You are on page 1of 12

Bệnh nhân: Nam 66 tuổi( đối tượng đặc biệt)

Tăng huyết áp: 140/60


Bệnh án:
Bệnh thận mạn giai đoạn 5: eGFR 10ml/phút/1.73 (<15)
Đái tháo đường type 2
Tăng huyết áp
Tăng acid uric máu

Đái tháo đường type 2 Quyết định số 3319/QĐ-BYT ngày 19/7/2017 về việc ban hanh tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị đái tháo đường type 2”
do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin
Đái tháo đường là một rối loạn mạn tính, có những thuộc tính sau:
1. Tăng glucose máu;
2. Kết hợp với những bất thường về chuyển hóa carbonhydrat, lipid và protein;
3. Bệnh luôn gắn liền với xu hướng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch khác.
Nguyên nhân
1.Yếu tố di truyền.
2.Yếu tố môi trường: đây là nhóm các yếu tố có thể can thiệp để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Các yếu tố đó là:
Sự thay đổi lối sống: như giảm các hoạt động thể lực; thay đổi chế độ ăn uống theo hướng tăng tinh, giảm chất xơ gây dư thừa năng lượng.
Chất lượng thực phẩm.
Stress.
Chẩn đoán xác định đái tháo đường theo ADA 2016:
– Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dl).
– Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.
– HbA1c: ≥6,5
Các nhóm thuốc cơ bản và tên thuốc:
−Biguanid: Metformin
−Sulfonylurea: Glipizid, Gliclazid, Glimepirid, Glyburid (thế hệ 2)
−Ức chế DPP-4 (dipeptidyl peptidase 4): Sitagliptin, Vildagliptin, Saxagliptin, Linagliptin
−Thiazolidinedion (TZD): Rosiglitazon, Pioglitazon.
−Meglitinid: Repaglinid, Nateglinid
−Incretin: Exennatid, Lixisenatid (tác động ngắn); Liraglutid, Albiglutid, Dulaglutid ( tác động liên tục)
−Ức chế alpha-glucosidase (AGI): Acarbose, Miglitol, Voglibose
−Ức chế SGLT2 (ức chế đồng vận chuyển natri-glucose): Dapagliflozin, Canagliflozin, Empagliflozin
Câu hỏi: ĐTĐ type 2 khác gì ĐTĐ type 1? Tại sao không phụ thuộc insulin

Tăng huyết áp
Mục tiêu huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ và bệnh thận mạn có thể <130/80-85 mmHg.
Điều trị tăng huyết áp bằng cách thay đổi lối sống bao gồm giảm cân nếu có thừa cân.
Dùng chế độ ăn dành cho người tăng huyết áp, bao gồm giảm muối và tăng lượng kali ăn vào; hạn chế uống rượu và tăng hoạt động thể lực
Thông thường cần phải phối hợp nhiều thuốc hạ huyết áp (nhiều hơn hai thuốc ở liều tối đa) để đạt được mục tiêu huyết áp. Phối hợp thường
được khuyến cáo là ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể phối hợp với lợi tiểu, ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể phối hợp với thuốc
chẹn kênh calci (thí dụ amlodipin) Nên dùng một hay nhiều thuốc hạ huyết áp ở thời điểm trước khi đi ngủ.

Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu


Phòng ngừa nguyên phát: ĐTĐ có tăng nguy cơ tim mạch. Nam < 50 tuổi, nữ < 60 tuổi có kèm ít nhất 1 nguy cơ tim mạch:tăng huyết áp
[ Biến cố tim mạch do Huyết khối và Xơ vữa gần nhau:
+ nhồi máu cơ tim
+ nhồi máu não( đột quỵ có 2 loại do xuất huyết máu não )
+ đau thắt ngực không ổn định ( còn đau thắt ngực ổn định chưa phải là huyết khối)
+ bệnh động mạch ngoại biên]
Phòng ngừa thứ phát: sau biến cố tim mạch
Thuốc điều trị:
- Dùng Aspirin 81-325-500 mg/ngày
- Dị ứng aspirin, không dung nạp aspirin: dùng clopidogrel 75 mg/ngày
Bệnh thận mạn giai đoạn cuối (end stage renal disease, ESRD) Ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
là bênh thận mạn giai đoạn 5 (xem bài “hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn).Đây là giai đọan nặng nhất của bệnh thận mạn (BTM)
với mức lọc cầu thận (GFR)&lt; 15mL/ph/1,73 m2, biểu hiện bằng hội chứng urê máu, và tình trạng này sẽ gây tử vong nếu không được điều trị
thay thế thận

Hội chứng urê máu (uremic syndrome) là một hội chứng lâm sàng và cận lâm sàng, gây ra không chỉ do sự gia tăng của urê huyết thanh, mà
còn tăng hơn 100 sản phẩm có nguồn gốc nitơ khác trong máu như peptide, aminoacid, creatinin,…khi người bệnh bị suy thận (cấp hoặc mạn).
Thuật ngữ chính xác hơn là “hộichứng tăng azote máu”. Do không phải chất nào cũng đo đạt được, nên cho đến nay, urê và créatinine tăng đồng
nghĩa với sự tăng các sản phẫm azote khác.

Insulin Cơ chế: ( DT-809) Cách dùng bút


Emc - Insulin kích thích chuyển hóa carbohydrat ở mô cơ - xương, tim và mỡ bằng cách tạo thuận lợi cho quá tiêm:
https://www. trình vận chuyển glucose vào trong tế bào.
medicines.or - Ở gan, insulin tạo thuận lợi cho phosphoryl hóa glucose thành glucose-6-phosphat, chất này được
g.uk/emc/pr chuyển thành glycogen hoặc chuyển hóa tiếp
oduct/1600/s Chỉ định:
mpc - NovoMix 30 được chỉ định để điều trị đái tháo đường ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi
trở lên.( emC https://www.medicines.org.uk/emc/product/1600/smpc)
ADR: (slide thầy Hùng)
- Tụt đường huyết
- Dị ứng (IgE), đề kháng Insulin (IgG kháng insulin)
- Teo hoặc phì đại mô mỡ
- Phù (nếu không kiểm soát tốt đường huyết)
CCĐ:
- Quá mẫn với hoạt chất insulin hoặc với một thành phần của thuốc.
- Hạ glucose huyết
Liều dùng:
- Liều khởi đầu được đề nghị của NovoMix 30 là 6 đơn vị vào bữa sáng và 6 đơn vị vào bữa tối (bữa tối).
NovoMix 30 cũng có thể được bắt đầu một lần mỗi ngày với 12 đơn vị vào bữa tối (bữa tối).
- Liều thường xuyên 30 đơn vị chia đều cho buổi sáng và buổi tối
(Ở những bệnh nhân bị suy thận, cần tăng cường theo dõi glucose và điều chỉnh liều insulin aspart trên
cơ sở cá nhân)
→ Hỏi BS đây có phải liều lần đầu không và có cần giảm liều do BN bị suy thận không
Aspirin Cơ chế: ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các Nhóm COX-2 (
81mg sản phẩm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Ngoài ra Aspirin có tác dụng ức chế không thuận COX-2 có thể
nghịch kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 (là chất liên quan đến các
gây kết tập tiểu cầu). đặc tính giảm
Chỉ định: (DT-116) đau, chống viêm
- Giảm trong cơn đau nhẹ và vừa đồng thời giảm sốt và hạ nhiệt của
- Viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương các thuốc chống
khớp và viêm đốt sống dạng thấp. viêm không
- Bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh steroid):
nhân có nguy cơ tim mạch cao, hay đột quỵ Nhóm COX-1 (
(HDSD) độc và nguy cơ
- Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc bị đột quỵ nhẹ. viêm loét dạ dày
- Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim. cao):
- Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động - tĩnh mạch ở những bệnh nhân
thẩm phân máu.
ADR:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột; Mệt
mỏi, ban, mề đay; Thiếu máu tan máu; Shock phản vệ
- Ít gặp: Thiếu sắt; Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu;
Độc hại gan; Suy giảm chức năng gan.
CCĐ: (DT-116)
- Không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc
những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây do có phản ứng dị ứng chéo
- Bệnh hen
- BN có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng,
suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
Liều dùng: (DT- 116)
- Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 - 150 mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống 1 - 2 viên, một lần mỗi ngày, nên uống sau khi ăn
Methyldopa Cơ chế: thuộc nhóm thuốc tác động trên trung tâm vận mạch ( liệt giao cảm gián tiếp) [slide Huyết áp cô Các thuốc cùng
250mg Trinh] nhóm:
- Thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, một chất Clonidin
trung gian hóa học giả, chất này kích thích các thụ thể alpha2 adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao Guannabenz
cảm và giảm huyết áp. Guanfacin
- Giảm hoạt tính renin trong huyết tương nên góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Guathidin
Chỉ định: DT-966
- Tăng huyết áp.
- Tăng huyết áp kịch phát (dùng đường tiêm tĩnh mạch) nhưng hiện nay ít sử dụng.
- Tăng huyết áp ở người mang thai
ADR:
- Thường xuyên: An thận; Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù; Nhức đầu, chóng mặt, sốt
nặng hơn là suy nhược; Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy; Nghẹt mũi.. ( DT-966)
Slide Dược lý cô Trinh
- Hạ HA tư thế/ liều đầy gây choáng váng, ngất
- Hoa mắt, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ gà, nghẹt mũi,
- Đánh trống ngực, phù
CCĐ: DT-966
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang bị bệnh trầm cảm dùng thuốc ức chế MAO.
- Thiếu máu tán huyết
Liều dùng: người cao tuổi ( DT 966)
- Liều khởi đầu 125mg, 2 lần/ngày, có thể tăng liều.
- Liều tối đa 2g/ngày
→ Liều phù hợp
Cách dùng: có thể uống trước hay sau bữa ăn
Amlodipine Cơ chế: nhóm chẹn Calci loại DHP (dihydropyridin) (DT-186) Các thuốc nhóm
5mg - Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các cơ trơn mạch máu và tim DHP:
bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci Niferidin,
cơ tim. Amlodipin,
Chỉ định: (DT-186) Felodipin,
- Điều trị tăng huyết áp. Nicardipin,
- Điều trị đau thắt ngực. Nisodipin
ADR: ( anh Ngọc dạy) So sánh với non-
- Phù cổ chân( điển hình) DHP:
- Đau đầu Tại sao tác dụng
- Đỏ bừng mặt phụ gây phù cổ
- Đánh trống ngực( loạn nhịp nhanh ở tim do giãn mạch ngoại biên) chân?
- Tim nhanh phản xạ Giải thích tại sao
CCĐ: gây phù chân:
- Bệnh nhân quá mẫn với amlodipin, bất cứ thuốc đối kháng calci khác hay bất cứ thành phần nào của giãn mạch những
thuốc. giãn ĐM nhiều
Liều dùng: hơn TM,tới MM(
- Liều khởi đầu với liều bình thường là 2,5 - 5 mg/lần/ngày (1 lần/ngày), liều có thể tăng dần không quá nới trao đổi) vậy
10mg/lần/ngày cách nhau từ 7-14 ngày(DT-186) áp lực máu tăng
HDSD: lên, các chất ở ở
- Người già và những người gầy yếu: khởi đầu 2.5mg x 1 lần/ngày; liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh gian bảo sẽ thoát
tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của bệnh nhân, thường không quá 10mg x 1 lần/ngày. ra ngoài( phù
→ Liều dùng cho BN không phù hợp. Nên hỏi lại BS chỉnh lại liều nếu liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày ngoại biên)
còn liều kéo dài 2,5-5 mg/lần/ngày và chỉnh 1 lần/ ngày. Các biện pháp
Cách dùng: làm giảm phù cổ
chân gây rs bởi
CCB:
Các loại đau thắt
ngực. Thuốc
điều trị( chưa
biết):
-ĐTN Printzmetal
(Co thắt ngực)
-ĐTN mạn, ổn
định (Hẹp mạch)
-ĐTN không ổn
định (huyết khối)
Ketosteril Nhóm dược lý điều trị: các axít amin, bao gồm cả các chuỗi axít amin. (nhathuocankhang)
Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn,
khi lượng protein bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh
nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút. (nhathuocankhang) → Hợp lý dùng thuốc ( eGFR =
10ml/phút)
ADR:
- Tăng calci máu. Trong trường hợp này, nên giảm lượng vitamin D. Nếu tình trạng tăng calci máu kéo
dài, hãy giảm liều Ketosteril ® cũng như bất kỳ nguồn canxi nào khác. ( https://www.fresenius-
kabi.com/in/products/ketosteril)
CCĐ:
- Tăng calci máu, rối loạn chuyển hóa axit amin. Trong trường hợp phenylketonurie di truyền, phải tính
đến việc sản phẩm này có chứa phenylalanine. ( https://www.fresenius-
kabi.com/in/products/ketosteril)
Liều dùng: (nhathuocankhang)
- Nếu không có chỉ định khác: dùng 3 lần/ngày, mỗi lần 4 - 8 viên, uống ngay trước bữa ăn, liều này
dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70kg). → thiếu liều. Hỏi BS chỉnh liều
- Uống nguyên viên.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các axít amin có trong thành
phần thuốc
HemoQ Cơ chế: Lưu ý: thuốc này
Mom - Acid folic: Acid folic là một vitamin hòa tan trong nước thuộc nhóm B, cần thiết để tổng hợp không hợp lý
(nhathuocan nucleoprotein và duy trì tạo hồng cầu bình thường (DT-126)
khang) - Cyanocobalamin (Vitamin B12 gồm cyanocobalamin và hydroxocobalamin), các cobalamin tạo thành
các coenzym hoạt động là methyl cobalamin và 5-deoxydenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao
Thành chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin (DT-468)
phần: Chỉ định:
Cyanocobal- - Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở nữ tuổi sinh sản, thai phụ, bà mẹ sau khi sinh, thiếu dinh
amin 25mg dưỡng, sau mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng...
Polysaccharid
- Phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
e Iron complex
326,1mg → Không hợp lý
Acidfolic 1mg. CCĐ:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
- Bệnh nhân mắc chứng nhiễm sắc tố sắt (tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hóa
sắt, bệnh nhân nhiễm hemosiderin).
- Bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ: thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12)
ADR:
- Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, khó chịu toàn thân, khó thở.
- Dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.
- Đau bụng, đau dạ dày.
- Ói mửa, tiêu chảy.
- Sốt hôn mê.
- Buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen, lo âu
Liều dùng:
- 1 viên/lần/ngày
→Hợp lý
Natri Cơ chế: Natri bicarbonate giữ vai trò quan trọng trong hệ thống đệm của khoang ngoại bào. Natri bicarbonat Phân biệt giữa
bicarbonate là một thuốc chống acid, làm giảm độ acid ở dạ dày (DT-1026) nhiễm toan
500mg Chỉ định: chuyển hóa và
- Thuốc để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc nhiễm toan hô
dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày). → Hợp lý do BN tăng acid uric phù hợp cho chỉ định nhiễm toan hấp:
chuyển hóa. Các Antacid
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ. khác: Nhôm
CCĐ: ( DT-1027) hydroxyd (táo
- Không dùng bicarbonat hoặc các thuốc có thành phần bicarbonate cho bệnh nhân có hạ calci, hạ clo, bón, giảm
tăng aldosteron máu. phosphate huyết);
- Giải độc do uống acid vô cơ mạnh (do khí CO2 sinh ra trong quá trình trung tính hóa có thể gây căng Calci carbonat
phồng và thoát vị dạ dày) (tăng Calci huyết,
- Không dùng natri bicarbonat đơn độc để điều trị rối loạn tiêu hóa và khó tiêu. sỏi thận); Magie
- BN suy tim, phù, tăng huyết áp, sản giật, tổn thương thận hydroxyd ( tiêu
- Người bệnh bị viêm loét đại, trực tràng, bệnh Crohn, hội chứng tắc, bán tắc ruột, hội chứng đau bụng chảy, tăng magne
chưa rõ nguyên nhân huyết)
ADR: Bệnh Crohn:
- Nhiễm kiềm chuyển hóa, phù đặc biệt trên bệnh nhân suy thận
- Tăng trương lực cơ, co giật cơ, co cứng cơ đặc biệt trên BN hạ Calci huyết
- BN nhiễm toan ceton, kiềm hóa quá nhanh bằng natri bicarbonat có thể làm giảm nhận thức, rối loạn
chức năng não, co giật và giảm oxy và nhiễm acid lactic ở mô ngoại vi
Liều dùng:
- Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn. → Liều hợp lý
- Trẻ em 11 - 14 tuổi: 1 000 mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 8 - 10 tuổi: 250 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Kiềm hóa nước tiểu, làm giảm triệu chứng khó chịu của viêm đường tiết niệu nhẹ: 10 g/ngày, uống chia
thành nhiều liều cùng với nhiều nước.
Cách dùng:
- Uống sau ăn 1-2 giờ, trước ăn 15-30 phút (lúc bụng no) (slide cô Thúy)
- Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt ( DT-1027)
Febuxostat Cơ chế:
80mg - Nhóm dược lý: Antigout, các chế phẩm ức chế sản xuất axit uric
( - Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole đạt được hiệu quả điều trị của nó là làm giảm axit uric huyết
https://www. thanh bằng cách ức chế chọn lọc XO ( xanthine oxyase )
medicines.or Chỉ định:
g.uk/emc/pr - Điều trị tăng axit uric máu mạn tính trong điều kiện đã xảy ra lắng đọng urate (bao gồm tiền sử, hoặc sự
oduct/1925/s hiện diện của bệnh tophus và / hoặc viêm khớp do gút).
mpc#PHAR - Phòng ngừa và điều trị tăng axit uric máu ở bệnh nhân trưởng thành trải qua hóa trị liệu cho các khối u
MACOLOG ác tính về huyết học ở mức độ trung bình đến nguy cơ cao của Hội chứng ly giải khối u (TLS).
ICAL_PRO ADR:
PS) - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng ( gouts pháo sáng)
- Rối loạn hề thần kinh (đau đầu)
- Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy buồn nôn)
- Rối loạn đường mât (bất thường chức năng gan_
- Rối loạn da và mô dưới nhe
CCĐ:
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Liều dùng:
- Liều dùng khuyến cáo là 80 mg mỗi ngày một lần mà không liên quan đến thực phẩm. Nếu axit uric
huyết thanh> 6 mg / dL (357 Giảmmol / L) sau 2-4 tuần, có thể cân nhắc 120 mg mỗi ngày một lần. →
Liều chưa hợp lý có thể tăng liều lên 120mg/lần/ngày ngày 1 lần
- Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin
<30 ml / phút)
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Cách dùng
- Dùng đường uống
- Nên được uống bằng miệng và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn
Cặp tương tác Mức độ Cơ chế Hệ quả - Xử trí

Aspirin > < Trung Tăng nguy cơ hạ đường huyết bằng: Nguy cơ hạ đường huyết quá mức →Theo dõi chặt chẽ, yêu cầu
Insulin bình −Tăng cường độ nhạy cảm với insulin (thuốc ức chế men chuyển, điều chỉnh liều nếu nghi ngờ có tương tác. Bệnh nhân nên được
ARB, fibrate, nhân sâm); thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết (ví
−Kích thích tiết insulin (salicylates, disopyramide, pentoxifylline, dụ, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, đói, run, yếu, đổ
propoxyphen, quinidine, quinine, MAOIs, ginseng); mồ hôi, đánh trống ngực), cách điều trị và liên hệ với bác sĩ nếu
−Tăng sử dụng glucose ngoại biên (SSRI, yếu tố tăng trưởng xảy ra
giống insulin); ức chế gluconeogenesis (SSRIs, MAOIs, yếu tố
tăng trưởng giống như insulin);
−Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày (chất tương tự amylin);
−Ức chế bài tiết glucagon sau bữa ăn (chất tương tự amylin)
Aspirin > < Trung Giảm tái hấp thu salycilate ở ống thận do tăng pH nước tiểu, dẫn Giảm nồng độ salicylate huyết thanh ở bệnh nhân dùng liều
Sodium bình đến tăng độ thanh thải salicylate ở thận, đặc biệt là trên pH nước kháng viêm aspirin→ Bệnh nhân được điều trị mãn tính bằng
bicarbonate tiểu là 7. kiềm hóa nước tiểu và liều lớn salicylat (tức là 3 g / ngày trở lên)
nên được theo dõi về tác dụng giảm đau và chống viêm có thể
giảm hoặc không đủ, và điều chỉnh liều salicylate nếu cần
Aspirin > < Trung Liên quan đến sự thay đổi trương lực mạch máu, phụ thuộc vào −Một số chất ức chế cyclooxygenase có thể làm giảm tác dụng hạ
Amlodipine bình tuyến tiền liệt và các tuyến tiền liệt giãn mạch khác huyết áp của một số thuốc chẹn kênh canxi.
−Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được thêm vào phác
đồ đang dùng thuốc chẹn kênh canxi, có thể dẫn đến tăng huyết
áp. → Theo dõi kiểm soát huyết áp thay đổi.
Methyldopa Trung Tạo phức chelat SKD đường uống và tác dụng dược lý của methyldopa có thể bị
>< bình giảm trong khi dùng đồng thời với các sản phẩm chứa sắt →
Polysaccharide Dùng hai thuốc cách xa nhau đồng thời theo dõi chặt chẽ huyết
(HemoQ Mom) áp và tăng liều methyldopa khi cần thiết. Lựa chọn một liệu pháp
chống tăng huyết áp thay thế có thể là cần thiết.
Natri Trung Cơ chế chính xác chưa được biết nhưng có thể liên quan đến SKD đường uống của sắt giảm → Uống cách nhau ít nhất 2 giờ
bicarbonate bình việc giảm độ hòa tan của sắt do tăng pH dạ dày và / hoặc giảm
>< hấp thu do sự phức tạp hoặc kết tủa của sắt
Polysaccharide

You might also like