Professional Documents
Culture Documents
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của
bản thân, đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời
gian qua. Các thông tin và số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn
trung thực.
Bảng 2.1. So sánh chức năng của một số Ví điện tử tại Việt Nam …………………9
Bảng 2.2. Hình thức giao dịch và khả năng bảo vệ ngƣời dùng của một số VĐT...13
Bảng 3.1. Thang đo Hữu ích mong đợi ……………………………..…………….39
Bảng 3.2. Thang đo Dễ sử dụng mong đợi ……………………………….……….41
Bảng 3.3. Thang đo Ảnh hƣởng xã hội ……………………...………………….…42
Bảng 3.4. Thang đo Điều kiện thuận lợi ……..……………….………………..….44
Bảng 3.5. Thang đo Tin cậy cảm nhận ……………………………………..……..45
Bảng 3.6. Thang đo Chi phí cảm nhận ….………………………………….….….47
Bảng 3.7. Thang đo Hỗ trợ Chính phủ ………………………………......…….…..48
Bảng 3.8. Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng ………………………………………50
Bảng 3.9. Thang đo Ý định sử dụng ……………………………….…………..….51
Bảng 4.1. Tổng hợp số liệu thống kê mô tả mẫu …………………………………55
Bảng 4.2. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo ……………......…57
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ……………………………..59
Bảng 4.4. Ma trận tƣơng quan …………………………………………………….61
Bảng 4.5. Hệ số phƣơng trình hồi quy …………………………………………….62
Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ………………………………63
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định F ……………………………………………………64
Bảng 4.8. Hệ số phƣơng trình hồi quy chƣa loại biến …………………………….64
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết …………………………………………..65
Bảng 4.10. Kiểm định T-Test theo Giới tính …………………..………………….68
Bảng 4.11. Giá trị trung bình theo Giới tính ………………………………………69
Bảng 4.12. Kiểm định T-Test theo Kinh nghiệm ……………………………........69
Bảng 4.13. Giá trị trung bình theo Kinh nghiệm ………………………………….70
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
qua các doanh nghiệp cung ứng VĐT (DNCƢVĐT) đạt hơn 1,5 triệu lƣợt, với tổng
giá trị giao dịch hơn 3.400 tỷ đồng, bình quân khoảng 2,3 triệu đồng/giao dịch [12]
và tính đến hết năm 2012, tổng số lƣợng VĐT đƣợc phát hành bởi các tổ chức này
là hơn 1,3 triệu ví, số lƣợng giao dịch đạt hơn 16 triệu với giá trị gần 5.832 tỷ đồng
[49]. Điều này chứng tỏ VĐT là phƣơng thức thanh toán phù hợp với nhu cầu thực
tế của ngƣời dân trong TTTT nói riêng và thanh toán điện tử (TTĐT) nói chung.
Tuy nhiên, tại Việt Nam vẫn chƣa có một nghiên cứu chính thức nào khảo sát, đánh
giá về nhu cầu, thái độ và hành vi của khách hàng trong việc sử dụng VĐT.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
ý định sử dụng Ví điện tử tại Việt Nam” nhằm khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT
trong TTTT tại Việt Nam, đồng thời xác định các nhân tố và mức độ tác động của
chúng đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Từ đó làm
cơ sở để các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử (DNCƢVĐT), Ngân hàng
Nhà nƣớc (NHNN) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đƣa ra giải pháp giúp phát
triển bền vững thị trƣờng VĐT tại Việt Nam.
SPSS nhằm kiểm định thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó các nhân tố đƣợc rút trích từ tập dữ liệu sẽ đƣợc
đƣa vào phân tích hồi quy nhằm đánh giá mô hình đề xuất và kiểm định các giả
thuyết.
khám phá thêm 01 nhân tố mới (Cộng đồng ngƣời dùng (User’s Community)) từ kết
quả phỏng vấn ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam.
Các thang đo cho các khái niệm nghiên cứu trong đề tài này đƣợc xây dựng lại
cho phù hợp với lĩnh vực VĐT và điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam, thông qua
phỏng vấn xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực TTĐT và VĐT tại Việt
Nam.
Với những đặc điểm nêu trên, tác giả hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ cung cấp
thêm nhiều kiến thức để ngƣời đọc hiểu sâu hơn về phƣơng thức TTTT thông qua
VĐT, cũng nhƣ mang lại một nghiên cứu có ý nghĩa, thiết thực, làm nền tảng cơ sở
cho các DNCƢVĐT đề ra những giải pháp đúng đắn để nâng cao chất lƣợng dịch
vụ, thu hút đƣợc nhiều ngƣời sử dụng và là cơ sở để các cơ quan quản lý ban hành
các quy định, chính sách phù hợp, kịp thời nhằm quản lý và hỗ trợ cho sự phát triển
của thị trƣờng VĐT. Từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT và giảm tỷ
lệ tiền mặt trong thanh toán theo chủ trƣơng chung của Nhà nƣớc về phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
cụ xử lý dữ liệu và các kỹ thuật phân tích thống kê đƣợc sử dụng trong nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày và diễn giải kết quả của nghiên cứu
định lƣợng chính thức, bao gồm các kết quả phân tích thống kê mô tả mẫu, kiểm
định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi
quy bội, phân tích T-test và ANOVA.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị - Trình bày những kết quả đáng chú ý thu đƣợc
từ công trình nghiên cứu này, đồng thời đề xuất một số kiến nghị cho các doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ VĐT và các cơ quan quản lý liên quan để có thể thu hút
nhiều ngƣời sử dụng VĐT trong TTTT nói riêng và TTĐT nói chung.
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Trong chƣơng 2 sẽ trình bày về khái niệm VĐT, quy trình thanh toán bằng
VĐT, lợi ích của VĐT, các lý thuyết và mô hình về ý định sử dụng công nghệ mới,
kết quả của một số nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến VĐT, và đề xuất mô hình
nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết.
2.1. Ví điện tử
2.1.1. Định nghĩa
Theo NHNN, trong Dự thảo Thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán [7], “Dịch vụ Ví điện tử” đƣợc định nghĩa là dịch vụ
cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ tạo lập trên một vật mang tin (nhƣ chip điện tử, sim điện thoại di
động, máy chủ…), cho phép lƣu trữ một giá trị tiền tệ đƣợc đảm bảo bằng giá trị
tiền mặt tƣơng đƣơng và đƣợc sử dụng để thanh toán thay thế cho tiền mặt.
Theo công ty chuyển mạch tài chính Quốc gia (Banknetvn), “Ví điện tử” là
một tài khoản điện tử, nó giống nhƣ “ví tiền” của ngƣời dùng trên internet và đóng
vai trò nhƣ 1 chiếc ví tiền mặt trong TTTT, giúp ngƣời dùng thực hiện công việc
thanh toán các khoản phí trên internet, gửi tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và
tiết kiệm cả về thời gian, công sức lẫn tiền bạc.
2.1.2. Chức năng của Ví điện tử
Tính đến nay, NHNN đã cấp phép hoạt động thí điểm cho 09 DNCƢVĐT1 và
mỗi DNCƢVĐT có chiến lƣợc phát triển riêng biệt nhắm vào các đối tƣợng khách
hàng khác nhau. Do vậy sản phẩm VĐT của mỗi doanh nghiệp lại có những tiện ích
và đặc tính khác nhau.
_____________________________________________________________________________
1. 09 VĐT đƣợc NHNN cấp phép: MobiVi (Cty Việt Phú); Payoo (Cty VietUnion); VnMart (Cty
VNPAY); Smartlink (Cty Smartlink); Vcash (Cty VINAPAY); Ngân lƣợng (Cty PeaceSoft); Momo
(Cty M-services); Megapayment (Cty VNPT-EPAY) và Edong (Cty ECPAY).
8
Tuy nhiên, hầu hết các VĐT tại Việt Nam hiện nay đều có 04 chức năng chính là:
- Nhận và chuyển tiền: sau khi đăng ký và kích hoạt thành công thì tài khoản
VĐT đó có thể nhận tiền chuyển vào từ nhiều hình thức khác nhau nhƣ: nạp
tiền trực tiếp tại quầy giao dịch của DNCƢVĐT, nạp tiền tại quầy giao dịch
ngân hàng kết nối với DNCƢVĐT, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản VĐT
cùng loại, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản ngân hàng (TKNH) …Và khi có
tiền trong tài khoản VĐT, chủ tài khoản VĐT có thể chuyển tiền sang VĐT
khác cùng loại, chuyển tiền sang TKNH có liên kết hoặc chuyển cho ngƣời
thân/bạn bè theo đƣờng bƣu điện và qua các chi nhánh ngân hàng.
- Lƣu trữu tiền trên tài khoản điện tử: khách hàng có thể sử dụng VĐT làm nơi
lƣu trữ tiền dƣới dạng tiền số hóa (tiền điện tử) một cách an toàn và tiện lợi.
Và số tiền ghi nhận trên tài khoản VĐT tƣơng đƣơng với giá trị tiền thật đƣợc
chuyển vào.
- Thanh toán trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản VĐT thì khách hàng
cũng có thể sử dụng số tiền này để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực
tuyến trên các gian hàng/website TMĐT tại Việt Nam hoặc ở nƣớc ngoài có
tích hợp chức năng thanh toán bằng VĐT đó.
- Truy vấn tài khoản: với chức năng này, chủ tài khoản VĐT có thể thực hiện
các thay đổi về thông tin cá nhân, mật khẩu, tra cứu số dƣ, xem lịch sử giao
dịch trong tài khoản VĐT của mình.
Ngoài ra các DNCƢVĐT tại Việt Nam hiện nay còn phát triển và tích hợp thêm
nhiều chức năng phụ khác [Xem bảng 2.1] nhằm đem lại nhiều tiện ích hơn cho
khách hàng khi sử dụng VĐT, nhƣ:
- Thanh toán hóa đơn: các DNCƢVĐT đã mở rộng liên kết, hợp tác với các
doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ sinh hoạt thiết yếu nhƣ các điện thoại,
internet, điện lực, nƣớc, truyền hình … cho phép khách hàng có thể thanh
toán các loại hóa đơn sinh hoạt này thông qua tài khoản VĐT một cách chủ
động và thuận tiện.
- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn: khi sở
9
hữu VĐT ngƣời dùng internet cũng có thể sử dụng tiền trong tài khoản VĐT
để chi trả những khoản phí nhỏ cho các dịch vụ nội dung số trên internet dễ
dàng, nhanh chóng với chi phí thấp hơn so với các phƣơng thức TTĐT khác.
- Mua vé điện tử: với sự gia tăng của nhu cầu mua vé điện tử nhƣ vé máy bay,
vé tàu, vé xe, vé xem phim, ca nhạc …các DNCƢVĐT đã mở rộng thêm
chức năng mua vé điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và gia tăng tiện ích cho
ngƣời dùng VĐT.
- Thanh toán học phí: khi sử dụng VĐT ngƣời dùng có thể thanh toán học phí
cho các khóa học online, đào tạo từ xa …một cách dễ dàng và tiện lợi.
- Thanh toán đặt phòng: hiện nay một số DNCƢVĐT tại Việt Nam đã liên kết
với các trang đặt phòng khách sạn để tích hợp chức năng thanh toán tiền đặt
phòng trực tuyến cho khách hàng có tài khoản VĐT.
- Mua bảo hiểm ôtô – xe máy …
Bảng 2.1. So sánh chức năng của một số Ví điện tử tại Việt Nam
Chức năng Chuyển/ Mua Truy Thanh Nạp thẻ Mua Đóng Thanh
nhận sắm vấn tài toán điện vé học toán
tiền trực khoản hóa thoại, điện phí đặt
Ví điện tử tuyến đơn thẻ tử phòng
game …
MobiVi X X X X X X X -
Ngân lƣợng X X X - X X - X
Momo X X X X X X - -
Megapayment X X X - X X - -
Vnmart X X X X X X - -
Payoo X X X X X X X -
VCash X X X - X - - -
E-Dong X - X X X - X -
Ngân hàng
Ví điện tử Ví điện tử
A B
Hình 2.2. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử qua mạng internet
(**) Hiện nay chỉ có 4 VĐT triển khai hình thức thanh toán đảm bảo (thanh toán
tạm giữ): Momo, Ngân lƣợng, V-cash và Payoo.
(*; *** ) Tất cả các VĐT thanh toán qua mạng internet đều áp dụng chính sách bảo
mật tài khoản bằng hai lớp mật khẩu (mật khẩu đăng nhập - AP và mật khẩu xác
nhận sử dụng một lần – OTP) [Xem bảng 2.2].
12
b. Quy trình thanh toán bằng Ví điện tử qua mạng viễn thông
Hiện nay tại Việt Nam có hai VĐT hoạt động trên ứng dụng ĐTDĐ là: VĐT
Momo (M-service) và VĐT E-dong (EC PAY) [Xem bảng 2.2]. Tuy nhiên các
VĐT này chỉ có thể dùng để thanh toán hóa đơn điện, nƣớc, chuyển tiền cho các
VĐT cùng loại, chuyển tiền vào TKNH liên kết, mua thẻ điện thoại, thẻ game …
mà chƣa đƣợc kích hoạt chức năng TTTT, mua vé điện tử, thanh toán đặt phòng …
Trên hình 2.3 trình bày quy trình thanh toán bằng VĐT trên ứng dụng ĐTDĐ.
Hình 2.3. Quy trình thanh toán bằng VĐT qua điện thoại di động
13
Bảng 2.2. Hình thức giao dịch và khả năng bảo vệ ngƣời dùng của một số VĐT
Giao dịch Giao dịch Thanh Bảo mật
qua mạng qua mạng toán đảm Dấu hiệu Xác thực
internet viễn thông bảo an toàn giao dịch
MobiVi Có Không Không GlogalSign AP và OTP
Ngân lƣợng Có Không Có Trustwave AP và OTP
Momo Có Có Có VerySign AP và OTP
Megapayment Có Không Không VerySign AP và
OTP/MK2
Vnmart Có Không Không VerySign AP và OTP
Payoo Có Không Có GlobalSign AP và OTP
VCash Có Không Có Trustvn AP và OTP
E-Dong Không Có Không - AP
Smartlink Có Không Không Trustvn AP và OTP*
VĐT đƣợc kỳ vọng sẽ là một công cụ TTTT an toàn, tiện lợi giúp cho thị
trƣờng TMĐT của Việt Nam phát triển tƣơng xứng với tiềm năng.
- Hạn chế tiền mặt lƣu thông trong nền kinh tế: doanh thu TMĐT của Việt
Nam năm 2012 là khoảng 700 triệu USD [13], tuy nhiên hầu hết các giao dịch
đều đƣợc thanh toán bằng tiền mặt khi giao hàng. Do đó sự ra đời của VĐT
đƣợc kỳ vọng sẽ giúp cho ngƣời tiêu dùng tin tƣởng thực hiện TTTT khi mua
sắm trên các gian hàng/website TMĐT. Từ đó sẽ góp phần làm giảm lƣu
thông tiền mặt trong nền kinh tế.
- Hạn chế nạn tiền giả: tiền lƣu giữ trong tài khoản VĐT là tiền số hóa và có
giá trị tƣơng đƣơng với tiền thật đƣợc chuyển vào TKNH đối ứng. Do đó cơ
quan quản lý có thể dễ dàng kiểm soát lƣợng tiền trong nền kinh tế và hạn chế
đƣợc nạn in và sử dụng tiền giả.
2.1.4.2. Đối với doanh nghiệp
- Tăng doanh số bán hàng: hiện nay rất nhiều doanh nghiệp đã xây dựng và
triển khai kênh bán hàng trực tuyến qua mạng internet. Theo báo cáo TMĐT,
năm 2012 có 38 % doanh nghiệp triển khai bán hàng qua website (so với 30%
trong năm 2011) và 17 % doanh nghiệp tích hợp chức năng TTTT trên
website của mình (so với 7% trong năm 2011) [13]. Nhờ tính an toàn và tiện
lợi trong TTTT, VĐT sẽ giúp ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp yên tâm hơn
khi tham gia giao dịch qua mạng internet. Từ đó sẽ giúp cho doanh nghiệp gia
tăng đƣợc doanh số bán hàng thông qua kênh TMĐT.
- Tránh các chi phí phát sinh do đơn hàng giả: khi các giao dịch đƣợc thực
hiện thông qua VĐT thì doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm không bị các đơn
hàng giả vì đã đƣợc các DNCƢVĐT đảm bảo xác thực tài khoản VĐT của
ngƣời mua. Các DNCƢVĐT sẽ trừ tiền trong tài khoản VĐT của ngƣời mua
và sẽ chuyển cho ngƣời bán khi giao dịch thành công và không có khiếu nại
nào từ ngƣời mua và ngƣời bán nữa.
- Tránh thất thoát tiền vì kiểm, đếm sai hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong
quá trình giao dịch: các giao dịch thanh toán sẽ đƣợc thực hiện tự động và
15
chính xác bàng máy tính điện tử do đó sẽ ngƣời bán hàng không sợ bị thất
thoát tiền do đếm sai, hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách.
2.1.4.3. Đối với ngƣời tiêu dùng
- Hạn chế tối đa thiệt hại do mất thông tin tài khoản tài chính: So với các
phƣơng thức TTTT khác (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, mobile banking, internet
banking), khi bị kẻ gian lấy đƣợc thông tin chủ tài khoản thì mức thiệt hại tài
chính đối với chủ tài khoản VĐT là nhỏ nhất. Vì các phƣơng thức khác đều
liên kết trực tiếp với TKNH mà trong đó thƣờng có chứa số lƣợng tiền lớn.
Còn VĐT chỉ chứa số tiền vừa phải do chủ tài khoản nạp vào để thực hiện
một vài giao dịch nhất định.
- Tránh bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến: khi TTTT bằng VĐT, ngƣời tiêu
dùng sẽ đƣợc các DNCƢVĐT bảo vệ quyền lợi nhờ hình thức thanh toán tạm
giữ (thanh toán đảm bảo). Với phƣơng thức này, DNCƢVĐT sẽ trừ tiền trong
tài khoản VĐT của ngƣời mua khi đặt hàng và “tạm giữ” số tiền đó trong tài
khoản của DNCƢVĐT và chỉ chuyển cho ngƣời bán khi ngƣời mua đã nhận
đƣợc hàng hóa/dịch vụ đúng nhƣ mô tả và không có khiếu nại nào từ phía
ngƣời mua và ngƣời bán. Thời gian “tạm giữ” tiền trong tài khoản của
DNCƢVĐT do ngƣời mua chỉ định và thƣờng không quá 7 ngày làm việc.
- Tránh thất thoát tiền vì kiểm, đếm sai hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong
quá trình giao dịch: các giao dịch thanh toán sẽ đƣợc thực hiện tự động và
chính xác bàng máy tính điện tử do đó ngƣời mua hàng không sợ bị thất thoát
tiền do đếm sai, hoặc nhận phải tiền giả, tiền rách trong quá trình giao dịch.
2.1.4.4. Đối với các ngân hàng:
Theo quy định hiện nay của NHNN, khách hàng muốn đăng ký sử dụng VĐT
thì yêu cầu phải có TKNH. Việc kết nối của Ngân hàng với VĐT sẽ đem lại những
lợi ích sau:
- Tăng tính năng cho TKNH, gia tăng giá trị các dịch vụ tiện ích cho khách
hàng nhất là trong TTTT, nhờ đó nâng cao khả năng giữ chân khách hàng
trung thành nhờ có nhiều tiện ích thanh toán gắn với chi tiêu hàng ngày của
họ.
16
- Nghị định 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch điện tử trong lĩnh vực
ngân hàng. Nghị định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đƣợc quyền
lựa chọn giao dịch bằng phƣơng tiện điện tử hoặc giao dịch theo phƣơng thức
truyền thống. Nghị định quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ giao dịch
điện tử trong lĩnh vực ngân hàng; quy định về định dạng, tính hiệu lực pháp
lý của chứng từ điện tử; quy định về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
tụng và xử lý vi phạm liên quan đến các giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân
hàng.
- Thông tƣ 6251/NHNN-TT: Về việc thực hiện giao dịch TTTT và VĐT. Cụ
thể, văn bản này đề nghị các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các tổ chức
đã đƣợc NHNN cho phép thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ VĐT cần tăng
cƣờng thực hiện các biện pháp an ninh, bảo mật nhằm đảo bảo an toàn cho
khách hàng khi sử dụng các dịch vụ thanh toán thẻ, TTTT qua internet, điện
thoại di dộng do mình cung cấp. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi
cung ứng dịch vụ VĐT cho khách hàng (nếu có) cần bố trí một tài khoản
riêng biệt để theo dõi toàn bộ lƣợng tiền đang lƣu hành trên VĐT; đảm bảo số
dƣ của tài khoản bằng tổng số tiền trên các VĐT cung cấp cho khách hàng.
- Dự thảo thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán (2013): hƣớng dẫn về hoạt động cung ứng các dịch vụ trung gian thanh
toán nhƣ dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ trung gian bù trừ điện tử,
dịch vụ cổng TTĐT, dịch vụ thu hộ/chi hộ, dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền điện tử
và dịch vụ VĐT. Đối tƣợng áp dụng của Thông tƣ này là các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ trung gian thanh
toán qua tổ chức không phải là ngân hàng. Thông tƣ quy định chi tiết về điều
kiện và thủ tục cấp phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán,
trách nhiệm bảo mật thông tin, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp giữa các
bên tham gia tổ chức/sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán.
18
2.2. Một số mô hình lý thuyết về ý định và hành vi sử dụng công nghệ mới
2.2.1. Thuyết Hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)
Thuyết hành động hợp lý (TRA) đƣợc phát triển bởi Fishbein và Ajzen vào năm
1975 trong lĩnh vực tâm lý xã hội, dựa trên giả định rằng các cá nhân dựa vào lý trí
và sử dụng các thông tin sẵn có một cách có hệ thống để thực hiện hành động. Theo
thuyết hành động hợp lý, nhân tố quan trọng nhất quyết định hành vi của cá nhân là
Ý định hành vi, chứ không phải là thái độ của họ. Ý định hành vi của một cá nhân
là sự kết hợp của Thái độ và Chuẩn chủ quan.
Thái độ
Ý định hành vi Hành vi thực sự
Chuẩn chủ
quan
kiểm soát hoàn toàn đối với việc thực hiện hành vi. Cảm nhận kiểm soát hành vi
(PBC) và Ý định (Intention) đều là những nhân tố quan trọng để dự đoán hành vi
(Behavior), tùy vào các điều kiện cụ thể mà mức độ quan trọng của từng nhân tố sẽ
khác nhau (Ajzen, 1991).
Thái độ
Ý định hành vi
Chuẩn chủ quan Hành vi thực sự
Cảm nhận Dễ
sử dụng
Cảm nhận dễ sử dụng (PEOU): Cảm nhận của cá nhân về mức độ dễ dàng khi
sử dụng hệ thống công nghệ.
Chuẩn chủ quan (SN): cảm nhận hầu hết những ngƣời quan trọng với anh ta
cho rằng anh ta nên/không nên thực hiện hành vi trong mục hỏi.
Hình ảnh (Image): mức độ cảm nhận của cá nhân rằng vị thế xã hội của anh
ấy/cô ấy đƣợc nâng cao khi anh ấy/cô ấy sử dụng công nghệ mới.
Phù hợp với công việc (Job revelance): Cảm nhận của cá nhân về mức độ phù
hợp của hệ thống công nghệ với công việc của anh ấy/cô ấy.
Chất lƣợng đầu ra (Output Quality): Mức độ mà cá nhân tin rằng hệ thống
công nghệ hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong công việc của anh ấy/cô ấy.
Tính minh chứng của kết quả (Result demonstrability): Tính hữu hình của
các kết quả khi sử dụng công nghệ mới.
Behavioral intention: mức độ mà cá nhân xây dựng các kế hoạch để thực hiện/
không thực hiện một hành vi cụ thể trong tƣơng lai.
Sự tự nguyện: mức độ mà những ngƣời dùng tiềm năng cảm nhận rằng quyết
định sử dụng là không bắt buộc.
Hình ảnh
Thái độ
Cảm nhận Dễ sử
dụng
Ý định Hành
hành vi vi thực
Tính tƣơng thích sự
Chuẩn chủ quan
Ảnh hƣởng từ bạn
bè Cảm nhận kiểm
Nguồn lực hỗ trợ
soát hành vi
Ảnh hƣởng từ cấp
trên
Hỗ trợ kỹ thuật Sự tự tin
những gì mà họ thƣờng làm (Thói quen) và bởi những kết quả kỳ vọng từ hành vi
của họ” (Thompson et al., 1991, p. 126).
Các nhân tố chính trong mô hình và định nghĩa của chúng:
Sự thích hợp với công việc (Job-fit): mức độ mà một cá nhân tin rằng sử dụng
công nghệ giúp nâng cao hiệu quả công việc của anh ấy/cô ấy.
Tính phức tạp (Complexity): mức độ cảm nhận rằng công nghệ tƣơng đối khó
hiểu và khó sử dụng.
Kết quả lâu dài (Long-term consequences): Những kết quả thƣởng phạt trong
tƣơng lai.
Cảm xúc đối với việc sử dụng (Affect Towards Use): Các cảm giác nhƣ thích
thú, phấn chấn, vui vẻ hoặc ức chế, chán nản, buồn tẻ, hoặc căm ghét của cá nhân
đối với một hoạt động cụ thể.
Các yếu tố xã hội (Social Factors): Sự tiếp thu của cá nhân đối với văn hóa của
một nhóm tham khảo và những thỏa hiệp cụ thể giữa cá nhân đó với những cá nhân
khác trong những tình huống cụ thể.
Điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions): Việc cung cấp PC cho ngƣời sử
dụng là một dạng của điều kiện thuận lợi có thể ảnh hƣởng đến việc sử dụng hệ
thống.
Việc sử dụng PC
Cảm xúc đối với
việc sử dụng
Hình 2.10. Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân (MPCU) [40]
25
Dễ sử dụng
Tính trực quan (Visibility): mức độ mà một cá nhân nhìn thấy những ngƣời
khác trong tổ chức sử dụng hệ thống.
Tính tƣơng thích (Compatibility): mức độ cảm nhận rằng sự đổi mới là phù
hợp với những giá trị, nhu cầu và kinh nghiệm của các ngƣời dùng tiềm năng.
Tính minh chứng của kết quả (Result Demonstrability): tính hữu hình của
kết quả khi sử dụng cái mới, bao gồm khả năng quan sát và tƣơng tác đƣợc với
những kết quả này.
Tính tự nguyện (Voluntariness of Use): mức độ cảm nhận rằng việc sử dụng
cái mới là hoàn toàn tự nguyện .
2.2.8. Thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory – SCT)
Dựa trên Thuyết hiểu biết xã hội (SLT) của Miller và Dollard (1941), Albert
Bandura (1986) đã xây dựng nên Thuyết nhân thức xã hội (SCT). Trong đó thể hiện
mối quan hệ qua lại lẫn nhau giũa 3 nhóm nhân tố: Các nhân tố môi trƣờng
(Environment factors); Các yếu tố cá nhân (personal factors) và Các nhân tố hành vi
(Behaviors).
Hành vi
Các nhân tố chính trong Thuyết nhận thức xã hội (SCT) đƣợc định nghĩa nhƣ
sau:
Kết quả hiệu suất mong đợi (Performance-Outcome Expectancy): Hiệu suất
liên quan đến kết quả hành vi. Đặc biệt là Hiệu suất mong đợi có liên quan đến kết
quả công việc.
Kết quả cá nhân mong đợi (Personal-Outcome Expectancy): Các kết quả
hành vi của cá nhân. Đặc biệt là những kỳ vọng có liên quan đến việc cá nhân coi
trọng và ý thức về những thành tựu đạt đƣợc.
Sự tự tin (Seft-Efficacy): Sự đánh giá về khả năng của một cá nhân sử dụng
công nghệ (ví dụ nhƣ máy vi tính) để thực hiện một nhiệm vụ hoặc công việc cụ
thể.
Sự xúc động (Affect): Sự yêu thích của một cá nhân đối với một hành vi cụ thể.
Sự lo lắng (Anxiety): Sự lo lắng hoặc các phản ứng cảm xúc khi thực hiện hành
vi.
Kết quả - hiệu suất mong đợi
Sự tự tin Hành vi
Sự lo lắng
Sự xúc động
đƣa ra một mô hình hợp nhất để nghiên cứu về sự chấp nhận công nghệ của ngƣời
dùng.
Thông qua các nghiên cứu hiện trƣờng theo chiều học tại 4 tổ chức khác nhau
đối với các cá nhân đƣợc giới thiệu một công nghệ mới tại nơi làm việc, Venkatesh
et al. (2003) đã tiến hành so sánh thực nghiệm 8 mô hình2 đã và đang đƣợc sử dụng
phổ biến trong các nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin và máy tính. Việc đo
lƣờng đƣợc tiến hành ở 3 thời điểm khác nhau: trƣớc huấn luyện, 1 tháng sau khi sử
dụng và 3 tháng sau khi sử dụng; trong đó hành vi sử dụng thực sự đƣợc đo lƣờng
sau 6 tháng. Dữ liệu đƣợc chia làm hai nhóm: Ép buộc và Tự nguyện. Các tác giả
cũng kiểm tra sự tác động của các biến kiểm soát nhƣ: kinh nghiệm, độ tuổi, giới
tính và sự tự nguyện.
Venkatesh et al. (2003) đã chọn lọc và kết hợp các yếu tố tác động mạnh nhất
trong 8 mô hình trƣớc để xây dựng nên Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng
công nghệ (UTAUT). UTAUT [Xem hình 2.14] gồm có 4 nhân tố chính (Hữu ích
mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Điều kiện thuận lợi); 4 biến
kiểm soát (Độ tuổi, Giới tính, Kinh nghiệm, Sự tự nguyện) và có thể giải thịch đến
70% Ý định hành vi (Venkatesh et al., 2003).
Các khái niệm trong UTAUT đƣợc tổng hợp từ các yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất
trong 8 mô hình trƣớc và đƣợc định nghĩa lại nhƣ sau:
Hữu ích mong đợi (Performance expectancy) là mức độ mà cá nhân tin rằng
sử dụng công nghệ sẽ giúp anh ấy/cô ấy nâng cao hiệu quả trong công việc. Hữu
ích mong đợi (PE) đƣợc tổng hợp từ 5 khái niệm: Cảm nhận hữu ích (TAM/TAM2
và C-TAM-TPB), động lực thúc đẩy bên ngoài (MM), lợi thế tƣơng đối (IDT), Phù
hợp với công việc (MPCU) và Kết quả mong đợi (SCT).
____________________________________________
2. Venkatesh et al. đã xem xét và so sánh 8 mô hình đƣợc sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu
về hành vi chấp nhận công nghệ, gồm: Thuyết hành động hợp lý (TRA), Thuyết hành vi kế hoạch
(TPB), Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM/TAM2), Mô hình kết hợp C-TAM-TPB, Thuyết sự phổ
biến của đổi mới (DOI), Mô hình động lực thúc đẩy (MM) và Mô hình của việc sử dụng máy tính
cá nhân (MPCU).
29
Dễ sử dụng
mong đợi (EE)
Ý định sử Hành vi thật
dụng (BI) sự (AU)
Ảnh hƣởng xã
hội (SI)
Điều kiện
thuận lợi (FC)
Hình 2.14. Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) [44]
Kết quả nghiên cứu của Venkatesh et al. (2003) còn cho thấy tác động của Hữu
ích mong đợi có sự khác biệt theo giới tính và độ tuổi; sự tác động này mạnh hơn
đối với phái nam, trẻ tuổi.
Dễ sử dụng mong đợi (Effort Expectancy) là mức độ dễ dàng liên quan đến
việc sử dụng của hệ thống. Khái niệm đƣợc xây dựng từ 3 khái niệm của các mô
hình trƣớc: Dễ sử dụng cảm nhận (TAM/TAM2), Tính phức tạp (MPCU) và Dễ sử
dụng (IDT).
Ảnh hƣởng xã hội (Social Influences) là mức độ mà cá nhân tin rằng những
ngƣời quan trọng khuyên họ nên sử dụng hệ thống mới. Ảnh hƣởng xã hội đƣợc xây
dựng từ ba khái niệm: Chuẩn chủ quan (TRA, TAM2, TPB/DTPB và C-TAM-
TPB), nhân tố xã hội (MPCU) và hình ảnh (IDT).
Điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions) là mức độ mà một cá nhân tin
rằng hạ tầng kỹ thuật của tổ chức hiện có hỗ trợ họ sử dụng hệ thống. Khái niệm
này đƣợc kết hợp từ ba khái niệm của các mô hình khác nhau: Cảm nhận kiểm soát
30
hành vi (TPB, C-TAM-TPB), Điều kiện thuận lợi (MPCU) và tính tƣơng thích
(IDT).
Ý định sử dụng (BI): là một dấu hiệu về sự sẵn sàng của cá nhân để thực hiện
một hành vi nào đó. Ý định đƣợc xem nhƣ là tiền tố ngay trƣớc hành vi.
Trong UTAUT, Venkatesh đƣa ra giả thuyết Điều kiện thuận lợi (FC) tác động
trực tiếp đến hành vi sử dụng thực sự bởi vì trong môi trƣờng tổ chức các điều kiện
thuận lợi (đào tạo, hỗ trợ, trang thiết bị …) đƣợc cung cấp nhƣ nhau cho tất cả
ngƣời sử dụng. Vì vậy, Điều kiện thuận lợi (FC) có thể đại diện cho khả năng kiểm
soát hành vi thực sự (actual behavioral control) và tác động trực tiếp đến hành vi
thực sự (Ajzen, 1991). Tuy nhiên, trong môi trƣờng ngƣời tiêu dùng cá nhân (nhƣ
trong nghiên cứu này), thì các điều kiện thuận lợi là không nhƣ nhau đối với mỗi
ngƣời dùng khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ, công nghệ và sở hữu các thiết bị
không giống nhau. Trong trƣờng hợp này, điều kiện thuận lợi sẽ đƣợc hiểu gần hơn
với khái niệm cảm nhận kiểm soát hành vi (perceived behavioral control) trong
Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) và tác động đến cả ý định sử dụng và hành vi sử
dụng thật sự (Ajzen, 1991).
Căn cứ vào kết quả phân tích các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về ý
định sử dụng dịch vụ tài chính điện tử (Ví điện tử, Internet banking, Mobile
banking), tác giả nghiên cứu đề xuất kiểm định sự tác động của các nhân tố: Chi phí
cảm nhận Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ đến Ý định sử dụng VĐT tại Việt
Nam. Cụ thể:
Tin cậy cảm nhận (PCr) là sự đánh giá của một cá nhân về vấn đề bảo mật
và an toàn của hệ thống ví di động ( Amin, 2009). Tin cậy cảm nhận ám chỉ
hai thành phần quan trọng là tính an toàn và tính bảo mật (Wang et al.,
2003). Tin cậy cảm nhận (PCr) đƣợc chứng minh là có tác động đến Ý định
sử dụng của khách hàng cá nhân trong các nghiên cứu về Internet banking
của (Wang et al., 2003; Yuen et al., 2011); về Mobile banking của (Laurn &
Lin, 2005; Yu, 2012 và Amin et al., 2008).
Do đó tác giả đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:
H5: Tin cậy cảm nhận (PCr) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT
của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Chi phí cảm nhận (PCo): liên quan đến số tiền mà một cá nhân tìn rằng
anh/cô ấy sẽ phải chi trả để sử dụng dịch vụ công nghệ mới (Luarn & Lin,
2005). Chi phí có thể bao gồm phí giao dịch, phí duy trì dịch vụ của nhà
33
cung cấp; phí mạng điện thoại/internet để gửi lƣu lƣợng truy cập thông tin
liên lạc và chi phí máy tính/điện thoại di dộng. Nhân tố Chi phí cảm nhận
(PCo) đã đƣợc chứng minh là có tác động đến Ý định sử dụng dịch vụ tài
chính điện tử của khách hàng cá nhân trong các nghiên cứu về Online
banking của (Chong et al., 2010); về Mobile banking của (Laurn & Lin,
2005; Yu, 2012 và Phan Lê Thị Diệu Thảo & Nguyễn Minh Sáng, 2012);
về ATM của (Nguyễn Chí Hùng, 2012).
Do đó tác giả đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:
H6: Chi phí cảm nhận (PCo) có tác động ÂM lên Ý định sử dụng VĐT của
khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Hỗ trợ Chính phủ (GS): Sự hỗ trợ của Chính phủ rất quan trọng đối với sự
phát triển của TMĐT tại Việt Nam, ngoài việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng thì Chính
phủ cũng cần hỗ trợ và khuyến khích ngƣời dân sử dụng các dịch vụ TTTT
(Chong et al., 2010). Hỗ trợ Chính phủ đƣợc chứng minh là một trong những
nhân tố quan trọng tác động lên Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng trực
tuyến trong các nghiên cứu của (Tan & Teo, 2000; Jaruwachirathanakul &
Fink, 2005 và Chong et al., 2010).
Do đó tác gải đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:
H7: Hỗ trợ Chính phủ (GS) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng VĐT của
khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Cộng đồng ngƣời dùng (UC):
Trong mô hình nghiên cứu đề xuất còn đƣợc bổ sung thêm nhân tố Công đồng
ngƣời dùng (UC) sau khi tham khảo ý kiến của các chuyên gia – là các lãnh đạo
trong các doanh nghiệp cung ứng VĐT tại Việt Nam. Theo đó, khi một cá nhân
nhận thấy Cộng đồng ngƣời dùng đông đảo thì anh/cô ấy sẽ có Ý định sử dụng
VĐT cao hơn so với những cá nhân có cảm nhận thấp về Cộng đồng ngƣời dùng.
Do đó tác gải đề tài nghiên cứu này đề xuất giả thuyết nhƣ sau:
H8: Cộng đồng ngƣời dùng (UC) có tác động DƢƠNG lên Ý định sử dụng
VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Kết quả mô hình đề xuất cho nghiên cứu về các nhân tố tác động đến Ý định sử
dụng VĐT tại Việt Nam bao gồm 9 nhân tố nhƣ trong hình 2.15.
34
UTAUT
Trong đề tài nghiên cứu này còn tiến hành kiểm định sự khác biệt về các yếu
tố nhân khẩu học nhƣ Giới tính, Độ tuổi, Trình độ và Thu nhập đối với các nhân tố
chính trong mô hình nghiên cứu.
35
Trong chƣơng 2 đã trình bày chi tiết về khái niệm VĐT; quy trình TTTT bằng
VĐT trên website qua mạng internet, quy trình thanh toán bằng VĐT trên các ứng
dụng/sms điện thoại di động qua mạng viễn thông; những lợi ích mà VĐT mang lại
cho khách hàng cá nhân, cho nhà nƣớc, cho các ngân hàng và cho các doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa/dịch vụ và một số quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực
VĐT. Trong chƣơng này cũng đã trình bày một số lý thuyết và mô hình về ý định
sử dụng công nghệ mới (TRA; TPB; TAM/TAM2; C-TAM-TPB; MM; IDT; SCT;
MCPU; UTAUT) cũng nhƣ trình bày kết quả của một số nghiên cứu trƣớc đây
trong lĩnh vực VĐT nhƣ (Sahut, 2009; Amin, 2009 và Swilley, 2010). Dựa trên
các lý thuyết, kết quả các nghiên cứu trên trƣớc đây kết hợp với ý kiến của các
chuyên gia trong lĩnh vực VĐT tại Việt Nam, tác giả đề tài này đã xây dựng mô
hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến ý định sử dụng VĐT tại Việt Nam
gồm 9 nhân tố [Xem hình 2.14] và đề xuất 08 giả thuyết nghiên cứu cần đƣợc kiểm
định trong đề tài này.
36
Chƣơng 3 sẽ trình bày về quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo cho các
khái niệm nghiên cứu, đánh giá sơ bộ thang đo của các khái niệm nghiên cứu và
trình bày phƣơng pháp chọn mẫu cho nghiên cứu định lƣợng chính thức.
Bản phỏng vấn chính thức Nghiên cứu định lƣợng chính thức
(n=265):
- Thống kê, mô tả dữ liệu
- Phân tích Cronbach’s Alpha
- Phân tích EFA
Viết báo cáo
- Phân tích hồi quy, T-Test, ANOVA.
khi TTTT bằng VĐT, ngƣời bán và ngƣời mua có thể hoàn toàn yên tâm về quá
trình giao dịch của mình nhờ có cam kết bảo đảm quyền lợi từ doanh nghiệp cung
ứng VĐT”. Đây là cơ sở để xây dựng biến quan sát PE1 và PE2.
Bà Lê Thị Lan Anh - Công ty CP giải pháp thanh toán Điện lực và Viễn thông,
cho rằng: “Với nhiều chức năng thanh toán khác nhau, VĐT giúp cho ngƣời dùng
có thể thực hiện việc thanh toán (từ hóa đơn tiện ích sinh hoạt hàng ngày đến các
dịch vụ số hóa trên mạng internet) một cách nhanh chóng, chủ động ngay tại nhà và
kể cả trong ngày nghỉ với chi phí thấp. Hơn nữa khách hàng sẽ có nhiều cơ hội nhận
đƣợc khuyến mãi, giảm giá khi mua hàng trên mạng”. Đây là cơ sở để xây dựng
biến quan sát PE3, PE4, PE5 và PE6.
Kết quả phƣơng pháp thảo luận nhóm:
Đa số các thành viên tham gia thảo luận nhóm cho rằng biến quan sát PE3 và
PE4 có sự trùng lắp về nội dung, vì vậy nên kết hợp lại thành một biến quan sát cho
ngắn gọn hơn. Tƣơng tự, các biến quan sát PE5 và PE6 đƣợc cho là diễn đạt dài
dòng, vì vậy hai biến quan sát này nên kết hợp lại thanh một biến quan sát cho
mạch lạc và súc tích hơn.
Bảng 3.1. Thang đo Hữu ích mong đợi
Thang đo đề xuất Thang đo hiệu chỉnh
(phƣơng pháp chuyên gia) (phƣơng pháp thảo luận nhóm)
Tên Biến quan sát Biến quan sát Tên
biến biến
PE1 Tôi thấy rằng VĐT là phƣơng thức Không thay đổi
TTTT rất hữu ích PE1
PE2 VĐT giúp tôi quản lý và kiểm soát PE2
các giao dịch TTTT hiệu quả hơn Không thay đổi
PE3 VĐT giúp tôi tiết kiệm thời gian khi
mua sắm trực tuyến Thanh toán trực tuyến
PE4 Sử dụng VĐT, tôi có thể thực hiện bằng VĐT giúp tôi tiết PE3
các giao dịch TTTT bấy kỳ khi nào kiệm thời gian và công
và bất kỳ đâu sức
PE5 Khi thanh toán hoặc mua hàng trực
tuyến bằng VĐT, tôi nhận đƣợc
40
nhiều ƣu đãi về giá và phí giao dịch. Tôi thấy sử dụng VĐT PE4
PE6 Ngoài chức năng thanh toán trực mang lại nhiều lợi ích
tuyến, tôi có thể dùng VĐT để thanh
toán tiền điện, nƣớc, điện thoại, mua
vé máy may, vé phim …
DNCƢVĐT cũng sẽ là một yếu tố bên ngoài có tác động mạnh đến ý định sử dụng
VĐT của khách hàng, đặc biệt là trong bối cảnh bùng nổ và cạnh tranh gay gắt của
nhiều loại VĐT trên thị trƣờng nhƣ hiện nay”.
Các ý kiến trên sẽ là cơ sở để xây dựng các biến quan sát SI1 đến SI5 trong
thang đo Ảnh hƣởng xã hội.
Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm
Các thành viên trong nhóm thảo luận đánh giá thang đo Ảnh hƣởng xã hội là
khá đầy đủ và dễ hiểu. Tuy nhiên hai biến quan sát SI2 và SI3 nên gộp thành một
biến quan sát thì sẽ phù hợp hơn về nội dung, vì theo các thanh viên nhóm thảo luận
thì ý kiến của bạn bè và đồng nghiệp sẽ có mức độ quan trọng tƣơng đƣơng nhau
đối với một cá nhân.
Bảng 3.3 Thang đo Ảnh hƣởng xã hội
Thang đo đề xuất Thang đo hiệu chỉnh
(phƣơng pháp chuyên gia) (phƣơng pháp thảo luận nhóm)
Tên Biến quan sát Biến quan sát Tên
biến biến
SI1 Những ngƣời thân trong gia đình Những ngƣời quan trọng với SI1
tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng VĐT tôi nghĩ rằng nên sử dụng VĐT
để thanh toán trực tuyến để thanh toán trực tuyến
SI2 Thành viên trên các diễn đàn,
mạng xã hội mà tôi tham gia nghĩ Bạn bè/ đồng nghiệp của tôi
rằng tôi nên sử dụng VĐT để nghĩ rằng nên sử dụng VĐT để
thanh toán trực tuyến thanh toán trực tuyến SI2
SI3 Đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng tôi
nên sử dụng VĐT để thanh toán
trực tuyến
SI4 Những ngƣời có uy tín đối với tôi Không thay đổi SI3
cho rằng nên sử dụng VĐT để
thanh toán trực tuyến
SI5 Nhân viên của doanh nghiệp cung Không thay đổi SI4
ứng VĐT rất nhiệt tình giới thiệu
và thuyết phục tôi sử dụng VĐT
43
VĐT đều hoạt động theo quy định Luật pháp về điều kiện công nghệ, điều kiện tài
chính và các tiêu chuẩn về bảo mật thông tin …Vì vậy, có thể nói trong các phƣơng
thức TTĐT hiện nay thì VĐT là phƣơng thức TTTT đáng tin cậy và phù hợp nhất
với nhu cầu mua sắm nhỏ lẻ trên mạng internet của khách hàng tại Việt Nam”.
Theo Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Công ty CP DV di đọng trực tuyến M-
services: “Để nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm VĐT của mình, một số
DNCƢVĐT tại Việt Nam đã rất thành công khi cho phép khách hàng thực hiện việc
thanh toán đảm bảo khi mua sắm trực tuyến. Nhờ tính năng này mà khách hàng có
thể yên tâm mua sắm trực tuyến mà không sợ bị lừa đảo hoặc mua hàng kém chất
lƣợng vì nếu hàng nhận đƣợc không đúng với mô tả của ngƣời bán thì ngƣời mua
có quyền khiếu nại và trả lại hàng”.
Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng biến quan sát PCr1- PCr5 cho thang đo
Tin cậy cảm nhận.
Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm:
Các thành viên trong nhóm thảo luận đều nhất trí rằng các biến quan sát trong
thang đo Tin cậy cảm nhận là đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu và dễ hiểu
đối với ngƣời tham gia trả lời khảo sát.
Bảng 3.5 Thang đo Tin cậy cảm nhận
Thang đo đề xuất Thang đo hiệu chỉnh
(phƣơng pháp chuyên gia) (phƣơng pháp thảo luận nhóm)
Tên Biến quan sát Biến quan sát Tên
biến biến
PCr1 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông Không thay đổi PCr1
tin và tiền trong TKNH của tôi sẽ an
toàn
PCr2 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Không thay đổi PCr2
Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi
sẽ đƣợc giữ bí mật
PCr3 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị Không thay đổi PCr3
lừa đảo khi mua sắm trực tuyến
PCr4 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán Không thay đổi PCr4
trực tuyến bằng VĐT đƣợc thực hiện
46
chính xác.
PCr5 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an Không thay đổi PCr5
toan và bảo mật của VĐT
các cơ quan quản lý cũng rất quan tâm và tạo điều kiện cho hoạt động của phƣơng
thức thanh toán bằng VĐT thông qua việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ban hành
luật, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn và quản lý hoạt động của các phƣơng thức giao
dịch điện tử nói chung và của VĐT nói riêng”.
Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Công ty CP DV di đọng trực tuyến M-services,
cho rằng: “Chủ trƣơng đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
của Chính phủ và các chính sách phát triển TMĐT đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho
sự ra đời và phát triển của VĐT”.
Các ý kiến trên là cơ sở để xây dựng các biến quan sát từ GS1 đến GS4 cho
thang đo Hỗ trợ Chính phủ.
Kết quả của phƣơng pháp thảo luận nhóm
Các thành viên trong nhóm thảo luận đều cho rằng các biến quan sát trong
thang đo Hỗ trợ Chính phủ là khá đầy đủ để đo lƣờng khái niệm nghiên cứu và cách
diễn đạt súc tích và dễ hiểu.
Bảng 3.7 Thang đo Hỗ trợ Chính phủ
Thang đo đề xuất Thang đo hiệu chỉnh
(phƣơng pháp chuyên gia) (phƣơng pháp thảo luận nhóm)
Tên Biến quan sát Biến quan sát Tên
biến biến
GS1 Chính phủ khuyến khich và thúc đẩy Không thay đổi GS1
phát triển thƣơng mại điện tử và
thanh toán điện tử
GS2 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng Không thay đổi GS2
truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt
động thanh toán bằng VĐT
GS3 Chính phủ có chủ trƣơng và định Không thay đổi GS3
hƣớng cho sự phát triển thanh toán
trực tuyến bằng VĐT
GS4 Chính phủ ban hành đầy đủ luật và Không thay đổi GS4
quy định cho hoạt động thanh toán
bằng VĐT
49
tổng phƣơng sai trích = 75.835% > 50% và có hệ số eigenvalue = 2.275 > 1 [Xem
mục 5.2, Phụ lục 5].
________________________________________
3. Phỏng vấn trực tiếp đƣợc tiến hành tại Trƣờng ĐH Kinh tế Tp. HCM; Học viện Hàng
Không Việt Nam và Khu Phần mềm Quang Trung.
4. Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi qua email với đƣờng dẫn: https://docs.google.com/
forms/d/1OxrgAiq2TyKLfy2egxyNLhinUMAzTsGkalWcyAqdIDo/viewform
54
Trong chƣơng 3 đã trình bày về quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo cho
9 khái niệm nghiên cứu gồm Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng
xã hội, Điều kiện thuận lợi, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,
Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng. Và một nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
đƣợc tiến hành với 50 mẫu khảo sát nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo và kết quả
đƣợc sử dụng để xây dựng bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu định lƣợng chính
thức. Ngoài ra, trong chƣơng 3 còn trình bày phƣơng pháp chọn mẫu và phƣơng
pháp xử lý dữ liệu.
55
Chƣơng 4 sẽ đi sâu phân tích, trình bày các kết quả đạt đƣợc sau khi tổng hợp và
xử lý dữ liệu: kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbatch Alpha, phân tích
nhân tố khám phá, phân tích hồi qui tuyến tính bội, kiểm định mô hình lý thuyết
cũng nhƣ kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra về các nhân tố tác động đến
ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Độ tuổi
Dƣới 18 tuổi 14 5.28%
Từ 18-23 tuổi 111 41.89%
Từ 24-30 tuổi 90 33.96%
Từ 30-45 tuổi 41 15.47%
Trên 45 tuổi 9 3.4%
Tổng 100%
Trình độ
Phổ thông 27 10.19%
Trung cấp/Cao đẳng 100 37.74%
Đại học 117 44.15%
Sau đại học 21 7.92 %
Tổng: 100%
Nghề nghiệp
Học sinh/Sinh viên 94 35.47%
Công nhân/Lao động phổ thông/Nội trợ 24 9.06%
Nhân viên kỹ thuật/Nhân viên văn phòng 108 40.75%
Trƣởng/Phó phòng 20 7.55%
Giám đốc/Phó giám đốc/Chủ doanh nghiệp 19 7.17%
Tổng: 100%
Thu nhập
Dƣới 5 triệu 106 40.00%
Từ 5-10 triệu 102 38.49%
Trên 10 triệu 57 21.51%
Tổng: 100%
57
0.05, tổng phƣơng sai trích = 83.123% > 50% và có hệ số eigenvalue = 2.494 > 1.
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
Các biến độc lập
PCr1 .795 -.134 .142 .162 5.839E-5 .146 .119 -.098
PCr2 .845 .060 .044 .160 -.053 .008 .190 -.084
PCr3 .780 -.047 -.031 .220 -.148 .111 .130 -.079
PCr4 .772 .030 .097 .184 -.027 .085 .135 .039
PCr5 .798 -.037 .220 .278 -.006 .209 .172 .003
PE1 .085 -.243 .786 .098 .132 .051 .048 -.066
PE2 .082 -.054 .855 .155 -.096 .125 .105 -.023
PE3 .323 -.059 .774 .021 -.114 .154 .092 -.073
PE4 -.066 .049 .754 .080 -.326 .304 .039 .117
EE1 .209 -.112 .236 .830 .103 -.110 .047 .047
EE2 .393 .040 -.160 .754 .058 .158 .076 .080
EE3 .346 -.023 .238 .722 -.246 -.005 .127 -.054
EE4 .242 .047 .105 .859 -.128 .074 .185 .094
GS1 .139 -.243 .137 -.071 .031 .854 .147 .024
GS2 .150 -.261 .250 .103 -.042 .847 .105 .057
GS3 .251 -.238 .174 .065 -.077 .811 .080 .100
PCo1 -.066 .826 -.095 -.075 .274 -.171 -.150 .022
PCo3 -.063 .849 -.012 -.110 .138 -.144 -.132 .055
PCo4 .130 .773 -.179 .128 .150 -.255 -.040 -.051
PCo5 -.065 .894 -.047 .031 .141 -.153 -.092 .081
FC1 -.065 .078 .106 .121 .834 -.037 -.077 .033
FC2 -.065 .308 -.176 -.196 .661 .087 -.302 .073
FC3 -.051 .158 -.083 -.059 .823 -.108 .065 .010
FC4 -.048 .252 -.224 -.097 .753 .028 -.154 .044
UC1 .211 -.145 .155 .129 -.079 .133 .815 -.068
UC2 .231 -.139 .054 .074 -.131 .107 .857 -.074
UC3 .222 -.107 .051 .140 -.086 .077 .807 -.103
SI1 -.108 -.027 .040 .098 -.089 .014 -.128 .783
SI2 .009 -.105 .049 .038 -.060 .103 -.038 .751
SI3 .044 .124 -.013 -.010 .138 -.044 -.042 .751
60
b. Giả định không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến, chỉ số thƣờng dùng là hệ số phóng đại
phƣơng sai VIF (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Theo kết quả trình bày trong bảng 4.5,
tất cả các biến độc lập trong mô hình hồi quy có giá trị VIF từ 1.093 đến 1.920, đều
rất nhỏ hơn 10. Do đó ta có thể kết luận không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa
các biến độc lập trong mô hình hồi quy.
Bảng 4.5. Hệ số phƣơng trình hồi quy
Hệ số chƣa Hệ số chuẩn
chuẩn hóa hóa Đa cộng tuyến
Độ lệch
Mô hình B chuẩn Beta T Sig. Sai số VIF
1 Hằng số -1.400 .398 -3.516 .001
Hữu ích
.290 .056 .217 5.157 .000 .756 1.323
mong đợi
Dễ sử dụng
.309 .067 .218 4.634 .000 .605 1.653
mong đợi
Ảnh hƣởng
.341 .069 .191 4.974 .000 .915 1.093
xã hội
Tin cậy cảm
.349 .059 .298 5.870 .000 .521 1.920
nhận
Chi phí cảm
-.155 .048 -.139 -3.257 .001 .735 1.361
nhận
Hỗ trợ
.169 .054 .148 3.155 .002 .609 1.642
Chính phủ
Cộng đồng
.150 .041 .161 3.635 .000 .682 1.465
ngƣời dùng
[Xem bảng 8.7, Phụ lục 8]
c. Giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi
Để kiểm tra giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi, ta cần sử dụng kiểm định
tƣơng quan hạng Spearman giữa giá trị tuyệt đối phần dƣ và các biến độc lập. Kết
quả tất cả các kiểm định Spearman đều có sig. > 0.05 [Xem bảng 8.8 , Phụ lục 8].
Ngoài ra đồ thị phân tán giữa phần dƣ và giá trị dự đoán cho thấy các phần dƣ phân
tán ngẫu nhiên quanh đƣờng tung độ 0 [Xem hình 8.1, Phụ lục 8]. Do đó, có thể kết
63
luận giả định phƣơng sai phần dƣ không đổi không vi phạm.
d. Giả định phần dƣ có phân phối chuẩn
Để kiểm tra giả định phần dƣ có phân phối chuẩn, ta sử dụng biểu đồ tần số
Histogram, biểu đồ Q-Q Plot, biểu đồ P-P Plot và kiểm định Kolmogorov-Smirnov
một mẫu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số
Histogram cho thấy phân phổi của phần dƣ có giá trị trung bình bằng 5.21E-15 (xấp
xỉ bẳng 0) và độ lệch chuẩn bằng 0.987 (xấp xỉ bằng 1) [Xem hình 8.2, Phụ lục 8].
Biểu đồ P-P Plot và Q-Q Plot cho thấy các điểm quan sát tập trung sát đƣờng chéo
[Xem hình 8.3 & 8.4,, Phụ lục 8]. Kiểm định Kolmogorov-Smirnov một mẫu cho
thấy phân phối phần dƣ có giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn xấp xỉ bằng 1
(0.98665336) với sig. = 0.289> 0.05 [Xem bảng 8.9 , Phụ lục 8]. Do đó, ta có thể
kết luận rằng giả định phần dƣ có phân phối chuẩn không vi phạm.
e. Giả định không có hiện tƣợng tự tƣơng quan giữa các phần dƣ
Hệ số Durbin-Watson (d) có thể dùng để kiểm định tƣơng quan của các sai số kề
nhau. Hệ số d có giá trị từ 1 đến 3 cho biết các phần dƣ độc lập với nhau (Hoàng
Ngọc Nhậm, 2008). Theo kết quả trình bày trong bảng 4.6, ta thấy hệ số d = 1.639,
nằm trong khoảng từ 1 đến 3. Do đó ta có thể kết luận các phần dƣ trong mô hình
hồi quy là độc lập với nhau.
Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội
Độ lệch
2
R hiệu chuẩn của Durbin-
2
Mô hình R R chỉnh ƣớc lƣợng Watson
a
1 .809 .655 .645 .53071 1.639
[Xem bảng 8.5, Phụ lục 8]
4.3.2.2. Kết quả phân tích hồi quy
a. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình hồi quy
Kết quả phân tích hồi quy trong bảng 4.6 cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh bằng
0.645, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp 64,5% với tập dữ liệu. Ngoài ra,
kết quả kiểm định F trong bảng 4.7 có Sig. < 0.05 cho thấy giả thuyết R2 = 0 không
thỏa mãn. Và bảng 4.5 cho thấy kết quả của kiểm định t có giá trị sig. < 0.05, có
64
nghĩa là giả thuyết các hệ số β = 0 bị bác bỏ với mức ý nghĩa 95%. Nhƣ vậy, ta có
thể khẳng định mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và 64.5% biến thiên của Ý
định sử dụng đƣợc giải thích bởi các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong
đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ và
Cộng đồng ngƣời dùng.
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định F
Tổng các Bình
bình phƣơng
Mô hình phƣơng Df trung bình F Sig.
1 Hồi quy 137.168 7 19.595 69.574 .000
Phần dƣ 72.384 257 .282
Tổng 209.552 264
[Xem bảng 8.6, Phụ lục 8]
b. Đánh giá tầm quan trọng của các biến trong mô hình
Phân tích hồi quy tuyến tính bội đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp Enter với 8
biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. Kết quả phân tích trong bảng 4.8 cho thấy biến
Điều kiện thuận lợi (FC) không tác động đến Ý định sử dụng (BI); Các biến Hữu
ích mong đợi (PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng xã hội (SI), Điều kiện
thuận lợi (FC), Tin cậy cảm nhận (PCR), Hỗ trợ Chính phủ (GS) và Cộng đồng
ngƣời dùng (UC) tác động dƣơng đến Ý định sử dụng (BI); Còn biến Chi phí cảm
nhận (PCO) tác động âm đến Ý định sử dụng (BI).
Bảng 4.8. Hệ số phƣơng trình hồi quy chƣa loại biến
Hệ số chƣa Hệ số
chuẩn hóa chuẩn hóa Đa cộng tuyến
Độ lệch
Mô hình B chuẩn Beta T Sig. Sai số VIF
1 Hằng số -1.634 .436 -3.752 .000
Hữu ích
.303 .057 .227 5.314 .000 .733 1.364
mong đợi
Dễ sử dụng
.311 .067 .220 4.673 .000 .605 1.654
mong đợi
Ảnh hƣởng
.339 .068 .190 4.957 .000 .915 1.093
xã hội
65
Điều kiện
.081 .062 .056 1.316 .189 .743 1.345
thuận lọi
Tin cậy cảm
.350 .059 .299 5.896 .000 .521 1.920
nhận
Chi phí cảm
-.181 .052 -.163 -3.516 .001 .626 1.599
nhận
Hỗ trợ
.158 .054 .138 2.907 .004 .593 1.685
Chính phủ
Cộng đồng
.158 .042 .170 3.792 .000 .668 1.497
ngƣời dùng
[Xem bảng 8.4, Phụ lục 8]
Sau khi loại bỏ biến Điều kiện thuận lợi (FC) có sig. = 0.189 > 0.05, ta tiến hành
phân tích hồi quy lần 2 và thu đƣợc kết quả nhƣ trình bày trong bảng 4.5. Do đó, giả
thuyết H4 bị bác bỏ và các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc chấp nhận
với mức ý nghĩa 95% [Xem bảng 4.9].
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết
Mối quan hệ Giả thuyết Kết quả
H1 PE – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
H2 EE – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
H3 SI – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
H4 FC – BI Ảnh hƣởng dƣơng Không chấp nhận
H5 PCR – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
H6 PCO – BI Ảnh hƣởng âm Chấp nhận
H7 GS – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
H8 UC – BI Ảnh hƣởng dƣơng Chấp nhận
Từ kết quả phân tích hồi quy lần 2 trong bảng 4.5, ta có thể viết đƣợc phƣơng
trình hồi quy nhƣ sau:
Ý định sử dụng = 0.218*Hữu ích mong đợi + 0.217*Dễ sử dụng mong đợi
+ 0.191*Ảnh hƣởng xã hội + 0.298*Tin cậy cảm nhận
– 0.139*Chi phí cảm nhận + 0.148* Hỗ trợ Chính phủ
+ 0.161*Cồng đồng ngƣời dùng (4.2)
66
Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu cho thấy các nhân tố Hữu ích mong đợi
(PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng xã hội (SI), Tin cậy cảm nhận (PCR),
Chi phí cảm nhận (PCO), Hỗ trợ Chính phủ (GS), Cộng đồng ngƣời dùng (UC) tác
động đến Ý định sử dụng; và nhân tố Điều kiện thuận lợi (FC) không tác động đến
Ý định sử dụng VĐT của các khách hàng cá nhân. Cụ thể nhƣ sau:
- Tin cậy cảm nhận (PCR) tác động mạnh nhất đến Ý định sử dụng VĐT của
khác hàng (β = 0.289). Điều này phù hợp với kết quả các nghiên cứu trƣơc
đây của (Wang et al., 2003; Yuen et al., 2011; Laurn & Lin, 2005; Amin et
al., 2008 và Yu, 2012). Kết quả này cho thấy đối với các dịch vụ tài chính
điện tử nói chung và dịch vụ VĐT nói riêng, khách hàng rất quan tâm đến
tính an toan và bảo mật, họ lo sợ bị đánh cắp các thông tin cá nhân, thông tin
tài khoản và nhƣ vậy có nhiều khả năng họ sẽ bị mất quyền riêng tƣ cá nhân
và mất tiền trong tài khoản điện tử. Do đó, khi khách hàng có mức độ Tin cậy
cảm nhận cao thì họ sẽ có Ý định sử dụng dịch vụ cao hơn.
- Hữu ích mong đợi (PE) là nhân tố tách động mạnh thứ hai đến Ý định sử
dụng VĐT của khách hàng (β = 0.218). Điều này phù hợp với các nghiên cứu
trƣớc đây của (Venkatesh et al., 2003; Amin, 2009; Chong et al., 2010; Yu,
2012; Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần Minh Sáng, 2012 và Nguyễn Chí
Hùng, 2012). Khi khách hàng có cảm nhận cao về hiệu quả và lợi ích của việc
sử dụng VĐT mang lại thì họ sẽ có ý định sử dụng dịch vụ đó cao hơn.
- Dễ sử dụng mong đợi (EE) là nhân tố tác động mạnh thƣ ba đến Ý định sử
dụng VĐT của khách hàng (β = 0.217). Điều này phù hợp với các nghiên cứu
trƣớc đây (Venkatesh et al., 2003; Amin, 2009; Chong et al., 2010; Yu, 2012;
Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần Minh Sáng, 2012 và Nguyễn Chí Hùng,
2012). Khi khách hàng nhận thấy công nghệ mới dễ sử dụng thì họ sẽ có ý
định sử dụng công nghệ đó cao hơn.
- Ảnh hƣởng xã hội (SI) tác động tích cực đến Ý định sử dụng VĐT của
khách hàng (β = 0.191). Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trƣớc đây
của (Venkatesh et al., 2003 và Yu, 2012) và phù hợp với xã hội có tính tập
67
thể cao với dân số trẻ nhƣ Việt Nam. Khi những ngƣời quan trọng, nhƣ ngƣời
thân, bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời nổi tiếng, có uy tín khuyên dùng
thì khách hàng sẽ có ý định sử dụng dịch vụ cao hơn.
- Cộng đồng ngƣời dùng (UC) tỷ lệ thuận với Ý định sử dụng VĐT của khách
hàng (β = 0.161). Điều này hoàn toàn phù hợp vì tại Việt Nam VĐT là một
sản phẩm công nghệ khá mới đới với ngƣời dùng, do đó số lƣợng ngƣời mua
và ngƣời bán chấp nhận thanh toán chƣa nhiều và các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ VĐT chƣa liên thông, liên kết với nhau. Điều này đã và đang gây cản
trở đối với ý định sử dụng của khách hàng. Vì vậy, nếu cảm nhận của khách
hàng về Cộng đồng ngƣời dùng đƣợc nâng cao thì Ý định sử dụng VĐT của
họ sẽ cao hơn.
- Hỗ trợ Chính phủ (GS) có tác động tích cực đến Ý định sử dụng VĐT của
khách hàng (β = 0.148). Điều này phù hợp với các nghiên cứu trƣớc đây (Tan
& Teo, 2000; Jaruwachirathanakul and Fink, 2005; Chong et al., 2010). Khi
khách hàng nhận thấy sự đảm bảo về chính sách, cơ sở hạ tầng thanh toán và
hành lang pháp lý từ phía cơ quan quản lý thì họ sẽ có Ý định sử dụng dịch
vụ cao hơn.
- Chi phí cảm nhận (PCo) có tác động ngƣợc chiều đến Ý định sử dụng VĐT
của khách hàng (β = -0.139). Điều này phù hợp với kết quả của các nghiên
cứu trƣơc (Tan & Teo, 2000; Sahut, 2009; Lê Phan Thị Diệu Thảo & Trần
Minh Sáng, 2012). Khi khách hàng có Chi phí cảm nhận càng cao thì Ý định
sử dụng VĐT càng thấp và ngƣợc lại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy Điều kiện thuận lợi (FC) không ảnh hƣởng đến
Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Điều này là
hoàn toàn có thể lý giải đƣợc, vì ngày nay các thiết bị công nghệ nhƣ máy vi
tính, điện thoại thông minh, internet đã trở nên phổ biến, rất dễ dàng tiếp cận
và sử dụng đối với khách hàng. Và để quyết định sử dụng một dịch vụ tài
chính điện tử nhƣ VĐT thì khách hàng thƣờng quan tâm đến các nhân tố khác
nhƣ đã phân tích ở trên. Do đó, kết luận Điều kiện thuận lợi (FC) không ảnh
hƣởng đến ý định sử dụng VĐT là hợp lý.
68
4.4. Phân tích sự khác biệt của các biến định tính
Sau khi phân tích hồi quy, giả thuyết H4 không đƣợc chấp nhận, còn các giả
thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc chấp nhận với mức ý nghĩa 95%. Các
nhân tố trong các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 đƣợc gọi là các nhân tố
chính trong mô hình hồi quy và sẽ đƣợc phân tích để khám phá thông tin sâu hơn
theo Giới tính, Kinh nghiệm, Độ tuổi, Trình độ và Thu nhập.
4.4.1. Phân tích sự khác biệt về Giới tính
Phân tích này đƣợc thực hiện bằng phép kiểm định Independent Samples T-Test
để đánh giả sự khác biệt về giới tính đối với các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ sử
dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ
Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng.
Kết hợp kết quả phân tích T-Test trong bảng 4.10 và bảng 4.11, ta thấy:
- Nhóm nữ có cảm nhận chi phí sử dụng VĐT cao hơn nhóm nam.
- Không có sự khác biệt giữa nhóm nam và nhóm nữ về Hữu ích mong đợi, Dễ
sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời
dùng và Ý định sử dụng.
Chính phủ giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Tamhane) và giá trị
trung bình mẫu [Xem bảng 9.25 & 9.28, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm dƣới 18 tuổi và trên 45 tuổi có mức độ cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ
nhỏ hơn nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi.
- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt mức độ
cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ.
- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi, nhóm 30 – 45 tuổi không
có sự khác biệt mức độ cẩm nhận về Hỗ trợ Chính phủ.
4.4.3.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .008, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem
bảng 9.30 & 9.31, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về
Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc
(Tamhane) và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 92.9 & 9.32, Phụ lục 9], có thể nói
rằng:
- Nhóm dƣới 18 tuổi có mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng nhỏ hơn
các nhóm 18 – 23 tuổi, 24 – 30 tuổi, 30 – 45 tuổi và trên 45 tuổi.
- Không có sự khác biệt mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng giữa các
nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi, nhóm 30 – 45 tuổi và nhóm trên 45
tuổi.
4.4.3.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .411, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000
[Xem bảng 9.34 & 9.35, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về
Ý định sử dụng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và
giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.33 & 9.36, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi có Ý định sử dụng thấp hơn nhóm
18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi.
74
- Giữa nhóm dƣới 18 tuổi và nhóm trên 45 tuổi không có sự khác biệt về Ý
định sử dụng.
- Và giữa các nhóm 18 – 23 tuổi, nhóm 24 – 30 tuổi và nhóm 30 – 45 tuổi
không có sự khác biệt về Ý định sử dụng.
4.4.4. Phân tích sự khác biệt về Trình độ
4.4.4.1. Kiểm định ANOVA với biến Hữu ích mong đợi
Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .665, nghĩa là phƣơng sai giữa các
nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng 9.38 &
9.39, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Hữu ích mong đợi
giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá trị trung
bình mẫu [Xem bảng 9.37 & 9.40, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Hữu ích mong đợi thấp hơn các
nhóm trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học.
- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, đại học và sau đại học không có sự
khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi.
4.4.4.2. Kiểm định ANOVA với biến Dễ sử dụng mong đợi
Kiểm định Levene giữa các nhóm có Sig. = .003, nghĩa là phƣơng sai giữa các
nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .000 [Xem bảng
9.42 & 9.43, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Dễ sử
dụng mong đợi giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Tamhane) và
giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.41 & 9.44, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Dễ sử dụng mong đợi thấp hơn
nhóm trung câp/cao đẳng, nhóm đại hoc và nhóm sau đại học.
- Và giữa các nhóm trung câp/cao đẳng, nhóm đại hoc và nhóm sau đại học
không có sự khác biệt về cảm nhận Dễ sử dụng mong đợi.
4.4.4.3. Kiểm định ANOVA với biến Ảnh hƣởng xã hội
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .000, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000
[Xem bảng 9.46 & 9.47, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về
75
Ý định sử dụng giữa các nhóm độ tuổi. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và
giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.45 & 9.48, Phụ lục 9], có thể nói rằng trinh độ
học vấn càng cao thì cảm nhận về Ảnh hƣởng xã hội càng thấp và ngƣợc lại.
4.4.4.4. Kiểm định ANOVA với biến Tin cậy cảm nhận
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .000, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm không bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000
[Xem bảng 9.50 & 9.51, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về
Tin cậy cảm nhận giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni)
và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.49 & 9.52, Phụ lục 9], có thể nói rằng trình
độ học vấn càng cao thì mức độ Tin cậy cảm nhận càng cao và ngƣợc lại.
4.4.4.5. Kiểm định ANOVA với biến Chi phí cảm nhận
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .146, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.54, Phụ lục 9]. Theo kiểm định Post Hoc
(Bonferroni) các giá trị sig. đều lớn hơn 0.05 [Xem bảng 9.56, Phụ lục 9], có thể
nói rằng Trình độ không ảnh hƣởng đến Chi phí cảm nhận với mức ý nghĩa 95%.
4.4.4.6. Kiểm định ANOVA với biến Hỗ trợ Chính phủ
Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .366, nghĩa là phƣơng sai giữa các
nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA có sig. = .001 [Xem bảng 9.58 &
9.59, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về cảm nhận Hỗ trợ
Chính phủ giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và giá
trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.57 & 9.60, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm phổ thông có mức độ cảm nhận về Hỗ trợ Chính phủ thấp hơn nhóm
trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học.
- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, nhóm đại học và nhóm sau đại học
không có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hỗ trợ Chính phủ.
4.4.4.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .317, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem
bảng 9.62 & 9.63, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về
76
Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc
(Bonferroni) và giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.61 & 9.64, Phụ lục 9], có thể
nói rằng trình độ học vấn càng cao thì mức độ cảm nhận về Cộng đồng ngƣời dùng
càng lớn và ngƣợc lại.
4.4.4.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .841, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm bằng nhau và kết quả phân tích ANOVA cho thấy sig. = .000 [Xem
bảng 9.66 & 9.67, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt về Ý
định sử dụng giữa các nhóm Trình độ. Theo kiểm định Post Hoc (Bonferroni) và
giá trị trung bình mẫu [Xem bảng 9.65 & 9.78, Phụ lục 9], có thể nói rằng:
- Nhóm phổ thông có Ý định sử dụng thấp hơn nhóm trung cấp/cao đẳng,
nhóm đại học và nhóm sau đại học.
- Và giữa các nhóm trung cấp/cao đẳng, đại học, sau đại học không có sự khác
biệt về Ý định sử dụng.
4.4.5. Phân tích sự khác biệt về Thu nhập
4.4.5.1. Kiểm định ANOVA với biến Hữu ích mong đợi
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .126, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.70, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA
cho thấy sig. = .912 và kiểm định Post Hoc (Bonfferoni) có các giá trị sig. đều lớn
hơn .005 [Xem bảng 9.71 & 9.72, Phụ lục 9], có thể nói rằng không có sự khác biệt
về cảm nhận Hữu ích mong đợi giữa các nhóm Thu nhập.
4.4.5.2. Kiểm định ANOVA với biến Dễ sử dụng mong đợi
Kiểm định Levene giữa các nhóm cho thấy sig. = .007, có nghĩa là phƣơng sai
giữa các nhóm không bằng nhau [Xem bảng 9.74, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích
ANOVA cho thấy sig. = .248 và kiểm định Post Hoc (Tamhane) có các giá trị sig.
đều lớn hơn .005 [Xem bảng 9.75 & 9.76, Phụ lục 9], có thể nói rằng không có sự
khác biệt về cảm nhận Dễ sử dụng mong đợi giữa các nhóm Thu nhập.
77
4.4.5.7. Kiểm định ANOVA với biến Cộng đồng ngƣời dùng
Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .531, nghĩa là phƣơng sai giữa các
nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.82, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có sig. =
0.470 và kiểm định Post Hoc (Bonferroni) có các giá trị sig. đều lớn hơn .005 [Xem
bảng 9.83 & 9.84, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể nói rằng không có sự khác biệt về
Cộng đồng ngƣời dùng giữa các nhóm Thu nhập.
4.4.5.8. Kiểm định ANOVA với biến Ý định sử dụng
Kiểm định Levene giữa các nhóm có sig. = .153, nghĩa là phƣơng sai giữa các
nhóm bằng nhau [Xem bảng 9.98, Phụ lục 9]. Kết quả phân tích ANOVA có sig. =
.901 và kiểm định Post Hoc (Bonferroni) có các giá trị sig. đều lớn hơn .005 [Xem
bảng 9.99 & 9.100, Phụ lục 9]. Do đó ta có thể kết luận rằng không có sự khác biệt
về Ý định sử dụng giữa các nhóm Thu nhập.
Trong chƣơng 4 đã trình bày (1) kết quả thống kê mô tả về mẫu khảo sát, (2) kết
quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt
yêu cầu, (3) phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc tiến hành với 34 biến khảo sát
bằng phƣơng pháp Principal component và phép quay varimax. Kết quả thu đƣợc 8
nhân tố độc lập là Hữu ích mong đợi (PE), Dễ sử dụng mong đợi (EE), Ảnh hƣởng
xã hội (SI), Điều kiện thuận lợi (FC), Tin cậy cảm nhận (PCR), Chi phí cảm nhận
(PCO), Hỗ trợ Chính phủ (GS) và Cộng đồng ngƣời dùng (UC) và 01 nhân tố phụ
thuộc là Ý định sử dụng (BI). (4) Phân tích hồi quy tuyến tính bội bằng phƣơng
pháp Enter cho thấy Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân chịu sử ảnh
hƣởng của các nhân tố Hữu ích mong đợi (β = 0.218), Dễ sử dụng mong đợi (β =
0.217), Ảnh hƣởng xã hội (β = 0.191), Tin cậy cảm nhận (β = 0.298), Chi phí cảm
nhận (β = - 0.139), Hỗ trợ Chính phủ (β = 0.148) và Cộng đồng ngƣời dùng (β
=0.161). Ý định sử dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam không chịu tác
động bởi nhân tố Điều kiện thuận lợi (FC).
79
(5) Kết quả kiểm định T-Test và One-Way ANOVA với mức ý nghĩa 95% cho
thấy:
- Giữa các nhóm Giới tính có sự khác biệt về Chi phí cảm nhận; mà không có
sự khác biệt về Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin
cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng.
- Giữa nhóm có Kinh nghiệm và không có kinh nghiệm sử dụng VĐT có sự
khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Tin cậy
cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ, Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định
sử dụng; Nhƣng không có sự khác biệt về Ảnh hƣởng xã hội giữa nhóm có kinh
nghiệm và nhóm không có kinh nghiệm sử dụng VĐT.
- Giữa các nhóm Độ tuổi có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong
đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,
Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng; Không khác biệt về Chi phí cảm nhận.
- Giữa các nhóm Trình độ có sự khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong
đợi, Dễ sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Hỗ trợ Chính phủ,
Cộng đồng ngƣời dùng và Ý định sử dụng; Không có sự khác biệt về Chi phí cảm
nhận.
- Giữa các nhóm Thu nhập có sự khác biệt về mức độ cảm nhận về Ảnh hƣởng
xã hội, Chi phí cảm nhận; Không khác biệt về mức độ cảm nhận Hữu ích mong đợi,
Dễ sử dụng mong đợi, Tin cậy cảm nhận, Cộng đồng ngƣời dùng, Hỗ trợ Chính và
Ý định sử dụng.
80
Chƣơng 5 sẽ trình bày về ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu; đồng thời sẽ
đƣa ra một số kiến nghị cho các doanh nghiệp và cơ quan quản lý giúp cho thị
trƣờng VĐT ngày càng phát triển tạo ra kênh TTĐT an toàn, nhanh chóng, hiệu
quả. Từ đó góp phần phát triển vững mạnh thƣơng mại điện tử tại Việt Nam và làm
giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Ngoài ra, trong chƣơng 5 sẽ
trình bày các hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng cho nghiên cứu tiếp theo.
(BI) đều đạt yêu cầu với hệ số Cronbach’s Alpha > 0.7.
Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy các nhân tố Hữu ích mong đợi, Dễ
sử dụng mong đợi, Ảnh hƣởng xã hội, Tin cậy cảm nhận, Chi phí cảm nhận, Hỗ trợ
Chính phủ và Cộng đồng ngƣời dùng có tác động đến Ý định sử dụng VĐT của
khách hàng cá nhân tại Việt Nam với mức độ giải thích đạt 64,5%.
Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng các thang đo và mô hình nghiên cứu này để
thực hiện những nghiên cứu trong lĩnh vực TTĐT (nhƣ mobile banking, internet
banking, ATM, thẻ tín dụng, …) hoặc các nghiên cứu lặp lại để kiểm tra và xác
nhận kết quả nghiên cứu.
Các DNCƢVĐT, các doanh nghiệp/cá nhân cung cấp hàng hóa/dịch vụ trên các
gian hàng/website TMĐT và các cơ quan quản lý có thể tham khảo kết quả của
nghiên cứu này để đƣa ra các giải pháp phù hợp để phát triển bền vững các hoạt
động kinh doanh TMĐT và quản lý tốt hơn thị trƣờng VĐT.
5.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp cung cấp Ví điện tử
5.2.1. Nâng cao mức độ Tin cậy cảm nhận
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy Tin cậy cảm nhận là nhân tố chính tác động
mạnh nhất đến ý định sử dụng VĐT của khách hàng tại Việt Nam hiện nay. Vì vậy
để khách hàng tin tƣởng và sử dụng VĐT, các DNCƢVĐT cần phải gia tăng tính
bảo mật, an ninh, an toàn cho tài khoản của ngƣời dùng. Cụ thể:
- Các DNCƢVĐT cần phải không ngừng cải tiến, nâng cấp công nghệ để đáp
ứng các tiêu chuẩn cao về bảo mật thông tin, an toàn trong xử lý, lƣu trữ và
truyền phát dữ liệu điện tử.
- Đối với việc xác thực mật khẩu tài khoản trong giao dịch thanh toán, bên
cạnh các hình thức xác thực bằng mật khẩu một lần (OTP), ma trận mật khẩu
(VITOS) nhƣ hiện nay, các DNCƢVĐT nên nâng cấp ứng dụng cho phép
khách hàng nhập mật khẩu từ bàn phím ảo để hạn chế tối đa bị lộ mật khẩu và
thông tin tài khoản bởi các phần mềm gián điệp ghi lại thông tin nhập vào từ
bàn phím vật lý.
82
- Tận dụng sức lan tỏa của các phƣơng tiện thông tin, truyền hình, mạng xã hội,
các diễn đàn trực tuyến để giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến về sản phẩm
VĐT.
- Tận dụng sức ảnh hƣởng của các nhân vật nổi tiếng, có uy tín để quảng bá
cho sản phẩm VĐT.
5.2.5. Xây dựng Cộng đồng người dùng
Để xây dựng đƣợc Cộng đồng ngƣời dùng rộng lớn thì các DNCƢVĐT cần:
- Các DNCƢVĐT cần chủ động liên kết, hợp tác và có chính sách hỗ trợ về giá
và công nghệ đối với các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ để xây dựng, mở
rộng mạng lƣới điểm chấp nhận thanh toán bằng VĐT.
- Một thực tế hiện nay là khách hàng sở hữu VĐT của DNCƢVĐT nào thì chỉ
có thể thanh toán cho các sản phẩm/dịch vụ của các nhà cung cấp có hợp tác
với DNC ƢVĐT đó. Điều này đã làm hạn chế khả năng thanh toán của các
VĐT và dẫn đến hiện tƣợng một khách hàng sở hữu nhiều VĐT của nhiều
DNCƢVĐT khác nhau. Vì vậy, để tạo thuận tiện cho khách hàng cũng nhƣ
tạo ra một cộng đồng ngƣời dùng VĐT lớn mạnh thì điều tất yếu là các
DNCƢVĐT cần phải hợp tác, liên kết với nhau để khách hàng của
DNCƢVĐT này cũng có thể thanh toán cho các nhà cung cấp hàng hóa/dịch
vụ hợp tác với DNCƢVĐT khác và ngƣợc lại.
5.2.6. Xây dựng chính sách giá hợp lý
Theo kết quả nghiên cứu, nhân tố Chi phí cảm nhận có tác động âm đến Ý định sử
dụng VĐT của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Vì vậy để thu hút khách hàng và
nâng cao tính cạnh tranh của VĐT so với các phƣơng thức TTĐT khác nhƣ Internet
banking, Mobile banking, thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ … các DNCƢVĐT
cần xây dựng và duy trì chính sách chi phí thấp, có nhiều ƣu đãi đối với khách hàng
nhất là trong giai đoạn mới phát triển nhƣ hiện nay. Bên cạnh đó, các DNCƢVĐT
cần chủ động liên kết, hợp tác với các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ để đƣa ra các
chính sách khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng khi thanh toán bằng VĐT.
84
5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Ngoài những đóng góp thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn cho lĩnh vực VĐT
nói riêng và TTĐT nói chung, đề tài nghiên cứu này cũng tồn tại một số hạn chế
nhƣ sau:
- Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong thời gian ngắn (trong hai tháng từ
tháng 6 đến tháng 7 năm 2013) và với cỡ mẫu 265 vẫn còn nhỏ do đó khả
năng tổng quát của đề tài nghiên cứu chƣa cao. Nghiên cứu tiếp theo cần thực
hiện với một cỡ mẫu lớn hơn và thời gian lâu hơn để dữ liệu thu thập có hiệu
85
quả hơn.
- Nghiên cứu chỉ tiến hành với những cá nhân đang sinh sống/làm việc tại
Thành phố Hô Chí Minh do đó kết quả nghiên cứu có thể chƣa phản ánh đúng
tổng thể của toàn thị trƣờng Việt Nam. Nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng
phạm vi nghiên cứu toàn thị trƣờng Việt Nam để khả năng bao quát cao hơn
và phản ánh đúng thực trạng hơn.
- Nghiên cứu chọn mẫu theo phƣơng pháp thuận tiện, một trong những phƣơng
pháp chọn mẫu phi xác xuất, nên tính đại diện cũng thấp, khả năng khái quát
cho đám đông chƣa cao. Nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu theo phƣơng
pháp phân tầng, một trong những phƣơng pháp chọn mẫu xác suất thì hiệu
quả thống kê sẽ cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Chính phủ, 2007. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Chính phủ, 2007. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
3. Chính phủ, 2007. Nghị định số 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch
điện tử trong lĩnh vực ngân hàng.
4. Hoàng Ngọc Nhậm, 2008. Giáo trình kinh tế lƣợng, NXB lao động – xã hội.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu với
SPSS, NXB Hồng Đức.
6. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2011. Thông tƣ số 625/NHNN-TT: Về việc thực hiện
giao dịch thanh toán trực tuyến và Ví điện tử.
7. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2013. Dự thảo thông tƣ hƣớng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
8. Nguyễn Bắc Son, 2013. Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012,
Bộ Thông tin và Tuyên truyền.
9. Nguyễn Chí Hùng, 2012. Nhân tố tác động đến thái độ của ngƣời dùng thẻ
ATM để thanh toán qua máy POS, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, ĐH Kinh tế
Tp. HCM.
10. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao động xã hội.
11. Phan Lê Thị Diệu Thảo và Nguyễn Minh Sáng, 2012. Giải pháp phát triển
ứng dụng Mobile banking tại Việt Nam, Thị trƣờng tài chính tiền tệ, số 350,
trang 21-25&33.
12. Trần Hữu Linh, 2012. Báo cáo thƣoơng mại điện tử 2011, Cục Thƣơng mại
Điện tử Việt Nam.
13. Trần Hữu Linh, 2013. Báo cáo thƣơng mại điện tử năm 2012, Cục Thƣơng
mại Điện tử Việt Nam.
Tiếng Anh
14. Ajzen, I., 1991, The Theory of Planned Behavior, Organizational Behavior
and Human Decision Processes (50:2), pp. 179-211.
15. Amin et al., 2008, Factors affecting the intentions of customers in Malaysia
to use mobile phone credit cards, Management Research News, Vol. 31 Iss:
7, pp.493 – 503.
16. Amin, H., 2009, Mobile wallet acceptance in Sabah: an empirical analysis,
Labuan Bulletin of International Businesss & Finance, vol. 7, 33-52.
17. Bandura, A., 1986, Social Foundations of Thought and Action: A Social
Cognitive Theory, Prentice Hall, Englewood Cliffs, NJ.
18. Cattel R. B., 1978. The Scientific Use of Factor Analysis in Behavioral and
Life Sciences. New York: Plenum.
19. Chong A. Y. L. et al., 2010, Online banking adoption: an empirical
analysis, International Journal of Bank Marketing, vol. 28, No. 4, pp. 267-
287.
20. Compeau, D. R., and Higgins, C. A., 1995a, Application of Social Cognitive
Theory to Training for Computer Skills, Information Systems Research
(6:2), pp. 118-143.
21. Compeau, D. R., and Higgins, C. A., 1995b, Computer Self-Efficacy:
Development of a Measure and Initial Test, MIS Quarterly (19:2), pp. 189-
211.
22. Compeau, D. R., Higgins, C. A., and Huff S., 1999, Social Cognitive
Theory and Individual Reactions to Computing Technology: A Longitudinal
Study, MIS Quarterly (23:2), pp. 145-158.
23. Davis, F. D., 1989, Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User
Acceptance of Information Technology, MIS Quarterly, vol. 13, No. 3.
24. Davis, F. D. et al., 1992, Extrinsic and Intrinsic Motivation to Use
Computers in the Workplace, Journal of Applied Social Psychology (22:14),
pp. 1111-1132.
25. Fishbein, M., and Ajzen, I., 1975, Belief, Attitude, Intention and Behavior:
An Introduction to Theory and Research, Addison-Wesley, Reading, MA.
26. Green S. B., 1991. How many subjects does it take to do a regression
analysis?, Multivariate Behavioral Research, 26(3), pp. 499-510.
27. Hair et al., 2006. Multivariate Data Analysis, 6thed, Upper Saddle River NJ:
Prenctice-Hall.
28. Jaruwachirathanakul, B. and Fink, D., 2005, Internet banking adoption
strategies for development country: the case of Thailand, Internet Research,
Vol. 15 No. 3, pp. 295-311.
29. Lee et al., 2003, The Technology Acceptance Model: Past, Present, and
Future, Communications of the Association for Information Systems. Vol.
12, Article 50.
30. Luarn, P., and H. H. Lin, 2005, Toward an understanding of the behavioral
intention to use mobile banking, Computers I Human Behavior, Vol. 21:
873-891.
31. Miller, N. E., and Dollard, J., 1941, Social learning and imitation, New
Haven, CT, US: Yale University Press, xiv, 341 pp.
32. Moore, G. C., and Benbasat, I., 1991, Development of an Instrument to
Measure the Perceptions of Adopting an Information Technology
Innovation, Information Systems Research (2:3), pp. 192-222.
33. Rogers, E., 1995, Diffusion of Innovations, Free Press, New York.
34. Sahut, J. M., 2009, The Adoption and Diffusion of Electronic Wallets,
International Journal of Human and Social Sciences, Vol. 4, No.3.
35. Sun, H., & Zhang, P., 2006. The Role of Moderating Factors in User
Technology Acceptance. International Journal of Human-Computer Studies,
64(2), 53-78.
36. Swilley, E., 2010, Technology rejection: the case of the wallet phone,
Journal of Consumer Marketing, Vol. 27 · No. 4, 304–312.
37. Tan M., and Teo T. S. H., 2000, Factors influencing the adoption of
Internet banking, Journal of the Association for Information Systems, Vol.
1, Article 5.
38. Taylor, S. and Todd, P. A., 1995a, Assessing IT Usage: The Role of Prior
Experience, MIS Quarterly (19:2), pp. 561-570.
39. Taylor, S. and Todd, P. A., 1995b, Understanding Information Technology
Usage: A Test of Competing Models, Information Systems Research (6:4),
pp. 144-176.
40. Thompson, R. L. et al., 1991, Personal Computing: Toward a Conceptual
Model of Utilization, MIS Quarterly (15:1), pp. 124-143.
41. Tornatzky, L. G., and Klein, K. J., 1982, Innovation Characteristics and
Innovation adoption -Implementation: A Meta-Analysis of Findings, IEEE
Transactions on Engineering Management, (29:1), 1982, pp. 28-45.
42. Triands, H. C., 1977, Interpersonal Behavior, Brooke/Cole, Monterey, CA.
43. Vallerand, R. J., 1997, Toward a Hierarchical Model of Instrinsic and
Extrinsic Motivation, in Advances in Experimental Social Psychology (29),
M. Zanna (ed.), Academic Press, New York, pp. 271-360.
44. Venkatesh, V. and Davis, F. D., 2000, A Theoretical Extension of the
Technology Acceptance Model: Four Logitudinal Field Studies,
Management Science, 46, pp. 186-204.
45. Venkatesh, V. et al., 2003, User acceptance of information technology:
Toward a unified view, MIS Quarterly, Vol. 27, No. 3: 425-478.
46. Wang, Y. S. et al., 2003, Determinants of user acceptance of Internet
banking: an empirical study, International Journal of Service Industry
Management, Vol. 14, No. 5: 501-519.
47. Yu C. S., 2012, Factors affecting individuals to adopt mobile banking:
empirical evidence from the UTAUT model, Journal of Electronic
Commerce Research, Vol. 13, No. 2.
48. Yuen, Y. Y. et al., 2011, Internet banking adoption: Comparing developed
and developing countries, The Journal of Computer Information Systems,
Vol. 51, No. 1: 52-61.
Website:
49. http://www.emarketer.com/Article/B2C-Ecommerce-Climbs-Worldwide-
Emerging-Markets-Drive-Sales-Higher/1010004
50. http://nif.mof.gov.vn/portal/page/portal/nif/Newdetail?p_page_id=1&pers_i
d=42972397&item_id=96254411&p_details=1
51. https://www.megapayment.net.vn
52. https://www.vnmart.vn
53. https://www.mobivi.vn
54. https://vcash.vinapay.com.vn
55. https://payoo.com.vn
56. https://www.edong.vn/
57. https://momo.vn
58. https://nganluong.vn
59. https://smartlink.com.vn
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 1
(PHƢƠNG PHÁP CHUYÊN GIA)
BẢNG CÂU HỎI
Họ và tên đáp viên: ……………………………………………..…………................
Số điện thoại: ………………………..Email:…………….………….........................
Địa điểm phỏng vấn: …………………Ngày phỏng vấn:………………....................
Xin cảm ơn Anh/Chị đã giúp hoàn thành Bảng câu hỏi này!
PHỤC LỤC 2. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 2
(PHƢƠNG PHÁP THẢO LUẬN NHÓM)
FC3 VĐT tƣơng thích với các công nghệ khác mà tôi đang sử dụng
Tôi sẽ luôn tìm đƣợc sự giúp đỡ nếu tôi gặp khó khăn, thắc mắc trong khi sử
FC4
dụng VĐT
Thang đo Tin cậy cảm nhận (PCr)
Tên Biến quan sát
biến
PCr1 Khi sử dụng VĐT, Tôi tin rằng thông tin và tiền trong TKNH của tôi sẽ an
toàn
PCr2 Khi thanh toán trực tuyến bằng VĐT, Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ
đƣợc giữ bí mật
PCr3 Khi sử dụng VĐT, Tôi không lo sợ bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến
PCr4 Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán trực tuyến bằng VĐT đƣợc thực hiện
chính xác.
PCr5 Nói chung, tôi tin tƣởng vào tính an toan và bảo mật của VĐT
Thang đo Chi phí cảm nhận (PCo)
Tên Biến quan sát
biến
PCo1 Chi phí giao dịch thanh toán bằng VĐT cao hơn các phƣơng thức thanh toán
khác
PCo2 Chi phí đăng ký và duy trì hoạt động của VĐT là quá cao
PCo3 Chi phí cho thiết bị (máy tính/điện thoại) để sử dụng VĐT là quá cao
PCo4 Chi phí đƣờng truyền internet/tin nhắn điện thoại khi thanh toán bằng VĐT là
quá cao
PCo5 Nói chung, Chi phí để sử dụng dịch vụ VĐT là quá cao đối với tôi
Thang đo Hỗ trợ Chính phủ (GS)
Tên Biến quan sát
biến
GS1 Chính phủ khuyến khich và thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử và thanh
toán điện tử
GS2 Cơ sở hạ tầng công nghệ và đƣờng truyền internet đáp ứng tốt cho hoạt động
thanh toán bằng VĐT
GS3 Chính phủ có chủ trƣơng và định hƣớng cho sự phát triển thanh toán trực
tuyến bằng VĐT
GS4 Chính phủ ban hành đầy đủ luật và quy định cho hoạt động thanh toán bằng
VĐT
Thang đo Cộng đồng ngƣời dùng (UC)
Tên Biến quan sát
biến
UC1 Địa điểm và cách thức đăng ký sử dụng VĐT rất thuận tiện đối với tôi
UC2 Có nhiều địa điểm và cách thức để tôi có thể thực hiện các giao dịch
nạp/chuyển/rút tiền qua VĐT của mình
UC3 Tôi nghĩ rằng có nhiều website thƣơng mại điện tử tại Việt Nam chấp nhận
thanh toán trực tuyến bằng VĐT
Thang đo Ý định sử dụng (BI)
Tên Biến quan sát
biến
BI1 Tôi có cân nhắc đến việc sử dụng VĐT trong tƣơng lai
BI2 Tôi nghĩ rằng tôi sẽ sử dụng VĐT trong tƣơng lai
BI3 Tôi có kế hoạch sử dụng VĐT trong tƣơng lai
PHỤ LỤC 3. THÔNG TIN VỀ CÁC CHUYÊN GIA
VÀ THANH VIÊN NHÓM THẢO LUẬN
3.1. Danh sách các chuyên gia
1. Ông Nguyễn Trinh Thiết – Trƣởng phòng phát triển thị trƣờng – Công ty CP DV
Trực tuyến Cộng đồng Việt.
2. Ông Trần Sơn Tùng – Giám đốc Kinh doanh – Công ty CP Giải pháp thanh toán
Việt Nam.
3. Bà Đỗ Thanh Hà – Phó Giám đốc Vận hành & Marketing – Công ty CP Ngân
lƣợng.
4. Ông Trần Việt Vĩnh - Giám đốc Kinh doanh và Phụ trách đối tác – Công ty CP
Ngân lƣợng.
5. Bà Lê Thị Thuột - Giám đốc kinh doanh – Công ty CP DV Trực tuyến Cộng đồng
Việt.
6. Bà Lê Thị Lan Anh - Giám đốc Marketing – Công ty CP giải pháp thanh toán Điện
lực và Viễn thông.
7. Ông Hà Năng Việt - Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh – Công ty CP Hỗ trợ thanh
toán Việt Phú.
8. Ông Nguyễn Mạnh Tƣờng – Phó tổng giám đốc – Công ty CP DV di đọng trực
tuyến M-services.
3.2. Danh sách các thành viên nhóm thảo luận
1. Đặng Thanh Sơn – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.
2. Nguyễn Thị Bích Trâm - học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.
3. Nguyễn Văn Ngọc – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.
4. Phạm Thị Phƣơng Lan – học viên cao học ĐH Ngoại Thƣơng – Tp. HCM.
5. Nguyễn Việt Cƣờng – phó giám đốc chi nhánh Viettel quận Bình Thạnh –
Tp. HCM.
6. Nguyễn Thị Trúc – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.
7. Nguyễn Thị Vinh – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.
8. Trần Thị Thu Thủy – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.
9. Đoàn Thị Thanh Mai – SV ĐH Mở – Tp. HCM.
10. Nguyễn Văn Huynh – SV ĐH Công nghiệp – Tp. HCM.
PHỤ LỤC 4. BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ 3
(KHẢO SÁT ĐỊNH LƢỢNG SƠ BỘ VỚI 50 MẪU)
Chào các Anh/Chị
Tôi là Nguyễn Thị Linh Phƣơng - học viên cao học ngành Quản trị kinh
doanh của khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Hiện
tại, tôi đang thực hiện đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử
dụng Ví điện tử tại Việt Nam”. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định mức
độ ảnh hƣởng và tầm quan trọng của các nhân tố bên dƣới tác động nhƣ thế nào đến
ý định sử dụng VĐT của các Anh/Chị, không có câu trả lời nào là đúng hay sai.
Mọi câu trả lời của các Anh/Chị đều hữu ích với đề tài nghiên cứu.
Anh/chi hãy đánh dấu X vào mức độ cảm nhận của các Anh/Chị cho các
phát biểu dƣới đây:
Lưu ý: ① hoàn toàn không đồng ý; ② không đồng ý; ③ bình thƣờng;
④ đồng ý; ⑤ hoàn toàn đồng ý
.745 4
.868 4
.881 5
Bảng 5.30
Component Matrix a
Component
1
BI1 .864
BI2 .870
BI3 .878
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 6. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
(Các thông tin này được mã hóa nhằm thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí
mật thông tin cá nhân của Anh/Chị)
1. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị
□Nam □ Nữ
2. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị
□ dƣới 18 tuổi □ 18-23 tuổi □ 24-30 tuổi □ 31-45 tuổi □ trên 45
tuổi
3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị
□ Phổ thông □ Cao đẳng/trung cấp □ Đại học □ Sau đại học
4. Xin vui lòng biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
□ Dƣới 5 triệu □ 5-10 triệu □ 10-20 triệu □ Trên 20 triệu
5. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị
□ Học sinh/sinh viên □ Nhân viên văn phong/nhân viên kỹ thuật
□ Lao động phổ thông/nội nợ □ Trƣởng/phó phòng □ Giám đốc/phó giám
đốc/Chủ doanh nghiệp
6. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị đang sinh sống/làm việc tại đâu?
□ Tp. Hồ Chí Minh □ Khác
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) -1.634 .436 -3.752 .000
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) -1.400 .398 -3.516 .001
Hình 8.2
Hình 8.3
Hình 8.4
PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST VÀ ANOVA
9.1. Theo giới tính (Independent T-Test)
Bảng 9.1. Group Statistics
GEN N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PE 0 114 3.7610 .54182 .05075
1 151 3.8328 .74818 .06089
EE 0 114 3.4737 .67293 .06303
1 151 3.4735 .59732 .04861
SI 0 114 3.4145 .48521 .04544
1 151 3.3709 .50896 .04142
PCR 0 114 3.2873 .80789 .07567
1 151 3.1510 .72147 .05871
PCO 0 114 3.9101 .68010 .06370
1 151 3.2550 .77054 .06271
GS 0 114 3.0936 .61048 .05718
1 151 3.0839 .88796 .07226
UC 0 114 3.0468 .94476 .08849
1 151 3.2671 .95918 .07806
BI 0 114 3.3918 .98489 .09224
1 151 3.5883 .80595 .06559
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
Sig. (2- Mean Std. Error
F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
PE Equal variances
assumed 1.400 .238 -.867 263 .387 -.07182 .08280 -.23486 .09123
Equal variances
-.906 262.582 .366 -.07182 .07926 -.22788 .08425
not assumed
EE Equal variances
assumed .680 .410 .002 263 .998 .00017 .07828 -.15396 .15431
Equal variances
.002 226.928 .998 .00017 .07959 -.15666 .15701
not assumed
SI Equal variances
assumed .984 .322 .705 263 .482 .04361 .06190 -.07827 .16550
Equal variances
.709 249.179 .479 .04361 .06149 -.07749 .16471
not assumed
PCR Equal variances
assumed 3.510 .062 1.446 263 .149 .13629 .09427 -.04934 .32191
Equal variances
1.423 227.819 .156 .13629 .09577 -.05243 .32500
not assumed
PCO Equal variances
assumed 1.772 .184 7.203 263 .000 .65512 .09095 .47603 .83421
Equal variances
7.329 256.599 .000 .65512 .08938 .47910 .83114
not assumed
GS Equal variances
assumed 10.613 .001 .100 263 .920 .00968 .09689 -.18110 .20046
Equal variances
.105 260.879 .916 .00968 .09215 -.17176 .19113
not assumed
UC Equal variances
assumed .142 .707 -1.863 263 .064 -.22032 .11824 -.45315 .01250
Equal variances
-1.867 245.365 .063 -.22032 .11799 -.45273 .01209
not assumed
BI Equal variances
9.113 .003 -1.785 263 .075 -.19649 .11009 -.41325 .02028
assumed
Equal variances
-1.736 214.783 .084 -.19649 .11318 -.41958 .02661
not assumed
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 2.7679 .64647 .17278 2.3946 3.1411 1.25 3.25
1 111 3.9189 .63529 .06030 3.7994 4.0384 1.25 5.00
2 90 3.8389 .60697 .06398 3.7118 3.9660 2.00 5.00
3 41 3.9146 .56072 .08757 3.7376 4.0916 2.00 5.00
4 9 3.0833 .25000 .08333 2.8912 3.2755 3.00 3.75
Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 2.6429 .60219 .16094 2.2952 2.9906 2.00 3.50
1 111 3.5248 .52218 .04956 3.4266 3.6230 2.00 4.25
2 90 3.6667 .55334 .05833 3.5508 3.7826 2.00 5.00
3 41 3.4817 .57116 .08920 3.3014 3.6620 2.00 4.25
4 9 2.1667 .35355 .11785 1.8949 2.4384 2.00 3.00
Total 265 3.4736 .62972 .03868 3.3974 3.5498 2.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 4.0357 .21611 .05776 3.9109 4.1605 3.50 4.25
1 111 3.6509 .32030 .03040 3.5907 3.7111 3.00 4.50
2 90 3.2944 .35470 .03739 3.2202 3.3687 2.00 4.00
3 41 2.8780 .44060 .06881 2.7390 3.0171 1.50 4.00
4 9 2.4444 .46398 .15466 2.0878 2.8011 1.75 3.25
Total 265 3.3896 .49842 .03062 3.3293 3.4499 1.50 4.50
Bảng 9.14. Test of Homogeneity of Variances
SI
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.539 4 260 .191
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 2.0821 .15885 .04245 1.9904 2.1739 1.75 2.20
1 111 3.2559 .75084 .07127 3.1146 3.3971 1.60 4.60
2 90 3.3644 .61995 .06535 3.2346 3.4943 2.00 4.60
3 41 3.4049 .63951 .09987 3.2030 3.6067 2.00 4.60
4 9 1.9556 .72648 .24216 1.3971 2.5140 1.60 3.80
Total 265 3.2096 .76137 .04677 3.1175 3.3017 1.60 4.60
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 4.0179 .51389 .13734 3.7211 4.3146 3.00 4.75
1 111 3.5653 .84053 .07978 3.4072 3.7234 1.75 5.00
2 90 3.4750 .80295 .08464 3.3068 3.6432 2.00 4.75
3 41 3.3476 .75804 .11839 3.1083 3.5868 1.75 4.75
4 9 3.9167 .39528 .13176 3.6128 4.2205 3.25 4.75
Total 265 3.5368 .80058 .04918 3.4400 3.6336 1.75 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 2.5714 .40146 .10730 2.3396 2.8032 2.00 3.00
1 111 3.1862 .87465 .08302 3.0217 3.3507 1.00 5.00
2 90 3.0889 .69383 .07314 2.9436 3.2342 2.00 5.00
3 41 3.1301 .74862 .11691 2.8938 3.3664 1.00 4.67
4 9 2.4815 .29397 .09799 2.2555 2.7074 2.33 3.00
Total 265 3.0881 .77945 .04788 2.9938 3.1823 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 1.8571 .63669 .17016 1.4895 2.2248 1.00 2.67
1 111 3.1772 .93508 .08875 3.0013 3.3531 1.00 5.00
2 90 3.3296 .89595 .09444 3.1420 3.5173 2.00 5.00
3 41 3.2683 1.01165 .15799 2.9490 3.5876 1.33 4.67
4 9 3.1481 .41201 .13734 2.8314 3.4648 2.67 4.00
Total 265 3.1723 .95747 .05882 3.0565 3.2881 1.00 5.00
Bảng 9.30. Test of Homogeneity of Variances
UC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.544 4 260 .008
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 14 2.1190 .53281 .14240 1.8114 2.4267 1.00 3.00
1 111 3.7673 .77208 .07328 3.6220 3.9125 1.00 5.00
2 90 3.5852 .69295 .07304 3.4400 3.7303 2.00 5.00
3 41 3.4634 .88468 .13816 3.1842 3.7427 1.00 5.00
4 9 1.7778 .72648 .24216 1.2194 2.3362 1.00 2.67
Total 265 3.5038 .89093 .05473 3.3960 3.6115 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 2.8981 .70799 .13625 2.6181 3.1782 1.25 5.00
1 100 3.9250 .58008 .05801 3.8099 4.0401 3.00 5.00
2 117 3.8803 .61026 .05642 3.7686 3.9921 2.00 5.00
3 21 3.9405 .40237 .08781 3.7573 4.1236 3.00 4.50
Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 2.4722 .59781 .11505 2.2357 2.7087 2.00 3.50
1 100 3.3350 .42227 .04223 3.2512 3.4188 2.00 4.25
2 117 3.7521 .49838 .04607 3.6609 3.8434 2.00 5.00
3 21 3.8690 .61552 .13432 3.5889 4.1492 2.00 5.00
Total 265 3.4736 .62972 .03868 3.3974 3.5498 2.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 1.9981 .24980 .04807 1.8993 2.0970 1.60 2.60
1 100 3.1420 .68301 .06830 3.0065 3.2775 2.00 4.60
2 117 3.4650 .59875 .05535 3.3553 3.5746 1.60 4.60
3 21 3.6667 .75982 .16581 3.3208 4.0125 1.60 4.60
Total 265 3.2096 .76137 .04677 3.1175 3.3017 1.60 4.60
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 3.7685 .64646 .12441 3.5128 4.0243 1.75 4.75
1 100 3.6650 .82970 .08297 3.5004 3.8296 1.75 5.00
2 117 3.4295 .79658 .07364 3.2836 3.5753 1.75 4.75
3 21 3.2262 .71109 .15517 2.9025 3.5499 2.00 4.75
Total 265 3.5368 .80058 .04918 3.4400 3.6336 1.75 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 2.5679 .59063 .11367 2.3343 2.8015 2.00 5.00
1 100 3.1333 .83820 .08382 2.9670 3.2997 1.00 5.00
2 117 3.1140 .74299 .06869 2.9779 3.2500 1.00 5.00
3 21 3.3968 .63787 .13919 3.1065 3.6872 2.00 4.00
Total 265 3.0881 .77945 .04788 2.9938 3.1823 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 2.0741 .87380 .16816 1.7284 2.4197 1.00 4.00
1 100 2.9833 .79755 .07975 2.8251 3.1416 1.00 4.67
2 117 3.4729 .89618 .08285 3.3088 3.6370 2.00 5.00
3 21 3.8095 .73463 .16031 3.4751 4.1439 3.00 5.00
Total 265 3.1723 .95747 .05882 3.0565 3.2881 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 27 2.0617 .85253 .16407 1.7245 2.3990 1.00 4.67
1 100 3.5650 .71613 .07161 3.4229 3.7071 1.00 4.67
2 117 3.7436 .73159 .06764 3.6096 3.8775 1.67 5.00
3 21 3.7302 .82070 .17909 3.3566 4.1037 1.67 5.00
Total 265 3.5038 .89093 .05473 3.3960 3.6115 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.7925 .62723 .06092 3.6717 3.9133 1.25 5.00
1 102 3.8235 .61196 .06059 3.7033 3.9437 1.25 5.00
2 57 3.7807 .82655 .10948 3.5614 4.0000 2.00 5.00
Total 265 3.8019 .66707 .04098 3.7212 3.8826 1.25 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.5519 .52066 .05057 3.4516 3.6522 2.00 5.00
1 102 3.4118 .71809 .07110 3.2707 3.5528 2.00 5.00
2 57 3.4386 .64136 .08495 3.2684 3.6088 2.00 5.00
Total 265 3.4736 .62972 .03868 3.3974 3.5498 2.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.5330 .46043 .04472 3.4443 3.6217 2.00 4.50
1 102 3.2941 .55781 .05523 3.1846 3.4037 1.50 4.25
2 57 3.2939 .38418 .05089 3.1919 3.3958 2.25 4.00
Total 265 3.3896 .49842 .03062 3.3293 3.4499 1.50 4.50
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.2679 .74008 .07188 3.1254 3.4105 2.00 4.20
1 102 3.1569 .83376 .08255 2.9931 3.3206 1.60 4.60
2 57 3.1956 .66361 .08790 3.0195 3.3717 1.75 4.60
Total 265 3.2096 .76137 .04677 3.1175 3.3017 1.60 4.60
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 4.0377 .63037 .06123 3.9163 4.1591 2.00 5.00
1 102 3.3603 .67080 .06642 3.2285 3.4921 1.75 4.75
2 57 2.9211 .73975 .09798 2.7248 3.1173 1.75 4.75
Total 265 3.5368 .80058 .04918 3.4400 3.6336 1.75 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 2.9843 .70730 .06870 2.8481 3.1205 1.00 5.00
1 102 3.1863 .75718 .07497 3.0376 3.3350 1.00 5.00
2 57 3.1053 .92401 .12239 2.8601 3.3504 1.00 5.00
Total 265 3.0881 .77945 .04788 2.9938 3.1823 1.00 5.00
Bảng 9.90. Test of Homogeneity of Variances
GS
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.578 2 262 .078
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.1321 .92087 .08944 2.9547 3.3094 1.00 5.00
1 102 3.2614 .95167 .09423 3.0745 3.4484 1.00 5.00
2 57 3.0877 1.03611 .13724 2.8128 3.3626 1.00 5.00
Total 265 3.1723 .95747 .05882 3.0565 3.2881 1.00 5.00
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum
0 106 3.4748 .81772 .07942 3.3174 3.6323 1.00 5.00
1 102 3.5310 .98188 .09722 3.3382 3.7239 1.00 5.00
2 57 3.5088 .86397 .11444 3.2795 3.7380 1.33 5.00
Total 265 3.5038 .89093 .05473 3.3960 3.6115 1.00 5.00