You are on page 1of 13

Khởi động mềm PSE18...

PSE370
Hướng dẫn nhanh

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
Thông tin đầu tiên
VN

Cảm ơn bạn đã sử dụng dòng khởi động mềm PSE này của ABB. Hãy đọc kĩ và đảm
bảo rằng bạn đã hiểu tất cả trước khi lắp đặt, kết nối và cài đặt bộ khởi động mềm này.

Đây chỉ là tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh dòng khởi động mềm PSE . Cần thêm
thông tin, vui lòng tham khảo tài liệu hướng dẫn tổng quát dòng PSE18...PSE370 trên
trang web của chúng tôi http://anthaicorp.com/upload/download/51631482pse-user-
manual_51631482.pdf

Trong tài liệu hướng dẫn này, những biểu tượng sau dùng để:

Biểu tượng nguy hiểm nằm ở lề bên trái, cho biết sự hiện diện của mối nguy
hiểm sẽ xảy ra đối với bạn.

Biểu tượng cảnh báo nằm ở lề bên trái, cảnh báo những mối nguy hiểm có thể
làm hư hỏng thiết bị.

Thông tin nằm ở lề bên trái, cảnh báo cho người đọc về các sự kiện
và điều kiện thích hợp

Biểu tượng hình ảnh nằm ở lề bên phải, cung cấp một tham chiếu
thông qua hình ảnh

Lắp đặt và đấu nối điện của softstarter được thực hiện theo những hướng dẫn
trong tài liệu ABB và được thực hiện bởi các kỹ sư điện chuyên ngành.

Khi tháo Khởi động mềm mới ra khỏi hộp/thùng, nếu phát hiện những dấu hiệu
bất thường, hãy liên hệ với đại lý bán hàng cho bạn để được hỗ trợ.

Không nhấc thiết bị lên bởi các thanh kết nối (bus bar), sẽ làm hỏng thiết bị.

Bảo trì và sửa chữa nên được thực hiện bởi kỹ sư điện có kinh nghiệm. Lưu ý nếu
sản phẩm còn hạn bảo hành, tuyệt đối không tiến hành sửa chữa.

Dữ liệu trong tài liệu hướng dẫn này có thể thay đổi mà không cần thông báo.
2 Mô tả

VN
PSE Softstarter dựa trên nền vi xử lý và được thiết kế với công nghệ
mới nhất cho khởi động mềm, và khi có thể, dừng mềm động cơ lồng
sóc tiêu chuẩn.

The PSE Softstarter has several features as standard.


r Tích hợp sẵn contactor by-pass.
r Điều khiển Torque trong lúc khởi động và dừng.
r Tích hợp bộ bảo vệ động cơ điện tử.
r Chức năng Kick-start
r Tín hiệu ngõ ra analog 4 - 20 mA, tương ứng 0 - 120% của dòng
Ie (chân số 13 và 14). 100 % tương ứng với 17.3 mA.

r Có 3 tín hiệu ngõ ra relay thể hiện trạng thái: Top of Ramp (TOR), báo lỗi (Fault)
và báo đang chạy (RUN).

Khởi động mềm PSE có thể điều khiển chạy bằng 2 cách:
r Đấu dây ngõ vào sử dụng chân số 8 và 9, nối với chân số 11 hoặc 12

r Giao tiếp truyền thông Fieldbus.

Bạn cần kiểm tra điện áp 3 pha ngõ vào, điện áp điều khiển, thông số
01
1.
định mức động cơ, và số lần khởi động của bộ Khởi động mềm trong 1
giờ.

Khởi động mềm PSE18...PSE370 hoạt động với phạm vi điện áp rộng.
r Điện áp hoạt động định mức 208 - 600 V AC
r Điện áp điều khiển định mức 100 - 250 V AC

2. Đảm bảo rằng bất kỳ biện pháp bảo vệ ngắn mạch được khuyến nghị
nào đều được sử dụng theo các tiêu chuẩn hiện hành. 02

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
3 Lắp đặt
VN

PSE Softstarters hiện hữu trong ba kích thước vật lý khác nhau được
thiết kế để gắn với bu lông M6 hoặc bu lông có kích thước và độ bền
tương đương.

1. Xác định bản vẽ chính xác với kích thước cho softstarter của bạn
03
Xác định các lỗ cần khoan.
04
2.

Trong các ứng dụng mà bộ khởi động mềm được lắp đặt trong tủ điện,
05
3.
đảm bảo rằng kích cỡ vỏ không nhỏ hơn mức tối thiểu được khuyến
nghị. Chọn kích thước từ bảng áp dụng cho IEC or .

4. Kiển tra khoảng cách từ tấm lắp đến cửa tủ, cũng như góc lắp đặt
đáp ứng yêu cầu.

5. Đảm bảo luồng không khí tự do thông qua sản phẩm


06

Rủi ro thiệt hại đối với tài sản. Đảm bảo rằng không có chất lỏng,
bụi hoặc các bộ phận dẫn điện nào đi vào bên trong Softstarter 07

Sử dụng một tủ điện quá nhỏ và / hoặc không tuân thủ các hướng
dẫn theo những cách khác, có thể làm cho bộ PSE Softstarter quá
nóng và rối loạn lúc hoạt động.

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
4 Đấu nối

VN
Sản phẩm này đã được sản xuất và thử nghiệm một cách cẩn thận
nhưng có nguy cơ thiệt hại có thể xảy ra từ việc vận chuyển và xử lý
không chính xác. Vì vậy, các thủ tục dưới đây nên được theo sau
trong quá trình cài đặt ban đầu:

Điện thế nguy hiểm. Sẽ gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.
Tắt và khóa tất cả nguồn điện cung cấp thiết bị này trước khi bắt đầu
làm việc trên thiết bị này.

Lắp đặt và đấu nối điện của softstarter được thực hiện phù hợp với
pháp luật hiện hành và các quy định và được thực hiện bởi kỹ sư
có kinh nghiệm.

Trước khi đấu nối bộ Khởi động mềm PSE, Bạn cần kiểm tra điện áp
3 pha ngõ vào, điện áp điều khiển, thông số định mức động cơ, và số
lần khởi động của bộ Khởi động mềm trong 1 giờ.

1. Đấu nối chân 1L1, 3L2 và 5L3 tới điện áp 3 pha nguồn.

Đấu nối chân 2T1, 4T2 và 6T3 tới động cơ


08
2.

Đấu nối Khởi động mềm PSE theo kiểu Inside Delta sẽ làm hư hỏng
thiết bị, bạn nên chọn dòng PST(B) hoặc PSTX cho kiểu Inside Delta.

PSE PSE
1SFC132265F0001

1SFC132263F0001

Kiểu In Line Kiểu Inside Delta

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
VN

Tụ bù bù công suất không được phép giữa softstarter và động cơ, vì


điều này có thể gây ra các đỉnh hiện tại có thể làm hỏng các
thyristors trong softstarter. Nếu các tụ điện như vậy được sử dụng,
chúng sẽ được kết nối ở mặt bên của bộ mềm.

3. Đấu nối điện áp điều khiển vào chân số 1 và 2


09
4. Đấu nối chân số 14 cho chức năng nối đất.
10

Nối đất chứ không phải là bảo vệ nối đất, nó chỉ là chức năng nối
đất. Dây cáp nối đất càng ngắn càng tốt. Chiều dài tối đa khoảng 0.5
m. Các nối đất nên được kết nối với tấm lắp, tấm lắp cũng nên được
nối đất.

5. Kết nối tín hiệu start, stop và tín hiệu ngõ ra analog vào các chân số 8,
9, 10, 11, 12, 13 và 14 nếu cần. Sử dụng nguồn 24 V DC nội bên trong 11
Khởi động mềm. Không được cấp nguồn với bất kỳ điện áp bên ngoài
nào.

Không kết nối điện áp bên ngoài với các đầu nối điều khiển 8, 9, 10,
11, 12, 13 và 14. Việc không tuân thủ các điều kiện trên có thể làm
hỏng phần mềm và bảo hành có thể không còn hợp lệ nữa.

6. Kết nối chân số 3, 4, 5, 6 và 7 khi sử dụng tín hiệu ngõ ra relay. Tiếp
điểm sử dụng tối đa 250 V AC, 1,5 A AC-15. Hãy chắc rằng bạn sử dụng 12
đúng điện áp nằm trong ngưỡng cho phép.

Điện áp bên ngoài tương tự (tối đa 24 V DC hoặc tối đa 250 V AC)


phải được kết nối với đầu nối rơle đầu ra 3, 4, 5, 6 và 7. Không tuân
thủ các điều kiện trên có thể làm hỏng softstarter và bảo hành có thể
không còn hiệu lực nữa

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
7. Bật ON nguồn tín hiệu điều khiển, chân số 1 và 2.

VN
8. Tiếp tục, cài đặt thông số theo hướng dẫn chương 6:5GVVKPIU

9. Bật ON nguồn 3 pha .

Có nhiều sự linh hoạt trong việc đấu nối khởi động mềmNhưng thực
hiện theo từng bước trên sẽ đảm bảo Khởi động mềm PSE hoạt động 13
được. Một ví dụ về một cài đặt hoàn chỉnh có thể được tìm thấy trong
phần đồ họa.Thiết bị bảo vệ đầu tiên sử dụng một cầu chì và một
khởi động từ và thứ hai là sử dụng một MCCB..

Do thiết bị được điều khiển hai phần tử, một đầu nối động cơ được
kết nối (phần tử còn lại nối thẳng lên nguồn) luôn luôn mang điện áp
nguy hiểm. Không chạm vào các thanh cái/terminal khi điện áp được
áp dụng. Terminal đầu ra sẽ có điện áp trực tiếp ngay cả khi thiết bị
đang ở trạng thái OFF. Điều này có thể gây tử vong hoặc thương tích
nghiêm trọng.

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
5 Tính năng thông dụng
VN

A B Những phần chi tiết của một HMI được thể hiện
trong hình

Ready Run Protection Fault A LED hiển thị trạng thái.

B LCD hiển thị có đèn nền

C Phím Exit cho phép hủy thông số vừa thay đổi và để


thoát khỏi một cấp của Menu.

D Phím Select/Reset cho phép thay đổi và để lưu giá trị


thông số vừa thay đổi, truy cập vào một cấp Menu, và để
Exit Select Reset lỗi hoặc cảnh báo.
Reset
1SFC132235F0001

E Phím mũi tên Lên/Xuống dùng để chuyển đổi giá trị


hiển thị và thay đổi giá trị thông số. Khi số hoặc chữ
nhấp nháy, ta có thể thay đổi được nó thông qua 2
C E D phím Lên/Xuống.

Hình 5.1: HMI

Tham khảo biểu đồ thời gian cho những


tính năng căn bản của khởi động mềm. 14

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
6 Cài đặt cho Khởi động mềm

VN
Khởi động mềm PSE có thể cung cấp khởi động và dừng mềm với
hai tính năng cơ bản khác nhau.

r Voltage ramp
r Torque control ramp
Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366
Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
Tất cả các dòng khởi động mềm PSE cần được cấu hình dòng điện định mức
của động cơ. Động cơ nên được kết nối theo kiểu In Line, cài đặt dòng điện định
mức theo thông số dòng điện định mức ghi trên nhãn của động cơ. Tham khảo
các bước để thay đổi được thông số(Ie) này:

1. Từ màn hình giao diện, Truy cập vào meni Settings bằng việc nhấn
phím Select . Xem ảnh 15a 15
2. Nhấn phím Select lần nữa để cho phép thay đổi giá trị thông số Ie. Giá
trị này sẽ nhấp nháy liên tụcXem ảnh b

Khi cài đặt Giới hạn dòng (current limit), và điện áp Đầu/Cuối (Initial/End ),
lưu ý rằng dòng khởi động phải đủ cao để cho phép động cơ đạt được tốc
độ định mức. Dòng điện thấp nhất có thể phụ thuộc vào hiệu suất của
động cơ và các đặc tính của tải.

3. Tăng hoặc giảm giá trị bằng việc nhấn phím mũi tên Lên hoặc phím mũi
tên xuống nhiều lần. Nhấn giữ phím sẽ tăng tốc độ thay đổi. Xem ảnh 15
số 15c

4. Khi đạt được dòng định mức của động cơ, Nhấn phím Select lần nữa
để lưu . Xem ảnh 15d.

5. Nếu cần thiết, tiếp tục thiết lập các thông số khác theo ứng dụng theo
quy trình tương tự.
VN

Động cơ có thể khởi động bất ngờ nếu có tín hiệu khởi động, khi thực hiện bất kỳ
hành động nào được liệt kê bên dưới.
r Chuyển từ kiểu điều khiển này sang kiểu điều khiển khác như điều khiển
truyền thông /điều khiển bởi phần cứng.
r Reset lỗi.
r Nếu sử dụng chế độ tự động Reset.

PSE có một số tham số có sẵn phù hợp với nhiều loại ứng dụng
khác nhau Tất cả các thông số có sẵn và cài đặt ứng dụng có thể
được tìm thấy trong bảng 6.1 và 6.2..

Bằng cách nhấn cả hai phím điều hướng trong tối thiểu bốn giây,
tất cả cài đặt thông số sẽ được bảo vệ khỏi thay đổi không chủ ý. 16
Lặp lại thao tác này trong khoảng thời gian hai giây sẽ mở khóa
màn hình LCD và cho phép thay đổi cài đặt thông số.

Cần thêm thông tin, vui lòng tham khảo tài liệu hướng dẫn tổng quát dòng
PSE18...PSE370 trên trang web của chúng tôi http://anthaicorp.com/
upload/download/51631482pse-user-manual_51631482.pdf.

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
Bảng 6.1: Danh sách thông số

VN
Mô tả Hiển thị Dãy cài đặt Giá trị Cài đặt
mặc định thực tế
Dòng điện định mức của Individual Individual
động cơ

Thời gian khởi động 1...30 s 10 s

Thời gian dừng OFF, 1...30 s OFF

Điện áp đầu/cuối 30...70 % 40 %

Giới hạn dòng điện khởi động 1.5...7 x Ie 7.0 x Ie

Điều khiển torque lúc OFF, On OFF


khởi động

Điều khiển torque lúc OFF, On On


dừng

-KEM5VCTV OFF, 30...100 % OFF

Electronic Motor Overload


Protection (EOL)
Tripping class OFF, 10A, 10, 20, 30 10
Type of operation HAnd, Auto 1 HAnd
Bảo vệ non tải
Mức cài đặt OFF, 0.2...1 x Ie OFF
Type of Operation HAnd, Auto 1 HAnd
Bảo vệ khóa rotor động cơ
Level OFF, 0.5...7 x Ie OFF
Type of Operation HAnd, Auto 1 HAnd
FieldBus Control OFF, On 2 OFF
Fieldbus Address 0...255 255 3
Download Parameter dPon, dPoF 4 dPon
Operation When Fault trIP, LocC 5 LocC
Type of Operation HAnd, Auto 6 HAnd

1 HAnd = Xóa lỗi hoặc cảnh báo bằng tay. 5 Chỉ cho phép khi nào giá trị này được bật.
Auto =Tự động reset lỗi hoặc cảnh báo trIP = Báo khi có lỗi xảy ra.
2 OFF = Fieldbuskhông được kích hoạt để điều khiển. LocC = Lỗi chỉ được báo ở vị trí cục bộ- Vị trí đấu nối
On = Fieldbus iđược kích hoạt để điều khiển. phần cứng của mạch điều khiển PSE.
3 255 = Địa chỉ của FieldBusPlug sẽ được sử dụng . 6 Chỉ có phép nếu tín hiệu trIP được chọn.
4 dPon = Cho phép PLC tải thông số xuống. HAnd = Xóa lỗi hoặc cảnh báo bằng tay.
dPoF = Không cho phép PLC tải thông số xuống. Auto = Tự động xóa lỗi hoặc cảnh báo.
Bảng 6.2: Cài đặt cho ứng dụng
VN

Gợi ý cài đặt cho một vài ứng dụng

Quạt ly tâm 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF


Quạt hướng trục 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF

Máy bơm ly tâm 10 s 10 s 40 % 5.0 x Ie OFF On

Máy bơm áp 10 s 10 s 50 % 5.5 x Ie OFF On


suất cao
Máy nén khí 5s OFF 40 % 4.5 x Ie OFF OFF
Máy mài 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF
Máy trộn 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF
Mũi chân vịt 10 s OFF 40 % 4.5 x Ie OFF OFF
Bơm thủy lực 10 s OFF 40 % 4.5 x Ie OFF OFF
Máy nghiền 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF
Băng chuyền 10 s OFF 50 % 5.0 x Ie OFF OFF
Thang cuốn 10 s OFF 40 % 4.5 x Ie OFF OFF
Thang chở hàng 10 s OFF 40 % 4.5 x Ie OFF OFF
Máy cắt 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF
Máy cưa đai 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF
Máy cưa đĩa 10 s OFF 40 % 5.0 x Ie OFF OFF

Xin lưu ý rằng các giá trị tham số ở trên chỉ được sử dụng để hướng dẫn. Các biến thể
trong điều kiện tải có thể yêu cầu điều chỉnh bổ sung.

Cho những ứng dụng tải nặng, bạn cần tăng như là Giới hạn dòng
điện áp đầu/cuối. khởi động (Current Limit )

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com
7 Khắc phục lỗi

VN
Tùy thuộc vào việc cài đặt cho Khởi động mềm PSE sẽ xảy ra những lỗi khác
nhau, mã lôĩ được thể hiện trên màn hình LCD. Tất cả mã lỗi được tìm thấy
trong bảng 7.1: Danh sách lỗi.
Table 7.1: Danh sách lỗi
Mã lỗi Nguyên nhân
Lỗi

SF20 Lỗi phần mềm Lỗi bên trong phần mêm


By-pass relay thì không được mở hoặc
SF3x 1 Shunt fault
thyristor bị ngắn mạch
By-pass relay hoặc by-pass contactor thì
SF4x 1 By-pass mở
không đóng.
SF50 PSE quá tải do nhiệt Thyristor quá nóng.
Mất điện khi đang hoạt động trên một
EF1x 1 Lỗi mất pha
hoặc nhiều phase.
EF20 Chất lượng điện kém Dao động quá mức cho phép của nguồn điện

EF3x 1 Lỗi Dòng điện quá thấp Dòng hoạt động trên một hoặc nhiều phase
bị mất
EF40 Lỗi Fieldbus Lỗi truyền thông Fieldbus
EF50 Điện áp vào thấp Điện áp vào quá thấp hoặcmạng điện cung
cấp cho PSE bị mất trong thời gian ngắn.
EF6x 1 Lỗi quá dòng Dòng hoạt động lớn hơn 8 x Ie
P1 Bảo vệ động cơ quá tải Tải của động cơ lớn hơn công suất định
mức và cấp E.O.L được chọn tương ứng.
Giá trị của thông số Giới hạn dòng khởi
động (Current Limit) được cài quá thấp.
P2 Bảo vệ non tải Tải của động cơ quá thấp
P3 Bảo vệ khóa Roto Động cơ quá tải trong một thời gian rất ngắn

SF = Lỗi của bộ Khởi động mềm


EF = Lỗi của các yếu tố bên ngoài
P = Kích bảo vệ.

1 x = thứ tự phase, chỉ ra trong 4 phase hoặc không biết phase nào.

Hỗ trợ kỹ thuật : Mr.Dũng 0903.874.366


Email: dung.pham@anthaicorp.vn
Website: www.anthaicorp.com

You might also like