You are on page 1of 11

ĐỀ 1 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn HÓA HỌC LỚP 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)


Câu 1: Kí hiệu phân lớp bán bão hòa là
A. 3d10. B. 2p5. C. 4f7. D. 1s2.
24 25 26 35 37
Câu 2: Magiê có 3 đồng vị 12 Mg , 12 Mg , 12 Mg . Clo có hai đồng vị là: 17 Cl, 17 Cl . Hỏi có thể có bao nhiêu
loại phân tử Magiê clorua được tạo thành giữa Magiê và Clo?
A. 9. B. 12. C. 18. D. 6.
Câu 3: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử X như hình bên, trong các phát biểu sau về X:
(1) X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
(2) Tổng số electron thuộc các phân lớp s của X là 4.
(3) Nguyên tố X thuộc chu kì lớn trong bảng tuần hoàn.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử của X có 7 nơtron.
(5) X có tổng số hạt mang điện là 16.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Câu 4: Cho nguyên tố Fe(Z=26). Cấu hình electron của ion Fe là 2+

A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p63d84s2. D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
Câu 5: Số oxi hóa của nitơ trong dãy các chất và ion sau : NH3, NO, NO2, HNO3, NH4+ là
A. -3, +2, +4, +5, -3. B. -3, +2, +2, +6,+3.
C. -3, +2, +3, +6, -4. D. -3,+2, +4, +5, +4.
Câu 6: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. tổng số hạt cơ bản. C. số proton. D. số nơtron.
Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử X là 34 hạt. Trong đó hạt mang điện dương
ít hơn hạt không mang điện là 1.Tìm số khối của X?
A. 11 B. 23 C. 35 D. 46
Câu 8: Tên gọi của ion SO4 là 2-

A. anion sunfit. B. anion sunfat. C. anion sunfua. D. anion sunfuric.


Câu 9: Liên kết trong phân tử HCl là
A. liên kết cộng hóa trị cho nhận. B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 10: Công thức electron đúng là
A. H :F B. H: H C. H : F D. H : H
Câu 11: Cho các nguyên tố: X(Z=2); Y(Z=10); A(Z=14) và B(Z=18). Số nguyên tố khí hiếm là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử là
A. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 B. AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
C. MnO2 + 4HCl  nCl2 + Cl2 + 2H2O D. 6FeCl2 + KClO3 + 6HCl 6FeCl3 + KCl + 3H2O
Câu 13: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử.
A. Na, Cl, Mg, C B.N,C, F,S C. Li, H, C, O, F D. S, Cl, F, P
Câu 14: Cho nguyên tố X(Z=9). Khi X tham gia liên kết hóa học, phát biểu đúng là:
A. Liên kết trong hợp chất với hiđro của X là liên kết cộng hóa trị không cực.
B. X tạo thành ion đơn nguyên tử X+.
C. Khi tham gia liên kết, X đạt được cấu hình của khí hiếm Heli.
D. R có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
10 11
Câu 15: Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Bo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 5B và 5 B . Phần trăm
10
số nguyên tử của đồng vị 5 B trong tự nhiên là
A. 19%. B. 18%. C. 81%. D. 82%.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 10. Nguyên tố X là nguyên tố
A.s. B. P. C. d. D. f.
Câu 17: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d3 4s2?
GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 1
A. chu kỳ 4, nhóm VA. B. chu kỳ 4, nhóm VB. C. chu kỳ 4, nhóm IIA. D. chu kỳ 4, nhóm IIB.
Câu 18: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là
A. Na và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Al D. Na và K
Câu 19: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết yếu nhất với hạt nhân ?
A. Lớp K. B. Lớp L . C. Lớp M. D. LớpN.
Câu 20: Lớp N có số electron tối đa là
A. 8 B. 32 C. 16 D. 50
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton, nguyên tố Y có số hiệu là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên
kết hóa học với nguyên tố Y thì nó sẽ:
A. nhường 3 electron tạo thành ion có điện tích 3+.
B. nhận 3 electron tạo thành ion có điện tích 3-.
C. góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung.
D. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Bài 1:(1,5 đ) Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 53,333% về
khối lương của Oxi.
a. Xác định nguyên tố R.
b. Viết CT hiđroxit của R và cho biết tính axit( bazo) của nó.
c. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của hợp chất khí của R với hiđro.
Bài 2: (1,5 điểm)
a. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình bày đủ 4 bước):
Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Cl2 + H2S + H2O  H2SO4 + HCl
b. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn
hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Khối lượng m là?
------ HẾT ------
ĐỀ 2 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của S trong các chất và ion sau: SO2 , H2SO3 , S2-, S, SO32-, HSO4-, HS- lần lượt là:
A. +4, +4, -2, 0, +4, +6, -2 B. +4, +4, 0, -2, +6, +4, -2
C. –2, 0, +4, +4, +4, -2, +6 D. –2, +6, +4, 0, -2, +4, +4
Câu 2: Đồng có 2 đồng vị Cu (69,1%) và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
63 65

A. 64, 000(u) B. 63,542(u) C. 64,382(u) D. 63,618(u)


Câu 3: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử:
A. 2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3 B. 2 H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2 H2O
C. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O D. Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2
Câu 4: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IA C. chu kì 3, nhóm VA D. chu kì 3, nhóm VB
Câu 5: Cho phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2. Trong phản ứng trên, Na đóng vai trò
A. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử B. là chất bị oxi hoá
C. là chất oxi hoá D. không là chất oxi hoá, không là chất khử
Câu 6: Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 2 electron. Số proton của nguyên
tử đó là:
A. 14 B. 12 C. 18 D. 10
Câu 7: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất
A. BeO B. CO2 C. BaO D. Al2O3
Câu 8: Cho quá trình sau: Fe + 1e → Fe
3+ 2+ .
Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Quá trình trên là quá trình khử B. Trong quá trình trên Fe3+ đóng vai trò là chất khử
C. Trong quá trình trên Fe dóng vai trò là chất oxi hoá.
2+
D. Quá trình trên là quá trình oxi hoá.
Câu 9: Số electron tối đa trong phân lớp p và phân lớp d lần lượt là:
A. 6; 10 B. 6; 14 C. 10; 18 D. 10; 14
Câu 10: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 2


A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIB
Câu 11: Phân tử KF có kiểu liên kết :
A. CHT. B. CHT phân cực. C. ion D. cho–nhận.
Câu 12: Cho phản ứng : Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
A. Cl2 là chất oxi hóa. B. Cl2 là chất khử
C. Cl2 là một axít. D. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 13: Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Số lớp electron B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Tỉ khối D. Điện tích hạt nhân
Câu 14: Xét ba nguyên tố: X ( Z =10); Y ( Z=16); T (Z = 18). Phát biểu nào đúng ?
A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. B. X và T là kim loại, Y là phi kim.
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, T là phi kim. D. X và T là khí hiếm, Y là phi kim.
Câu 15: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?
A. F, O, P, N. B. F, N, O, P. C. F, O, N, P. D. O, F, N, P.
Câu 16: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron
của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
A. O2- B. Ca2+ C. Fe2+ D. K+
Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
Số phát biểu đúng:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 18: Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: . Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên
tử trên:
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học B. X, T là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
C. X và T có cùng số khối D. X và Y có cùng số nơtron
Câu 19: Cho các ion sau: Mg , SO4 , Al , S , Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl–. Số cation đơn nguyên tử là:
2+ 2- 3+ 2-

A. 4. B. 5. C. 3 D. 2.
Câu 20: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 21: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa
8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 Điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Nguyên tử X có 11 hạt mang điện tích âm và 12 hạt không mang điện tích.
+ Viết kí hiệu nguyên tử của X (dạng ).
+ Viết cấu hình electron nguyên tử của X.
b. Thực hiện các yêu cầu sau:
+ Viết công thức oxit cao nhất của kali và brom.
+ Viết sơ đồ hình thành liên kết hóa học giữa K và Br tạo thành KBr.
Câu 2: (1,0 điểm)
a. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình bày đủ 4 bước):
Fe + H2SO4(đ,n)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
b. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol
Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
----------- HẾT ----------
ĐỀ 3 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của clo trong HClO3 là
GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 3
A. +7. B. +6. C. +3. D. +5.
Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,90. Cho rằng brom có hai đồng vị, trong đó 79Br
chiếm 50,69% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 80. B. 79. C. 81. D. 82.
Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất
A. nhường proton. B. nhận electron. C. nhường electron. D. nhận proton.
Câu 4: Phân lớp electron d chứa số electron tối đa là
A. 18. B. 6. C. 2. D. 10.
Câu 5: Cộng hóa trị của N trong phân tử N2 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6. Cho Ca có Z=20. Cấu hình của ion Ca là 2+

A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p4.


Câu 7: Hạt mang điện tích âm cấu tạo nên nguyên tử là
A. proton. B. hạt nhân. C. nơtron. D. electron.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Cho các phát biểu sau:
(a) X là phi kim. (b) Oxit cao nhất của X là XO3.
(c) X là nguyên tố s. (d) Hợp chất khí với hiđro của X là H2X.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 9: Một nguyên tử kim loại vàng có 79 proton, 118 nơtron. Số electron của nguyên tử đó là
A. 197. B. 79. C. 39. D. 118.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình
electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p3.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phi kim mạnh nhất là flo. B. Phi kim yếu nhất là oxi.
C. Kim loại mạnh nhất là liti. D. Kim loại yếu nhất là xesi.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

Đa A
Câu 14: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong 4 nguyên tố: 13Al, 12Mg, 19K, 20Ca. Bán kính
nguyên tử của chúng được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố X Y Z T
Bán kính nguyên tử (pm) (*)
194 118 243 145
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. T là 12Mg. B. Y là 19K. C. X là 13Al. D. Z là 20Ca.
Câu 15: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là
A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết ion. C. liên kết kim loại. D. liên kết hiđro.
Câu 16: Số p, n, e trong ion Fe3+ lần lượt là :
A. 26, 30, 23 B. 26, 30, 24 C. 26, 30, 28 D. 56, 20, 26
Câu 17: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 18: Tên của các ion: Cl- ; O2- ; Al3+; Mg2+ lần lượt là
A. Anion clorua, anion oxi, cation nhôm, cation magie.
B. Anion clo, anion oxi, cation nhôm, cation magie.
C. Anion clorua, anion oxít, cation Al3+, cation Mg 2+
D. Anion clorua, anion oxít, cation nhôm, cation magie
Câu 19: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt proton, nơtron, electron là 40.Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12. X là:
A. Al B. Ca C. Mg D. P

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 4


Câu 20: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình
electron hóa trị là 3d10 4s1?
A. chu kỳ 4 , nhóm IB. B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 4 , nhóm VIB. D. chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 21: X là nguyên tố thuộc nhóm IA; Y là nguyên tố thuộc nhómVIIA. Hợp chất X và Y có công thức phân
tử:
A. X7Y B. XY7 C. XY2 D. XY
B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng
bằng electron (yêu cầu thực hiện đủ 4 bước).
a. C + FeO CO2 + Fe
b. KNO3 + H2SO4 + Cu CuSO4 + NO + H2O + K2SO4.
Câu 2 (0,5 điểm): Viết công thức elctron, công thức cấu tạo của NH3 và C2H4.
Câu 3 (0,5 điểm): Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp
Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được
4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
------- HẾT-------

ĐỀ 4 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn HÓA HỌC LỚP 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
A. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A
Câu 2. Một nguyên tử M có 17 electron và 20 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:
20 17 17 37
A. 17 M B. 20 M C. 37 M D. 17 M
Câu 3. Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm 44%. Nguyên tử khối trung bình của
bạc là 107,88. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của bạc là:
A. 106,78 B. 107,53 C. 107,00 D. 108,23
Câu 4. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị
điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.
Câu 5. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử:
A. CaCO3 CaO + CO2 B. 2KClO3 2KCl + 3O2
C. 2NaHSO3 Na2SO3 + H2O + SO2 D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 6. Trong những cặp nguyên tử sau đây, cặp nguyên tử là đồng vị của nhau là :
40 40 40 40 16 17 14 14
A. 19 K và 18 Ar B. 19 K và 20 Ca C. 8 O và 8 O D. 7N và 6C
Câu 7. Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần:
A. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg, Al. B. Na, Mg, Al, K. C. Al, Mg, Na,
K.
Câu 8. Anion X- có cấu hình e là . X thuộc :
A. Chu kỳ 3 , nhóm IVA B. Chu kỳ 4 , nhóm IVA
C. Chu kỳ 3 , nhóm VIIA D. Chu kỳ 3 , nhóm VIIIA
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 94. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện là 7. Số khối của X là
A. 68. B. 29. C. 94. D. 65.
Câu 10. Khi hình thành ion Al nguyên tử Al đã
3+

A. nhường ba proton ở lớp ngoài cùng B. nhận ba electron để đạt cấu hình electron bão hòa
C. nhường một electron ở phân lóp 3p 1
D. nhường ba electron ở lớp ngoài cùng
Câu 11. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần . B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần .
C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần. D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần.
Câu 12. Anion sunfua có kí hiệu hoá học là
A. Cl - B. S2- C. S2+ D. SO42-
GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 5
Câu 13. Ion nào có số proton bằng 11
A. Cl - B. NH4 + C. Mg2+ D. SO42-
Câu 14. Trong các hợp chất sau đây: NaCl, NaF, CH4 và KBr. Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là
A. KBr B. NaCl C. CH4 D. NaF
Câu 15. Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong các nhóm ion nào sau đây lần lượt là: +5, +6, +7?
A. NH4+ , CrO42-, MnO42- B. NO2-, CrO2-, MnO42- C. NO3-, Cr2O72-, MnO4-D. NO3-, CrO42-, MnO42-
Câu 16. Liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp electron chung:
A. lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
B. lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
C. nằm chính giữa hai nguyên tử
D. thuộc về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
Câu 17: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ
bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10 B. 11 C. 22 D. 23
Câu 18: Lớp M có số electron tối đa là
A. 8 B. 32 C. 18 D. 50
Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
Số phát biểu đúng:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 20: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với hiđro có công thức là RH2. R phản ứng vừa
đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR2. Nguyên tố R và X là
A. N và S B. O và P C. F và O D. O và S
Câu 21: Trong phản ứng : 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O. Cho biết NO2 đóng vai trò
A. Là chất ôxi hoá B. Là chất khử
C. Là chất ôxi hoá, đồng thời cũng là chất khử D. Không là chất ôxi hoá, cũng không là chất khử
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1 : (1 điểm) Cho ngtố X (Z =11) trong bảng tuần hoàn.
a). Viết cấu hình electron của nguyên tử X. X có tính kim loại hay tính phi kim. Vì sao?
b). Xác định vị trí của X (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn (có giải thích).
Bài 2: (1điểm) Viết sơ đồ hình thành phân tử NaBr, CaF2.
Bài 3: (1điểm) a. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình bày đủ
4 bước):
Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O
b. Cho 16,1 gam hỗn hợp kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% (dHCl = 1,05 g/cm3). Sau phản
ứng khối lượng dung dịch tăng 15,7 gam. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch
HCl đã dùng.
b. -----------------HẾT----------------

ĐỀ 5 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn HÓA HỌC LỚP 10
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
A. N2 B. O2 C. F2. D. CO2.
Câu 2. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron hóa trị. B. số electron. B. số lớp electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng
Câu 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A.Số khối B. Số nơtron C. Số nơtron và proton D. Số prton
Câu 4. Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p3.

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 6


Câu 5. Trong phản ứng: Cl2 + 2H2O 2HCl + 2HClO, Cl2 là:
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. chất bị oxi hóa.

Câu 6: Những nguyên tử , , có cùng:


A. Số electron B. Số hiệu nguyên tử C. Số khối D. Số nơtron
Câu 7. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:
A. Proton B. Proton và electron C. Proton và Nơtron D. Proton, electron và nơtron
Câu 8. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là: , nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Phần trăm
của mỗi đồng vị trên là?
A. 80 và 20% B. 70 và 30% C. 60 và 40% D. 75 và 25%.
Câu 9. Chọn đúng thứ tự tính bazo giảm dần :
A. Mg(OH)2>Al(OH)3>NaOH>KOH. B. Al(OH)3>Mg(OH)2>NaOH>KOH.
C. NaOH>KOH>Mg(OH)2>Al(OH)3. D. KOH>NaOH>Mg(OH)2>Al(OH)3.
Câu 10. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH. Công thức oxit cao nhất của M là :
A. M2O B. M2O3 C. M2O7 D. MO3
Câu 11.Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X :
A B. C. D.
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2. B. ns2np1. C. nd1. D. ns1.
Câu 13. Số oxi hóa của nitơ trong NO2 , NO2, NH3 lần lượt là :

A. – 3 , +3 , +5 B. +3 , –3 , –5 C. +4 , +6 , +3 D. +3 , +4 , –3 .
Câu 14. Cl2 +2KBr→ Br2 + 2KCl ; nguyên tố clo:
A. không bị oxi hóa, cũng không bị khử . B. chỉ bị oxi hóa.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. chỉ bị khử.
Câu 15. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ?
A. Liên kết ion . B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro .
Câu 16: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất
của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là
A. 31. B. 52 C. 32. D. 14.
Câu 17: Hệ số của phương trình phản ứng sau lần lượt là :
KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 2, 14, 2, 2, 5, 14. B. 2, 2, 2, 5, 14, 8. C. 2, 16, 2, 5, 2, 8. D. 2, 16, 2, 2, 5, 8.
Câu 18: Cho các phát biểu sau :
(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.
(2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.
(3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p.
(4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e.
(5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
(6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
(7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
(8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Số phát biểu sai là
A.2 B.1 C.4 D.3
Câu 19: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây
về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 20: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p6. Vị trí, tính chất của nguyên tố X trong bảng
tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IVB, kim loại B. Chu kì 3, nhóm VIA, phi kim
C. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại D. Chu kì 4, nhóm IIIB, kim loại
GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 7
Câu 21: Điều nào sau đây sai:
A. Phân lớp d có tối đa 10 electron. B. Phân lớp p có tối đa 8 electron.
C. Phân lớp s có tối đa 2 electron. D. Phân lớp f có tối đa 14 electron.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1:(2 điểm)
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg( Z= 12) trong bảng tuần hoàn hãy nêu tính chất hóa học của nguyên tố:
-Tính kim loại hay phi kim. (Giải thích)
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
-Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
- Viết sơ đồ hình thành phân tử MgCl2.
Câu 2: (1 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư theo sơ đồ phản ứng:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO ↑ + H2O.
a.Cân bằng phản ứng oxi hóa- khử trên và chỉ rõ chất khử và chất oxi hóa.
b.Tính thể tích của khí NO (đktc) sinh ra sau phản ứng.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
QUẢNG NAM Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ 301
(Đề gồm có 02 trang)
Họ và tên: .......................................................... Lớp: .......................... SBD: ..............

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)


Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây luôn thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng hóa hợp.     B. Phản ứng trao đổi.
C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng thế.    
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về hạt electron trong nguyên tử là sai?
A. Mang điện tích âm. B. Cấu tạo nên vỏ nguyên tử.
C. Là hạt cơ bản có khối lượng nhỏ nhất. D. Chuyển động theo quỹ đạo nhất định.
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p6 cho biết nguyên tử có bao nhiêu electron ở lớp ngoài
cùng? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 4: Số khối của nguyên tử là
A. 12. B. 11. C. 34. D. 23.
Câu 5: Điện hóa trị của Mg trong phân tử MgO là
A. 2. B. +2. C. 2. D. 2+.
Câu 6: Số oxi hóa của nguyên tử clo trong phân tử HClO4 là
A. +1. B. 1. C. +7. D. +3.
Câu 7: Nguyên tố Cs thuộc chu kỳ nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. 3. B. 6. C. 1. D. 5.
Câu 8: Số electron trong ion là
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
Câu 9: Trong phản ứng: 2Na + I2 → 2NaI, nguyên tử Na đóng vai trò
A. không là chất oxi hóa hay khử. B. chất oxi hoá.
C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. chất khử.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố s?
A. VIA. B. VIIA. C. IIIA. D. IIA.
Câu 11: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, từ trái sang phải trong mỗi chu kỳ, tính phi kim và bán
kính nguyên tử lần lượt
A. cùng tăng dần. B. cùng giảm dần. C. tăng dần và giảm dần. D. giảm dần và tăng dần.
Câu 12: Nguyên tố lưu huỳnh (S) có hóa trị cao nhất với oxi là

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 8


A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 13: Trong nguyên tử, lớp electron M có bao nhiêu phân lớp?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14: Chất nào sau đây có liên kết ion?
A. NaCl. B. NH3. C. CO2. D. H2.
Câu 15: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất
A. nhận electron. B. nhường electron. C. nhường proton. D. nhận proton.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) a. Nguyên tử X có 15 hạt mang điện tích âm và 16 hạt không mang điện tích.
+ Viết kí hiệu nguyên tử của X (dạng ).
+ Viết cấu hình electron nguyên tử của X.
b. Thực hiện các yêu cầu sau:
+ Viết công thức oxit cao nhất của magie và clo.
+ Viết công thức hợp chất khí của clo với hiđro.
+ Viết công thức hiđroxit của magie và cho biết hiđroxit đó có tính axit hay bazơ.
+ Viết sơ đồ hình thành liên kết hóa học giữa Mg và Cl tạo thành MgCl2.
Câu 2. (1,0 điểm) a. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình
bày đủ 4 bước): Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO2 + H2O.
b. Nguyên tố R có hai đồng vị là X và Y, trong đó X chiếm 73% số nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử X có 29
proton và 34 nơtron, hạt nhân nguyên tử Y nhiều hơn X 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Câu 3. (1,0 điểm)
Theo báo Tuổi Trẻ ngày 05/12/2020, Trung Quốc đã chạy thử thành công cỗ máy phản ứng HL-2M
Tokamak thế hệ mới, được xem là "mặt trời nhân tạo", dùng công nghệ phản ứng tổng hợp hạt nhân có kiểm
soát, với tham vọng có thể vận hành ở nhiệt độ 150 triệu độ C, nóng hơn mặt trời thật đến 10 lần. Một trong
những nguồn nguyên liệu cho cỗ máy này hoạt động là Dơteri ( H ¿ 21¿. Đây là một đồng vị của hiđro, chiếm
khoảng 0,016% số nguyên tử hiđro tự nhiên.
a. Tính phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử nước nặng D2O (Cho D= 2, O= 16).
b. Tính số nguyên tử Dơteri có trong 1,5 m3 nước nguyên chất. (Cho khối lượng riêng của nước là 1
g/ml; H= 1,008; O= 16; Số Avogadro: N= 6,023.1023).
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
QUẢNG NAM Môn: Hoá học – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ: 301

Cho biết nguyên tử khối: Ca= 40; Mg= 24; Be= 9; Ba=137; Fe= 56; Cr=52; O= 16; S=16; H=1.
Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp: ................

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)


Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron. Nguyên tố X là
A. S. B. N. C. O. D. Cl.
39
Câu 2: Số hạt electron trong nguyên tử K là
19
A. 39. B. 20. C. 58. D. 19.
Câu 3: Các nguyên tố xếp ở chu kì 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 1. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 4: Số oxi hóa của nitơ trong NO2 là
A. +2. B. +4. C. -2. D. -4.
Câu 5: Số electron tối đa trong lớp L là
A. 32. B. 2. C. 8. D. 18.
Câu 6: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s22p6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, X thuộc
GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 9
nhóm
A. VIA. B. IA. C. VIIIA. D. IIA.
Câu 7: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca có tính kim loại yếu nhất?
A. Al. B. Mg. C. Ca. D. K.
Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?
A. 4Na + O2 2Na2O. B. AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3.
C. 2KClO3 2KCl + 3O2. D. Zn+2HCl ZnCl2 + H2.
Câu 9: Trong phản ứng Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu đã2+

A. nhường 0,5 mol electron. B. nhận 1 mol electron.


C. nhường 1 mol electron. D. nhận 2 mol electron.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 94. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện là 7. Số khối của X là
A. 68. B. 29. C. 94. D. 65.
Câu 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố X thuộc nhóm IIA chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố X là
A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
Câu 12: Ở một số nơi, người ta thêm anion florua vào nước sinh hoạt nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng. Kí
hiệu hóa học của anion này là
A. Fe3+. B. Fe2+. C. F-. D. F+.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm A, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. X ở chu kì 4, nhóm IA trong bảng HTTH. B. Liên kết của X với Clo là cộng hóa trị.
C. Nguyên tố X có tính kim loại. D. Hiđroxit cao nhất của X là XOH.
Câu 14: Các hợp chất có chứa Cr+6 khi hiện diện trong nước thải sẽ gây ô nhiễm môi trường, đe dọa đến sức
khỏe và tính mạng con người. Có thể xử lý các hợp chất đó bằng FeSO4.7H2O theo cơ chế:
Fe+2 + Cr+6 Fe+3+ Cr+3.
Biết rằng nồng độ Cr trong nước thải của một nhà máy mạ kim loại là 0,005 mol/l. Khối lượng FeSO 4.7H2O
+6

(kg) cần dùng để xử lí 10 m3 nước thải này là


A. 8,4. B. 22,8. C. 13,9. D. 41,7.
Câu 15: Cho X, Y, Z là các chất khác nhau trong 3 chất: NaCl, HCl, Cl 2. Tính chất của chúng được ghi trong
bảng dưới. Biết độ âm điện của Na: 0,93; H: 2,20; Cl: 3,16.
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết hóa học trong X là liên kết ion.
(b) Hiệu độ âm điện của liên kết trong Z là 0,96.
(c) Liên kết hóa học trong Y là liên kết ion.
(d) Cộng hóa trị của nguyên tố Cl trong X là 7.
Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.

B/TỰ LUẬN( 5,0 điểm)


Câu 1. (1,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mang điện
tích. Số hạt mang điện tích âm của nó là 20.
a. Hãy tính toán xác định tên nguyên tố, số khối và kí hiệu nguyên tử (dạng AZ X ) của X.
b. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?
Câu 2. (2,25 điểm)
a. Dựa vào bảng HTTH, điền thông tin còn thiếu vào ô trống.
Tên Kí hiệu Số hiệu Cấu hình e lớp Chu kì Nhóm
nguyên tố nguyên tử ngoài cùng
Natri Na 11 3s1 3 IA
Chì 6 IVA

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 10


b. Cho độ âm điện (χ) của các nguyên tố: Br (2,96), H (2,20), Na (0,93). Biết rằng trong số các chất: HBr,
NaBr, Br2, chất nào có liên kết càng kém phân cực (Δχ càng bé) thì càng tan tốt trong dầu hỏa và ngược lại.
Hãy tính toán và chỉ ra chất nào trong số 3 chất ở trên tan trong dầu hỏa tốt nhất.
c. Có ý kiến cho rằng: "Bảng HTTH rất hữu ích trong việc giúp phân tích các thuộc tính hóa học". Căn cứ vào
bảng HTTH đã học, hãy nêu 2 ví dụ liên quan đến các nguyên tố nhóm IA để góp phần làm rõ ý kiến trên.
Câu 3. (1,25 điểm) a. Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thay đổi hay không?
b. Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (trình bày đủ 4 bước):
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O.

GV: Trần Thị Quyên - THPT Trần Cao Vân Trang 11

You might also like