Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT KỸ THUẬT KHOAN ................................ 3
1. Quy trình cơ bản thi công giếng khoan ................................................................ 3
2. Chế độ xoay .......................................................................................................... 3
a. Áp lực chiều trục (tải trọng lên choòng): P....................................................... 3
b. Lưu lượng và chất lượng nước vỉa: Q ............................................................... 3
3. Dung dịch khoan .................................................................................................. 3
4. Một số thiết bị khoan trên mặt đất ........................................................................ 4
5. Dụng cụ khoan ........................................................................................................ 4
6. Các hệ thống chính của choòng khoan.................................................................... 4
II. MỘT SỐ BẢNG TRA PHỤC VỤ CÔNG TÁC THỰC TẬP ........................ 5
Bảng 1: Xác định tên đất tại thực địa .......................................................................... 5
Bảng 2: Xác định trạng thái của đất sét pha và đất sét................................................ 6
Bảng 3: Xác định độ ẩm của đất ................................................................................. 6
Bảng 4: Xác định đô chặt của đất rời khi khoan ......................................................... 7
III. QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI THỰC ĐỊA .................................................... 7
1. Chuẩn bị trước khi khoan: .................................................................................... 7
2. Thông số máy khoan XY-1 .................................................................................. 9
3. Thiết bị khoan của máy XY-1 ............................................................................ 10
a. Máy khoan....................................................................................................... 10
b. Máy bơm dung dịch ........................................................................................ 11
c. Tháp khoan ...................................................................................................... 12
d. Hệ thống nâng thả ........................................................................................... 12
e. Hệ thống năng lượng diesel ............................................................................ 14
4. Dụng cụ khoan.................................................................................................... 14
5. Phương pháp khoan ............................................................................................ 18
6. Quá trình khoan ..................................................................................................... 19
a. Khoan mở lỗ .......................................................................................................... 19
b. Khoan từng đoạn đến độ sâu yêu cầu.................................................................... 20
7. Lấy mẫu .............................................................................................................. 20
8. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (Standard Penetration Test) ........................... 22
2. Chế độ xoay
- Áp lực chiều trục (tải trọng lên choòng): P
- Vận tốc quay của choòng khoan: n
- Lưu lượng và chất lượng nước vỉa: Q
Loại đất Đặc điểm của đất khi khô Đặc điềm của đất khi ẩm
-không dẻo
-đối với đất cát ẩm có độ dính
-rời rạc
biểu kiến nhỏ
Đất cát bụi - lắc trong bàn tay thì đê lịa nhiều hạt
-khi quá ẩm dễ bi chảy lỏng
bụi
-không lăn được thành sợi 2-3
mm
Bảng 2: Xác định trạng thái của đất sét pha và đất sét
Khi bẻ một thỏi đất, đất bị cong rồi gẫy cục đất lớn dùng
Dẻo cứng
tay khó nặn được thành hinhftheo ý muốn. N=9-15
Dùng tay nặn thành hình không khó, hình dạng ặn dược
Dẻo mềm
vẫn giữ nguyên theo thời gian. N=5-8
Khó năn thành hình vì khó giữ nguyên trạng, để đất trên
Chảy
mặt phẳng nghiêng chảy thành lớp. N<=2
Độ ẩm Dấu hiệu
Không cảm thấy có nước. nắm trong tay rồi mở ra đất dá sẽ
Khô
rời ngay.
Nắm trong tay thì có cảm giác lạnh. Nắm lại rồi mở tay ra,
lắc đất trong lòng bàn tay thì đất vỡ ra thành những cục nhỏ.
Hơi ẩm
Đặt tờ giấy thấm dưới cục đất thì chỉ sau 1 lúc sau giấy mới
bị ẩm
Nắm trong tay thấy ẩm ướt, sau khi mở ra dất còn giữ nguyên
Ẩm ướt hình dạng một lúc mới vỡ. đặt tờ giấy thấm dưới đất thì giấy
bị ẩm ướt rất nhanh và có các vết cáu bẩn.
Thấy nước rõ ràng, lắc đất reong lòng bàn tay thì đất rửa ra
Bão hòa
hoặc vón lại thành cục tròn, nước chảy ra từ đất
Để yên tự do cho đất đá rời ra, chảy lỏng, nước rất nhiều và
Quá bão hòa
chảy ra từ các khe hổng.
(Vận chuyển máy khoan đến thực địa bằng máy nâng)
- Xác định vị trí khoan (tại sân C6 – ĐHBK) và cao độ lỗ khoan.
- Làm nền khoan: Nền khoan phải bằng phẳng, ổn định, thoát nước tốt trong suốt
quá trình khoan
- Đào lỗ và làm đường dẫn đến vị trí lỗ khoan để diễn ra quá trình tuần hoàn dung
dịch khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan: lắp bệ máy khoan vào đúng vị trí sao cho khi lắp đầu máy
khoan thì trục quay đầu máy khoan trùng với trục lỗ khoan. Tra dầu, bôi trơn vào
các ổ, cơ cấu chuyển động.
- Dựng tháp khoan: Tháp khoan là một bộ phận của cụm thiết bị khoan, nó là một
công trình gồm tháp khoan và nhà khoan. Tháp khoan dùng để kéo thả cần
khoan, ống chống và dựng cần khoan. Tháp khoan phải được dựng trên nền đất
cứng và ổn định trong suốt quá trình khoan.
- Lắp bộ ròng rọc lên đỉnh tháp khoan.
- Nâng hạ dụng cụ khoan: khi nâng hạ dụng cụ khoan phải kéo hoặc hạ tời nhẹ
nhàng và đều đặn, không được tăng hoặc giảm tốc một cách đột ngột. Khi dừng
tời phải từ từ, không được phanh đột ngột để tránh giật cáp, đứt cáp, phá tời, rơi
mẫu.
a. Máy khoan
Máy được sử dụng là máy XY-1, đây là loại máy khoan di động và khoan thủy
lực, truyền áp lực thông qua áp lực của 2 trục spinden. Máy khoan XY-1 thường
được sử dụng để khoan khảo sát địa chất công trình, khoan đá,... Có thể khoan
trong đất đá từ cấp II đến cấp IX. Có hiệu quả cao nhất khi khoan các loại đá mềm.
Tời, sức kéo của tời phả tương đương với tải trọng lớn nhất của cột cần khoan
hay ống chống của lỗ khoan và hệ thống ròng rọc được dùng.
c. Tháp khoan
(Tời khoan)
Tời khoan là thiết bị dùng để điều chỉnh nâng thả dụng cụ khoan. Trong máy khoan
XY-1, mấy tời được tích hợp vào trong máy khoan.
Cần khoan
Ống lấy mẫu: ống có nhiệm vụ chứa mẫu đất đá ở đáy lỗ khoan, bảo vệ
mẫu nguyên dạng và định hướng cho lỗ khoan. Có 2 dạng ống lấy mẫu:
Ống lấy mẫu nguyên dạng
Ống lấy mẫu SPT
Đầu nối chuyển tiếp: sử dụng đầu nối cần chủ đạo với các dụng cụ khác
như cần khoan, choòng khoan, choòng lấy mẫu hoặc ống lấy mẫu SPT có gắn dụng cụ
SPT và cũng khe rãnh để gắn vinca lót cần khi neo giữ bộ khoan cụ.
Ngoài ra, trong chúng ta còn có một số bộ dụng cụ khác:
Dụng cụ kéo thả:
Gồm một số dụng cụ như đầu xa nhích, elevator, dụng cụ cứu kẹt, mỏ lếch, vinca,
quang treo.
-Đầu xa nhich dùng để nối bộ phận quay (cột cần khoan) với bộ phận đứng yên
(ống dẫn dung dịch từ máy bơm).
(Đầu xa-nhích)
-Elevator: dùng để móc rãnh đầu trên của damốc âm (hay nhippen loại B) ở cột
cần dùng trong quá trình kéo, thả bộ khoan cụ, nhằm giúp cho việc lắp vào và tháo ra
cột cần được nhanh chóng. Vòng chốt của elevator có chốt giữ có thể trượt lên, xuống
theo thân của nó.
-Quang treo: Dùng để móc vào dưới xa-nhính đơn giản khi khoan, hoặc móc vào
dưới mupta khi kéo, thả bộ dụng cụ khoan ở những lỗ khoan nông.
Dụng cụ tháo lắp cần:
-Mỏ lếch là dụng cụ hữu hạn dùng để xiết chặt hoặc tháo các đoạn cần khoan trong
công tác khoan.
Bằng phương pháp này, đất đá sẽ bị phá hủy dưới tác động của chuyển động xoay
của lưỡi khoan. Trong đó, lưỡi khoan được sử dụng giống với khoan thăm dò khoáng
sản. Để có được năng lượng chuyển động cho lưỡi khoan, năng lượng được truyền tải
từ hệ thống năng lượng thông qua cần chủ đạo đến choòng khoan. Nhiên liệu để hệ
thống năng lượng hoạt động là dầu diesel. Bên cạnh đó, dung dịch khoan được sử dụng
là nước sạch được hòa trộn với mùn sét cát của giếng khoan với mục đích làm sạch đáy
lỗ khoan, vận chuyển các mảnh vụn của đất đá tạo ra trong quá trình khoan lên bề mặt
cũng như cung cấp cho ta một vài thông tin địa chất và cột địa tầng bên dưới.
Để lấy mẫu phục vụ cho công tác nghiên cứu, phân tích và đánh giá địa chất,
dụng cụ khoan lấy mẫu sẽ được sử dụng. Trong buổi thực tập này, có hai loại thiết bị
lấy mẫu:
-Cần khoan dùng để lấy mẫu đem về phòng thí nghiệm.
-Thiết bị mẫu SPT gồm có hai nửa ống vành khuyên ghép vào nhau dùng lấy mẫu
để xem tại thực địa.
Sử dụng choòng khoan bi ngắn định hướng, đường kính 10cm, chiều dài 50cm lắp
vào cần chủ đạo bắt đầu khoan mở lỗ.
Sau khi khoan hết ¾ chiều dài cần chủ đạo ( khoảng 3.6m), kéo bộ khoan cụ đưa
lên khỏi lỗ khoan, gồm các bước:
-Gạt cần xa-nhích để ti thủy lực đi lên.
-Dùng quang treo đặt dưới đầu xa-nhích để kéo hết cẩn chủ đạo lên khỏi lỗ khoan
nhờ hệ thống tời khoan.
-Dùng càng vinca: kẹp giữ đầu nối giữa lưỡi khoan ống mẫu và cần chủ đạo. Việc
làm này nhằm mục đích khi tháo lưỡi khoan ống mẫu nó sẽ không bị rơi xuống hố
khoan.
-Dùng khóa gọng ô tháo choòng khoan ra khỏi cần chủ đạo.
-Ngắt li hợp bánh răng của pittong thủy lực, mở sang 1 bên, sau đó dùng elevator
kéo choòng khoan ra khỏi lỗ khoan.
7. Lấy mẫu
Khi khoan đến độ sâu cần thiết để lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu. Quy trình lấy mẫu
như sau:
-Dừng quá trình khoan xoay và hệ thống tuần hoàn dung dịch.
-Gạt cần xa-nhích để 2 ti thuỷ thực hiện ép chuỗi cần khoan và ống lấy mẫu
xuống sâu để mẫu đi vào ống lấy mẫu. Nếu độ sâu lớn và đất cứng thì dùng búa
đóng thay cho ti thuỷ lực.
Khi mẫu đã vào ống lấy mẫu, tiến hành rút bộ khoan cụ lên như các bước ở trên:
+ Gạt cần xa-nhích để ti thủy lực đi lên.
+ Dùng quang treo đặt dưới đầu xa-nhích để kéo hết cẩn chủ đạo lên khỏi lỗ khoan nhờ
hệ thống tời khoan.
+ Dùng càng vinca (chấu lót cần) kẹp giữ đầu nối giữa cần khoan và cần chủ đạo. Tiến
hành tháo cần khoan và cần chủ đạo.
+ Ngắt li hợp bánh răng của pistion thủy lực, mở sang 1 bên, sau đó dùng elevator kéo
chuỗi cần khoan ra khỏi hố khoan.
+ Tiếp tục quá trình tháo cần nhờ càng vinca, khoá bản l và hệ thống tời khoan cho đến
khi gặp ống lấy mẫu.
+ Tháo ống lấy mẫu đưa lên mặt đất nhờ hệ thống tời khoan.
+ Nối đầu trên ống lấy mẫu với ống xả chất lỏng và dùng áp lực bơm ép để ép mẫu ra
khỏi ống lấy mẫu. Lưu ý phải để bi vào ống mẫu để khi bơm ép mẫu áp lực nước không
làm hỏng mẫu khoan.
(Nối ống lấy mẫu với vòi xả thủy lực để ép mẫu ra)
- Sau khi lấy mẫu (mẫu nguyên), tiến hành đóng SPT và lấy mẫu SPT (Sẽ trình
bày ở phần sau).
Cần dẫn búa: được dùng để định hướng cho búa khi nâng và hạ xuống.
Búa nặng 63.5 kg được thả rơi tự do với khoảng cách 760 mm.
Đếm số búa đóng được sau khi xuyên ngập mỗi hiệp 15 cm.
Số búa của hai hiệp sau được gọi là sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30. Còn số búa
đóng của 15 cm đầu tiên gọi là khoảng ổn định vị trí ống, loạị bỏ sai số cho lắng đọng
mùn đáy hố khoan.
Kết quả thí nghiệm cho phép xác định được N30 là số búa đóng xuyên vào đất
30 cm. Để xác định được giá trị thực N30 phải tiến hành hiệu chỉnh. Kết quả thí nghiệm
được hiệu chỉnh theo TCXD 226:1999.
Sức chịu
Số N nén đơn Trạng thái Số N Độ chặt
KG/cm2
Búa không rơi tự do hoặc không sử dụng cần dẫn búa. Sử dụng các đầu mũi
không đúng tiêu chuẩn. Sử dụng cần khoan nặng hơn tiêu chuẩn hoặc cần khoan
quá dài (khi khoan ở độ sâu lớn).
Sử dụng các lỗ khoan đường kính quá lớn (D > 10cm).
<2 Chảy
Căn cứ vào mẫu đất được khoan lên thu được trên bề mặt là đất sét pha cát, và dự
vào bảng xác định trạng thái của đất sét và đất sét pha thì mẫu đất lần thí nghiệm 2 ở
trạng thái dẻo cứng.
Kết luận:
Loại đất: sét pha cát
Sức kháng tiêu chuẩn N30 = 9
Màu sắc: Nâu đỏ lẫn xám vàng (Màu nâu đỏ là do sắt oxit và màu xám vàng là
cát tạo nên)
Trạng thái: Dẻo cứng
Độ ẩm: Hơi ẩm
Độ sâu (Depth): 6m
Ngày bắt đầu & kết thúc (Starting and ending date): 8h00 tới 12h00 21/01/2018
Thí nghiệm
(Sampling No. and Depth)
Số hiệu và độ sâu lấy mẫu
SPT (SPT
Trụ cắt (Graphic log)
Độ sâu (Depth) (m)
Test)
Số búa
MÔ TẢ
ứng với Giá trị N SPT
(DESCRIPTION OF
15cm
N SOIL)
(Blows
pereach
15cm)
15/15/15 30 10 20 30
2
No. 2-2 5-10-7 17 Cát pha sét, ẩm ướt