C. 0,075M và 0,1M D. 0,05M và 0,075M
Câu 23. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 34,2 gam
kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 vào hỗn hợp thì thu được lượng kết tủa là 75,39 gam.
Giá trị của x là
A. 0,18. B. 0,4. C. 0,36. D. 0,2.
Câu 24. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch ZnSO4 2M, sau phản ứng thu được dung
dịch X và 49,8 gam kết tủa. Cho tiếp 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được thêm 6,7 gam
kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 0,075. B. 0,10. C. 0,125. D. 0,15.
Câu 25. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy số mol Ba(OH)2 bằng 0,9 hoặc 1,0
mol thì số mol kết tủa đều là 3a. Còn nếu số mol Ba(OH)2 bằng 0,7 mol thì số mol kết tủa là 4a. Số mol
Al2(SO4)3 ban đầu là
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,3
Câu 26. Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng
vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung
dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55 B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75 D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Câu 27. Cho dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3
0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y, thu được 56,916 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2
dư vào V2 lít dung dịch Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Mặt khác, cho V1 lít dung dịch X tác dụng với Al
(dư) thì thể tích H2 thu được vượt quá 25,76 lít (đktc). Giá trị của V1 là
A. 0,120. B. 0,636. C. 0,384. D. 0,338.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 trong 75 gam dung dịch H2SO4 19,6%
(dùng dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc
lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi, tạo thành m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,95. B. 39,95. C. 36,55. D. 24,55.
Câu 29. Hoà tan hoàn toàn a mol hỗn hợp BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch T chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào T đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì vừa hết b
mol H2SO4. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 4. D. 1 : 2.
Câu 30. Trộn ba dung dịch HCl 0,15M ; HNO3 0,3M và H2SO4 0, 3M với thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2 . Khối
lượng kết tủa thu được là :
A. 2,33g B. 3,11g C. 0,78g D. 1,425g
Câu 31. Dung dịch X gồm 0,1 mol H , z mol Al , t mol NO3 và 0,02 mol SO42− . Cho 120 ml dung dịch Y
+ 3+ −

gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá
trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020
Câu 32. Một dung dịch X chứa các ion có các nồng độ như sau: [Mg ] = a (M); [Cl–] = 0,9M; [Fe3+] = b
2+

(M); [H+] = 0,3M; [SO42–] = 0,6M; [Al3+] = c (M). Cho từ từ V mL dung dịch Ba(OH)2 2M vào 1 lít dung
dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì giá trị của V là
A. 750 ml B. 450 ml C. 375 ml D. 525 ml
5.1. Hệ đặc trưng hỗn hợp kiềm, kiềm thổ dạng M, M2Om, N, N2On

Trang 121
Câu 1. Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp
chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng thu được 5,04
lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là
A. 21,6. B. 21,7. C. 18,5. D. 21,4.
Câu 2. Để m gam hỗn hợp Li và Na trong bình chứa khí O2 ở nhiệt độ thường, thu được 1,52 gam chất
rắn X gồm Li, Na, Li2O và Na2O.
Hòa tan hoàn toàn X vào nước, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 1,60 gam NaOH.
Giá trị của m là
A. 1,20. B. 0,96. C. 1,06. D. 0,74.
Câu 3. Để m gam hỗn hợp Na và Ba trong bình kín chứa khí O2 ở điều kiện thường, thu được 1,252 gam
hỗn hợp T gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn T vào nước, thu được 134,4 mL khí H2 (đktc)
và dung dịch chứa 1,528 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 0,732. B. 1,188. C. 1,280. D. 1,234.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hoà tan 1,4 gam X vào nước dư, thu được 0,224 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y chứa m gam NaOH và 1,12 gam KOH. Trung hòa Y cần vừa đủ V mL dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là
A. 40. B. 30. C. 60. D. 20.
Câu 6. Để m gam hỗn hợp K và Ca trong bình kín chứa khí O2 ở điều kiện thường, thu được 0,584 gam
hỗn hợp X gồm K, Ca, K2O và CaO. Hoà tan hoàn toàn X vào nước, thu được dung dịch Y và 179,2 mL
khí H2 (đktc). Trung hòa Y bằng dung dịch HCl, thu được 1,262 gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 0,552. B. 0,712. C. 0,790. D. 0,632.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hoà tan hoàn toàn 7 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 4 gam NaOH. Hoà tan hết 0,1 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,4. B. 14,0. C. 17,6. D. 15,8.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 12,85 gam X vào nước, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 11,2 gam KOH. Hòa tan hết 0,2 mol H3PO4 vào Y , thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 32 B. 30,5 C. 24,5 D. 38,6
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 15% về
khối lượng) vào nước, thu được 250 ml dung dịch Y và V lít khí H2. Trộn 250 ml dung dịch Y với 250
ml dung dịch gồm HCl 0,3M và HNO3 0,5M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,672. C. 0,448. D. 0,560.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối
lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10%
về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2(đktc). Trộn 300 ml dung
dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,15M được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị
của m là
A. 2,8. B. 5,6. C. 5,2. D. 1,2.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về
khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung
dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá
trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)
A. 12,8. B. 6,4. C. 4,8. D. 2,4.
Câu 13. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với
200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

Trang 122
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 14. Hòa tan 77,5 gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O và BaO vào nước thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng 500 dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 0,7M thu được
m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 69,90 gam. B. 81,55 gam C. 93,20 gam D. 83,88 gam
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam
kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 15,76. C. 21,90. D. 39,40.
Câu 16. Đốt cháy m gam gam hỗn hợp Ca, Na trong một bình kín chứa oxi. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được chất rắn X có khối lượng (m + 0,8) gam. Hoà tan hoàn toàn chất rắn X vào nước dư thu được
dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Để trung hoà dung dịch Y cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị
của V là
A. 100ml. B. 45 ml. C. 120 ml. D. 70 ml.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2 (đktc)
và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60. B. 54. C. 72. D. 48.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc)
vào Y, thu được m gam kết tỉa. Giá trị của m là
A. 21,60. B. 15,76. C. 23,64. D. 21,92.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam X vào nước, thu được 0,448 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 6,33 gam chất tan. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào
Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97. B. 5,91. C. 3,94. D. 7,88.
Câu 20. Hòa tan 77,1 gam hỗn hợp gồm K, K2O và Ba vào nước dư thu được 300 ml dung dịch X và 8,96
lít H2 (đktc). Trung hòa 150 ml dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1,75M. Mặt khác sục
12,096 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch X còn lại thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 31,52 gam. B. 27,58 gam. C. 29,55 gam. D. 33,49 gam.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít
H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952
lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 25,5 gam. B. 24,7 gam. C. 26,2 gam. D. 27,9 gam.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí
(đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 1,970 gam. B. 0,788 gam. C. 0,985 gam. D. 6,895 gam.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong
suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V
là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6. C. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc)
vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp
tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,272 lít B. 6,496 lít C. 5,824 lít D. 6,720 lít
Câu 25. Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm
các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2.
Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn
toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,
các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 44,32. B. 29,55. C. 14,75. D. 39,40.

Trang 123
Câu 26. Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư thu được dung dịch X trong đó có
chứa 8 gam NaOH và 2,8 lít khí. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y, cho từ từ dung dịch Y
vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 6,272 B. 4,480 C. 6,720 D. 5,600
Câu 27. Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có
chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản
ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml
dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung
dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,15 C. 0,45 D. 0,6
Câu 28. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng
hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa
8,64 gam Al. Giá trị của m là
A. 17,2. B. 16,0. C. 18,0. D. 15,8.
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3
0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.
Câu 30. Hòa tan hết 113,2 gam hỗn hợp chứa Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,067% về khối
lượng) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 143,7 gam. B. 151,5 gam. C. 139,8 gam. D. 147,6 gam.
Câu 31. Hòa tan hết m gam hỗn hợp chứa Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư thu được 3,92 lít H2 (đktc)
và dung dịch X chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 85,32 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O)
vào dung dịch X thu được 55,96 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 32,0 gam. B. 36,0 gam. C. 35,0 gam. D. 34,0 gam.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO và Na2O vào nước dư thu được 4 lít
dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa
H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m gần nhất với
A. 35. B. 30. C. 25. D. 42.
Câu 33. Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và
0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z
và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn
dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của (m + a) gần nhất với
A. 13,5. B. 12,25. C. 14. D. 13.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó lượng oxi
chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH,
Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm
0,02 mol Al2(SO4)3 0,01 mol H2SO4 vào 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17 B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Câu 35. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng)
vào nước dư, thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu
được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,792. B. 2,688. C. 2,24. D. 1,344.
Câu 36. Cho 12,9 gam hỗn hợp H gồm K2O, Na, K, Na2O tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản
ứng thu được 2,016 lít H2 (đktc) và dung dịch X, cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu
được 54,53 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi trong H là
A. 19,39%. B. 12,40%. C. 23,57%. D. 9,69%.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba và BaO vào nước dư thu được 2,016 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch Na2SO4 dư vào phần
1 thu được 8,155 gam kết tủa. Thổi 4,032 lít khí CO2 (đktc) vào phần 2 thu được 5,91 gam kết tủa. Giá
trị m là
A. 22,430 gam. B. 17,950 gam. C. 11,125 gam. D. 8,975 gam.

Trang 124
Câu 38. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và
4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45
mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam. B. 27,58gam. C. 29,55gam. D. 35,46gam.
Câu 39. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí
H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được bằng 8,09 gam kết tủa.
+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa
Giá trị của m là
A. 7,50gam. B. 7,66 gam. C. 6,86 gam. D. 7,45 gam.
Câu 40. Hòa tan 59,48 gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít
khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
+ Trung hòa phần một cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1,5M.
+ Cho 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,3M vào phần hai thu được 41,98 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,60.
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2
và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết
tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
A. 30,68. B. 20,92. C. 25,88. D. 28,28.
5.2. Hệ đặc trưng hỗn hợp kiềm, kiềm thổ và nhôm dạng M, M2On, Al và Al2O3.
Câu 1. Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối
lượng hỗn hợp X) tan hết trong nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất
tan có trong Y là (giả sử muối có dạng AlO2- ).
A. 26,15. B. 24,55. C. 28,51. D. 30,48.
Câu 2. Cho 99,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,808 % về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 2,24 lít dung dịch HCl 0,75M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,60. B. 42,12. C. 29,12. D. 23,4.
Câu 3. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan
hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6 B. 23,4 C. 27,3 D. 10,4
(Câu 4. Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết
vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ( đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,4. B. 23,4. C. 27,3. D. 54,6.
Câu 5. Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồn Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch
Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5. B. 35,1. C. 27,3. D. 46,8.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al và Al2O3. Cho 2,8 gam X vào 180 mL dung dịch HCl 1M (dư), thu
được 672 mL khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào Y, khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam thì hết 70 mL. Giá
trị của m là
A. 3,12. B. 2,34. C. 4,68. D. 5,46.
Câu 7. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6
gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 14,2. B. 12,2. C. 13,2. D. 11,2.

Trang 125
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al và Al2O3. Cho 5,3 gam X tan hoàn toàn vào nước, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết 50 mL. Nếu
sục khí CO2 dư vào Y tạo thành m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,9. B. 7,8. C. 5,2. D. 2,6.
Câu 9. Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít
khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44
gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272 lít. B. 6,720 lit. C. 7,168 lít. D. 4,926 lít.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 5,6 lít
khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,944 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 32,4 gam kết tủa.
Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, Cho từ từ dung dịch KOH vào Z, đến
khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 55 ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của m là
A. 23,80. B. 22,50. C. 21,68. D. 22,64.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa
thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,24 B. 14,82 C. 17,94 D. 31,2
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al và Al2O3. Cho 4,45 gam X tan hoàn toàn vào nước, thu được 1,68
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 40 mL hoặc 80 mL thì đều
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90. B. 2,34. C. 3,12. D. 1,56.
Câu 13. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X trong suốt. Cho từ
từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 60 ml. Mặt khác cho
từ từ đến hết 260 ml hoặc 420 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đều thu được lượng kết tủa như
nhau. Giá trị m là
A. 23,58 gam. B. 19,14 gam. C. 22,20 gam. D. 27,93 gam.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch
Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch
HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%. B. 41,07%. C. 46,94%. D. 35,20%.
Câu 15. Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong
suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích
dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 45% và 55% B. 25% và 75% C. 30% và 70% D. 60 % và 40%
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm
dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích
dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100 ml còn khi cho vào 200 ml hoặc 600 ml dung dịch HCl 1M thì đều
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 7,8 và 19,5 B. 15,6 và 19,5 C. 7,8 và 39 D. 15,6 và 27,7
Câu 17. Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng)
tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của V là
A. 3,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 2,8.
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48
lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y
chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol
lớn nhất?
A. K. B. BaO. C. Na. D. Al2O3.
Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết
29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn

Trang 126
hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3. B. 25,2. C. 24,6. D. 25,8.
Câu 20. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và
chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch
có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 8,20. B. 7,21. C. 8,58. D. 8,74.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và
0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được
3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat
trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m
gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018
mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat
trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là(Trích đề thi THPTQG năm 2018)
A. 3,912. B. 3,090. C. 4,422. D. 3,600.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn
toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch
chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ
chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 9,592. B. 9,596. C. 5,004. D. 5,760.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Ba và BaO vào nước được 0,25 mol H2 và
dung dịch Y. Sục từ từ CO2 đến dư vào Y thấy: khi lượng CO2 phản ứng là 0,2 mol thì lượng kết tủa đạt
giá trị cực đại, khi lượng CO2 phản ứng là 0,26 mol thì khối lượng kết tủa là 40,06 gam. Giá trị của a là
A. 45,40. B. 34,76. C. 40,92. D. 44,12.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896
lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam
kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y
thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al và Al2O3. Cho 2,9 gam X vào 250 mL dung dịch HCl 1M (dư), thu
được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH 4M vào Y để thu được lượng
kết tủa lớn nhất thì hết 50 mL. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào Y tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 3,9. B. 7,8. C. 5,2. D. 2,6.
Câu 27. Hòa tan 29,225 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al, Al2O3 và Na2O vào H2O thu được 4,48 lít H2 (đktc)
và dung dịch Y chứa hai anion. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa
thì dừng lại, lúc này thể tích dung dịch HCl đã dùng là 150 ml. Nếu cho tiếp H2SO4 đến dư vào Y thì khối
lượng kết tủa thu được là 29,125 gam. Sục khí CO2 đến dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam. B. 40,2 gam. C. 24,6 gam. D. 15,6 gam.
5.3. Hệ muối cacbua
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá
trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 2. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,35. C. 0,30. D. 0,45.
Câu 3. Hỗn hợp A gồm Al và Al4C3. Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với nước dư thu được 31,2 gam
Al(OH)3. Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Trang 127
A. 10,8 gam. B. 23,2 gam. C. 14,4 gam. D. 25,2 gam.
Câu 4. Hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2. A hoà tan hết trong nước, được hỗn hợp khí có tỉ lệ số mol CH4 và
C2H2 bằng 0,75. Phần trăm theo khối lượng các chất trong A là:
A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 36% và 64% D. 45% và 55%
Câu 5. Cho hỗn hợp gồm CaC2 (a mol) và Al4C3 (b mol) tác dụng với một lượng nước rất dư, thu được
dung dịch X, hỗn hợp khí Y (gồm C2H2 và CH4) và m gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Y, rồi cho toàn
bộ sản phẩm vào X được m gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 2 : 3.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung
dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm
vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, x mol Al và y mol Al4C3 vào nước, thu được z mol hỗn hợp
khí và dung dịch chỉ chứa muối của natri.
Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. z = 2x + 3y. B. z = 3x + 3y. C. z = x + 4y. D. z = 2x + 5y.
Câu 8. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình
đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
A. 2,09 gam. B. 3,45gam. C. 3,91 gam. D. 1,35 gam.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Na, Na2CO3, CaC2 có tỉ lệ mol số mol 1 : 2 : 3 theo thứ tự trên. Cho m gam X hỗn
hợp X vào nước dư thu được (m -17,025) gam kết tủa, V lít hỗn hợp khí Y (đktc) và dung dịch Z. Đốt
cháy 0,4V lít hỗn hợp khí Y và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Z thu được p gam kết tủa và dung
dịch T. Giá trị của p và khối lượng chất tan trong dung dịch T lần lượt là
A. 7,5 và 14,84 B. 8 và 17,73. C. 8 và 14,84. D. 7,5 và 17.73.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al4C3, CaC2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí
X (đktc) có tỷ khối so với H2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí Y. Y làm mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là
A. 80. B. 48. C. 16. D. 24.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ
từ 180ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 17,94. B. 15,34. C. 19,50. D. 16,90.

Trang 128
[2]
1. Thêm từ từ hỗn hợp cacbonat, hiđrocacbonat vào dung dịch chứa H+
Câu 1. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí
CO2 thu được (đktc) là:
A. 0,448 lít B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 2. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml
dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được số mol CO2 là
A. 0,015. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,020.
Câu 3. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl
0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224 B. 168 C. 280 D. 200
Câu 4. Dung dịch X chứa hỗn hợp Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M. Dung dịch Y chứa H2SO4 1M. Tính thể
tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi đổ rất từ từ 200 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch Y.
A. 2,1 lít B. 4,2 lít C. 8,96 lít D. 6,72 lít
Câu 5. X là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi
cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M.
A. 0,336 lít B. 0,224 lít C. 0,448lít D. 0,299 lít
Câu 6. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 aM vào 200 ml dung dịch HCl 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5
Câu 7. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung
dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,0752. C. 1,12. D. 0,448.
Câu 8. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml
dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư
vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 10 gam B. 8 gam C. 12 gam D. 6 gam
Câu 9. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch
H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được
kết tủa có khối lượng là
A. 34,95 gam B. 66,47 gam C. 74,35 gam D. 31,52 gam
Câu 10. Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung
dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 B. 7,88 C. 23,64 D. 11,82
Câu 11. Nhỏ rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm K2CO3 0,6M và NaHCO3 0,8M vào dung dịch
H2SO4, khuấy đều, thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,770. B. 21,945. C. 25,440. D. 21,500.
Câu 12. Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y
thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 và 52,5 B. 8,4 và 52,5 C. 6,72 và 26,25 D. 3,36 và 17,5
Câu 13. Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4 M và KHCO3 0,6 M) vào 300 ml dung dịch
H2SO4 0,35 M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 3,360 và 32,345. B. 2,464 và 52,045. C. 2,464 và 24,465. D. 3,360 và 7,880.
Câu 14. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ
200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V
lần lượt là
A. 82,4 và 2,24. B. 23,3 và 2,24. C. 62,7 và 4,48. D. 39,4 và 4,48.
Câu 15. Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y
chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m gần nhất với

Trang 129
A. 24,5 B. 49,5 C. 59,5 D. 74,5
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và
khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được
1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam
kết tủa. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 25,20. B. 18,90. C. 19,18. D. 18,18.
Câu 17. Cho từ từ 200 ml dung dịch X gồm: NaHCO3 0,1M, Na2CO3 0,15M vào 500 ml dung dịch E gồm
:NaHSO4 0,05 M và HCl 0,05 M thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị:
A. 8,041 gam B. 7,810 gam C. 6,402 gam D. 2,312 gam
Câu 18. Cho từ từ đồng thời khuấy đều 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M
vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung
dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là (Tiên Du 1 – Bắc Ninh)
A. 17,730. B. 31,710. C. 22,254. D. 8,274.
2.1. Hệ thuần quá trình
Câu 1. Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể
tích CO2 thu được là
A. 0,56 lít. B. 1,344 lít. C. 1,12 lít. D. 0.
Câu 2. Thêm từ từ từng giọt đến hết dd chứa 0,05 mol H2SO4 vào dd chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích
khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,344 lít B. 0,896 lít C. 0,56 lít D. 1,12 lít
Câu 3. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M
thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 4. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy
thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là.
A. 1,6 B. 1,2 C. 0,6 D. 0,8
Câu 5. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào
Y ta được dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là:
A. NaHCO3, NaCl, Na2CO3 B. NaHCO3, NaCl
C. chỉ có NaCl D. NaCl, HCl dư
Câu 6. Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3 0,18M thì thu
được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,008. C. 4,368. D. 1,68.
Câu 7. Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,5M đến hết vào bình đựng 100ml dung dịch chứa đồng thời
Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M, kết thúc thí nghiệm được V lít khí (đktc).Giá trị của V là
A. 2,24 lit. B. 3,36 lit. C. 4,48 lit. D. 1,12 lit.
Câu 8. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M
và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,030. B. 0,020. C. 0,015. D. 0,010.
Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd hỗn hợp gồm Na2CO3 0,15M và
NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.
Câu 10. Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol
KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 11. Dung dịch A gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl. Cho từ từ
dung dịch B vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn. Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là
A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 12. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3
và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x

A. 0,28. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,14.

Trang 130
Câu 13. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 3M và KHCO3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Vml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 400 B. 350 C. 250 D. 160
Câu 14. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100
ml dung dịch có chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thoát ra V lít khí ở đktc. Giá trị
của V là:
A. 4,48 B. 1,12 C. 3,36 D. 2,24
Câu 15. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,2 M vào 500 ml dung dịch Na2CO3 và KHCO3. Với thể tích dung
dịch HCl là 0,5 lít thì có những bọt khí đầu tiên xuất hiện và với thể tích dung dịch HCl là 1,2 lít hết bọt
khí thoát ra. Nồng độ mol của Na2CO3 và KHCO3 lần lượt là
A. 0,5M và 0,3M. B. 0,2M và 0,08M. C. 0,3M và 0,05M. D. 0,1M và 0,08M.
2.2. Hệ xử lí dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 1. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu
được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết
tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 2. Cho rất từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100ml dung dịch
hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,5. C. 15,0. D. 5,0.
Câu 3. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và NaHCO3 0,7M và
khuấy đều thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,73. B. 29,38. C. 11,65. D. 24,54.
Câu 4. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V
lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Câu 5. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M
sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa.
Giá trị của m và V là
A. 19,7 và 4,48. B. 19,7 và 2,24. C. 39,4 và 1,12. D. 39,4 và 3,36.
Câu 6. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol
HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y
thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40. B. 16,8 và 60. C. 11,2 và 60. D. 11,2 và 90.
Câu 7. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và
NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư
vào dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 8. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 ( trong đó
NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung
dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 2,0M. B. 1,25M. C. 1,5M. D. 1,75M.
Câu 9. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu
được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam B. 46,60 gam C. 19,70 gam D. 66,30 gam
Câu 10. Nhỏ từ từ dung dịch X gồm HCl, HNO3 và 0,05 mol H2SO4 vào dung dịch Y chứa 0,15 mol hỗn
hợp Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 và KHCO3, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào Z, thu được 29,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,568. B. 1,344. C. 1,792. D. 1,120.

Trang 131
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ đến hết V
ml dung dịch HCl 1M vào Y, khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 1,12 lít CO2 (đktc). Tiếp
tục nhỏ dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z thu được tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là
A. 10 và 100 B. 25 và 300 C. 10 và 150 D. 25 và 150
Câu 12. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được
1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam
kết tủa. Nồng độ mol/lít của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375M và 0,05M. B. 0,2625M và 0,225M.
C. 0,1125M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.
Câu 13. Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung
dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2
và dung dịch B. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch B thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72. B. 9,28. C. 11,40. D. 13,08.
Câu 14. Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3,
KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên
thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 15. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200 ml dung dịch HCl 0,5M và HNO3 0,5M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Cho dung
dịch Ca(OH)2 tới dư vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
và V lần lượt là
A. 25 và 2,24. B. 5 và 1,12. C. 12,5 và 2,8. D. 20 và 1,12.
Câu 16. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được
dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa.
Nếu cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10,0 gam. B. 15,0 gam. C. 20,0 gam. D. 40 gam.
Câu 17. Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho
từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150
ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là
A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.
Câu 18. Rót từ từ dung dịch chứa 1,8 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol Na2CO3 và y mol
K2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 208,5 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa
1,8 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa y mol Na2CO3 và x mol K2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và
dung dịch chứa 214,9 gam chất tan. Tỉ lệ x:y có thể là
A. 3 : 4 B. 4 : 3 C. 6 : 5 D. 5 : 6
Câu 19. Cho từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2
kim loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng
với dung dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã
dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3 ; 0,03 lít. B. Li2CO3 và Na2CO3 ; 0,06 lít.
C. Na2CO3 và K2CO3 ; 0,03 lít. D. Na2CO3 và K2CO3 ; 0,06 lít.
2.3. CO2 tác dụng xử lí tạo hỗn hợp cacbonat, hiđrocacbonat
Câu 1. Sục CO2 vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Để xác định thành phần chất tan trong X,
người ra tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì
hết V1 ml và đến khi khí ngừng thoát ra thì hết V2 ml. Biết V2 < 2V1. Thành phần chất tan trong X là
A. NaHCO3 và Na2CO3. B. Chỉ có NaOH.
C. Chỉ có NaHCO3. D. NaOH và Na2CO3.
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào 140 mL dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào X, đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL. Giá trị của V là
A. 70. B. 50. C. 40. D. 60.
Câu 3. Dẫn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
X. Cho rất từ từ đến hết 125 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy tạo thành 1,68 lít khí CO2.
Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.

Trang 132
Câu 4. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung
dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 23,30. B. 43,00. C. 46,60. D. 34,95.
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) bằng 2 lít dung dịch KOH có nồng độ x mol/l thu được
dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch H2SO4 1M loãng vào dung dịch X thì thấy có 4,48 lít
khí thoát ra (đktc). Giá trị của x là
A. 0,35. B. 0,25. C. 0,16. D. 0,50.
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 250 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL. Giá trị của V là
A. 50. B. 25. C. 100. D. 75.
Câu 7. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được
dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x
mol HCl. Giá trị x là
A. 0,16 B. 0,15 C. 0,18 D. 0,17
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM
thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12
lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 1,5. C. 1,4. D. 1,2.
Câu 9. Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
A. NaOH và Na2CO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 D. NaHCO3 và Na2CO3
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X (chứa 38,44
gam muối). Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy có khí thoát ra và thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y rồi nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 44,43 B. 33,78 C. 23,86 D. 34,51
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH x M, thu được dung dịch X. Nhỏ
từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí
(đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,85. B. 1,25. C. 2,25. D. 1,75.
Câu 12. Cho V lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch B.
Nếu cho từ từ 800ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với dung dịch B khi kết thúc phản ứng thu được
0,672 l khí (đktc). Nếu cho vào dung dịch B vào lượng dư Ca(OH)2 thì thấy thu được 10 gam kết tủa.
Nồng độ các chất có trong dung dịch B là
A. NaOH: 0,06M và Na2CO3: 0,2M B. NaOH : 0,1M và Na2CO3: 0,1M
C. NaHCO3: 0,1M và Na2CO3: 0,1M D. NaHCO3: 0,05M và Na2CO3: 0,15M
Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào X, đến khi bắt đầu có khí sinh
ra thì hết V mL. Giá trị của V là
A. 20. B. 40. C. 10. D. 30.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Cho từ từ dung dịch gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,2M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V mL. Giá
trị của V là
A. 80. B. 40. C. 60. D. 120.
Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH
aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và
1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa
trắng. Giá trị của a là:
A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,6.

Trang 133
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam
kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch
X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.
Câu 17. Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH,
thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung
dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,08. D. 0,14.
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol
KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ
từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600.
Câu 19. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200
ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 1M thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Cho BaCl2 dư
vào dung dịch sau phản ứng thu được 49,725 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 10,08. D. 7,84.
Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 mL dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x
mol/L, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần một, thu được 3,94 gam kết tủa. Cho từ từ đến hết phần hai vào dung
dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được V lít khí CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 1,008. D. 1,344.
Câu 21. Hấp thụ 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, y mol K2CO3; sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một cho từ từ vào
200ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Phần hai cho tác dụng Ca(OH)2 dư thu được 40
gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,4 và 0,3. B. 0,1 và 0,3. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,3.
Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 2 : 5. D. 1 : 2.
Câu 23. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung
dịch A. Lấy 100 ml A cho từ từ vào 300 ml HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí. Mặt khác cho 100 ml A tác
dụng Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa (các khí đo ở đktc). Giá trị của x là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,05. D. 0,1.
2.4. Một số hướng khác xử lí tạo hỗn hợp cacbonat, hiđrocacbonat
Câu 1. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,05M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,05M. Trộn dung
dịch X với dung dịch Y với thể tích bằng nhau thu được Z. Khi cho từ từ từng giọt đến hết 250 ml dung
dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch Z thì thoát ra V (lít) CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,336 lít B. 0,224 lít C. 0,448 lít D. 0,112 lít.
Câu 2. Cho 2,74 gam Ba vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ
từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL. Giá trị của V là
A. 30. B. 40. C. 20. D. 50.
Câu 3. Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 30. B. 40. C. 50. D. 20.
Câu 4. Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Lọc tách kết tủa Y ra khỏi dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt
đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80 B. 40 C. 20 D. 60

Trang 134
Câu 5. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là(Trích đề hóa khối B năm 2013)
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Câu 6. Cho 200 mL dung dịch NaHCO3 0,2M vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M,
thu được kết tủa và dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 40. B. 80. C. 120. D. 60.
Câu 7. Cho 100 mL dung dịch gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,3M vào 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M
vào, thu được kết tủa và dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V mL.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 140. D. 60.
Câu 8. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X
và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml.
Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 3,94 gam B. 7,88 gam C. 11,28 gam D. 9,85 gam
Câu 9. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3
0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào
240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể thế tích dung dịch
không thay đổi. Giá trị của V là.
A. 140 ml. B. 160 ml. C. 120 ml. D. 180 ml.
Câu 10. Dung dịch X chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Dung dịch Y chứa NaHCO3 0,75M và Ba(HCO3)2
1,25M. Trộn 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Cho từ
từ 200 ml dung dịch gồm HCl 0,75M và H2SO4 xM vào dung dịch Z thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,95 gam. B. 17,475 gam. C. 23,3 gam. D. 29,125 gam.
Câu 11. Trộn 100ml dung dịch chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và
Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung
dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của V và m lần lượt là
A. 5,6 và 59,1. B. 1,12 và 82,4. C. 2,24 và 59,1. D. 2,24 và 82,4.
Câu 12. Dung dịch X chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,75M. Dung dịch Y chứa KHCO3 0,5M và K2CO3
0,75M. Trộn dung dịch X và dung dịch Y với thể tích bằng nhau thu được dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml
dung dịch HCl 0,75M và KHSO4 0,9M vào 200 ml dung dịch Z thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 4,032. B. 6,720. C. 5,376. D. 5,600.
Câu 13. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể
tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2.
Câu 14. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung
dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể
tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3 : 5 B. 5 : 6 C. 2 : 3 D. 3 : 4
3. Hệ đặc trưng – kết hợp quá trình cho từ từ X vào Y và ngược lại.
Câu 1. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2 Các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2 B. V1 = 1,5V2 C. V1 = V2 D. V1 = 0,5V2

Trang 135
Câu 2. Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương
ứng là
A. V = 0,5 lít ; V1 = 0,4 lít. B. V = 0,4 lít ; V1 = 0,3 lít.
C. V = 0,4 lít ; V1 = 0,5 lít. D. V = 0,3 lít ; V1 = 0,4 lít.
Câu 3. X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các
phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ
lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 5:6 B. 9:7 C. 8:5 D. 7:5
Câu 4. X là dung dịch HCl nồng độ x(M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung
dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lít CO2(đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml
dung dịch X, thu được V2 lit CO2(đktc), biết tỉ lệ V1:V2=3:5. Tỉ lệ x:y là
A. 5:3. B. 10:7. C. 7:5. D. 7:3.
Câu 5. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/L. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/L.
Nhỏ từ từ 100 mL X vào 100 mL Y, sau các phản ứng thu được V1 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 mL
Y vào 100 mL X, sau phản ứng thu được V2 lít khí CO2 (đktc).
Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 11 : 4. B. 7 : 5. C. 11 : 7. D. 7 : 3.
Câu 6. Cho E là dung dịch chứa a mol Na2CO3 và T là dung dịch chứa b mol HCl.
Nhỏ từ từ đến hết E vào T, thu được 2V lít khí CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết T vào E, thu được V lít khí
CO2.
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 5 : 8. B. 5 : 6. C. 3 : 4. D. 3 : 5.
Câu 7. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít
CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu
được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 4. B. 5 : 6. C. 3 : 7. D. 2 : 5.
Câu 8. X là dung dịch chứa x mol HCl. Y là dung dịch gồm y mol Na2CO3 và y mol K2CO3.
Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được 2V lít
khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 3. B. 4 : 3. C. 6 : 5. D. 5 : 2.
Câu 9. Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 x (M) và NaHCO3 y (M) vào 100 ml dung
dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lit CO2 (đktc). Giá trị x, y
lần lượt là
A. 1 và 0,5. B. 1 và 2. C. 0,5 và 1. D. 1,5 và 1,5.
Câu 10. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y
mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V1 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100
ml Y vào 100 ml X, thu được V2 lít khí CO2 (đktc). Biết V1 : V2 = 3 : 7, tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2. B. 8 : 5. C. 6 : 5. D. 7 : 5.
Câu 11. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3
nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ
đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Câu 12. Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứ b mol HCl. Nhỏ từ từ đến
hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản
ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là:
A. 3 : 4 B. 1 : 2 C. 1 : 4 D. 2 : 3
Câu 13. Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c).
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
+ Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).
Tổng giá trị của (a + b + c) là
A. 1,30. B. 1,00. C. 0,90. D. 1,50.
Câu 14. X là dung dịch chứa a mol HCl, Y là dung dịch gồm b mol NaOH và b mol Na2CO3.

Trang 136
Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được 3V lít khí
CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 9 : 4. D. 3 : 1.
Câu 15. Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 2x mol KHCO3; dung dịch Y chứa y mol HCl. Nhỏ từ từ đến
hết Y vào X, thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được dung dịch Z và 3V lít
CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 394y. B. 98,5y. C. 197y. D. 295,5y.
Câu 16. Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ
100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác
dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung
dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688. B. 20,13 và 2,184. C. 18,69 và 2,184. D. 18,69 và 2,688.
Câu 17. Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ
từ đến hết 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho
đến hết 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới
dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt
có thể là
A. 0,5 và 15,675. B. 1,0 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 0,5 và 20,600.
Câu 18. Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 68,95. B. 103,9. C. 133,45. D. 74,35.
Câu 19. Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 1,5M và H2SO4 1,0M. Thực hiện 2
thí nghiệm sau:
+ cho từ từ 150 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch Y thu được 8,4 lít CO2 (đktc).
+ cho từ từ 150 ml dung dịch Y vào 150 ml dung dịch X thu được 5,04 lít CO2 (đktc). Cho Ba(OH)2 dư
vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 68,95 g. B. 103,425 g. C. 92,25 g. D. 138,375 g.
Câu 20. Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu được
dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H2SO4 yM vào dung dịch X thu được 5,6 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 1. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 4.
Câu 21. Trộn 50 ml dung dịch K2CO3 0,25a (mol/l) và KHCO3 0,3a (mol/l) với 50 ml dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được 100 ml dung dịch X và m gam kết tủa. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1M vào 100
ml dung dịch X thu được 1,344 lít khí. Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 1M
thu 1,792 lít khí. Các khí đo đktc. Giá trị m là
A. 4,2355. B. 4,6295. C. 4,4325. D. 4,925.

Trang 137
[2]
1. Làm quen – Bài tập nhiệt nhôm thuần
Câu 1. Trộn 5,4g Al với 8,0g CuO rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu được m (g) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 12,4(g) B. 15,1(g) C. 13,4(g) D. 22,4(g)
Câu 2. Trộn 2,7g Al với 2,4g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu được m (g) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,12 B. 2,04 C. 5,1 D. 10,2
Câu 3. Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhôm tạo ra 81,6 gam Al2O3. Công thức oxi sắt đó là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. không xác định được.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm FeO và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không
có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:
A. Al và Fe. B. Al2O3, Fe. C. Al, Fe và Al2O3 . D. Al, Fe, FeO và Al2O3.
Câu 5. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) đến phản ứng hoàn toàn,
thu được hỗn hợp T. Các chất có trong T là
A. Fe3O4, Fe, Al2O3. B. Al, Fe. C. Fe, Al2O3. D. Al, Fe, Al2O3.
Câu 6. Dùng m g Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g.
Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:
A. 0.54g B. 0.24g C. 0.56g D. 0.28g
Câu 7. Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có
không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 1,35 gam B. 2,7 gam C. 8,1 gam D. 5,4 gam
Câu 8. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm khử hoàn toàn 6,4 gam bột Fe2O3 bằng m gam bột Al (dùng gấp
đôi lượng phản ứng). Giá trị của m là
A. 1,08. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24.
Câu 9. Phương pháp nhiệt nhôm là phương pháp rất thông dụng để điều chế nhiều kim loại. Từ Cr2O3
để điều chế được 78 gam crom với hiệu suất 80 %, cần dùng khối lượng nhôm bằng:
A. 36 gam B. 45 gam C. 50,625 gam D. 81 gam
Câu 10. Đun nóng 37,4 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam Fe?
A. 11,2 gam. B. 22,4 gam. C. 10,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, trong đó Al chiếm 36% khối lượng. Nung nóng 10 gam X (không
có không khí) tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Phần trăm khối lượng các kim loại trong Y

A. 36,8%. B. 59,2%. C. 44,8%. D. 66,4%.
Câu 12. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam
Câu 13. Ở điều kiện nhiệt độ cao và trong khí quyển trơ, tiến hành phản ứng khử hoàn toàn 6,96 gam
bột Fe3O4 bằng m gam bột Al (dùng dư 25% so với cần thiết), thu được chất rắn T. Tổng khối lượng
các kim loại trong T là
A. 7,20 gam. B. 5,04 gam. C. 3,90 gam. D. 5,58 gam.
Câu 14. Cho 44,56 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với Al ở nhiệt độ cao
(phản ứng nhiệt nhôm) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng
hoàn toàn với CO dư (nung nóng) thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,52 B. 33,04 C. 32,48 D. 34,16
2.1. Đặc trưng sử dụng NaOH xử lí nhôm và hợp chất
Câu 1. Nung nóng hỗn hợp Al và 3,2 gam Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch NaOH 2M, thu được 0,672 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15. B. 10. C. 20. D. 30.
Câu 2. Khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 bằng bột Al dư ở nhiệt độ cao. Hỗn hợp chất rắn thu được sau
phản ứng nhiệt nhôm được hòa tan hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,672 lít khí (đktc). Khối
lượng bột Al đã dùng là:
A. 9,54g B. 5,94 g C. 8,54g D. 5,84g

Trang 138
Câu 3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; 0,02 mol Cr2O3 và 0,03 mol FeO
thu được 7,36 gam hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,1 M. Giá trị của V

A. 1,2 B. 0,5 C. 0,2 D. 0,8
Câu 4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị
khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì
có 3,36 lít H2(đktc) thoát ra. Trị số của m là:
A. 16 gam B. 24 gam C. 8 gam D. Tất cả đều sai
Câu 5. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe3O4. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo
kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH)2 có dư thì
không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị
số của m là
A. 18,56 B. 10,44 C. 8,12 D. 116,00
Câu 6. Nung nóng 10 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn
toàn, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 27%. B. 36%. C. 54%. D. 45%.
Câu 7. Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ
X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của a là
A. 1,95. B. 3,78. C. 2,43. D. 2,56.
Câu 8. Nung Al và Fe3O4 ở nhiệt độ cao (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn
hợp X. Nếu cho X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc) và thấy có 0,1 mol
KOH đã tham gia phản ứng. % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 27,95% B. 23,68% C. 72,05% D. 76,32%
Câu 9. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 10,8 gam Al với a gam FeO (phản ứng không hoàn toàn).
Sau phản ứng, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH thu được dung
dịch X và chất rắn Y. Thổi từ từ đến dư khí CO2 đi qua dung dịch X thì thu được kết tủa có khối lượng
là:
A. 15,6 gam. B. 31,2 gam. C. 11,7 gam. D. 23,4 gam.
Câu 10. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al và Fe3O4, thu được chất rắn X. Cho X vào
dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn, dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu
được 15,6 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,24. B. 19,32. C. 14,68. D. 18,68.
Câu 11. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với
9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH
dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục
CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn.
Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là:
A. Fe3O4 và 2,76 gam B. Fe3O4 và 6,96 gam C. FeO và 7,20 gam D. Fe2O3 và 8,00 gam
Câu 12. Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 (không có không khí). Sau một thời gian phản ứng
thu được 10,2 gam chất rắn X.
Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y, chất rắn Z và
1,6128 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được tối đa 9,36 gam kết tủa. Giả thiết phản ứng
nhiệt nhôm chỉ xảy ra sự khử oxit sắt về sắt. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%. B. 90%. C. 80%. D. 85%.
Câu 13. Cho hỗn hợp A gồm Al, FexOy, CuO (với số mol FexOy bằng số mol CuO) Thí nghiệm 1: Ngâm A
trong dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí (đktc). Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp A đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Ngâm B trong dung dịch NaOH dư thấy thoát
ra (V – 33,6) lít khí (đktc) và còn lại 69,6 gam chất rắn. Công thức phân tử của FexOy là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 14. Nung hỗn hợp (Al, Fe2O3) trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng
rồi nghiền nhỏ, trộn đều chia thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi

Trang 139
phần tác dụng với NaOH dư thu được lần lượt là 40,32 lít và 60,48 lít H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản
ứng là 100%. Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 135 gam B. 220,5 gam C. 270 gam D. 101,25 gam
Câu 15. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư),
sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt
nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (giả thiết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn):
A. 20,33% B. 36,71% C. 66,67% D. 50,67%
2.2. Sử dụng bài tập HCl, H2SO4 loãng
Câu 1. Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không
khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm nguội) tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75% B. 57,5% C. 60% D. 62,5%
Câu 2. Trộn 21,6 gam bột Al với 69,6 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư)
thu được 21,504 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80% B. 70% C. 60% D. 90%
Câu 3. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện
không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau
phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng
nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 80 % và 0,54 mol B. 70 % và 0,52 mol C. 80 % và 0,52 mol D. 40 % và 0,62 mol
Câu 4. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,39. B. 32,58. C. 34,10. D. 31,97.
Câu 5. Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất
rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,07 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị
của m là
A. 45,85. B. 35,20. C. 40,17. D. 42,30.
Câu 6. Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 400. C. 500. D. 200.
Câu 7. Nung hỗn hợp gồm 1,08 gam Al và 4,32 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp G. Để hòa
tan hoàn toàn G cần vừa đủ V mL dung dịch H2SO4 2M (loãng). Giá trị của V là
A. 40. B. 120. C. 60. D. 80.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Để khử hoàn toàn 14,08 gam X thành Fe cần dùng vừa
đủ 3,24 gam bột Al. Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch HCl thấy
thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 9. Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột Fe thu được 1,016 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Trộn 5,4
gam bột Al vào hỗn hợp X trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%) được hh Y. Hòa
tan hoàn toàn Y trong dd HCl dư được V lit H2 (đktc). Tính V?
A. 6,608 B. 6,0224 C. 6,336 D. 13,216
Câu 10. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu
được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352
lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 27,965. B. 18,325. C. 27,695. D. 16,605.
Câu 11. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 1,52 gam Cr2O3, 6,96 gam Fe3O4 và m gam Al,
thu được 11,45 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư, thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giả
thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 3,472. B. 2,464. C. 2,800. D. 3,024.

Trang 140
Câu 12. Cho 16,0 gam Fe2O3 tác dụng với m gam Al (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho
X tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn)
A. 2,7. B. 6,3. C. 8,1. D. 5,4.
Câu 13. Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl
dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,40. B. 8,10. C. 12,15. D. 10,80.
Câu 14. Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al có trong hh X
là:
A. 8,1 B. 9,3 C. 6,3 D. 6,75
Câu 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 53,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chât rắn Y. Lấy toàn bộ Y cho tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng, dư, thấy thoát ra 22,4 lít H2 (đktc). Hiệu suất các phản ứng là 100%. Thành phần
phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là:
A. 20,15% B. 40,3% C. 59,7% D. 79,85%
Câu 16. Nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí hiệu suất
100%) thu được hỗn hợp rắn Y. Nếu cho X tác dụng H2SO4 loãng dư thoất ra 6,72 lit khí còn cho Y tác
dụng hết HCl thì thoát ra 5,6 lít khí (các thể tích đo đktc). Giá trị m là:
A. 12. B. 26,8. C. 13,4. D. 22,4.
Câu 17. Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y
tác dụng hết với dd HCl dư được dd Z. Cho Z tác dụng với dd NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp
X lần lượt là
A. 5,4 gam và 16 gam. B. 6,4 gam và 16gam. C. 4,4 gam và 17 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.
2.3. Sử dụng bài tập HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong bình kín (không có không khí), thu được hỗn hợp
Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6, ở đktc). Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 1,8 gam. D. 5,4 gam.
Câu 2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Fe2O3 và m gam Al, sau một thời gian, thu được
chất rắn E. Hòa tan toàn bộ E trong dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m là
A. 0,54. B. 0,27. C. 1,62. D. 0,81.
Câu 3. Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y.
Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy
nhất ). m(g) =?
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Câu 4. Trộn 8,1 gam bột Al với 10 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với hiệu suất 90%.
Hỗn hợp sau phản ứng được hoà tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO, N2
theo tỷ lệ mol là 2: 1. Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) là:
A. 3,78 lít B. 2,016 lít C. 5,04 lít D. 1,792 lít
Câu 5. Nung nóng hỗn hợp X gồm 1,08 gam Al và 7,2 gam một oxit kim loại, thu được hỗn hợp Y. Hòa
tan toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), có tối đa 0,21 mol H2SO4 phản ứng, thu được 1,344
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Công thức của oxit kim loại là
A. Fe2O3. B. FeO. C. CuO. D. Cu2O.
Câu 6. Nung nóng hỗn hợp gồm 1,8 gam Al và m gam một oxit kim loại (không có không khí), sau một
thời gian thu được 9,0 gam chất rắn X. Biết X tác dụng với tối đa 0,35 mol H2SO4 đặc, nóng, thu được
3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 7.
Câu 7. Nung nóng 5,4 gam hỗn hợp E gồm Al và FeO trong bình kín không có không khí, thu được hỗn
hợp T. Hòa tan hết T trong dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong E là

Trang 141
A. 20%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 8. Nung nóng 10 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được
hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 73% B. 72% C. 64% D. 50%
Câu 9. Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 11,20 lít
Câu 10. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được
hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 69,6% B. 52,50% C. 47,50% D. 30,40%
Câu 11. Trộn 0,54 gam Al với 0,1 mol Fe2O3 và 0,15 mol CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu
được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong HNO3 thu được NO duy nhất. Thể tích của NO thu
được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 0,448 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 12. Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng (không có không khí) được
hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng, được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,672. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 13. Trộn đều 0,54g bột Al với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt Al thu được hỗn hợp X.
Cho X tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ mol 1:3. Thể tích khí NO và NO2
(đktc) trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,224 lit và 0,672 lit B. 0,672 lit và 0,224 lit C. 6,72 lit và 2,24 lit D. 2,24 lit
và 6,72 lit
Câu 14. Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3
thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ khối
của Y so với H2 là:
A. 20. B. 22. C. 23. D. 21.
Câu 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số mol bằng
nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 3,36 B. 2,24 C. 6,72 D. 1,12
Câu 16. Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ), thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một
khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng
không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? (Chuyên ĐH
Vinh – Nghệ An)
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
3.1. Cơ bản HCl và sử dụng NaOH xử lí nhôm và hợp chất
Câu 1. Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A bằng dung dịch H2SO4
loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch NaOH dư thi thu được
V lít khí. Giá trị của V là:
A. 2,80 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,688
Câu 2. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rắn X gồm Al và 55,68 gam Fe3O4 (không có không khí) được
rắn Y. Cho rắn Y phản ứng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 21,504 lít H2 (đktc). Nếu cho toàn
bộ rắn Y vào một lượng dư dung dịch NaOH thì sau khi kết thúc phản ứng, số mol NaOH đã phản ứng

A. 0,6. B. 1,4. C. 0,8. D. 1,2.

Trang 142
Câu 3. Một hỗn hợp 26,8 gam gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A.
Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2. Phần II tác dụng
với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Al và Fe2O3 có
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 5,4g và 11,4g B. 10,8g và 16g C. 2,7g và 14,1g D. 7,1g và 9,7g
Câu 4. Nung nóng 9,64 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn.
Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 30 mL dung dịch NaOH 2M. Hoà tan hoàn toàn phần hai bằng dung
dịch chứa a mol HCl. Giá trị nhỏ nhất của a là
A. 0,18. B. 0,20. C. 0,26. D. 0,32.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm, sau 1 thời gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 : Hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần trăm khối lượng Fe trong Y là
A. 18,0%. B. 19,62%. C. 39,25%. D. 40,0%.
Câu 6. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp E gồm Al và một oxit sắt (không có không khí) tới phản ứng hoàn
toàn, thu được chất rắn T. Chia T thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được tối đa 0,896 lít khí H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần
hai vào dung dịch HCl dư, tạo thành 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxit sắt trong E gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 40%. C. 70%. D. 50%.
Câu 7. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong khí quyển trơ) 30 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thu
được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và còn lại 10,08 gam chất rắn. Phần
2V
hai cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được lít khí H2 (đktc).
3
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 4,032. C. 3,360. D. 1,344.
Câu 8. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 30 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong khí quyển trơ), thu
được hỗn hợp X. Giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt. Chia X thành hai phần có khối lượng
khác nhau:
– Cho phần một vào dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn thì có 12 gam NaOH phản ứng,
thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn.
– Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,80 lít khí H2 (đktc).
Số phần khối lượng của Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là
2 3 4 5
A. B. C. D.
3 4 5 6
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung nóng 8,24 gam X (không có không khí), thu được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 3a mol khí H2. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH
dư, thu được 2a mol khí H2 và 3,36 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Oxit sắt và
giá trị của a là
A. Fe2O3 và 0,12. B. FeO và 0,06. C. FeO và 0,12. D. Fe3O4 và 0,06.
Câu 10. Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp Y (hiệu suất 100%). Hòa tan hết Y bằng HCl dư
được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng Y này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8 gam
rắn Z. Khối lượng (gam) của Al và Fe2O3 trong X lần lượt là:
A. 2,7 ; 11,2. B. 2,7 ; 1,12. C. 5,4 ; 1,12. D. 5,4 ; 11,2.
Câu 11. Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và FeO trong bình kín (không có không khí), thu được chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch NaOH dư, tạo thành 2,8 lít khí H2 (đktc). Nếu cho Y vào dung dịch H2SO4 (loãng,
dư), sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al
trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 40%. D. 60%.
Câu 12. Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra
phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
Trang 143
thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được
26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột nhôm và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 54 gam và 69,6 gam. B. 54 gam và 34,8 gam.
C. 27 gam và 69,6 gam. D. 27 gam và 34,8 gam.
Câu 13. Đem trộn kim loại nhôm Al với oxit sắt Fe2O3 theo tỉ lệ số mol a : b tương ứng thu được hỗn
hợp X. Đem nung X trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất
rắn Y. Lấy cùng một lượng Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được thể tích khí thoát
ra gấp 2 lần khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 3. B. 3 : 1. C. 4 : 3. D. 10 : 3.
Câu 14. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong điều kiện không có không khí đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc); dung dịch Y và chất không tan Z.
Sục CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 13,0 gam kết tủa.
– phần 2 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với
A. 32. B. 30. C. 28. D. 34.
(Câu 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T.
Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 173,8. B. 135,4. C. 144,9. D. 164,6.
Câu 16. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 sau phản ưng thu được 32 gam
chất rắn Y. Hòa tan Y hòa toàn cần vừa đủ 1 lit dung dịch HCl 1,5M thu được 5,04 lít khí (đktc) và dung
dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH sinh ra V lít khí. Giá trị của V ở đktc là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 1,68
Câu 17. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được 15,4
gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và
1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng
thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
A. 37,6 B. 36,0 C. 34,8 D. 40,8
Câu 18. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là
A. 1,15. B. 1,00. C. 0,65. D. 1,05.
Câu 19. [PHV-FC]: [B-2011]: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào
một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít
H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng
kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,16 mol. B. 0,06 mol. C. 0,08 mol. D. 0,14 mol.
Câu 20. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào
lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung
dịch NaOH đặc nóng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra
hoàn toàn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 30,0% B. 60,0% C. 75,0% D. 37,5%
Câu 21. Hỗn hợp X gồm Al, CuO và một oxit của kim loại M.
Nung nóng X (không có không khí), thu được 18 gam hỗn hợp Y có chứa 25% nguyên tố nhôm về khối
lượng.
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo thành 0,896 lít khí H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z vào dung
dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 2,52 lít khí H2 (đktc) và còn lại 3,84 gam Cu không tan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên tử trong phân tử oxit của M là

Trang 144
A. 3. B. 2. C. 5. D. 7.
Câu 22. Nung nóng 48,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• phần 1 tác dụng vừa đủ với 480 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 2a mol H2.
• phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5a mol H2 và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị m gần nhất với
A. 84. B. 80. C. 82. D. 86.
Câu 23. Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,1 mol Al, 0,2 mol FeO, 0,3 mol ZnO một thời gian được hỗn hợp
Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HCl được dung dịch Z. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z
thu được kết tủa T. Lọc T mang nung trong không khí tới khối lượng không đổi được khối lượng chất
rắn là:
A. 16,0 gam B. 45,4 gam C. 21,1 gam D. 19,5 gam
Câu 24. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 0,3 mol Al, a mol Fe3O4 và 2a mol CuO, thu được
chất rắn G. Chia G thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho phần hai vào dung
dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 4,80. C. 5,76. D. 3,84.
Câu 25. Nung nóng hỗn hợp gồm 4,64 gam Fe3O4, 8,00 gam Fe2O3 và m gam Al, thu được chất rắn T.
Chia T thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch HCl dư, thu được 5V lít khí H2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với dung dịch
NaOH (loãng, dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,32. B. 3,78. C. 4,86. D. 5,94.
Câu 26. Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y.
Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch
NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,24%. B. 24,37%. C. 19,50%. D. 34,11%.
Câu 27. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung
dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ
bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là [THPT QG 2015]:
A. 20,00%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 50,00%.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm Al, CuO và một oxit của kim loại M.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X, thu được 12 gam hỗn hợp Y có chứa 30% nguyên tố nhôm
về khối lượng.
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo thành 0,896 lít khí H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho toàn bộ Z
vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 0,64 gam Cu không tan.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên tử trong phân tử oxit của M là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 7.
Câu 29. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 21,52 gam hỗn hợp gồm Al và ba oxit của sắt, thu được chất
rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2.
Cho phần hai tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được
8a
dung dịch Y và mol khí H2. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y (khí quyển trơ), có 0,41 mol Ba(OH)2
3
phản ứng.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng các kim loại trong X là
A. 11,12. B. 13,36. C. 10,04. D. 15,60.
3.2*. Cơ bản HNO3 và sử dụng NaOH xử lí nhôm và hợp chất – đề 1
Câu 1. Trộn đều hỗn hợp bột Al và Cr2O3 rồi nung trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ

Trang 145
với 300 ml dung dịch NaOH 1M thấy có khí bay ra. Phần 2 đem tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3
loãng, nóng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72.
Câu 2. Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. - Nếu cho A
tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc,
núng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 38,30% B. 19,88% C. 26,33% D. 46,33%
Câu 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi phản ứng xong được rắn X. Cho X tác dụng với NaOH dư được 6,72 lit khí (đktc). Cho X tác
dụng với HNO3 loãng được 7,504 lit No duy nhất (đktc). Tính khối lượng Fe3O4 ban đầu?
A. 10,44 gam B. 2,24 gam C. 2,8 gam D. 2,688 gam
Câu 4. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m gam chất rắn X gồm Al và FeO (không có không khí) được
hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2. Cũng lượng Y này nếu tác
dụng với HNO3 loãng dư được 0,4 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 29,7. B. 24,1. C. 30,4. D. 23,4.
Câu 5. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 (không có không khí), thu được chất rắn Y. Cho m
gam Y tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 2M. Đun nóng m gam Y vào dung dịch H2SO4 (đặc,
dư), thu được 2,912 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của m là
A. 13,6. B. 6,80. C. 8,96. D. 15,76.
Câu 6. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí
(giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe) thu được 14,46 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đề
và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,504 lít H2
(đktc) và 1,68 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 304ml dung dịch HNO3 2,5M thu
được 1,904 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 50,0. B. 45,0. C. 47,5. D. 52,5.
Câu 7. hh X chứa Al va FexOy. Nung X đến pứ hoàn toàn thu được 92,35g chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd
Na0H dư thấy có 8,4 lít H2 bay ra (đk) và còn lại 1 phần không tan Z .Hòa tan Z trong dd H2S04 đặc
nóng dư thấy bay ra 26,88 lít S02 (đk).Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3 . C. FeO hoặc Fe3O4 . D. Fe3O4.
Câu 8. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp Y. Chia Y
thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn.
Đun nóng phần hai (có khối lượng 22,3 gam) trong dung dịch H2SO4 (đặc, dư), thu được 7,84 lít khí
SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 33,45. B. 34,32. C. 38,48. D. 35,28.
Câu 9. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp bột Al và một oxit sắt, thu được chất rắn T.
Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia T thành hai phần.
Cho phần một có khối lượng 14,49 gam vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 3,696 lít khí NO (là
sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Cho phần hai vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thu được
0,336 lít khí H2 (đktc) và 2,52 gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 16,08. C. 19,32. D. 18,16.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn
không tan.
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4.
C. 38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4.

Trang 146
Câu 11. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, thu được chất
rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 25,79 gam muối nitrat và V lít khí NO (đktc).
3V
Phần hai vào dung dịch NaOH (loãng, dư), có a gam NaOH phản ứng, thu được lít khí H2 (đktc) và
2
2,24 gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 2,4. B. 2,0. C. 3,2. D. 2,8.
Câu 12. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit kim loại trong khí trơ, thu được
hỗn hợp Y.
Cho Y vào dung dịch NaOH (loãng, dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Z,
chất không tan T và 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch HCl dư vào Z, thấy có 0,42 mol HCl phản ứng.
Hòa tan hết T vào dung dịch H2SO4, thu được 24 gam muối sunfat và 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản
phẩm khử duy nhất của H2SO4).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên tử trong phân tử oxit kim loại ban đầu là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 13. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit kim loại trong khí trơ, thu được
hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch
Z, chất không tan T và 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch HCl dư vào Z, thấy có 0,54 mol HCl phản
ứng. Hòa tan hết T vào dung dịch H2SO4 đặc dư, thu được 18 gam muối sunfat và 3,024 lít khí SO2 (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên
tử trong phân tử oxit kim loại ban đầu là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợp X gồm Al và
Fe3O4 sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu
được 3,696 lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,83. B. 8,46. C. 9,66. D. 19,32.
Câu 15. X là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn mẫu X thu được
92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít (đktc) khí bay ra và còn lại
phần không tan Z. Hòa tan 1/4 lượng chất Z bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Số
mol Al2O3 có trong chất rắn Y là
A. 0,14 mol B. 0,40 mol C. 0,44 mol D. 0,20 mol
Câu 16. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện
không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4
lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan ½ lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là
A. 40,8 gam và Fe3O4 B. 45,9 gam và Fe2O3 C. 40,8 gam và Fe2O3 D. 45,9 gam và Fe3O4
Câu 17. Trộn bột nhôm với 38,4 gam một oxit sắt thu được hỗn hợp A. Nung A trong điều kiện không
có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và còn lại 13,44 gam rắn
không tan.
– Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,376 lít khí
NO (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 121,35. B. 133,5. C. 95,16. D. 130,5.
Câu 18. Nung nóng hỗn hợp gồm m gam Al và 11,52 gam một oxit sắt trong điều kiện không có không
khí, thu được chất rắn T. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia T thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và 4,032 gam chất rắn.
Cho phần hai vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được a gam muối nitrat và 1,6128 lít khí NO (đktc).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,4. B. 40,0. C. 28,6. D. 39,2.

Trang 147
Câu 19. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 48,84g hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, kết thúc
phản ứng thu được hỗn hợp rắn H. Cho H tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 4,032 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 17,1g khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Khối lượng của oxit sắt có giá trị gần nhất là
A. 29 gam B. 47 gam C. 35 gam D. 40 gam
Câu 20. Nung 59,04 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau:
• phần 1 tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
• phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch C chứa 135,9 gam muối và hỗn hợp khí
gồm 0,07 mol khí X và 0,075 mol khí Y.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 2,02. B. 1,94. C. 1,91. D. 2,05.
Câu 21. Nung nóng 12,52 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 (không có không khí), thu được chất rắn
Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), thu được 0,06 mol H2 và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4
(đặc, nóng, dư), thu được 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giả thiết phản ứng nhiệt
nhôm chỉ xảy ra sự khử oxit sắt về sắt. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%. B. 90%. C. 80%. D. 85%.
Câu 22. Nung nóng 36,48 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y gồm 4 chất rắn. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát ra 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất;
đktc).
• phần 2 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 4,704 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z có chứa
m gam muối.
Giá trị m là
A. 42,80 gam. B. 46,35 gam. C. 41,03 gam. D. 44,56 gam.
3.3**. Cơ bản HNO3 và sử dụng NaOH xử lí nhôm và hợp chất – đề 2
Câu 1. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Fe và các oxit sắt trong điều kiện không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần:
– phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 502,24 gam muối và 1,24
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc).
– phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc) và còn lại 16,24 gam rắn
không tan.
Giá trị m là
A. 116,08. B. 174,12. C. 145,10. D. 232,16.
Câu 2. Trộn 0,1 mol Al với 0,03 mol Fe2O3 và 0,02 mol Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian đem hòa tan hỗn hợp thu
được bằng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (ở đktc) và còn hỗn hợp rắn không tan Y.
Đem hoàn tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được dung dịch Z và 2,8 lít (đktc) hỗn
hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 20,12. Cô cạn Z không thấy có khí mùi khai thoát ra và thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,25. B. 29,04. C. 24,39. D. 27,80.
Câu 3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 6,28 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO và Fe3O4, thu được chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2 và 3,36 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Al trong X là
A. 2,70 gam. B. 1,35 gam. C. 0,90 gam. D. 1,80 gam.
Câu 4. Nung nóng 5,6 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO và Fe2O3 (không có không khí), thu được chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 2a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nếu
cho Y vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2 và 2,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam. B. 4,5 gam. C. 1,8 gam. D. 0,9 gam.
Câu 5. Nung nóng (không có không khí) m gam hỗn hợp X gồm Al, FeO và Fe2O3, thu được chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và 0,5m gam chất rắn.

Trang 148
Nếu cho Y vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thấy có 0,425 mol HNO3 đã phản ứng, tạo thành 2V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,2. B. 8,4. C. 2,8. D. 5,6.
Câu 6. Nung hỗn hợp rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn
hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí
NO.
– Phần 2 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 350 ml. B. 400 ml. C. 300 ml. D. 450 ml.
Câu 7. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 56,28 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4, Fe2O3 trong điện kiện không
có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng
nhau:
• phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và còn lại 14,28 gam rắn
không tan.
• phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chứa 113,52 gam muối và V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đktc).
Giá trị V là
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít.
Câu 8. Nung 51,1 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X.
Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí.
Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,45 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối tan và
3,36 lít NO thoát ra. Cô cạn Y lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi được 2 sản phẩm rắn có
số mol bằng nhau. Các khí đều đo ở đktc. Nếu đem Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thì thu
được bao nhiêu gam kết tủa
A. 47,25 B. 58,25 C. 46,25 D. 48,50
Câu 9. Nung nóng 62,24 gam hỗn hợp X gồm Al và các oxit sắt trong điều kiện không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
– phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 128,56 gam muối và 0,28
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
– phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy còn lại m gam rắn không tan.
Giá trị của m gần nhất với
A. 17. B. 18. C. 19. D. 20.
Câu 10. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 11,84 gam hỗn hợp gồm Al và hai oxit của sắt, thu được chất
rắn E. Chia E thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
Cho phần hai vào dung dịch Ba(OH)2 (dùng dư 50% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T,
mol khí H2 và 2,8 gam chất rắn. Cho dung dịch H2SO4 dư vào T, có b mol H2SO4 phản ứng.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 5. B. 3 : 7. C. 1 : 3. D. 1 : 2.
Câu 11. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam ba oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 10,92 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu
được dung dịch 25,68 gam muối sunfat và 4,032 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28. B. 9,84. C. 11,44. D. 8,96.
Câu 12. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí
H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung
dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.

Trang 149
Câu 13. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al, FeO và Fe3O4 (trong điều kiện không
có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,225 mol H2 và còn m gam chất rắn không tan.
+ Cho phần hai vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,35 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,00. B. 9,80. C. 10,08. D. 11,20.
Câu 14. Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung
nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch
NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.
Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát
ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 27,84 gam. B. 21,92 gam. C. 24,32 gam. D. 19,21 gam.
Câu 15. Cho 32,4 gam bột Al vào hỗn hợp chứa Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 thu được hỗn
hợp A. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau:
– phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2. (đktc).
– phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X không chứa muối NH4NO3 và V
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 29,5/3.
Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 5,60 lít. D. 10,08 lít.
Câu 16. Cho 8,64 gam bột Al vào hỗn hợp chứa FeO và CuO thu được hỗn hợp rắn A. Nung hỗn hợp A
trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2
phần bằng nhau:
• phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
• phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và
hỗn hợp Y gồm 0,08 mol NO và 0,04 mol N2O. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 76,12 gam. B. 72,24 gam. C. 76,45 gam. D. 71,86 gam.
Câu 17. Cho bột Al vào 31,36 gam hỗn hợp chứa Fe3O4 và CuO thu được hỗn hợp A. Nung hỗn hợp A
trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Chia B
làm 2 phần bằng nhau.
– phần 1: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 112,38 gam muối và 2,24
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ lệ mol 3 : 2.
– phần 2: tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 4,928 lít. B. 5,736 lít. C. 4,032 lít. D. 4,704 lít.
Câu 18. Cho một lượng bột Al vào hỗn hợp chứa 0,08 mol Fe2O3 và 0,18 mol CuO thu được hỗn hợp rắn
A. Nung nóng A trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp rắn B. Chia B thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
– Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối và 1,12 lít
khí N2O (đktc).
Giá trị m là
A. 90,60 gam. B. 87,40 gam. C. 80,92 gam. D. 77,72 gam.
Câu 19. Nung nóng 22,16 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau.
• phần 1 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,2M thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc) và còn
lại 2,96 gam rắn không tan.
• Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối sunfat có khối lượng 58,11 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,03 mol N2O.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y (không có không khí) thu được lượng kết tủa có giá trị gần nhất với
A. 119. B. 121. C. 123. D. 125.
Câu 20. Nung nóng 58,78 gam hỗn hợp dạng bột gồm Al, Fe3O4 và CuO thu được hỗn hợp rắn A. Nung
A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau:

Trang 150
• phần 1 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được V ml khí H2 (đktc).
• phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và 3,136 lít hỗn
hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 9,5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,448. C. 0,560. D. 0,672.
Câu 21. Nung nóng hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần không bằng nhau:
• phần 1 tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và còn lại 10,96
gam rắn không tan.
• phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,3 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch có chứa m gam muối.
Giá trị của m gần nhất với
A. 275. B. 280. C. 285. D. 290.
Câu 22. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3 và CuO, thu được chất rắn T. Chia T làm hai
phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, có 0,03 mol NaOH phản ứng. Hòa tan phần hai vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giả thiết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,672.

Trang 151
[2]
1.1. Tăng số lượng các chất tham gia
Câu 1. Cho hỗn hợp kim loại chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,2
mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3. Khối lượng kim loại thu được khi các pư xảy ra hoàn toàn bằng:
A. 40,9 gam B. 37,4 gam C. 45,7 gam D. 32,5 gam
Câu 2. Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO2)2 0,5M
và AgNO3 0,3M thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 23,61 gam B. 12,16 gam C. 20,16 gam D. 21,06 gam
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa ba muối. Giá trị nào sau đây
của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,20.
Câu 4. Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng
hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 1,8 B. 2 C. 2,2 D. 1,5
Câu 5. Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu 2+ và d mol Ag + . Sau khi phản ứng hoàn
toàn dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a> d/2. Tìm điều kiện của b theo a,c, d để
được kết quả này
A. b ≥ c- a + d/2 B. b= (c+d-2a)/2 C. b> c- a D. b  c – a – d/2
Câu 6. Cho x mol Mg và 0,2 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 61,6 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 loại cation và (m + 21,12) gam hỗn hợp rắn Y chứa 3
kim loại. Số mol Mg đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,16. C. 0,20. D. 0,24.
Câu 8. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 7,224 C. 7,424. D. 7,092.
Câu 9. Cho hỗn hợp gồm 0,27 gam Al và 0,84 gam Fe vào 200 mL dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,1M và
AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 3,44. B. 4,96. C. 5,44. D. 5,06.
Câu 10. Cho 250 ml dung dịch chứa a mol AgNO3 và 2a mol Cu(NO3)2 tác dụng với hỗn hợp rắn gồm a
mol Fe và 2a mol Mg. Sau khi phản ứng xong, được 27,72 gam chất rắn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2
trong dung dịch ban đầu là:
A. 1,05M. B. 0,72M. C. 0,84M. D. 0,92M.
Câu 11. Cho 8,64 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và
CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn lọc được chất rắn X và phần dung dịch có khối lượng không đổi so
với dung dịch ban đầu. Xác định phần trăm khối lượng kim loại Mg trong hỗn hợp ban đầu?
A. 22,22 %. B. 58,33 %. C. 77,78 %. D. 41,67 %.
Câu 12. Cho m gam bột Mg và 0,27 gam bột Al vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl
không thấy khí thoát ra. Giá trị lớn nhất có thể của m là
A. 1,08 gam. B. 1,20 gam. C. 0,96 gam. D. 1,44 gam.
Câu 13. Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M.
Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 4,73 gam B. 4,26 gam C. 5,16 gam D. 4,08 gam
Câu 14. Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3.
Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là
A. 17,2 gam. B. 14,0 gam. C. 19,07 gam. D. 16,4 gam.
Câu 15. Cho m gam bột Zn vào 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,1M, Fe(NO3)3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M.
Khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,8 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 2,60. B. 1,30. C. 3,25. D. 1,95.

Trang 152
Câu 16. Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào
sau đây:
A. ZnSO4, FeSO4 B. ZnSO4 C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4 D. FeSO4
Câu 17. Trộn cùng thể tích các dung dịch Cu(NO3)2 1,5M; AgNO3 1,0M; Fe(NO3)3 1,2M và Zn(NO3)2
1,0M thu được 400 ml dung dịch X. Cho 16,8 gam bột sắt vào dung dịch X, khuấy đều cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là
A. 23,00. B. 20,40. C. 22,64. D. 21,56.
Câu 18. Cho 25,2 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 1,50M, AgNO3 1,0M, Fe(NO3)3
1,5M và Al(NO3)3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có m gam hỗn hợp các kim loại tách ra
khỏi dung dịch. Vậy giá trị của m là:
A. 83,4 gam B. 70,4 gam C. 61,2 gam D. 59,2 gam
Câu 19. Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại hóa trị II,
sau một thời gian khi khối lượng thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dịch thấy khối lượng của nó
giảm đi 14,3 g. Cho thanh sắt có khối lượng 50 g vào dung dịch sau phản ứng trên đến khi khối lượng
thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô , cân thấy khối lượng thanh sắt
tăng 15,1 g. Tìm tên kim loại hóa trị II.
A. Cu B. Hg C. Mg D. Fe
Câu 20. Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung
dịch CuCl2; thanh 2 vào dung dịch CdCl2, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau
một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch
giảm như nhau. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ni.
Câu 21. Nhúng 1 thanh kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra
thấy thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch
Pb(NO3)2, sau phản ứng lấy ra cân lại thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol 2 muối tham gia phản
ứng như nhau. Kim loại M là
A. Fe. B. Cd. C. Zn. D. Mg.
Câu 22. Nhúng 1 thanh kim loại M vào 1 lít dung dịch CuSO4 xM, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại
M tăng 20 gam. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 xM, kết thúc phản ứng
thì thấy thanh M tăng 16 gam. Vậy M là:
A. Mn B. Ni C. Zn D. Mg
Câu 23. Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
A. 9,600 gam. B. 7,680 gam. C. 4,76 gam. D. 15,2 gam.
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi
phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên
vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng
bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:
A. 15,5 gam B. 16 gam C. 12,5 gam D. 18,5 gam
Câu 25. Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml
dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim
loại ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a
gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp
10 lần trong dd AgNO3. Kim loại X là (biết X có hóa trị 2)
A. Cd. B. Zn. C. Pb. D. Fe.
Câu 26. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.

Trang 153
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu
được 97,2 gam chất rắn. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư,
sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 25,6 gam. Giá trị của m là
A. 14,5 gam B. 12,8 gam C. 15,2 gam D. 13,5 gam
1.2. Coi H+ như là một ion kim loại
Câu 1. Cho m gam bột Mg vào dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam hai kim loại. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 8 : 1. B. 7 : 1. C. 8 : 3. D. 3 : 5.
Câu 2. Cho 2,8 gam bột Fe vào 100 mL dung dịch X gồm CuSO4 0,2M và H2SO4 0,4M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được khí H2 và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 3,20. B. 0,64. C. 1,28. D. 1,92.
Câu 3. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,0. C. 16,8. D. 18,0.
Câu 4. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản
ứng hoàn toàn thu được khí H2, 5,6 gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ
giữa y và z là:
A. y = 7z B. y = 5z C. y = z D. y = 3z
Câu 5. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và HCl. Sau một thời gian phản ứng, thu được
0,896 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Fe giảm đi 1,28 gam so với ban đầu. Giả thiết toàn
bộ Cu sinh ra đều bám vào thanh Fe. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 2,24 gam. B. 10,08 gam. C. 8,96 gam. D. 3,36 gam.
Câu 6. Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa
một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận
giá trị nào ?
A. 16.9 B. 20.12 C. 21.84 D. 22.38
Câu 7. Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t B. x = y + z – t C. x = 3y + z – 2t D. 2x = y + z + 2t
Câu 8. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,1M và H2SO4 0,2M. Sau khi các
phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra theo đúng trật tự trong
dãy điện hóa. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,672.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO4; H2SO4 và Fe2(SO4)3 0,1 M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; m gam chất rắn Z và 0,224 lít H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 8,96. B. 12,80. C. 17,92. D. 4,48.
Câu 10. Cho m gam Zn vào 200 mL dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,1M và H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,74 gam so với ban đầu. Giả thiết các phản ứng xảy
ra theo đúng thứ tự dãy điện hóa. Giá trị của m là
A. 1,3. B. 2,6. C. 3,9. D. 5,2.
Câu 11. Cho 4,66 gam hỗn hợp bột Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) vào 200 mL dung dịch
FeCl3 0,3M và HCl 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m

A. 2,24. B. 1,12. C. 1,68. D. 2,80.
Câu 12. Cho hỗn hợp gồm 0,08 mol Al và y mol Fe vào dung dịch chứa 0,16 mol CuSO4 và 0,06 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối. Giá trị nào
sau đây của y thoả mãn trường hợp trên?
A. 0,05. B. 0,11. C. 0,07. D. 0,09.
Câu 13. Cho a gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,1 mol H2SO4
loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a gam chất rắn và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy
nhất. Giá trị của x là
A. 0,67. B. 0,35. C. 0,70. D. 0,75.
1.3. Tăng quá trình xử lí kim loại đẩy muối

Trang 154
Câu 1. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 mL dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L;
Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 mL dung dịch AgNO3 b mol/L.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối
quan hệ giữa a và b là
A. a = b. B. a = 10b . C. a = 5b. D. a = 2b.
Câu 2. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
Sau phản ứng lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại, ta thấy
A. Khối lượng hai thanh sau phản ứng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
B. Khối lượng thanh 2 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau phản ứng.
C. Khối lượng thanh 1 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau phản ứng.
D. Khối lượng 2 thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
Câu 3. Cho m gam Mg vào dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian phản
ứng, thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X chứa hai muối. Cho 8,4 gam bột Fe vào X đến phản
ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 4,32. C. 4,64. D. 5,25.
Câu 4. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 11,664 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,04 gam bột sắt
vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 5,616 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,784. B. 3,168. C. 2,880. D. 2,592.
Câu 5. Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và
4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất
rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40.
Câu 6. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một
thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị
của m là
A. 2,24. B. 2,80 C. 0,56. D. 1,59.
Câu 7. Cho m gam Zn vào dd chứa 0,1 mol AgNO3 và 015 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
26,9 gam chất rắn và dd X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,25. B. 19,5. C. 18,25. D. 19,45.
Câu 8. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76
gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của
m là
A. 3,84. B. 6,40. C. 5,12. D. 5,76.
Câu 9. Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch
X và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch X, phản ứng xong lọc tách được dung dịch
Y chỉ chứa một muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol của AgNO3 ban đầu gần với giá trị
nào sau đây nhất ?
A. 0,25M. B. 0,10M. C. 0,35M. D. 0,20M.
Câu 10. Cho 3,84 gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, thu
được 6,88 gam chất rắn và dung dịch G. Cho 3,36 gam kim loại M vào G đến phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 6,36 gam chất rắn. Kim loại M là
A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X.
Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y,
thu được dung dịch Z có chưá c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c . Phần
trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 9,13%. B. 10,16%. C. 90,87%. D. 89,84%.

Trang 155
Câu 12. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp
kim loại. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 3. C. 4. D. 4,8.
Câu 13. Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất
rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim
loại M là:
A. Zn B. Mg C. Pb D. Fe
Câu 14. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4 phản ứng,
khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cùng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch
AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hoá trị II là kim loại
nào sau đây:
A. Pb B. Cd C. Al D. Sn
Câu 15. Cho 2,72 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm 0,14 mol AgNO3 và 0,06 mol Cu(NO3)2, thu
được dung dịch E và m gam chất rắn. Cho bột Fe dư vào E, có 3,92 gam Fe phản ứng. Giả thiết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12,96. B. 17,68. C. 16,40. D. 15,12.
Câu 16. Cho 2,7 gam hỗn hợp Zn và Fe vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M, thu được 2,8 gam chất rắn T.
Cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 0,40. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,25.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2
0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m

A. 3,2. B. 3,1. C. 2,6. D. 2,7.
Câu 18. Cho 2,83 gam hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch AgNO3, thu được 8,84 gam chất rắn T gồm hai
kim loại. Cho toàn bộ T vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+ là
A. 2,56 gam. B. 1,92 gam. C. 0,64 gam D. 1,28 gam.
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được
4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.
2.1. Phối hợp xử lí hỗn hợp kim loại ban đầu
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng
3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,1325. B. 1,6200. C. 0,8100. D. 0,7185.
Câu 2. Một hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp X đun nóng tới
phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp X trong dung dịch CuSO4 dư,
phản ứng xong người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 6,8. B. 13,6. C. 12,4. D. 15,4
Câu 3. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng, thu được 2,96 gam chất rắn E
và hỗn hợp khí T. Sục T vào nước vôi trong dư, tạo thành 6 gam kết tủa. Cho toàn bộ E vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được a mol Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,13. C. 0,11. D. 0,06.
Câu 4. Chia 9,44 gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau:
• Phần I: Cho tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn
• Phần II: Cho tác dụng với CuSO4 dư đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,96 gam chất rắn Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 35,59 % B. 30,51 % C. 33,92 % D. 37,73 %

Trang 156
Câu 5. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Cho m gam bột Zn (dư) vào dung dịch chứa x mol CuSO4;
Cho m gam bột Zn (dư) vào dung dịch chứa y mol H2SO4 loãng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối
quan hệ giữa x và y là
A. x = 10y. B. x = y . C. x = 63y. D. x = 65y.
Câu 6. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl thì thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 1,35 và 5,43. C. 1,35 và 5,70. D. 1,08 và 5,16.
Câu 7. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung
dịch B chứa 2 ion kim loại và chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại
một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A. 0,24 gam B. 0,48 gam C. 0,12 gam D. 0,72 gam
Câu 8. Cho 9,6 (g) hợp kim gồm Mg – Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 (l) H2(đktc). Mặt
khác cũng 9,6(g) hợp kim như trên vào 500ml dd AgNO3 1,5M, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 72,9(g) B. 48,6(g) C. 81(g) D. 56,7(g)
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được 1,56m gam chất
rắn Y gồm hai kim loại. Cho Y vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), còn lại 1,28m gam Cu. Phần trăm số
mol Fe đã khử Cu2+ so với số mol Fe ban đầu là
A. 40%. B. 60%. C. 20%. D. 80%.
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp
Y (gồm hai kim loại) có khối lượng tăng thêm 61,6% so với ban đầu. Cho Y vào dung dịch H2SO4
(loãng, dư), còn lại 1,28m gam Cu. Tỉ lệ giữa số mol Fe đã tham gia khử Cu2+ so với số mol Fe ban đầu

A. 1 : 2. B. 3 : 4. C. 4 : 7. D. 2 : 3.
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được 2,86m gam hỗn
hợp Y gồm hai kim loại. Cho Y vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), còn lại 2,72m gam Cu. Phần trăm số
mol Fe đã khử Cu2+ so với số mol Fe ban đầu là
A. 40%. B. 30%. C. 50%. D. 60%.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được chất rắn
Y có khối lượng tăng thêm 1% so với ban đầu. Cho Y vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), tạo thành khí H2
và còn lại 0,8m gam Cu. Phần trăm số mol Fe đã tham gia khử Cu2+ là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 13. Cho 3,26 gam hỗn hợp bột Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được
3,40 gam chất rắn T. Cho toàn bộ T vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy khối lượng chất rắn giảm tối
đa 0,84 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng với dung dịch CuSO4 là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,96 gam. D. 1,40 gam.
Câu 14. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu
được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối
duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.
Câu 15. Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch
AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị m là
A. 37,8. B. 27,0. C. 35,1. D. 21,6.
Câu 16. Nhỏ từ từ cho đến hết 1,1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M vào 15,28 gam hỗn hợp A gồm Cu+Fe ,
sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,92 gam chất rắn B. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng thì
không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng Fe trong A?
A. 2,24 (g). B. 10,08 (g). C. 5,04 (g). D. 11,2(g).
Câu 17. Lấy 6,675 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có số mol bằng nhau cho vào 500 mL dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xong nhận được 26,34 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z phản

Trang 157
ứng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít H2 (đktc). Nồng độ muối AgNO3, Cu(NO3)2 trong dung
dịch Y lần lượt là
A. 0,44 M và 0,04 M. B. 0,44 M và 0,08 M. C. 0,12 M và 0,04 M. D. 0,12 M và 0,08 M.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít H2 (đktc).
Hãy cho biết khi cho m gam hỗn hợp X vào 200ml dung dịch chứa Fe2 (SO4)3 0,6M và CuSO4 1M thu
được bao nhiêu gam kết tủa
A. 11,52 gam B. 12,8 gam C. 16,53 gam D. 11,2 gam
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Ni tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít khí
H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 0,7M và AgNO3 0,4M đến
khi phản ứng hoàn toàn thì thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 13,28 gam B. 11,20 gam C. 16,32 gam D. 17,60 gam
Câu 20. Cho m gam hh X gồm Mg, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho m gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch Y chứa
AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 0,5M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 27,00 gam B. 46,08 gam C. 37,76 gam D. 40,32 gam
Câu 21. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và
không còn chất rắn. Nếu hoà tan m gam X bằng dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít H2 (đktc) . Dung
dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có trị là:
A. 46,82 gam. B. 56,42 gam. C. 41,88 gam. D. 48,38 gam.
Câu 22. Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 400ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và
còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh
Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra. (giả thiết toàn bộ
lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là
A. 4,2 gam và 1. B. 4,8 gam và 2. C. 1,0 gam và 1. D. 3,2 gam và 2.
2.2. Phối hợp NaOH xử lí dung dịch sau phản ứng
Câu 1. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối lượng
thanh sắt tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có m
gam kết tủa tạo thành. Giá trị của m là:
A. 5,35. B. 9,00. C. 10,70. D. 4,50.
Câu 2. Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian
thu được 6,3 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn
nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 4,05 B. 3,6 C. 5,1 D. 2,86
Câu 3. Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy
đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Sục khí NH3 dư vào Y, lọc lấy kết tủa
đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 2,4 gam. B. 1,52 gam. C. 1,6 gam. D. 1,2 gam.
Câu 4. Cho 1,40 bột Fe vào dung dịch gồm x mol Cu(NO3)2 và y mol AgNO3, thu được dung dịch X và
5,94 gam kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa và đem nung ngoài không khí, thu
được 3,20 gam hai oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 2 : 7. B. 3 : 11. C. 4 : 5. D. 1 : 4.
Câu 5. Cho 6,72 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 19,0. B. 20,0. C. 21,0. D. 22,0.
Câu 6. Cho 0,09 mol hỗn hợp E gồm Mg và Fe vào dung dịch CuSO4, thu được 5,52 gam chất rắn và
dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch NaOH dư vào T, lọc lấy kết tủa và đem nung ngoài không
khí, thu được 3,6 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe trong E là
A. 2,80 gam. B. 3,36 gam. C. 2,24 gam. D. 3,92 gam.
Câu 7. Cho 3,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol CuSO4, thu được một kim loại và dung
dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí, thu được 4,8 gam hai
oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,10. C. 0,08. D. 0,12.

Trang 158
Câu 8. Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 xM, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH
dư, sau phản ứng lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam
chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,65. B. 0,80. C. 1,00. D. 1,25.
Câu 9. Cho 2,78 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau
phản ứng thu được 4,32 gam chất rắn và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, nung kết
tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,3. C. 0,35. D. 0,4.
Câu 10. Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,13 mol AgNO3 tới phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết X có thể hoà tan tối đa 0,32 gam bột Cu chỉ tạo thành
dung dịch. Cho dung dịch NaOH dư vào X, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,04. B. 3,21. C. 4,43. D. 2,87.
Câu 11. Cho hỗn hợp E chứa 7,72 gam Al và Fe có tỉ lệ mol 3 : 2 vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn X và dung dịch Y chứa 3 loại cation. Cho NaOH dư vào dung dịch
Y trong điều kiện không có không khí thu được 8,22 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn duy nhất. Giá trị m là
A. 56,16 gam. B. 64,80 gam. C. 62,64 gam. D. 26,40 gam.
Câu 12. Cho hỗn hợp Al và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch Y
chứa ba muối và m gam kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có không khí), thu được 3,94
gam kết tủa T. Nung T trong không khí, thu được 3,2 gam một chất rắn duy nhất. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,44. B. 6,48. C. 12,96. D. 17,28.
Câu 13. Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn X và
dung dịch Y chứa 3 muối. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì
dùng hết 350 ml; còn nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn duy nhất. Giá trị m là
A. 69,12 gam. B. 75,60 gam. C. 86,40 gam. D. 82,08 gam.
Câu 14. Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M.
Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng
với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
5,6 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 0,72 B. 0,64 C. 0,32 D. 0,35
Câu 15. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được
dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2.
Câu 16. Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗn
hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B.
Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44 B. 22,20 C. 21,80 D. 22,50
Câu 17. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho NH3
dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn
Y. x có giá trị là
A. 48,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 28 gam.
Câu 18. Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,75M. Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất có trong X cần dùng
420 ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị m là
A. 24,95 gam. B. 22,32 gam. C. 26,92 gam. D. 23,87 gam.
Câu 19. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch chứa AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M thu
được dung dịch X và 50,16 gam hỗn hợp rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X đến khi
kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 560 ml. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
Al có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Trang 159
A. 80%. B. 85%. C. 90%. D. 75%.
Câu 20. Cho 7,08 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 400 ml dung dịch AgNO3 xM và Cu(NO3)2 0,8M. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 43,04 gam rắn Y chứa 2 kim loại. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lấy
kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn chứa 2 oxit. Giá trị của
x là
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9.
Câu 21. Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y
(mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư
vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 3
Câu 22. Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và
Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,2. B. 22,6. C. 34,4. D. 38,8.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH
dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol
của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,24M và 0,5M. B. 0,12M và 0,36M. C. 0,12M và 0,3M. D. 0,24M và 0,6M.
Câu 24. Cho 8,65 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và Fe(NO3)3 0,5M
thu được dung dịch X chứa 2 muối và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết
tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,0 gam. Giá trị m là
A. 18,0. B. 24,0. C. 20,0. D. 16,0.
Câu 25. Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3 và 0,2 mol
CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng
dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 14,80 gam. B. 28,06 gam C. 14,40 gam. D. 29,60 gam.
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3 và 0,18 mol
Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thu
được 1,68 lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được 7,2 gam một oxit duy nhất. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,2. B. 6,8. C. 7,8. D. 7,4.
Câu 27. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,02 mol Fe vào 200 mL dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch NaOH dư vào T, lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài
không khí, thu được m gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,6. B. 4,0. C. 2,4. D. 3,2.
Câu 28. Cho 1,93 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch gồm x mol Cu(NO3)2 và 0,03 mol AgNO3, thu
được dung dịch E và 6,44 gam chất rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào E, lọc lấy kết tủa
rồi đem nung ngoài không khí, thu được 4 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của x là
A. 0,05. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.
Câu 29. Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 0,75M.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 20,4 gam rắn Y. Cho dung dịch HCl vào Y không thấy khí
thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 20,0 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu gần nhất
với
A. 79,5%. B. 80,0%. C. 78,5%. D. 81,5%.
Câu 30. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3 thu được
chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với NaOH dư được kết tủa D và dung dịch E. Sục
CO2 dư vào E, lọc kết tủa nung hoµn toµn thu được 8,1gam chất rắn. Thành phần %(m) Fe và Zn trong
A lần lượt là:

Trang 160
A. 51,85; 48,15 B. 50,85; 49,15 C. 49,85; 50,15 D. 30,85; 69,15
Câu 31. Cho 25,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 1M và
Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0
gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị m gần nhất với
A. 25,5. B. 24,0. C. 26,5. D. 27,8.
Câu 32. Cho một hỗn hợp gồm 1,2 mol Zn; 0,3 mol Fe vào một dung dịch chứa b mol CuSO4 đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 94,4 gam kim loại. Cho Y phản ứng hoàn toàn với
dung dịch KOH loãng dư thu được a gam kết tủa (a > 0). Giá trị của a là (Chuyên Biên Hòa – Hà Nam)
A. 18,0. B. 9,0. C. 13,5. D. 22,3.
Câu 33. Cho 13,6 gam hỗn hợp bột X (gồm Fe và Mg) vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu
được 2,24 lít H2 (ở đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa hai hidroxit kim loại. Phần
trăm khối lượng của Fe có trong X là
A. 66,67% B. 82,35% C. 58,82% D. 17,65%
Câu 34. Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột
Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m-0,216 gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác
dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là
A. 20,704 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam. D. 19,104 gam.
2.3. Phối hợp HNO3, H2SO4 đặc xử lí hỗn hợp kim loại
Câu 1. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl31M thu được dung dịch Y; Cô cạn Y thu được
75,08 g chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu V lít dung dịch HNO3 1M và giải phóng khí
NO. Giá trị của V là
A. 540 ml. B. 320 ml. C. 160 ml. D. 480 ml.
Câu 2. Nhúng một thanh sắt 11,20 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan. Đem thanh kim loại sau phản ứng cho tác
dụng với axit nitric đặc nóng, dư thu được V lít khí duy nhất (27,3oC; 1atm). Giá trị của V là :
A. 13,29 lít. B. 11,20 lít C. 13,44 lít D. 16,64 lít
Câu 3. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Cho m gam bột Fe (dư) vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3;
Cho m gam bột Fe (dư) vào dung dịch chứa b mol H2SO4 đặc, nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối
quan hệ giữa a và b là
A. 3a = 2b. B. a = b. C. 3a = b. D. 2a = b.
Câu 4. Hòa tan hết m gam Fe vào V lít dung dịch HNO3 2,5M, thu được 0,15 mol NO (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch H. Cho 1,824g Mg vào dung dịch H, khi phản ứng kết thúc Mg tan hết và không thấy
khí thoát ra, đồng thời thu được 40,428g muối. Giá trị của V là
A. 0,349 B. 0,256 C. 0,240 D. 0,304
Câu 5. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho 6 gam Mg vào X, thu
được 16,08 gam chất rắn Y gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch chỉ chứa 48,33 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,40. C. 2,80. D. 2,24.
Câu 6. Cho m gam bột Al vào 400ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 0,5M và CuCl2 xM thu được dung dịch X
và 2,4m gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 4,34 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 6,1875. B. 6,8270. C. 5,5810. D. 5,8284.
Câu 7. Cho m gam Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M; AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được
hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12m/7 gam. Cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phảm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,76. B. 5,32. C. 5,04. D. 6,72.
Câu 8. Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm a mol AgNO3 và 2a mol Cu(NO3)2, thu được 18,08
gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,136 lít
khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,08.

Trang 161
Câu 9. Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml CuSO4 0,75M. Khuấy kĩ hỗn hợp để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO3 1M thu được NO là
sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất cần dùng là ?
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,3
Câu 10. Cho 4,1 gam hỗn hợp Zn và Fe vào 250 mL dung dịch CuSO4 a mol/L đến khi các phản ứng kết
thúc, thu được 4,32 gam chất rắn E. Hoàn tan hoàn toàn E cần ít nhất dung dịch chứa 0,14 mol H2SO4
(đặc, nóng), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,20.
Câu 11. Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2
trong 550ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2
trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là
A. 0,363. B. 0,091. C. 0,182. D. 0,181.
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a
mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được
7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 13. Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M,
sau phản ứng hoàn toàn thu được (m+57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng
với HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m là
A. 9 B. 11 C. 8 D. 15
Câu 14. Cho hỗn hợp Al và Zn vào 250 mL dung dịch FeSO4 0,10M và CuSO4 0,16M, thu được 3,68 gam
chất rắn G. Cho toàn bộ G vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6, ở đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,624. B. 1,288. C. 1,568. D. 1,680.
Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,5M và Cu(NO3)2 0,8M thu
được 29,44 gam chất rắn Y. Hãy cho biết khi hòa tan hoàn toàn chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng dư thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc) ?
A. 12,992 lít. B. 10,304 lít. C. 12,544 lít. D. 13,44 lít.
3. Hệ nâng cao - tổng hợp về kim loại đẩy muối
Câu 1. Hòa tan 4,32 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 896 ml khí
(ở đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 6,4 gam Cu. Phần trăm về khối lượng
của Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 25,93 % B. 38,89 % C. 51,85 % D. 77,78 %
Câu 2. Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà
tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất
các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 3. Cho 32,2 gam hỗn hợp Zn,Cu vào 800ml dung dịch AgNO3.Sau khi kết thúc phản ứng thu được
92,8 g chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 32,2
gam chất rắn Z. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 19.2g Zn và 13 g Cu B. 6,5 g Zn và 25,7 g Cu
C. 13 g Zn và 19.2 g Cu D. Không đủ dữ kiện để tính
Câu 4. Chia 9,44 gam hỗn hợp Cu và FeO thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch HNO3
dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp khí E gồm NO và NO2, tỉ khối của E so với H2 là 18,2. Cho phần hai vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 8,64. B. 11,88. C. 4,32. D. 10,80.
Câu 5. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với V lít dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,2M, thu được dung dịch X và 11,2 gam chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì có 17,2 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 1,74. B. 1,56. C. 1,65. D. 1,47.

Trang 162
Câu 6. Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M
và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam
hỗn hợp X gồm hai oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,5% B. 42,4% C. 56,8% D. 63,5%
Câu 7. Cho 8,44 gam hỗn hợp gồm Zn và Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y gồm 2 kim loại. Dung dịch X tác
dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 2M. Cho toàn bộ rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu
được hỗn hợp khí gồm a mol NO và 0,1 mol NO2. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,13. C. 0,15. D. 0,14.
Câu 8. Cho 6,48 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 300 mL dung dịch CuSO4 0,3M, thu được chất rắn X và dung
dịch Y chứa hai muối. Hòa tan hoàn toàn X cần ít nhất V lít dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa và đem nung ngoài không
khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,40. B. 0,24. C. 0,2. D. 0,16.
Câu 9. Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu
được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong
không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X

A. 60,87%. B. 38,04%. C. 83,70%. D. 49,46%.
Câu 10. Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750ml CuSO4
0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim
X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 (đktc). Cho 800ml dung dịch NaOH 0,2M
vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5
gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là
A. 61,36% B. 36,82% C. 49,09% D. 44,18%
Câu 11. Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100 ml dung dịch
H2SO4 loãng, dư vào. Đun nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim
loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là:
A. 10,88 gam và 2,688 lít. B. 6,4 gam và 2,24 lít.
C. 10,88 gam và 1,792 lít. D. 3,2 gam và 0,3584 lít.

Trang 163
[2]
1. Điện phân nóng chảy
Câu 1. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được
0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 90% B. 80% C. 100% D. 75%
Câu 2. Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam chất rắn NaCl thu được 6,72 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 17,55. B. 35,10. C. 58,50. D. 3,51.
Câu 3. Để điều chế 1 tấn clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl người ta phải dùng tối thiểu là 1,735
tấn NaCl. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 59%. B. 85%. C. 90%. D. 95%.
Câu 4. Điện phân nóng chảy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 10A, thời gian điện
phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,25 mol kim loại M ở catot. Số oxi hóa của kim loại M trong muối là:
A. +1 B. +2 C. +3 D. +4
10.482596500Câu 5. Khi điện phân nóng chảy hoàn toàn một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại
M ở catot và 7,28 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. K. D. Na.
Câu 6. Khi điện phân nóng chảy hoàn toàn một muối clorua, thu được 8,97 gam kim loại R ở catot và
4,368 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại R là
A. Mg. B. K. C. Na. D. Ca.
Câu 7. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Sau điện phân ở catot thu được 6 gam kim
loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. BaCl2. B. CaCl2. C. NaCl. D. KCl.
Câu 8. Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí
(ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na. B. Ca. C. K. D. Mg.
Câu 9. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Ca. B. Na. C. K. D. Mg.
Câu 10. Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2,688 lít (đktc) một khí ở anot. Muối đem điện phân là
A. KCl B. MgCl2 C. NaCl D. BaCl2
Câu 11. Điện phân nóng chảy 76 gam muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản
ứng điện phân là 80%. Tên của M là
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn.
Câu 12. Điện phân nóng chảy 34,0g một oxit kim loại thu được 10,8g kim loại ở catot và 6,72 lit khí
(đktc) ở anot. Công thức của oxit trên là:
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Na2O D. CaO
Câu 13. Tại một nhà máy sản xuất nhôm, tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3 (hiệu suất điện phân
bằng 100%) với cường độ dòng điện 200000A. Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ) gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 540 kg. B. 1080 kg. C. 1620 kg. D. 2160 kg.
Câu 14. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ
dòng điện 150000A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị nào sau đây gần nhất với
t?
A. 5. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 15. Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I = 9,65A trong thời gian 30000s thu được 22,95g Al
.Hiệu suất của phản ứng điện phân là
A. 100%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.
Câu 16. Khối lượng cực than làm anot bị tiêu hao, khi điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất 27 tấn
nhôm là (biết khí thoát ra ở anot có phần trăm thể tích: 10% O2, 10% CO, và 80% CO2)
A. 9,47 tấn. B. 4,86 tấn. C. 6,85 tấn. D. 8,53 tấn.
Câu 17. trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất nhôm, giả thuyết rằng các quá trình xảy ra
với hiệu suất 100% và toàn bộ oxi sinh ra đốt cháy C thành CO2. lượng Al2O3 và C(làm anot) cần dùng
để sản xuất 1tấn Al lần lượt bằng
A. 1,89 tấn và 0,33 tấnB. 1,89 va 0,22 C. 3,78 va 0,33 D. 3,78 và 0,22

Trang 164
Câu 18. Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kg Al ở catot và 89,6 m3
(đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,2. Cho 2,24 lít X phản ứng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 0,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 140,4. C. 82,8 D. 115,2.
Câu 19. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng
điện 200000A trong 19,3 giờ.
Hỗn hợp khí X thoát ra ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 16,28. Lấy 2,24 lít khí X (đktc) sục vào nước vôi
trong (dư) thu được 0,6 gam kết tủa.
Khối lượng than chì đã bị đốt cháy ở anot gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36 kg. B. 44 kg. C. 42 kg. D. 52 kg.
Câu 20. Ở một nhà máy luyện kim, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3
với anot than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%).
Cứ trong 1,32 giây, ở anot thoát ra 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16,2. Dẫn
lượng khí này vào nước vôi trong (dư), tạo thành 4 gam kết tủa.
Khối lượng Al nhà máy sản xuất được trong một ngày (24 giờ) là
A. 3499,2 kg. B. 2073,6 kg. C. 2332,8 kg. D. 2419,2 kg.
Câu 21. Ở một nhà máy sản xuất nhôm, người ta tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì
(giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%).
Cứ trong 0,2 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16,36. Dẫn
lượng khí này vào nước vôi trong (dư), tạo thành 0,7 gam kết tủa.
Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1620 kg. B. 1440 kg. C. 1350 kg. D. 1530 kg.
Câu 22. Ở một nhà máy sản xuất nhôm, tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì và
cường độ dòng điện không đổi 200000A (hiệu suất điện phân đạt 100%).
Hỗn hợp khí X thoát ra ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 16,44. Dẫn 2,24 lít X (đktc) vào nước vôi trong
dư, thu được 0,8 gam kết tủa.
Khối lượng than chì ở anot bị đốt cháy trong một ngày (24 giờ) là
A. 64 kg. B. 32 kg. C. 60 kg. D. 54 kg.
2.1. Hệ điện phân dung dịch đơn chất
Câu 1. Điện phân điện cực trơ 190 gam dung dịch NaOH 10% cho tới khi đạt tới nồng độ 19%. Tổng
thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực là:
A. 8,96 l B. 100,8 l C. 112 l D. 168 l
Câu 2. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268h. Sau khi điện
phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ của dung dịch NaOH trước điện phân
là:
A. 4,2% B. 2,4% C. 1,4% D. 4,8%
Câu 3. Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng
100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước
bay hơi không đáng kể)[B-12]:
A. 6,00%. B. 5,08%. C. 3,16%. D. 5,50%.
Câu 4. Để sản xuất H2 và O2 người ta tiến hành điện phân 5000 gam dung dịch KOH 14% (điện cực trơ)
với cường độ dòng điện 268A trong 10 giờ (giả sử hiệu suất điện phân 100% và ở nhiệt độ điện phân,
nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của KOH trong dung dịch sau điện phân là:
A. 20,02% B. 17,07% C. 23,14% D. 15,8%
Câu 5. Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A
thu được 500ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.
Câu 6. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 5 lít dung dịch NaCl 2M. Sau khi ở anốt (+)
thoát ra 89.6 lít Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân. Phần trăm số mol NaCl đã bị điện phân là:
A. 66.7% B. 75% C. 80% D. 82.5%
Câu 7. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi
như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:

Trang 165
A. 12 phút B. 12 phút 52 giây C. 14 phút 12 giây D. 10 phút 40 giây
Câu 8. Điện phân có màng ngăn xốp 500 ml dd NaCl 4M (d = 1,2 g/ml). Sau khi ở anot thoát ra 17,92
lít Cl2 (đkc) thì ngừng điện phân. Hãy chọn giá trị đúng của nồng độ C% của nồng độ C% của NaOH
trong dd sau điện phân (nước bay hơi không đáng kể):
A. 8,26 % B. 11,82 % C. 12,14 % D. 15,06%
Câu 9. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít
dung dịch có pH = 13. Hiệu suất của phản ứng điện phân là
A. 62,5% B. 75,0% C. 80,0% D. 70,0%
Câu 10. Trong công nghiệp để điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ có
màng ngăn. Lấy dung dịch chứa 91,26 gam NaCl đem điện phân với cường độ dòng điện 2,68A trong
thời gian 15 giờ được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan Z. Phần trăm
khối lượng của NaOH trong Z là
A. 94,47 B. 83,62 C. 80,62 D. 96,72
Câu 11. Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có
pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam. D. 1,080 gam.
Câu 12. Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở
anot thu được 5,6 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 13. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi là 1,93A. Sau
thời gian t phút (ở catot chưa có bọt khí) thì dừng điện phân và khối lượng catot tăng 1,92 gam. Giả
thiết toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot. Giá trị của t là
A. 50. B. 20. C. 30. D. 40.
Câu 14. Điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa
thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua
dung dịch điện phân là :
A. 3,75 ampe B. 1,875 ampe C. 3,0 ampe D. 6,0 ampe
Câu 15. Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối
lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối
thiểu là
A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 15 giây.
Câu 16. Điện phân dung dịch CuSO4 sau 1 giờ với cường độ dòng điện 2 ampe thu được ở catot khối
lượng đồng là m gam. Giá trị m gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 2,8. B. 3,0. C. 2,4. D. 2,6.
Câu 17. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện 20A) 300ml dung dịch CuSO4 0,05M; sau 193
giây thu được V (ml) hỗn hợp khí Y thoát ra ở cả hai điện cực (đktc). Giá trị của V là:
A. 168. B. 224. C. 336. D. 448.
Câu 18. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) 250 mL dung dịch CuSO4
0,10M bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 1,93A. Khi ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra
thì thời gian điện phân là
A. 1250 giây. B. 2500 giây. C. 1750 giây. D. 3500 giây.
Câu 19. Điện phâm dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 3,4 A trong 2h30 phút.
Dung dịch sau điện phân vẫn còn màu xanh lam. Khối lượng kim loại đồng thoát ra ở điện catôt là
A. 6,40 gam B. 3,24 gam C. 10,15 gam D. 20,29 gam
Câu 20. Tiến hành điện phân (điện cực trơ) 300 mL dung dịch CuSO4 0,10M với cường độ dòng điện
1,93A đến khi dung dịch mất màu xanh thì cần thời gian là
A. 25 phút. B. 20 phút. C. 40 phút. D. 50 phút.
Câu 21. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng
điện phân. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch được xem như không đổi. Giá trị
pH của dung dịch thu được là
A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0.
Câu 22. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng
điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ni.

Trang 166
Câu 23. Điện phân dung dịch MSO4 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi bằng 1,34A. Sau
84 phút thì dừng điện phân, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khối lượng
MSO4 đã bị điện phân là
A. 5,60 gam. B. 6,08 gam. C. 11,20 gam. D. 5,32 gam.
Câu 24. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A.
Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75
gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là
kim loại nào?
A. Kẽm B. Sắt C. Nhôm D. Đồng
Câu 25. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15
giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường
độ dòng điện là
A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A.
Câu 26. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi
bay ra thì ngưng. Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B. Thời gian điện phân là 9650 giây.
C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.
D. Không có khí thoát ra ở catot.
Câu 27. Một trong nhiều cách xác định số Avogadro là dùng phương pháp điện phân dung dịch AgNO3
dư, điện phân platin, với mật độ dòng ( cường độ dòng trên 1 đơn vị diện tích điện cực) rất nhỏ để
hiệu suất điện phân đạt 100%. Kết quả thực nghiệm thu được như sau : Khối lượng kim lọai thoát ra ở
catot : 0,5394 gam, cường độ dòng 0,1338 A, thời gian 60 phút; biết MAg = 107,87. Giá trị số Avogadro
theo thực nghiệm bằng :
A. 5,05×1023 B. 6,02×1023 C. 6,15×1023 D. 6,38×1023
2.2. Hệ điện phân dung dịch hỗn hợp chất
Câu 1. Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng
lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là
A. CuSO4; Na2SO4. B. CuSO4; NaCl. C. Na2SO4. D. H2SO4; Na2SO4.
Câu 2. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ thu được dung
dịch X có pH > 7. Sự liên hệ giữa a và b là:
A. a < 2b B. 2a = b C. a = b D. a > 2b
Câu 3. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với 2a < b (điện cực trơ) đã có vài giọt
quì trong dung dịch. Màu của dung dịch sẽ biến đổi thế nào trong quá trình điện phân?
A. Tím sang đỏ B. Đỏ sang tím rồi xanh
C. Đỏ sang xanh D. Tím sang xanh
Câu 4. Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với
điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có
A. pH không đổi so với ban đầu. B. pH = 7. C. pH < 7. D. pH > 7.
Câu 5. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp. Khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với
a và b là
A. V = 11,2a. B. V = 11,2(b - a). C. V = 22,4(b - 2a). D. V = 5,6(a + 2b).
Câu 6. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) đến
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng. Dung dịch sau điện phân có khả năng làm quì
tím chuyển sang màu xanh. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 7. Hòa tan hỗn hợp X gồm x mol NaCl và y mol CuSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung
dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại, thể
tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 1,5y. B. x = 6y. C. y = 1,5x. D. y = 6x.

Trang 167
Câu 8. Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi
nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thu được ở anot gấp 2 lần
số mol khí ở catot. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 4. B. 1 : 3. C. 2 : 5. D. 3 : 8.
Câu 9. Dung dịch hỗn hợp X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X (có màng ngăn,
điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Số mol khí thoát ra
ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Tỉ lệ số mol a:b là
A. 2:1 B. 1:3 C. 3:2 D. 3:1
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (
có mạng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân. Số mol khí
thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là:
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Câu 11. Điện phân dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 trong thùng điện phân không có
màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí ở anot thì dừng lại. Khối lượng kim loại thu được ở
catot là
A. 12 gam. B. 6,4 gam. C. 17,6 gam. D. 7,86 gam.
Câu 12. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian
điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,64. B. 7,89. C. 8,81. D. 9,92.
Câu 13. Điện phân 400 mL dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M trong thời gian 3,2 giờ với
điện cực trơ, dòng điện có cường độ bằng 1,34A, thu được m gam kim loại ở catot. Giả thiết hiệu suất
điện phân bằng 100%. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,12. B. 8,16. C. 10,24. D. 7,68.
Câu 14. Điện phân với các điện cực trơ (Pt) dung dịch hỗn hợp 0,2mol FeCl2 và 0,06 mol HCl với cường
độ dòng điện 1,34 Ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 2 giờ điện phân là:
A. 8,96 lit B. 0,896 lít C. 11,2 lít D. 2,24 lit
Câu 15. Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl
đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng :
A. 1,792 B. 1,344 C. 0,448 D. 0,896
Câu 16. Điện phân 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới
khi ở cả 2 điện cực cùng có khí thoát ra thì kết thúc điện phân. Dung dịch sau phản ứng có pH là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 17. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2;
0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi
I = 2,5A thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,08. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,78.
Câu 18. Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuCl2 0,01M và NaCl 0,01M với điện cực
trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau diện
phân có giá trị pH là:
A. 2,0. B. 2,3. C. 7,0. D. 11,0.
Câu 19. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) 200 mL dung dịch CuSO4
0,2M và HCl 0,2M bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 1,544A. Khi ở catot bắt đầu có bọt
khí thoát ra thì thời gian điện phân là
A. 2500 giây. B. 7500 giây. C. 10000 giây. D. 5000 giây.
Câu 20. Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X.
Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng
kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là
100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 10,8 gam và 1,344 lít.
C. 6,4 gam và 2,016 lít. D. 9,6 gam và 1,792 lít.
Câu 21. Điện phân dung dịch gồm 0,12 mol CuSO4 và 0,08 mol NaCl (với điện cực trơ) trong thời gian
3,2 giờ với dòng điện có cường độ là 1,34A, thu được V lít khí (đktc) ở anot. Giả thiết hiệu suất điện
phân bằng 100%. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 1,792. C. 1,344. D. 0,896.

Trang 168
Câu 22. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất
điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 3,86A. Thời gian điện phân đến khi thu được 1,72
gam kim loại ở catot là t giây. Giá trị của t là
A. 250. B. 750. C. 1000. D. 500.
Câu 23. Điện phân 1 lít dung dịch chứa 5,85 gam NaCl và 24 gam CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi dung dịch điện phân có pH = 1 thì ngừng điện phân (giả thiết nước bay hơi không đáng kể).
Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. Na2SO4, NaCl và NaOH. B. Na2SO4 và CuSO4.
C. Na2SO4 và NaOH. D. Na2SO4, H2SO4 và CuSO4.
Câu 24. Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với
cường độ dòng điện không đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, KCl, KOH. B. KNO3, HNO3, Cu(NO3)2.
C. KNO3, Cu(NO3)2. D. KNO3, KOH.
Câu 25. Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch gồm 4,68 gam NaCl và 19,2 gam MSO4. Khi ở catot xuất
hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được kim loại ở catot và 1,792 lít hỗn hợp khí E (đktc) ở anot.
Khối lượng của E là
A. 6,96 gam. B. 3,48 gam. C. 4,12 gam. D. 5,40 gam.
Câu 26. Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với cường độ dòng điện I = 1,34A
trong 2 giờ (điện cực trơ có màng ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện
phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 1,12 gam và 0,896 lít. B. 0,56 gam và 0,448 lít.
C. 5,6 gam và 4,48 lít. D. 11,2 gam và 8,96 lít.
Câu 27. Có 400 ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với
điện cực trơ và cường độ dòng điện là 9,65A trong 20 phút thì dung dịch thu được chứa một chất tan
có pH =13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Tổng nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch
ban đầu là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 28. Điện phân 2 lít dung dịch hổn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì
dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở điều kiện chuẩn). Coi thể tích dung
dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng:
A. 12 B. 2 C. 3 D. 13
Câu 29. Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu
được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2
trong X lần lượt là
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M.
Câu 30. Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến
khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ
mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 0,05M B. 0,15M C. 0,075M D. 0,1M
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được 400 ml dung dịch
Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%), với cường độ dòng điện 2A, đến
khi nước bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Z có pH = 13 và đã tốn khoảng
thời gian là 5790 giây. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân, giá trị của m là
A. 11,08 B. 5,54 C. 13,42 D. 7,88.
Câu 32. Điện phân dung dịch chứa NaCl, Cu(NO3)2 đến khi hết màu xanh thì thu được 6,72 lit hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H2 là 29. Khối lượng Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 61. B. 56,4. C. 94. D. 75,2.
Câu 33. Hoà tan m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X
(điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây đến khi nước
bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y ở anot có tỷ khối
so với H2 là 27,7 và dung dịch Z. Giá trị của m gần nhất với
A. 34 B. 36 C. 37 D. 32

Trang 169
Câu 34. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)3 một thời gian, ở anot của bình
điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu
bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
Câu 35. Điện phân dung dịch X chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một
chiều có cường độ I = 2,5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Sau điện phân
thu được hỗn hợp Z gồm 3 khí có thể tích 1,344 lít (đktc) và tỉ khối hơi của Z so với H2 là 22. Giá trị tỉ
lệ b : a là
A. 0,75. B. 1,33. C. 1,50. D. 0,50.
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch Y.
Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực
thì dừng lại. Lúc đó, thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí
đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Phần trăm khối lượng CuSO4 ở trong hỗn hợp X là:
A. 94,25%l. B. 73,22%. C. 68,69%. D. 31,31%.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 87,6 gam dung dịch HCl 10% được dung
dịch X. Tiến hành điện phân (H = 100%) dung dịch X với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian
4 giờ thì còn lại dung dịch Y. Biết nồng độ của CuSO4 còn lại trong dung dịch Y là 20%. Giá trị của m là
A. 108,09 B. 102,27 C. 81,25 D. 102,85
Câu 38. Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3)3 với I = 5,36A bằng điện cực
trơ, sau t giây thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là
A. 2520,5. B. 1440. C. 1800. D. 1440,5.
Câu 39. Điện phân 500ml dung dịch gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M ở điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra
8,96 lít khí (ở điều khiện tiêu chuẩn ) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là
A. 18,80gam B. 18,60gam C. 27,84gam D. 21,60gam
Câu 40. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân
là 100%. Giá trị của V là[B-12]:
A. 4,48. B. 11,20. C. 22,40. D. 5,60.
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước dư thu được dung dịch X.
Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so
với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol
bằng nhau. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của m là
A. 48,25 B. 64,25 C. 62,25 D. 56,25
Câu 42. Cho dung dịch X chứa NaCl và AlCl3. Điện phân 500 ml dung dịch X bằng dòng điện có cường
độ không đổi I = 5A (có màng ngăn, hiệu suất 100%). Khi vừa hết khí Y thoát ra trên anot thì dừng
điện phân, thu được 19,04 lít khí Y (đktc), trong dung dịch có 23,4 gam kết tủa keo. Nồng độ mol dung
dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch không đổi khi điện phân)
A. 0,6M. B. 0,4M. C. 0,75M D. 0,8M.
3.1. Hệ xử lí khối lượng dung dịch giảm sau điện phân
Câu 1. Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch không còn màu xanh thì dừng lại, thu
được dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch
ban đầu là
A. 3,2 gam. B. 19,2 gam. C. 12,8 gam. D. 16,0 gam.
Câu 2. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời
gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.
Câu 3. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi bằng 1,93A. Sau
thời gian 800 giây (ở catot chưa có bọt khí) thì dừng điện phân và khối lượng dung dịch sau điện phân
giảm m gam. Giá trị của m là
A. 0,512. B. 0,640. C. 0,768. D. 0,576.
Câu 4. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I
= 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là ?
A. 9650 giây B. 7720 giây C. 6755 giây D. 8685 giây

Trang 170
Câu 5. Điện phân 400 gam dung dịch đồng (II) sunfat 8% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm
bớt 20,5 gam. Nồng độ % của hợp chất trong dung dịch khi ngừng điện phân là
A. 2,59% B. 3,36% C. 1,68% D. 5,16%
Câu 6. Điện phân 400 gam dung dịch bạc nitrat 8,5% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt
25 gam. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch khi ngừng điện phân là
A. 4,48% B. 6,72% C. 3,36% D. 1,12%
Câu 7. Điện phân 200 ml dd hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ
dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng dd giảm m gam so
với khối lượng dd ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,64. B. 14,25. C. 19.65. D. 22.45.
Câu 8. Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng
điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau
điện phân là
A. 1,96 gam B. 1,42 gam C. 2,80 gam D. 2,26 gam
Câu 9. Điện phân 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ, cường độ
dòng điện 5 A, trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Biết
hiệu suất điện phân là 100 % , bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 6,76. B. 3,44. C. 3,056. D. 3,92.
Câu 10. Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A
trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm
khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam
Câu 11. Điện phân dung dịch gồm 5,96 gam KCl và 19,2 gam CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm đi 8,6 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể). Chất tan trong dung dịch sau điện phân gồm
A. K2SO4, H2SO4 và CuSO4. B. K2SO4, KCl và KOH.
C. K2SO4 và CuSO4. D. K2SO4 và KOH.
Câu 12. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi
không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là[A-11]:
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 13. Hòa tan 11,7 gam NaCl và 48 gam CuSO4 vào nước được 500ml dung dịch X rồi điện phân dung
dịch thu được với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi lượng dung dịch giảm 21,5 gam thì dừng điện
phân. Biết cường độ dòng điện I = 5A. Thời gian điện phân là
A. 7720 giây. B. 3860 giây. C. 7750 giây. D. 1930 giây.
Câu 14. Điện phân 100 mL dung dịch gồm CuSO4 0,2M và NaCl 0,24M (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch
sau điện phân có khối lượng giảm 1,94 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong
nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 6948. B. 5790. C. 5404. D. 6176.
Câu 15. Điện phân 200 mL dung dịch gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu
suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi I ampe trong thời gian 30880 giây. Dung
dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí
trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của I là
A. 1,0. B. 0,5. C. 1,2. D. 0,8.
Câu 16. Điện phân 100 mL dung dịch gồm CuSO4 nồng độ a mol/L và NaCl 0,4M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 2,5A trong thời gian 19,3
phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 1,839 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa
tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,12. C. 0,09. D. 0,10.
Câu 17. Điện phân 200 mL dung dịch gồm CuSO4 0,2M và NaCl nồng độ a mol/L (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 3088 giây.

Trang 171
Dung dịch thu được có khối lượng giảm 3,88 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí
trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,08. C. 0,16. D. 0,24.
Câu 18. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuCl2 0,2M và NaCl 0,1M bằng điện trơ, màng ngăn xốp
với cường độ dòng điện không đổi tới khi nước bằt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy
khối lượng dung dịch giảm 12,26 gam. Pha loãng dung dịch sau điện phân bằng nước cất thu được 400
ml dung dịch Y có pH = a. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của a là
A. 1. B. 12. C. 2. D. 13.
Câu 19. Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 vào bình đựng
0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với
cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân
giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi
không đáng kể)
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 12,0 gam. D. 9,6 gam.
Câu 20. Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân có khối lượng
giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 27,8. C. 12,8. D. 19,6.
Câu 21. Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong
thời gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A. Hỏi khối lượng dung dịch sau điện phân giảm
bao nhiêu gam?
A. 2,38 B. 14,22 C. 1,28 D. 2,06
Câu 22. Điện phân dung dịch gồm 0,04 mol FeCl3, 0,04 mol CuCl2 và 0,08 mol HCl (điện cực trơ) với
cường độ dòng điện không đổi 2,68A trong thời gian 2 giờ. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm
m gam so với ban đầu. Giả thiết nước bay hơi không đáng kể và hiệu suất điện phân đạt 100%. Giá trị
của m là
A. 9,74. B. 8,60. C. 8,28. D. 5,48.
3.2. Hệ liên quan đến xử lí các mốc thời gian điện phân khác nhau
Câu 1. Cho 33,638 gam tinh thể Cu(NO3)2.nH2O vào nước dư thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, ở anot
thoát ra 0,075 mol khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là
0,311 mol. Giá trị n là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi.
Sau thời gian 18 phút, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 36 phút thì tổng số mol
khí thu được ở cả hai điện cực là 3a mol.
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Sau thời gian bao lâu thì có bọt
khí ở catot?
A. 21 phút. B. 27 phút. C. 24 phút. D. 30 phút.
Câu 3. Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước được dung dich Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ)
trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân
là 2t giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
A. 0,784. B. 0,896. C. 0,910. D. 1,152.
Câu 4. Điện phân dung dịch X chứa 72 gam muối MSO4 (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 3,36 lít khí ở anot (đktc). Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 10,08 lít (đktc). Giá trị
của m là
A. 19,2. B. 6,4. C. 12,8. D. 25,6.
Câu 5. Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là[A-2011]
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.

Trang 172
Câu 6. Điện phân dung dịch chứa 12,16 gam muối MSO4 (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,015 mol khí ở anot. Nếu thời
gian điện phân là 3t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,059 mol. Giá trị của y là
A. 1,28. B. 1,92. C. 0,64. D. 2,56.
Câu 7. Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 3t giây thì tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực là 3,8a mol.
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Bắt đầu từ thời điểm nào thì có
bọt khí ở catot?
A. 1,2t giây. B. 1,8t giây. C. 2,6t giây. D. 2,8t giây.
Câu 8. Hoà tan 7,82 gam XNO3 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với cường độ
dòng điện là 1,93A; điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và
0,1792 lít khí (đktc) tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Giá trị t
gần nhất với
A. 500. B. 1500. C. 1000. D. 2000.
Câu 9. Hòa tan 4,41 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ, I = 1,93A.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.
Kim loại M và giá trị của t lần lượt là
A. Cu và 1400. B. Ni và 1400. C. Fe và 2800. D. Cu và 2800.
Câu 10. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở
catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích
các khí đo ở đktc. Kim loại M và giá trị của t lần lượt là
A. Ni và 1400. B. Ni và 2800. C. Cu và 1400. D. Cu và 2800.
Câu 11. Cho 35,875 gam muối MSO4.nH2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi
trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,2 mol khí. Nếu
thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 18,48 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,8 gam B. 8,125 gam C. 3,25 gam D. 5,6 gam
Câu 12. Điện phân dung dịch gồm AgNO3 0,04M và Cu(NO3)2 0,06M với điện cực trơ, cường độ dòng
điện không đổi 0,772A. Sau thời gian t giây, ở catot chỉ thu được 1,936 gam kim loại. Sau 2t giây, tổng
số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,024 mol. Sau bao lâu thì ở catot bắt đầu có bọt khí?
A. 3000 giây. B. 3500 giây. C. 6000 giây. D. 7000 giây.
Câu 13. Điện phân 200 mL dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) với
điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.
Sau thời gian t giây, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,24 gam.
Sau 2t giây, tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,024 mol.
Nồng độ mol/L của AgNO3 trong X là
A. 0,12M. B. 0,08M. C. 0,10M. D. 0,18M.
Câu 14. Điện phân dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi 0,772A.
Sau thời gian t giây, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,48 gam.
Sau 4t giây, tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,04 mol.
Sau thời gian bao lâu thì ở catot bắt đầu xuất hiện bọt khí?
A. 9000 giây. B. 7500 giây. C. 12500 giây. D. 15000 giây.
Câu 15. Hòa tan 6,5 gam FeCl3 và m gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân
dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu
được 1,792 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả
hai điện cực là 3,136 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung
dịch. Giá trị của m là
A. 27,2. B. 24,0. C. 19,2. D. 20,8.

Trang 173
Câu 16. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện
phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,26 B. 0,24 C. 0,18 D. 0,16
Câu 17. Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/l và NaCl 0,06 mol/l với cường độ dòng
điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời
gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị của x là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,25
Câu 18. Tiến hành điện phân 150 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl xM bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 7,68 gam. Nếu thời gian điện phân là 2t giây,
tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 cực là 6,048 lít (đktc). Giá trị x là
A. 1,2. B. 1,4. C. 1,6. D. 1,8.
Câu 19. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc).
Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo
cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 9,28 gam. Giátrị của m gần nhất với
A. 25,4. B. 26,7 C. 27,8. D. 26,9.
Câu 20. Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được
1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu
được 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,06. D. 0,01.
Câu 21. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl 0,2M
với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn
hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc). Biết hiệu suất
phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là
A. 23160 B. 27020 C. 19300 D. 28950
Câu 22. Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol.
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Câu 23. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a+0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b+0,02 b+0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.
Câu 24. Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 (m gam) và NaCl (n gam) với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn
màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời
gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này
gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra
không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 37,60. B. 32,88. C. 26,32. D. 28,20.
Câu 25. Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu

Trang 174
xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian
12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là
100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol
ion Cu2+ trong Y là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04.
Câu 26. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl bằng dòng điện cường độ 2A, điện cực trơ.
Khi điện phân dung dịch X trong t1 giây thấy khối lượng dung dịch giảm 3,02 gam so với ban đầu. Khối
lượng catot tăng m gam, ở anot thu được 0,4928 lít (đktc) hỗn hợp khí Cl2 và O2. Nếu điện phân dung
dịch X trong t2 giây thì khối lượng dung dịch giảm 4,052 gam so với ban đầu và khối lượng catot tăng
1,5m gam. Giá trị (t1 + t2) là
A. 2895 B. 9650 C. 4825 D. 6176
3.3. Kết hợp xử lí nhanh dung dịch giảm và các mốc thời gian khác nhau
Câu 1. Điện phân dung dịch X chứa 24,8 gam MSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện
không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây
thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,248 lít (đktc) và khối lượng dung dịch giảm m gam
so với ban đầu. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m

A. 14,08. B. 14,56. C. 13,12. D. 13,21.
Câu 2. Cho 38,90 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t
giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì H2O ở 2 điện
cực đã điện phân, khối lượng catot tăng 9,6 gam và thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m
gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là
A. 0,85 gam và 5790 giây. B. 1,02 gam và 5018 giây.
C. 2,55 gam và 5790 giây. D. 1,70 gam và 5018 giây.
Câu 3. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí
gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối
lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan
trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 4. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giấy, thì nước bắt đầu điện phân ở cả
hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể
tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim
loại M là
A. Ni. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 5. Điện phân (với điện cực trơ , màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X
chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24l khí ở anot (đktc)
và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t
giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6g so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất
điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của a là 0,15
B. giá trị của m là 9,8
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot
Câu 6. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường
dòng điện không đổi, (bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước) ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch
gian giảm
3088 m (gam) Thu được khí Cl2 duy nhất 10,80 (gam)
(giây)
6176 2m (gam) Khí thoát ra 18,30 (gam)
(giây)

Trang 175
t (giây) 2,5m (gam) Khí thoát ra 22,04 (gam)
Giá trị của t là
A. 8299. B. 7720. C. 8685. D. 8878.
Câu 7. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng
điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian điện Khối lượng catot Khối lượng dung dịch
Khí thoát ra ở anot
phân (giây) tăng (gam) giảm (gam)
1930 m Một khí duy nhất 6,75
5790 3m Hỗn hợp khí 18,6
t 3,4m Hỗn hợp khí 20,38
Giá trị của t là
A. 6562. B. 11580. C. 10615. D. 6948.
Câu 8. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng
điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời Dung dịch thu được sau điện phân
Khối lượng catot Khí thoát ra ở
gian điện có khối lượng giảm so với khối
tăng (gam) anot
phân (giây) lượng dung dịch ban đầu (gam)
1930 m Một khí duy nhất 2,70
7720 4m Hỗn hợp khí 9,15
t 5m Hỗn hợp khí 11,11

Giá trị của t là


A. 10615. B. 9650. C. 11580. D. 8202,5.
4.1. Hệ phản ứng trao đổi trong dung dịch
Câu 1. Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì
hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng
A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.
Câu 2. Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì
ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết I = 20
A, nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân lần lượt là
A. 0,8 M, 3860 s. B. 1,6 M, 3860 s. C. 1,6 M, 360 s. D. 0,4 M, 380 s.
Câu 3. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X được trung hòa bởi 200ml dung dịch H2SO4
1M. Giá trị của m là
A. 23,5 B. 51,1 C. 50,4 D. 25,6
Câu 4. Điện phân dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
trong 2 giờ với I = 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hòa vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
A. 0,18. B. 0,20. C. 0,28. D. 0,38.
Câu 5. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung
hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 23,02. C. 26,22. D. 29,42.
Câu 6. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng
điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X
thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,4. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,8.
Câu 7. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ
thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích của dung dịch NaOH không
thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
Trang 176
A. 0,05M B. 0,1 M C. 0,2M D. 0,15 M
Câu 8. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện
không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở
anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời
gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 9650. B. 6755. C. 8685. D. 5790.
Câu 9. Sau một thời gian điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung
dịch giảm 16 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml
dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là
A. 1,0M. B. 2,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.
Câu 10. Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch
giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml
dung dịch H2S 0,5M. nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là
A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,750M. D. 0,735M.
Câu 11. Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8
gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của
dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 2M. B. 1,125M. C. 0,5M. D. 1M.
Câu 12. Điện phân 200 ml dung dịch X chứa KCl và CuCl2 với điện cực trơ có màng ngăn cho đến khi
anot thoát ra 1,68 lít khí (đktc) thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân trung hòa vừa đủ 50 ml
dung dịch HNO3 1M. Cho dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 1,435
gam kết tủa. Biết cường độ dòng điện là 5A, thời gian điện phân và tổng nồng độ 2 chất ban đầu là:
A. 2950 giây và 0,45M B. 2895 giây và 0,55M C. 2950 giây 0,35M D. 2895 giây 0,50M
Câu 13. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở
catot. Sau đó, để kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch
NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện đã dùng và khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,429 A và 2,04 gam B. 0,504 A và 2,38 gam
C. 0,429 A và 2,38 gam D. 0,504 A và 2,04 gam
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời
gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng
kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của (m + a) gần nhất với
A. 33. B. 36. C. 39. D. 42.
Câu 15. Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 x mol/l và NaCl y mol/l bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 2,688 lít (đktc)
hỗn hợp khí thoát ra ở anot . Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 5,6
lít (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 73,69 gam kết tủa. Giá trị tỉ lệ x : y gần
nhất với
A. 1,5. B. 1,7. C. 1,8. D. 1,4.
4.2. Hệ phản ứng với kim loại, oxit kim loại thường
Câu 1. Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 sau một thời gan người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot.
Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điên phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt
tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/lit ban đầu của dung dịch CuCl2 là:
A. 1,2M B. 1,5M C. 1M D. 2M
Câu 2. Sau một thời gian điện phân 450ml dd CuSO4 người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anôt. Ngâm
một đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8
g. Nồng độ mol ban đầu của dd CuSO4 là
A. 1,2M B. 1M C. 2M D. 0,4444M
Câu 3. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25.

Trang 177
Câu 4. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A,
hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t+2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a+0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b+0,02 b+0,02
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,032 gam. B. Giảm 0,256 gam. C. Giảm 0,56 gam. D. Giảm 0,304 gam.
Câu 5. Cho một lượng muối NaCl vào 200 gam dung dịch CuSO4 8% thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung
dịch giảm 6,7 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước
phản ứng. Thời gian điện phân là
A. 1500 giây. B. 1600 giây. C. 1300 giây. D. 1400 giây.
Câu 6. Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung dịch
giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra lau khô cẩn thận thấy khối lượng thanh Mg không đổi so với
trước phản ứng. Thời gian điện phân là
A. 4200 giây. B. 4400 giây. C. 4600 giây. D. 4800 giây.
Câu 7. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với
cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian 5018 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
12,6 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối
lượng không thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là
A. 42,76. B. 33,48. C. 35,72. D. 34,12.
Câu 8. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp tới khi khối lượng dung dịch giảm 26,85 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào
dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc); đồng thời khối lượng thanh
Mg không đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m gần nhất với
A. 65. B. 69. C. 72. D. 77.
Câu 9. Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,75M và NaCl xM bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch X và 3,36 lít (đktc) khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch X, kết
thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg giảm 2,8 gam. Giá trị của x và m lần lượt là
A. 0,25 và 30,35. B. 0,2 và 26,75. C. 0,25 và 26,75. D. 0,2 và 30,35.
Câu 10. Cho m gam CuSO4.5H2O vào 250 ml dung dịch NaCl 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây thu được dung dịch Y và
4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là
6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng x gam.
Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m và x lần lượt là
A. 90,5 và 4,64. B. 90,0 và 6,08. C. 90,5 và 6,08. D. 90,0 và 4,64.
Câu 11. Cho 17,55 gam muối khan nguyên chất NaCl vào 400 ml dung dịch CuSO4 xM thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ trong thời gian t giây thu được dung dịch Y
và 4,48 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 9,52
lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng lấy thanh Mg ra thấy khối lượng tăng m gam.
Các khí đều đo đktc. Giá trị của x, m lần lượt là
A. 1,0 và 3,6. B. 0,8 và 4,2. C. 1,0 và 4,2. D. 0,8 và 3,6.
Câu 12. Điện phân dung dịch hỗn hợp x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ màng ngăn xốp.
Dung dịch sau điện phân hoà tan được hỗn hợp Fe và Fe2O3. Mối quan hệ giữa x và y là:
A. x < 2y B. x ≤ 2y C. x = 2y D. x > 2y
Câu 13. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng
ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan
vừa đủ 1,16 game Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung
dịch giảm sau khi điện phân là

Trang 178
A. 8,60 B. 2,95 C. 7,10 D. 1,03
Câu 14. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
Khi thấy ở cả hai điện cực đều xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và 0,336 lít
khí thoát ra tại anot. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 1,16 gam Fe3O4. Biết hiệu suất điện phân 100%,
các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,155. B. 4,370. C. 4,585. D. 2,985.
Câu 15. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan
tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a = b. B. 2a + 0,2 = b. C. 2a = b + 0,2. D. 2a < b.
Câu 16. Điện phân dung dịch có màng ngăn xốp hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có
cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8
gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755 B. 7720 C. 8685 D. 4825
Câu 17. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl vào nước, thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 3,24A trong thời gian 4 giờ 38
phút, thu được 5,6 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 4,8 gam MgO. Biết hiệu suất
điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 80,95. B. 56,26. C. 85,42. D. 34,04.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X ( với điện cực trơ, có màng ngăn), cường độ dòng điện bằng 3A đến khi 2 điện cực
đều có khí thoát ra thấy hết t giây. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị
của t là:
A. 5790 B. 1287 C. 7720 D. 9764
Câu 19. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl đến khi thấy bọt khí đều xuất hiện ở hai điện cực
trơ thì ngắt dòng điện. Thấy ở anot có 448 ml khí (ở đktc) thoát ra và dung dịch sau điện phân có thể
hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (coi như H2O bay hơi không
đáng kể):
A. 2,25 gam B. 2,57 gam C. 2,79 gam D. 2,95 gam
Câu 20. Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện
phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong
dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,3. B. 2,2. C. 4,5. D. 4,0.
Câu 21. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối: CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, cho đến
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau khi điện phân hòa tan vừa
đủ 0,32 gam CuO và anot của bình điện phân có 89,6 ml khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của m là :
A. 0,960 gam B. 1,294 gam C. 1,194 gam D. 1,094 gam
4.3. Hệ phản ứng với kim loại Al, Zn và hợp chất của chúng
Câu 1. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 300 mL dung dịch gồm CuSO4 0,4M và HCl 0,1M với
cường độ dòng điện 3A trong 3860 giây. Giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%. Dung dịch thu được
sau điện phân có khả năng tác dụng với tối đa m gam Al. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 1,62. C. 1,08. D. 3,24.
Câu 2. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện
phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,75. B. 4,05. C. 2,70. D. 5,40.
Câu 3. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 0,16M và NaCl 0,08M với cường
độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm
3,84 gam so với dung dịch ban đầu.
Cho bột Al dư vào Y, thu được 672 mL khí H2 (đktc).

Trang 179
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước
và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 1,2. B. 2,4. C. 1,8. D. 1,6.
Câu 4. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 0,04M và NaCl 0,16M với cường
độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t phút, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm
4,52 gam so với dung dịch ban đầu.
Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước
và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 144. B. 48. C. 192. D. 96.
Câu 5. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 :
3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước
và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước rồi tiến hành điện phân (điện cực
trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%). Khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc) ở anot. Biết X có khả năng hoà tan tối đa 1,08 gam
Al. Giá trị của m là
A. 5,97. B. 5,04. C. 5,11. D. 4,70.
Câu 7. Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi
2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al
dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa
2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 8. Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng
ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch
Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 17,59 B. 17,22 C. 20,46 D. 14,35
Câu 9. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp đến khi thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 khí thì dừng điện phân. Nhúng
thanh Zn vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan
duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,4. B. 7,0. C. 6,5. D. 6,9.
Câu 10. Hòa tan CuSO4.5H2O vào 500 ml dung dịch KCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch
giảm 20,25 gam; còn nếu ở thời gian 2t giây thu được lượng khí thoát ra ở 2 cực là 6,72 lít (đktc), đồng
thời thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Al vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy
thanh Al ra cân lại thấy khối lượng
A. giảm 0,90 gam. B. giảm 1,80 gam. C. giảm 2,70 gam. D. giảm 1,35 gam.
Câu 11. Tiến hành điện phân dung dịch NaCl 0,75M và CuSO4 1M đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả
2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối
đa 4,08 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 19,56 gam. B. 19,32 gam. C. 18,86gam. D. 18,12 gam.
Câu 12. Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân.
Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 4,08 gam Al2O3. Thời gian điện phân là
A. 3240 giây. B. 2500 giây. C. 3840 giây. D. 3000 giây.
Câu 13. Tiến hành điện phân dung dịch NaCl 1,5M và CuSO4 0,5M đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả
2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối
đa 8,16 gam Al2O3. Giá trị m là

Trang 180
A. 27,44 gam. B. 24,74 gam. C. 25,46 gam. D. 26,45 gam.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước rồi tiến hành điện phân dung dịch
thu được (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%).
Khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 2,688 lít
khí (đktc) ở anot. Biết X có khả năng hoà tan tối đa 8,16 gam Al2O3.
Giá trị của m là
A. 10,24. B. 20,16. C. 20,44. D. 9,40.
Câu 15. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít
khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,627 gam. B. 5,970 gam. C. 5,254 gam. D. 2,985 gam.
Câu 16. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,352 lít (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là [THPTQG 2016]
A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.
Câu 17. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y
(chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng
vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.5.
Câu 18. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân thu được khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,576 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 1,02 gam Al2O3. Giả
sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí thoát ra không tan trong dung dịch. Giá trị nào sau đây của t
thỏa mãn?
A. 9408 B. 7720 C. 9650 D. 8685
Câu 19. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi nước bắt đầu
điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 19,12 gam. Dung dịch sau
điện phân hòa tan tối đa 4,08 gam Al2O3. Giá trị của m gần nhất với
A. 37,9 gam hoặc 38,7 gam. B. 39,7 gam hoặc 38,7 gam.
C. 37,9 gam hoặc 37,8 gam. D. 39,7 gam hoặc 37,8 gam.
Câu 20. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Dung
dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 123,7. B. 51,1. C. 78,8. D. 67,1.
Câu 21. Hòa tan 78,8 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl vào nước dư thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực
thì dừng điện phân, thể tích khí sinh ra ở anot gấp đôi thể tích khí sinh ra ở catot. Dung dịch sau điện
phân hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 20,4 gam. B. 30,6 gam. C. 10,2 gam. D. 25,5 gam.
Câu 22. Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 1,5M và NaCl 1,0 M. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện
cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng
dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 13,6 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 65,4 gam. B. 73,2 gam. C. 59,0 gam. D. 52,6 gam.
Câu 23. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X
và 4,48 lít khí thoát ra ở anot ( đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 49,8 B. 42,6 C. 37,8 D. 31,4
Câu 24. Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 x mol/l và KCl y mol/l bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và ở anot thu được 2,688 lít khí duy nhất
thoát ra. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 cực là 8,96 lít. Dung dịch Y
hòa tan tối đa 8,16 gam Al2O3. Các khí đều đo đktc. Tỉ lệ giá trị x : y gần nhất với

Trang 181
A. 0,13. B. 0,10. C. 0,17. D. 0,15.
Câu 25. Điện phân dung dịch gồm a mol NaCl và b mol CuSO4. Dung dịch thu được sau điện phân hòa
tan được ZnO. Điều kiện của a và b là
A. a = b. B. a ≠ b. C. a ≠ 2b. D. a < b.
Câu 26. Tiến hành điện phân dung dịch NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp một thời gian
thu được 5,6 lít khí ở anot (đktc). Dung dịch sau điện phân vẫn còn màu xanh và hòa tan tối đa 8,1 gam
ZnO. Khối lượng catot tăng là
A. 10,24 gam. B. 19,20 gam. C. 9,60 gam. D. 20,48 gam.
Câu 27. Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM ( điện cực trơ, màng ngăn) đến khi
nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm
22,04(g) so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 7,92(g) Zn(OH)2. Biết thời gian điện
phân là 19300 giây. Giá trị của x, y, cường độ dòng điện là:
A. 0,5M; 1,2M; 2,5A B. 1M; 1,5M; 1A C. 0,6M; 2M; 2A D. 1M;2M; 2A
4.4*. Hệ Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân chứa (ion kim loại; H+; NO3-)
Câu 1. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung
dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Cho 22,4 gam bột sắt vào X thấy thoát ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 21,5 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 3,2. B. 4,8. C. 4,0. D. 0,8.
Câu 2. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong
thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của t là[MH 2015]:
A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.
Câu 3. Điện phân điện cực trơ dd có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A thu
được dd X có màu xanh. Thêm 10,4g Fe vào X, P/ứ hoàn toàn thu được khí NO(sản phẩm khử duy
nhất) và 8g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định giá trị của a :
A. 0,15 B. 0,125 C. 0,3 D. 0,2
Câu 4. Điện phân dd Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dd X chứa hai chất
tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dd X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thành Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so
với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây. B. 7720 giây. C. 5790 giây. D. 2895 giây.
Câu 5. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là[A-12]:
A. 0,8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Câu 6. Điện phân 2 lít dung dịch AgNO3 0,1M (điện cực trơ) trong t giờ với cường độ dòng điện 1,34A
không đổi, thu được dung dịch T.
Cho 6,72 gam bột Fe vào T, thu được 14,64 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giả thiết các quá trình phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của t là
A. 1,6. B. 2,4. C. 2,0. D. 1,0.
Câu 7. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,5A, trong
thời gian 7720 giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột
Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và sau các phản ứng hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 27,6 B. 26,2 C. 15,4 D. 34,28
Câu 8. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất
tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp
2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất, dung
dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 11,48 gam. B. 15,08 gam. C. 10,24 gam. D. 13,64 gam.

Trang 182
Câu 9. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây,
khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng
dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa
được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N5+ chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện
phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720.
Câu 10. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ với
cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian 7720 giây thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m
gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là
A. 29,12 gam. B. 28,00 gam. C. 30,24 gam. D. 29,68 gam.
Câu 11. Điện phân (điện cực trơ) 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,12M với cường độ
dòng điện 2A không đổi trong 1930 giây thì dừng điện phân.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi kết thúc các phản ứng, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,75m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 2,912. B. 2,800. C. 3,024. D. 2,968.
Câu 12. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,75M và Cu(NO3)2 1,5M bằng điện cực trơ tới
khi khối lượng dung dịch giảm 25,4 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn
không tan. Giá trị m là
A. 24,0. B. 23,0. C. 22,0. D. 25,0.
Câu 13. Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch chứa CuSO4 2,5M và AgNO3 1M bằng điện cực trơ tới
khi khối lượng catot tăng 23,6 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân,
sau khi kết thúc các phản ứng lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng giảm m gam.
Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của NO3– là khí NO. Giá trị m là
A. 10,8 gam. B. 7,6 gam. C. 8,7 gam. D. 14,0 gam.
Câu 14. Điện phân 0,8 lít dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) trong t giờ với
cường độ dòng điện 1,34A không đổi.
Cho toàn bộ phần dung dịch sau điện phân tác dụng với 6,72 gam bột Fe (dư), thu được 4,68 gam hai
kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Giá trị của t là
A. 1,0. B. 1,6. C. 2,4. D. 2,0.
Câu 15. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,125 mol AgNO3 và a mol Cu(NO3)2 đến khi khối
lượng dung dịch giảm 13,92 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe dư vào dung dịch sau điện
phân đến phản ứng hoàn toàn, thu được (m – 0,84) gam chất rắn và khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,16.
Câu 16. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,205 mol AgNO3 bằng điện cực trơ tới
khi khối lượng dung dịch giảm 23,2 gam thì dừng điện phân. Cho 14,56 gam Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất; khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) và phần rắn chứa 2 kim loại. Giá trị của a là
A. 0,1775. B. 0,1950. C. 0,1725. D. 0,1825.
Câu 17. Cho a gam CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch
sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp
khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2
bằng 31/3. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 23,6 và 50,0 B. 20,4 và 75,0 C. 23,6 và 62,5 D. 20,4 và 87,5
Câu 18. Cho một lượng muối khan AgNO3 vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 aM thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ ở thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 16,2
gam. Nếu thời gian 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 23,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y
(có màu xanh). Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất) và khối lượng thanh Fe giảm 5,1 gam so với trước phản ứng. Giá trị a là
A. 0,7. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.

Trang 183
Câu 19. Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là
A. 30,4. B. 15,2. C. 18,4. D. 36,8.
Câu 20. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với
dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có
khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc
các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị
của m là:
A. 8,6. B. 15,3. C. 10,8. D. 8,0.
Câu 21. Cho một lượng Cu(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 4A đến khi
khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,07 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời
khối lượng thanh Fe giảm 5,88 gam. Thời gian điện phân là:
A. 9264 giây. B. 9168 giây. C. 9650 giây. D. 6755 giây.
Câu 22. Dung dịch X chứa 0,2 mol H2SO4; 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl. Điện phân X với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung
dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO ( sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 47,2 B. 30,4 C. 23,6 D. 15,2
4.5*. Hệ đặc trưng Fe tác dụng dung dịch sau khi điện phân Cu(NO3)2 và NaCl
Câu 1. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 400 mL dung dịch gồm NaCl 0,1M vào Cu(NO3)2
0,12M đến khi khối lượng dung dịch giảm 4,3 gam thì dừng điện phân.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi kết thúc các phản ứng, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 1,80. B. 2,12. C. 1,94. D. 2,28.
Câu 2. Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi khối lượng dung dịch giảm 26,875 gam thì
dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc các phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của NO3–) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m gần nhất với
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 3. Điện phân 400 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và Cu(NO3)2 0,4M với cường độ dòng điện
4,169A, điện cực trơ trong thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y để
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng (m – 4,04) gam. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t gần nhất với
A. 2,8 B. 1,8 C. 1,5 D. 2,2
Câu 4. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,16 mol NaCl và 0,24 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ với
cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch
sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 6,48 gam
rắn không tan. Giá trị của t là
A. 7720. B. 4246. C. 3474. D. 4053.
Câu 5. Cho 62,5 gam muối khan CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 11,52 gam thì dừng điện
phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc các phản ứng, lấy thanh Fe ra lau
khô cẩn thận và cân lại thấy khối lượng giảm m gam. Giá trị m là
A. 7,28 gam. B. 4,48 gam. C. 2,80 gam. D. 3,92 gam.
Câu 6. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối
lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo
ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+). Gía trị của m là
A. 2,80 g. B. 3,36 g. C. 5,04 g. D. 4,20 g.

Trang 184
Câu 7. Tiến hành điện phân dung dịch chứa KCl và 0,12 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch
lúc này giảm 13,79 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng thu được NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,94. B. 1,96. C. 4,20. D. 6,30.
Câu 8. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và 0,01 mol NaCl đến khi
đều thu được 0,448 lít khí (đktc) ở mỗi điện cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan
tối đa một lượng sắt là (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 0,364 gam B. 0,420 gam C. 0,448 gam D. 0,280 gam
Câu 9. Điện phân dung dịch gồm 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau
một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho thanh
sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và có khí NO thoát
ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 10. Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,6 gam thì ngưng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt
vào X, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản
phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 170. B. 180. C. 190. D. 160.
Câu 11. Cho 18,15 gam tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y
và 0,06 mol khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khí thoát ra 2 cực là 0,185 mol.
Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Fe, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 1,26 gam. B. 1,12 gam. C. 1,54 gam. D. 1,47 gam.
Câu 12. Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch
Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc).
Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất
điện phân 100% các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 9,8. C. 8,4. D. 6,5.
Câu 13. Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.7H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot
thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t, tổng thể tích khí
thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 12. B. 14. C. 16. D. 18.
Câu 14. Tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,4M bằng điện cực trơ đến khi khối
lượng dung dịch giảm 29,5 gam thì dừng điện phân. Lắc m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân
đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 0,75m gam hỗn
hợp rắn. Giá trị m là
A. 25,20 gam. B. 24,00 gam. C. 23,52 gam. D. 22,40 gam.
Câu 15. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường
độ dòng điện không đổi I=5A trong 6176 giây thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 15
gam. Cho 0,25 mol Fe vào dung dịch sau điện phân , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. giá trị m là?
A. 6,4. B. 9,6. C. 10,8. D. 7,6.
Câu 16. Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16
gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080.
Câu 17. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối
lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết

Trang 185
thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại 5,7 gam hỗn
hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 18. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi
khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m
gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,76. B. 5,44. C. 6,04. D. 3,48.
Câu 19. Tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ với cường độ
dòng điện I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,4 gam thì dừng điện phân. Cho 11,8 gam bột
Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và
còn lại 7,08 gam hỗn hợp rắn. Thời gian điện phân là
A. 7141. B. 6755. C. 7720. D. 8106.
Câu 20. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở
anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng,
thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam. B. 25,2 gam. C. 16,8 gam. D. 19,6 gam.
Câu 21. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung
dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80
Câu 22. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng
điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây,
tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản
ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là
A. 19,12. B. 20,16. C. 17,52. D. 18,24.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu
được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở
anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân
là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 58,175. B. 69,350. C. 48,775. D. 31,675.
Câu 24. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm NaCl và Cu(NO3)2 trong thời gian
t giây, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí
thoát ra ở hai cực là 0,33 mol.
Cho m gam bột Fe vào X đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 12,2. B. 10,8. C. 11,4. D. 9,6.
5.1. Đề 1 – Hệ nâng cao hay – lạ – khó
Câu 1. Hòa tan m gam Cu(NO3)2 vào nước, sau đó điện phân dung dịch (điện cực trơ) cho tới khi catot
bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Để yên điện cực cho đến khi hết khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát
ra, lúc đó lấy điện cực ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng điện cực tăng m - 12,04 gam. Giá trị
của m gần nhất với
A. 12,9. B. 13,2. C. 18,7. D. 18,8.
Câu 2. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí
(đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu
có) là NO duy nhất. Giá trị (mX – mY) gần nhất là
A. 92. B. 102. C. 101. D. 91.

Trang 186
Câu 3. Điện phân dung dịch X gồm 8,19 gam NaCl và 33,84 gam Cu(NO3)2 (với hai điện cực trơ và
cường độ dòng điện 3,86 A) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân, thời
gian đã điện phân là t giờ. Ngắt dòng điện nhưng vẫn giữ nguyên 2 cực trong dung dịch thì thấy có khí
không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (biết nó là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau các phản
ứng hoàn toàn thu được m gam Cu ở catot. Giá trị của (m + t) gần nhất với
A. 8,0. B. 11,0. C. 9,0. D. 10,0.
Câu 4. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư) vào dung
dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng chất
rắn không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của m là
A. 73,760. B. 43,160. C. 40,560. D. 72,672.
Câu 5. Điện phân dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 10A trong thời gian t giây
thì dừng điện phân. Tách lấy hết dung dịch sau điện phân rồi cho thêm vào 1,06 mol KHSO4 được dung
dịch X chứa m gam chất tan. Dung dịch X hòa tan vừa hết 8,88g Mg, kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp gồm 2 khí có tỉ khối đối với He bằng 6,8 trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và dung dịch
Y chứa m – 4,12g chất tan. Giá trị của t là
A. 2895 B. 1930 C. 4825 D. 3860
Câu 6. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu
được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với
H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch
HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân dung dịch X là
A. 28950 giây. B. 24125 giây. C. 22195 giây. D. 23160 giây.
Câu 7. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu
được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,168 gam hỗn hợp bột kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 0,056 lít H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 1109,7 giây. B. 2895,1 giây. C. 1133,65 giây. D. 1158,00 giây.
Câu 8. Điện phân 2 lít dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,05M, CuSO4 0,09M và FeSO4 0,06M đến khi
dungdịch giảm 30,4g thì ngừng điện phân. Tách lấy hết dung dịch sau điện phân, sau đó cho dung
dịch NaNO3 vào thì thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và thu được dung dịch T có
chứa79,64g chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch T, thu được khí X gồm hai khí NO và H2, tỉ khối của
X đối với He bằng 6,625 và 1,5a – 11,28 gam kim loại. Giá trị của a gần nhất với
A. 12 gam. B. 21 gam. C. 12,5 gam. D. 11,7 gam.
Câu 9. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với
cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân; thấy khối
lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2 : 1 vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y
duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là
A. 4053. B. 8106. C. 5790. D. 8685.
Câu 10. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây thì tại
anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được
dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối so với H2
bằng 4,5 và khối lượng thanh Fe sau khi làm khô không thay đổi so với ban đầu. Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5, giá trị của m gần nhất với
A. 64. B. 177. C. 115. D. 51.
Câu 11. Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là
100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không
đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có
tỉ khối so với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?

Trang 187
A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
B. Giá trị của t là 3960.
C. Hai khí trong X là Cl2 và H2.
D. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước khi điện phân.
Câu 12. Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí
sinh ở anot gấp 1,5 lần thế tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào
sau đây không đúng ?
A. Nếu cường độ dòng điện là 5 ampe thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút
B. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam
C. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I = 5 ampe rồi dừng lại thì khối lượng
dung dịch giảm là 28,30 gam
D. Tỉ lệ mol hai muối NaCl : Cu(NO3)2 là 6:1
Câu 13. Tiến hành điện phân 500 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 aM và KCl bM bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở anot.
Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,72 lít (đktc). Cho 28
gam sắt vào dung dịch Y thu được 25 gam hỗn hợp chất rắn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y không màu.
B. Khí NO thoát ra khi cho Fe vào dung dịch Y là 0,1 mol.
C. a+b = 1,1.
D. Ở thời điểm điện phân là 1,5t, tổng số mol khí thoát ra ở anot là 0,15 mol.
Câu 14. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện
phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết
thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn. Các khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Nhận định nào sau đây là đúng
A. Giá trị của m là 4,16 gam.
B. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,16 mol.
C. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời gian 2t giây là 0,08 mol.
D. Giá trị m không thỏa so với yêu cầu đề bài.
Câu 15. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thu được dung dịch X có khối lượng
giảm 16,85 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho thanh Mg vào X, kết thúc phản ứng thấy
thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối Mg giảm 1,44 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám
vào Mg). Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của m là 44,47.
(b) Nếu t = 9650 giây thì ở catot bắt đầu có khí thoát ra .
(c) Dung dịch X tác dụng được tối đa với 440 ml dung dịch NaOH 1M.
(d) Nếu t = 9843 giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16. Điện phân 225 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 4,02A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 18,9
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,75 gam rắn T và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Phát biểu nào sau đây sai
A. Chất rắn T thu được chứa 2 kim loại.
B. Do Y có chứa HNO3 nên dung dịch sau điện phân có pH<7.
C. Tại t giây thì bên catot chưa xảy ra quá trình điện phân nước
D. Quá trình điện phân được tiến hành trong 5600 giây.
Câu 17. Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, m{ng ngăn xốp) sau
một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thành Mg (dư) vào
dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56
lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 80,39. B. Giá trị của x là 94.

Trang 188
C. Dung dịch X có chứa NaOH. D. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam
5.2. Đề 2 – Hệ nâng cao hay – lạ – khó
Câu 1. Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi
nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím
hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay
hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu
được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với
A. 0,75. B. 1,25. C. 1,65. D. 3,35.
Câu 2. Cho 35,52 gam tinh thể Cu(NO3)2.6H2O vào 400 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp một thời gian thấy khối lượng
dung dịch giảm 22,04 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, đun nhẹ thu được m
gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 18,5. B. 19,0. C. 18,0. D. 19,5.
Câu 3. Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa CuCl2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t = 7720 (s) thấy catot tăng 7,68 gam và dung dịch Y chỉ
chứa một chất tan duy nhất có nồng độ phần trăm là 2,97%. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi trong quá trình điện phân là không đáng kể. Giá trị của m
gần nhất với
A. 36. B. 43. C. 40 D. 46.
Câu 4. Cho 27,84 gam Fe3O4 vào 600 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho tiếp 5,76 gam Cu
vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ với cường
độ dòng điện I = 9,65A trong 3600 giây thấy khối lượng dung dịch giảm a gam. Giá trị a là
A. 18,78 gam. B. 23,58 gam. C. 21,90 gam. D. 18,66 gam.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ),
kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung
dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối
lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 54,80 gam. B. 60,64 gam. C. 73,92 gam. D. 68,24 gam.
Câu 6. Cho 26,24 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol H2SO4 thu được
dung dịch X chứa 2 loại cation và còn lại 2,56 gam kim loại không tan. Tiến hành điện phân dung dịch X
bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 29,6 gam thì dừng điện phân.
Cho m gam bột Mg vào dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam hỗn
hợp rắn. Giá trị m là
A. 4,8. B. 6,4. C. 6,8. D. 5,6.
Câu 7. Hòa tan hỗn hợp chứa 24,0 gam Fe2O3 và 4,8 gam Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4
2M thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Tiến hành điện phân dung dịch dung dịch X bằng điện cực
trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 1450 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe
vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng
A. tăng 0,8 gam. B. giảm 0,8 gam. C. tăng 1,6 gam. D. giảm 1,6 gam.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm R2CO3 và BaCO3 (R là kim loại kiềm). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 0,4M thu được 0,06 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối Y. Điện phân hỗn hợp
Y nóng chảy đến khi anot không còn khí thoát ra thì thu được hai kim loại ở catot. Cho hỗn hợp hai kim
loại này hòa tan hết vào nước, sau đó cho tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4 dư được khí Z và 9,32 gam
kết tủa. Thể tích của dung dịch HCl đã dùng và kim loại R là
A. 300 ml ; Na. B. 300 ml ; K. C. 150 ml ; Na. D. 150 ml ; K.
Câu 9. Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu thoát ra khí thì dừng. Sau điện
phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện
phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thì thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim
loại có trong hỗn hợp X là
A. Cu và Mg. B. Ag và Ca. C. Cu và Ca. D. Ag và Mg.
Câu 10. Hòa tan hết m gam hỗn hợp x gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch
HCl 20% vừa đủ được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa 1 chất tan có nồng độ 23,3%.cô cạn

Trang 189
dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các pư xảy ra hoàn
toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần với giá trị nào nhất ?
A. 10 B. 9 C. 12 D. 11
Câu 11. Cho 2,04 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc
thu được 2,76 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,8 gam chất rắn E. Chất rắn Y cho tác dụng với Cl2 dư
rồi hòa tan vào nước được dung dịch F. Điện phân dung dịch F với điện cực trơ đến khi anot thu được
504 ml khí (đktc). Khối lượng kim loại bám vào catot là
A. 0,96 gam. B. 1,60 gam. C. 1,92 gam. D. 0,84 gam.
Câu 12. Hỗn hợp A gồm Mg, MO, R2O3 ( M là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa). Hòa tan 2,06
gam A bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M, thu được khí B và dung dịch C. Cho toàn bộ
lượng khí B đi qua ống đựng 0,8 gam CuO nung nóng được 0,672 gam chất rắn ( biết có 80% khí B
tham gia phản ứng). Chia dung dịch C thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cô cạn dung dịch thu được 2,485 gam muối khan
Phần 2: Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi vừa hết ion M2+ thì thu được 112 ml khí ở anot
(đktc)
Biết tỉ số khối lượng nguyên tử của M và R là 2,73. Giá trị của V là
A. 60 B. 160 C. 200 D. 192
Câu 13. Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa
0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân
dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối
lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2602 B. 2337 C. 2400 D. 2000
Câu 14. Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y
(điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng
catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là
A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít.
C. 2,40 gam và 1,400 lít. D. 1,28 gam và 1,400 lít.
Câu 15. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 25,36
gam chất rắn Y và khí Z. Dẫn từ từ Z vào nước không thấy có khí thoát ra đồng thời thu được 500ml
dung dịch chứa chất tan có nồng độ 1M. Mặt khác, nếu hòa tan hết 2m gam X vào nước rồi tiến hành
điện phân dung dịch (với hai điệc cực trơ) thì khối lượng kim loại tối đa có thể thu được là
A. 21,36 gam. B. 39,36 gam. C. 42,72 gam. D. 45,12 gam.
Câu 16. Nhiệt phân hoàn toàn 5,125 gam hỗn hợp muối nitrat X gồm KNO3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y vào nước thu được 500 ml dung dịch Z có pH = 1 và không thấy có
khí thoát ra. Mặt khác, nếu đem hoàn tan X vào nước rồi tiến hành điện phân dung dịch thì khối lượng
kim loại tối đa có thể thu được là
A. 1,600 gam. B. 1,520 gam. C. 1,715 gam. D. 1,245 gam.
Câu 17. Trong bình kín (không có không khí) chứa m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Nung bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X chứa các oxit và 14,448 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho
13,5 gam bột Al vào X rồi nung trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư
thu được 0,24 mol H2 và còn lại 22,8 gam rắn không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 50,4. B. 60,0. C. 51,9. D. 58,6.

Trang 190
[2]
1.1. Hệ nhiệt phân muối nitrat
Câu 1. Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
A. 14,8 B. 18,5 C. 7,4 D. 11,1
Câu 2. Nung hoàn toàn 180 gam muối sắt (II) nitrat thì thu được bao nhiêu lít khí ở đktc?
A. 67,2 lít. B. 44,8 lít. C. 50,4 lít. D. 56,0 lít.
Câu 3. Nung m gam muối Cu(NO3)2 khan, đến khối lượng không đổi thu được 7,00 gam chất rắn, m
nhận giá trị nào sau đây ?
A. 20,56 gam B. 16,56 gam C. 16,54 gam D. 16,45 gam
Câu 4. Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi
0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam B. 0,49 gam C. 0,94 gam D. 9,40 gam
Câu 5. Nung nóng m gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, thu được hỗn hợp khí X,
đồng thời thấy khối lượng phần chất rắn giảm đi 2,16 gam. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, thu được
400 mL dung dịch có pH bằng a. Giá trị của a là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 6. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y
có pH bằng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 7. Nung nóng đến khối lượng không đổi 162 gam Fe(NO3)2 trong một bình kín không có oxi, được
chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào nước dư được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, sau phản ứng
thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 64 B. 48 C. 16 D. 32
Câu 8. Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và
hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 9. Nhiệt phân muối nào sau đây tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối đã phản ứng?
A. NaNO3. B. AgNO3. C. Cu(NO3)2. D. NaHCO3.
Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit. Công
thức phân tử của muối đã dùng là
A. Fe(NO3)3 B. Cu(NO3)2 C. KNO3 D. Fe(NO3)2
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1.
Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức
liên hệ giữa T1 và T2 là:
A. T2 = 0,972T1 B. T1 = 0,972T2 C. T1 = T2 D. T2 = 1,08T1
Câu 12. Trộn 0,1 mol hỗn hợp gồm NaNO3 và KNO3 với 0,15 mol Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp X. Nung
nóng hỗn hợp X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước dư thu được dung
dịch T và thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 13. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không
có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a = 2b B. a = 3b C. b = 2a D. b = 4a
Câu 14. Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào
nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng
Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,4 gam. B. 18,8 gam. C. 28,2 gam. D. 8,6 gam.
Câu 15. Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 39 gam. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí có khối lượng phân tử trung bình là 40. Khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20,2 gam và 18,8 gam. B. 10,1 gam và 28,9 gam.
C. 18,8 gam và 20,2 gam. D. 28,9 gam và 10,1 gam.

Trang 191
Câu 16. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp X (tỉ khối
với H2 là 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 9,40 gam. B. 11,28 gam. C. 8,60 gam. D. 20,50 gam.
Câu 17. Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn
Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có
pH = 1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,4 D. 0,3.
Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X.
Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là:
A. 1,3. B. 2. C. 1. D. 2,3.
Câu 19. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp
khí Y. Cho Y hấp thụ vào nước dư thu được dung dịch Z và 5,6 lít một chất khí thoát ra (đktc). Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X có thể đạt giá trị nhỏ nhất là
A. 34,62%. B. 44,33%. C. 55,67%. D. 65,45%.
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước được 3 lít dung dịch Y có pH
là A. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 35,8 và 0,88 B. 38,5 và 0,88 C. 38,5 và 1,00 D. 35,8 và 1,00
Câu 21. Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 (0,5 mol) và một muối nitrat X thu được 40
gam chất rắn. Khối lượng phân tử của X có thể là giá trị nào dưới đây?
A. 85. B. 170. C. 80. D. 101.
Câu 22. Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, FeCO3 có số mol bằng nhau thì
chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. CuO, Fe2O3, Ag2O. B. NH4NO3, CuO, Fe2O3, Ag.
C. CuO, FeO, Ag. D. CuO, Fe2O3, Ag.
Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4
lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào H2O dư thu được dung
dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 25,93%. B. 36,50%. C. 64,98%. D. 63,05%.
Câu 24. Nhiệt phân m gam hỗn hợp Z gồm :Mg(NO3)2 , Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 sau một thời gian thu
được 13,40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí X . Hấp thụ hết X vào nước được 1 lít dung dịch có pH =2.
Giá trị của m là:
A. 15,00 B. 13,56 C. 14,20 D. 13,94
Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3 thu được 8 gam chất
rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào 89,2 gam nước thu được dung dịch axit có nồng độ 12,6% và có
0,02 mol khí duy nhất thoát ra. Phần trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 21,25%. B. 8,75%. C. 42,5%. D. 17,49%.
1.2. Hệ nhiệt phân hiđroxit, nitrat, cacbonat, sunfat
Câu 1. Nung hỗn hợp gồm 0,64 gam Cu và 18 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với H2O thu được 1,6 lít dung
dịch Y. Dung dịch Y có độ pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 0,5. B. 1,0. C. 2,0. D. 0,8.
Câu 2. Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (Y tan
hết). Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là
(cho Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1)
A. 6,4 gam Cu và 37,6 gam Cu(NO3)2. B. 9,6 gam Cu và 34,4 gam Cu(NO3)2.
C. 8,8 gam Cu và 35,2 gam Cu(NO3)2. D. 12,4 gam Cu và 31,6 gam Cu(NO3)2.
Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 24,0 gam rắn và
hỗn hợp khí X. Hấp thụ hết X vào 160 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 51,8 gam rắn. Giá trị của a gần nhất với
A. 15%. B. 16%. C. 17%. D. 18%.

Trang 192
Câu 4. Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm
khối lượng của CuO trong X là
A. 17,54%. B. 35,08%. C. 52,63%. D. 87,72%.
Câu 5. Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản
ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z(đktc). Cho Y tác dụng với dd HCl dư, kết
thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
A. 44,30 B. 52,80 C. 47,12 D. 52,50
Câu 6. Nhiệt phân 9,4 gam Cu(NO3)2 thu được 6,16 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan vừa đủ vào
V lít dung dịch HNO3 0,2 M. Giá trị của V là
A. 250 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 360 ml
Câu 7. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn
bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
A. 20% B. 25% C. 30% D. 40%
Câu 8. Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung
bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam
so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối
lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
A. 18,8. B. 12,8. C. 11,6. D. 6,4.
Câu 9. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa oxi đến phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 320 ml dung dịch HNO3 1M thu được 896 ml
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 24 gam B. 18,88 gam C. 13,92 gam D. 21,52 gam
Câu 10. Cho hỗn hợp AgNO3 và Fe(NO3)2 nặng 7,05g, nhiệt phân hỗn hợp sau 1 thời gian thu được
hỗn hơp rắn X, hòa tan hỗn hợp và nước thu được 2,42 g chất rắn khan, và dung dịch Z. Thêm HCl
vào dung dịch Z thu được 1/300 mol khí NO la sản phẩm khử duy nhất. Số mol Fe(NO3)2 bị nhiệt phân
là ?
A. 0,005 B. 0,01 C. 0,015 D. 0,025
Câu 11. Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y
và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được
dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí
đo ở đktc, dB/H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A
A. 154,65 gam. B. 152,85 gam. C. 156,10 gam. D. 150,30 gam.
Câu 12. Cho 0,46 gam Na vào 200 mL dung dịch KNO3 0,04M, thu được dung dịch E (Giả thiết không
xảy ra quá trình khử N+5).
Cô cạn E rồi nung chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 1,480. B. 1,688. C. 1,248. D. 1,092.
Câu 13. Cho 0,46 gam Na vào 200 mL dung dịch Cu(NO3)2 0,02M, thu được kết tủa và dung dịch E (Giả
thiết không xảy ra quá trình khử N+5).
Cô cạn E rồi nung chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 1,160. B. 0,956. C. 1,032. D. 1,48.
Câu 14. A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3 , Mg(NO3)2 .Trong đó O chiếm 9,6% về khối
lượng . Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứ 50 g muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong
chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit .Giá trị của m là
A. 47,3g B. 44,6g C. 17,6g D. 39,2g
Câu 15. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước dư, thu được dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong khí quyển trơ, thu được m gam oxit.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nguyên tố N chiếm 16,8% khối lượng của X. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 3,72. C. 1,76. D. 2,24.

Trang 193
Câu 16. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm
13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung
nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,28. B. 11,22. C. 25,92. D. 11,52.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết
26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất
hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6 B. 55,9 C. 57,6 D. 61,0
Câu 18. Hỗn hợp A gồm CuSO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3 có % khối lượng của O là 44%. Lấy 50 gam hỗn
hợp A hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới
khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là:
A. 17 g B. 19 g C. 20 g D. 18 g
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về
khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là:
A. 30 gam B. 36 gam C. 26 gam D. 40 gam
Câu 20. Dung dịch X gồm các ion: Fe2+ (0,02 mol), Al3+ (0,02 mol), Cl– (0,06 mol) và SO42-. Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được kết tủa Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong không khí thu được m gam
chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28. B. 6,10. C. 4,66. D. 6,26.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào
dùng dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 43,4g kết tủa.Giá trị của m là
A. 13,2 B. 12,0 C. 24,0 D. 48,0
Câu 22. Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị không đổi trong bình chứa oxi dư thì
thoát ra 5,6 lít khí X (đktc) và chất rắn Y. Chất rắn Y được nung với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim
loại. Nếu cho toàn bộ khí X đi chậm qua bột Cu dư nung nóng thì thể tích khí giảm đi 20%. Công thức
của muối sunfua là
A. PbS. B. Cu2S. C. ZnS. D. FeS.
Câu 23. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích
O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn
hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS
trong hỗn hợp X là [ĐH A – 2011]
A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%.
Câu 24. Nung m gam FeS2, FeS trong bình kín chứa không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí A gồm 85,106% N2; 12,766% SO2; còn lại là oxi dư về thể tích và chất rắn B. Cho B phản ứng
vừa đủ với H2SO4 loãng thu được dung dịch C, cho dung dịch C tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được chất
rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 85,9 gam chất rắn E. Thể tích khí A thu được (biết
không khí chứa 20% O2 và còn lại là N2) là
A. 217,4 lít. B. 21,056 lít. C. 47,04 lít. D. 52,64 lít.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2
(đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn
lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 13,64 B. 11,88 C. 17,16 D. 8,91
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp FeCO3 và Fe(NO3)2 có tỉ lệ mol 1:1 vào bình kín không có không khí rồi
tiến hành nung cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy chất rắn thu được hòa tan trong dung dịch
HCl 1M thì thấy tốn hết 600ml. m có giá trị là:
A. 29,6 B. 47,2 C. 48,8 D. 24,68
Câu 27. Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kính không chứa không khí, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 chất khí, tỉ khối
hơi của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a= 2b. B. 2a= b. C. 3a = 2b. D. a = b.

Trang 194
Câu 28. Lần lượt đốt nóng FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lương không đổi.
Một số học sinh nêu nhận xét:
(1) Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau.
(2) Mỗi thí nghiệm đều tạo một sản phẩm khí khác nhau.
(3) Chất có độ giảm khối lượng nhiều nhất là Fe(NO3)3.
(4) Nếu lấy mỗi chất ban đều là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol.
Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất
là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa
a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn không đáng kể)
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 30. Cho a gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư. Áp suất
trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu,
áp suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau phản ứng không đáng kể. Tỉ
lệ P1/P2 là:
A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 2,5
2.1. Một số đặc trưng nâng cao hệ HCl, H2SO4 loãng và cacbonat
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4
40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z có
nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,672 B. 1,344 C. 0,896 D. 0,784
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
46,03%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 68,9. B. 86,9. C. 89,6. D. 69,8.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung
dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 khí có tỷ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có
nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,2 B. 46,6 C. 37,6 D. 36,4
Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y
so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20 B. 10 C. 15 D. 25
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol là Mg(NO3)2 : Mg(OH)2 : MgCO3 = 1 :
2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng
MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 59,7 gam. B. 50,2 gam. C. 61,1 gam. D. 51,6 gam.
Câu 6. Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 (M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3 có số
mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
dung dịch Y và 0,3 mol CO2. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hoá trị không
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một
chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Cu.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp
khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là
A. 30,492. B. 22,689. C. 21,780. D. 29,040.

Trang 195
Câu 9. Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu
được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m
gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 41,07. B. 37,74. C. 39,96. D. 38,85.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm FeCO3, FeO, MgCO3, MgO trong đó số mol muối cacbonat bằng số mol oxit kim
loại tượng ứng. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y
trong đó nồng độ % của FeSO4 là 5,775%. Nồng độ % của MgSO4 trong dung dịch Y là
A. 7,689%. B. 8,146%. C. 6,839%. D. 9,246%.
Câu 11. Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam
hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung
dịch Z là
A. 38,0 gam. B. 36,0 gam. C. 30,0 gam. D. 33,6 gam.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
24,5% thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối, 193,08 gam H2O và có khí CO2 thoát ra.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung
bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%. B. 25%. C. 28%. D. 34%.
Câu 13. Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X
vào 100ml dung dịch NaOH x mol/lít thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra
3,94 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và
hiệu suất nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%. B. 0,5 và 84%. C. 0,5 và 66,67%. D. 0,75 và 90%.
Câu 14. Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Cho
toàn bộ lượng khí CO2 này hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm
dung dịch BaCl2 dư vào X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3
trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06% B. 15,18% C. 20,24% D. 25,30%
Câu 15. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu
được 3,52 gam chất rắn Y và khí Z. Cho toàn bộ khí Z hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch Ba(OH)2 x mol/l,
thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch thấy tạo ra 3,94 gam kết tủa nữa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 3,52 gam và 0,03 mol/l. B. 7,04 gam và 0,06 mol/l.
C. 7,04 gam và 0,03 mol/l. D. 3,52 gam và 0,06 mol/l.
Câu 16. Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi
thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được
dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị
của m là
A. 14,64. B. 17,45. C. 16,44. D. 15,20.
Câu 17. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775
gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,100. B. 0,050 và 0,100. C. 0,100 và 0,075. D. 0,100 và 0,050.
Câu 18. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi
không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị
của m là
A. 7,88. B. 15,76. C. 11,82. D. 9,85.
Câu 19. Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X.
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam
kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Trang 196
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Câu 20. Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác
cho vào phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,96 và 0,12. B. 5,6 và 0,04. C. 4,48 và 0,06. D. 5,04 và 0,07.
Câu 21. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy
1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít
dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam
kết tủa. Tổng giá trị (a + m) gần nhất với
A. 4,85. B. 4,90. C. 3,25. D. 2,55.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
– Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
– Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180. B. 200. C. 110. D. 70.
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu
được dung dịch X. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa. Phần hai nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có khối
lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với khối lượng phần hai. Phần ba phản ứng được với tối đa V ml
dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 110. B. 70. C. 220. D. 150.
Câu 24. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Câu 25. Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ
mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung
dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt

A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3. B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.
C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4. D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
Câu 26. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch CaCl2 loãng, dư, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư, thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; m1 < m2 < m3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. Ca(HCO3)2, Na2CO3. C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Câu 27. Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,05. B. 57,40. C. 28,70. D. 86,10.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%.
Câu 29. Cho 14,88 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc).

Trang 197
Trung hòa Y bằng 50 mL dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z,
tạo thành 34,44 gam kết tủa. Khối lượng muối clorua trong X là
A. 2,98 gam. B. 2,34 gam. C. 4,47 gam. D. 3,51 gam.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X
trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Na B. Li C. Cs D. K
Câu 31. Hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3, RCl (R là kim loại kiềm). Cho 11,84 gam X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc).
Trung hòa Y bằng 50 mL dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z,
tạo thành 34,44 gam kết tủa. Kim loại R là
A. liti. B. natri. C. kali. D. rubiđi.
Câu 32. Cho m gam dung dịch Na2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl2 và YCl3 (tỉ lệ mol 1:2,
X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam
dung dịch AgNO3 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng
độ của NaNO3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl2 là
A. 3,958%. B. 7,917%. C. 11,125%. D. 5,563%.
2.2. Xử lí tinh tế hệ đặc trưng “khí than ướt”
Câu 1. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO,
CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra
gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,360.
Câu 2. Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X khô (H2, CO, CO2). Cho X qua dung dịch
Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y khô (H2, CO). Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy
tạo thành 1,26 gam nước. Thành phần % thể tích CO2 trong X là
A. 20%. B. 11,11%. C. 30,12%. D. 29,16%.
Câu 3. Trong một ca sản xuất ở nhà máy, 784 m3 không khí (đktc) được thổi vào lò chứa than nung đỏ,
toàn bộ lượng than trong lò đã phản ứng, thu được hỗn hợp khí than khô X gồm CO, CO2, O2 và N2. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 14,28.
Lấy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 0,6 gam kết tủa.
Giả thiết: than chứa 84% cacbon về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ), thành phần không khí gồm
20% O2 và 80% N2 về thể tích.
Nếu giá than là 2400 đồng/kg thì nhà máy đã đầu tư bao nhiêu tiền than cho ca sản xuất trên?
A. 1,92 triệu đồng. B. 3,60 triệu đồng. C. 1,80 triệu đồng. D. 3,84 triệu đồng.
Câu 4. Trong một ca sản xuất ở nhà máy, không khí được thổi vào lò chứa than nung đỏ, có 1500 kg
than đã phản ứng, thu được hỗn hợp khí than khô X gồm CO, CO2, O2 và N2. Tỉ khối của X so với H2 bằng
14,16.
Lấy 3,92 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 0,3 gam kết tủa.
Giả thiết: than chứa 84,8% cacbon về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ), thành phần không khí gồm
20% O2 và 80% N2 về thể tích.
Nếu nhà máy bán hết lượng khí than khô X để làm nhiên liệu với giá 12000 đồng/m3 thì thu được bao
nhiêu tiền?
A. 4,7 triệu đồng. B. 9,4 triệu đồng. C. 4,0 triệu đồng. D. 8,0 triệu đồng.
1
Câu 5. Cho 6,72 gam khí O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X. Dẫn lượng khí
4
X đi qua ống sứ đựng bột CuO dư nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,96 gam Cu. Tỉ khối
của X so với H2 là
A. 16,0. B. 18,0. C. 18,8. D. 20,0.
Câu 6. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Cho 0,896 lít X tác dụng hết với
cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 0,8. Toàn bộ Y khử được tối đa bao nhiêu
gam CuO nung nóng?
A. 1,6 gam. B. 4,8 gam. C. 3,2 gam. D. 5,6 gam.

Trang 198
Câu 7. Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6
gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:
A. 0,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,3.
Câu 8. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít đktc hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho
toàn bộ X đi qua bình đựng Fe2O3 nung nóng dư sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn
trong bình giảm đi 9,6 gam so với ban đầu. % khối lượng CO2 có trong X là
A. 40,74%. B. 41,52%. C. 14,29%. D. 25,78%.
Câu 9. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2 theo
các phản ứng:
C + H 2O ⎯⎯t
→ CO + H2 (1)

C + 2 H 2O ⎯⎯ t
→ CO2 + 2 H 2 ( 2)
Dẫn toàn bộ X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột CuO và Fe3O4 nung nóng, thấy khối lượng ống
sứ giảm 1,6 gam. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 40%.
Câu 10. Cho khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18.
Dẫn 2,24 lít X (đktc) vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Toàn bộ lượng khí CO trong 1,8
gam X khử được tối đa bao nhiêu gam FeO?
A. 2,88 gam. B. 1,44 gam. C. 2,16 gam. D. 0,72 gam.
Câu 11. Cho 4,256 lít khí O2 (đktc) đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2
bằng 20. Nếu dẫn X vào nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết tủa. Toàn bộ lượng khí CO trong X
khử được tối đa bao nhiêu gam CuO?
A. 3,2 gam. B. 2,4 gam. C. 1,6 gam. D. 0,8 gam.
Câu 12. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và
có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
giảm m gam. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 2,88. C. 9,92. D. 2,08.
Câu 13. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, H2, và CO2. Cho
toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng ống sứ
giảm 8,0 gam; đồng thời tạo thành 5,4 gam H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ
vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,5 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
Câu 14. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2 theo các
phản ứng:
C + H 2O ⎯⎯t
→ CO + H2 (1)

C + 2 H 2O ⎯⎯ t
→ CO2 + 2 H 2 ( 2)
Cho 4,48 lít X đi vào nước vôi trong dư, tạo thành 2 gam kết tủa. Dẫn 2,24 lít X đi qua ống sứ đựng CuO
nung nóng, thu được tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,76. B. 11,52. C. 4,48. D. 1,28.
Câu 15. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.
Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng
thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a +
0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 15,50 B. 7,60 C. 7,65 D. 7,75
Câu 16. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 17,92 lít hỗn hợp X khí gồm CO, H2 và CO2 có tỉ
khối so với H2 bằng 7,875. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa Fe2O3 (dư), hỗn hợp khí và hơi
thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 a% thu được dung dịch H2SO4 76,555%.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và CO2 không tan trong nước. Giá trị của a là
A. 72. B. 98. C. 85. D. 80.
Câu 17. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có
tỉ khối so với He bằng 3,9375. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa Fe2O3 (dư) nung nóng đến khi phản ứng

Trang 199
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
và KOH 0,6M thu được kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z có khối lượng thế nào so với dung dịch
Ba(OH)2 ban đầu
A. giảm 27,05 gam. B. giảm 55,75 gam. C. giảm 46,75 gam. D. 36,05 gam.
Câu 18. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 0,2 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho
toàn bộ X phản ứng hết với CuO dư, đun nóng, thu được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung
dịch HNO3 loãng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Phần trăm số mol
khí CO trong X là
A. 12,5%. B. 25,0%. C. 37,5%. D. 62,5%.
Câu 19. Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm CO, CO2 và H2.
Cho V lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và
hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản
phẩm khử duy nhất (đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X có hiệu suất 80% và than gồm
cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp X (đktc) là
A. 1,152 gam. B. 1,800 gam. C. 1,953 gam. D. 1,250 gam.
Câu 20. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G
qua Fe2O3 dư, to thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt tan vừa hết trong y mol H2SO4 thu
được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết y = 2,5x, giả sử
Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là
A. 14,30%. B. 19,60%. C. 13,05%. D. 16,45%.
Câu 21. Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, có 10,8 gam cacbon phản ứng, thu được hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2 và H2.
Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo thành 1,0 gam kết tủa.
1
Cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), tạo thành chất
10
rắn Y gồm hai kim loại. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 42 gam dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), tạo ra
khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).
Giá trị của m là
A. 8. B. 12. C. 16. D. 20.
Câu 22. Tại một nhà máy sản xuất khí công nghiệp, hơi nước được dẫn đi qua cacbon nóng đỏ, thu
được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, CO2 và H2.
Dẫn một lượng X đi qua lượng dư hỗn hợp CuO và Fe2O3, nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z
gồm khí và hơi.
Hòa tan toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6, ở đktc).
Hấp thụ Z vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 2,84 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích H2 trong X là
A. 80%. B. 60%. C. 50%. D. 70%.
Câu 23. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2 có tỉ khối so với H2
bằng 7,7. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 0,16 mol hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, nung nóng thu được
hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình
tăng 8,78 gam. Hòa tan hết chất rắn còn lại trong ống sứ gồm các kim loại và oxit của chúng với 136
gam dung dịch HNO3 31,5% thấy thoát ra 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đktc) và
dung dịch Z chứa các muối nitrat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có
trong dung dịch Z là
A. 9,6%. B. 9,4%. C. 9,9% D. 9,7%.
Câu 24. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối so với
H2 bằng 7,8. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 0,28 mol hỗn hợp Fe2O3 và FeCO3 nung nóng thu được hỗn
hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam.
Hòa tan hết rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe và các oxit sắt có khối lượng 26,8 gam bằng dung dịch
HNO3 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối có cùng nồng độ mol và 3,36 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5; đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần đúng m là
A. 8,70 gam. B. 15,75 gam. C. 11,80 gam. D. 14,55 gam.
3.1. Hệ phản ứng muối sắt(II) và KMnO4

Trang 200
Câu 1. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
Câu 2. Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M
trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24. B. 0,28. C. 1,4. D. 0,336.
Câu 3. Hòa tan 1,39 gam muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Thêm từ từ
từng giọt dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch X, lắc đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu tím thì
dừng lại. Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là bao nhiêu ml?
A. 5ml B. 10ml C. 15ml D. 20ml
Câu 4. Một lượng FeCl2 tác dụng được tối đa với 9,48 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư thì thu được
dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối sunfat trung hòa khan. Xác định m?
A. 34,28 gam B. 45,48 gam C. 66,78 gam D. 20,00 gam
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn lần lượt m1 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) rồi m2 gam một oxit sắt trong
hỗn hợp H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít H2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch KMnO4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam muối trung hòa. Giá trị của
m1 và m2 lần lượt là
A. 1,68 và 6,4 B. 2,32 và 9,28 C. 4,56 và 2,28 D. 3,26 và 4,64
Câu 6. Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 72,91% B. 64,00% C. 66,67% D. 37,33%
Câu 7. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là:
A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 3,976
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và dung dịch T chỉ chứa 3,13m gam muối sunfat.
Chia T thành hai phần bằng nhau. Cho bột Cu dư vào phần một, có tối đa 1,28 gam Cu phản ứng. Phần
hai làm mất màu vừa đủ a gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Giá trị của a là
A. 0,474. B. 0,632. C. 0,158. D. 0,316.
Câu 9. Cho 4,88 gam hỗn hợp A: Fe3O4 và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng rất dư, thu được
dung dịch B và 0,56 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích dung dịch KMnO4 0,25 M tối thiểu cần để
phản ứng hết với dung dịch B là
A. 20 ml. B. 32 ml. C. 40 ml. D. 75 ml.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung
dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với
dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100. B. 200. C. 500. D. 250.
Câu 11. Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A.
Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch A có thể hoà tan vừa đủ bao
nhiêu gam Cu?
A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam.
Câu 12. Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong
H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là:
A. 0,075 lít. B. 0,125 l C. 0,3 l D. 0,03 l
Câu 13. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe3(SO4)3 vào nước. Dung dịch thu được phản
ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Thành phần % theo khối lượng của
Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 76%. B. 24%. C. 38%. D. 62%.
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan
hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch
KMnO4 0,5M. Giá trị của m là

Trang 201
A. 3,36. B. 5,12. C. 2,56. D. 3,20.
Câu 15. Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau
khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch
KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 4,64. C. 1,44. D. 6,4.
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị
của m là
A. 40. B. 43,2. C. 56. D. 48.
Câu 17. Hoà tan hết 7,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 (loãng, dùng gấp
đôi lượng phản ứng), thu được dung dịch Y chứa 10 gam Fe2(SO4)3.
Biết Y làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol KMnO4. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,04.
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng 200 mL dung dịch H2SO4
2M, thu được dung dịch E. Chia E thành hai phần bằng nhau.
Cho bột Cu dư vào phần một, có tối đa 1,28 gam Cu phản ứng.
Phần hai làm mất màu vừa kết V mL dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 120. B. 60. C. 80. D. 100.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeSO4 vào 140 ml dung dịch H2SO4 1M,
thu được 448 ml khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biết Y làm mất màu tối đa
4,74 gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric loãng. Giá trị của m là
A. 9,04. B. 9,76. C. 11,28. D. 11,84.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
• Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
• Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M.
Giá trị của m là
A. 55,12. B. 58,42. C. 56,56. D. 60,16.
Câu 21. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất
màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 112 ml B. 84 ml C. 42 ml D. 56 ml
Câu 22. Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Cho phần 1 phản
ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Toàn bộ khí
này đem phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
A. 29,640. B. 28,575. C. 24,375. D. 33,900.
Câu 23. Điện phân dung dịch X chứa 0,06 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,02 mol HCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp), cường độ dòng điện 5A với thời gian 5790 giây thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch chứa m gam KMnO4 trong H2SO4. Giá trị m là
A. 1,58 B. 3,16 C. 23,70 D. 4,74
Câu 24. Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào
phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng
24,64 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch
KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gần nhất với
A. 89,5. B. 44,5. C. 66,5. D. 99,5.
Câu 25. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi
oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong
dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ
từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.

Trang 202
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 43%. B. 6,95 và 14%. C. 6,95 và 7%. D. 11,12 và 57%.
3.2. Hệ đặc trưng Fe ; Ag ; NO3
2+ + --

Câu 1. Khi cho 0,01 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,08. B. 2,87. C. 1,435. D. 3,95
A. 1,08 B. 2,87 C. 1,435 D. 3,95
Câu 2. Cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 150ml dung dịch FeCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 64,65. B. 71,75. C. 59,25. D. 68,20.
Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 100 ml dung dịch AgNO3 2,5M thu được m gam kết tủa. Giá
tri ̣của m là
A. 35,9. B. 28,7. C. 14,4. D. 34,1.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol 1 : 2, cho dung dịch có 12,2g X tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thu được m(g) kết tủa, giá trị của m là :
A. 28,7 B. 34,1 C. 14,35 D. 5,4
Câu 5. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH
bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu lượng kết tủa là
A. 43,05 gam. B. 59,25 gam. C. 53,85 gam. D. 48,45 gam.
Câu 6. Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất
rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 57,7 B. 55,7 C. 39,5 D. 28,7
Câu 7. Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí Clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được
dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị a là
A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,25
Câu 8. Đốt cháy m gam sắt trong bình chứa khí clo thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong
nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được 99,06 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,44. B. 6.72. C. 11,20. D. 7,84.
Câu 9. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2
còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1
: 3)?
A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam.
Câu 10. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl.
Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là:
A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 1 : 4. D. 2 : 3.
Câu 11. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho Fe dư vào dung dịch chứa x mol AgNO3.
- Cho Fe dư vào dung dịch chứa y mol HNO3 loãng, tạo thành khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số mol Fe phản ứng ở hai thí nghiệm bằng nhau.
Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 2.
Câu 12. Cho 5,6 gam bột Fe vào 300ml dung dịch HCl 1,0M sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 1,0M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,05. B. 10,8. C. 45,75. D. 53,85.
Câu 13. [PHV-FC]: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl
loãng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 198,92. B. 181,7. C. 235,64. D. 214,04.

Trang 203
Câu 14. [PHV-FC]: Để 31,36 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe và
các oxit Fe. Hòa tan hết rắn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y có chứa m gam FeCl2
(không thấy khí thoát ra). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 231,14 gam kết tủa. Giá trị m gần
nhất với
A. 35. B. 33. C. 37. D. 40.
Câu 15. Cho 2,49 gam hỗn hợp gồm Al và Fe (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu
được dung dịch X.
Cho dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0.
Câu 16. [PHV-FC]: Hòa tan hết 50,88 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl
loãng (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch X thu
được dung dịch Y chứa 117,0 gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được lượng kết
tủa là
A. 261,94. B. 277,06. C. 294,34. D. 268,42.
Câu 17. Hòa tan hết 35,36 gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng dung dịch chứa HCl
0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch Y chứa 79,61 gam muối. Cho từ từ BaCl2 vào dung dịch Y để
loại hết ion SO42– thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị
m là
A. 191,64. B. 172,20. C. 62,49. D. 105,54.
Câu 18. Đốt cháy hỗn hợp rắn gồm 3,36 gam Mg và 17,92 gam Fe với V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2
và O2 thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối clorua (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hoàn
toàn rắn X trong 550 ml dung dịch HCl 0,8M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 174,035 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,728 lít. B. 9,296 lít. C. 10,192. D. 8,176 lít.
Câu 19. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với
lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá
trị nào nhất sau đây ?
A. 56%. B. 54%. C. 52%. D. 76%.
Câu 20. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm
các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH
dư vào Y, thu được kết tủa Z.Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất
rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,57. B. 32,11. C. 32,65. D. 10,80.
(Câu 21. Cho hỗn hợp chứa 20,88 gam Fe3O4 và 3,84 gam Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được
dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 137,79 gam B. 137,25 gam C. 111,42 gam D. 138,78 gam
Câu 22. [PHV-FC]: Cho 26,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào 500
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát khí không màu
hoá nâu trong không khí, và còn lại m gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. m có giá trị
gần nhất với
A. 143. B. 145. C. 147. D. 149.
Câu 23. [PHV-FC]: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 và Fe vào dung dịch chứa a mol
HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) dung dịch X có chứa 9,75 gam FeCl3. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 66,38 gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 0,44. B. 0,46. C. 0,54. D. 0,50.
Câu 24. [PHV-FC]: Hòa tan hết 18,0 gam FeO trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 0,1M và HCl 1,6M
thu được 1,12 lít (đktc) khí X. Cho tiếp AgNO3 đến dư vào thấy thoát ra thêm khí X nữa, đồng thời thu
được m gam kết tủa. Biết X hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của
m gần nhất với

Trang 204
A. 106. B. 115. C. 120. D. 117.
Câu 25. [PHV-FC]: Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được 15,2 gam
hỗn hợp rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch chứa 0,7 mol HCl, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất;
đktc) và 103,69 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn
hợp X là
A. 12%. B. 16%. C. 18%. D. 20%.
Câu 26. [PHV-FC]: Đốt cháy 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp
rắn X, trong đó oxi chiếm 24,242% về khối lượng. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa 1,16 mol HCl,
thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc); đồng thời thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 172,94. B. 174,02. C. 175,10. D. 177,26.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe(NO3)2 và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 24% khối lượng).
- Cho m gam X tác dụng với 260 mL dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 3,2% khối
lượng chất rắn không tan.
- Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 38,39 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Giá trị của m là
A. 8. B. 12. C. 10. D. 16.
Câu 28. [PHV-FC]: Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và
HNO3 0,5 M thu được 12,8 gam chất rắn không tan; dung dịch A và 8,96 lít khí NO. Cho dung dịch A tác
dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5,
khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 294,4. B. 262,0. C. 254,8. D. 229,6.
Câu 29. [PHV-FC]: Hòa tan hết 11,88 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 200 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy
đã dùng 290ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 224ml khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
A. 41. B. 43. C. 42. D. 40.
Câu 30. Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO.
Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại
6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8 B. 21,6 C. 19,2 D. 32,0
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 32. Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít
NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,97.
Câu 33. [PHV-FC]: Để 33,6 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe và
các oxit sắt, trong đó oxi chiếm 17,968% về khối lượng. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl và
0,36 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối và khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất). Chia Y làm 2 phần bằng nhau
• phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 28,7 gam kết tủa.

Trang 205
• phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được x gam kết tủa.
Giá trị của x là
A. 96,9. B. 102,3. C. 81,9. D. 107,7.
Câu 34. [PHV-FC]: Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO và Cu trong vào dung dịch HCl loãng thu
được dung dịch Y chứa các muối và còn lại 1,92 gam kim loại không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y thu được 45,24 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 10,72 gam X trong 80 gam dung dịch
HNO3 31,5% thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy
khối lượng rắn giảm 19,12 gam. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z là
A. 16,00%. B. 15,68% C. 16,22%. D. 14,98%.
Câu 35. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch gồm 2a mol FeCl3, 3a mol HCl và 0,06 mol CuCl2 đến khi
khối lượng catot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân (dung dịch E) có khối
lượng giảm m gam so với ban đầu.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào E đến phản ứng hoàn toàn, thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20. B. 24. C. 18. D. 26.
Câu 36. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol
HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng
điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch
giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 116,89 B. 118,64 C. 116,31 D. 117,39
Câu 37. [PHV-FC]: Nung nóng 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không
khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ Y rồi chia làm 2 phần bằng
nhau:
– phần 1 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
– phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 4,704 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chứa các
muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m gần nhất với
A. 190. B. 187. C. 198. D. 193.
4.1. Đồ thị biểu diễn kết tủa CaCO3; BaCO3 theo số mol CO2
Câu 1. Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là

A. 35 gam. B. 40 gam. C. 45 gam. D. 55 gam.


Câu 2. Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
(số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 2. B. 3 : 1. C. 8 : 5. D. 2 : 1.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A,
người ta lập được đồ thị của phản ứng như sau

Trang 206
Giá trị của x là
A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040.
Câu 4. Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của
chất tan trong dung dịch sau phản ứng?

A. 30,45%. B. 34,05%. C. 35,40%. D. 45,30%.


0,4.162212,8Câu 5. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình sau:

Giá trị của x là


A. 0,60. B. 0,50. C. 0,42. D. 0,62.
Câu 6. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 4,48 ≤ V ≤ 8,96 B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72 C. 4,2 ≤ V ≤ 8,904 D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376
Câu 7. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 2,24 ≤ V ≤ 4,480. B. 2,24 ≤ V ≤ 6,720. C. 2,24 ≤ V ≤ 5,152. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.

Trang 207
Câu 8. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số
mol kết tủa vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 3.
Câu 9. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A)
thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của a và m lần lượt là


A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,5 và 24,0. D. 0,5 và 20,0.
Câu 10. Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục
khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là


A. 2,75. B. 2,50. C. 3,00. D. 3,25.
Câu 11. Sục khí CO2 vào V mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn số mol
kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

Giá trị của V là


A. 300. B. 250. C. 400. D. 150.
(Câu 12. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2,
kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là


Trang 208
A. 0,60; 0,40 và 1,50. B. 0,30; 0,60 và 1,40. C. 0,30; 0,30 và 1,20. D. 0,20; 0,60 và 1,25.
Câu 13. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch gồm 0,02 mol NaOH, a mol KOH và b mol Ba(OH)2. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 1. B. 4 : 3. C. 5 : 4. D. 3 : 2.
Câu 14. Sục khí CO2 vào dung dịch gồm x mol NaOH, y mol Ba(OH)2 và 0,02 mol BaCl2. Đồ thị biểu diễn
số mol kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 5 : 1. D. 6 : 1.
Câu 15. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung
dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của m và x lần lượt là


A. 200 và 2,75. B. 228,75 và 3,0. C. 228,75 và 3,25. D. 200,0 và 3,25.
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
Hấp thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau

Giá trị của m và V lần lượt là


A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 32 và 6,72. D. 3,36 và 8,96.
Câu 17. Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc).
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là


A. 13,8 gam. B. 11,7 gam. C. 7,8 gam. D. 31,2 gam.
Câu 18. Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Trang 209
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%.
Câu 19. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình
bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?

A. 0,10. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,12.


Câu 20. Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình dưới đây

Giá trị của x là


A. 0,62. B. 0,68. C. 0,64. D. 0,58.
Câu 21. x mol CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết quả ta được
đồ thị sau

Giá trị của a là:


A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,25
Câu 22. Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.

Giá trị của b là


A. 0,40. B. 0,28. C. 0,32. D. 0,24.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước, thu được 1,344 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch E. Sục từ từ khí CO2 vào E, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol kết tủa và
CO2 phản ứng như sau.

Trang 210
Giá trị của m là
A. 12,94. B. 12,52. C. 13,76. D. 13,64.
Câu 24. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ca và CaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí
H2 và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới:

Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,6%. B. 10,0%. C. 11,9%. D. 9,0%.
Câu 25. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước, thu được 268,8 mL
khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí CO2 vào Y, mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol
BaCO3 tạo thành được biểu diễn ở đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 2,692. B. 2,628. C. 2,468. D. 2,852.
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol
khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là
A. 24,1 gam. B. 22,9 gam. C. 21,4 gam. D. 24,2 gam.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam X vào nước, thu được 0,448 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 6,33 gam chất tan.
Sục từ từ khí CO2 vào Y, mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và khối lượng BaCO3 tạo thành được
biểu diễn ở đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 1,97. B. 3,94. C. 5,91. D. 7,88.
4.2. Đồ thị biểu diễn kết tủa Al(OH)3 theo số mol OH–
Câu 1. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,5M phản ứng với 1 lít dung dịch Al(NO3)3 Khối lượng kết tủa thu
được có quan hệ với thể tích dung dịch NaOH như hình vẽ:

Trang 211
Nồng độ dung dịch Al(NO3)3 ban đầu là:
A. 0,1M B. 0,08M C. 0,12M D. 0,05M
Câu 2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là


A. 0,12 B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2
Câu 3. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là


A. 0,82. B. 0,86. C. 0,80. D. 0,84.
Câu 4. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa x mol AlCl3, sự phụ thuộc của khối lượng kết
tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch NaOH được minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của x là


A. 0,06. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,05.
Câu 5. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Biểu thức liên hệ giữa x và y là :

Trang 212
A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24 C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24
Câu 6. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 2:1. B. 4:3. C. 1:1. D. 2:3.
Câu 7. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 1.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa b mol HCl, thu được dung dịch X. Khi nhỏ từ từ
dung dịch NaOH đến dư vào X, sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH được biểu
diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 4. B. 1 : 3. C. 2 : 5. D. 2 : 7.
Câu 9. Cho m gam bột Al kim loại vào V lít dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH 1M vào X, số mol kết tủa và thể tích (lít) của dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau.

Giá trị của m và V là


A. 8,1 và 0,95. B. 8,1 và 0,90. C. 6,75 và 0,95. D. 6,75 và 0,90.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể
tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là

Trang 213
A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X
và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ
thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn ở đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43.
Câu 12. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Mối quan hệ giữa a và b là


A. 3a = 4b. B. 3a = 2b. C. a = b. D. a = 2b.
Câu 13. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào ống nghiệm đựng dung dịch X gồm AlCl3 1M và HCl 0,5M.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch NaOH như sau:

Giá trị của V là:


A. 2300. B. 1150. C. 2600. D. 1300.
Câu 14. Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch gồm HCl xM và AlCl3 0,4M. Biết số mol Al(OH)3 thu được
phụ thuộc vào số mol NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là


A. 12,075 và 0,125. B. 10,235 và 0,5. C. 12,075 và 0,5. D. 10,235 và 0,125.
Câu 15. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Trang 214
A. 0,57. B. 0,62. C. 0,51. D. 0,33.
Câu 16. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl và HNO3. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của a là


A. 1,5 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,25
Câu 17. Cho từ từ vào dung dịch NaOH vào dung dịch X gồm HCl và Al(NO3)3, quá trình phản ứng được
nhà khảo sát thể hiện trên đồ thị dưới đây. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. 2b = 2c + a B. 3b = 2c + a C. 2b = c + 2a D. b = 2a + 2c
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào 130 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Thêm từ từ
dung dịch NaOH 2M vào T, sự phụ thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch NaOH được
minh họa trên đồ thị dưới đây.

Mối liên hệ giữa a và b là


A. a = 4b. B. a = b. C. a = 2b. D. a = 3b.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào 150 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Thêm từ từ
dung dịch NaOH 2M vào T, sự phụ thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch NaOH được
minh họa trên đồ thị dưới đây.

Mối liên hệ giữa a và b là


A. a = 4b. B. 2a = 3b. C. a = 2b. D. a = 3b.
Câu 20. Hoàn tan hoàn toàn 0,486 gam Al vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch E. Cho từ
từ dung dịch NaOH vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch NaOH được minh
họa theo đồ thị dưới đây.

Trang 215
Giá trị của a là
A. 0,060. B. 0,070. C. 0,064. D. 0,072.
Câu 21. Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất
tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết
tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau :

Giá trị của x là


A. 32,40. B. 20,25. C. 26,10. D. 27,00.
Câu 22. Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên.
(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :

A. 0,32 B. 0,42 C. 0,35 D. 0,40


Câu 23. Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên.
(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :

A. 3,4 B. 3,2 C. 2,8 D. 3,6


Câu 24. Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên. (số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị x là :

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,25


Câu 25. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết
quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :

Trang 216
Tổng (x + y + z) là:
A. 2,0 B. 1,1 C. 0,8 D. 0,9
4.3. Hệ đồ thị biểu diễn kết tủa Al(OH)3 theo số mol H +

Câu 1. Cho từ từ dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch chứa x mol Ba(AlO2)2, sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch HCl được minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của x là


A. 0,012. B. 0,008. C. 0,014. D. 0,016.
Câu 2. Cho từ từ HCl vào dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol
Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:

Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa?
A. 202,0 gam B. 116,6 gam C. 108,8 gam D. 209,8 gam
Câu 3. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2.
Câu 4. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol
Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

Giá trị của x và y lần lượt là


A. 0,05 và 0,15 B. 0,10 và 0,30 C. 0,10 và 0,15 D. 0,05 và 0,30
Câu 5. Nhỏ từ từ đến dưdung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol KAlO2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Trang 217
Tỉ lệ b : a là
A. 9 : 7. B. 12 : 5. C. 4 : 1. D. 33 : 7.
Câu 6. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dd X. Thêm từ từ dd HCl vào dd X,
kết quả thu được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 17,76. B. 21,21. C. 33,45. D. 20,95.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ
từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V
ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 14,40. B. 19,95. C. 29,25. D. 24,6.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho từ
từ dung dịch HCl 1M vào Y, khối lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl
(V mL) được biểu diễn ở đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 0,450. B. 0,150. C. 0,075. D. 0,225.
Câu 9. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n
mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của
x/y có giá trị là

A. 1/3 B. 2/5 C. 1/4 D. 2/3

Trang 218
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Khi nhỏ từ
từ dung dịch HCl đến dư vào X, sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol HCl được biểu diễn
theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 4 : 5. D. 3 : 7.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al vào nước, thu được khí H2 và dung dịch G. Thêm
từ từ dung dịch HCl vào G, đồ thị sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol HCl được biểu diễn dưới
đây.

Giá trị của m là


A. 1,77. B. 2,46. C. 2,69. D. 1,96.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc vào khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl như sau:

Giá trị của m là


A. 47,15 B. 56,75 C. 99,00 D. 49,55
Câu 13. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3
(n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên

Giá trị của x, y lần lượt là


A. 0,30 và 0,30. B. 0,15 và 0,30. C. 0,15 và 0,35. D. 0,30 và 0,35.
Câu 14. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2. Sự phụ thuộc
của số mol kết tủa vào số mol HCl được biểu diễn ở đồ thị sau:

Trang 219
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 3.
Câu 15. Hoàn tan hoàn toàn 0,486 gam Al vào dung dịch chứa a mol NaOH, thu được dung dịch E. Cho
từ từ dung dịch HCl vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch HCl được minh
họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,030. B. 0,024. C. 0,032. D. 0,028.
Câu 16. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol của HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị của (x + y) là


A. 3,5. B. 3,8. C. 3,1. D. 2,2.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung
dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc
vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

V2 5
Biết = . Giá trị của V là
V1 3
A. 280. B. 200. C. 340. D. 260.
4.4*. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa hệ nhôm – sunfat theo số mol Ba(OH)2
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Trang 220
Giá trị của V gần nhất là
A. 1,20. B. 1,10. C. 0,85. D. 1,25.
Câu 2. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào cốc đựng dung dịch Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa (m gam) vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V lít) được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 0,2. B. 0,4. C. 0,8. D. 0,6.
Câu 3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3, sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa vào số mol dung dịch Ba(OH)2 được minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,012. B. 0,024. C. 0,020. D. 0,016.
Câu 4. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số
mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

Giá trị của b là

A. 0,08. B. 0,11. C. 0,12. D. 0,1.


Câu 5. Nhỏ rất từ tử dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc
nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

Giá trị của x là


Trang 221
A. 800. B. 400. C. 600. D. 900.
Câu 6. Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b
mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu
diễn theo đồ thị như hình sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 2. D. 2 : 5.
Câu 7. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là


A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,20 mol D. 0,25 mol
Câu 8. (Trích đề thi THPTQG năm 2018) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m
gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2
(x mol) được biểu diễn trong đồ thị dưới đây

Giá trị của m là


A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. D. 8,55.
Câu 9. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị
bên. Giá trị của m là

A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.

Trang 222
Câu 10. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự
phụ thuộc của khối lượng kết tủa ( y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là

A. 10,68. B. 9,18. C. 12,18. D. 6,84.


Câu 11. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X chứa đồng thời x mol AlCl3 và y mol Al2(SO4)3,
ta có đồ thị sau:

Giá trị của x là


A. 0,04. B. 0,08. C. 0,03. D. 0,06.
Câu 12. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và Al2(SO4)3 ta có đò thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Tổng giá trị của (x+y) bằng


A. 162,3gam B. 136,2 gam C. 163,2 gam D. 132,6 gam
Câu 13. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y
(mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Tỷ lệ x : y là
A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 3 : 2.
Câu 14. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b
mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Trang 223
Tỉ lệ a : b bằng
A. 14 : 5. B. 11 : 5. C. 12 : 5. D. 9 : 5.
Câu 15. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch chứa đồng thời a mol HCl và b mol Al2(SO4)3 ta có
đồ thị sau:

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 21,5. B. 20,0. C. 23,5. D. 24,8.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn một lá nhôm vào dung dịch chứa 0,07 mol H2SO4, thu được 0,03 mol khí H2
và dung dịch E. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào
số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 5 : 11. B. 1 : 2. C. 3 : 7. D. 4 : 9.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 0,012 mol Al vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch E. Cho từ từ dung
dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch Ba(OH)2 được minh
họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,010.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Al vào 100 mL dung dịch gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,8M, thu được
khí H2 và dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m
gam) vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Trang 224
Tỉ lệ của a : b tương ứng là
A. 3 : 8. B. 2 : 5. C. 4 : 9. D. 1 : 3.
(Câu 19. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch gồm a mol H2SO4 loãng và b mol HCl, thu được khí
H2 và dung dịch E.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 3 : 4. B. 2 : 5. C. 4 : 7. D. 5 : 6.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch gồm a mol H2SO4 loãng và b mol HCl, thu được khí
H2 và dung dịch T.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 3 : 8. B. 2 : 5. C. 4 : 9. D. 1 : 7.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Al vào 100 mL dung dịch gồm H2SO4 0,6M và HCl 0,2M, thu được
khí H2 và dung dịch E. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m
gam) vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Giá trị của x là


A. 0,04. B. 0,05. C. 0,07. D. 0,06.
(Câu 22. Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ
từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn trên đồ thị sau:

Trang 225
Tỉ lệ a/x có giá trị là
A. 3,0. B. 2,5. C. 3,2. D. 2,4
Câu 23. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị nào sau đây của a là đúng?


A. 0,63 B. 0,78 C. 0,68 D. 0,71
Câu 24. Hoàn tan hoàn toàn 3,792 gam phèn chua vào dung dịch HCl, thu được dung dịch E. Cho từ từ
dung dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch Ba(OH)2 được
minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,032. B. 0,040. C. 0,038. D. 0,036.
Câu 25. Hoàn tan hoàn toàn 3,792 gam phèn chua vào 80 mL dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch
E. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch
Ba(OH)2 được minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 3,884. B. 4,196. C. 4,040. D. 3,728.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 9,48 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M, thu
được dung dịch T.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Trang 226
Tỉ lệ của a : b tương ứng là
A. 1 : 3. B. 1 : 5. C. 1 : 6. D. 1 : 4.
Câu 27. Dung dịch T có chứa các ion: H (x mol), Al (y mol), SO4 (z mol) và Cl- (0,14 mol).
+ 3+ 2-

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Mối liên hệ nào sau đây là đúng?


A. 2x = z. B. 2x = 3y. C. z = 3x. D. 2y = 5z.
4.5. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa hệ nhôm – bari theo số mol H2SO4
Câu 1. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2, sự phụ thuộc của khối lượng kết
tủa vào số mol dung dịch H2SO4 được minh họa theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,012. B. 0,024. C. 0,020. D. 0,016.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn một lá nhôm vào dung dịch Ba(OH)2, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Giá trị của V là


A. 1,008. B. 0,336. C. 0,672. D. 1,344.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2, thu được dung dịch E. Khi nhỏ
từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được biểu
diễn theo đồ thị sau:

Trang 227
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 3 : 4.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung
dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là


A. 8,10. B. 4,05. C. 5,4. D. 6,75.
Câu 5. Hoàn tan hoàn toàn 0,032 mol Al vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch E. Cho từ từ dung
dịch H2SO4 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch H2SO4 được minh họa
theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của a là


A. 0,008. B. 0,006. C. 0,004. D. 0,010.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Al vào dung dịch gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH, thu được dung
dịch T. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 1 : 4. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 1 : 2.
(Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam Al vào dung dịch gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH, thu được
dung dịch T.
Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được biểu
diễn trên đồ thị dưới đây.

Trang 228
Tỉ lệ của a : b tương ứng là
A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 8 : 3. D. 7 : 4.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam Al vào dung dịch gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH, thu được
dung dịch T.
Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được biểu
diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 1 : 4. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 1 : 2.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol Al vào dung dịch gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH, thu được dung
dịch T. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được
biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Tỉ lệ của a : b tương ứng là


A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 3 : 8. D. 3 : 7.
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch E và
một phần chất rắn không tan. Khi cho từ từ dung dịch H2SO4 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết
tủa vào số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a trên đồ thị là


A. 0,28. B. 0,16. C. 0,24. D. 0,18.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 0,896 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch T. Chia T thành hai phần bằng nhau.
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí CO2 (đktc) vào phần một, thu được 7,06 gam kết tủa và phần dung dịch
chỉ chứa một chất tan.

Trang 229
Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào phần hai, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được
biểu diễn ở đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 11,22. B. 8,38. C. 15,68. D. 10,58.
Câu 12. Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO , Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và
dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 25,56 gam. B. 26,52 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
4.6*. Tổng hợp một số dạng đồ thị hệ đặc biệt khác
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như sau:

Giá trị x, y lần lượt là


A. 0,1 và 0,2. B. 0,1 và 0,1. C. 0,05 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.
Câu 2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2
thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):

Tỉ lệ của a : b là
A. 4 : 3. B. 7 : 3. C. 3 : 4. D. 3 : 1.
Câu 3. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Trang 230
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 2 : 5. C. 1 : 3. D. 3 : 1.
Câu 4. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 2,128. B. 1,232. C. 2,800. D. 3,920.
Câu 5. Hòa tan x mol hỗn hợp X chứa Na, BaO, Al2O3 với tỉ lệ số mol là 2: 1: y vào nước dư thu được
dung dịch Y. Sục khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Y, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol
CO2 được biểu diễn như đồ thị sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. x = 0,4. B. Tại thời điểm D, khối lượng kết tủa là 7,8 gam
C. y = 0,3. D. Dung dịch Y chứa 0,1 mol OH–.
Câu 6. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị
sau:

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5. B. 19,7. C. 27,5. D. 17,6.
Câu 7. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng
kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:

Trang 231
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,13 mol. B. 54,6 gam và 1,09 mol. C. 72,3 gam và 1,01 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 0,896 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch E. Chia E thành hai phần bằng nhau. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc)
vào phần một, thu được 3,53 gam kết tủa và phần dung dịch chỉ chứa một chất tan. Sục từ từ khí CO2
đến dư vào phần hai, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn ở đồ thị dưới
đây.

Giá trị của m là


A. 11,22. B. 8,38. C. 11,66. D. 10,58.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp gồm N2 và N2O có tỉ
khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên
theo đồ thị hình vẽ dưới đây:

Giá trị của m và V lần lượt là:


A. 6,36 và 378,2 B. 7,8 và 950 C. 8,85 và 250 D. 7,5 và 387,2
Câu 10. Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b
mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn
như hình vẽ dưới đây:

Trang 232
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ
lệ a : b là
A. 1 : 10 B. 1 : 12 C. 1 : 8 D. 1 : 6
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được
dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thầnh được biểu
diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 3,06. B. 3,24. C. 2,88. D. 2,79.
Câu 12. Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch Al2(SO4)3 19%. Mối quan hệ giữa khối lượng dung
dịch sau phản ứng và lượng bari cho vào dung dịch được mô tả bởi đồ thị sau:

Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45. B. 0,50. C. 0,40. D. 0,35.
Câu 13. Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X,
phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất,
lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 37,860 gam B. 41,940 gam C. 48,152 gam D. 53,124 gam
Câu 14. (Trích đề thi thử Bookgol năm 2016) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H chứa 41,575
gam gồm các chất tan HCl, MgCl2, AlCl3. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:

Trang 233
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,35.
Câu 15. Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol
Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
• Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả của hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là (Chuyên ĐH Vinh 2016)


A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10.
Câu 16. Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây?

A. 1-a, 2-c, 3-b. B. 1-a, 2-b, 3-c. C. 1-b, 2-a, 3-c. D. 1-c, 2-b, 3-a.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO và Fe2O3 trong 28 gam dung dịch H2SO4 70%
(đặc, nóng, dư), thu được 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn theo đồ thị dưới đây.

Giá trị của m là


A. 4,0. B. 4,8. C. 3,2. D. 2,4.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO và Fe2O3 trong 28 gam dung dịch H2SO4 70%
(đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung
dịch NaOH 2M vào X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn
theo đồ thị dưới đây.

Trang 234
Giá trị của V là
A. 1,68. B. 0,84. C. 1,12. D. 2,24.
Câu 19. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có
cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong
nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình
điện phân được mô tả theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 2 : 5. C. 3 : 8. D. 1 : 2.
Câu 20. Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, H2SO4 và CuCl2 0,12M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung
dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là


A. 5400. B. 9000. C. 8400. D. 12000.
Câu 21. Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm CuSO4, HCl và NaCl 0,04M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung
dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là


A. 3600. B. 1200. C. 3000. D. 2800.
Câu 22. Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung
dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là


A. 3750. B. 3250. C. 5500. D. 6000.
Câu 23. Điện phân 200 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch
điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Trang 235
Giá trị của t trên đồ thị là
A. 3000. B. 2000. C. 2800. D. 1800.
Câu 24. Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch khi
điện phân 400ml (xem thể tích không đổi) dung dịch gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A.

Giá trị của t trên đồ thị là


A. 3000. B. 1200. C. 1800. D. 3600.
Câu 25. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị
gấp khúc tại các điểm M, N).

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 2,77. B. 7,57. C. 5,97. D. 9,17.

Trang 236
[3]
1.1. Hệ liên tục: tác dụng phi kim rồi cho vào HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3.
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,68 lít. B. 16,8 lít C. 33,6 lít D. 31,16 lít
Câu 2. Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.
Câu 3. Nung nóng 2,56 gam bột Cu trong bình kín O2, thu được m gam hỗn hợp T gồm Cu, Cu2O và CuO.
Hoà tan toàn bộ T trong dung dịch HNO3 (đặc, nguội, dư), thoát ra 0,896 lít khí NO2 (sản phẩm khử
duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,88. B. 2,72. C. 3,04. D. 3,20.
Câu 4. Nung nóng m gam bột Cu trong bình kín chứa khí O2, thu được 5,2 gam hỗn hợp E gồm Cu, Cu2O
và CuO. Hoà tan toàn bộ E trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thoát ra 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,6. B. 2,4. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 5. Nung nóng 3,92 gam Fe trong bình khí O2 một thời gian, thu được 5,12 gam chất rắn E. Hòa tan
toàn bộ E trong dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 1,344. D. 0,448.
Câu 6. Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit
của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam B. 18,15 gam C. 16,6 gam D. 15,98 gam
Câu 7. Nung nóng 4,2 gam bột Fe trong bình khí O2, thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và
Fe2O3. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là
A. 4,8. B. 4,6. C. 5,0. D. 4,4.
Câu 8. Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà
tan hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m :
A. 24 g B. 20 g C. 26 g D. 22 g
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3,
Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được
V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 0,896 B. 0,672 C. 1,792 D. 0,448
Câu 10. Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thành 24 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe3O4,
Fe2O3. Cho 24 gam B tác dụng với H2SO4 đặc nóng được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Tính m.
A. 11,2 gam B. 16,8 gam C. 5,04 gam D. 19,04 gam
Câu 11. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và
Fe dư. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 thu được 2,24 lít NO (chất khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị m

A. 7,57. B. 7,75. C. 10,08. D. 10,80.
Câu 12. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng
37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư
thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 56,0. B. 11,2. C. 28,0. D. 8,4.
Câu 13. Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn
toàn A trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có d/H2=19. Tính x.
A. 0.09mol B. 0.04mol C. 0.05mol D. 0.07mol
Câu 14. Cho a gam Fe bị oxi hóa thành b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác
dụng với HNO3 loãng tạo ra c mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tìm mối liên hệ giữa a, b, c.
A. a=(7b+168c)/10 B. a=(7b+168c)/8 C. a=(8b+156c)/10 D. a=(8b+156c)/8
Câu 15. Để a gam Fe ở lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp M chứa Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4 có khối lượng là b gam. Cho M tác dụng với HNO3, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí NO,

Trang 237
N2, NO2 có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1 và dung dịch Y không chứa ion NH4+. Biểu thức liên hệ giữa a
với các đại lượng còn lại là
7b 28V 8b 28V 7b 26V 8b 26V
A. a = + B. a = + C. a = + D. a = +
10 22, 4 10 22, 4 10 22, 4 10 22, 4
Câu 16. Nung 3 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí O2, thu được 3,8 gam chất rắn Y. Hoà tan Y vào
dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 0,56 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3
đã phản ứng là
A. 0,35. B. 0,30. C. 0,45. D. 0,25.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Al trong đó Al có khối lượng bằng 2,7 gam. Nung A trong
không khí một thời gian thì thu được hỗn hơp B gồm Fe dư Al dư, Al2O3 và các oxit của Fe có khối
lượng bằng 18,7 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 2,24 lít khí NO (đktc) sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Tính m
A. 13,9 gam. B. 19,3 gam. C. 14,3 gam. D. 10,45 gam.
Câu 18. Cho 3 gam hỗn hợp E gồm Al và Cu tác dụng với O2, thu được 3,96 gam chất rắn T. Hòa tan
hoàn toàn T trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất
của S+6, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong E là
A. 36%. B. 32%. C. 64%. D. 18%.
Câu 19. Một hỗn hợp X gồm 2,24 gam Fe và 3,84 gam Cu để ngoài không khí, sau một thời gian thu
được hỗn hợp B gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho B tác dụng với V ml dung dịch HNO3 0,5M đun
nóng, kết thúc phản ứng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO, NO2 (ở đktc) và dung dịch Y không
chứa ion amoni. Biết lượng axit đã lấy dư 5 ml, V có giá trị là
A. 555. B. 560. C. 565. D. 570.
Câu 20. Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm
Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc) và
dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat. Xác định m.
A. 25,6. B. 28,8. C. 27,2. D. 26,4.
Câu 21. Đem nung hỗn hợp X gồm 0,6 mol Fe và x mol Cu trong không khí một thời gian thu được 68,8
gam hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng Y trong axit H2SO4 đặc nóng
(dư), thu được 0,2 mol SO2 và dung dịch Z. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Z là
A. 168,0 gam. B. 164,0 gam. C. 148,0 gam. D. 170,0 gam.
Câu 22. Nung hỗn hợp X gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2
gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của x là
A. 0,4 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,7 mol.
Câu 23. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với O2 nung nóng một thời gian thu đươc hỗn hợp 2,84 gam
hỗn hợp A (gồm Fe, Cu và các oxit của chúng). Cho 2,84 gam hỗn hợp A tác dung với H2SO4 đặc nóng
dư thu được 0,504 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu
được 6,6 gam muối. Thể tích khí O2 (ở đktc) đã phản ứng với hỗn hợp kim loại ban đầu là
A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,168 lít. D. 0,560 lít.
Câu 24. Nung nóng hỗn hợp gồm 1,4 gam Fe và 1,8 gam kim loại M trong khí O2, thu được 4,2 gam hỗn
hợp T. Hoà tan hoàn toàn T trong dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Be. D. Al.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm Li, Mg và Al. Đốt cháy hoàn toàn 2,32 gam X trong khí O2 dư, thu được 4,24
gam oxit Y. Hoà tan toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 17,20. C. 10,72. D. 15,28.
Câu 26. Nung 15,23(g) hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong Oxi một thời gian thu được 16,83(g) hỗn hợp
chất rắn Y.Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thì cần x(mol) HNO3, sau phản ứng thu được 0,3
mol NO la sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của x là ?
A. 1,6 B. 1,4 C. 1,5 D. 1,3
Câu 27. Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn hợp
chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch chứa 73,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,04.

Trang 238
Câu 28. Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,56 mol B. 0,64 mol C. 0,48 mol D. 0,72 mol
Câu 29. Cho 2,14 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tác dụng với 0,02 mol O2 tới phản ứng hoàn toàn, thu
được chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được m gam muối trung hòa
và 0,896 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 7,90. B. 11,74. C. 9,82. D. 5,98.
Câu 30. Đốt cháy 49,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu với oxi một thời gian thu được 56,9 gam hỗn hợp
rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và V
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng
100/11. Cô cạn dung dịch Y thu được 285,3 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 10,08 lít. B. 13,44 lít. C. 12,32 lít. D. 14,56 lít.
Câu 31. Cho 16,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn và Cu tác dụng với oxi, thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hòa
tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch, thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 3,92.
Câu 32. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu, Mg (với nCu = nAl = nMg và nFe = 2nCu), tác dụng với oxi
sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 29,42 gam. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3
đặc nóng thu được 0,46 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 27,24. B. 11,35. C. 22,70. D. 34,05.
Câu 33. Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,14.
Câu 34. Nung 26,85 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al, Zn và Fe trong oxi, sau một thời gian thu
được 31,65 gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được dung dịch Z
(chứa 89,25 gam muối) và V lít SO2 (duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 6,72. C. 10,08. D. 8,96.
Câu 35. Nung 8,92 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 10,84 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 2,688 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,56. B. 0,72. C. 0,48. D. 0,64.
Câu 36. Đốt cháy 3,34 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Cu trong oxi một thời gian thu được 3,82 gam
hỗn hợp rắn B (gồm MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu2O, Mg, Al, Fe và Cu). Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp B trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không
màu; trong đó có 1 khí hóa nâu có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Cô cạn dung dịch X thu được 16,36 gam
muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,21 mol. B. 0,25 mol. C. 0,18 mol. D. 0,27 mol.
1.2. Hệ cơ bản liên tục: CO, H2 hỗn hợp oxit rồi tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Khử m gam Fe2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam nước và hỗn hợp A gồm 4 chất. Hoà tan A trong
dung dịch HNO3 dư thoát ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V
A. 5,6 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
Câu 2. Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu
được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung
dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (ở đktc) là
A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12 D. 3,36
Câu 3. Cho khí CO đi qua ống sứ chúa 3,2 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch Y , lượng muối khan thu được là
A. 4,84 gam. B. 9,68 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Câu 4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối
khan trong dung dịch Y là

Trang 239
A. 48 gam. B. 40 gam C. 32 gam D. 20 gam.
Câu 5. Cho luồng khí hiđro qua ống đựng 32 gam Fe2O3 đốt nóng. Sau một thời gian, thấy khối lượng
chất rắn trong ống còn lại là 29,6 gam gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư. Đem toàn bộ chất rắn này hòa
tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị
của V là
A. 1,12 B. 2,24. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu
được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) là
A. 4,5 lít. B. 4,704 lít. C. 5,04 lít. D. 36,36 lít.
Câu 7. Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 20,88 gam
hỗn hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,39 mol
NO2 duy nhất. Tính khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng?
A. 54,18 g B. 27,09 g C. 108,36 g D. 81,27 g
Câu 8. Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa a gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn
hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,785 mol NO2
duy nhất. Tính giá trị của a?
A. 11,76 B. 11,48 C. 8,34 D. 24,04
Câu 9. Khử m gam Fe2O3 bằng CO một thời gian được chất rắn X. Hoà tan hết chất rắn X trong dung
dịch HNO3 loãng, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng khử oxit sắt bằng:
A. 26,67 % B. 30,25 % C. 13,33 % D. 25,00 %
Câu 10. Thổi luồng khí CO qua ống đựng m gam Fe2O3. Sau một thời gian thu được m1 gam hỗn hợp Y
gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO
(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được (m1 + 16,68) gam muối
khan. Giá trị của m, m1, và thể tích CO (ở đktc) lần lượt là
A. 4,0; 3,76; 0,672 lít. B. 8,0; 7,52; 0,672 lít. C. 8,0; 7,52; 0,336 lít. D. 4,0; 3,76; 0,336 lít.
Câu 11. Cho 46,4 gam Fe3O4 tác dụng với CO, sau một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp chất rắn
X. Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc (dư) thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của V là
A. 2,240 B. 1,792 C. 4,302 D. 6,272
Câu 12. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe3O4. Sau khi dừng
phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Hoà tan X trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X và thể tích khí NO thu được là:
A. 21,6g và 2,24 lit B. 20,0g và 3,36 lit C. 20,8g và 2,8 lit D. 21,6g và 3,36 lit
Câu 13. Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng đỏ một thời gian thì thu được
hỗn hợp khí X và 5,16 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit HNO3 loãng dư được dung
dịch Z và 0,784 lít khí NO (đktc). Công thức nào dưới đây là của oxit sắt?
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 14. Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí
CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ
hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam.
Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một
muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% về khối lượng) trong loại quặng hematit này là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 15. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc).
Giá trị của V là :
A. 8,960 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,344
Câu 16. Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO và 0,05 mol Fe3O4, sau phản ứng hoàn toàn,
cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Vậy thể tích khí NO2 ( sản phẩm
khử duy nhất) thoát ra (đktc) là:
A. 16,80 lít B. 14,56 lít C. 12,32 lít D. 10,08 lít

Trang 240
Câu 17. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3
và 0,2 mol CuO đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng,
dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 20,907 lít. B. 3,730 lít. C. 34,720 lít. D. 7,466 lít.
Câu 18. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản
ứng thu được b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 41 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 9,8. B. 10,6. C. 12,8. D. 13,6.
Câu 19. Thổi 6,72 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 29/3. Phần rắn trong ống sứ cho tác dụng
với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,14 mol NO và 0,06 mol NO2 (không còn sản phẩm
khử nào khác). Khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,56. B. 16,24. C. 17,40. D. 20,88.
Câu 20. Nung 14,85 gam hỗn hợp gồm Al,FeO trong bình kín có chứa CO, sau một thời gian thấy khối
lượng khí tăng thêm 1,2 gam. Đem toàn bộ chất rắn phản ứng với HNO3 dư thu được 5,6 lít khí NO(sản
phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng Al có trong hỗn hợp đầu.
A. 4,05 gam B. 5,0625 gam C. 2,025 gam D. 0,35 gam
Câu 21. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được 29,0 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3. Để phản ứng hoàn toàn với X
cần dùng 120 gam dung dịch HNO3 87,15% thu được 7,616 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều
kiện chuẩn). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 28,14%. B. 24,62%. C. 19,29%. D. 21,10%.
Câu 22. Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO
nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch
HNO3 có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của α là
A. 2,00. B. 2,80. C. 3,67. D. 4,00.
Câu 23. Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có tỉ lệ mol 1 : 1 : 1)
đun nóng, thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được
11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Giá trị của m là
A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2
Câu 24. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.
Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của
m1 gần nhất với
A. 511 B. 412 C. 455 D. 600
Câu 25. Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi).
Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40
ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
Kim loại M và giá trị V lần lượt là ?
A. Zn và 0,336 lít. B. Mg và 0,224 lít. C. Pb và 0,336 lít. D. Ca và 0,224 lít.
Câu 26. Trộn 3 oxit kim loại gồm FeO, CuO và MO (M là kim loại có số oxi hóa +2 trong hợp chất) theo
tỉ lệ mol là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 23,04 gam A nung nóng đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 360ml dung dịch HNO3
3M và thu V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối nitrat của kim loại. Giá trị của V gần
nhất với
A. 5,52. B. 6,05. C. 5,65. D. 5,74.
1.3. Hệ nâng cao liên tục: CO, H2 xử lí hỗn hợp oxit rồi tác dụng HNO3, H2SO4 đặc nóng
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 1,792 lít
khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư),
thu được 3,72m gam muối sunfat và 5,376lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá
trị của m là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.

Trang 241
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lít khí
CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối
so với H2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa
2,8125m gam muối và 35,84 lit khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất
sau đây ?
A. 64,1 B. 57,6 C. 76,8 D. 51,2
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% khối lượng).
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18.
Dẫn toàn bộ Z vào nước vôi trong dư, tạo thành 4 gam kết tủa. Hoà tan hết Y vào lượng dư dung dịch
HNO3 loãng, thu được 5,18m gam muối nitrat và 2V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
Giá trị của m là
A. 4. B. 16. C. 8. D. 10.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO; trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng.
Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được
3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị nào sau đây
gần nhất với m?
A. 9,48. B. 9,20. C. 8,00. D. 8,12.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch
T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối
khan. Giá trị của m là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 57,645. B. 17,320. C. 25,620. D. 38,430.
Câu 6. Dẫn khí CO đi qua hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y.
+ Hòa tan toàn bộ X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc).
+ Dẫn Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88. B. 3,94. C. 15,76. D. 11,82.
Câu 7. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho
tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 8. Cho m gam FexOy tác dụng với CO,đun nóng,thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hơp
hai khí gồm CO2 và CO.Cho hỗn hợp 2 khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong dư thì thu được 4
gam kết tủa.Đem hoà tan 5,76 gam hỗn hợp trên bằng dd HNO3 loãng thì có khí NO bay ra và thu được
19,36 gam một muối duy nhất.Trị số của m va công thức của FexOy là:
A. 6,4 và Fe3O4 B. 9,28 và Fe2O3 C. 9,28 và FeO D. 6,4 và Fe2O3
Câu 9. Khử hoàn toàn m gam một oxit kim loại bằng khí CO dư, thu được khí CO2 và chất rắn X.
Hấp thụ hết lượng CO2 tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng phần dung dịch giảm bớt
4,48 gam. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,016 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Oxit kim loại là
A. Fe2O3. B. PbO. C. Fe3O4. D. CuO.
Câu 10. Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit của sắt nung nóng, thu được khí X và chất rắn
Y.
Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 trong X vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,04M và Ba(OH)2 0,1M, thu
được 3,546 gam kết tủa.
Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), tạo thành 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6, ở đktc) và dung dịch chứa 18 gam muối.
Giá trị của m là
A. 6,96. B. 6,48. C. 8,64. D. 7,20.

Trang 242
Câu 11. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn Y vào dung dịch nước vôi trong dư,
tạo thành 7,5 gam kết tủa. Biết X phản ứng được với tối đa 0,275 mol H2SO4 đặc, nóng, tạo thành lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 7.
Câu 12. Cho khí CO đi qua m gam một oxit của sắt nung nóng, sau một thời gian, thu được khí X và chất
rắn Y.
Dẫn X vào nước vôi trong dư, thu được 5 gam kết tủa. Hoà tan toàn bộ Y trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, dư), tạo thành 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và 30 gam muối sunfat.
Oxit sắt và giá trị của m là
A. Fe3O4 và 11,6. B. FeO và 10,8. C. Fe2O3 và 12,0. D. FeO và 14,4.
Câu 13. Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Cho X phản ứng
với một dung dịch chứa 0,015 mol Ca(OH)2 tạo 1 gam kết tủa. Lấy chất rắn Y phản ứng với dung dịch
HNO3 đặc, nóng dư tạo V (lít) khí (đktc) màu nâu đỏ. Thể tích V là:
A. 0,448 lít hoặc 0,896 lít. B. 0,672 lít hoặc 0,896 lít.
C. 0,224 lít hoặc 0,896 lít. D. 0,448 lít hoặc 0,672 lít.
Câu 14. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,24
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 18.
Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành 6 gam kết tủa. Biết X tác dụng được với tối đa 0,15 mol H2SO4
V
đặc, nóng, tạo thành lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử
2
trong phân tử oxit ban đầu là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 7.
Câu 15. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành
7,5 gam kết tủa. Biết toàn bộ lượng X trên tác dụng được với tối đa 0,21 mol H2SO4 đặc, nóng, tạo
3V
thành lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử
4
oxit ban đầu là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 7.
Câu 16. Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,8
gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn Y vào nước vôi trong dư, tạo thành
2,5 gam kết tủa. Biết toàn bộ lượng X trên tác dụng với tối đa 0,175 mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được
3V
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban
2
đầu là
A. 2. B. 7. C. 5. D. 3.
Câu 17. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời
gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của V là:
A. 1,344 lít B. 1,68 lít C. 1,14 lít D. 1,568 lít
Câu 18. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được khí Y và chất rắn Z.
Cho Y qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan Z bằng H2SO4 đặc nóng dư thấy tạo ra
0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 75% ; 25%. B. 45% ; 55%. C. 66,67% ; 33,33%. D. 80%; 20%.
Câu 19. Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian phản ứng,
thu được chất rắn X và khí Y. Sục Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 17,73 gam kết tủa. Hòa tan
hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,016. B. 0,672. C. 1,008. D. 1,344.
Câu 20. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được
chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Trang 243
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là (B-2012)
A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 21. Dẫn luồng khí CO qua 48 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch T chỉ chứa 130,52 gam muối nitrat của kim loại
và hỗn hợp khí chứa 0,11 mol NO và 0,07 mol NO2. Khối lượng muối Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 19,4. B. 50,8. C. 101,6. D. 82,3.
Câu 22. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ chứa 37,76 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 đun nóng, sau
một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào nước vôi trong lấy
dư thu được 32,0 gam kết tủa. Hòa tan hết rắn X trong 240 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung
dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 98,8 gam và hỗn hợp gồm các khí, trong đó oxi chiếm 61,538%
về khối lượng. Nồng độ phần trăm (C%) của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z có giá trị gần nhất với
A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị
của m là[B-2013]:
A. 5,68. B. 6,80. C. 13,52. D. 7,12.
Câu 24. Thổi 17,92 lit CO qua 152,4 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó tỉ lệ mol CuO :
Fe3O4 là 2 : 3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X và rắn Y. Hòa tan Y cần vừa đủ 3,05 lít HNO3 2M và
thu được 12,32 lít NO (spk duy nhất). Dẫn toàn bộ X qua 400ml hỗn hợp dung dịch NaOH 2M và
Ca(OH)2 1M, sau phản ứng dung dịch chứa m gam muối. Phần trăm thể tích CO trong X và giá trị của m

A. 25,0% và 37,2. B. 33,3% và 37,2. C. 25,0% và 21,2. D. 33,3% và 21,2.
Câu 25. Cho khí CO qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và NiO nung nóng thu được khí CO2 và hỗn hợp Y.
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 50,0 gam kết tủa. Cho hỗn hợp Y tan hoàn
toàn trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)?
A. 10,08 lít B. 11,20 lít C. 13,44 lít D. 8,960 lít
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO; trong X, nguyên tố oxi chiếm 21% khối lượng.
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ Z vào nước vôi trong dư, tạo thành 3,75 gam kết tủa. Hoà tan hết Y trong
lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 3,4m gam muối và 2V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 4. B. 16. C. 8. D. 10.
Câu 27. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian
thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc
phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc
nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 28. Cho 5,264 (lít) CO đktc từ từ qua ống đựng 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 đun nóng sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y đktc, có tỉ khối đối với
hiđro là 18,8. Thể tích khí NO thu được ở đktc khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư là
A. 2,352 lít B. 23,52 lít C. 2,532 lít D. 2,24 lít
Câu 29. Dẫn khí CO dư đi qua 23,2 g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 nung nóng đến phản ứng hoàn
toàn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp khí này vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
có m gam kết tủa. Đem hoà tan hoàn toàn lượng Fe thu được trong 400ml dd HNO3 loãng, nóng dư
thấy thoát ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là:
A. 59,1 B. 68,95 C. 88,65 D. 78,8
1.4. Hệ rời rạc CO, H2, phi kim, HNO3, H2SO4 đặc nóng cùng xử lí hỗn hợp kim loại, hợp chất

Trang 244
Câu 1. Cho m gam hổn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với 0,15 mol O2 và 0,15 mol Cl2. Nếu cho m gam
hổn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 7,466 lít C. 6,72 lít D. 3,36 lít
Câu 2. Cho m1 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được 2,016 lit khí NO (dktc) là sản
phẩm khử duy nhất và m2 gam chât rắn X. Đun nóng m2 gam chất rắn Y với khí Clo thu được 2,35m2
gam chất rắn Y. Khối lượng kim loại phản ứng với axit là :
A. 8,64g B. 7,56g C. 6,48g D. 5,04g
Câu 3. Hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Zn) có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1
đem đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong
HNO3 đặc nóng, dư được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 3,36. D. 11,2.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Al, Mg và Cu. Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam X trong khí O2, thu được 3,76 gam
oxit. Cho 2,48 gam X tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HNO3 1M, thu được 0,224 lít khí N2O duy
nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 120. B. 160. C. 80. D. 200.
Câu 5. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3
oxít. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và sản
phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 64,33 gam. B. 66,56 gam. C. 80,22 gam. D. 82,85 gam.
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được (m +
31) gam muối nitrat. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với oxi thu được các oxit
CuO, Fe2O3, Al2O3 thì khối lượng oxit là
A. (m + 32) gam. B. (m + 16) gam. C. (m + 4) gam. D. (m + 48) gam.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Al, Mg, Cu tác dụng với khí clo (dư) tạo ra (m + 10,65) gam hỗn
hợp muối. Nếu cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc đun nóng dư thì tạo
ra V lít khí SO2 duy nhất (đktc). V có giá trị là
A. 8,96. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24
Câu 8. Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 48,3
gam hỗn hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 3,136 lít
khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 42,7. B. 25,9. C. 45,5. D. 37,1.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Zn trong khí Cl2 dư thu được 38,34 gam hỗn
hợp muối. Mặt khác hòa tan hết 12,78 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch X chứa 60,22 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không
khí. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,89. B. 0,82. C. 0,79. D. 0,94.
Câu 10. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với
He bằng 13,85 thu được (m + 16,62) gam hỗn hợp gồm các oxit và muối clorua (không thấy khí thoát
ra). Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong 280 gam dung dịch HNO3 a% (lấy dư 25% so với
phản ứng) thu được dung dịch X chứa (m + 55,28) gam muối và hỗn hợp khí Y gồm các khí có khối
lượng 2,32 gam. Giá trị của a là
A. 29,25%. B. 36,56%. C. 31,50%. D. 24,75%.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B có hóa trị tương ứng là II và III. Cho m gam hỗn hợp X vào
dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ
khối của hỗn hợp khí Z so với He bằng 9,6. Cô cạn dung dịch Y, thu được (7m + 1,32) gam muối khan.
Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư, thu được (m + 10,65) gam muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Hai kim loại A và B là
A. Zn và Fe. B. Zn và Al. C. Mg và Fe. D. Mg và Al.
Câu 12. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO.
Nung m gam hỗn hợp A với V lít CO được b gam chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì được 0,03 mol
NO. Giá trị của V là:
A. 1,008. B. 0,336. C. 0,672. D. 1,344.

Trang 245
Câu 13. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu2O bằng dung dich HNO3 dư thu được
0,224 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu đem nung hỗn hợp trên với a mol khí CO thu được chất
rắn B rồi hòa tan hết B trong dung dịch HNO3 thì thu được 0,7616 lít NO (đkc). Giá trị của a:
A. 0,036 B. 0,024 C. 0,034 D. 0,076
Câu 14. Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X thành kim loại,
cần 2,8 gam khí cacbon oxit. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng (dư) thì thể tích khí
SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml.
Câu 15. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít hỗn
hợp khí Y (ở đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác nếu cho hỗn hợp X này tác
dụng với khí CO dư thì sau phản ứng kết thúc thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V bằng:
A. 0,956 lít B. 0,896 lít C. 0,456 lít D. 0,336 lít
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe2O3, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
3,36 lit SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với CO dư thì thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí
Z, cho Z tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 35 gam kết tủa. Cho Y tác dụng dung dịch HNO3
đặc, nóng thì thu được V lít NO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 22,4 C. 4,48 D. 44,8
Câu 17. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch
HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu
được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 22,0 B. 28,5 C. 27,5 D. 29,0
1.5. Hệ rời rạc - HCl, H2SO4 loãng cùng HNO3, H2SO4 đặc nóng xử lí kim loại
Câu 1. Cho m gam kim loại M phản ứng với dung dịch HCl dư được 3.36 lít khí (đkc). Mặt khác m gam
phản ứng với dung dịch HNO3 dư cũng được 3,36 lít NO (đkc). Kim loại M và giá trị của m lần lượt là:
A. Fe; 8,40 B. Zn; 9,75 C. Al; 2,70 D. Ca; 6,00
Câu 2. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng
thì thu được khí NO và khí H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu
được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Kim loại R là
A. Zn B. Al C. Fe D. Mg
Câu 3. Cho bột sắt dư vào dd H2SO4 đặc nóng thu được a gam muối và V lít khí SO2. Mặt khác, cho bột
sắt dư vào dd H2SO4 loãng thu được b gam muối và V lít khí H2. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Mối
quan hệ giữa a và b
A. a < b B. a = 1,5b C. a = b D. a > b
Câu 4. Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng thu V (lít) H2. Trong một thí nghiệm khác,
cho bột sắt dư vào dung dịch chứa b mol H2SO4 đặc, nóng thu được V (lít) SO2. (Thể tích khí đo ở cùng
điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 3a. B. b = a. C. b = 2a. D. 2b = a.
Câu 5. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho a mol Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được x mol khí H2.
- Cho a mol Fe vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được y mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất
của S+6).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 2 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 2. D. 3 : 2.
Câu 6. Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Hoàn tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí
(sản phẩm khử duy nhất của N+5, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 7. Chia hỗn hợp Mg và Al thành hai phần bằng nhau.
Hòa tan hoàn toàn phần một vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

Trang 246
Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3 loãng, thu được 0,896 lít khí NO duy
nhất (ở đktc). Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,22.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 loãng
dư thấy thoát 2,24 lít khí Y (đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79 gam. Khí Y

A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi
kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 10. Lấy m gam hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần:
- Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lít khí.
- Phần 2 (nhiều hơn phần 1 là 14,16 gam) cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư thu được
14,336 lít khí X (là sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 23,6 B. 21,8 C. 20,08 D. 24,8
Câu 11. Chia m gam hỗn hợp Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 0,4m gam chất rắn.
Để hoà tan hoàn toàn phần hai cần V lít dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,24. D. 0,12.
Câu 12. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol
khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 12,48 gam B. 10,80 gam C. 13,68 gam D. 13,92 gam
Câu 13. Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc):
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
Câu 14. Cho 1,74 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (nhóm IIA) và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3
đặc nóng, dư thu được 0,1 mol NO2. Mặt khác, cho 2,1 gam M phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl
thì thể tích khí H2 thu được vượt quá 1,12 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại R. Cho 1,93 gam X tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), thu
được 1,456 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 1,93 gam X tác dụng hết với dd HNO3 đặc, nóng (dư), thu được
3,36 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là:
A. Fe B. Mg C. Zn D. Sn
Câu 16. Chia 17,6g hỗn hợp A gồm Fe, M (M không thay đổi số oxi hóa) thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : phản ứng với dd HCl dư; thu được 2,24 lit H2 (đkc).
- Phần 2 : phản ứng hết với dd HNO3; thu được 8,96 lit NO2 (đkc).
M là:
A. Mg B. Zn C. Ag D. Cu
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung
dịch HCl dư thu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 12,8 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng, dư thì thu được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
A. Zn B. Mg C. Fe D. Al
Câu 18. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần
bằng nhau:
- Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc).
- Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc).
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:

Trang 247
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 19. Chia 7,26 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi) thành hai phần bằng
nhau:
• Phần 1: hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (ở đktc)
• Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát ra 1,120 lít NO (ở đktc)
Kim loại M là:
A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
Câu 20. Chia m gam hỗn hợp Fe và Cu làm hai phần bằng nhau
Phần 1.Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,dư ở nhiệt độ thường thu được 6,72 lít khí(đktc)
Phần 2. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí(đktc).
Giá trị của m là:
A. 30,4 gam B. 88 gam C. 49,6 gam D. 24,8 gam
Câu 21. Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi
trong các hợp chất. Chia m gam T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 22. Chia m g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (có hoá trị không đổi trong các hợp chất và đứng trước
H) thành 2 phần bằng nhau. Phần một tan hoàn toàn trong dung dịch axít HCl và axít H2SO4 loãng tạo
ra 2,688 lít H2 (đktc). Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc)
khí H2S duy nhất. Giá trị của V là:
A. 0,672 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,896
Câu 23. Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B (đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị
không đổi) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 3,9 gam X vào
dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 0,84 lít một chất khí Y (đktc) và dung dịch C chức 29,7
gam muối. Khí Y là
A. NO2 B. N2O C. NO D. N2
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3 dư thu được 5,376
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X ở trên bằng dung dịch
HCl dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là
A. 3,584 lít. B. 8,064 lít. C. 5,375 lít. D. 7,168 lít.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg ; Al ; Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl
dư thu được 6,72 lit khí (dktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được V lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất\((ở dktc) và (m + a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt
là :
A. 3,36 và 28,8 B. 3,36 và 14,4 C. 6,72 và 28,8 D. 6,72 và 57,6
Câu 26. Hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung
dịch X chứa 38,3 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng
dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khối Z gồm hai khí không màu; trong đó có một
khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,25. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,10. B. 0,88. C. 1,24. D. 0,96.
Câu 27. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra
10,304 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch Y chứa 74,32 gam muối và hỗn hợp khí gồm 0,06 mol khí A và 0,02 mol
khí B. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,03. B. 1,25. C. 1,14. D. 0,92.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95
gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V
lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 10% B. 11% C. 9% D. 12%

Trang 248
Câu 29. Hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu và Ag.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và còn lại 0,3m gam chất
rắn.
Cho m gam X vào V mL dung dịch HNO3 2M tới phản ứng hoàn toàn, tạo thành khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và còn lại 0,475m gam chất rắn.
Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 75. D. 50.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag.
Cho 2,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc).
Mặt khác, cho 2,84 gam X vào V mL dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và còn lại 2 gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 31. Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al, Zn và Cu. Chia m gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau:
• Phần 1: hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,232 lít H2 (đktc) và 1,92 gam rắn không
tan.
• Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,336 lít (đktc) khí X duy nhất và dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (0,5m + 11,04) gam muối khan.
Khí X là
A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O.
1.6. Hệ rời rạc: HCl, H2SO4 loãng cùng HNO3, H2SO4 đặc nóng xử lí hỗn hợp kim loại, hợp chất
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl được 0,14 mol H2 ; cô cạn dung dịch và làm khô được
14,25 gam chất rắn khan.
- Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 được 0,02 mol khí X (sản phẩm khí duy nhất) ; cô cạn
dung dịch và làm khô được 23 gam chất rắn khan. Khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác, nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A. 6,4 gam. B. 9,6 gam. C. 12,8 gam. D. 3,2 gam.
Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm MgO và Fe3O4. Biết X tác dụng vừa đủ với 50,96 gam dung dịch H2SO4 25,0
%. Còn khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thì tạo 739,2 ml khí Y là sản phẩm
khử duy nhất (đo ở 27,3oC, 1 atm). Vậy khối lượng hỗn hợp X là:
A. 6,36 gam B. 7,36 gam C. 8,36 gam D. 9,36 gam
Câu 4. Hòa tan hết 31,25 gam hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 5,04
lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa 71,425 gam muối. Mặt khác hòa tan 31,25 gam hỗn hợp trên trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí Z (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được
121,57 gam muối. Khí Z là
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch Y trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được
151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 242,3 gam. B. 268,4 gam. C. 189,6 gam. D. 254,9 gam.
Câu 6. Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa chất tan FeSO4 và 5,04 lít (đktc)
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,675 D. 0,375
Câu 7. Chia hỗn hợp X gồm Fe và FeO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,1 mol
HCl. Phần 2 đem hòa tan hết trong 15 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được dung dịch Y và
1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch Y là
A. 13,07 %. B. 13,42%. C. 10,82%. D. 12,47%.

Trang 249
Câu 8. Chia hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 900 ml
dung dịch H2SO4 1M loãng. Hoà tan hết phần hai trong 150 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu
được dung dịch Y và 5,6 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong
dung dịch Y là
A. 9,7%. B. 10,53%. C. 98%. D. 49%.
Câu 9. Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dd HCl(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , còn
lại chất rắn không tan là X. Hòa tan hết X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần
trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là :
A. 26,67% B. 64,24% C. 35,56% D. 42,02%
Câu 10. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào bình chứa 400ml dung dịch HCl 0,1M vừa đủ,
phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần chất rắn không tan. Tách toàn bộ phần chất rắn
không tan này cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,80.
Câu 11. Hòa tan hết 37,44 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt trong dung dịch HCl loãng dư thu
được dung dịch Y chứa 61,92 gam muối và 1,92 gam chất rắn không tan. Mặt khác hòa tan hết 37,44
gam hỗn hợp X trong 240 gam dung dịch HNO3 a% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrat và
2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là
A. 37,80. B. 34,65. C. 35,70. D. 38,85.
Câu 12. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và một oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X
chứa 3 loại cation. Mặt khác cũng hòa tan hết hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch Y chứa 100,8 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Công thức oxit
Fe là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Câu 13. Cho 43,04 gam rắn X gồm Cu và các oxit Fe vào dung dịch HCl loãng dư thấy có 0,96 mol HCl
phản ứng; đồng thời thu được 7,68 gam rắn không tan. Mặt khác để phản ứng hết với 43,04 gam rắn X
cần dùng 320 gam dung dịch HNO3 34,65% thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Giá trị
của V là
A. 2,688 lít. B. 3,136 lít. C. 3,360 lít. D. 3,584 lít.
Câu 14. Hòa tan hết 27,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và hai oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư thu được
dung dịch Y chứa 41,28 gam muối và 3,84 gam kim loại không tan. Mặt khác hòa tan hết 27,52 gam
hỗn hợp X trong 180 gam dung dịch HNO3 35% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng
là 76,96 gam. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với
A. 14,0%. B. 14,3%, C. 15,0%. D. 14,7%.
Câu 15. Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được
dung dịch X chứa 33,5 gam muối và 5,12 gam chất rắn không tan. Mặt khác, cho 24,32 gam hỗn hợp
trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa 71 gam muối (không chứa
muối amoni) và hỗn hợp hai khí trong đó có khí màu nâu. Nồng đồ phần trăm của Fe(NO3)3 trong
dung dịch Y có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 13%. C. 10%. D. 15%.
Câu 16. Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng
hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định
FexOy ?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 17. Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung
dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A
tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). Tính V ?
A. 0,896 B. 0,726 C. 0,747 D. 1,120
Câu 18. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng
vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa
tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của
b là
A. 370. B. 220. C. 500. D. 420.

Trang 250
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp FeO và FexOy tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2.
Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được b mol SO2.
Quan hệ giữa a và b là
A. a = 2b B. b = 2a. C. a = 4b D. a = b
Câu 20. Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E
tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 2,688.
Câu 21. X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau
phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy
nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ?
A. 11,11% B. 29,63% C. 14,81% D. 33,33%
Câu 22. Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
=> Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13
gam FeCl3.
=> Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là
A. 10,16. B. 16,51. C. 11,43. D. 15,24.
Câu 23. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra
2,24 lít khí ( ở đktc) và còn lại 2,8 gam Fe ( duy nhất) chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam X trên vào
dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( ở đktc). Giá trị m và V lần lượt là:
A. 32,6 gam và 10,08 lít. B. 24,8 gam và 4,48 lít.
C. 30,0 gam và 16,8 lít. D. 14,8 gam và 20,16 lít.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24
lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 72,6 gam muối và 1,568 lít hỗn hợp gồm NO và
N2O có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị m là
A. 41,65. B. 45,20. C. 38,10. D. 43,07.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được
2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác cũng cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X chứa 95,2 gam muối và 4,48 lít khí SO2
(đktc) . Giá trị m là
A. 38,1 gam B. 75,6 gam C. 77,35 gam D. 115,78 gam
Câu 26. Hỗn hợp rắn X gồm Fe, CuO, FeO trong đó oxi chiếm 15,385% về khối lượng. Hòa tan hết 23,92
gam rắn X trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y chứa 45,09 gam muối. Mặt khác hòa tan
hết 23,92 gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và
hỗn hợp khí T gồm NO và N2O có khối lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,31. B. 1,11. C. 1,21. D. 1,01.
Câu 27. Hòa tan hết 96,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa HCl 0,6M
và H2SO4 0,2M thu được dung dịch B chỉ chứa các muối có khối lượng 203,65 gam. Mặt khác hòa tan
96,4 gam hỗn hợp rắn A trên cần dùng 630 gam dung dịch HNO3 a% thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của a% là
A. 38,0%. B. 39,0%. C. 38,5%. D. 37,5%.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (dùng vừa đủ) thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Mặt khác
hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,736 lít (đktc) hỗn
hợp hai khí NO và N2O có khối lượng 2,57 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m gần nhất với
A. 54. B. 55. C. 56. D. 57.
Câu 29. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít
dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2
lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc). MxOy là:

Trang 251
A. Fe3O4 B. CuO C. Al2O3 D. MgO
Câu 30. Chia 35,7 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và oxit của nó làm 2 phần bằng
nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 34 gam muối và 3,36
lit khí thoát ra ở đktc.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, và thoát ra 0,5376 lit
khí X duy nhất (ở đktc), cô cạn dung dịch Y được 47,85 gam muối.
Khí X là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NO2.
2.1. Kim loại, hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp axit chứa (H ; NO3–)
+

Câu 1. Cho 4,8 gam bột Cu tác dụng với 100 mL dung dịch X gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,4M tới phản
ứng hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,560. B. 0,896. C. 0,672. D. 1,120.
Câu 2. Hoà tan 19,2 gam Cu vào 400 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,75M. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính V.
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 8,96.
Câu 3. Cho a mol Cu tác dụng với 120 ml dung dịch A (HNO3 1M và H2SO4 0,5M) thu được V lít khí NO
ở đktc. Khi a thay đổi, giá trị lớn nhất của V có thể thu được là:
A. 2,688 B. 2,44 C. 1,344 D. 44,84/3
Câu 4. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 mL dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch E. Cô cạn E, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,22. B. 4,80. C. 6,66. D. 7,90.
Câu 5. Hòa tan 9,6 gam bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,5M và H2SO4 1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận
dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 32,0 gam. B. 28,2 gam. C. 24,0 gam. D. 28,8 gam.
Câu 6. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì
khối lượng muối khan thu được là [A-2011]:
A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch gồm a mol HNO3 và b mol H2SO4 loãng, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa 2,5m gam muối. Tỉ lệ a : b tương ứng

A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 5. D. 2 : 3.
Câu 8. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch
gồm một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ
được hòa tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối
lượng vàng có trong thỏi vàng trên là
A. 90%. B. 80%. C. 70%. D. 60%.
Câu 9. Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của a là
A. 8,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 11,0
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe trong 100 mL dung dịch X gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,4M, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 8,56. B. 13,52. C. 4,72. D. 6,32.
Câu 11. Cho 3,36 gam Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và H2SO4 thì
thu được dung dịch A (chỉ chứa các muối) và 0,02 mol hỗn hợp khí B gồm 2 khí N2O; N2. Tỷ khối của B
so với H2 bằng 18. Làm bay hơi dung dịch A, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 21,72. B. 17,08. C. 17,73. D. 17.

Trang 252
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 200 mL dung dịch gồm HNO3 2M và
H2SO4 1M, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 63,1. B. 16,5. C. 55,3. D. 46,6.
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 9,75g Zn và 2,7g Al vào 200ml dd chứa đồng thời HNO3 2,5M và
H2SO4 0,75M chỉ thu đuợc (NO sản phẩm khử duy nhất) và dd X chỉ gồm các muối. Cô cạn dd X thu
được khối lượng muối khan?
A. 39.25g B. 45.45 C. 12.92 D. 30.3
Câu 14. Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc
nóng. Sau phản ứng thu đựợc 10,08 lít NO2 và 2,24 lít SO2 (đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu.
A. 5,6gam B. 8,4gam C. 18gam D. 18,2gam
Câu 15. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có
0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164
gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là:
A. x = 0,08; y = 0,03 B. x = 0,07; y = 0,02 C. x = 0,09; y = 0,01 D. x = 0,12; y = 0,02
Câu 16. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch
chứa 2 axit HNO3, H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol
NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là
A. 2,58. B. 3,06. C. 3,00. D. 3,32.
Câu 17. Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dd hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi
hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay
ra gồm có 0,2 mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất
A. 0,85 B. 0,55 C. 0,75 D. 0,95
2.2. Hệ kim loại tác dụng với hỗn hợp muối và axit chứa (H ; NO3 )
+ -

Câu 1. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu kim
loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 3,2 gam. B. 5,12 gam. C. 3,92 gam. D. 2,88 gam.
Câu 2. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
Câu 3. Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl, sau phản ứng thu được dung dịch
X (chứa 2 chất tan) và 20,16 lít (đktc) khí NO. Giá trị lớn nhất của m là
A. 86,4. B. 105,6. C. 96,0. D. 172,8.
Câu 4. Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy
thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V
A. 1,12lít B. 11,2lít C. 22,4 lít D. 1,49 lít
Câu 5. Cho 5,76 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 0,3M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 0,6M thu
được khí NO và dung dịch A. Thể tích khí NO (đktc) là
A. 1,68 lít B. 0,896 lít C. 1,344 lít D. 2,016 lít
Câu 6. Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M sinh ra V lit (đktc) một
chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Nếu hiệu suất đạt 100%, giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 0,224. D. 0,3584.
Câu 7. Cho 0,3 mol Cu vào 500 ml dung dịch chứa KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 4,48.
Câu 8. Cho 3,84 gam Cu vào 100 mL dung dịch X gồm KNO3 0,8M và H2SO4 0,8M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,00. B. 17,12. C. 9,44. D. 19,60.
Câu 9. Cho 4,8 gam Cu vào 100 mL dung dịch X gồm NaNO3 1M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,9. B. 11,0. C. 22,9. D. 19,8.

Trang 253
Câu 10. Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và H2SO4 0,5M đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5 ở đktc. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 14,16 và 2,24. B. 12,24 và 2,24. C. 14,16 và 4,48. D. 12,24 và 4,48.
Câu 11. Một thanh sắt (dư) được cho vào dung dịch X gồm NaNO3 và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy
nhât). Dung dịch Y chứa các chất tan là
A. HCl, FeCl3, NaNO3 B. NaCl, FeCl2 C. Fe(NO3)3, NaCl D. Fe(NO3)2, NaCl
Câu 12. Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch gồm NaNO3 0,2M và H2SO4 0,25M đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch T.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 8,75 gam. B. 9,20 gam. C. 8,28 gam. D. 7,96 gam.
Câu 13. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam
kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra
A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6
Câu 14. Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 mL dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,4M. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,20.
Câu 15. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với
dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3–). Thể tích khí thu được sau phản ứng

A. 0,672 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 1,344 lít
Câu 16. Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 3,36 gam B. 5,60 gam C. 2,80 gam D. 2,24 gam
Câu 17. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có
khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) (Yên Lạc – Vĩnh
Phúc)
A. 5,6 gam. B. 4,48 gam. C. 2,24 gam. D. 3,36 gam.
Câu 18. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm: Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48.
Câu 19. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm CuSO4 0,2M và HNO3 0,8M đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,62m gam hai kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối
lượng Fe đã phản ứng là
A. 70%. B. 56%. C. 84%. D. 42%.
Câu 20. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam
và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 3,84 và 0,448. B. 5,44 và 0,896. C. 5,44 và 0,448. D. 9,13 và 2,24.
Câu 21. Cho m gam bột Fe vào 100 mL dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,05M và HCl 0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng, thu được khí NO ((là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam hai kim loại. Giá trị
của m là
A. 3,0. B. 4,5. C. 3,5. D. 4,0.
Câu 22. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48 B. 30,8 và 2,24 C. 20,8 và 4,48 D. 35,6 và 2,24
Câu 23. Dung dịch loãng X chứa 8,82 gam H2SO4 và 10,152 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một kim loại có khối lượng là 0,5m gam và
chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
A. 6,696. B. 9,216. C. 6,45. D. 6,72

Trang 254
Câu 24. Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m (gam) và chỉ
tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 1,92 B. 9,28 C. 14,88 D. 20,00
Câu 25. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát
ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị của m là
A. 12,0 gam. B. 11,2 gam. C. 14,0 gam. D. 16,8 gam.
Câu 26. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hai kim loại. Tỉ lệ a : b
tương ứng là
A. 14 : 8. B. 3 : 8. C. 21 : 8. D. 1 : 8.
Câu 27. Cho 17,8 gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO)3 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp bột kim loại và NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m:
A. 16,8 B. 17,8 C. 13,48 D. 10,68
Câu 28. Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3
0,04M. Biết (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là
A. 406,25. B. 300. C. 375. D. 487,5.
Câu 29. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4
0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch B. Giá trị của m là (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc)
A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2.
Câu 30. Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 55,5. B. 55,7. C. 57,7. D. 75,7.
Câu 31. Cho 3,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng 8:3) vào 100 ml dung dịch chứa
HNO3 0,2M, H2SO4 0,9M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO sản phẩm khử duy
nhất, cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 13,38 gam B. 32,48 gam C. 24,62gam D. 12,13gam
2.3. So sánh tổ hợp các chất tan trong dung dịch tạo (H ; NO3 )
+ -

Câu 1. Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn hợp HNO3
3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 1,40V2 B. V1 = 0,8V2 C. V1 = 0,75V2 D. V1 = 1,25V2
Câu 2. Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số : (1) H2SO4 1M; (2) HCl 1M; (3) KNO3 1M và (4) HNO3
1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ,
thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất?
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1), (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 3. Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được
đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên
3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn
nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là
A. 112 ml. B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml.
Câu 4. Ba dung dịch loãng gồm HNO3; HCl; KNO3 chứa số mol chất tan như nhau, được ký hiệu ngẫu
nhiên là X, Y, Z. Trộn X và Y rồi cho Cu dư vào thu được V1 lít khí NO. Trộn (X và Z) hoặc trộn (Y và Z)
rồi cho Cu dư đều được V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở cùng điều kiện, dung
dịch Z là
A. HNO3. B. HCl. C. KNO3. D. HCl hoặc HNO3.
Câu 5. Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

Trang 255
(cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Câu 6. Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2),
(3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
So sánh nào sau đây đúng ?
A. V2 = V1. B. V2 = 3V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.
Câu 7. So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử duy nhất đều là khí NO. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị là
A. 9 : 8. B. 8 : 9. C. 1 : 1. D. 10 : 9.
Câu 8. Cho ba dung dịch loãng (1), (2) và (3), mỗi dung dịch chứa hai chất tan (có cùng nồng độ 0,1
mol/L) trong số ba chất sau: Cu(NO3)2, HNO3, H2SO4
Khi lần lượt cho bột Fe dư vào cùng một thể tích các dung dịch trên thì số mol Fe tham gia phản ứng
11x
lần lượt là x, và y mol.
9
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 9 : 7. B. 9 : 14. C. 9 : 10. D. 9 : 5.
Câu 9. Cho ba dung dịch loãng (1), (2) và (3), mỗi dung dịch chứa hai chất tan (có cùng nồng độ 0,1
mol/L) trong số ba chất sau: Fe(NO3)3, HNO3, H2SO4
Khi lần lượt cho bột Cu dư vào cùng một thể tích các dung dịch trên thì số mol Cu tham gia phản ứng
10x
lần lượt là x, và y mol.
7
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 7 : 9. B. 7 : 5. C. 7 : 12. D. 7 : 4.
Câu 10. Cho ba dung dịch loãng (1), (2) và (3), mỗi dung dịch chứa hai chất tan (có cùng nồng độ 0,6
mol/l) trong số ba chất sau: H2SO4, NaNO3, HNO3. Khi lần lượt cho bột Cu dư vào cùng một thể tích các
dung dịch trên thì thu được thể tích khí NO thoát ra (đktc) tương ứng là V1; 1,5V1/2 và V2 lít. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5. So sánh nào sau đây là đúng?
A. V2 = 3V1. B. V2 = V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.
Câu 11. Cho ba dung dịch loãng (1), (2) và (3), mỗi dung dịch gồm hai chất (có cùng nồng độ 0,8
mol/L) trong số ba chất sau: H2SO4, HCl, HNO3.
Khi lần lượt cho Fe dư vào cùng một thể tích các dung dịch trên thì thu được thể tích khí thoát ra
3V
(đktc) tương ứng là V1, 1 và V2 lít.
2
Biết rằng trong mỗi thí nghiệm chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất là NO hoặc H2. So sánh nào sau
đây là đúng?
A. V2 = 3V1. B. V2 = V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.
2.4. Hệ nâng cao – mở rộng
Câu 1. Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch hỗn hợp
HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 120 B. 680 C. 400 D. 280
Câu 2. Hòa tan hết 54,56 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Cu và CuSO4 vào 480 ml dung dịch H2SO4
1M, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 85,76 gam. B. 80,32 gam. C. 93,21 gam. D. 78,40 gam.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào
350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí
NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,80%. B. 30,97%. C. 26,90%. D. 19,28%.
Trang 256
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 100 mL dung dịch gồm HNO3 2M và H2SO4 1M, thu
được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và 1,6 gam kim loại.
Sục khí H2S dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 20,2. B. 32,6. C. 9,6. D. 12,0.
Câu 5. Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe và 0,4 mol CuO) vào dung dịch hỗn hợp
HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt III và
muối đồng II) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong
dung dịch Y nhận giá trị gần nhất với (Chuyên Biên Hòa – Hà Nam)
A. 368 gam. B. 423 gam. C. 497 gam. D. 534 gam.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp bột kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, sau
phản ứng thu được dung dịch A và có 1,344 lít hỗn hợp khí B (ở đktc) gồm NO2 và một khí C. Khối
lượng hỗn hợp B là 2,94 gam. Nếu lấy một ít dung dịch A cho tác dụng với lượng dư bột Cu và H2SO4
loãng thì không có khí thoát ra. Tổng số gam muối khan có trong dung dịch A là
A. 7,80 gam. B. 6,36 gam. C. 7,32 gam. D. 6,84 gam.
Câu 7. Cho m gam Fe tan hết trong 400ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025M (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất)?
A. 800 ml. B. 560 ml. C. 400 ml. D. 200 ml.
Câu 8. Oxi hoá 9,74 gam hỗn hợp Mg và Zn sau một thời gian thu được 10,14 gam hỗn hợp chất rắn Y.
Hoà tan hết Y cần 400 ml dung dịch Z gồm HNO3 1 M, H2SO4 0,25 M .Sau phản ứng kết thúc thu được
0,1 mol khí NO và dung dịch E. Khối lượng muối có trong dung dịch E là:
A. 37,28 gam B. 22,82 gam C. 34,43 gam D. 36,21 gam
Câu 9. Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X
gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol
H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44.
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2. Thêm
tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích
khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7% B. 53,3% C. 64,0% D. 72,0%
Câu 11. Cho 1,68 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch
E. Thêm tiếp 1,01 gam KNO3 vào E, thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam muối khan.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Giá trị của m là
A. 6,35. B. 5,73. C. 6,12. D. 6,74.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hoà tan hết hỗn hợp X
vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2
1M vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 và thể tích khí NO
thoát ra (ở đktc) là
A. 50 ml ; 1,12 lít. B. 50 ml ; 2,24 lít. C. 500 ml ; 1,12 lít. D. 250 ml ; 3,36 lít.
Câu 13. Cho 8,4 gam Fe vào cốc đựng 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M. Kết thúc phản ứng lọc bỏ chất
rắn không tan, thêm tiếp vào cốc dung dịch HCl dư. Hỏi sau khi phản ứng xong thể tích khí NO (đktc)
thu được là bao nhiêu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) ?
A. 1,12 lit. B. 0,112 lit. C. 0,896 lit. D. 3,36 lit.
Câu 14. Cho m gam Al vào 400ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6M sau phản ứng thu
được dung dịch X và hỗn hợp 2 kim loại. Cho dung dịch dịch HCl dư tác dụng với dung dịch X thấy giải
phóng 1,344 lít khi NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 9,18. B. 8,10. C. 9,72. D. 10,80.
Câu 15. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư vào bình X chứa m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và
Cu (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 2) khuấy đều thấy hỗn hợp tan dần và còn lại 3,84 gam chất rắn. Cho
tiếp dung dịch chứa NaNO3 từ từ vào bình X (sau phản ứng của hổn hợp X với H2SO4) khuấy đều cho
đến khi khí vừa ngừng thoát ra thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và V lần
lượt là
A. 21,6 gam; 2,24 lít. B. 21,6 gam; 0,896 lít. C. 10,8 gam; 0,896 lít. D. 10,8 gam; 1,344 lít.

Trang 257
Câu 16. Cho 35,68 gam hỗn hợp gồm Cu và hai oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch
X có chứa 48,9 gam muối và còn lại 7,68 gam kim loại không tan. Mặt khác hòa tan hết 35,68 gam hỗn
hợp trên trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối clorua có khối lượng m gam và thoát ra 0,08 mol khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với
A. 68. B. 70. C. 72. D. 75.
3.1. Hệ xử lí dung dịch thu được của bài tập HNO3 cơ bản
Câu 1. Cho 50,4 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 9,408 lit khí SO2 (đktc) và có 23,52
gam chất rắn X xuất hiện.Nung X trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 16,8 gam chất rắn
Y. Kim loại M là (biết trong các hợp chất tạo thành nó chỉ có 1 hoá trị duy nhất)
A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí X và dung dịch Y.
Cho khí X hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch
Y thu được 120 gam muối khan. Công thức của oxit sắt FexOy là
A. FeO B. FeO2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 3. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 50 gam dung dịch H2SO4 49%, đun
nóng, thu được V lit khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 44,27 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,448 B. 1,344 C. 1,120 D. 0,672
Câu 4. Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 0,896 lít
khí X nguyên chất và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y và đun nóng thấy thoat ra
1,12 lít khí mùi khai (đo ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. N2. C. NO. D. NH3.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có
dư, có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch
xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trị số của m là:
A. 3,24 gam B. 4,32 gam C. 4,86 gam D. 3,51 gam
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 39,2 gam dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch X chứa 3m gam muối sunfat.
Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có không khí), tạo thành a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,88. B. 11,48. C. 14,04. D. 12,96.
Câu 7. Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào
dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cu
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 9. Hoà tan 15,6 gam kim loại M có hoá trị không đổi vào dung dịch HNO3 loãng dư. Khi phản ứng
kết thúc thu được 896 ml khí N2. Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng
dư được 224 ml một chất khí (các thể tích khí đo ở đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Al. D. Mg.
Câu 10. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ
chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cho Y
tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,8. B. 18,2. C. 16,5. D. 22,5.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg vào 400ml dung dịch HNO3 1M thì thu được dung
dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cho từ từ dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất (không thấy có khí thoát ra). Thể
tích dung dịch B đã dùng là
A. 600 ml. B. 700 ml. C. 500 ml. D. 830 ml.
Câu 12. Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Mg vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y
và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp gồm N2O và NO có tỷ khối so với H2 là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml

Trang 258
NaOH 1M thu đc dung dịch A, cô cạn thu được m gam muối khan. biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và khi khô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là
A. 41,46. B. 42,26. C. 38,06. D. 38,86.
Câu 13. Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 11,2. D. 3,36.
Câu 14. Hòa tan hết 16,72 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 trong 120 gam dung dịch HNO3 a% thu
được dung dịch X và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Cho từ
từ đến hết 620 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được một kết tủa duy nhất có khối lượng
19,26 gam. Giá trị của a là
A. 42,10%. B. 45,15%. C. 41,11%. D. 39,21%.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 trong 28 gam dung dịch H2SO4
70% (đặc, nóng, dư), thu được 0,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho từ
từ V mL dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 5,35 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 50. B. 75. C. 100. D. 125.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 28 gam dung dịch
H2SO4 70% (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và dung
dịch Y. Cho từ từ 100 mL dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 5,35 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,80. B. 1,40. C. 1,12. D. 2,24.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250 ml dung dịch
H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy
nhất). Cho 450ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48
lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675. D. 34,55.
Câu 19. Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối
lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO,
NO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 18,72 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 60%. C. 50%. D. 30%.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt bằng dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch X và
2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho dung dịch NaOH đến dư vào X thu
được kết tủa Y. Lọc kết tủa đem nung trong bình kín (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn
thu được 6,8 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 4,76. C. 5,30. D. 4,69.
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 24,5 gam dung dịch H2SO4 84% (đặc, nóng), thu được khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch X chứa 3,25m gam muối sunfat.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X (không có không khí), lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong khí quyển
trơ, tạo thành a gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 30,2. B. 30,6. C. 30,9. D. 34,6.
Câu 22. Cho 19,2g kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thu được 4,48l NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, đktc). Cho NaOH dư vào dd thu được ta được một kết tủa.Nung kết tủa trong không khí
thu được chất rắn A. Khối lượng của A là
A. 24 B. 24.3 C. 48 D. 30.6
Câu 23. Hòa tan hết 14,7 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M (hóa trị không đổi) trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch X chứa 79,14 gam muối và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O
có tỉ khối so với He bằng 9. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X đun nhẹ, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam rắn khan. Kim loại M là
A. Al. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 24. Cho 12,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 4,48 lít
khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,0 mol NH3 vào dung

Trang 259
dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
rắn. Giá trị của m là
A. 10,2 gam. B. 5,1 gam. C. 7,8 gam. D. 12,7 gam.
Câu 25. Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối
lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho
NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6
gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y là
A. 13,13%. B. 15,19%. C. 14,22%. D. 12,31%.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được
dung dịch B và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết
thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g
chất rắn. Giá trị của V là:
A. 44,8 lít B. 33,6 lít C. 22,4 lít D. 11,2 lít
Câu 27. Hòa tan hết 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch X chứa m1 gam muối (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm 0,02 mol NO và 0,03
mol N2O. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thu được m2 gam rắn. Biết m1 – m2 = 42,12 gam. Công thức oxit Fe là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. cả 3 oxit đều thỏa mãn.
Câu 28. Hòa tan hết 15,36 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit kim loại hóa trị II không đổi trong dung
dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 60,08 gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn khan. Biết hydroxit của M không tan trong
môi trường bazơ. Công thức của oxit là
A. ZnO. B. CuO. C. PbO. D. NiO.
Câu 29. Cho 13,36 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc dư, thu được V lít khí SO2
(đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C, nung kết
tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam chất rắn D. Giá trị của V là
A. 2,240 lít. B. 3,324 lít. C. 2,576 lít. D. 3,360 lít.
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam kim loại
không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X là
A. 38,72%. B. 61,28%. C. 59,49%. D. 40,51%.
Câu 31. Hòa tan hết 29,44 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit Fe trong 240 gam dung dịch HNO3
39,375% (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ
khối so với He bằng 9,5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn khan. Công thức oxit Fe là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol Sắt II oxit và 0,1 mol Sắt III oxit vào dung dịch axit
nitric loãng dư thu được dung dịch A và khí NO (duy nhất). Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn có khối lượng là:
A. 23g B. 32g C. 16g D. 48g
Câu 33. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng 63 gam dung dịch HNO3 thu
được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung
dịch NaOH 1M thu được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là
A. 50,5%. B. 60,0%. C. 32,7%. D. 46,5%.
Câu 34. Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 ( đktc ). Cho dung dịch NaOH dư
vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị
của m gam là

Trang 260
A. 17 B. 18.6 C. 19.2 D. 20.3
Câu 35. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0,295 mol
NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4,4 gam rắn
Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với ?
A. 7,36 B. 8,82 C. 7,01 D. 8,42
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 13,93 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HNO3 loãng
thu được dung dịch X; 1,25 gam rắn không tan và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm NO; N2O) có tỉ
khối so với H2 bằng 20,25. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được 15,6 gam hỗn hợp rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,40 mol. B. 0,42 mol. C. 0,50 mol. D. 0,46 mol.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí, khối lượng của Y là 5,18 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam chất rắn. Nung lượng
chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 18,262g B. 65,123g C. 66,323g D. 62,333g
Câu 38. Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư
thu được dung dịch Y và 1,344 lit hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so
với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 117,9g chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa
hết 7,65g X là :
A. 0,3750 B. 0,1875 C. 0,1350 D. 0,1870
Câu 39. Cho 2,16 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ
tạo ra dung dịch A và 448 ml (đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không
khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan dung dịch A một cách
cẩn thận thu được m gam chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được (m – 11,64) gam chất
rắn E. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 15,5. B. 15,0. C. 16,5. D. 16,0.
Câu 40. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung
dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi
chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được
19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65. B. 70. C. 75. D. 80.
Câu 41. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a
gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung
nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
A. 70,12. B. 64,68. C. 68,46. D. 72,10.
Câu 42. Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn
thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan
trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. (m + 4) gam. B. (m + 8) gam. C. (m + 16) gam. D. (m + 32) gam.
Câu 43. Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20%
thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 tỉ khối của Z so
với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn
khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50 B. 151,72 C. 75,86 D. 154,12
Câu 44. Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch chứa 0,07 mol H2SO4 đặc, sau phản ứng hoàn
toàn thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc) và 0,8 gam hỗn hợp rắn Y. Lọc, sấy khô Y rồi đem đốt
trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Y. Phần
trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44,0 B. 43,5 C. 45,0 D. 44,5
Câu 45. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg; 0,15 mol Fe và 0,16 mol Cu trong oxi khô một thời gian
thu được 24,08 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y chỉ

Trang 261
chứa các muối nitrat và hỗn hợp khí Z gồm 0,07 mol NO và 0,03 mol N2O. Đem cô cạn dung dịch Y, sau
đó nung tới khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm 51,18 gam. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,04. B. 1,00. C. 1,10. D. 1,06.
Câu 46. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ
khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối
khan này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 106. B. 103. C. 105. D. 107.
3.2. NaOH xử lí dung dịch thu được của hệ {Al, Zn} tác dụng HNO3 cơ bản
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được 392 mL khí X
(đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 9,8 gam NaOH phản ứng. Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn x mol Al trong dung dịch chứa y mol HNO3, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và dung dịch T. Cho từ từ dung dịch NaOH vào T đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất thì vừa hết z mol NaOH. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. y = x + z. B. y = z – x. C. y = x – z. D. 2y = x – z.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy
nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH
tham gia phản ứng. Giá trị của y là
A. 0,060 B. 0,032 C. 0,048 D. 0,054
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y (chỉ chứa
8m gam muối) và 0,104 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa
25,84 gam NaOH phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,62. B. 0,56. C. 0,48. D. 0,52.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch chứa 0,306 mol HNO3, thu được hỗn hợp khí X (gồm
hai khí) và dung dịch Y chỉ chứa 8m gam muối.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 0,323 mol NaOH phản ứng. Hỗn hợp hai khí nào sau đây thỏa
mãn X?
A. NO và NO2. B. NO và H2 C. NO và N2O. D. N2O và N2.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được b mol khí N2 duy nhất
và dung dịch Y chứa (27a+39,6) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,83 mol NaOH
tham gia phản ứng. Giá trị của (a+b) là:
A. 0,236. B. 0,215. C. 0,225. D. 0,228.
Câu 7. Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO ; 0,03 mol N2O và
dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được kết tủa
có khối lượng là
A. 9,36 gam B. 2,43 gam C. 2,34 gam D. 6,76 gam
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu
được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban
đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị
của V là
A. 156,25. B. 167,50. C. 230,00. D. 173,75.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam Zn vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được 896 mL khí X
(đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 13 gam NaOH phản ứng. Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được V mL hỗn hợp khí
50
X (gồm N2O và N2, ở đktc) và dung dịch Y (chứa 3m gam muối). Tỉ khối của X so với H2 bằng Cho
3
dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 13,04 gam NaOH phản ứng. Giá trị của V là
A. 179,2. B. 89,6. C. 268,8. D. 224,0.
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn a gam Al2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch X. Thêm
600 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì thu được 7,8 gam kết tủa . Vậy giá trị của a tương ứng

Trang 262
A. 8,5 gam B. 15,3 gam C. 5,1 gam D. 10,2 gam
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 1,8 gam kim loại M trong 55 gam dung dịch HNO3 42%, thu được dung dịch
X (không chứa ion amoni) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng
19. Cho từ từ đến hết 120 mL dung dịch NaOH 2,5M vào X thu được khối lượng kết tủa là
A. 5,2 gam. B. 3,9 gam. C. 2,6 gam. D. 7,8 gam.
Câu 13. Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và
1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cho vào dung dịch B một lượng
dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu
được trong dung dịch B là
A. 50,24 gam. B. 52,44 gam. C. 58,2 gam. D. 57,4 gam.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam X gồm Al và Mg bằng 290 mL dung dịch HNO3 2,5M, thu được 0,672
lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối.
Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,75 mol NaOH tham gia phản ứng.
Giá trị của m là
A. 3,9. B. 4,5. C. 7,8. D. 5,1.
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HNO3 (loãng, dùng dư 20% so với
lượng phản ứng), thu được 604,8 mL khí N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa 7m gam muối
nitrat.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 13,72 gam NaOH phản ứng.
Giá trị của m là
A. 2,04. B. 3,06. C. 2,52. D. 1,98.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y chỉ
chứa 8m gam muối và 0,014 mol hỗn hợp khí X (gồm NO, NO2, N2O và N2). Biết X chứa N2 và NO2 có
cùng số mol và tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 19,04 gam
NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,9. B. 3,6. C. 3,0. D. 4,2.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Mg vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được
873,6 mL khí N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa 4m gam muối.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 21,04 gam NaOH tham gia phản ứng.
Nếu cô cạn Y rồi nung toàn bộ chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá
trị của a là
A. 10,48. B. 7,60. C. 11,30. D. 9,68.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được 0,078
mol hỗn hợp khí X gồm NO, NO2, N2O và N2 (N2O và NO có cùng số mol) và dung dịch Y chứa 4m gam
muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 20.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 21,04 gam NaOH phản ứng.
Giá trị của m là
A. 8,42. B. 7,60. C. 7,12. D. 8,08.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn ( có tỉ lệ mol tương ứng 2:5) vào dung
dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với
các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là
A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) vào dung dịch HNO3
(loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 6m gam muối.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 26,56 gam NaOH tham gia phản ứng.
Giá trị của y là
A. 0,031. B. 0,028. C. 0,035. D. 0,024.
Câu 21. Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X
chỉ chứa muối và V lít khí NO (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì số mol NaOH phản ứng là 0,7
mol và thu được 10,19 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,256. B. 4,48. C. 2,464. D. 2,24.
Câu 22. Một hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Fe có khối lượng 41,7 gam đem hòa tan hoàn toàn vào
dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 6,72 lít khí NO (đktc). Cho dung dịch
Y tác dụng với NaOH dư thu được 64,2 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y bằng:

Trang 263
A. 145,1 gam B. 227,1 gam C. 245,1 gam D. 263,1 gam
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào dung dịch HNO3, thu được 0,072 mol khí
NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 3m gam muối nitrat.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 0,368 mol NaOH phản ứng.
Nếu cô cạn Y rồi nung toàn bộ chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá
trị của a là
A. 9,64. B. 14,48. C. 11,24. D. 9,00.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V
lít dung dịch HNO3 0,2M sau phản ứng thu được 0,04 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O (có tỉ lệ mol là
1:3) và dung dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cô cạn được 12,22 gam muối khan.
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,45 gam kết tủa trắng.
Kim loại R và thể tích V lần lượt là
A. Ca và 2,1 lít. B. Ca và 1,9 lít. C. Al và 2,1 lít. D. Al và 1,9 lít.
Câu 25. Hòa tan hết 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được
0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: cô cạn thu được m gam chất rắn khan.
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 530ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,9 gam kết tủa.
Giá trị của m gần nhất với
A. 25,8. B. 38,5. C. 33,8. D. 32,5.
Câu 26. Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1 : 1 trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là
A. 28,02%. B. 14,29%. C. 14,32%. D. 12,37%.
Câu 27. Hòa tan hết 68,42 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 bằng 840 gam dung dịch HNO3 31,95% (dùng
dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có
tỉ khối so với He bằng 137/15. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,4 gam rắn. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 8,96. D. 3,36.
Câu 28. Hòa tan hết m gam Al và FexOy bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm khí gồm 0,05
mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan.
Nếu hòa tan lượng muối này vào dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa nâu đỏ. Giá trị của m
và công thức của FexOy là
A. 7,29 gam và FeO. B. 9,72 gam và Fe2O3. C. 7,29 gam và Fe3O4. D. 9,72 gam và Fe3O4.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít HNO3 1M, thu được
dung dịch Y và 0,672 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn
dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+ 2,4) gam chất rắn. Mặt khác,
để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 16,875% B. 17,49% C. 14,79% D. 15,00%
Câu 30. Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối
lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450ml
dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi, thấy
khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là
A. 44,12 gam. B. 46,56 gam. C. 43,72 gam. D. 45,84 gam.
3.3*. Nâng cao: kết hợp hệ xử lý nhiều phần 1, phần 2 và phần 3
Câu 1. Nung nóng m gam bột Fe trong bình kín chứa khí O2, thu được 2,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4.
Hoà tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 (dùng gấp đôi so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y
và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào Y, đến
khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V mL. Giá trị của V là
A. 60. B. 130. C. 70. D.120.

Trang 264
Câu 2 Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng
là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) H2 và
dung dịch Y (không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z
và 2,24 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 15,68 và 0,4. B. 15,68 và 1,48. C. 16,8 và 0,4. D.16,8 và 1,2.
Câu 3 Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam
kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít
NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn
toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá tri V là
A. 20,54% và 0,525 lít B. 20,54% và 1,3 lít
C. 79,45% và 1,3 lít D.79,45% và 0,525 lít
Câu 4 Dẫn một luồng khí CO qua 34,4 gam hỗn hợp X chứa CuO; Fe2O3; MgO (trong đó Oxi chiếm
29,3% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T gồm
NO; NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 44,38 gam kết tủa. Giá trị của V

A. 3,136. B. 3,36. C. 3,584. D. 3,808.
Câu 5 Chia 4,40 gam hỗn hợp Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
Hòa tan hết phần một trong dung dịch gồm HCl và H2SO4 loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).
Cho phần hai tan hoàn toàn trong 200 mL dung dịch HNO3 1,2M, thu được dung dịch T và 0,448 lít khí
NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào T, có tối đa a gam NaOH phản ứng. Giá trị của a là
A. 10,4. B. 8,2. C. 8,8. D.9,8.
Câu 6 Cho m gam bột Cu vào dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 và khuấy kĩ. Khi phản ứng xong thì thêm
tiếp vào dung dịch đó một lượng H2SO4 loãng rồi đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 9,28
gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng với các chất trong A là 13
gam. Giá trị m và số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là:
A. 10,88 gam và 0,1625 mol B. 10,88 gam và 0,325 mol
C. 10,24 gam và 0,1625 mol D.10,24 gam và 0,325 mol
Câu 7 Cho 3,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với 45 ml dung dịch CuSO4 1M thu được chất
rắn Y và dung dịch Z chứa hai muối. Để hòa tan hoàn toàn Y cần tối thiểu V ml dung dịch HNO3 4M, thu
được NO (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z. Lọc lấy kết tủa đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 60. B. 40. C. 50. D.100.
Câu 8 Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí (đktc); nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ
chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị V là
A. 53,76. B. 11,20. C. 26,88. D.22,4.
Câu 9 Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong 100 mL dung dịch X gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,4M, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y (không có
không khí), lọc lấy kết tủa rồi nung trong khí quyển trơ, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,08. B. 14,68. C. 10,02. D.12,04.
Câu 10 Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 100 mL dung dịch gồm HNO3 0,4M và H2SO4 0,4M, thu được
dung dịch X và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V mL. Giá trị
của V là
A. 30. B. 40. C. 50. D.20.
Câu 11 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu vào 100 mL dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,6M, thu
được dung dịch X và 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Cho dung dịch NaOH loãng (dùng dư 25% so với lượng phản ứng) vào X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước
lọc rồi nung chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,88. B. 13,52. C. 11,92. D.20.

Trang 265
Câu 12 Hòa tan hết 5,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 12,25%. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,88 gam và 2,24
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được 30,5 gam rắn khan. Nồng độ của muối Fe3+ trong dung dịch X
có giá trị gần nhất với
A. 3,5%. B. 4,5%. C. 5,0%. D.5,5%.
Câu 13 Cho từ từ và khuấy đều dung dịch hỗn hợp HNO3 3,4M và H2SO4 1,1M vào 23,52 gam hỗn hợp
gồm ba kim loại Mg, Fe, Cu đến khi kim loại vừa tan hết thì thấy dùng hết 200ml, thu được khí NO (là
sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu rắn Y nặng 31,2 gam. Khối lượng Fe trong hỗn
hợp là
A. 6,72 gam B. 5,6 gam C. 13,44 gam D.1,44 gam
Câu 14 X là hỗn hợp gồm 7,56 gam Al và 2,04 gam Al2O3, Y là dung dịch gồm a mol H2SO4 và 0,14 mol
HNO3.
Hòa tan hoàn toàn X vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí T
gồm ba khí (trong đó có 0,03 mol H2). Biết Z có khả năng phản ứng với tối đa 1,34 mol NaOH trong
dung dịch.
Hỗn hợp hai khí nào sau đây thỏa mãn T?
A. NO và NO2. B. NO và H2. C. NO và N2O. D.N2O và N2.
Câu 15 Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Cu và một oxit của sắt bằng 100 mL dung dịch gồm HNO3
1,5M và H2SO4 1M, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và
1,6 gam kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có không khí), thu được a gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 14,30. B. 16,75. C. 15,15. D.9,80.
Câu 16 Hòa tan hết 6,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng 50 mL dung dịch gồm H2SO4 0,8M và
HNO3 8,0M, thu được dung dịch Y (không chứa ion amoni) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai khí gồm NO
và NO2. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 2,14 gam một chất kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 7,8. B. 10,0. C. 11,1. D.8,9.
Câu 17 Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
– Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,86. B. 41,24. C. 20,62. D.20,21.
Câu 18 Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 và 2,5
mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,5 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với 500ml dung dịch KOH 2M, thu được 26,75 gam một chất kết tủa.
– Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là (Yên Lạc – Vĩnh Phúc)
A. 20,21. B. 159,3. C. 206,2. D.101,05.
Câu 19 Hòa tan hết 5,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 40 mL dung dịch gồm H2SO4 0,8M và
HNO3 8,0M thu được dung dịch Y (không chứa ion amoni) và 0,048 mol hỗn hợp hai khí gồm NO và
NO2. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với 160 mL dung dịch NaOH 0,6M, thu được 1,712 gam một chất kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 6. B. 4. C. 10. D.8.

Trang 266
Câu 20 Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 50 mL dung dịch gồm H2SO4 0,8M và
HNO3 8,0M thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2. Chia dung dịch Y
thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 10,01 gam kết tủa. Cho bột Cu dư vào phần
hai, có m gam Cu phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,56. B. 3,04. C. 1,60. D.1,44.
Câu 21 Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 300 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HNO3
1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn
nhất là
A. 0,5 lít B. 0,4 lít C. 0,9 lít D.0,8 lít
Câu 22 Hòa tan hoàn toàn 6,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch gồm
H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol
N2O và 0,02 mol NO.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X (khí quyển trơ), thu được 34,49 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32,83 gam chất rắn.
Số mol của FeSO4 trong X là
A. 0,03 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D.0,04 mol.
Câu 23 Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khí phản ứng kết thúc thì thu được
2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO
tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y
cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối
có trong X là
A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D.21,6 gam.
Câu 24 Cho hỗn hợp Q (0,6 mol Fe; 0,2 mol Mg) vào một dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng) thu
được dung dịch X. Cho tiếp vào dung dịch X 0,15 mol HNO3 và 0,05 mol HCl sau phản ứng thu được
dung dịch Y và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư
vào dung dịch Y thi khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) (Chuyên
Biên Hòa – Hà Nam)
A. 172,3 gam. B. 184,0 gam. C. 246,4 gam. D.280,4 gam.
Câu 25 Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D.120 ml
Câu 26 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu vào 100 mL dung dịch gồm NaNO3 0,8M và H2SO4 1,4M,
thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Cho từ từ dung dịch KOH loãng vào X, đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng. Lọc bỏ kết tủa,
cô cạn nước lọc rồi nung chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 21,95. B. 23,56. C. 26,11. D.25,63.
Câu 27 Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và NaNO3 đun nóng,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l
của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là
A. 0,015M. B. 0,020M. C. 0,025M. D.0,050M.
Câu 28 Cho 24 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M; sau đó thêm tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượng dung dịch X và V1 lít khí không màu ở đktc. Mặt khác
thêm dung dịch NaOH vào X đến khi kết tủa hết Cu2+ thấy thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu đã
dùng là V2 lít. Giá trị V1 và V2 lần lượt là:
A. 4,48 lít và 1,2 lít B. 5,6 lít và 1,2 lít C. 4,48 lít và 1,6 lít D.5,6 lít và 1,6 lít

Trang 267
Câu 29 Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào 100 mL dung dịch gồm KNO3 0,4M và H2SO4 0,8M, thu được
dung dịch X và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc).
Cho từ từ dung dịch KOH 2M vào X, đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V mL. Giá trị
của V là
A. 80. B. 40. C. 30. D.70.
Câu 30 Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết
vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa
và 224ml khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với (Thực Hành Cao Nguyên
– Tây Nguyên)
A. 30,88. B. 17,77. C. 30,35. D.15,63.
Câu 31 Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và FexOy tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4
1M và KNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa có tổng khối lượng 55 gam và 1,344 lít
NO (sp khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (trong môi trường
không có oxi) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là .
A. 55,92 B. 70,42 C. 62,50 D.74,50
Câu 32 Hòa tan hoàn toàn 6,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch gồm
H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol
N2O và 0,02 mol NO.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X (khí quyển trơ), thu được 44,73 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 42,55 gam chất rắn.
Số mol của FeSO4 trong X là
A. 0,03 mol. B. 0,02 mol. C. 0,01 mol. D.0,04 mol.
Câu 33 Để 17,92 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe và các oxit
Fe. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y chứa 44,9 gam muối và 1,792 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác hòa tan hết X trong 230 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Z. Cho
620 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Z thu được 32,1 gam kết tủa duy nhất. Nồng độ C% của
muối sắt có trong dung dịch Z
A. 28,59%. B. 31,12% C. 31,36%. D.31,74%.
3.4*. Đặc trưng combo xử lí biết NaOH thêm vào, bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch, nung
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (dùng dư
20% so với lượng phản ứng), thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
X.
Cho dung dịch chứa 0,26 mol NaOH vào X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước lọc, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 20,3. B. 18,5. C. 22,0. D. 18,7.
Câu 2. Cho 1,92 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam
hỗn hợp khí. Thêm 100 mL dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 0,224 lít khí Z
(đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung nóng T, thu được 13,51 gam chất rắn. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,16. B. 1,36. C. 0,88. D. 1,52.
Câu 3. Cho 7,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 150 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X
và thoát ra các khí NO, N2, N2O. Biết rằng nếu thêm 900ml dung dịch NaOH 1M vào X (không thấy khí
thoát ra), loại bỏ kết tủa thu được rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì
được 57,75 gam chất rắn. Nồng độ % của HNO3 trong dung dịch X gần nhất với
A. 6,10%. B. 6,15%. C. 6,20%. D. 6,25%.
Câu 4. Cho 0,2 mol Fe tác dụng với 1,2 mol HNO3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp 2 khí có tỉ lệ 1 : 3. Cho X tác dụng với 1 mol dung dịch
NaOH, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung đến khối lượng
không đổi thu được 63,2 gam chất rắn. Xác định hai khí đó
A. NO và NO2. B. N2O và NO2. C. N2 và NO. D. N2O và NO.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 12,8g Cu vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 , khuấy đều thu được V lit hỗn
hợp khí NO2 , NO (dktc) và dung dịch X chứa 2 chất tan. Cho tiếp 350 ml dung dịch KOH 2M vào dung

Trang 268
dịch X , lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 56,6g chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là :
A. 1,792 B. 4,48 C. 2,688 D. 8,96
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X
(không có ion NH4+). Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc đem cô
cạn hỗn hợp thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Z. Nồng
độ % của Cu(NO3)2 trong dung dịch X có giá trị gần nhất với
A. 27,5 B. 28,0 C. 28,5 D. 29,0
Câu 7. Cho 2,56 gam Cu vào 36 gam dung dịch HNO3 42%, thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO và NO2. Thêm tiếp 150 mL dung dịch KOH 2M (dư) vào X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần
dung dịch, thu được chất rắn Y. Nhiệt phân toàn bộ Y, thu được 22,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,448. C. 1,344. D. 0,672.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 5,12 gam Cu vào 48 gam dung dịch HNO3 42% thu được dung dịch X và V lít
khí (đktc). Cho X tác dụng hết với 160 mL dung dịch NaOH 2M, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y, thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 19,76 gam chất rắn. Giá trị của
V là
A. 1,792. B. 0,896. C. 2,688. D. 2,240.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V
lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X rồi
cô cạn, nung đến khối lượng không đổi thu được 34,88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là?
A. 5,376 lit B. 1,792 lit C. 2,688 lit D. 3,584 lit
Câu 10. Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu2+. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được
chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản
ứng với Cu là
A. 0,58 mol. B. 0,4 mol. C. 0,48 mol. D. 0,56 mol.
Câu 11. Đốt cháy m gam bột Cu ngoài không khí một thời gian được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X
trong 200 gam dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dun dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Lọc lấy Z, nung trong
không khí đến khối lượng không đổi được 20,0 gam chất rắn. Giá trị của m và nồng độ phần trăm của
dung dịch HNO3 đã dùng lần lượt là:
A. 16,0 và 22,05% B. 19,2 và 11,54% C. 24,0 và 12,81% D. 28,8 và 18,28%
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và
dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam
chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam
chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây? (Đặng
Thúc Hứa – Nghệ An lần I)
A. 15%. B. 29%. C. 44%. D. 11%.
Câu 13. Hòa tan hết 20,16 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong 224 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được
dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô
cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn khan. Nếu đem
cô cạn dung dịch X, lấy muối khan nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 40,08
gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất
với
A. 8,9%. B. 8,6%. C. 8,0%. D. 8,4%.
Câu 14. Hòa tan hết 21,2 gam hỗn hợp chứa Cu và Fe vào 200 gam dung dịch HNO3 44,1%. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+). Cho 600 ml dung dịch KOH 1,7M vào dung
dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam rắn khan.
Phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 84,67 gam rắn.
Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là
A. 17,71%. B. 17,79%. C. 17,82%. D. 15,64%.

Trang 269
Câu 15. Hòa tan 13,92 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu vào 105 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2).
Cho 500 ml dung dịch KOH 1,2M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất
rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,26 gam chất rắn Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây ? (TTLT Diệu
Hiền – TP Cần Thơ)
A. 12%. B. 20%. C. 40%. D. 14%.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau
khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm
hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E.
Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu
được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08 B. 11,20 C. 13,44 D. 22,4
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X
(không có ion NH 4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản
ứng với 200 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không
đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 38,71%. B. 37,18%. C. 37,52%. D. 35,27%.
Câu 18. Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch
X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đén khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam
Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không
đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây
A. 7,6 B. 8,2 C. 6,9 D. 7,9
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 63 gam dung dịch HNO3 42% (dư) thu
được dung dịch X (chứa 3,5m gam muối nitrat kim loại) và khí bay ra (chứa 2,4 gam nguyên tố oxi).
Cho X tác dụng hết với 180 mL dung dịch KOH 2M, lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc được chất rắn Y.
Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được 29,44 gam chất rắn.
Biết rằng N+5 chỉ tạo thành hai sản phẩm khử. Giá trị gần nhất với m là
A. 5. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Cu và CuO vào 63 gam dung dịch HNO3 50% thu được
dung dịch X và V lít khí (đktc gồm 2 khí có số mol bằng nhau). Cho X tác dụng hết với 250 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được 14,7 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng
không đổi, thu được 31,6 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 2,80. B. 1,12. C. 1,68. D. 2,24.
Câu 21. Cho m gam hỗn hợp Cu và CuO vào 45 gam dung dịch HNO3 42% (dư), thu được dung dịch E
(chứa 2,5m gam muối) và khí bay ra (chứa 1,12 gam nguyên tố oxi).
Cho 150 mL dung dịch KOH 2M (dư) vào E, lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước lọc thu thu được chất rắn T.
Nung nóng T, thu được 24,34 gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,52. B. 5,92. C. 5,76. D. 7,20.
Câu 22. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp Fe3O4 và Mg trong 180 gam dung dịch HNO3 29,75% (lấy dư
25% so với phản ứng) thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không
màu trong đó có một khí hóa nâu. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,8 mol NaOH vào dung dịch. Lọc
bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn
khan. Nồng độ Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 12,12%. B. 11,68%. C. 11,54%. D. 11,42%.
Câu 23. Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng 373,0
gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần

Trang 270
dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được
320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có trong Y là
A. 30%. B. 47,76%. C. 60%. D. 35,82%.
3.5. Thêm kim loại vào tác dụng với dung dịch thu được
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 22,4g Fe bằng dd H2SO4 đặc,nóng (vừa đủ) thu được dd X. Nhúng 1 thanh Cu
vào dd X đến khi phản ứng xong thì khối lượng thanh Cu thay đổi bao nhiêu gam? (H= 100%)
A. Không thay đổi B. Giảm 6,4g C. Giảm 12,8g D. Giảm 19,2g
Câu 2. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị
của m là:
A. 1,92 gam B. 3,20 gam C. 0,64 gam D. 3,84 gam
Câu 3. Cho m gam Fe vào 800ml dung dịch HNO3 0,5M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Giá trị
của m là:
A. 6,72 B. 1,68 C. 0,84 D. 1,12
Câu 4. Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48
lit khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 9,6. C. 12,4. D. 15,2.
Câu 5. Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được m gam muối
và 5,6 lít khí SO2 (đktc). Cho 1,4 gam Fe vào dung dịch chứa m gam muối trên. Tổng khối lượng muối
thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 27,4 gam. B. 21,4 gam. C. 29,8 gam D. 37,4 gam.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được 4,368
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc) và dung dịch E chỉ chứa 3,25m gam muối sunfat.
Biết E có khả năng hòa tan tối đa 3,2 gam bột Cu. Khối lượng CuSO4 trong E là
A. 3,2. B. 4,0. C. 4,8. D. 2,4.
Câu 7. Hòa tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và Fe2O3
là 9/20) trong 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Fe (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)?
A. 3,08 gam. B. 4,48 gam. C. 3,5 gam. D. 5,04 gam.
Câu 8. Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu
và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.
Câu 9. Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và hai oxit của sắt phản ứng hết với dung dịch chứa x mol HNO3
loãng, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 4,8 gam Cu, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị của x là
A. 0,40. B. 0,30. C. 0,25. D. 0,35.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Cho 6,8 gam X tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch
HNO3 1,5M (loãng, dư), thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Biết
Y có thể hoà tan tối đa 5,6 gam bột Cu. Giá trị của V là
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,30.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch chứa x mol
HNO3 (loãng, dư), thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y.
Cho bột Fe dư vào Y, có tối đa 5,04 gam Fe phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong
các phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,54. B. 0,78. C. 0,50. D. 0,44.
Câu 12. Hòa tan 10,39 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3 1M thu
được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe, thu được khí và dung dịch Z. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là
A. 81 gam. B. 90 gam. C. 72 gam. D. 54 gam.

Trang 271
Câu 13. Cho 3,2 gam Fe2O3 vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X. Thêm tiếp m gam hỗn hợp
Fe và Cu vào X, thu được dung dịch Y, 896 mL khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và còn
m
lại gam kim loại.
6
Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có không khí), lọc lấy kết tủa rồi nung trong khí quyển trơ, thu
được 8,96 gam chất rắn gồm hai oxit.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,68. B. 5,76. C. 5,60. D. 7,20.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X. Cho HCl
đến dư vào X thu được dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của m là :
A. 20,48 B. 14,72 C. 25,60 D. 26,88
Câu 15. Cho 7,2 gam FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được khí NO và dung dịch X. Thêm
dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột
đồng (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ?
A. 64 gam. B. 3,2 gam. C. 32 gam. D. 28,8 gam.
Câu 16. Cho 2,4 gam bột Cu vào 100 mL dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch T.
Cho bột Fe dư vào T, có m gam Fe phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 3,5. B. 4,2. C. 2,8. D. 2,1.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam Fe trong 100 mL dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,8M, thu
được dung dịch X. Cho bột Cu dư vào X, có tối đa m gam Cu phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 1,92. C. 3,2. D. 4,48.
Câu 18. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 2,5 M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3 dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào
Y thì số mol Cu bị hòa tan tối đa là:(biết sản phẩm khử của NO3- chỉ có NO duy nhất)
A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,2 mol D. 0,15 mol
Câu 19. Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng
thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu
gam Cu?
A. 1,28. B. 0,64. C. 1,20. D. 1,92.
Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm 0,09 Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dd HCl 1M kết thúc phản
ứng thu được dd Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Dung dịch Y co thể hòa tan tối đa bao nhiêu
gam Cu
A. 3,84 B. 4,36 C. 4,48 D. 7,04
Câu 21. Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí No (duy nhất, đktc). Giá trị của
m và V lần lượt là:
A. 28,73 và 2,24 B. 21,5 và 1,12 C. 8,6 và 1,12 D. 25 và 2,24
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu vào 200 mL dung dịch gồm KNO3 0,3M và H2SO4 0,6M, thu
được dung dịch T. Thêm tiếp bộ Fe dư vào T đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch E. Cô cạn
E, thu được m gam chất rắn khan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng,
quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của m là
A. 16,56. B. 18,90. C. 18,34. D. 18,82.
Câu 23. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả
hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết
2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là[A-2013]:
A. 4,20. B. 2,40. C. 3,92. D. 4,06.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 1,4 gam Fe và 2,4 gam Cu vào 250 mL dung dịch gồm H2SO4 0,6M và NaNO3
0,6M, thu được dung dịch X. Thêm tiếp bột Cu dư vào X tới khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch

Trang 272
Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giả thiết quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 26,7. C. 25,4. D. 29,5.
Câu 25. Cho 10,62 gam hỗn hợp Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4
0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (đktc). Cho m
gam Zn vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5. Giá trị của m là
A. 27,3 B. 30,6 C. 28,6 D. 31,2
Câu 26. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm
dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Sắt và
đồng bị oxi hóa thành Fe2+ và Cu2+. Khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
A. 29,2 gam. B. 5,6 gam. C. 6,4 gam. D. 3,6 gam.
Câu 27. Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3
và 0,12 mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung
dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối
trong Z là (Nguyễn Khuyến – TP HCM lần I)
A. 16,924. B. 18,465. C. 19,424. D. 23,176.
Câu 28. Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thoát ra thì dừng lại, thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa
2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là (biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 36,56 gam. B. 22,96 gam. C. 24,88 gam. D. 32,64 gam.
Câu 29. Hòa tan hết 31,64 gam hỗn hợp Fe3O4, Fe(NO3)2 và Cu trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3 và
0,12 mol NaNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và a mol NO2 (không có sản
phẩm khử nào khác). Dung dịch X hòa tan tối đa 0,1 mol Cu thấy thoát ra a mol NO và dung dịch Z chứa
83,48 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu gần nhất với
A. 15,21 %. B. 14,04 %. C. 12,11 %. D. 20,23 %.
Câu 30. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol
H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất; đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối
lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 14,2. B. 13,3. C. 14,5. D. 14,8.
4.1. Xử lí sản phẩm khử bằng quá trình tác dụng (O2; H2O) tạo HNO3
Câu 1. Nung nóng bình kín chứa V mL hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành
V
NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 800 mL dung dịch HNO3 có pH = 2, còn lại
3
mL khí O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 806,4. B. 537,6. C. 672,0. D. 716,8.
Câu 2. Nung nóng bình kín chứa V lít hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành
V
NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 300 mL dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại
4
lít khí O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 1,792. D. 1,568.
Câu 3. Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành
NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các
phản ứng trong quá trình trên.
A. 5.04 l B. 6.72 l C. 10.08 l D. 8.96 l
Câu 4. Cho 19,2 gam Cu tác dung hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng
với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Trang 273
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ lượng khí NO (sản phẩm
khử duy nhất sinh ra được oxi hoá hoàn toàn bởi oxi thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi
để chuyển hết thành HNO3. Tổng thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 0,56 lít. C. 3,92 lít. D. 1,68 lít.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn
hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn
hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và
khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
A. 9,72 gam B. 3,24 gam C. 8,10 gam D. 4,05 gam
Câu 7. Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí duy nhất NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 8. Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO
thoát ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi
phản ứng là 0,336 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 34,8 gam B. 13,92 gam C. 23,2 gam D. 20,88 gam
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí SO2 và
dung dịch B. Cho khí SO2 hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cận
dung dịch B được 120 gam muối khan. Công thức và khối lượng oxit sắt đem dùng là:
A. FeO ; 43,2g B. FeO ; 46,4g C. Fe3O4 ; 46,4g D. Fe3O4 ; 43,2g
4.2. Sản phẩm khử có H2 và tạo muối amoni nâng cao
Câu 1. Cho 3,36 gam bột Fe tác dụng với 100 mL dung dịch X gồm HNO3 0,2M và H2SO4 0,6M tới phản
ứng hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 1,232. C. 1,008. D. 0,896.
Câu 2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm HNO3 và 0,06 mol H2SO4 loãng đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,16m gam chất rắn và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,24. C. 4,00. D. 3,36.
Câu 3. Cho 20,0 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí
và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,80. B. 72,60. C. 43,95. D. 59,85.
Câu 4. Hoà tan bột Fe vào 200ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch
A, 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol (2:1) và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A
không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam B. 120,4 gam C. 70,4 gam D. 75 gam.
Câu 5. Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với
H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 109,7. B. 100,4. C. 120,0. D. 98,0.
Câu 6. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm NaNO3 và HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,2m gam chất rắn và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 và tỉ khối của T so với H2 là 5. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,40. D. 3,36.
Câu 7. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm KNO3 và 0,06 mol H2SO4 loãng đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,3m gam chất rắn và 896 mL (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,24. C. 4,00. D. 3,36.

Trang 274
Câu 8. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 1,84 gam hai kim loại và hỗn hợp khí NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 4,48. B. 5,60. C. 7,84. D. 6,16.
Câu 9. Cho m gam bột Fe vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 0,04M và H2SO4 0,28M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,2m gam chất rắn và 896 mL (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 4,20. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
m−0,2m56×2=3×0,03+2×0,01+0,01Câu 10. Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4
1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và
thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
0,5.2−0,1.410Câu 11. Cho 1,98 gam Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2
0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO; 0,64 gam
chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 16,25. B. 17,25. C. 18,25. D. 19,25.
Câu 12. Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch
hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa
muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 20,51. B. 23,24. C. 24,17. D. 18,25.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol
KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 1,925 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe trong dung dịch hỗn hợp Y gồm
HCl và NaNO3. Khi các phản ứng kết thúc thu được 0,616 lít khí duy nhất NO (ở đktc) và dung dịch Z
chỉ gồm các muối clorua có khối lượng là 9,4325 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,1 gam B. 9,7 gam C. 7,1 gam D. 7,4 gam
Câu 15. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối
trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m

A. 1,080. B. 5,400. C. 2,160. D. 4,185.
(Câu 16. Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và
x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn
thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 46,26 gam. B. 52,12 gam. C. 49,28 gam. D. 42,23 gam.
Câu 17. Cho 20,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,47
mol HCl và t mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,06 mol khí N2.
Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các
phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65,1. B. 82,5. C. 72,6. D. 72,9.
4.3*. Nâng cao - Hệ sản phẩm khử có cả amoni và khí H2
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 3,12 gam Mg vào dung dịch gồm a mol HNO3 và b mol H2SO4 loãng, thu được
dung dịch (chỉ chứa muối sunfat) và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm hai khí không màu, một khí
hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 8.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 4. B. 2 : 7. C. 3 : 8. D. 4 : 11.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch gồm 0,1 mol HNO3 và 0,32 mol H2SO4, thu được
dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp E gồm ba khí (trong đó có 0,03 mol H2). Tỉ lệ số
mol nguyên tố nN : nO trong E tương ứng là
A. 2 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 2.

Trang 275
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch gồm a mol HNO3 và b mol H2SO4, thu được dung
dịch X (chỉ chứa các muối) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm hai khí không màu, một khí hóa nâu
ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 8.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 5 : 16. B. 4 : 13. C. 6 : 19. D. 3 : 10.
Câu 4. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.
Câu 5. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m
gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 30,5. C. 34,68. D. 29,84.
Câu 6. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B
(đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối hơi của B đối với
H2 là 11,5 và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.
Câu 7. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm hai khí không màu
có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m
gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam Mg cần vừa đúng V lit dung dịch hỗn hợp NaHSO4 2M và NaNO3
0,3M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan; hỗn hợp 2 khí không màu hóa nâu trong không khí
có tỉ khối so với heli là 31/6. Giá trị đúng của V và gần đúng của m lần lượt là
A. 0,1 và 27. B. 0,1 và 26. C. 0,075 và 19. D. 0,075 và 20
Câu 9. Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
gồm hai khí không màu, một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.
Câu 10. Cho 2,88 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO3)2. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là MgCl2, thoát ra m1 gam hỗn hợp 2 khí
H2 và N2 và còn thu được m2 gam chất rắn. m1, m2 tương ứng là:
A. 0,44 gam và 1,44 gam B. 0,44 gam và 1,22 gam
C. 0,22 gam và 1,22 gam D. 0,22 gam và 1,44 gam
Câu 11. Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Biết tỉ khối
hơi của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là
A. 18,00. B. 19,32. C. 19,60. D. 20,64.
Câu 12. Cho m gam Mg vào 200 mL dung dịch gồm HCl và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,64 gam chất rắn và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm hai khí, một khí hóa nâu
ngoài không khí). Tỉ khối của X so với H2 là 8. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,76. C. 2,28. D. 3,60.
Câu 13. Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản
ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2,
dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 6,68. B. 4,68. C. 5,08. D. 5,48.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 0,08 mol Al vào dung dịch gồm NaNO3 và 0,14 mol H2SO4, thu được dung
dịch Y (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,03 mol H2). Cho dung dịch
NaOH dư vào Y, có tối đa 0,33 mol NaOH phản ứng. Khí T là
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 loãng, thu được dung dịch
X (chỉ chứa các muối) và hỗn hợp khí Y (gồm khí T và 0,04 mol H2).

Trang 276
Cho 1/10 dung dịch X vào dung dịch BaCl2 dư, tạo thành 3,262 gam kết tủa.
Cho dung dịch NaOH dư vào 1/10 dung dịch X, có tối đa 1,32 gam NaOH phản ứng.
Phần trăm thể tích của khí T trong Y là
A. 33,33%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 60,00%.
Câu 16. Cho 3,24 gam Al vào dung dịch gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol H2SO4, thu được dung dịch X,
1,82 gam chất rắn Y và 0,04 mol hỗn hợp khí Z (gồm NO và H2; tỉ khối của Z so với H2 bằng 8). Cho
toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,03 mol khí H2. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ
lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 7. B. 1 : 6. C. 1 : 8. D. 1 : 5.
Câu 17. Cho m gam Al vào 250 mL dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,06M và H2SO4 loãng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, 1,23 gam chất rắn và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
NO và H2. Tỉ khối của Y so với H2 là 8.
Cho dung dịch NaOH dư vào X, có tối đa a gam NaOH phản ứng. Giá trị của a là
A. 8,8. B. 11,6. C. 8,4. D. 11,2.
Câu 18. Nhúng thanh Al (dư) vào dung dịch chứa H2SO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối hơi so với H2 là
8. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,74 mol. Cô cạn dd X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 33,5. B. 32,1. C. 29,4. D. 27,6.
Câu 19. Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1
mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại
và 0,125 mol hỗn hợp khí Y ( gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối
của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 33,375. B. 46,425. C. 27,275. D. 43,500.
Câu 20. Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3; 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 64,05 B. 49,775 C. 57,975 D. 61,375
Câu 21. Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 240 B. 255 C. 132 D. 252
Câu 22. Hỗn hợp X gồm 3,6 gam Mg và 2,4 gam MgO. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch gồm NaNO3 và
0,24 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và
0,04 mol H2). Biết Y có khả năng phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Câu 23. Cho X là hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 4,8 gam MgO, Y là dung dịch gồm a mol H2SO4 và 0,1 mol
HNO3.
Hòa tan hoàn toàn X vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp T gồm
ba khí (trong đó có 0,06 mol khí H2). Biết Z có khả năng phản ứng vừa đủ với 0,86 mol NaOH trong
dung dịch.
Hỗn hợp hai khí nào sau đây thỏa mãn T?
A. NO và NO2. B. NO và N2. C. NO và N2O. D. N2O và N2.
Câu 24. Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 1 vào dung dịch chứa
KHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 8,8. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 107,46 gam. B. 108,94 gam. C. 103,90 gam. D. 107,10 gam.
Câu 25. X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4
và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và
hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết
tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Câu 26. Oxi hoá m1 gam Mg bằng oxi sau một thời gian thu được m2 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan
hết Y cần 500 ml dung dịch Z gồm NaNO3 0,4 M, H2SO4 1,8 M .Sau phản ứng kết thúc thu được 4,48

Trang 277
lít(đ.k.c) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8 và dung dịch T. Khối lượng muối
trong dung dịch T là:
A. 18,8 gam B. 19,6 gam C. 106,4 gam D. 110,8 gam
Câu 27. Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4
vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76g gồm 2 khí (đều là đơn
chất).Tính khối lượng muối trong dung dịch T:
A. 90,025g B. 92,805g C. 89,275g D. 92,355g
Câu 28. Hỗn hợp X gồm 0,28 mol Al và 0,02 mol Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch gồm KNO3
và 0,54 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T
và 0,18 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, có tối đa 1,31 mol NaOH phản ứng. Khí T là
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10% khối lượng). Dung dịch Y gồm
a mol H2SO4 và 0,14 mol HNO3.
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối sunfat) và hỗn hợp khí T
gồm 0,03 mol H2 và hai sản phẩm khử của N+5.
Biết Z có khả năng phản ứng với tối đa 1,34 mol NaOH trong dung dịch.
Hai khí nào sau đây có trong thành phần của T?
A. NO và NO2. B. NO và N2. C. NH3 và N2O. D. N2O và N2.
Câu 30. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH
phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,0 B. 1,5. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X chứa Zn, Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,09 mol
NaNO3 và 0,6 mol H2SO4; thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm H2 và NO có tỉ khối của Z so với hiđro là 9. Giá trị của m là
A. 92,14. B. 85,81. C. 70,07. D. 64,02.
Câu 32. Hòa tan hết m gam Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau
phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 10 : 5 :
3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng,
đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%.
4.4. Hệ cacbonat từ dễ đến khó (CO2 trong hỗn hợp khí sản phẩm khử)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3 thu được m gam hỗn hợp khí CO2 và
NO. Giá trị m là
A. 5,4. B. 6,4. C. 3,4 D. 4,4.
Câu 2. Hòa tan 11,6 gam muối RCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, dư thu được m gam muối R(NO3)3 và
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và CO2. Giá trị đúng của m là :
A. 12,6g B. 16,8g C. 20,4g D. 24,2g
Câu 3. Cho hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu đươc
hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) và dung dịch X
không có muối amoni. Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50% B. 77,68% C. 80% D. 75%
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong dung dịch HNO3 loãng (đun nóng)
được 6,72 lít CO2, NO (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18,5. Giá trị m gam là
A. 30g B. 25,8g C. 17,2g D. 23g
Câu 5. Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim
loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 38,82 gam B. 36,42 gam C. 36,24 gam D. 38,28 gam
Câu 6. Cho 36,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và FeCO3 tan hết vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng
thu được 0,25 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2 và Z có tỉ khối so với H2 bằng 17,8. Biết khí Z là sản phẩm
khử duy nhất N+5. Khí Z là

Trang 278
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
Câu 7. hòa tan m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 nóng, dư thu được 3,36
lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 22,6. Giá trị m là
A. 15,24 gam B. 14,62 gam C. 13,92 gam D. 6,96 gam
Câu 8. Cho 23,12 gam hỗn hợp X gồm FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HNO3 1M (dùng dư 25% so với
lượng cần để phản ứng), sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và NO2
(ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,3 (ngoài ra không thu được sản phẩm khử nào khác của N+5). Giá trị
của V là
A. 1,25 B. 1,20 C. 1,00 D. 1,10
Câu 9. Hòa tan 15,5 gam hỗn hợp chất rắn gồm FeO và FeCO3 bằng 720 ml dung dịch HNO3 1M, kết
thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, N2O và NO cân nặng 2,74 gam. Để trung hòa lượng
axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng vừa đủ 30 dung dịch NaOH 2M, thêm tiếp NaOH
cho tới dư vào thấy không có khí thoát ra. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với He có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 9,13 B. 8,67 C. 10,78 D. 11,36
Câu 10. Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng.
Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5
và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150,0. B. 135,0. C. 143,0. D. 154,0.
Câu 11. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol
hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,8. B. 2,0. C. 3,2. D. 3,8
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm
25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
(m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng
18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là (Chuyên Lê Quý Đôn – TP HCM)
A. 151,2. B. 102,8. C. 78,6. D. 199,6.
Câu 13. Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp 2 khí không màu hóa
nâu ngoài không khí và dung dịch X. Thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa
tan tối đa m gam Cu (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của m là
A. 16 B. 14,4 C. 1,6 D. 17,6
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung
dịch H2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z
gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,82 B. 12,18 C. 18,12 D. 13,82
Câu 15. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng
1:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 37,33% B. 48,80% C. 29,87% D. 33,60%
Câu 16. Hòa tan hết 35,76 gam hỗn hợp gồm MgCO3; CuO và một oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư
thu được dung dịch X chứa 52,59 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 35,76 gam rắn trên trong dung dịch
HNO3 dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng
11,2. Công thức của oxit Fe là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và
0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít
hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:
A. 81,1 B. 78,6 C. 83,4 D. 74,8
Câu 18. Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y.
Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion ( không kể H+

Trang 279
và OH– của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa
nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn
khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,4. B. 38,0. C. 39,8. D. 39,7.
Câu 19. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và CaCO3 vào bình kín dung tích 1,2 lít chứa không khí( có
tỉ lệ thể tích: VO2: VN2= 1:4) ở 19,5 độ C và 1 atm. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Lượng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 200 gam
dung dịch HNO3 6,72% được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch E. Khối lượng FeCO3 có
trong X là:
A. 3,0 gam B. 2,32 gam C. 4,64 gam D. 5,8 gam
Câu 20. Hòa tan hết 34,08 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO3 trong 400 gam dung dịch chứa H2SO4
28,42% và HNO3 5,67%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 418,96 gam dung dịch X có chứa H2SO4
nồng độ 1,87% và hỗn hợp khí Y có chứa a mol khí H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung
dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,56 mol NaOH, thu được 40,6 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,09
4.5. Hệ kiềm, kiềm thổ nhôm kết hợp HNO3
Câu 1. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư, sinh ra x mol khí H2;
- Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 4 : 1. D. 1 : 1.
Câu 2. Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội (dư) một thời gian, thấy
thoát ra 1,344 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5), phần chất rắn còn lại cho tiếp vào
dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 27,36. B. 72,64. C. 36,48. D. 37,67.
Câu 3. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào trong dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thì thu được
672 ml khí NO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan vào trong dung dịch HNO3 loãng, dư
thì thu được 672 ml khí NO (ở đktc). Vậy giá trị của m là:
A. 0,10 gam B. 0,90 gam C. 1,10 gam D. 1,20 gam
Câu 4. Cho 23 gam hổn hợp X gồm Fe , Cu , Al . Cho hổn hợp X qua dung dịch NaOH dư thu được hổn
hợp rắn Y và 6,72 lít khí (dktc). Cho Y vào dung dịch HNO3 đặc thu được 17,92 lít khí . Khối lượng Cu
trong hổn hợp X là ?
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 11,2 gam. D. 5,4 gam.
Câu 5. Chia hỗn hợp X gồm Al ,Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau: .
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,3 mol khí
- Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất .
Khí Y là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Câu 6. Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở
đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X
(đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,84 B. 3,91 C. 2,53 D. 3,68
Câu 7. Lấy m gam K cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336
lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 khí và dung dịch Y chứa 17,97 gam hỗn hợp muối. Biết rằng quá trình khử
HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 6,8. B. 5,8. C. 6,1. D. 7,8.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 0,18 mol Al bằng 700 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và khí duy nhất NO. Cho 15,41 gam Na vào dung dịch X, đến phản ứng hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,8. B. 3,9. C. 6,24. D. 14,04.
Câu 9. Hòa tan hỗn hợp gồm Na và Ba trong 90 gam dung dịch HNO3 21,0%. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu có tỉ khối so với He bằng 8,375. Cô cạn dung dịch

Trang 280
X thu được 25,75 gam rắn khan. Biết rằng NO3– chỉ cho duy nhất một sản phẩm khử. Phần trăm khối
lượng của Ba trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 84,68%. B. 65,05%. C. 95,01%. D. 62,18%.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O,
d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá
6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc).
A. 58,03% B. 41,97% C. 56,12% D. 43,08%
Câu 11. Cho 22,56g hỗn hợp A gồm Ca và CaO tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đc 2,24 lít hỗn
hợp khí B ( B chứa NH3) có tỉ khối so với H2 là 7 và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C thu được
69,4g chất rắn. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra 1 sản phẩm khử duy nhất. % số mol của chất
tan có số mol ít nhất trong C là:
A. 28% B. 24% C. 32% D. 30%
Câu 12. Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl và a mol
NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2,55. Cô cạn dung dịch X thu
được 55,68 gam rắn khan. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa một ít bột Fe làm xúc tác, nung nóng thu
được 1,344 lít (đktc) khí Z duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Biết các phản ứng đều đạt
hiệu suất 100%. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,40.
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 16,19 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al vào một lượng nước dư thu được
dung dịch Y và 10,192 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z. Cô
cạn Z rồi lấy phần rắn thu được nung đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 42,09 gam chất rắn trong
đó chứa một oxit kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Al trong X gần nhất với
A. 25 B. 16 C. 23 D. 27
Câu 14. Cho 17,2 g hỗn hợp gồm Al, Cu vào 200 ml dd NaOH aM. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
6,72l H2 (đktc), ddA, chất rắn B. Hòa tan B vào dd HNO3 dư thì thu được ddD, khí NO duy nhất. Cho dd
NH3 dư vào dd D thu được 15,6 g kết tủa.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu.
A. 50% và 50% B. 62.79% và 37.21% C. 79.62% và 20.38% D. 37.21% và 62.79%
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào
500 ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y
tạo thành 1,56 gam chất kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,15M. B. 1,5M. C. 0,3M. D. 3M.

Trang 281
[4]
1. Đặc biệt: hệ cực hay – cực lạ – khó
Câu 1. Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol CuO)
nung nóng đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong ống. Giá trị của x là
A. 141,4. B. 154,6. C. 166,2. D. 173,1.
Câu 2. Cân hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 32,5 gam. Cho toàn bộ lượng X trên
vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 142,3 gam. Cân 122 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến
hết vào hệ Y (thấy khi dùng đến 100 gam dung dịch HCl thì không còn khí thoát ra nữa) thu được hệ Z
(bao gồm cốc và hỗn hợp rắn - lỏng T) có khối lượng 259,0 gam (bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn
hợp T rồi sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 15,3 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của
Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,4. B. 27,7. C. 47,1. D. 13,5.
Câu 3. Cho 6,58 gam chất X tác dụng mãnh liệt với 100 gam H2O tạo ra dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
một lượng BaCl2 thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với kim loại Zn dư
thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch E. Nồng độ phần trăm của chất có phân tử khối lớn nhất
trong dung dịch E là
A. 9,03%. B. 2,54%. C. 8,69%. D. 6,25%.
Câu 4. Hỗn hợp E gồm Fe và kim loại R (hóa trị II). Nung nóng 3,2 gam E (dư) với 1,6 gam S, thu được
chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí, thu được
được 4,8 gam hỗn hợp oxit. Đốt cháy Z cần tối đa 0,09 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim
loại R là
A. Zn. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Câu 5. Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) rồi đun
nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước brom dư thì có 30,4
gam brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước brom cho đi qua dung dịch nước vôi
trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa,
trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư. Giá trị của m gần nhất với
A. 123. B. 112. C. 108. D. 125.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt
độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch
NaOH dư được kết tủa T, cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G, khối
lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ về số mol giữa ion Fe2+ và ion Fe3+ trong dung dịch Z là
A. 3:4. B. 4:3. C. 8:5. D. 1:2.
Câu 7. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch Y có số mol FeCl2 gấp đôi FeCl3. Cho b gam hỗn hợp Mg và Fe (Mg chiếm 30% khối lượng) tan
hoàn toàn vào Y, thu được a mol khí H2. Biết rằng có một phần nguyên tử hiđro vừa sinh ra (chưa kịp
kết hợp với nhau thành phân tử) đã khử toàn bộ Fe(III) thành Fe(II) theo phương trình:
FeCl3 + H → FeCl2 + HCl. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam X cần vừa đủ a mol H2 khi nung nóng. Tỉ
lệ a : b tương ứng là
A. 3 : 2. B. 7 : 3. C. 7 : 5. D. 3 : 1.
Câu 8. Hòa tan hết a gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X chứa số
mol FeCl2 gấp đôi số mol FeCl3. Cho b gam hỗn hợp Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn vào X, thu
được c mol khí H2 và dung dịch Y. Biết rằng có một phần nguyên tử hiđro vừa sinh ra (chưa kịp kết
hợp với nhau thành phân tử) đã khử toàn bộ Fe(III) thành Fe(II) theo phương trình: FeCl3 + H →
FeCl2 + HCl. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được chất rắn Z. Biết Z tác dụng với tối đa 4c mol khí H2 khi nung nóng. Tỉ lệ a : b tương
ứng là
A. 6 : 5. B. 12 : 5. C. 14 : 5. D. 8 : 5.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm kim loại A, Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng
thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat có khối lượng 130,4 gam và 0,5 mol khí H2. Cho Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam kết tủa.Biết
hidroxit của A không tan trong kiềm mạnh và nếu lấy 63 gam X thì có thể điều chế được tối đa 55 gam
hỗn hợp kim loại.Giá trị của m gần nhất với

Trang 282
A. 280 B. 290 C. 300 D. 310
Câu 10. Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình kín chứa 1,12 lít không khí (đktc) tới phản ứng hoàn toàn,
thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl dư, có a mol HCl phản ứng. Giả thiết không
khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Giá trị lớn nhất của a là
A. 0,40. B. 0,48. C. 0,36. D. 0,24.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ (thuộc hai chu kì kế tiếp). Cho 4,48 gam X tác dụng với
Cl2 dư, thu được 14,42 gam muối. Nung nóng 4,48 gam X trong bình kín chứa 0,05 mol không khí tới
phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích.
Giá trị của m là
A. 4,80. B. 5,76. C. 5,12. D. 5,92.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí
H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam X bằng O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 4,20. B. 3,56. C. 3,88. D. 4,04.
Câu 13. Cho 28,6 gam hỗn hợp Mg, Al, Sn, Zn tác dụng với oxi dư thu được 41,4 gam hỗn hợp các oxit.
Mặt khác, cho 28,6 gam hỗn hợp kim loại trên phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra
15,68 lít khí H2 đktc. Phần trăm khối lượng của Sn trong hỗn hợp là
A. 41,61 % B. 22,73 % C. 27,27 % D. 16,78 %
Câu 14. Cho 30,96 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào 250 gam dung dịch H2SO4 78,302%, đun nóng thu
được dung dịch X, V lít khí Y duy nhất (đktc) và 10,8 gam rắn không tan. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2
2M vào dung dịch X đến khi đạt kết tủa cực đại thì đã dùng 800 ml. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được 423,8 gam rắn khan. Giá trị của V là
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,680. D. 1,344.
Câu 15. 77,1 gam hỗn hợp 2 nitrat (A(NO3)2, B(NO3)2 với A là kim lạo kiềm thổ, B là kim loại d) được
nung tới khi tạo thành những oxit (hỗn hợp X), thế tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88
lít (0oC và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí
giảm 6 lần. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối B(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá
trị gần nhất với
A. 20. B. 23. C. 28. D. 25.
Câu 16. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản
ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm
một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH
dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết
rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn giá trị của x và y lần lượt là
A. 2,34 và 89,2500. B. 2,34 và 90,5625. C. 2,58 và 90,5625. D. 2,58 và 89,2500.
Câu 17. Đốt cháy 5,6 gam bột sắt nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm
Fe2O3,Fe3O4 và 1phần Fe còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn
hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho 1 bình kín dung tích không đổi 4 lít chứa
640ml nước.Phần không khí( ở đktc) chứa N2,O2(chứa 20% thể tích). Bơm tất cả B vào bình và lắc kỹ
bình tới các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X ở trong bình. Giả sử áp suất hơi nước
trong bình không đáng kể. Tính nồng độ phần trăm (khối lượng) của dung dịch X
A. 0.57% B. Đáp án khác C. 1,21% D. 0,39%
2. Chuyên đề tổng hợp cấp độ 1
Câu 1. Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO. Biết 1 lít hỗn hợp X phản ứng hết với 2,5 lít
hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là
A. 19,2. B. 19,0. C. 20,0. D. 20,5.
Câu 2. Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải
phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là
A. 600 ml. B. 1200 ml. C. 300 ml. D. 900 ml.
Câu 3. Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và
2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 24,35 gam D. 28,70 gam

Trang 283
Câu 4. Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung
dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 38,65 gam B. 28,8 gam C. 40,76 gam D. 39,20 gam
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Al2O3, FeO, ZnO. Dùng khí CO dư để khử m gam hỗn hợp X nung nóng thu được
m–4 gam hỗn hợp rắn Y. Nếu hòa tan phần chất rắn có thể tan trong kiềm của m gam hỗn hợp X cần
190 gam dung dịch NaOH 16% đun nóng và còn lại 8,64 gam chất rắn không tan. m có giá trị là
A. 45,69 gam B. 49,29 gam C. 41,61 gam D. 44,67 gam
Câu 6. Cho 500 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy xuất
hiện 15,6 gam kết tủa. Mặt khác khi cho 500 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy
tạo 9,8 gam kết tủa. Nồng độ của Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,2 M và 0,15 M. B. 0,59M và 0,125M. C. 0,2M và 0,4M. D. 0,4M và 0,2M.
Câu 7. Cho 3,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 4 : 3) vào dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch G. Cho dung dịch NH3 dư vào G, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí,
thu được a gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,84. B. 3,36. C. 3,12. D. 4,08.
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S đến
dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây
A. 12. B. 13. C. 15. D. 16.
Câu 9. Nung nóng 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al (có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3) với S dư. Những chất
sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch Cu(NO3)2
0,2M. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với lượng chất khí được dẫn vào là
A. 3,25 lít. B. 3,75 lít. C. 2,5 lít. D. 5,5 lít.
Câu 10. Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch
HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
A. 5 B. 6.3 C. 10 D. 11.2
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 0,736 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 có pH = 1,0
thu được dung dịch A. Trong quá trình phản ứng không có khí thoát ra. Thêm vào dung dịch A một
lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
A. 0,312 gam B. 0,416 gam C. 0,624 gam D. 0,780 gam
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu va Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2(duy nhất,đkc) và dd Y. Sục từ từ NH3 dư vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
đươc m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hộp X và giá trị của m lần lượt là
A. 78,05% và 0,78 B. 78,05 và 2,25 C. 21,95% và 2,25 D. 21,95% và 0,78
Câu 13. Cho 22,4 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO, CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu
được khí Y có thể tích hơn thể tích X là 7,84 lít (ở đktc). Dẫn Y đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu
được dung dịch chỉ chứa 20,25 gam Ca(HCO3)2. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong
hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75%. B. 37,5% và 62,5%. C. 40% và 60%. D. 50% và 50%.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp
thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2
vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa
cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016 B. 0,672 C. 1,008 D. 1,494
Câu 15. Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 thành 3 phần bằng nhau. Cho một tác dụng với khí CO dư, thu
được 4,48 gam Fe. Ngâm phần hai vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm
0,32 gam. Hòa tan phần ba cần V lít dung dịch HCl 0,4M. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị nhỏ nhất của V là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 16. Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe vào 100ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và HCl 1,2M.
Dẫn 1/2 lượng khí thu được qua ống đựng m gam CuO nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 14,08g chất rắn Y. Hoà tan Y trong dd AgNO3 dư thu được chất rắn Z trong đó Ag chiếm 25,23%
khối lượng. Giá trị m là:

Trang 284
A. 17,1 B. 14,4 C. 15,2 D. 16,8
Câu 17. Chia 48,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH thì thu
được lượng kết tủa lớn nhất là 30,4 gam. Phần 2: nung nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khí phản ứng
hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 kim loại. Giá trị của m là
A. 18,5. B. 12,9. C. 42,6. D. 24,8.
Câu 18. Hỗn hợp E gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi). Dẫn khí CO đi qua ống
sứ đựng 11,4 gam E nung nóng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn T gồm Fe, FeO, Fe3O4 và
oxit của M. Cho toàn bộ T vào cốc đựng 200 mL dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ), có 1,12 lít khí H2 (đktc)
bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa và để ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 10,7 gam chất rắn. Kim loại M là
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Ba.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi).
Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 12,52 gam X, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y
gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và oxit của M.
Cho toàn bộ Y vào cốc đựng 130 mL dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ), có 0,448 lít khí H2 (đktc) bay ra.
Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa và để ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thu được 17,88 gam chất rắn. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Ba. D. Cu.
Câu 20. Cho 27,4 gam hỗn hợp (A) gồm CuO, Al2O3, và một oxit sắt. Cho H2 dư đi qua (A) nung nóng,
sau khi phản ứng xong được 5,58 gam nước. Nếu hoà tan hoàn toàn (A) thì cần dùng vừa đủ 980 ml
dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch (B). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (B) sau đó lọc lấy
kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam chất rắn. Công thức oxit
sắt và giá trị của khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp (A) là
A. Fe3O4 và 6,12 gam B. Fe2O3 và 6,12 gam C. FeO và 7,14 gam D. Fe3O4 và 8,16 gam.
Câu 21. Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit Sắt. Cho H2 dư qua A nung
nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4
1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa dem nung trong không khí thu
được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam. B. Fe3O4; 2,32 gam. C. FeO; 1,44 gam. D. Fe2O3; 1,60 gam.
Câu 22. Hỗn hợp X (Al2O3; Fe3O4 và CuO). Hòa tan hết 74,8 gam hỗn hợp X vào 375 gam dung dịch
H2SO4 (loãng) 39,2% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z (khan) và 255 gam
H2O bay ra. Biết rằng 74,8 gam X phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KOH 1M. Cho khí CO dư đi qua
149,6 gam hỗn hợp X nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam chất rắn. Giá trị của y là
(Chuyên Biên Hòa – Hà Nam)
A. 101,5. B. 112,6. C. 120,8. D. 146,3.
Câu 23. Hỗn hợp X có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua X đun nóng,
sau khi phản ứng thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn X cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng
1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong
không khí tới khối lượng không đổi, thu được 5,2 gam chất rắn. Công thức oxit của sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
Câu 24. Đem hoà tan 6,07 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO bằng dd NaOH dư,sau phản ứng
xong,còn lại một lượng chất rắn,để hoà tan hết lượng chất rắn này cần dùng 100 ml dd HNO3 0,6M.
Nếu đem khử 6,07 gam hỗn hợp A trên bằng H2 ở nhiệt độ cao nhằm tạo ra kim loại thì cần dùng 0,06
mol H2. Khối lượng mỗi oxit có trong 6,07 gam hỗn hợp A là?
A. 1,6; 1,53; 2,94 B. 1,6; 2,04; 2,43 C. 1,92; 2,04; 1,75 D. 3,2; 1,02; 1,67
Câu 25. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng khí Cl2 dư thu được hỗn hợp X. Cho X vào 485 ml dung
dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 18,3 gam kết tủa Z. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch trong suốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 11,31. B. 8,61. C. 9,42. D. 12,76.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1,08 gam Al và 3,84 gam Cu trong bình kín chứa hỗn hợp khí O2
và Cl2, thu được 10,14 hỗn hợp G gồm muối clorua và oxit. Hòa tan toàn bộ G trong 160 mL dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch E. Cho dung dịch NaOH (loãng, dư) vào E, có tối đa a mol NaOH phản ứng.
Giá trị của a là

Trang 285
A. 0,28. B. 0,24. C. 0,32. D. 0,20.
Câu 27. Cho 9,6 gam Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Thêm tiếp m gam hỗn hợp Mg
và Fe vào X, thu được dung dịch Y, 896 mL khí H2 (đktc) và còn lại 0,1m gam kim loại.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 16 gam chất rắn gồm
hai oxit.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là
A. 6,4. B. 2,4. C. 3,2. D. 4,8.
Câu 28. Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa
đủ, thu được dung dich A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.
Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,6 B. 8,8 C. 11,0 D. 13,2
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn x mol một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X.
Chia X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaNO3 dư, đun nóng thấy thoát ra 1,12 lít (đktc) NO là sản phẩm
khử duy nhất (dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit).
- Ngâm vào phần 2 một lá đồng mỏng, sau phản ứng thấy khối lượng lá kim loại giảm m gam. Giá trị
của m và x lần lượt là:
A. 19,2 và 0,3. B. 9,6 và 0,3. C. 4,8 và 0,3. D. 19,2 và 0,15.
Câu 30. Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X
thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3.
Nồng độ % của R(NO3)n trong dung dịch X2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,72%. B. 1,36%. C. 1,24%. D. 1,42%.
Câu 31. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m –
4,8) g Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch
HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là:
A. 19,2g và 1,12 lit B. 28,8g và 1,68 lit C. 24,0g và 1,68 lit D. 28,8g và 1,12 lit
Câu 32. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m
– 4,8) gam. Nung X trong khí CO dư tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Hoà tan Y trong
dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít một chất khí Z (đktc) không màu, hóa nâu đỏ trong không khí.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 28,80 và 4,48. B. 19,20 và 2,24. C. 19,20 và 4,48. D. 28,80 và 2,24.
Câu 33. Tại một nhà máy hóa chất, hơi nước được dẫn đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí
than ướt X gồm CO, CO2 và H2.
Dẫn V lít X (đktc) vào nước vôi trong dư, thu được 2 gam kết tủa.
Cho V lít X (đktc) tác dụng với 6,4 gam bột CuO (dư, nung nóng), thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y
vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 14,56 gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 25,0%. B. 20,0%. C. 12,5%. D. 17,5%.
Câu 34. Đốt nóng 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 18,53 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y tác dụng với dung dịch xút thấy có tối đa 100 ml dung
dịch NaOH 1M phản ứng. Để khử hết hỗn hợp Y cần dùng V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và CO. Giá
trị của V là
A. 4,053 lít B. 2,702 lít C. 5,404 lít D. 10,808 lít
Câu 35. Trong một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M chỉ có một hoá trị và 2,535 mol O2. Nung bình
một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban
đầu. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với HCl dư thu được 28,392 lit H2 (đktc).
Nhận định đúng về M là
A. Bột kim loại M cháy trong khí Cl2 ngay ở nhiệt độ thường.
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội.
C. Oxit của M lưỡng tính, nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.
D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.

Trang 286
Câu 36. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với
Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,2. B. 23,2. C. 38,4. D. 46,4.
Câu 37. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
Cl2 dư, đun nóng thu được (m + 7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm O2 và O3. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 20. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 0,448. B. 0,672. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 38. Cho 47,95 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl2 (ở đktc). Khẳng định nào sau đây về
kim loại M là không đúng:
A. Là nguyên tố s B. Tan được trong H2SO4 loãng C. Không tác dụng với
nước do có màng oxit bảo vệ D. Có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm khối
Câu 39. Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,08 gam Al, 1,30 gam Zn với m gam S (không có không khí). Sau
một thời gian phản ứng, thu được hỗn hợp E gồm Al2S3, ZnS, Al, Zn và S. Đốt cháy toàn bộ E trong bình
kín chứa O2 dư, có 0,06 mol O2 phản ứng, thu được sản phẩm chỉ gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 0,96. C. 0,64. D. 1,60.
Câu 40. Cho 10,0 lít H2 (đktc) và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4
gam nước ta thu được dung dịch X. Lấy 50,000g dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu
được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là:( Coi như không xảy ra quá trình hòa tan
của clo với nước)
A. 33,33% B. 45% C. 50% D. 66,67%
3. Chuyên đề tổng hợp cấp độ 2
Câu 1. Cho khí CO qua 30,40 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO đốt nóng một thời gian, người ta thu
được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được dung
dịch D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch D đến phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng Cu giảm 12,80
gam. Phần trăm khối lượng các chất trong A lần lượt là:
A. 52,6% và 47,4% B. 33,3% và 66,7% C. 61,3% và 38,7% D. 75,0% và 25,0%
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400 ml dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng
khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,02
mol hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 18,0. B. 26,0. C. 34,8. D. 18,4.
Câu 3. Chia 11,92 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe3O4 và CuO thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần một
với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 15,56 gam muối sunfat. Dẫn 2,688 lít hỗn hợp khí CO và H2
(dùng gấp đôi lượng phản ứng) đi qua phần hai nung nóng, thu được chất rắn T. Hòa tan hết T cần V
mL dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng, D = 1,6 g/mL). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
nhỏ nhất của V là
A. 22,4. B. 17,5. C. 14,0. D. 11,0.
Câu 4. Dẫn khí CO dư đi qua 7,6 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt, thu được chất rắn E và 2,24
lít khí CO2 (đktc). Cho E vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch T, 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc) và 1,6 gam Cu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào T, tạo thành m gam kết tủa. Giả thiết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 2,16. C. 3,24. D. 5,40.
Câu 5. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,672 lít NO (đktc). Thêm
dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thù thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch
Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1,3M. Dung dịch
Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) (Nguyễn Khuyến TP
HCM)
A. 1,52. B. 2,88. C. 2,24. D. 1,60.
Câu 6. Hòa tan 20,64 gam hỗn hợp chứa Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,52 mol HCl và 0,2 mol
HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
N2O và N2. Tỉ khối của Y so với He bằng 10,2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng

Trang 287
thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5);
đồng thời còn lại 0,8m rắn không tan. Giá trị m là
A. 39,2. B. 28,0. C. 44,8. D. 33,6.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí
NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong
không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch hòa tan tối đa m gam Cu,
giá trị cua m là
A. 2,56 B. 2,88 C. 3,20 D. 3,52
Câu 8. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam
bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 2,40. C. 2,24. D. 0,96.
Câu 9. Hòa tan hết một lượng Fe3O4 trong 0,24 mol H2SO4 loãng đun nóng thu đươc dung dịch X. Thêm
tiếp vào dung dịch X hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,06 mol
NO (sản phẩm khử duy nhất). Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc)
đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm tổng khối lượng Cu,
Fe3O4 và Fe(NO3)3
A. 14,2 B. 10,60 C. 18,97 D. 7,24
Câu 10. Dung dịch X gồm 0,02 mol Na2CO3 và 0,02 mol (NH4)2CO3. Dung dịch Y chứa 4,3 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2.
Trộn X với Y, thu được 3,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn Z rồi nung chất rắn còn lại ngoài không
khí tới khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.
Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,23. B. 2,34. C. 4,37. D. 3,41.
Câu 11. Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y . Chia Y 2 phần bằng
nhau.
Phần 1 : cho khí H2S dư vào được 1,28 g kết tủa.
Phần 2 : cho Na2S dư vào được 3,04 g kết tủa.
Giá trị của m là :
A. 9,2 g B. 5,14 g C. 4,6 g D. 16,6 g
Câu 12. Cho CO dư đi qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp
khí Y và 102,64 gam rắn Z. Nếu cho tòan bộ m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy có 1,16
mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗn hợp muối. Còn nếu cho
m gam X vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thấy có V lít khí NO thoát ra (ở đktc). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 13. Cho 4,08 gam Mg vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được dung dịch X, 1,76 gam chất
rắn Y và 0,04 mol hỗn hợp khí Z (gồm NO và H2; tỉ khối của Z so với H2 bằng 8). Cho toàn bộ Y vào
dung dịch CuSO4 dư, thu được 2,56 gam chất rắn. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối
lượng muối sunfat trong X là
A. 18,72 gam. B. 22,60 gam. C. 19,32 gam. D. 19,08 gam.
Câu 14. Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y
trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G
(đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64
gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6.
Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 72,16%. B. 76,64%. C. 23,36%. D. 27,84 %.
Câu 15. Nung hỗn hợp gồm a mol Al và 0,12 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian phản ứng, thu được chất
rắn X và 0,17 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và O2.
Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,43 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chỉ chứa m gam
hỗn hợp muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Tỉ khối của Y so với H2 là 10. Giá trị
của m là

Trang 288
A. 54,72. B. 53,40. C. 46,56. D. 47,88.
Câu 16. Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? (Trích đề
thi thử THPT chuyên Lê Quý Đôn năm 2016)
A. 54. B. 55. C. 56. D. 57.
Câu 17. Nung hỗn hợp gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn E và
0,45 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và O2.
Cho E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp
muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 11,4. Giá trị nào sau
đây gần nhất với m?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 18. X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan
hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa
muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn
dung dịch Y thu được chất rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. % khối lượng của Mg trong X là
A. 45,5% B. 26,3% C. 33,6% D. 32,4%
Câu 19. Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4
loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có 1 khí không màu hóa nâu
ngoài không khí). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là (Chuyên KHTN – Hà Nội)
A. 6,6 gam. B. 12,0 gam. C. 9,6 gam. D. 10,8 gam.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,36 mol
H2SO4 loãng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 45,24 gam muối sunfat và 0,14 mol hỗn
hợp khí Z (gồm hai khí, một khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 3. Khối lượng
của Al trong X là
A. 3,24 gam. B. 4,32 gam. C. 4,50 gam. D. 3,6 gam.
Câu 21. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunphat trung hòa và
10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với He
là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 15% B. 20% C. 25% D. 30%
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Zn vào dung dịch chứa 0,36 mol
H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 54,64 gam muối sunfat và 0,14 mol hỗn hợp
khí Z (gồm hai khí, một khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 3. Khối lượng của
Zn trong X là
A. 6,5 gam. B. 5,2 gam. C. 10,4 gam. D. 13,0 gam.
Câu 23. Cho 23,34 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối
lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2
và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH.
Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z là có giá trị gần nhất với
A. 20. B. 26. C. 22. D. 24
Câu 24. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít
(đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản
ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,344 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,016
Câu 25. Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol
KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85
gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không
đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là

Trang 289
A. 22,66%. B. 28,50%. C. 42,80%. D. 52,88%.
Câu 26. [PHV-FC]: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ
chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất
với giá trị nào sau đây? (biết Y không có khả năng hòa tan Cu)
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 27. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa
275,42 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe3+) và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn
hợp X là
A. 25,5%. B. 20,2%. C. 19,8%. D. 22,6%.
Câu 28. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08
mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được
9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là (Thực Hành Cao Nguyên – Tây
Nguyên)
A. 19,97%. B. 27,96%. C. 31,95%. D. 23,96%.
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,38
mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch Y chứa (m +173,5) gam
muối trung hòa. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại;
lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng
AlCl3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 33%. B. 21%. C. 35%. D. 26%.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4, thu được khí SO2. Cho toàn
bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 33,4 gam chất
tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 7,84 gam kim loại R vào 160 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch
X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,8. B. 45,92. C. 54,6. D. 83,72.
4.1. Đề số 1
Câu 1. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16
lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa
H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp
khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 148,12 gam. B. 140,84 gam. C. 142,72 gam. D. 144,46 gam.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 2,375m gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO có tỉ khối so với H2
là 17,8. Cô cạn dung dịch Y thu được 68,34 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,2. B. 16,5. C. 19,0. D. 20,5.
Câu 3. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và một oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 4,7. Mặt khác cũng hòa tan hết hỗn hợp rắn X trên trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được một khí duy nhất có thể tích là 3,584 lít (đktc) và dung dịch Z chứa
102,72 gam muối. Phần trăm khối lượng của oxit Fe trong hỗn hợp A là
A. 40,0%. B. 45,8%. C. 36,5%. D. 42,2%.
Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp
trên cần dùng dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m +
17,8) gam muối khan. Biết trong Y không chứa ion Fe2+. Giá trị m là
A. 22,44 gam. B. 27,90 gam. C. 27,00 gam. D. 23,73 gam.

Trang 290
Câu 5. Hòa tan hết 37,6 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 7,22. Mặt khác cũng hòa tan hết 37,6 gam hỗn
hợp trên trong 120 gam dung dịch H2SO4 73,5% thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và
SO2. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 186. B. 168. C. 172. D. 194.
Câu 6. Hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp gồm Mg; Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 4,7. Mặt khác hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp
trên cần dùng 420 gam dung dịch HNO3 a% thu được dung dịch Y chứa 135,12 gam muối và 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu trong đó có 2 khí có cùng tỉ lệ mol. Giá trị của a là
A. 28,05%. B. 26,25%. C. 27,45%. D. 27,00%.
Câu 7. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
2,912 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Mặt khác cho cùng lượng X trên phản ứng với dung dịch HNO3đặc đun
nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T có thể tích 3,808 lít (đktc) và còn lại 1,4
gam một kim loại không tan. Biết rằng NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và khi cô cạn Z thu được
19,08 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,5. B. 9,0. C. 9,5. D. 10,0.
Câu 8. Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch chứa 15,2 gam muối. Mặt khác hoàn tan hết hỗn hợp A trên
trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa 24,08 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm (CO2 ; NO)
có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Tỉ khối của Z so với X bằng a. Giá trị của a là
A. 1,88. B. 1,92. C. 2,12. D. 1,82.
Câu 9. Hòa tan hết 31,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,96 mol
HCl, thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan và 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng
4,54375. Mặt khác cho 31,8 gam rắn X vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,25 mol HNO3. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 10,64 gam hỗn hợp khí Z gồm 5 khí
không màu, trong đó có 0,03 mol khí N2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng
dung dịch chứa 2,3 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của khí NO có trong hỗn hợp Z là
A. 14,0% B. 14,1% C. 14,2% D. 14,3%
Câu 10. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần
một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung
dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7
gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí
NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.
Câu 11. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư
thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối.
Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí. Giá trị của m là
A. 29,660 B. 54,350 C. 27,175 D. 59,320
Câu 12. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần
1 trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He bằng 4,7 và dung dịch Y.
Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 25,307 gam. B. 27,305 gam. C. 23,705 gam. D. 25,075 gam.
Câu 13. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 59,04 gam hỗn hợp Al và một oxit sắt, thu được chất rắn E.
Chia E làm hai phần bằng nhau.
Cho phần một tác dụng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho
phần hai vào dung dịch HNO3 dư, có a mol HNO3 phản ứng, thu được 135,9 gam muối nitrat và hỗn
hợp hai khí có số mol lần lượt là 0,07 mol và 0,075 mol.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 1,85. B. 2,05. C. 2,25. D. 1,65.

Trang 291
Câu 14. Nung nóng 14,04 gam hỗn hợp Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được chất rắn X (giả thiết
chỉ xảy ra sự khử oxit sắt thành sắt). Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH (loãng, dư) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,008 lít khí H2
(đktc) và chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 1,232 lít khí NO (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Cho phần hai tác dụng với dung dịch chứa tối đa 32,34 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 là sản
phẩm khử duy nhất của S+6. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 50%. D. 60%.
Câu 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp X.
Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục
khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa.
Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2
(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,29. B. 6,48. C. 6,96. D. 5,04.
Câu 16. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 18,48 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO, thu được chất rắn
X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Phần một tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và 3,04 gam
chất rắn.
Hòa tan hoàn toàn phần hai bằng V mL dung dịch gồm H2SO4 2,8M và HNO3 0,8M, thu được dung dịch
chỉ chứa muối sunfat và hỗn hợp khí gồm 0,04 mol NO và 0,02 mol N2O.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 100. B. 50. C. 125. D. 75.
Câu 17. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 18,24 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn
X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Phần một tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và 2,96 gam
chất rắn.
Hòa tan hoàn toàn phần hai bằng V mL dung dịch gồm H2SO4 1,8M và HNO3 0,5M, thu được dung dịch
chỉ chứa 43,88 gam muối sunfat và hỗn hợp khí gồm NO và 0,03 mol N2O.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 400.
Câu 18. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 25,5 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch
NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6,0
gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl và b mol HNO3, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 39,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm
NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo
khối lượng của khí NO có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%. B. 67%. C. 17%. D. 72%.
Câu 19. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 22,16 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn
X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Phần một tác dụng vừa đủ với 30 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 2,96 gam
chất rắn.
Cho phần hai vào dung dịch gồm a mol H2SO4 và b mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 58,11 gam
muối sunfat và hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO và 0,03 mol N2O.
a
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
b
A. 4,0. B. 3,2. C. 4,8. D. 2,4.
Câu 20. Trộn m gam Al vào 14,96 gam hỗn hợp rắn A gồm CuO, MgO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp
rắn B. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn B đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp rắn C. Chia C thành hai phần bằng nhau.
• Phần một tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thấy thoát ra 24V lít (đktc)
khí H2 và còn lại một phần rắn không tan.

Trang 292
• Phần hai tác dụng với dung dịch HNO3 (dư, đun nóng ) thì thấy có 0,69 mol HNO3 đã tham gia phản
ứng; sau phản ứng thu được dung dịch D chứa 45,43 gam muối; đồng thời thấy thoát ra 29V lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO, N2O có tỷ khối so với H2 bằng 456/29. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch D đến
khi thu được khói lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại, sau đó lấy kết tủa đó nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 12,7 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn A
gần nhất với
A. 8%. B. 6%. C. 16%. D. 12%.
4.2. Đề số 2
Câu 1. Chia hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 thành hai phần bằng nhau.
Nung nóng phần một trong bình chân không, thu được 9,6 gam chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,21 mol
hỗn hợp gồm NO2, CO2 và O2.
Cho phần hai vào 150 mL dung dịch H2SO4 1M (dư), thu được dung dịch X và hỗn hợp khí CO2 và NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol Ba(OH)2 vào X, thu được
m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 22,92. B. 16,12. C. 18,26. D. 13,98.
Câu 2. Chia hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 thành hai phần bằng nhau.
Nung nóng phần một trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,18 mol hỗn hợp
gồm NO2 và CO2.
Cho phần hai vào 220 mL dung dịch H2SO4 1M (dư), thu được dung dịch X và a mol hỗn hợp khí. Thêm
bột Cu dư vào X, có b mol Cu phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 5 : 3. B. 1 : 1. C. 2 : 3. D. 5 : 6.
Câu 3. Chia hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 thành hai phần bằng nhau.
Nung nóng phần một trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp
gồm NO2 và CO2.
Cho phần hai vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,60.
Câu 4. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không
khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5
(giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm
0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của
kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá
trị của m là
A. 13,76. B. 11,32. C. 13,92. D. 19,16.
Câu 5. Nung m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình chân không tới phản ứng
hoàn toàn, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí chứa 25% CO2 về thể tích. Giả thiết khí NO2 tạo thành
không tham gia các phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn X vào 200 mL dung dịch gồm NaNO3 0,2M và H2SO4 0,9M, thu được dung dịch chỉ
chứa 24,92 gam muối sunfat của kim loại và 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2.
Giá trị của m là
A. 13,76. B. 11,64. C. 13,90. D. 9,82.
Câu 6. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất
rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn
m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung
hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36.
Câu 7. Nung m gam hỗn hợp quặng X gồm xiđerit FeCO3 và pirit sắt FeS2 trong một bình kín chứa
không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
24,864 lít hỗn hợp khí Y. Đốt Y trong bình chứa lưu huỳnh thu được hỗn hợp khí Z thấy lượng lưu
huỳnh giảm 0,64 gam. Dẫn Z qua bình chứa nước vôi trong dư thì có 20,16 lít khí thoát ra. Biết các thể

Trang 293
tích khí đều đo ở đktc, quặng không chứa tạp chất. Phần trăm khối lượng quặng FeS2 có trong X có giá
trị gần nhất với
A. 60%. B. 55%. C. 40%. D. 65%.
Câu 8. Cho hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch gồm AgNO3 0,16M và Cu(NO3)2 0,12M, thu được
11,2 gam chất rắn X và dung dịch Y.
Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất của S+6).
Cho Y vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), lọc bỏ kết tủa, sục khí
CO2 dư vào phần nước lọc, thu được kết tủa và dung dịch Z.
Cô cạn Z rồi nung chất rắn khan còn lại, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 25,44. B. 18,96. C. 19,74. D. 23,58.
Câu 9. Cho 20 gam hỗn hơp̣ A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dic̣ h NaOH 2M dụng được
2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dic̣ h HCl 1M và đun nóng đến khi
hỗn hơp̣ khí B ngừng thoát ra. Loc̣ và tách cặn rắn R. Cho B hấp thu ̣từ từ vào dung dic̣ h Ca(OH)2 dư thì
thu đươc̣ 10 gam kết tủa. Cho R tác duṇg hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu đươc̣ dung dịch D và
1,12 lít môṭ chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m
gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiêṇ tiêu chuẩn)
A. 5,4 gam. B. 1,8 gam. C. 3,6 gam. D. 18 gam.
Câu 10. Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch HCl loãng dư thu được
1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 22,86 gam muối FeCl2. Mặt khác hòa tan hết 19,68 gam
hỗn hợp rắn trên trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH
vào dung dịch Y thu được 27,82 gam kết tủa duy nhất. Phần dung dịch nước lọc đem cô cạn, sau đó
nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 17,64 gam. Nồng độ C% của Fe(NO3)3
có trong dung dịch Y gần nhất với
A. 30,9%. B. 29,8%. C. 29,5%. D. 31,4%.
Câu 11. Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 một thời gian, thu được m gam hỗn hợp khí A
và (m +15,04) gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát
ra khỏi bình. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y,
nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Fe ra, rửa nhẹ, sấy
khô, cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt
phân Cu(NO3)2 là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 25%. B. 60%. C. 40%. D. 50%.
Câu 12. Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung
dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2
tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g
chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a
và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,5 và 22,93% B. 1,0 và 42,86% C. 0,5 và 42,96% D. 1,0 và 22,93%
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và CuO trong dung dịch chứa 1,1 mol
HNO3. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí NO và N2O. Chia
dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 18,4 gam rắn.
– Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,9 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 15,14%. B. 10,81%. C. 12,21%. D. 11,28%.
Câu 14. Tiến hành điện phân hoàn toàn 30,6 gam Al2O3 với điện cực than chì thu được hỗn hợp khí X.
Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa hỗn hợp Y gồm Fe và một oxit Fe (tỉ lệ mol 1 : 2) nung nóng, kết thúc
phản ứng thấy thoát ra một khí duy nhất có thể tích 12,32 lít (đktc). Hòa tan rắn còn lại trong ống sứ
cần dùng 600 gam dung dịch HNO3 26,25% thu được dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)3 có khối lượng 181,5
gam và 6,7 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Công thức của oxit Fe là

Trang 294
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 15. Chia 1500 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl và Cu(NO3)2 thành 2 phần (phần 2 gấp đôi phần
1). Đem điện phân phần 1 (với điện cực trơ), sau một thời gian thu được 3,136 lít (đktc) một chất khí
duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M, thấy xuất
hiện 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột kim loại Fe tác dụng với phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn. Kết
thúc phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m gam và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đktc). Giá trị của m là (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 75,60. B. 68,88. C. 56,96. D. 67,20.
Câu 16. Hòa tan hết 2,76 gam hỗn hợp Al và Mg vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,2M,
thu được dung dịch E và khí H2. Chia E thành 2 phần bằng nhau.
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,08 mol KOH vào phần một, thu được 1,56 gam kết tủa của một
hiđroxit.
Cho từ từ dung dịch gồm NaOH 1,4M và Ba(OH)2 0,1M vào phần hai đến khi lượng kết tủa bắt đầu
không thay đổi, lọc lấy kết tủa rồi đem nung, thu được m gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong điều kiện khí quyển trơ.
Giá trị của m là
A. 3,77. B. 3,05. C. 3,93. D. 3,13.
Câu 17. Hòa tan hết 6,12 gam hỗn hợp Al và Mg trong 400 mL dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4
0,28M, thu được dung dịch X và khí H2.
Cho 340 mL dung dịch NaOH 2M vào X, thu được 13,2 gam kết tủa gồm hai chất.
Nếu cho từ từ dung dịch gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất, lọc lấy kết tủa rồi đem nung, thu được m gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 21,92. B. 37,04. C. 30,88. D. 25,84.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với
500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y
phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750 B. 21,425 C. 31,150 D. 21,800
Câu 19. Cho m gam Ba vào 200 gam dung dịch H2SO4 0,98% (loãng), sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu
được dung dịch X có nồng độ C% . Nếu đem 1/4 lượng dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch
Al2(SO4)3 amol/lít thì sau phản ứng thu được 42,75 gam chất kết tủa. Còn nếu đem 1/3 lượng dung
dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 a mol/lít thì sau phản ứng thu được 48,18 gam chất kết
tủa. Giá trị của a và C gần nhất lần lượt là
A. 0,15 và 37,21. B. 0,3 và 36,77. C. 0,15 và 38,00.. D. 0,3 và 38,01.
4.3. Đề số 3
Câu 1. Nung m gam hỗn hợp rắn A gồm KClO3, Fe(NO3)2 và Al trong bình chân không đến phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6 (giả
sử KClO3 chỉ bị phân hủy tạo ra KCl và O2). Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)
thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 26,5. Phần trăm khối lượng của
Fe(NO3)2 trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây ? (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 57,0%. B. 59,0%. C. 60,0%. D. 58,0%.
Câu 2. Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi
nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y
và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch
chứa m gam HCl sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO
(sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 35%. B. 77%. C. 69%. D. 94%.
Câu 3. Trong bình kín (không có không khí) chứa m gam hỗn hợp gồm M, M(NO3)2 và Cu(NO3)2. Nung
bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y chứa các oxit kim loại. Tỉ khối của X so
với He bằng 254/23. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch HNO3 đặc nóng
dư thu được 0,01 mol NO2 và dung dịch chứa 49,18 gam muối. Thổi 8,96 lít khí CO (đktc) qua phần 2,

Trang 295
nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,6. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 77,28 gam. B. 97,60 gam. C. 67,72 gam. D. 88,68 gam.
Câu 4. Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%)
một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí
gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng)
thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn
với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, không có muối amoni trong dung
dịch C. Giá trị gần nhất của m là? (Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An có chỉnh sửa)
A. 48. B. 33. C. 40. D. 42.
Câu 5. Hòa tan hết 24,36 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 và Al2O3 trong 80 gam dung dịch H2SO4 98% thu
được dung dịch X và 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng
nhau
• Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào phần 1 đến khi khối lượng kết tủa không đổi thì đã dùng 620 ml
dung dịch NaOH 1M.
• Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được m gam rắn.
Giá trị của m gần nhất với
A. 74. B. 76. C. 72. D. 70.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng
một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm
N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96
gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
giá trị nào?
A. 44,45%. B. 12,25%. C. 33,33%. D. 11,11%.
Câu 7. Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 bằng 30 mL dung dịch gồm H2SO4 0,8M và
HNO3 8,0M, thu được dung dịch Y (không chứa ion amoni) và 0,084 mol hỗn hợp ba khí gồm NO, NO2
và CO2. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với 30 mL dung dịch NaOH 2M, thu được 1,284 gam một chất kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 6. B. 10. C. 4. D. 8.
Câu 8. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và FeCO3 trong 240 gam dung dịch HNO3 26,25% thu
được 252,66 gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X thu được 30,75 gam kết tủa và phần nước lọc
đem cô cạn, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 54,91 gam rắn khan. Phần trăm khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 23,33%. B. 15,56%. C. 20,74%. D. 19,44%.
Câu 9. Hòa tan hết 45,84 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, CuO, FeCO3, MgCO3 vào dung dịch chứa HNO3 1M
và KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,944 lít hỗn hợp khí Z (gồm NO, N2O, CO2) có
khối lượng 13,08 gam. Cho Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,64 mol KOH, thu được 55,16 gam
kết tủa E. Nung hoàn toàn E trong không khí, thấy khối lượng E giảm 12,76 gam. Mặt khác cô cạn Y rồi
nung đến khối lượng không đổi, thu được 193,7 gam chất rắn F. Phần trăm về khối lượng của FeCO3
trong X là
A. 38,98. B. 40,54. C. 45,67. D. 50,61.
Câu 10. Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được dung dịch Y
(không chứa ion NO ) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2¬, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11.
Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH
tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy
khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 46,2 % B. 40,63 % C. 20,3 % D. 12,19 %

Trang 296
Câu 11. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua
25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và
0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO
duy nhất.
– Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol
bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,4 mol. B. 0,45 mol C. 0,35 mol. D. 0,5 mol.
Câu 12. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ X
qua dung dịch Ba(OH)2 đư thu được m gam kết tủa. Lượng khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO
nung nóng sau phản ứng thu được chất rắn Y và khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng dư thấy thoát ra 1,456 lít khí SO2 và số mol H2SO4 đã phản ứng là 0,14 mol. Mặt khác, khí Z được
hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong dư thu được 1 gam kết tủa. Biết các phản ứng trên xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 1,970. B. 3,940. C. 2,955. D. 4,925.
Câu 13. Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam
hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và hỗn hợp khí Y1. Cho Y1
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp
khí Y2 (có tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hòa tan X1 bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z
và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khứ duy nhất của N+5. Nếu
cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp SO2 và
CO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 32% B. 48% C. 16% D. 40%
Câu 14. Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung
hóa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt
chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc)
A. 3,22. B. 2,52. C. 3,42. D. 2,70.
Câu 15. Hỗn hợp A gồm FexOy, RCO3, FeCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hòa tan m gam hỗn hợp A cần dùng
245 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khi hòa tan m gam A trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung
dịch B và 2,24 lít khí C gồm N2O, CO2 đo ở đktc. Cho lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào B lọc được
21,69 gam kết tủa D. Chia D thành hai phần bằng nhau:
• Nung phần 1 đến khối lượng không đổi được 8,1 gam chất rắn E gồm 2 oxit.
• Hòa tan phần 2 trong 800 ml dung dịch H2SO4 0,2M được dung dịch G. Cho 24 gam Cu vào ½ dung
dịch G, sau phản ứng còn lại 22,4 gam kim loại. Nếu cho 160 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và
Ba(OH)2 0,25M vào một nửa dung dịch G thu được m’ gam kết tủa.
1. Xác định R và công thức oxit sắt.
2. Tính giá trị của m và m’.
Trắc nghiệm: hỏi giá trị của m là?
A. 18,98 gam. B. 17,64 gam. C. 21,24 gam. D. 20,16 gam.
Câu 16. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4
và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với
H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào
Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH
phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Trang 297
Câu 17. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung
dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung
318
dịch HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là ,
17
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,99. B. 40,08. C. 29,88. D. 36,18.
Câu 18. Đốt cháy 65,4 gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Fe, Zn bằng oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn
B chứa các kim loại và oxit của nó. Chia hỗn hợp rắn B làm 2 phần bằng nhau:
– phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,28 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 96,78
gam muối.
– phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (lấy dư 40% so với phản ứng), kết thúc phản ứng thu
được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng 11 : 10. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 124,6 gam muối khan. Số mol HNO3 đã dùng là
A. 1,655 mol. B. 2,648 mol. C. 1,986 mol. D. 2,317 mol.
Câu 19. Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m (gam) hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết
X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M thu được dung dịch chỉ chứa các muối có khối lượng
3,825m (gam). Mặt khác hòa tan hết 1,25m (gam) X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23. B. 1,20. C. 1,11. D. 1,15.
Câu 20. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 thu
được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam
muối.
+ Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và
0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch
Y thu được x gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo
ở đktc. Giá trị của x là
A. 76,84 gam B. 91,10 gam C. 75,34 gam D. 92,48 gam
4.4. Đề số 4
Câu 1. Hòa tan hết 28,0 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO3 (số mol MgO lớn hơn số mol MgCO3)
trong dung dịch HCl loãng dư thu được 0,6 mol hỗn hợp khí. Mặt khác cho 28,0 gam X tác dụng hết với
dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,84 mol H2SO4 (loãng). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y
chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có khối lượng 6,64 gam. Cô cạn dung dịch Y thu
được 102,36 gam rắn khan. Z chứa các khí là
A. CO2, N2O, N2. B. CO2, N2O, H2. C. CO2, N2, H2. D. CO2, NO, N2O.
Câu 2. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về
khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung h a có khối lượng 215,08 gam và hỗn
hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so
với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, MgO, MgCO3. Cho 28,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa a mol
NaNO3 và 9,4a mol NaHSO4 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO, N2O, H2, CO2 (trong đó có
0,5a mol H2) có tỉ khối so với hiđro là 14,65 và dung dịch Y chứa các muối trung hoà. Dung dịch Y tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 1,96 mol NaOH thu được 22,62 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
MgCO3 trong hỗn hợp X là
A. 50,28% B. 53,24% C. 44,37% D. 47,32%
Câu 4. Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol
NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y
gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được
tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X

Trang 298
A. 30,57%. B. 20,48%. C. 18,34%. D. 24,45%.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp
dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y
chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa
nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung
dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam
chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp khí Z là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.
Câu 6. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe (a mol), Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa
H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối
hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam (không
chứa ion Fe3+). Cho dung dịch BaCl2 dư vào thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho
dung dịch NaOH (dư) vào Z thì thấy có 43,4 gam NaOH phản ứng, đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa
và có 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị
nào sau đây? (TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 0,171. B. 0,165. C. 0,152. D. 0,159.
Câu 7. Đốt cháy 22,4 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hơp khí gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng
32/3 thu được hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan hết X trong 296 gam dung dịch HNO3 31,5%
thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z (trong đó oxi chiếm 60,377% về khối
lượng). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được 40,66 gam kết tủa duy nhất. Phần dung
dịch nước lọc đem cô cạn, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 22,12
gam. Giá trị của V gần nhất với
A. 2,5. B. 2,2. C. 2,7. D. 2,0.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam Mg vào dung dịch gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X (chỉ
chứa các muối) và hỗn hợp khí Y (gồm khí T và 0,02 mol H2).
Cho 1/10 dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, tạo thành 4,879 gam kết tủa.
Cho dung dịch NaOH dư vào 1/10 dung dịch X, có tối đa 1,2 gam NaOH phản ứng.
Phần trăm thể tích của khí T trong Y là
A. 33,33%. B. 66,67%. C. 75,00% D. 80,00%.
Câu 9. Cho 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X
(biết sản phẩm khử của S+6 là SO2 duy nhất). Thu toàn bộ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất
hiện 5,1 gam kết tủa. Nếu cho 0,18 gam R tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thì thể tích khí
thu được (đktc) là bao nhiêu (biết sản phẩm khử của N+5 là NO2 duy nhất)?
A. 0,952 lít. B. 1,680 lít. C. 1,344 lít. D. 1,904 lít.
Câu 10. Hòa tan hết m gam kim loại M trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch A chứa (m +
11,36) gam muối. Cho NaOH dư vào dung dịch A, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được (m + 3,84) gam rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa (2m + 1,44) gam muối.
phần 2 hòa tan hoàn toàn cần dùng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch C. Xử lý C ở điều kiện
thích hợp thu được (m + 13,52) gam muối D ngậm nước duy nhất.
Phần trăm oxi có trong D là
A. 56,69%. B. 59,79%. C. 44,04%. D. 57,79%.
Câu 11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ
lượng khí Z ở trên hập thụ hết trong dung dịch 800ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 140,3 gam rắn khan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2
thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 6,0. C. 6,6. D. 5,0.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch
HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X
gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y.
Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là
20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1)
gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với

Trang 299
lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong dung dịch A gần nhất với giá trị nào sau đây ?
(TTLT Diệu Hiền – TP Cần Thơ)
A. 12,00%. B. 14,00%. C. 10,00%. D. 8,00%.
Câu 13. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04 M và H2SO4
0,28 M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH
0,8 M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?(Trích đề thi
THPTQG năm 2016)
A. 32,3. B. 38,6. C. 46,3. D. 27,4.
Câu 14. Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2,3 :1 ) tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa đồng thời hai axit H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí
Z (trong đó có 0,2 mol khí H2). Cho BaCl2 dư vào Y có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23
gam Na vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và
dung dịch sau phản ứng không còn muối amoni nữa. Giá trị gần nhất với m là
A. 16. B. 13. C. 12. D. 15.
Câu 15. Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan
hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở
1,5 atm, 27oC). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân
không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T.
Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết,
thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của X1. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,9 và 1091. B. 59,9 và 2000. C. 57,2 và 2000. D. 66,9 và 1900.
Câu 16. Hòa tan hết 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 và 0,09
mol NaNO3, thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (không còn sản
phẩm khử nào khác). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 18,19 gam kết tủa duy
nhất. Nếu cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 73 gam. B. 74 gam. C. 72 gam. D. 75 gam.
Câu 17. Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu
được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200 ml dung NaOH 1M và KOH 2M,
thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn
hợp 18,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T.
Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,40%. B. 13,90%. C. 13,60%. D. 14,60%.
Câu 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 63. B. 18. C. 73. D. 20.
Câu 19. Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280
gam dung dịch HNO3 36,0% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không
đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
A. 27,82%. B. 28,32%. C. 28,46%. D. 27,54%.
Câu 20. Hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit Fe trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5%
thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 680 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X thu được 32,1
gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa HCl 1M
và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 49,09 gam muối và 1,792 lít khí H2 (đktc). Nồng độ C% của
muối sắt có trong dung dịch X gần nhất với
A. 28,5%. B. 29,2%. C. 28,8%. D. 29,5%.
Câu 21. Cho 39,84g hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn
hợp để phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G

Trang 300
và 3,84g kim loại M. Cho 3,84g kim loại M vào 200ml dung dịch H2SO4 0,5M và KNO3 0,5M khuấy đều
thì thu được dung dịch H, khí NO duy nhất. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch G thu được kết tủa T.
Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn R.
a) Tìm kim loại M (biết M có hoá trị không đổi trong các phản ứng trên).
A. Fe B. Cu C. Zn D. Al
Câu 22. Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy
thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn
dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến
khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44 ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung
dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng
31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO42− và NO3− trong dung dịch X
A. 0, 900 M và 1,600 M B. 0,902 M và 1,640 M C. 0,904 M và 1,460 M D. 0,120 M và 0,020 M
Câu 23. Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol
HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m
+ 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam rắn
và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,0. B. 23,0. C. 22,0. D. 24,0.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và CuO trong dung dịch chứa 1,8 mol
HNO3. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Chia
dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
♦ phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được 28,0 gam rắn.
♦ phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 24,3 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của oxit CuO trong hỗn hợp X ban đầu có giá trị gần nhất với
A. 16%. B. 17%. C. 18%. D. 19%.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của oxi (nguyên
tử) gấp 2 lần số mol M (nguyên tử). Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 2,1
mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít (đktc) khí NO duy
nhất. Phần trăm khối lượng của M là
A. 20,00%. B. 15,00%. C. 11,25%. D. 10,00%.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO , M(kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion nguyên
tố oxi gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55g X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng,
sau phản ứng thu được 118,35g hỗn hợp muối và 2,24 lít NO(đktc). Tính phần trăm khối lượng của M
trong X?
A. 25,29% B. 50,58% C. 16,86% D. 24,5%
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxit sắt trong 280 gam dung dịch
HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z (trong đó oxi chiếm
61,276% về khối lượng). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết kết tủa, cô cạn
dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 81,06 gam rắn khan. Mặt khác thổi
8,96 lít khí CO (đktc) qua 25,76 gam X nung nóng thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 9,4.
Biết rằng trong X, số mol của Fe gấp đôi số mol của oxit Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức
của oxit Fe là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. cả 3 oxit đều thỏa mãn.
Câu 28. Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Mg, MgO trong đó O chiếm 30,42% về khối lượng. Cho hỗn
hợp A tác dụng với dung dịch chứa 2,1 mol HCl và KNO3 thu được 2,8 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO
và H2 có tỉ khối so với He là 6,1; dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được
111,175 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng vừa đủ với 1,66 lít KOH 1,25M thì thu được kết
tủa lớn nhất, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không thay đổi thu được 52 gam chất rắn.
Phần trăm của Fe3O4 trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66,00%. B. 74,60%. C. 64,00%. D. 76,40%.
Câu 29. Người ta hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư được dung dịch
A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các

Trang 301
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn
hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2
lần lượt chiếm 4/9, 1/9, 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B
oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị m gần nhất với giá trị
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 30. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng)
bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch
X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có
trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là
A. 1,60. B. 1,75. C. 1,80. D. 1,85.

Trang 302
[4]
1. Khởi động - hệ bài tập sunfua
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl( dư) thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
(đktc) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 g kết tủa màu đen. Biết Pb =207, N
=14, O =16. Giá trị của m là:
A. 6,39 B. 9,63 C. 9,36 D. 93,6
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí
E gồm hai khí X, Y có tỷ khối so với hiđro bằng 22,805. Công thức hoá học của X và Y là:
A. H2S và CO2. B. NO2 và SO2. C. NO2 và CO2 D. CO2 và SO2
Câu 3. Cho m gam hợp chất FeSx phản ứng vừa đủ với 0,35 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa
một muối duy nhất và 8,4 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 6,0. B. 4,4. C. 2,2. D. 8,0.
Câu 4. Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung
dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử
duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là
A. 0,48 B. 0,12 C. 0,36 D. 0,24
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 mL dung dịch HNO3 4M, thu được dung dịch X. Cho
bột Fe dư vào X, có tối đa m gam Fe phản ứng.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4. D. 2,8.
Câu 6. Cho 0,3 mol FeS2 vào 2 lít dung dịch HNO3 1,0M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (biết trong các phản ứng trên, NO
là sản phẩm khử duy nhất của NO3–)
A. 9,6 gam. B. 19,2 gam. C. 28,8 gam. D. 38,4 gam.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,4 g FeS2 và 4,4 g FeS bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hấp thụ hết khí sinh
ra vào một lượng vừa đủ dung dịch thuốc tím thì thu được V lít dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của V là
A. 1,50. B. 2,28. C. 3,00. D. 1,14.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol FeS2 và 0,15 mol FeS vào 850 ml HNO3 2M, sản phẩm
thu được gồm một dung dịch Y và một chất khí thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu
gam Cu, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO?
A. 44,0 gam. B. 24,8 gam. C. 19,2 gam. D. 40,8 gam.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M thu được
khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa
tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị
của V là
A. 290. B. 270. C. 400. D. 345.
Câu 10. Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
26,88 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất
rắn thu được là
A. 4,1 gam. B. 8 gam. C. 5 gam. D. 10,2 gam.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát
ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 17,92. B. 19,04. C. 24,64. D. 27,58.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,96 mol NO2 và dung
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất
rắn thu được là
A. 35,09 gam. B. 36,71 gam. C. 30,29 gam. D. 4,80 gam.
Câu 13. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,6 gam chất
rắn. V có giá trị là
A. 44,80. B. 47,10. C. 40,32. D. 22,40.

Trang 303
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư , giải
phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư , sau phản ứng còn
lại 30,29 gam chất rắn không tan . Giá trị của a gam là
A. 6 B. 7.24 C. 8.24 D. 9.76
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu
được dung dịch Y không màu, trong suốt có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là
A. 11,4 lít. B. 5,7 lít. C. 17,1 lít. D. 22,8 lít.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 8,64g hỗn hợp X gồm Cu, S, CuS, Cu2S trong dung dịch HNO3. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được m g muối khan. Xác định giá trị của m
A. 14.4g B. 24.4g C. 15.68g D. 25.68g
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 60,48 lít khí
NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,55. B. 104,20. C. 110,95. D. 115,85.
Câu 18. Hòa tan hết một lượng S và 0,01 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, sau phản ứng hoàn
toàn dung dịch thu được chỉ có 1 chất tan và sản phẩm khử là khí NO2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng NO2
này vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m gần nhất với
A. 16,0. B. 13,0. C. 14,0. D. 15,0.
Câu 19. Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian được hỗn
hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được V lít khí (đktc
). Giá trị của V là:
A. 11,76 B. 8,96 C. 3,36 D. 11,65
Câu 20. Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng
(dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử (Z) duy nhất. Thể tích khí Z (ở đktc) thu được lớn nhất là
A. 33,6 B. 44,8 C. 11,20 D. 3,36
Câu 21. Nung 1,92 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu
được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và khí V lít
khí NO2 thoát ra (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được
5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,704 B. 1,568 C. 3,136 D. 1,344
Câu 22. Nung trong bình kín m gam X chứa bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS , Fe ,S.
Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
– phần 1 cho phản ứng với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí với thể tích 2,8 lít (đktc ) .
– Phần 2 cho hỗn hợp tác dung với dung dịch HNO3 thu được 16,464 lít khí chỉ có NO2.
Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 6,72 gam. B. 17,84 gam. C. 8,92 gam. D. 13,44 gam.
Câu 23. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và bột S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,6 gam chất rắn Z, dung dịch
E và khí F có tỉ khối hơi đối với H2 là 9. Sục khí F từ từ vào dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam
kết tủa màu đen. Thành phần phần trăm khối lượng S trong hỗn hợp X là
A. 36,36%. B. 30,00%. C. 53,33%. D. 22,22%.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol 1 : 1). Nung nóng 2,4 gam X với bột lưu huỳnh trong điều
kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
(đặc, nóng, dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,88. B. 3,36. C. 2,72. D. 2,56.
Câu 25. Trộn 12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8,0gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín
không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO 3 đặc,
nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất là hai muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
A. 61,36% B. 63,52% C. 55,14% D. 53,33%

Trang 304
Câu 26. Hỗn hợp X gồm 2,56 gam Cu và 1,44 gam kim loại M. Nung nóng X với bột lưu huỳnh (không có
không khí), thu được 5,28 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung H2SO4 (đặc, nóng, dư), tạo
thành 5,376 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Al. C. Be. D. Mg.
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản
ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong
dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối
rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản
ứng là:
A. Fe(NO3)2.9H2O B. Cu(NO3)2.5H2O. C. Fe(NO3)3.9H2O D. cả A, B, C đều sai
Câu 28. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1 : 2 với M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các
hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
83,328 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 112. B. 179. C. 174. D. 56.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 1 mol CuFeS2 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2.
Giá trị của a là
A. 6,5. B. 7,5. C. 8,5. D. 9,5.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm
phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:
A. y = 17x B. x = 15y C. x = 17y D. y = 15x
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 thu được dung dịch X
(chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,06
Câu 32. Hòa tan hết hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được
hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10.
Câu 33. Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là
A. a = 0,06; b = 0,03. B. a = 0,12; b = 0,06. C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.
Câu 34. Cho a gam CuFeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và khí NO2.
Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa không tan trong dung
dịch axit mạnh. Cho a gam CuFeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở
đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:
A. 13,8 và 17,64. B. 27,6 và 22,4. C. 13,8 và 14,28. D. 27,6 và 20,16
Câu 35. Cho 0,1 mol FeS và 0,2 mol CuFeS2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị m bằng
A. 116,5. B. 168,2. C. 32,1. D. 51,7.
2. Kinh điển – Bài tập hệ sunfua và mở rộng
Câu 1. Cho hỗn hợp Fe2S và CuS với tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được dung
dịch A và khí B. A tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2, B gặp không khí chuyển thành khí màu nâu B1.
Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 tạo dung dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 trong
không khí đến không đổi thu được A3. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch A chỉ chứa muối sunfat B. B là khí NO
C. A3 có công thức là Fe2O3 D. Thành phần của A2 chứa 2 chất
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,075 mol FeS2 và x mol Cu2FeS2 bằng dung dịch có a mol HNO3
vừa đủ thu được dung dịch A chỉ chứa 2 chất tan đều là muối sunfat và khí NO2 là sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị của x và a lần lượt là
A. 0,025 và 0,95. B. 0,025 và 1,60. C. 0,05 và 1,60. D. 0,05 và 0,95.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S bằng 80 gam dung dịch HNO3 78,75% thu
được dung dịch X và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch
X cần dùng vừa đúng dung dịch chứa a mol Ba(OH)2; đồng thời kết tủa thu được nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được 29,7 gam rắn khan. Giá trị a là

Trang 305
A. 0,1 mol. B. 0,12 mol. C. 0,15 mol. D. 0,2 mol.
Câu 4. Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu
được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản
ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a ?
A. 1,8 mol B. 1,44 mol C. 1,92 mol D. 1,42 mol
Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào 120 gam dung dịch H2SO4 73,5% đun nóng
thu được dung dịch X và 14,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư
vào dung dịch X thu được 109,79 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 13,2 gam. B. 14,4 gam. C. 13,6 gam. D. 17,6 gam.
Câu 6. Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung
dịch X chỉ chứa các muối sunfat và 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lọc lấy
kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị m là
A. 32,9 gam. B. 31,3 gam. C. 29,7 gam. D. 31,2 gam.
Câu 7. Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng với các chất trong dung dịch X cần
dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch X bằng
A. 19,12 gam. B. 14,16 gam. C. 15,28 gam. D. 19,20 gam.
Câu 8. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu
được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một
lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch
NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là [A-2012]:
A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8.
Câu 9. Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu
được dung dịch X và V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Chia dung dịch X thành hai phần
bằng nhau:
- Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V gần nhất với
A. 15,1. B. 5,3. C. 13,2. D. 5,4.
Câu 10. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3
(đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một
lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là:
A. 16,8. B. 38,08. C. 24,64. D. 47,6.
Câu 11. Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu
được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam
kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản
phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:
A. 32,96 B. 9,92 C. 30,72 D. 15,68
Câu 12. Hòa tan hết 4,280 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400ml dung dịch HNO3
1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác
dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan
tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO và các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, Giá trị của m là
A. 5,6. B. 2,4. C. 7,2. D. 32,32.
Câu 13. Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,50 mol HNO3 đặc đun
nóng thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2
thu được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan được tối đa m gam Cu thu được
thêm 1,568 lít khí (ở đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. m gần
nhất với giá trị
A. 2,8. B. 2,9. C. 2,7. D. 2,6.

Trang 306
Câu 14. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3
1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí
thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch
Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá
trị của m là
A. 9,760 B. 9,120 C. 11,712 D. 11,256
Câu 15. Hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Cu2S, Cu2O và CuS có số mol bằng nhau tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 đun nóng dư thu được dung dịch Y và 1,5 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 40,0. D. 25,2.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 a%
thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (ở đktc). Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị
của a là
A. 47,4%. B. 46,2%. C. 45,6%. D. 44,2%.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được
14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 18 và phần dung dịch chỉ chứa 82,08
gam muối. Giá trị của a là
A. 1,4M. B. 2,0M. C. 1,36M. D. 1,2M.
Câu 18. Hỗn hợp rắn X gồm 0,02 mol Cu2S; 0,01 mol Fe3C và x mol FeS2. Cho X tác dụng với dung dịch
HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và V lít hỗn hợp khí Z (ở
đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N5+. Giá trị của V gần nhất với
A. 50,5. B. 51,5. C. 49,0. D. 51,0.
Câu 19. Hỗn hợp rắn X chứa 0,04 mol Fe; 0,06 mol FeCO3 và 0,025 mol FeS2. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat Fe (III) duy
nhất và hỗn hợp khí Z có màu nâu nhạt. Tỉ khối của Z so với H2 bằng a. Giá trị của a là (biết NO2 là sản
phẩm duy nhất của N+5)
A. 20,215. B. 19,775. C. 23,690. D. 21,135.
Câu 20. Hòa tan hết 35,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeCO3 và FeS vào dung dịch HCl loãng dư thu được
8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Mặt khác hoàn tan hết 35,56 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 62,29 gam rắn. Giá
trị của V là
A. 10,080 lít. B. 12,880 lít. C. 12,544 lít. D. 13,440 lít.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được
0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản
ứng là bao nhiêu?
A. 3,0 mol. B. 2,8 mol. C. 2,0 mol. D. 2,4 mol.
(Câu 22. Cho 3,84 gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeO vào 43,2 gam dung dịch HNO3 42% (dư), thu được
dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Biết lưu huỳnh trong FeS2 chỉ bị oxi hóa
thành S+6. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần một, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được
3,784 gam chất rắn.
Cho bột Cu dư vào phần hai, có m gam Cu phản ứng, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 1,92. C. 3,20. D. 2,56.
Câu 23. Cho 5 gam hỗn hợp FeS2 và một oxit sắt vào 52,5 gam dung dịch HNO3 30,6% (dư), thu được
2,8 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần một, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 7,825 gam
chất rắn. Cho bột Fe dư vào phần hai, có m gam Fe phản ứng.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá
trị của m là

Trang 307
A. 1,26. B. 1,40. C. 1,54. D. 1,96.
Câu 24. Cho 5,52 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư),
sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,704 lít NO2 (ở đktc; là sản phẩm khử duy nhất).
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 270ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,39. B. 0,21. C. 0,44. D. 0,23.
Câu 25. Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hòa tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol
HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản
phẩm khử nào khác của NO3–). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt
khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo
khí NO duy nhất. Giá trị của m là (Chuyên KHTN – Hà Nội)
A. 11,2. B. 23,12. C. 11,92. D. 0,72.
Câu 26. Trong bình kín (không có không khí) chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS
và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng a.
Hòa tan hết rắn B trong 91,0 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và
0,4 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được
23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
A. 10,5. B. 12,0. C. 12,5. D. 16,0.
Câu 27. Đốt cháy hỗn hợp gồm Fe, S với oxi sau một thời gian thu được 23,68 gam hỗn hợp X chứa
muối sunfua và các oxit sắt. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) đun nóng thu đươc
dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 114,86 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan
hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 16,128 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ C% của FeCl3 có trong dung dịch Y ?
A. 10,07% B. 10,36 % C. 17,89% D. 9,87%
Câu 28. Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn tan hoàn toàn m gam A trong
dung dịch H2SO4 (đ/n dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155/67m gam muối. Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí
gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam
hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm 10/67m gam. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá
trị gần nhất với
A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeS2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2
(dư) rồi nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu
thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, nếu cho m gam X vào H2SO4 đặc, nóng dư
thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa 155m/69 gam muối.
Biết trong X oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 66. C. 74. D. 91.
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Cu2S, MgS (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít(đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 ( không có sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Z rồi nung đến khối lượng không
đổi, thu được 2,688 lít khí (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 3,0 B. 2,5 C. 3,5 D. 4,0

Trang 308
[0919 339 881]

You might also like